Professional Documents
Culture Documents
11. Bệnh Giang Mai
11. Bệnh Giang Mai
GĐ tiềm ẩn GĐ tiềm ẩn
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai thời kỳ I: SĂNG GIANG MAI
- Khoảng 3 - 4 tuần (10 - 90 ngày) sau lây nhiễm
- Thương tổn đơn độc, số lượng thường chỉ có một
- Xuất hiện tại nơi xoắn khuẩn xâm nhập vào cơ thể
(90% ở bộ phận sinh dục)
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai thời kỳ I: SĂNG GIANG MAI
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai thời kỳ I: SĂNG GIANG MAI
- Là vết trợt nông, nền của săng giang mai thường rắn,
cứng như tờ bìa
- Săng giang mai không ngứa, không đau, không có
mủ, không điều trị cũng tự khỏi.
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai thời kỳ I: SĂNG GIANG MAI + HẠCH VÙNG
- Thường là hạch bẹn
- Hạch rắn, không đau, không
hóa mủ, không dính vào nhau
và vào tổ chức xung quanh, di
động dễ.
- Thường tự khỏi sau 6-8 tuần
làm bệnh nhân tưởng khỏi bệnh
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai thời kỳ 2:
• Xảy ra sau giai đoạn 1 từ 4 – 10 tuần.
• Đây là thời kz vi khuẩn theo máu đến xâm nhập vào
tất cả các cơ quan phủ tạng.
• Tổn thương đa dạng nhưng chưa phá huỷ tổ chức
nên có thể hồi phục hoàn toàn nếu được điều trị kịp
thời.
• Ở giai đoạn này bệnh có khả năng lây lan rất mạnh vì
ở tất cả các tổn thương đều có xoắn khuẩn.
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai thời kỳ 2:
ĐÀO BAN
Vết trợt màu hồng đỏ ở niêm mạc sinh dục nam, nữ, đôi khi
ở miệng, môi, lưỡi, hâụ môn.
Chúng có đặc điểm là không đau và cũng có nhiều xoắn
khuẩn nên rất dễ lây
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai thời kỳ 2:
Sẩn nổi cao hơn bề mặt da, rắn
chắc, màu đỏ hồng, xung quanh
có viền vảy.
Vị trí: rìa tóc, vùng trán, lòng
bàn tay, chân
Củ giang mai
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai thời kỳ 3:
Thương tổn chắc ở hạ bì, tiến triển
qua 4 giai đoạn:
- Khởi đầu là những khối dưới da sờ
giống như hạch.
- Cục này to ra, mềm dần, vỡ chảy
dịch tạo thành vết loét
- Gôm có thể nhiều hoặc ít và khu trú
vào bất kz vị trí nào
- Giang mai thời kz thứ 2 mắc - Giang mai thời kz thứ 3 mắc
phải ở người lớn: phải ở người lớn
+ Bong vảy ở lòng bàn tay, + Viêm giác mạc kẽ, mù lòa
chân + Đau xương, dị tật xương
+ Viêm xương sụn + Giảm thích lực
+ Giả liệt Parrot + Biến dạng mũi và răng có
+ Gan, lách to hình dạng bất thường
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai bẩm sinh:
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Giang mai bẩm sinh:
3. CẬN LÂM SÀNG
Tìm xoắn khuẩn: ở các thương tổn như săng, mảng
niêm mạc, sẩn hoặc hạch. Có thể soi tìm xoắn khuẩn
trên kính hiển vi nền đen thấy xoắn khuẩn giang mai
dưới dạng lò xo, di động.