Professional Documents
Culture Documents
1-8 BCKTKT phê duyệt - Báo cáo bản mẫu
1-8 BCKTKT phê duyệt - Báo cáo bản mẫu
1-8 BCKTKT phê duyệt - Báo cáo bản mẫu
––––––––––
Dự án:
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
MỤC LỤC
CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT...................................................................6
1. THÔNG TIN CHUNG.....................................................................................7
1.1. Căn cứ pháp lý....................................................................................................7
1.2. Tên dự án............................................................................................................8
1.3. Đơn vị sử dụng...................................................................................................8
1.4. Địa điểm thực hiện.............................................................................................8
1.5. Thời gian thực hiện............................................................................................8
1.6. Nguồn vốn..........................................................................................................8
1.7. Hình thức đầu tư.................................................................................................8
1.8. Dự kiến kết quả đạt được...................................................................................8
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ....................................................................9
2.1. Thông tin chung về Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.................................9
2.2. Hiện trạng số hóa, lưu trữ dữ liệu tại Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam và
các đơn vị thành viên.....................................................................................................9
2.3. Sự cần thiết đầu tư............................................................................................15
3. MỤC TIÊU, QUY MÔ VÀ KHỐI LƯỢNG ĐẦU TƯ DỰ KIẾN.............16
3.1. Mục tiêu đầu tư................................................................................................16
3.2. Quy mô đầu tư..................................................................................................16
3.3. Khối lượng đầu tư dự kiến...............................................................................16
4. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ, GIẢI PHÁP CÔNG
NGHỆ.........................................................................................................................21
4.1. Phương án đầu tư phát triển phần mềm...........................................................21
4.2. Mô hình kiến trúc phân lớp..............................................................................24
4.3. Nền tảng kiến trúc, công nghệ phát triển ứng dụng.........................................27
4.4. Đối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu......................................................................36
4.5. Đối với hệ điều hành máy chủ..........................................................................39
4.6. Đối với công nghệ lưu trữ dữ liệu....................................................................40
4.7. Đối với giải pháp bảo mật file trên hệ thống dữ liệu số...................................45
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
3
4.8. Đối với đầu tư hạ tầng thiết bị công nghệ thông tin.........................................48
5. THIẾT KẾ CHI TIẾT...................................................................................50
5.1. Mô hình tổng thể..............................................................................................51
5.2. Sơ đồ khối........................................................................................................52
5.3. Đánh giá sự tuân thủ khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc
Chính phủ điện tử cấp bộ.............................................................................................53
5.4. Yêu cầu chức năng của phần mềm...................................................................56
5.5. Yêu cầu phi chức năng của phần mềm.............................................................57
5.6. Yêu cầu về khả năng kết nối, tích hợp với các phần mềm, ứng dụng khác của
Tổng công ty................................................................................................................57
5.7. Phương án kết nối, tích hợp, vận hành khai thác.............................................59
6. DỰ TOÁN CHI TIẾT....................................................................................59
6.1. Cơ sở lập dự toán.............................................................................................59
6.2. Tổng dự toán....................................................................................................60
7. DỰ KIẾN CÁC MỐC THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN..................61
7.1. Nội dung và các bước triển khai......................................................................61
7.2. Kế hoạch thực hiện...........................................................................................62
8. KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU.......................................................62
8.1. Phần công việc đã thực hiện.............................................................................62
8.2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà
thầu 62
8.3. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu...........................................63
8.4. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu..............................................63
9. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐƯA VÀO VẬN HÀNH, KHAI
THÁC.........................................................................................................................65
9.1. Phân tích lựa chọn hình thức tổ chức quản lý dự án........................................65
9.2. Mối quan hệ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan đến quá trình thực hiện
dự án 65
10. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ......................................................................66
PHỤ LỤC A: THIẾT KẾ KỸ THUẬT CHI TIẾT................................................67
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
4
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
5
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
6
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
7
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
8
- Quyết định số 5726/QĐ-QLB ngày 20/12/2018 của Tổng Giám đốc Tổng công
ty Quản lý bay Việt Nam về việc ban hành quy định Quản lý và khai thác Văn phòng
điện tử của Tổng công ty;
- Quyết định số 6003/QĐ-QLB ngày 04/12/2019 của Tổng Giám đốc Tổng công
ty Quản lý bay Việt Nam về việc giao thực hiện kế hoạch năm 2020 cho Khối cơ
quan Tổng Công ty;
- Quyết định số 891/QĐ-QLB ngày 03/3/2021 của Tổng Giám đốc Tổng công ty
Quản lý bay Việt Nam về việc giao thực hiện kế hoạch năm 2021 cho Khối cơ quan
Tổng Công ty;
1.2. Tên dự án
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR.
1.3. Đơn vị sử dụng
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
1.4. Địa điểm thực hiện
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam và các đơn vị trực thuộc.
1.5. Thời gian thực hiện
Năm 2020-2021.
1.6. Nguồn vốn
Vốn của Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam.
1.7. Hình thức đầu tư
Đầu tư mới.
1.8. Dự kiến kết quả đạt được
Xây dựng, hình thành hệ thống dữ liệu số của Tổng công ty Quản lý bay Việt
Nam một cách tổng thể thông qua việc đầu tư thiết bị CNTT, thực hiện số hóa, lưu
trữ và triển khai phần mềm quản lý dữ liệu số. Nội dung hệ thống dữ liệu số bao gồm:
văn bản, dữ liệu đào tạo, tài liệu chuyên môn, hồ sơ dự án, bản vẽ thiết kế kỹ thuật...
với lưu lượng lưu trữ lớn được lưu trữ trong hệ thống máy chủ, thiết bị lưu trữ chuyên
dụng được đầu tư mới sẽ đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu khai thác thông tin của các
lãnh đạo và cán bộ, nhân viên của Tổng công ty.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
9
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
10
hiện trạng tại Hình 1), đường truyền internet còn lại phục vụ cho người sử dụng tại
Tổng công ty.
- Không gian tủ rack E20 (42U) hiện đã đặt 02 máy chủ hệ thống văn phòng
điện tử (PO), 01 máy chủ hệ thống email, 02 firewall, 01 switch, KVM, màn hình và
hiện chỉ đủ không gian dự phòng cho việc mở rộng các hệ thống này trong tương lai
gần.
- Phòng máy chủ, trung tâm dữ liệu hệ thống phục vụ công tác quản trị, điều
hành doanh nghiệp: Hiện văn phòng Tổng Công ty và các đơn vị thành viên có các
phòng sử dụng cho mục đích đặt máy chủ và các thiết bị CNTT của đơn vị. Tuy
nhiên các phòng này về cơ bản có thiết kế đơn giản, chưa đáp ứng được theo tiêu
chuẩn kỹ thuật về trung tâm dữ liệu như TIA 942 hay TCVN 9250:2012.
- Hệ thống máy hiện có sử dụng cả hệ điều hành Windows Server hoặc Linux,
tuy nhiên cán bộ quản trị của TCT đã có nhiều năm kinh nghiệm trong quản trị, vận
hành hệ thống Windows Server, việc quản trị hệ thống trên Windows Server cũng có
nhiều ưu điểm hơn do có giao diện quản trị thân thiện, hiệu năng xử lý tốt, được hỗ
trợ cập nhật an toàn bảo mật định kỳ.
Kết luận: Tổng Công ty hiện chưa có hạ tầng máy chủ và không gian tủ rack
phục vụ riêng cho công tác số hóa, lưu trữ dữ liệu. Sau khi đầu tư, tủ rack và máy chủ
của hệ thống số hóa, lưu trữ dữ liệu cần đặt tập trung tại toà nhà ATCC-HAN.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
11
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
12
2.2.2. Hiện trạng công tác lưu trữ dữ liệu tại Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
- Về thiết bị: Văn phòng Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam hiện đang sử dụng
một số thiết bị phục vụ công tác quét dữ liệu thành dạng ảnh như sau:
+ 02 máy Scan HP ScanJet Enterprise Flow 5000 S4 hoạt động tốt
+ 01 máy Scan Plustek Smartoffice P406u đầu tư từ năm 2013, hiện đã cũ và
hoạt động không ổn định
+ 01 máy Scan HP ScanJet 8270 đã hỏng
+ 01 máy Scan HP Laserjet M436nda mới đầu tư để phục vụ đấu thầu qua mạng
(đặt tại Ban Kế hoạch Đầu tư).
+ Các Ban chức năng Khối cơ quan TCT đều được trang bị máy Scan loại nhỏ
để phục vụ công tác văn thư.
- Tính đến thời điểm hiện tại, các tài liệu lưu trữ bao gồm công văn đến/đi và hồ
sơ các dự án của Tổng công ty đều chưa được số hóa. Việc quản lý văn bản, công
văn, hồ sơ dự án đang tạm thời được triển khai trên hệ thống Văn phòng điện tử VSS
PortalOffice từ năm 2013.
2.2.3. Hiện trạng ứng dụng CNTT tại các đơn vị thành viên
Nội dung khảo sát
STT Đơn vị khảo sát Thiết Nhân
Máy Thiết bị Đường Phần mềm
bị sự
chủ mạng truyền nghiệp vụ
Scan CNTT
02 02
04
máy đường
Có, sử thiết - Portal
Công ty Quản lý chủ, truyền, 06
1 dụng bị, sử Office: Đáp
bay Miền Bắc sử sử người
tốt dụng ứng yêu cầu
dụng dụng
tốt
tốt tốt
01 02 - Portal
05
máy đường Office: Đáp
Có, sử thiết
Công ty Quản lý chủ, truyền, ứng yêu cầu 15
2 dụng bị, sử
bay Miền Trung sử sử - PM kế toán người
tốt dụng
dụng dụng Bravo: Đáp
tốt
tốt tốt ứng yêu cầu
3 Công ty Quản lý 01 Có, sử Không 02 - Portal 43
bay Miền Nam máy dụng có đường Office: Đáp người
chủ, tốt truyền, ứng yêu cầu
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
13
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
14
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
15
Do chưa có hệ thống quản lý tổng thể nên công tác số hóa tài liệu, công tác lưu
trữ và quản lý dữ liệu cho TCT và đơn vị thành viên được thực hiện thủ công, dữ liệu
chỉ được lưu trữ dưới dạng thô. Từ đó dẫn đến việc quản lý, trích xuất và tìm kiếm
nội dung dữ liệu gặp rất nhiều khó khăn.
TCT hiện chưa chưa có hạ tầng máy chủ phục vụ riêng sẵn sàng phục vụ cho
công tác số hóa, lưu trữ dữ liệu. Do đó cần đầu tư hạ tầng vận hành phần mềm tạo
lập, quản lý hệ thống dữ liệu số bao gồm: máy chủ, bộ chuyển mạch, thiết bị lưu trữ,
tủ rack, các phần mềm bản quyền đi kèm và thuê đường truyền phục vụ hệ thống.
2.3. Sự cần thiết đầu tư
Dữ liệu chính là tài sản vô cùng quý giá của bất kỳ tổ chức doanh nghiệp nào,
phần mềm và hạ tầng công nghệ thông tin có thể được cập nhật, nâng cấp thay mới
theo từng giai đoạn, tuy nhiên dữ liệu luôn phải được lưu trữ, bảo quản để phục vụ
công tác tra cứu, cung cấp thông tin. Đối với Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, dữ
liệu cần được quản lý bao gồm:
- Dữ liệu các văn bản có giá trị pháp lý: Công văn đến/đi, quyết định, thông
báo…;
- Hồ sơ lưu trữ của các dự án: Tài liệu thiết kế, bản vẽ A0, hợp đồng/thỏa thuận,
tài liệu nghiệm thu thanh toán…;
- Dữ liệu về đào tạo, huấn luyện: Giáo trình, tài liệu đào tạo phục vụ công tác
bồi dưỡng, huấn luyện nguồn nhân lực của TCT, bao gồm cả tài liệu đào tạo truyền
thống và các học liệu điện tử.
Hiện nay, đối với công tác lưu trữ thủ công để tra tìm hồ sơ, tài liệu trên hệ
thống lưu trữ, trước hết cần xác định hồ sơ, tài liệu đó thuộc đơn vị nào, thời gian
nào, sau đó tìm phần bảng kê hồ sơ của phòng đó, đối chiếu số hồ sơ, số hộp để tìm
tài liệu. Toàn bộ hồ sơ tài liệu lưu trên hệ thống lưu trữ đều là bản cứng hoặc file ảnh
được scan nên việc khai thác rất thủ công và mất nhiều thời gian.
Từ những thực tế trên, có thể thấy việc triển khai hệ thống dữ liệu số một cách
tổng thể, toàn diện cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam là vô cùng cần thiết.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
16
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
17
Số lượng thiết bị
STT Đơn vị
dự kiến cung cấp
1 Khối cơ quan Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam 2
2 Công ty Quản lý bay Miền Bắc 2
3 Công ty Quản lý bay Miền Trung 2
4 Công ty Quản lý bay Miền Nam 2
5 Trung tâm Quản lý luồng không lưu 2
6 Trung tâm Thông báo tin tức hàng không 2
7 Trung tâm đào tạo huấn luyện nghiệp vụ quản lý bay 2
8 Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng không 1
9 Ban Quản lý dự án chuyên ngành quản lý bay 2
10 Trung tâm Khí tượng hàng không 2
TỔNG CỘNG 19
3.3.2. Đối với hạ tầng phục vụ vận hành hệ thống phần mềm
3.3.2.1 Yêu cầu về băng thông đường truyền Internet
- Dựa trên kết quả khảo sát, dự kiến số người truy cập đồng thời là: 200 (ccu).
