Kiểm hoạt động bài 5,6

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Bài 5( ĐVT: Triệu đồng)

a) Đánh giá hiệu quả của chương trình đầu tư

Chỉ tiêu Thực tế năm 2018 Tỷ suất đánh giá


1.Vốn đầu tư 155
2.Lệ phí(Doanh thu) 29
3.CP thường xuyên 26
4.Lợi nhuận 3
5.Doanh thu/vốn 18,7%
6.Lợi nhuận/vốn (ROI) 1,94%
7.Lợi nhuận/Doanh thu(ROS) 10,34%

Nhận xét:

Thông qua, chỉ tiêu ROI= LN/VĐT x 100 ( Sức sinh lời của vốn đầu tư) ta thấy: ROI của Chương
trình đầu tư = 1,94% thấp hơn rất nhiều so với ROI năm 2010 là 9% -> Sức sinh lợi kinh tế của vốn
đầu tư thấp -> hiệu quả kinh doanh thấp -> chương trình đầu tư không hiệu quả

b) Đánh giá hiệu năng quản lý chương trình đầu tư

Chỉ tiêu Dự kiến năm 2010 Thực tế năm Chênh lệch


2010
Tuyệt đối Tương
đối
1.Vốn đầu tư 120 155 +35 +29,17%
2.Doanh thu 33 29 -4 -12,12%
3.Chi phí thường xuyên 25 26 +1 +4%
4.Lợi nhuận 8 3 -5 -62,5%
 Nhận xét:
- Thực tế năm 2010 so với dự kiến năm 2010:
+ Vốn đầu từ tăng 35 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 29,17%-> Vốn đầu tư vượt

Bài 6: (ĐVT: Triệu đồng)

a) Đánh giá hiệu quả chương trình đầu tư

Chỉ tiêu Dự kiến Thực tế

Máy ATM 1 Máy ATM 2

1.Vốn đầu tư 120 125 125


2.Doanh thu 25 26 17
3. Chi phí 33 32 31
4. Lợi nhuận -8 6 -14
5. ROI 6,67% -4,8% 11,2%

Nhận xét: Thông qua tỷ suất ROI ta tấy

+ Vốn đầu tư của 2 máy ATM là như nhau , Doanh thu TT ATM1 > Dthu DK

+ Chi phí bỏ ra của 2 máy ATM là gần tương đương nhau


- Mặt khác ROIATM1> ROIATM2 -> Máy ATM1 hoạt động hiệu quả hơn máy ATM2
- Tuy nhiên doanh thu từ chương trình đầu tư này vẫn chưa đủ để bù đắp được chi phí đã bỏ
ra-> Lợi nhuận âm
 Chương trình đầu tư không hiệu quả
b) Đánh giá hiệu năng của chương trình đầu tư

Chỉ tiêu Dự kiến Thực tế Chênh lệch giữa thực tế và dự kiến


ATM1 ATM2 ATM1 ATM2
Tuyệt Tương +- %
đối đối
1.Vốn đầu tư 120 125 125 +5 +4,17% +5 +4,17%
2.Doanh thu 25 26 17 +1 +4% -8 -32%
3.Chi phí 33 32 31 -1 -3,03% -2 -6,06%
4.Lợi nhuận -8 -6 -14 +2 +25% -6 -75%
Nhận xét:

- Thực tế máy ATM1 so với dự kiến:


+ Vốn đầu tư tăng 5 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 4,17%-> Com số này không lớn lắm
nên vẫn có thể chấp nhận được -> Nguyên nhân, có thể là do doanh nghiệp chưa tính toán
hết được những rủi ro và sự biến động trong lúc lập kế hoạch
+ Doanh thu tăng 1 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 4%-> Kết quả tốt-> hiệu quả sử
dụng vốn tốt
+ Chi phí giảm 1 triệu đồng, tương ứng với tốc độ giảm 3,03% -> hiệu quả tốt-> Doanh
nghiệp đã tiết kiệm chi phí tốt …
+ Lợi nhuận tăng 2 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 25% -> Nguyên nhân là do chi phí giảm
(3,03%) và doanh thu tăng (4%) -> Doanh nghiệp đạt được hiệu năng quản lý
- Thực tế máy ATM 2 so với dự kiến:
+ Vốn đầu tư tăng 5 triệu đồng, tương ứng tốc độ tăng 4,17%
+ Doanh thu giảm 8 triệu đồng, tương ứng tốc độ giảm 32%-> Kết quả xấu chứng tỏ doanh
nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả
+ Chi phí giảm 2 triệu đông, tương ứng tốc độ giảm 6,06% -> tốt -> Doanh nghiệp đã tiết
kiệm được chi phí
+ Lợi nhuận giảm 6 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 75%-> kết quả xấu -> Do tốc độ giảm
của doanh thu (= 32%) lớn hơn tốc độ giảm của chi phí (=6,06%) rất nhiều
 Việc lắp đặt hoạt động 2 máy ATM này đều làm giảm chi phí so với dự kiến. Dây là 1 kết
quả tốt. Tuy nhiên , cp giảm kéo theo vốn đầu tư tăng và doanh thu thu được không bù
đắp được các chi phí đã bỏ ra -> dẫn đến lợi nhuận vẫn âm-> Doanh nghiệp nên xem xét
lại quá trình quản lý và sử dụng vốn đầu tư
c) Nếu cả 3 máy đều được lắp đặt và hoạt động ở mức tương tự máy 1 thì doanh nghiệp đạt
được hiệu năng quản lý chương trình so với mức dự kiến Doanh thu tăng, chi phí tăng-> lợi
nhuận tăng. Tuy nhiên, DN vẫn không đạt được hiệu quả trong việc sử dụng vốn đầu tư vì
Doanh thu < Chi phí bỏ ra-> kết quả DN vẫn bị lỗ (2+2+2-8=-2 triệu đồng ). -> Chương trình
đầu tư không hiệu quả -> DN cần xem xét lại

You might also like