- Truy cập vào hệ thống với yêu cầu thời gian phản hồi của hệ thống nhỏ hơn
10s và thời gian tải về của tài liệu có kích thước 30 MB không quá 180 giây;
TT Tiêu chí Đơn vị Tính toán Ghi chú
1 Người dùng đồng thời Người 200 Ng
2 Dung lượng trung bình 01 tài liệu MB 30 Dl
3 Thời gian tối đa để hiển thị toàn bộ tài liệu Giây 180 Tg
Tổng băng thông sử dụng MBps 33,33 =Ng*Dl/Tg
Như vậy cần đường truyền có tốc độ 33,33 MBps (267Mbps), đề xuất sử dụng
đường truyền đáp ứng băng thông từ 300 Mbps trở lên.
3.3.2.2 Yêu cầu về dung lượng lưu trữ dữ liệu
Lưu trữ dữ liệu file:
STT Tiêu chí Đơn vị Tính toán Ghi chú
1 Tài liệu Tài liệu 150.000 Tl
2 Dung lượng trung bình 01 tài liệu MB 30 Dl
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
18
3 Hệ số tỉ lệ dự phòng 1,4 Dp
Tổng dung lượng lưu trữ file TB 6,3 = Tl * Dl * Dp
Như vậy cần dung lượng 6,5 TB lưu trữ dữ liệu cho năm đầu và dự kiến tăng
trưởng 50% mỗi năm, liên tục trong 5 năm.
Lưu trữ dữ liệu database:
ST Đơn Tính
Tiêu chí Ghi chú
T vị toán
Tài
1 Số lượng tài liệu 150.000 Tl
liệu
Dung lượng cho 1 tài liệu lưu trữ
2 MB 01 Ddb
trong DB
3 Hệ số tỉ lệ dự phòng 1,4 Dp
Tổng dung lượng lưu trữ
GB 210 = Tl * Ddb * Dp
database
Như vậy cần 225GB lưu trữ ứng dụng CSDL và dự kiến tăng trưởng 50% mỗi
năm, liên tục trong 5 năm.
3.3.2.3 Yêu cầu về máy chủ ứng dụng/CSDL
Trong quá trình nghiên cứu công cụ tính toán của các hãng sản xuất lớn chuyên
về máy chủ ứng dụng/CSDL như Dell, HP, IBM… Tổ giúp việc đề xuất phương pháp
tính và cấu hình hệ thống máy chủ phục vụ dự án “Số hóa và xây dựng phần mềm
quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR” của Tổng công ty cụ thể như dưới đây:
Về phương pháp: Tính toán dựa trên các bài toán tương đồng về công nghệ.
- Công nghệ sử dụng:
+ Hệ điều hành: Windows Server, CentOS, Red Hat Enterprise Linux (RHEL),
SuSE Enterprise Server
+ Web Server: Apache, Tomcat, Internet Information Services
+ Công nghệ sử dụng: .Net core, Java, Angular
+ Database: Oracle, SQL Server, My SQL
- Khi số lượng người dùng lớn, hệ thống cần sử dụng giải pháp cân bằng tải để
đảm bảo hiệu năng vận hành.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
19
- Cấu hình tham chiếu: Dựa trên mô hình tương đồng với số lượng người dùng
đồng thời 50 người, hệ thống sẽ cần sử dụng 1 server với cấu hình như sau:
+ Bộ xử lý - CPU: 02 Cores
+ Bộ nhớ - RAM: 10 GB
Như vậy với bài toán đáp ứng 200 người dùng đồng thời của Tổng công ty và
hệ số dự phòng K=1,2 như sau:
Đối với 50ccu Đối với 200ccu
STT Tiêu chí Đơn vị Ghi chú
A = (200/50)*A*K
1 CPU Core 2,0 10,0 K=1,2
2 RAM GB 10,0 48 K=1,2
3.3.2.4 Phần mềm
Số
STT Hạng mục ĐVT Ghi chú
lượng
Hệ điều hành máy chủ:
1 Windows Server 2019 BQSD 2
Standard
Mô hình 2 máy chủ chạy
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu chế độ HA, cả 2 đều đóng
2 BQSD 2
SQL Server 2019 Standard vai trò máy chủ ứng dụng
và máy chủ CSDL
3 Phần mềm diệt virus (01 năm) BQSD 2
Phần mềm quản lý lưu trữ, tích
4 BQSD 1
hợp công nghệ OCR
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
20
- Cho phép tạo, quản lý và triển khai các báo cáo dạng bảng, đồ thị, ma trận và
tùy chỉnh;
- Cung cấp công cụ khai thác, cấu hình, quản lý, phát triển các thành phần
CSDL.
3.3.3.3 Phần mềm diệt virus
- Cung cấp các tính năng bảo vệ máy chủ theo thời gian thực: anti-virus, anti-
malware…;
- Hỗ trợ cập nhật các bản cập nhật bảo mật mới nhất (signature) trong toàn bộ
thời gian hiệu lực theo giấy phép bản quyền sử dụng đã mua của phần mềm diệt
virus.
3.3.3.4 Phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
Phần mềm phục vụ tạo lập, quản lý hệ thống dữ liệu số của Tổng công ty Quản
lý bay Việt Nam phải bao gồm các phân hệ chính như sau:
- Phân hệ Khai thác văn bản dữ liệu số: Cung cấp các chức năng phục vụ khai
thác tài liệu, văn bản của người dùng.
- Phân hệ Quản lý, cập nhật kho dữ liệu số: Cung cấp các chức năng phục vụ
cán bộ chuyên viên quản lý việc khai thác và cập nhật kho dữ liệu số.
- Phân hệ Số hoá dữ liệu: Cung cấp các chức năng phục vụ công tác số hoá các
tài liệu, văn bản của cán bộ chuyên viên.
- Phân hệ nền tảng: Đóng vai trò gắn kết các phân hệ khác trong hệ thống
thành một thể thống nhất; cung cấp các chức năng cốt lõi của phần mềm, danh mục
dùng chung và các thành phần dịch vụ, Quản lý cấu hình tham số và giám sát hệ
thống, Tích hợp với các hệ thống khác và các chức năng tiện ích khác...
3.3.4. Bảng tổng hợp khối lượng đầu tư các hạng mục
STT Hạng mục ĐVT Số lượng
I Thiết bị phần cứng
1 Thiết bị phục vụ công tác số hóa dữ liệu
Máy Scan tài liệu khổ giấy A4 Thiết bị 10
Máy Scan tài liệu đa năng khổ giấy A3 Thiết bị 9
Hạ tầng vận hành phần mềm quản lý hệ thống
2
dữ liệu số Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
Tủ rack 42U Chiếc 1
Máy chủ ứng dụng/CSDL Thiết bị 2
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
21
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
22
- Hệ thống phần mềm tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ GTVT được ban
hành tại các Quyết định số 2113/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2018, số 2097/QĐ-BGTVT
ngày 06/11/2020 và phù hợp với nhiệm vụ Bộ GTVT giao cho Cục Hàng không Việt
Nam chủ trì tại quyết định số 522/QĐ-BGTVT ngày 25/3/2019 về Ban hành Kế
hoạch thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về triển
khai Kiến trúc chính phủ điện tử Bộ GTVT giai đoạn 2019-2020, đảm bảo khả năng
kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ
sở dữ liệu liên quan, sẵn sàng đáp ứng với Ipv6.
- Hệ thống phải đảm bảo an toàn thông tin theo Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/07/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Hệ thống phải đáp ứng tiêu chuẩn kỹ thuật ban hành của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
Cụ thể các yêu cầu về kiến trúc hệ thống:
- Hệ thống kiến trúc ứng dụng phải được xây dựng tập trung, hoàn toàn trên nền
tảng Web-base Application, cho phép người dùng dễ dàng thao tác sử dụng và thay
đổi, chỉnh sửa bổ sung giao diện theo các yêu cầu phát sinh nếu cần một cách trực
quan và đơn giản.
- Hệ thống ứng dụng phải được xây dựng dựa trên kiến trúc hướng dịch vụ
(SOA, Micro services) và dựa trên mô hình ứng dụng đa lớp. Đây là một mô hình
ứng dụng hiện đại phù hợp với quy mô hoạt động và các nhu cầu quản lý phát triển
mở rộng trong tương lai.
- Hệ thống kiến trúc ứng dụng phải hỗ trợ cơ chế xử lý phân luồng, cân bằng
động và phân tán dữ liệu.
- Hệ thống kiến trúc ứng dụng phải có khả năng hỗ trợ phân tải và cấu hình
cluster cùng tính sẵn sàng cao (High Availability) trong mô hình cài đặt triển khai.
Khi cần mở rộng dung lượng hệ thống, chỉ cần bổ sung thêm các server mới mà
không làm ảnh hưởng toàn bộ kiến trúc hệ thống và không phải sửa đổi nâng phần
mềm.
- Phần mềm được triển khai trên mô hình CSDL tập trung tại trung tâm.
4.1.2. Các phương án lựa chọn
Trên cơ sở các tiêu chí lựa chọn, đề xuất các phương án lựa chọn hệ thống
phần mềm như sau:
- Phương án phát triển phần mềm nội bộ
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
23
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
24
(API) và tài liệu hướng dẫn phục vụ tích hợp các hệ thống khác hiện có hoặc đầu tư
trong tương lai của Tổng công ty với hệ thống phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp
công nghệ OCR.
4.2. Mô hình kiến trúc phân lớp
Mô hình xây dựng phần mềm ứng dụng được triển khai trên nền web (web
based). Các phần mềm triển khai theo mô hình này có thể dễ dàng truy cập thông qua
trình duyệt, độc lập hệ điều hành, không cần cài đặt, triển khai, dễ dàng nâng cấp và
phân phối.
Các công nghệ mới trên nền Web cho phép xây dựng nhiều ứng dụng có giao
diện như các ứng dụng trên nền hệ điều hành. Ngược lại, các ứng dụng trên nền hệ
điều hành cũng được đơn giản, kết hợp với nền Web/Internet để đơn giản hóa việc
nâng cấp, phân tán xử lý.
Ưu điểm của việc triển khai ứng dụng trên nền Web:
- Sự phổ biến ngày càng rộng của Internet với kết nối băng thông rộng, giá cước
thấp. Môi trường Internet đã ổn định và sẵn sàng cho mọi ứng dụng CNTT.
- Công nghệ đã phát triển cho phép trao đổi thông tin an toàn, bí mật trên nền
Internet.
- Các phần mềm trên nền Web có nhiều ưu thế hơn các phần mềm truyền thống
như đơn giản hơn trong việc phát triển, cài đặt, sử dụng, bảo trì, nâng cấp và mở
rộng. Công nghệ mới hồi sinh như AJAX cho phép xây dựng các ứng dụng Web có
giao diện phong phú, gần như các ứng dụng truyền thống chạy trực tiếp trên hệ điều
hành.
- Xu thế của thế giới trong việc xây dựng các ứng dụng trên nền Internet. Ngày
nay, trên Internet không chỉ có các phần mềm đơn giản như email, diễn đàn, mà còn
có các ứng dụng phức tạp như các phần mềm xử lý văn bản, bảng tính, các phần mềm
kế toán… và cả các hệ thống quản lý doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning)
và cả các phần mềm chống virus, đảm bảo an toàn, an ninh cho cả hệ thống. Người sử
dụng có thể tiếp cận đến các phần mềm này từ bất kỳ máy nào có trình duyệt Web và
kết nối đến Internet.
Kiến trúc của các phần mềm trên nền Web là kiến trúc phần mềm 3 lớp, được
mô tả trong hình sau.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
25
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
26
- Tầng cơ sở dữ liệu: Lớp này thường gọi là các hệ thống thông tin – back - end
databases. Lớp này thực hiện các thao tác truy cập tới các hệ thống thông tin. Ở đây
cũng có một số tính năng xử lý dữ liệu do hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp nhằm
bảo đảm tính nhất quán, đúng đắn của thông tin.
Như vậy, để xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng trên nền Web, ta cần xây
dựng các hạ tầng về phần cứng (máy chủ), mạng, và phần mềm, trong đó phần mềm
sẽ gồm các phần mềm hệ thống như hệ điều hành, hệ quản trị CSDL và các phần
mềm cập nhật, trao đổi và cung cấp thông tin. Ngoài ra, các hệ thống này thường cần
thêm các tầng bảo vệ như firewall, anti-virus và mã hóa, xác thực thông tin.
Kiến trúc tổng thể của hệ thống được mô tả như sau:
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
27
4.3. Nền tảng kiến trúc, công nghệ phát triển ứng dụng
4.3.1. Một số nền tảng kiến trúc phát triển ứng dụng
4.3.1.1 CORBA - Common Object Request Broker Architecture
CORBA được hình thành từ các tổ chức môi giới OMG (Object Manager Group)
với sự hợp tác của hơn 800 công ty. CORBA là ngôn ngữ đặc tả giao tiếp, nó định nghĩa
nhiều dịch vụ, CORBA hoạt động với nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. Chuẩn
CORBA đưa ra một kiến trúc đối tượng phân tán cùng với các đặt tả ứng dụng cho nhiều
lĩnh vực khác nhau, nhiều nền khác nhau và nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau. Nhờ
tính trung lập đó nên CORBA được hỗ trợ rất rộng rãi đặc biệt trong các hệ thống thông
tin thương mại, phần mềm giao dịch kinh doanh và dịch vụ viễn thông. Tuy nhiên, tính
trung lập là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc CORBA không thực sự mạnh ở các hệ
thống ứng dụng quy mô vừa và nhỏ.
CORBA còn được gọi là ngôn ngữ đặc tả giao tiếp (IDL - Interface Description
Language), nó mô tả các chức năng của đối tượng thông qua hàm, phương thức, thuộc
tính… và không chứa bất kỳ cài đặt mã lệnh nào (đặc tả đối tượng dựa trên khái niệm
interface trong java).
Ưu điểm: CORBA cho phép các lập trình viên có thể chọn bất kỳ ngôn ngữ, nền
tảng phần cứng, giao thức mạng và công nghệ để phát triển mà vẫn thoả các tính chất
của CORBA.
Nhược điểm: CORBA là ngôn ngữ lập trình cấp thấp, rất phức tạp, khó học và cần
một đội ngũ phát triển có kinh nghiệm và các đối tượng CORBA khó có thể tái sử dụng.
CORBA cũng không thích hợp với các hệ thống ứng dụng quy mô vừa và nhỏ.
4.3.1.2 EJB - Enterprise JavaBean
EJB (Enterprise JavaBean) là một thành phần trong kiến trúc J2EE. EJB là một
nền tảng cho phép xây dựng các thành phần phần mềm có tính di động, có khả năng
tái sử dụng cao. EJB giúp chúng ta có thể xây dựng, triển khai các ứng dụng phân tán
trở nên dễ dàng hơn.
EJB hướng tới việc xây dựng các ứng dụng thương mại, lớn, phân tán. EJB đưa
ra kiến trúc và các đặc tả cho việc phát triển và triển khai các thành phần phía server
của cấc ứng dụng phân tán. Các thành phần này có thể dược xây dựng bởi chính tổ
chức phát triển hoặc sử dụng hay mua lại từ một bên thứ ba.
Lợi thế khi sử dụng EJB:
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
28
- Giúp tận dụng được các lợi ích của mô hình hướng thành phần trên server.
- Tách biệt business logic với system code (container cung cấp các system
services)
- Đảm bảo tính portability cho các components (trên server khác nhau, trên môi
trường tính toán khác nhau)
- Cho phép cấu hình tại thời điểm triển khai
Ưu điểm: EJB là một kiến trúc tốt cho việc tích hợp các hệ thống.
Nhược điểm: không phải là một chuẩn mở, khả năng giao tiếp với các chuẩn
khác vẫn còn hạn chế.
4.3.1.3 DCOM - Distributed Component Object Model
DCOM – Distributed Component Object Model: là công nghệ độc quyền của
Microsoft, nó định nghĩa các thành phần của phần mềm được phân tán qua các mạng
máy tính để truyền thông với các thành phần khác. DCOM là một mô hình phân tán
dễ triển khai với chi phí thấp, hỗ trợ tigh coupling giữa các ứng dụng và hệ điều hành,
hỗ trợ kết nối giữa các đối tượng và kết nối này có thể được thay đổi lúc đang chạy.
Các đối tượng DCOM được triển khai bên trong các gói nhị phân chứa mã lệnh quản
lý vòng đời của đối tượng và việc đăng ký
DCOM mang đến nhiều ưu điểm như: dễ triển khai, chi phí thấp, tính ổn định,
không phụ thuộc vào địa lý, quản lý kết nối hiệu quả và dễ mở rộng. Tuy nhiên, các
công nghệ của Microsoft có một nhược điểm lớn là bị giới hạn trên hệ nền Windows
do chiến lược độc quyền của Microsoft.
Các kiến trúc phân tán nêu trên đều hướng đến việc xây dựng một hệ thống
“hướng dịch vụ” tuy nhiên chúng vẫn còn gặp phải một số vấn đề:
- Tighly coupled, nghĩa là kiến trúc triển khai cài đặt bên phía nhà cung cấp dịch
vụ và phía sử dụng dịch vụ phải giống nhau. Điều này đồng nghĩa với khó khăn mỗi
khi có sự thay đổi từ một trong 2 phía bởi vì mỗi thay đổi cần được đánh giá, lên kế
hoạch và sửa chữa ở cả 2 phía;
- Những chuẩn trên đa phần là chuẩn đóng, chúng hầu như không thể kết hợp,
hoạt động với chuẩn khác.
Một vấn đề đặt ra là làm thế nào để các hệ thống phân tán phát triển trên các
công nghệ khác nhau có thể giao tiếp được với nhau? Và cách tiếp cận “kiến trúc
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
29
hướng dịch vụ” Service Oriented Architecture (SOA) cho phép giải quyết vấn đề nêu
trên.
4.3.1.4 SOA - Service Oriented Architecture
Những năm gần đây, CNTT đã phát triển rất mạnh, đi sâu vào mọi lĩnh vực của
đời sống, xã hội, công việc. Cùng với sự phát triển này, rất nhiều các công nghệ, kỹ
thuật đã được các nhà cung cấp đưa ra nhằm hỗ trợ quá trình xây dựng các ứng dụng
CNTT được dễ dàng, nhanh chóng hơn. Các công nghệ, kỹ thuật đều đáp ứng rất tốt
các yêu cầu từ phía nhà phát triển ứng dụng CNTT, cũng như người dùng cuối. Tuy
nhiên chúng thường được phát triển dựa trên các nền tảng lập trình khác nhau, các
tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu trúc, giao thức khác nhau. Trong khi đó, vấn đề về tích hợp
nghiệp vụ, tích hợp thông tin, tích hợp người dùng luôn luôn cần được giải quyết đầu
tiên trong mọi hệ thống nghiệp vụ. Do đó nảy sinh vấn đề làm thế nào để tích hợp các
hệ thống được phát triển trên các nền tảng khác nhau, tiêu chuẩn kỹ thuật, cấu trúc dữ
liệu và giao thức khác nhau thành một hệ thống tổng thể, đáp ứng được các yêu cầu
nghiệp vụ cho người dùng cuối.
Một số yêu cầu cụ thể mà các nhà phát triển phần mềm cần phải giải quyết:
- Làm sao để tích hợp dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau, thậm chí là phát
triển trên các nền tảng khác nhau;
- Làm sao để thêm các mảnh ghép ứng dụng mới mà không làm ảnh hưởng đến
kiến trúc và hệ thống phần mềm đã và đang chạy ổn định;
- Làm sao có thể tái sử dụng lại các thành phần dùng chung đã được phát triển
trước đó.
Từ các yêu cầu thực tế trên, kiến trúc hướng dịch vụ (SOA) ra đời. Hiểu một
cách cơ bản, SOA là tập hợp các dịch vụ kết nối “mềm dẻo” với nhau, có cách thức
giao tiếp được định nghĩa tường minh, độc lập với nền tảng phát triển và có thể tái sử
dụng được. SOA là cấp độ cao hơn của phát triển ứng dụng, chú trọng đến quy trình
nghiệp vụ và dùng các chuẩn giao tiếp để che đi sự phức tạp kỹ thuật bên dưới. Nói
cách khác, SOA là:
- Một kiểu kiến trúc phần mềm gồm nhiều thành phần độc lập được thể hiện
thành những dịch vụ (service), mỗi dịch vụ thực hiện quy trình nghiệp vụ nào đó của
ứng dụng.
- Các thành phần dịch vụ được kết nối thông qua trục tích hợp, có tính kế thừa
các thành phần đang tồn tại, và sự tương tác giữa chúng không cần quan tâm đến việc
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
30
chúng được phát triển trên nền tảng công nghệ nào. Điều này khiến hệ thống có thể
mở rộng và tích hợp một cách dễ dàng.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
31
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
32
Hình 5: Phân tách ứng dụng lớn thành các dịch vụ nhỏ
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
33
- Các dịch vụ nhỏ: là các thành phần được chia nhỏ cung cấp thông tin dưới
dạng dịch vụ, dựa trên kiến trúc REST, hay các giao thức AMQP hay RPC, cấu trúc
gói tin dạng JSON, XML. Mỗi một dịch vụ có một CSDL riêng biệt, các dịch vụ
không trực tiếp truy xuất vào CSDL của nhau và thông qua các API được dịch vụ
cung cấp ra bên ngoài. Các dịch vụ này có thể được triển khai và nhân bản trên một
hoặc nhiều máy chủ khác nhau;
- Trục tích hợp: là thành phần giao tiếp nội bộ giữa các dịch vụ với nhau.
Thông thường trục tích hợp sẽ hỗ các giao thức dạng gửi thông điệp không đồng bộ
(AMQP) để tạo thành một kênh giao tiếp không phụ thuộc giữa các thành phần. Tuy
nhiên, trục này vẫn hỗ trợ các giao thức khác để sử dụng trong những trường hợp cần
thiết;
- Thành phần đăng ký dịch vụ: là dịch vụ phụ trách việc đăng ký thông tin
quản lý các dịch vụ khác. Khi một dịch vụ mới được triển khai, sẽ có cách thức để
đăng ký dịch vụ mới này đến dịch vụ đăng ký. Dịch vụ đăng ký sẽ giữ các thông tin
của các dịch vụ khác như: tên dịch vụ, địa chỉ truy cập, địa chỉ triển khai, số lượng
nhân bản…
- Thành phần tìm kiếm dịch vụ: là dịch vụ phụ trách trả lời các câu hỏi như
một dịch vụ đang ở địa chỉ nào, triển khai ở những máy chủ nào, từ đó có đủ thông
tin để API Gateway chuyển tiếp các gói tin tới dịch vụ đích. Thành phần này thường
được tích hợp thêm chức năng kiểm tra sức khỏe định kỳ cho các dịch vụ từ đó có thể
cân bằng tải dữ liệu;
- API Gateway: là cổng truy cập các dịch vụ, các đối tượng không cần quan tâm
đến các dịch vụ đang được triển khai ở đâu, nó chỉ cần biết đến tên của dịch vụ đó và
đầu mối truy cập là cổng dịch vụ. Cổng dịch vụ sẽ có trách nhiệm tìm kiếm (thông
qua dịch vụ tìm kiếm) và chuyển tiếp các gói tin tới dịch vụ đích;
- Một số thành phần khác trong kiến trúc Microservices:
o Thành phần xác thực: Chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ xác thực
người dùng;
o Thành phần cấp quyền: Chịu trách nhiệm cung cấp toàn bộ quyền của
một người dùng đã được xác thực. Người dùng sẽ dùng các quyền này
để truy cập tới các tài nguyên, dịch vụ mình được cấp phép;
o Thành phần cân bằng tải: Chịu trách nhiệm nắm giữ thông tin, tình
trạng quá tải, trạng thái tắt mở của các dịch vụ, từ đó cân bằng tải gói tin
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
34
tới các dịch vụ còn hiệu năng phục vụ. Thông thường thành phần này có
thể được ghép với thành phần tìm kiếm dịch vụ;
o Thành phần điều phối nghiệp vụ: Là thành phần quản lý toàn bộ các
quy trình nghiệp vụ trong hệ thống, cung cấp các sự kiện để các dịch vụ
có thể giao tiếp tuần tự theo một quy trình nhất định;
o Các thành phần theo dõi, giám sát, quản lý dịch vụ: Là các thành
phần phục vụ công tác quản lý, giám sát chất lượng hoạt động của các
dịch vụ, từ đó có thể có các hoạch định, chính sách bảo mật, quyết định
nâng cấp hệ thống…
Kiến trúc Microservices và các thành phần của nó được cộng đồng mã nguồn
mở hỗ trợ rất nhiều các thư viện, thậm chí là trọn gói một thành phần như: Zuul,
Nginx, LinkerD, Spring Cloud Gateway (API Gateway); Eureka, Consul (Service
Register, Service Discover); RabbitMQ, Kafka, NserviceBus (Message Bus, Message
Broker); Docker, Docker Swarm, Kebernetes, Marathon (Hosting, Orchestration
Hosting), Spring Cloud Config, Zookeeper (Maintaining configuration information)
… Các thư viện, thành phần này đều được các chuyên gia đánh giá rất cao về cả tính
năng, hiệu năng và bảo mật.
Trên thực tế, kiến trúc này đã và đang được rất nhiều tập đoàn, công ty công
nghệ lớn trên thế giới phát triển và sử dụng như Netflix, Amazon, Twitter, Uber...
Điều này chứng minh sự ưu việt, cũng như tính khả thi của kiến trúc Microservices.
Hình 7: Các tập đoàn lớn đang sử dụng kiến trúc Microservices
4.3.2. Tiêu chí lựa chọn nền tảng kiến trúc công nghệ
Trong văn bản số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn về khung giải pháp chính phủ điện tử các cấp, cũng có yêu
cầu cần phải phát triển ứng dụng theo SOA. Điều này cũng cho thấy tầm nhìn cũng
như sự đánh giá cao của Bộ Thông tin và Truyền thông về kiến trúc hướng dịch vụ
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
35
trong việc xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động của các cơ
quan nhà nước và trong việc xây dựng chính phủ điện tử.
Trong tài liệu “SOA với phát triển Chính phủ điện tử trên thế giới và tại Việt
Nam” do Cục Tin học hoá – Bộ Thông tin và Truyền thông đăng tải trên website
chính thức của Cục (tại địa chỉ https://aita.gov.vn) đã có tổng kết:
“SOA là lựa chọn tất yếu của nhiều quốc gia trên thế giới như Nepal, Mỹ,
Canada, Ghana, Cộng hòa Tanzania,... và của Việt Nam khi xây dựng và phát triển
Chính phủ điện tử, thậm chí có những quốc gia còn cụ thể hóa thành các nguyên tắc
trong các văn bản hướng dẫn xây dựng Kiến trúc CPĐT theo hướng SOA (ví dụ như
Mỹ, Nepal, Tanzania,...). Ưu điểm của kiến trúc hướng dịch vụ là nó xác định được
nhu cầu và kết quả đầu ra của chính phủ điện tử theo các dịch vụ, độc lập với công
nghệ (nền tảng phần cứng, hệ điều hành và ngôn ngữ lập trình) thực hiện chúng, từ
đó, SOA mang lại cho chính phủ điện tử 3 lợi ích chính gồm: Khả năng tương tác,
Khả năng dự đoán và Khả năng giải trình.
Ngoài các quốc gia được trình bày ở trên, theo tìm hiểu của tác giả, còn rất
nhiều quốc gia khác như Hàn Quốc, Trung Quốc, Đan Mạch, Malaysia, Úc, New-
Zeland… cũng xây dựng KT CPĐT theo hướng SOA (thể hiện bằng việc xây dựng
nền tảng chung cho CPĐT hoặc thể hiện bằng việc xây dựng Khung liên thông với
các tiêu chuẩn kết nối của SOA). Mặt khác, Chương trình Phát triển Liên hợp quốc
(United Nations Development Programme – UNDP) cũng đưa ra khuyến nghị tại Tài
liệu Liên thông Chính phủ điện tử năm 2008: “Kiến trúc hướng dịch vụ SOA là một
loại Kiến trúc tổng thể (EA) và được khuyến nghị là mô hình mẫu cơ bản tốt nhất để
phát triển các dịch vụ chính phủ điện tử được sử dụng trong và giữa các tổ chức
chính phủ"
(Tham khảo tại: https://aita.gov.vn/soa-voi-phat-trien-chinh-phu-dien-tu-tren-
the-gioi-va-tai-viet-nam)
Phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR được xây dựng nhằm phục
vụ hoạt động quản lý tại TCT Quản lý bay Việt Nam, do đó ứng dụng cần được triển
khai dựa trên mô hình kiến trúc hướng dịch vụ tiên tiến hiện nay (như SOA,
Microservices…) với đầy đủ các thành phần chính (Cổng API, Thành phần đăng ký
và tìm kiếm dịch vụ, Trục tích hợp) để đáp ứng với yêu cầu phát triển và kết nối với
các ứng dụng CNTT khác trong tương lai theo đúng mô hình kiến trúc Chính phủ
điện tử Việt Nam, dựa trên tiêu chí cụ thể sau:
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
36
- Là kiến trúc hướng dịch vụ hiện đại, ưu việt, đã được triển khai thành công với
các hệ thống có nghiệp vụ phức tạp, yêu cầu về khả năng mở rộng và tích hợp cao;
- Kiến trúc phải đáp ứng được các yêu cầu nghiệp vụ đã phân tích;
- Phù hợp với xu hướng phát triển công nghệ, kiến trúc phần mềm trên thế giới
và có cộng đồng hỗ trợ phát triển rộng lớn trên thế giới;
- Chi phí bản quyền, chi phí phát triển phù hợp.
4.4. Đối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu
4.4.1. Yêu cầu chung
Là hệ thống lớn, đảm nhiệm công tác quản lý toàn bộ thông tin dữ liệu của hệ
thống dữ liệu số và có thể mở rộng hơn nữa trong tương lai, hệ thống cần có hệ quản
trị CSDL đủ mạnh để đáp ứng các yêu cầu về xử lý dữ liệu, tích hợp và trao đổi thông
tin. Do vậy, đề xuất sử dụng hệ quản trị CSDL đóng gói của các hãng uy tín trên thế
giới làm nền tảng xây dựng CSDL cho hệ thống.
4.4.2. Các phương án lựa chọn
Về hệ quản trị CSDL, các hệ quản trị lớn trên thị trường hiện nay có thể kể
đến như: MYSQL, POSTGRESQL, MS SQL Server, Oracle Database và các hệ quản
trị dữ liệu No-SQL. Cụ thể các ưu nhược điểm của từng loại như sau:
- MYSQL, POSTGRESQL: là các hệ quản trị CSDL mã nguồn mở, cả 2 hệ
quản trị CSDL này đều có những phiên bản chạy trên hệ điều hành Windows và
Linux, tuy nhiên việc sử dụng trên hệ điều hành Linux là phổ biến hơn. Cũng giống
như Linux, khi sử dụng những hệ quản trị CSDL này người dùng không phải trả phí
bản quyền nhưng lại có nhược điểm lớn là không có tổ chức nào chịu trách nhiệm về
chất lượng cũng như các hỗ trợ khắc phục sự cố, phát hành các bản vá lỗi cho những
hệ quản trị CSDL này.
- No-SQL: là các hệ quản trị CSDL phi quan hệ như MongoDB, Hbase... Với
các hệ quản trị loại này, sẽ không có các khái niệm như bảng, khóa ngoài, liên kết
giữa các bảng, và chúng không sử dụng ngôn ngữ SQL để truy vấn. Ưu điểm của các
hệ quản trị CSDL này là lưu được dữ liệu có các cấu trúc khác nhau (phi cấu trúc),
tốc độ truy xuất nhanh... Tuy nhiên việc phát triển trên các hệ CSDL này cần phải có
các chuyên gia nhiều kinh nghiệm, dẫn đến chi phí khá cao và chỉ nên sử dụng No-
SQL với các loại dữ liệu phi cấu trúc, phi quan hệ.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
37
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
38
Language. Tạo thuận lợi cho các lập trình viện viết các Trigger,
StoreProcedure, Package.
+ Tính bảo mật, an toàn dữ liệu cao, dễ dàng bảo trì nâng cấp, cơ chế quyền hạn
rõ ràng, ổn định.
+ Liên kết và toàn vẹn dữ liệu khi CSDL được phân bố trên mạng.
+ Oracle ngoài các kiểu dữ liệu thông thường còn có các kiểu dữ liệu đặc biệt
khác góp phần mang lại sức mạnh cho Oracle như Blob, Clob, Bfile...
Tuy nhiên, Oracle có chi phí rất cao, đòi hỏi cán bộ phát triển ứng dụng và
quản trị hệ thống dựa trên hệ quản trị CSDL Oracle phải có trình độ chuyên môn cao.
Việc lựa chọn phải được xem xét dựa trên các tiêu chí sau:
- Khả năng bảo mật, an toàn dữ liệu
- Khả năng xử lý yêu cầu về độ lớn và hiệu suất
- Khả năng xử lý phân tán, đồng bộ hóa, và toàn vẹn dữ liệu
- Khả năng mở rộng, dễ nâng cấp bảo trì
- Khả năng xử lý đồng thời
- Chi phí đầu tư
- Tính tiện dụng, các công cụ hỗ trợ
- Sự hỗ trợ từ phía nhà cung cấp
- Mức độ thuần thục/thành thạo của đội ngũ kỹ thuật
Bảng so sánh các hệ quản trị CSDL:
MySQL, Microsoft
Tiêu chí No-SQL Oracle
PostgreSQL SQL Server
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
39
MySQL, Microsoft
Tiêu chí No-SQL Oracle
PostgreSQL SQL Server
Khả năng xử lý đồng thời Trung bình Trung bình Cao Trung bình
Chi phí đầu tư Thấp Thấp Trung bình Cao
Tính tiện dụng, các công cụ
Trung bình Trung bình Cao Trung bình
hỗ trợ
Sự hỗ trợ từ phía nhà cung
Trung bình Trung bình Cao Cao
cấp
Mức độ thuần thục/thành thạo
Trung bình Trung bình Cao Trung bình
của đội ngũ kỹ thuật
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
40
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
41
Do đó, các yêu cầu tổng quan cho thiết bị lưu trữ và sao lưu dự phòng dữ liệu
đề xuất được đưa ra với các tiêu chí chặt chẽ nhất, đảm bảo ứng dụng công nghệ tiên
tiến, hiện đại:
- Khả năng lưu trữ và sao lưu dữ liệu với dung lượng lớn và thường xuyên mà
không làm ảnh hưởng đến lưu lượng thông tin trên mạng.
- Đảm bảo cung cấp hạ tầng lưu trữ có tốc độ truy xuất cao và độ trễ nhỏ. Dữ
liệu luôn ở mức độ sẵn sàng cao.
- Dữ liệu được lưu trữ thống nhất, tập trung và có khả năng quản lý cao. Có khả
năng khôi phục dữ liệu nếu có xảy ra sự cố.
- Có khả năng mở rộng tốt trên cả phương diện số lượng thiết bị, dung lượng hệ
thống cũng như khoảng cách hệ thống vật lý.
- Được thiết kế với các giải pháp sao lưu và khôi phục dữ liệu ở nhiều mức độ
khác nhau, đảm bảo thời gian khôi phục là tối ưu cho vận hành và mức an toàn, dự
phòng dữ liệu là cao nhất
- Được thiết kế theo tiêu chí đề cao tính hiệu quả trong đầu tư, hỗ trợ khả năng
kế thừa, tận dụng tối đa các trang thiết bị hạ tầng hiện có.
4.6.2. Các phương án lựa chọn
Cùng với sự phát triển CNTT và sự bùng nổ về dữ liệu, một nhu cầu xuất hiện
là việc bảo quản, lưu trữ các số liệu một cách an toàn và hiệu quả. Chính vì vậy các
giải pháp lưu trữ dữ liệu hiện đại đã ra đời nhằm đáp ứng được nhu cầu của người
dùng.
Do dung lượng dữ liệu gia tăng không ngừng, yêu cầu ngày càng cao về hiệu
năng truy xuất, tính ổn định và sự sẵn sàng của dữ liệu, việc lưu trữ đã và đang trở
nên rất quan trọng. Lưu trữ dữ liệu không còn đơn giản là cung cấp các thiết bị lưu
trữ dung lượng lớn mà còn bao gồm cả khả năng quản lý, chia sẻ cũng như sao lưu và
phục hồi dữ liệu trong mọi trường hợp.
Để lưu trữ dữ liệu có thể dùng nhiều thiết bị khác nhau, nhiều công nghệ khác
nhau. Các hệ thống dữ liệu có thể là dùng đĩa cứng, dùng băng từ, dùng đĩa quang...
Tùy theo yêu cầu cụ thể của bài toán đặt ra mà lựa chọn công nghệ và thiết bị cho
phù hợp. Theo cơ chế lưu trữ, hiện nay có một số loại hình lưu trữ dữ liệu cơ bản
như:
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
42
- DAS (Direct Attached Storage): lưu trữ dữ liệu qua các thiết bị gắn trực tiếp
vào máy chủ
- NAS (Network Attached Storage): lưu trữ dữ liệu vào thiết bị lưu trữ thông
qua mạng IP
- SAN (Storage Area Network): lưu trữ dữ liệu qua mạng lưu trữ chuyên dụng
riêng.
Mỗi loại hình lưu trữ dữ liệu có những ưu nhược điểm riêng và được dùng cho
những mục đích nhất định. Dưới đây là mô hình lưu trữ dữ liệu tổng quát:
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
43
càng khó khăn hơn khi muốn sao lưu hay bảo vệ một hệ thống hệ thống lưu trữ dữ
liệu đang nằm rải rác và phân tán như vậy.
4.6.2.2 Giải pháp lưu trữ theo công nghệ NAS
NAS (Network Attached Storage) là phương pháp lưu trữ dữ liệu sử dụng các
thiết bị lưu trữ đặc biệt gắn trực tiếp vào mạng LAN như một thiết bị mạng bình
thường (tương tự máy tính, switch hay router). Các thiết bị NAS cũng được gán các
địa chỉ IP cố định và được người dùng truy nhập thông qua sự điều khiển của máy
chủ. Trong một số trường hợp, NAS có thể được truy cập trực tiếp không cần có sự
quản lý của máy chủ.
Trong môi trường đa hệ điều hành với nhiều máy chủ khác nhau, việc lưu trữ
dữ liệu, sao lưu và phục hồi dữ liệu, quản lý hay áp dụng các chính sách bảo mật đều
được thực hiện tập trung.
Ưu điểm:
- Khả năng mở rộng: Khi người dùng cần thêm dung lượng lưu trữ, các thiết bị
lưu trữ NAS mới có thể được bổ sung và lắp đặt vào mạng lưu trữ một cách dễ dàng.
- NAS cũng tăng cường khả năng chống lại sự cố cho mạng: Trong môi trường
DAS, khi một máy chủ chứa dữ liệu không hoạt động thì toàn bộ dữ liệu đó không
thể sử dụng được. Trong môi trường NAS, dữ liệu vẫn hoàn toàn có thể được truy
nhập bởi người dùng. Các biện pháp chống lỗi và dự phòng tiên tiến được áp dụng để
đảm bảo NAS luôn sẵn sàng cung cấp dữ liệu cho người sử dụng.
Nhược điểm:
- NAS có tốc độ truy cập vừa phải do truy cập qua hệ thống mạng, thường phù
hợp với việc lưu trữ dữ liệu dạng file và không yêu cầu tốc độ truy xuất lớn.
4.6.2.3 Giải pháp lưu trữ SAN
SAN (Storage Area Network) là một mạng lưu trữ riêng tốc độ cao dùng cho
việc truyền dữ liệu giữa các máy chủ tham gia vào hệ thống lưu trữ, cũng như giữa
các thiết bị lưu trữ với nhau. SAN cho phép thực hiện quản lý tập trung và cung cấp
khả năng chia sẻ dữ liệu và tài nguyên lưu trữ. Hầu hết mạng SAN hiện nay dựa trên
công nghệ kênh cáp quang, cung cấp cho người sử dụng khả năng mở rộng, hiệu năng
và tính sẵn sàng cao.
Hệ thống SAN được chia làm hai mức, mức vật lý và logic. Mức vật lý mô tả
sự liên kết các thành phần của mạng tạo ra một hệ thống lưu trữ đồng nhất và có thể
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
44
sử dụng đồng thời cho nhiều ứng dụng và người dùng. Mức logic bao gồm các ứng
dụng, các công cụ quản lý và dịch vụ được xây dựng trên nền tảng của các thiết bị lớp
vật lý, cung cấp khả năng quản lý hệ thống SAN.
Ưu điểm:
- Dữ liệu được lưu trữ thống nhất, tập trung và có khả năng quản lý cao. Có khả
năng sao lưu dữ liệu với dung lượng lớn và thường xuyên mà không làm ảnh hưởng
đến lưu lượng thông tin trên mạng. Có khả năng khôi phục dữ liệu nếu có xảy ra sự
cố.
- Hỗ trợ nhiều giao thức, chuẩn lưu trữ khác nhau như: iSCSI, FCIP, DWDM, ...
- SAN đặc biệt thích hợp với các ứng dụng cần tốc độ cao và độ trễ nhỏ, yêu cầu
dữ liệu luôn ở mức độ sẵn sàng cao.
- Mức độ an toàn cao do thực hiện quản lý tập trung cũng như sử dụng các công
cụ hỗ trợ quản lý SAN. Do đó, SAN thường được sử dụng ở những trung tâm dữ liệu
lớn vì mang một số đặc điểm nổi bật như: Giảm thiểu rủi ro mất dữ liệu, khả năng
chia sẻ tài nguyên rất cao, khả năng phát triển dễ dàng, thông lượng lớn, hỗ trợ nhiều
loại thiết bị, hỗ trợ và quản lý việc truyền dữ liệu lớn và tính an ninh dữ liệu cao. Hơn
nữa, SAN hỗ trợ đồng thời nhiều hệ điều hành, máy chủ và các ứng dụng, có khả
năng đáp ứng nhanh chóng với những thay đổi về yêu cầu hoạt động của một tổ chức
cũng như yêu cầu kỹ thuật của hệ thống mạng.
Nhược điểm:
- Chi phí đầu tư cao hơn nhiều so với giải pháp NAS, DAS.
- Quá trình thiết kế, triển khai cần nhân công kỹ thuật cao.
4.6.2.4 Bảng so sánh các phương án lựa chọn
Tiêu chí DAS NAS SAN
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
45
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
46
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
47
vào hệ thống và được lưu trong CSDL quản lý các khóa , các CSDL khóa có sẵn tính
năng sao lưu để để phòng các vấn đề khi hệ thống quản lý khó gặp vấn đề về dữ liệu
có thể khôi phục được dữ liệu. Khối này được quản lý bởi khối thực hiện quản lý
khóa riêng để có thể tăng quá trình về bảo mật và thay đổi các thuật toán trong tương
lai nếu cần.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
48
Hình 11: Sơ đồ khởi tạo chống sao chép khi đang xem dữ liệu
Sau khi file đã được mã hóa ở mô hình thứ nhất, các trình xem trong hệ thống
được khởi tạo dựa trên 3 thông số chính: phiên đăng nhập, yêu cầu truy cập file và
thời gian xem sử dụng trình xem file của hệ thống. Cả 3 thông số này tạo lên một yêu
cầu giải mã thông qua khối giải mã hệ thống để thực hiện giải nén, khối này ngoài
việc thực hiện giải mã còn kiểm soát tính hợp lệ xem theo hành động của người dùng
để hạn chế tối đa sao chép theo nguyên tắc sau:
Tham số Mô tả Ý nghĩa
A1 Phiên đăng nhập Giữ theo phiên đăng nhập
Thay đổi theo từng lần truy cập
A2 Yêu cầu truy cập file
file
A3 Trình xem Khởi tạo theo từng lần xem file
Tổng hợp của 3 thông số này (A1+A2+A3) được xác nhận theo mỗi lượt yêu
cầu truy cập file của người dùng để giải mã file. Nếu yêu cầu được xác nhận hợp lệ
(ví dụ không thể copy link của yêu cầu file để download file) khối giải mã sẽ cho
phép truy cập CSDL key để thực hiện giải mã và trả về file dưới dạng stream đã giải
mã cho người dùng xem trên hệ thống.
4.8. Đối với đầu tư hạ tầng thiết bị công nghệ thông tin
Đối với hạng mục hạ tầng, thiết bị công nghệ thông tin có thể được triển khai
theo hai hướng:
- Đầu tư mua sắm thiết bị
- Thuê hạ tầng, thiết bị của các nhà cung cấp dịch vụ
Dưới đây là bảng so sánh ưu nhược điểm của từng phương án:
Tiêu chí Phương án 1 Phương án 2
đánh giá Thuê dịch vụ bên ngoài Đầu tư mua sắm
Điều kiện hạ tầng vận hành
Kết nối trực tiếp vào mạng Tận dụng hạ tầng mạng tại
Hạ tầng mạng trục, tốc độ cao, dễ dàng mở Tổng công ty Quản lý bay
rộng Việt Nam
Ít nhất từ 2 nguồn khác nhau.
Nguồn điện cung Tổng công ty Quản lý bay
Có hệ thống cung cấp điện dự
cấp Việt Nam đáp ứng
phòng đủ công suất
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
49
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
50
Với bảng so sánh trên ta thấy rằng đối với các hoạt động liên quan đến quản
lý thông tin, dữ liệu thì an toàn dữ liệu là yếu tố cần được đặt lên hàng đầu. Do đó đề
xuất phương án đầu tư mua sắm thiết bị nhằm tăng tính chủ động trong việc quản lý
và đảm bảo tính bảo mật của các dữ liệu được lưu trữ, quản lý.
5. THIẾT KẾ CHI TIẾT
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
51
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
52
5.2. Sơ đồ khối
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
53
5.3. Đánh giá sự tuân thủ khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến
trúc Chính phủ điện tử cấp bộ
Hình 14: Sơ đồ khái quát Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bản 2.0)
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
54
Hình 15: Mô hình kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông Vận tải (Phiên bản 2.0)
Sự phù hợp và tuân thủ kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0,
Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông Vận tải phiên bản 2.0 của phần
mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR được thể hiện cụ thể như sau:
- Là một trong những thành phần ứng dụng CNTT và CSDL lưu trữ phục
vụ hoạt động của các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành và
khai thác phục vụ hoạt động thường xuyên, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số 4.0 trong
giai đoạn hiện nay của Chính phủ;
- Đảm bảo thành phần kiến trúc của CPĐT và tính kết nối của hệ thống: thể
hiện ở việc hệ thống được xây dựng bao gồm 5 thành phần chính gồm: thông tin, ứng
dụng, nghiệp vụ, hạ tầng công nghệ và an toàn bảo mật thông tin hướng tới việc giải
quyết các bài toán lưu trữ, thống kê thông tin và phục vụ nghiệp vụ bằng các ứng
dụng CNTT. Đây là các thành phần cơ bản nhất, tuân thủ chặt chẽ các quy định, tiêu
chuẩn về ứng dụng CNTT, có thể kết nối các thành phần trong hệ thống bằng trục kết
nối nội bộ và với các thành phần tương ứng của Bộ, Ngành, địa phương và Chính phủ
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
55
thông qua các trục kết nối LGSP, NGSP. Do đó hệ thống vừa đảm bảo tính tổng quát,
vừa đảm bảo tính kết nối theo khung kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ. Hệ thống
cũng tuân thủ hoàn toàn và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về kết nối các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu với cơ sở dữ liệu quốc gia quy định tại Thông tư số
13/2017/TT-BTTTT;
- Đảm bảo khả năng đồng bộ và kết nối với các hệ thống khác:
+ Đảm bảo tuân thủ các danh mục dùng chung có liên quan của Quốc gia, của
Bộ GTVT và khai thác CSDL danh mục dùng chung thông qua kết nối với
trục LGSP của Bộ trong tương lai;
+ Đối với các hệ thống trong Bộ GTVT, phương án kết nối là thông qua trục
tích hợp LGSP của Bộ hoặc tạm thời kết nối trực tiếp với hệ thống nếu trục
kết nối của Bộ chưa sẵn sàng hoặc chưa hỗ trợ đầy đủ;
+ Đối với các hệ thống của Bộ Ngành, địa phương, phương án kết nối là thông
qua trục tích hợp NGSP và trục LGSP của Bộ. Trong trường hợp trục tích hợp
chưa sẵn sàng hoặc chưa hỗ trợ đầy đủ, có thể tạm thời thực hiện kết nối trực
tiếp đến các hệ thống này.
- Đảm bảo khả năng tái sử dụng và tính mở của hệ thống: Các thành phần,
ứng dụng trong hệ thống được thiết kế dưới dạng mô-đun độc lập, hoàn chỉnh, xác
định thông tin đầu vào, đầu ra và phương thức kết nối để thực hiện một chức năng cụ
thể; từ đó giúp tái sử dụng hoặc chỉnh sửa nhỏ để tái sử dụng các thành phần này trên
các hệ thống khác nhau hoặc có thể phát triển, mở rộng một cách độc lập mà không
ảnh hưởng đến các thành phần khác liên quan.
- Đảm bảo tính khả thi: Bên cạnh việc tuân thủ các thành phần theo kiến trúc,
hệ thống được xây dựng dựa trên đầu vào là các thông tin đã được chuẩn hóa và tuân
thủ các quy trình nghiệp vụ đã được phân tích, thiết kế, tối ưu hóa nhằm đơn giản
hóa, tăng tính hiệu quả trong việc ứng dụng hệ thống vào công tác, nghiệp vụ thực tế;
- Đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin: Hệ thống được xây dựng dựa trên kiến
trúc phần mềm và các công nghệ tiên tiến nhất hiện nay như kiến trúc Microservices,
công nghệ Angular… trên nền tảng hạ tầng và các thiết bị bảo mật, an toàn an ninh
thông tin giúp đảm bảo cho hệ thống vận hành an toàn, thông suốt, tuân thủ các quy
định hiện hành về đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
56
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
57
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
58
cung cấp khả năng xác thực người dùng SSO theo chuẩn OpenID Connect để các hệ
thống khác tích hợp xác thực hoặc có thể tích hợp xác thực người dùng với hệ thống
cũ của Tổng công ty (nếu được hỗ trợ).
5.6.2. Các yêu cầu về khả năng kết nối, tích hợp
5.6.2.1 Cho phép tích hợp xác thực người dùng SSO theo chuẩn OpenID Connect
Việc tích hợp xác thực người dùng SSO nhằm đảm bảo người dùng có thể sử
dụng cùng một tài khoản định danh để khai thác trên cả hệ thống hiện có khác và hệ
thống Quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR mà không cần phải đăng nhập lại.
Khi người dùng đăng nhập trên một hệ thống và thực hiện chuyển qua hệ thống khác,
người dùng không cần phải đăng nhập lại.
Việc khai thác các chức năng, dữ liệu của người dùng trên mỗi hệ thống theo
phân quyền của người dùng đó do mỗi hệ thống thiết lập.
Chuẩn xác thực người dùng sử dụng: OpenID Connect (OIDC)
5.6.2.2 Cho phép thêm mới một văn bản kèm thông tin của văn bản thông qua API
Cho phép phần mềm khác hiện có thực hiện thêm mới một văn bản kèm thông
tin của văn bản thông qua API do hệ thống Quản lý lưu trữ cung cấp.
Văn bản thêm mới sẽ được hệ thống Quản lý lưu trữ tiếp nhận và tự động
(hoặc cán bộ phụ trách chủ động sử dụng chức năng trên hệ thống) nhận diện các
trường thông tin theo các bố cục (layout) được thiết lập, tự động chuyển đổi thành
dạng các văn bản có thể tìm kiếm nội dung được.
Văn bản sau khi nhận diện được lưu tại hệ thống Quản lý lưu trữ và trả về cho
phần mềm yêu cầu các thông tin: mã định danh (ID) của văn bản, phiên bản (version)
của văn bản kèm thông tin của văn bản để lưu trữ trên phần mềm đó.
5.6.2.3 Cho phép cập nhật thông tin của văn bản thông qua API
Cho phép phần mềm khác hiện có cập nhật thông tin của một văn bản thông
qua API do hệ thống Quản lý lưu trữ cung cấp.
Phần mềm khác hiện có của Tổng công ty sẽ gọi API do hệ thống Quản lý lưu
trữ cung cấp kèm theo mã định danh (ID) của văn bản đã lưu trữ trước đó và thông
tin cần cập nhật. Hệ thống quản lý lưu trữ sẽ kiểm tra xác thực, phân quyền cập nhật
thông tin và cập nhật vào hệ thống nếu hợp lệ.
Hệ thống quản lý lưu trữ sau khi cập nhật thông tin thành công sẽ trả về thông
tin phiên bản (version) mới của văn bản cho phần mềm hiện có.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
59
5.6.2.4 Cho phép lấy thông tin văn bản kèm thông tin thông qua API
Cho phép phần mềm khác hiện có lấy thông tin của một văn bản thông qua API
do hệ thống Quản lý lưu trữ cung cấp.
Phần mềm yêu cầu lấy thông tin sẽ gọi API do hệ thống Quản lý lưu trữ cung
cấp kèm theo mã định danh (ID) của văn bản đã lưu trữ trước đó. Hệ thống quản lý
lưu trữ sẽ kiểm tra xác thực, phân quyền và trả về thông tin văn bản kèm thông tin
vào hệ thống nếu hợp lệ.
5.6.2.5 Cho phép tìm kiếm văn bản thông qua API
Cho phép phần mềm hiện có khác tìm kiếm văn bản thông qua API do hệ
thống Quản lý lưu trữ cung cấp.
Phần mềm yêu cầu tìm kiếm sẽ gọi API do hệ thống Quản lý lưu trữ cung cấp
kèm theo nội dung cần tìm kiếm. Hệ thống quản lý lưu trữ sẽ kiểm tra xác thực, phân
quyền và trả về kết quả tìm kiếm phù hợp.
5.6.2.6 Cung cấp API đẩy vào file văn bản và nhận về thông tin đã được nhận diện
qua hệ thống OCR
Cho phép phần mềm Văn phòng điện tử đẩy vào file văn bản và nhận về thông
tin đã được nhận diện qua OCR.
5.7. Phương án kết nối, tích hợp, vận hành khai thác
- Đối với các dữ liệu văn bản hiện có đã có phần mềm quản lý:
o Phương án 1: Chỉnh sửa phần mềm hiện có để kết nối, tích hợp với phần
mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR thông qua các API được
cung cấp trên đây.
o Phương án 2: Cập nhật đưa văn bản hiện có lên phần mềm quản lý lưu
trữ, tích hợp công nghệ OCR bằng giao diện Thêm mới văn bản được
cung cấp trên phần mềm.
- Đối với các dữ liệu văn bản hiện chưa có phần mềm quản lý: Cập nhật đưa văn
bản hiện có lên phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR bằng giao diện
Thêm mới văn bản được cung cấp trên phần mềm.
6. DỰ TOÁN CHI TIẾT
6.1. Cơ sở lập dự toán
- Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/09/2009 của Chính phủ về quản lý đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
60
- Thông tư số 36/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính : Hướng dẫn việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
- Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
- Thông tư liên tịch 142/2010/TTLT-BTC-BTTTT của Bộ Tài chính, Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền
thông : Quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin;
- Căn cứ các báo giá của các nhà cung cấp thiết bị công nghệ thông tin và phần
mềm bản quyền.
6.2. Tổng dự toán
Tổng dự toán:
Bằng số: 5.299.690.000 đồng.
Bằng chữ: Năm tỷ, hai trăm chín mươi chín triệu, sáu trăm chín mươi nghìn
đồng.
Trong đó:
Chi phí xây lắp: 0
Chi phí thiết bị: 5.237.320.000
Chi phí QLDA: 0
Chi phí tư vấn: 0
Chi phí khác: 62.370.000
Chi phí dự
0
phòng:
Các chi phí nêu trên đã bao gồm các loại thuế, phí theo quy định của Nhà
nước.
Chi tiết tại các Phụ lục dự toán kèm theo.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
61
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
62
8.2. Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà
thầu
STT Nội dung công việc Đơn vị thực hiện Giá trị (VNĐ)
1 Quản lý dự án Chủ đầu tư 0
Lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
2 cầu; đánh giá hồ sơ dự thầu, Chủ đầu tư 0
hồ sơ đề xuất phần thiết bị
3 Đăng thông báo mời thầu Chủ đầu tư 330.000
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
63
STT Nội dung công việc Đơn vị thực hiện Giá trị (VNĐ)
4 Chi phí dự phòng Chủ đầu tư 0
Tổng giá trị thực hiện 330.000
8.3. Phần công việc thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu
Thời
Thời
Hình Phương gian
gian Loại
Tên gói Giá gói thầu Nguồn thức lựa thức lựa thực
STT bắt đầu hợp
thầu (VNĐ) vốn chọn nhà chọn hiện
tổ chức đồng
thầu nhà thầu hợp
LCNT
đồng
Cung cấp
Vốn
thiết bị, 5.237.320.000 Một giai
của Đấu thầu
phần mềm (Giá đã bao gồm đoạn, Quý Trọn 150
1 TCT rộng rãi
và các dịch VAT và dự một túi III/2021 gói ngày
QLB qua mạng
vụ kèm phòng phí 0%) hồ sơ
VN
theo
30
Thuê Vốn
62.040.000 (Giá Chỉ định ngày
đường của
đã bao gồm thầu theo Quý Trọn (phục
2 truyền cáp TCT -
VAT và dự quy trình III/2021 gói vụ
quang (02 QLB
phòng phí 0%) rút gọn nghiệ
năm) VN
m thu)
Tổng cộng 5.299.360.000
8.4. Giải trình nội dung kế hoạch lựa chọn nhà thầu
8.4.1. Cơ sở phân chia gói thầu
Căn cứ vào nội dung dự án, tính chất công việc, trình tự thời gian của từng
hạng mục công việc, đảm bảo tính đồng bộ về kỹ thuật và công nghệ của dự án, dự án
chia làm 02 gói thầu.
8.4.2. Giá gói thầu
- Giá gói thầu số 1 “Cung cấp thiết bị, phần mềm và các dịch vụ kèm theo”
được lập theo báo giá của các nhà cung cấp trên thị trường và các định mức theo quy
định của Nhà nước.
- Giá gói thầu số 2 “Thuê đường truyền cáp quang” được lập theo báo giá của
các nhà cung cấp trên thị trường. Đây là gói thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
64
vụ cần cam kết lâu dài trong đó dịch vụ thuê đường truyền gồm phí khởi tạo, phí đảm
bảo hạ tầng kỹ thuật, thuê IP tĩnh. Các nhà mạng lớn tại Việt Nam đều khuyến cáo
thời hạn hợp đồng thuê ít nhất 02 năm thì mới đảm bảo được hạ tầng kỹ thuật và giá
thuê bao hàng tháng sẽ thấp hơn nếu hợp đồng ký dưới 02 năm. Vì vậy, TGV đề xuất
mua sắm gói đường truyền với thời hạn là 02 năm để tiết kiệm chi phí thuê hàng
tháng. Thời gian thuê đường truyền phục cho dự án là 30 ngày.
- Dự phòng phí trong các gói thầu là 0 đồng do thời gian thực hiện hợp đồng
không quá 01 năm, phạm vi cung cấp của phần cứng và phần mềm cùng các dịch vụ
kèm theo đã xác định.
8.4.3. Nguồn vốn
Vốn của Tổng Công ty QLBVN theo kế hoạch năm được duyệt.
8.4.4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu
- Gói thầu số 1 “Cung cấp thiết bị, phần mềm và các dịch vụ kèm theo” là gói
thầu có thiết bị, phần mềm là hàng hóa sẵn có trên thị trường với đặc tính được tiêu
chuẩn hóa có chất lượng tương đương, có nhiều đơn vị có thể cung cấp được trên thị
trường. Đề xuất hình thức lựa chọn nhà thầu là đấu thầu rộng rãi qua mạng, phương
thức lựa nhà thầu là một giai đoạn, một túi hồ sơ.
- Gói thầu số 2 “Thuê đường truyền cáp quang” là gói thầu cung cấp dịch vụ
đơn giản, giá trị nhỏ thuộc hạn mức được áp dụng chỉ định thầu. Đề xuất hình thức
lựa chọn nhà thầu là chỉ định thầu theo quy trình rút gọn.
- Thời gian bắt đầu lựa chọn nhà thầu
Thời gian bắt đầu lựa chọn nhà thầu được lập phù hợp với quy định của Luật
Đáu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
8.4.5. Loại hợp đồng
Các gói thầu nêu trên đều đã xác định rõ về khối lượng, số lượng và phạm vi
cung cấp hàng hóa, dịch vụ nên áp dụng loại hợp đồng trọn gói theo quy định tại
Điều 62 Luật Đấu thầu.
8.4.6. Thời gian thực hiện hợp đồng
Căn cứ vào khối lượng công việc của từng gói thầu, thời gian thực hiện hợp
đồng được xác định phù hợp để triển khai hoàn thành các nội dung công việc các gói
thầu.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
65
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
66
- Thiết bị giao các cơ quan, đơn vị quản lý khai thác và sử dụng (riêng hệ thống
máy chủ, thiết bị mạng và đường truyền giao Trung tâm Quản lý luồng không lưu
đảm bảo kỹ thuật). Giá trị tài sản sẽ giao chính thức sau khi được các cấp có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán dự án (tài sản máy chủ và thiết bị mạng ghi vào Khối Cơ
quan TCT).
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
67
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
68
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
69
- Có sao lưu dự phòng định kỳ dữ liệu trên hệ thống tùy theo yêu cầu, mục đích
sử dụng.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
70
1.4. Thuyết minh phương án kỹ thuật đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ 2
Hệ thống hiện tại của VATM đã đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ 2, các thiết bị của dự án kết nối vào hệ thống
hiện tại, được thừa hưởng toàn bộ các kỹ thuật đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ 2 hiện có, cụ thể:
1.4.1. Bảo đảm an toàn mạng
1.4.1.1 Thiết kế hệ thống
TT Yêu cầu Phương án Mô tả
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
71
1 Thiết lập hệ thống chỉ cho phép sử Có Sử dụng kết nối VPN có mã hóa trên thiết bị tường lửa, để kết
dụng các kết nối mạng an toàn khi truy nối truy cập quản trị từ bên ngoài mạng internet
cập thông tin nội bộ hoặc quản trị hệ
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
72
1 Chỉ cho phép truy cập các ứng dụng, Có Sử dụng tường lửa để thiết thiết lập các quy tắc truy cập
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
73
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
74
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
75
Thiết lập chính sách xác thực trên máy Các máy chủ vận hành hệ thống đều được thiết lập chính sách
1 chủ để xác thực người dùng khi truy Có yêu cầu xác thực người dùng trong mọi trường hợp khi truy cập,
cập, quản lý và sử dụng máy chủ quản lý và sử dụng (bao gồm cả trực tiếp và truy cập từ xa).
Thay đổi các tài khoản mặc định trên Các tài khoản mặt định trên hệ thống đều được thay đổi hoặc vô
2 hệ thống hoặc vô hiệu hoá (nếu không Có hiệu hoá (nếu không sử dụng) và sử dụng các tài khoản khác
sử dụng) nhau đối với các dịch vụ, ứng dụng riêng biệt.
3 Thiết lập cấu hình máy chủ để đảm bảo Có Sử dụng policy của hệ thống, ví dụ:
an toàn mật khẩu người sử dụng, bao - Yêu cầu đổi mật khẩu mặc định ở lần đầu tiên đăng nhập
gồm các yêu cầu sau: - Ràng buộc yêu cầu mật khẩu gồm các ký tự hoa, thường, ký tự
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
76
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
77
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
78
1 Cài đặt phần mềm phòng chống mã độc Có Cài phần mềm chống mã độc lên máy chủ, thiết lập cơ chế tự
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
79
Format toàn bộ ổ đĩa cứng, sử dụng thêm công cụ Disk Wipe
(miễn phí), để xóa dữ liệu, xóa cấu hình RAID và tạo lại RAID.
Có phương án xóa sạch thông tin, dữ
Nếu máy chủ chứa dữ liệu thật sự nhạy cảm, để đảm bảo an
1 liệu trên máy chủ khi chuyển giao hoặc Có
toàn, đề xuất giữ lại hết ổ cứng trên máy chủ, lưu trữ bảo mật
thay đổi mục đích sử dụng
các ổ cứng này, hoặc hủy bỏ ổ cứng trước khi chuyển giao máy
chủ.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
80
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
81
1 Ghi nhật ký hệ thống bao gồm những Có Thiết lập ứng dụng ghi đầy đủ nhật ký các thông tin:
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
82
1 Có chức năng kiểm tra tính hợp lệ của Có Sử dụng các công cụ rà quét mã nguồn (acunetix, vega owasp
thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử zap,..), tiến hành sửa (fix) tất cả các lỗi (bug) trước khi đưa hệ
lý thống ra ngoài internet cho người dùng truy cập.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
83
Việc rà quét mã nguồn trước khi đưa hệ thống ra ngoài internet
cho người sử dụng bao gồm việc sửa lỗi bảo mật trong đó có
việc kiểm tra tính hợp lệ của thông tin và dữ liệu đầu vào.
1 Thực hiện sao lưu dự phòng các thông Có Cấu hình trên máy chủ lập lịch sao lưu các dữ liệu bao gồm: mã
tin, dữ liệu cơ bản sau: tập tin cấu hình nguồn chạy chương trình, tệp tin người dùng, cơ sở dữ liệu
hệ thống, bản dự phòng hệ điều hành
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
84
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
85
2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG TÁC SỐ HÓA, LƯU TRỮ DỮ LIỆU
2.1. Yêu cầu chung
2.1.1. Yêu cầu về thực hiện số hóa dữ liệu và nhập thông tin quản lý về hồ sơ cùng
với các thông tin quản lý hệ thống dữ liệu
Chỉnh lý tài liệu đã được quét, thực hiện kiểm tra và cập nhật dữ liệu, nội dung
theo các trường quản lý của CSDL. Kiểm tra và hiệu chỉnh các nội dung thông tin cần
thiết phục vụ công tác quản lý, tra cứu và khai thác dữ liệu số hóa.
Cập nhật các thông tin vị trí quản lý về bản giấy trong hệ thống dữ liệu quản lý
của TCT. Hệ thống cho phép các cán bộ quản lý có thể theo dõi và truy cập thông tin
bản chính trong hệ thống dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả.
Cập nhật và thiết lập các chỉ mục nhằm hỗ trợ tìm kiếm nhanh các hồ sơ đã
được số hóa về nội dung và dạng ảnh, giúp hệ thống tăng tốc độ trong tìm kiếm, khai
thác dữ liệu.
Thông tin cần quản lý tại hệ thống dữ liệu số hóa của TCT nhằm đảm bảo đầy
đủ thông tin và tương thích với phần mềm quản lý dữ liệu số hoá.
2.1.2. Yêu cầu xây dựng hệ thống lưu trữ hồ sơ số
Hệ thống lưu trữ hồ sơ số phải được thiết kế và triển khai trên cơ sở tuân thủ
chặt chẽ các quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định của Cục Văn thư và Lưu
trữ Nhà nước và phù hợp với các tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn ngành có liên quan
tới quản lý và lưu trữ tài liệu.
Hệ thống lưu trữ điện tử phải được thiết kế và triển khai phù hợp với yêu cầu
dữ liệu ngày càng tăng lên, đảm bảo an toàn và khai thác triệt để, có hiệu quả tài liệu;
đáp ứng các yêu cầu hiện tại và tương lai về quản lý hồ sơ lưu trữ điện tử hình thành
trong quá trình hoạt động của cơ quan nhà nước.
Hệ thống lưu trữ hồ sơ số phải được thiết kế và triển khai phù hợp với năng lực
của đội ngũ cán bộ của TCT trong việc tiếp nhận chuyển giao công nghệ và năng lực
quản trị hệ thống lưu trữ điện tử.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
86
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
87
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
88
+ Tỷ lệ: 100%
+ Độ phân giải: 300dpi
- Tiến hành scan thử chất lượng, nếu bản scan không đạt yêu cầu (chất lượng
ảnh quét kém, màu sắc không đạt yêu cầu…) tiến hành thay thế máy scan hoặc máy
tính để đảm bảo chất lượng.
- Đặt tên thư mục lưu trữ theo quy định (Tạo 2 bộ thư mục bao gồm 1 thư mục
gốc và 1 thư mục đã kiểm tra, chỉnh sửa).
- Ghi nhật ký, báo cáo…
Giao nhận tài liệu:
- Văn thư của Văn phòng cung cấp hồ sơ bản cứng cho nhân sự thực hiện số hóa
có ký nhận vào sổ bàn giao có bao gồm ký xác nhận của nhân sự thực hiện số hóa.
- Văn thư của Văn phòng kiểm tra hồ sơ bản cứng khi nhận lại từ nhân sự thực
hiện số hóa về số lượng, chất lượng, thứ tự hồ sơ…
Giao hồ sơ thực hiện:
- Giám sát triển khai tiến hành chia các bộ hồ sơ cho từng nhóm scan.
Scan tài liệu:
- Mỗi nhóm scan phụ trách 1 bộ hồ sơ từ khi bắt đầu đến khi đóng lại hồ sơ, thực
hiện công việc cụ thể:
Nhân sự phụ trách hồ sơ bản cứng:
- Bóc ghim hồ sơ
- Kiểm tra lại hồ sơ, nếu còn ghim thì bóc lại
- Phân loại hồ sơ thành các bộ A4, A3
- Đếm số lượng hồ sơ từng bộ A4, A3 ghi vào nhật ký theo mẫu
- Chuyển hồ sơ đã phân loại cho nhân sự scan
- Kiểm tra và đóng lại hồ sơ theo bộ A4, A3 theo thứ tự quy định khi nhận lại từ
nhân sự scan.
Nhân sự phụ trách scan, bản mềm:
- Kiểm tra hồ sơ bản cứng đã được phân loại từ nhân sự scan.
- Scan tài liệu và kiểm tra lại chất lượng bản scan (độ phân giải, độ xoay, thứ tự,
nội dung…)
- Đối với các bản tài liệu có chất lượng giấy thấp, tiến hành các biện pháp để
đảm bảo chất lượng bản scan và nguyên trạng giấy.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
89
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
90
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
91
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
92
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
93
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
94
- Thiết lập cấu hình số hóa dữ liệu: Chức năng cho phép
o Thiết lập định dạng, cấu hình chất lượng của dữ liệu được số hóa;
o Thiết lập vùng nhận diện thông tin trích yếu của văn bản
- Tự động nhận diện, trích xuất thông tin văn bản: gồm các chức năng:
o Tự động nhận diện thông tin trên các vùng được thiết lập trước và tự
động điền thông tin vào các trường thông tin trích yếu của văn bản;
o Tự động nhận diện, chuyển đổi văn bản sang dạng có thể tìm kiếm được,
tự động trích xuất thông tin lưu trữ phục vụ tìm kiếm, khai thác;
o Tự động kiểm tra chính tả văn bản và cho phép cán bộ, chuyên viên hiệu
chỉnh chính tả văn bản sau nhận diện trên trình soạn thảo;
- Tự động mã hoá, giải mã văn bản: chức năng do hệ thống tự động thực hiện
trong quá trình khai thác văn bản của người dùng nhằm đảm bảo đúng phân quyền và
đảm bảo an toàn thông tin;
- Xác thực văn bản gửi từ hệ thống ngoài: Chức năng cho phép cán bộ,
chuyên viên kiểm tra, hiệu chỉnh thông tin nội dung văn bản và xác thực tính đúng
đắn của văn bản gửi đến từ hệ thống khác.
4.1.4. Yêu cầu chức năng phân hệ nền tảng (phân hệ lõi)
Phân hệ nền tảng là phân hệ rất quan trọng của hệ thống giữ vai trò gắn kết các
phân hệ khác trong hệ thống thành một thể thống nhất. Phân hệ cung cấp các chức
năng cốt lõi của phần mềm, các danh mục dùng chung và các thành phần dịch vụ
khác.
Phân hệ nền tảng cung cấp các chức năng bao gồm:
- Quản lý người dùng và phân quyền cho phép cán bộ quản trị hệ thống:
o Quản lý người dùng nội bộ: các chức năng cho phép tạo tài khoản, tiếp
nhận yêu cầu và khởi tạo tài khoản người dùng, khóa hoặc mở khóa tài
khoản sử dụng hệ thống, thiết lập thông tin ủy quyền cho tài khoản;
o Quản lý cơ cấu tổ chức: cho phép quản trị hệ thống quản lý cây cơ cấu tổ
chức của đơn vị vận hành, khai thác hệ thống;
o Quản lý phân quyền người dùng nội bộ: cho phép quản trị hệ thống thiết
lập vai trò và phân quyền tài khoản sử dụng hệ thống, tiếp nhận yêu cầu
và thực hiện phân quyền cho tài khoản người dùng sử dụng hệ thống.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
95
- Quản lý danh mục dùng chung: cho phép quản trị hệ thống quản lý các danh
mục dùng chung trong toàn hệ thống.
- Quản lý cấu hình tham số và giám sát hệ thống:
o Cấu hình tham số hệ thống: cho phép quản trị hệ thống cấu hình các
tham số như cấu hình gửi email, cấu hình SMS, định dạng tệp tin, giới
hạn dung lượng tệp tin…
o Quản lý biểu mẫu: cho phép quản trị hệ thống quản lý các biểu mẫu sử
dụng trên hệ thống;
o Nhật ký hệ thống: hệ thống tự động ghi nhật ký (log) các sự kiện trên hệ
thống và cung cấp chức năng cho phép quản trị hệ thống quản lý nhật ký
(log) hệ thống;
- Các chức năng tiện ích:
o Tự động gửi Email/SMS nhắc việc cho người dùng
o Tự động gửi thông báo nội bộ trên hệ thống phần mềm cho người dùng
o Tìm kiếm, xem, quản lý các thông báo nhắc việc
- Tích hợp với các hệ thống khác: Cung cấp các chức năng xác thực ứng dụng,
đồng bộ dữ liệu, cung cấp các API phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống
khác hoặc cho phép hệ thống khác đẩy thông tin, văn bản vào hệ thống thông qua
API.
4.2. Yêu cầu chi tiết chức năng các phân hệ
Dựa trên các chức năng chính của từng phân hệ được mô tả phía trên, yêu cầu
chi tiết chức năng các phân hệ tham khảo Phụ lục C – Các chức năng chi tiết và mô
tả trường hợp sử dụng.
4.3. Yêu cầu phi chức năng của phần mềm
4.3.1. Yêu cầu cần đáp ứng đối với CSDL
STT Yêu cầu
1 CSDL của hệ thống ứng dụng sẽ được triển khai và quản lý tập trung...
2 Có khả năng chống truy cập bất hợp pháp vào CSDL.
3 Khả năng thao tác song hành trên các bảng dữ liệu phân vùng CSDL.
4 Lưu trữ được nhiều loại dữ liệu.
5 Có khả năng làm sạch, loại bỏ các dữ liệu không nhất quán.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
96
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
97
TT Yêu cầu
giao diện thống nhất.
Các trường thể hiện dữ liệu kiểu số căn bên phải, dùng dấu ‘.’ để ngăn
4
cách giữa hàng triệu và hàng ngàn, dấu ‘,’ để thể hiện phần thập phân
Sử dụng cách thể hiện tên gọi chung cho cả ứng dụng triển khai ở các
5 miền: Số tiền bằng chữ: Linh (cho linh và lẻ); Nghìn (cho nghìn hoặc
ngàn); Tài chính (cho Tài chính và Tài chánh).
Các giao diện màn hình có liên quan tới biểu mẫu cần sắp xếp các thành
6 phần cho phù hợp với biễu mẫu giúp cho NSD dễ theo dõi, đối chiếu trong
quá trình nhập.
Các màn hình cập nhật dữ liệu về cơ bản phải thống nhất về các nút lệnh
7 cũng như về màu sắc, font chữ. Các màn hình hỏi đáp điều kiện lọc báo
cáo cũng phải thống nhất với nhau.
Hệ thống sẽ cho phép lưu trữ tất cả dữ liệu theo định dạng Unicode, chấp
nhận tất cả các ký tự tiếng Việt có dấu. Giao diện màn hình, các thông báo
8 lỗi và trợ giúp là ngôn ngữ tiếng Việt theo chuẩn TCVN6909:2001 dựa
trên bảng mã Unicode dựng sẵn (ISO 10646), với trợ giúp của các bộ gõ
Unikey, Vietkey.
Hệ thống được xây dựng với một cơ chế thông báo lỗi thân thiện và rõ
9 ràng. Thông báo lỗi phải được Việt hóa tối đa, giúp cho người sử dụng
biết được lý do gây ra lỗi để tránh lặp lại các trường hợp tương tự.
Các biểu tượng, hình ảnh, phím tắt được thống nhất trong toàn bộ chương
10
trình.
Các thành phần trong giao diện màn hình nhập liệu phải được focus tuần
11
tự liên tiếp nhau khi thực hiện phím Tab.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
98
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
99
5.2. Sơ đồ hạ tầng kỹ thuật khi bổ sung thêm các thiết bị thuộc dự án
Hình 19: Sơ đồ hạ tầng kỹ thuật khi bổ sung thêm các thiết bị của dự án
- Hệ thống sử dụng đường truyền internet của dự án, đường truyền này được kết
nối vào firewall của dự án, không sử dụng các đường truyền internet khác đang có
sẵn của VATM.
- Sử dụng 01 máy chủ vật lý, ảo hóa thành 02 máy chủ ảo (máy chủ ảo web front
end; máy chủ ảo ứng dụng và cơ sở dữ liệu)
- Tại vùng mạng nội bộ: Ứng dụng và CSDL sẽ được cài đặt lên 01 máy chủ vật
lý và 01 máy chủ ảo, hai máy chủ này hoạt động theo cơ chế cân bằng tải và dự
phòng cho nhau. CSDL sẽ lưu cục bộ tại hai máy chủ và được đồng bộ với nhau theo
thời gian thực.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
100
- Tại vùng mạng DMZ: Gồm 01 máy chủ ảo web FrontEnd, máy chủ này đóng
vai trò nhận yêu cầu từ người dùng, chuyển tiếp vào vùng mạng nội bộ để xử lý và trả
kết quả cho người dùng.
- Toàn bộ dữ liệu số hóa sẽ được lưu trữ tại thiết bị NAS Storage
- Switch đóng vai trò chuyển mạch toàn bộ trong hệ thống
- Luồng giao tiếp / kết nối (flow) giữa các thành phần trong hệ thống:
Các kết nối của người dùng từ internet tới hệ thống, đầu tiên sẽ tới Firewall, tại
đây firewall sẽ kiểm tra kết nối là hợp lệ hay không hợp lệ, nếu không hợp lệ sẽ
từ chối kết nối, còn nếu hợp lệ sẽ chuyển tiếp kết nối tới máy chủ WEB FRONT-
END đặt tại Vùng mạng DMZ.
Máy chủ WEB FRONT-END tại Vùng mạng DMZ, nhận yêu cầu từ Firewall, sẽ
kết nối tới các máy chủ tại Vùng mạng nội bộ (kết nối được kiểm soát bởi
Firewall giữa hai vùng)
Các máy chủ Vùng mạng nội bộ trả thông thông tin cho máy chủ tại Vùng mạng
DMZ, máy chủ tại Vùng mạng DMZ trả thông tin cho người dùng thông qua
Firewall.
Kết nối giữa hệ thống số hóa và hệ thống văn phòng điện tử sẽ được firewall kiểm
soát, để đảm bảo an toàn
5.3. Phương án dự phòng khi xảy ra sự cố
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
101
- Thiết bị tường lửa mới của dự án chạy trên đường internet mới của dự án, được
bổ sung thêm các cấu hình thiết bị tường lửa hiện tại của TCT để đảm bảo dự phòng
khi có sự cố.
- Thiết bị switch mới của dự án bổ sung thêm các cấu hình thiết bị switch hiện
tại của TCT để đảm bảo dự phòng khi có sự cố và hoạt động song song với switch
hiện tại TCT.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
102
5.4. Sơ đồ lắp đặt thiết bị và hướng dẫn lắp thiết bị lên tủ rack
5.4.1. Sơ đồ lắp đặt thiết bị
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
103
1, Kiểm tra thiết bị, các phụ kiện lắp đặt cần thiết
2, Lên phương án lắp đặt thiết bị:
- Lên kế hoạch việc lắp đặt các thành phần của thiết bị
- Xác định hướng luồng khí lạnh của hệ thống làm mát phòng máy chủ thổi qua
để xác định chiều đặt thiết bị
- Nối đất ổ cắm với thiết bị để đảm bảo an toàn
- Xác định vị trí lắp đặt thiết bị trên tủ rack
3, Lắp đặt các fan trays (nếu có)
4, Lắp đặt các nguồn thiết bị
5, Kết nối với dây power cords
6, Kiểm tra lại toàn bộ quá trình cài đặt và cắm nguồn điện để chạy thử
7, Lắp đặt thiết bị lên rack theo vị trí đã định trước
8, Thực hiện kiểm tra, cấu hình các module cho thiết bị
9, Kết thúc việc lắp đặt, dọn dẹp hiện trường lắp đặt.
Để kết nối thiết bị lên rack, sẽ sử dụng các thanh slider rails được gắn cố định
trên rack, sau đó trượt thiết bị theo thanh này để có định thiết bị vào tủ rack.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
104
Sau khi lắp đặt thiết bị, tiến hành cấu hình các thiết bị:
- Thiết bị switch:
Cấu hình VLAN
Cấu hình trunk port
- Thiết bị máy chủ:
Cấu hình NIC adapters
Cấu hình Raid
Tạo và gán Virtual disks để cài đặt hệ điều hành
Cấu hình cổng quản trị
Cài đặt hệ điều hành
Cài đặt, cập nhật drivers and firmware
Update windows
Active windows
- Thiết bị lưu trữ:
Khởi tạo cấu hình
Cấu hình các thông số cơ bản: Name, IP quản trị, IP Heartbeat…
Tạo và cấu hình volumes/virtual disks
Assign/map volumes/virtual disks to servers
Kiểm tra kết nối đến các máy chủ
Cấu hình mạng: IP addresses, gateway, hostnames, SNMP, NTP, và
DNS
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
105
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
106
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
107
Đơn
ST Số
Mô tả Thông số kỹ thuật vị
T lượng
tính
Công suất quét 6000 trang / ngày
Kết nối USB 2.0; USB 3.0
Máy Scan tài liệu
Thiết
2 đa năng khổ giấy 10
bị
A3
Loại máy in Máy in laser đa năng (In, Sao chép, Quét)
Khổ giấy tối đa A3, A4, A5
Tốc độ in đen trắng Tối đa 23 trang / phút (A4)
Tốc độ quét Tối đa 30 trang / phút (A4)
Độ phân giải quét 600 x 600 dpi
Kết nối USB 2.0 tốc độ cao
3 Tủ Rack Chiếc 1
Kích thước 42U
Thiết kế: Cửa trước, cửa sau dạng lưới, thoáng khí
Quạt: 04 quạt
Tải trọng 1000 kg
Phụ kiện đi kèm: 01 thanh nguồn 6 ổ đa năng
Máy chủ ứng Thiết
4 2
dụng/CSDL bị
Kiểu dáng Lắp rack 1U
- Tương đương hoặc cao hơn:
Bộ vi xử lý
01 x Intel Xeon Silver 4210R
Bộ Nhớ RAM 64 GB hoặc cao hơn
- Tích hợp bộ điều khiển RAID Controller
Bộ điều khiển ổ 2 GB , hỗ trợ các mức RAID 0,
cứng (RAID 1,5,6,10,50,60;
Controller)
- Có khả năng mở rộng lên 8GB Cache
- Yêu cầu tối thiểu có sẵn: 04 x 480GB
Lưu trữ nội tại
SSD SATA 6Gbps
Hỗ trợ các kết nối: 2 x 1GbE LOM +
(optional) LOM Riser 2 x 1GbE hoặc 2x
Kết nối mạng 10GbE SFP+ hoặc 2 x 10GbE BaseT
Yêu cầu tối thiểu có sẵn: 4 x 1 GE RJ-45
- Phía mặt trước: 1 x USB 2.0, 1 x Video
Các giao tiếp I/O
- Phía mặt sau: 1 x Serial, 2 x USB 3.0, 1
port
x Video
- Hỗ trợ nhiều phương thức để quản trị từ
Quản trị
xa:
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
108
Đơn
ST Số
Mô tả Thông số kỹ thuật vị
T lượng
tính
+ Kết nối trực tiếp đến card quản trị
qua cổng USB
+ Card NIC riêng, giao diện Web-based
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
109
Đơn
ST Số
Mô tả Thông số kỹ thuật vị
T lượng
tính
+) Số lượng CPU: 02 CPU Intel Xeon
+) Tốc độ CPU: 2.0 Ghz
Bộ Nhớ RAM 32 GB hoặc cao hơn
02 x 600GB HDD 10K RPM SAS 12G (OS)
Lưu trữ nội tại
10 x 8TB HDD 7.2K RPM
Kết nối mạng 4 x 1 GE RJ-45
Giao thức hỗ trợ iSCSI, SMB, NFS
Nguồn ≥ 02 AC 750W
Thiết
7 Tường lửa 1
bị
Kiểu dáng Lắp rack 1U
12 x 10M/100M/1GBASE-T Ethernet
Giao diện interfaces (RJ- 45), 4x 1 Gigabit (SFP)
Ethernet interfaces
Tích hợp cổng quản 1 x 10M/100M/ 1GBASE-T Ethernet port
trị (RJ-45)
Cổng Serial 1 x RJ-45 console
Dung lượng lưu trữ
1x 100 GB
(Storage)
Thông lượng của
3 Gbps
tường lửa
Số kết nối đồng thời 1 million
Số kết nối mới trên
18.000
giây
Nguồn AC Power Supply
License bảo mật 01 năm IPS
8 Phần mềm
Phần mềm quản lý
8.1 Chi tiết tại Phụ lục kèm theo BQSD 1
hệ thống dữ liệu số
Windows Server 2019 Standard: Phiên bản
Hệ điều hành máy
8.2 mới nhất cho 1 máy chủ và đủ giấy phép BQSD 2
chủ
kết nối hoặc tương đương
SQL Server 2019 Standard:
- Lưu trữ, xử lý và bảo mật, đồng bộ dữ
Hệ quản trị cơ sở liệu
8.3 BQSD 2
dữ liệu
- Hỗ trợ tìm kiếm toàn văn (full-text
search)
Phần mềm diệt Kaspersky Endpoint Security Business:
8.4 BQSD 2
Virus (01 năm) - Chống phần mềm độc hại nhiều lớp
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
110
Đơn
ST Số
Mô tả Thông số kỹ thuật vị
T lượng
tính
- Kiểm soát thiết bị đầu cuối – Ứng dụng,
Thiết bị và Web
- Bảo mật di động và quản lý thiết bị di
động
Hạ tầng đường
9
truyền internet
Thuê đường truyền cáp quang băng thông
trong nước 300Mbps (bao gồm cả chi phí
Thuê đường truyền khởi tạo dịch vụ, đường truyền và chi phí
9.1 Gói 1
internet (02 năm) thuê IP tĩnh)
Thời gian thuê: 24 tháng.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
111
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
112
BẢNG B-2: BẢNG CHI PHÍ MUA SẮM THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐVT: VNĐ
Số Giá trị trước Thuế
STT Hạng mục ĐVT Đơn giá Giá trị sau thuế
lượng thuế GTGT
Chi phí mua sắm thiết bị, phần
I 5.059.500.000 131.950.000 5.191.450.000
mềm thương mại
Thiết bị phục vụ công tác số hóa dữ
1
liệu
Thiết
1.1 Máy Scan tài liệu khổ giấy A4 10 14.000.000 140.000.000 14.000.000 154.000.000
bị
Máy Scan tài liệu đa năng khổ giấy Thiết
1.2 9 18.000.000 162.000.000 16.200.000 178.200.000
A3 bị
Hạ tầng vận hành phần mềm quản
2 lý hệ thống dữ liệu số Tổng công ty
Quản lý bay Việt Nam
2.1 Tủ rack 42U Chiếc 1 15.000.000 15.000.000 1.500.000 16.500.000
Thiết
2.2 Máy chủ ứng dụng/CSDL 2 180.000.000 360.000.000 36.000.000 396.000.000
bị
Thiết
2.3 Bộ chuyển mạch 1 40.000.000 40.000.000 4.000.000 44.000.000
bị
Thiết
2.4 Thiết bị lưu trữ NAS 1 330.000.000 330.000.000 33.000.000 363.000.000
bị
Thiết
2.5 Tường lửa 1 272.500.000 272.500.000 27.250.000 299.750.000
bị
3 Phần mềm thương mại
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
113
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
114
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
115
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
116
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
xác nhận hành động
Người dùng xác nhận hành động lưu thông tin; Hệ thống xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả cho người dùng.
3 Đổi mật khẩu tài khoản NSD
Người dùng vào chức năng đổi mật khẩu tài khoản; Hệ thống hiển thị
form cập nhật thông tin mật khẩu.
Người dùng cập nhật thông tin mật khẩu mới và chọn Lưu lại; Hệ
thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành động
Người dùng xác nhận hành động đổi mật khẩu; Hệ thống kiểm tra
ràng buộc dữ liệu và xử lý lưu mật khẩu mới và thông báo kết quả
cho người dùng.
4 Đăng xuất hệ thống NSD
Người dùng chọn đăng xuất tài khoản, Hệ thống hiển thị xác nhận
hành động
Người dùng xác nhận hành động, Hệ thống xử lý đăng xuất người
dùng khỏi hệ thống và chuyển hướng về trang chủ cổng thông tin
5 Khóa tài khoản nếu gõ sai mật NSD
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
117
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
khẩu nhiều lần
Người dùng đăng nhập sai thông tin nhiều lần, hệ thống đếm số lần
đăng nhập
Người dùng nhập sai thông tin quá 5 lần liên tiếp, hệ thống sẽ khóa
tài khoản người dùng
Khai thác văn bản trong kho dữ
B
liệu
6 Xem danh sách văn bản NSD
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
Xem thông tin trích yếu một văn
7 NSD
bản
Người dùng chọn xem thông tin trích yếu văn bản, hệ thống kiểm tra
quyền, xử lý và hiển thị thông tin chi tiết
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem chi
tiết
8 Xem trực tuyến một văn bản NSD
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
118
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn mở xem trực tuyến nội dung của văn bản, hệ thống
kiểm tra quyền, xử lý và hiển thị thông tin chi tiết
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem nội
dung
9 Tải về văn bản NSD
Người dùng chọn tải về văn bản, hệ thống kiểm tra quyền, xử lý và tự
động tải về văn bản cho người dùng
10 Tìm kiếm văn bản NSD
Người dùng chọn ô tìm kiếm, nhập từ khóa và click tìm kiếm, hệ
thống hiển thị kết quả tìm kiếm
Người dùng xóa nội dung tìm kiếm, hệ thống hiện thị toàn bộ danh
sách
Tìm kiếm văn bản nâng cao (tìm
11 NSD
kiếm trong nội dung)
Người dùng chọn ô tìm kiếm, nhập nội dung cần tìm kiếm và chọn
tìm kiếm nâng cao (tím kiếm trong nội dung), hệ thống truy vấn dữ
liệu và hiển thị kết quả tìm kiếm
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
119
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn tìm kiếm chính xác cụm từ, Hệ thống truy vấn hiển
thị kết quả tương ứng
Người dùng chọn khoảng thời gian cần tìm, hệ thống truy vấn và hiển
thị kết quả tương ứng
C Khai thác báo cáo, thống kê
12 Xem chi tiết báo cáo CV
Người dùng chọn xem chi tiết một báo cáo, Hệ thống xử lý và hiển
thị cửa sổ thông tin chi tiết báo cáo
Người dùng chọn nút đóng (thoát), Hệ thống đóng giao diện xem chi
tiết
Thống kê văn bản mới phát sinh
13 CV
theo khoảng thời gian
Người dùng chọn thống kê số lượng văn bản mới phát sinh theo
khoảng thời gian, Hệ thống truy vấn dữ liệu và trả về thống kê cho
người dùng
Thống kê văn bản theo đơn vị ban
14 CV
hành trong khoảng thời gian
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
120
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn thống kê số lượng văn bản theo đơn vị và lựa chọn
đơn vị cần thống kê, khoảng thời gian cần thống kê, Hệ thống truy
vấn dữ liệu và trả về thống kê cho người dùng
Thống kê văn bản theo lĩnh vực
15 CV
của văn bản trong khoảng thời gian
Người dùng chọn thống kê số lượng văn bản theo lĩnh vực và chọn
lĩnh vực cần thống kê, chọn khoảng thời gian, Hệ thống truy vấn dữ
liệu và trả về thống kê cho người dùng
Thống kê văn bản theo vị trí lưu
16 CV
trữ hồ sơ
Người dùng chọn thống kê số lượng văn bản theo vị trí lưu trữ hồ sơ,
Hệ thống truy vấn dữ liệu và trả về thống kê cho người dùng
PHÂN HỆ QUẢN LÝ, CẬP
II
NHẬT KHO DỮ LIỆU SỐ
17 Thêm mới văn bản (thủ công) CV
Người dùng chọn thêm mới, hệ thống hiển thị form thêm mới
Người dùng nhập thông tin trích yếu của văn bản và đính kèm file, hệ
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
121
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu, đánh dấu trạng thái văn bản đã xác thực và thông báo
kết quả
18 Thêm mới văn bản (từ máy quét) CV
Người dùng chọn thêm mới văn bản từ máy quét, hệ thống hiển thị
giao diện quét văn bản
Người dùng chọn thêm mới văn bản, Hệ thống quét và tự động điền
thông tin trích yếu vào form thêm mới
Người dùng chỉnh sửa thông tin trích yếu của văn bản, hệ thống kiểm
tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu, đánh dấu trạng thái văn bản đã xác thực và thông báo
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
122
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
kết quả
19 Sửa thông tin trích yếu của văn bản CV
Người dùng chọn sửa thông tin trích yếu của văn bản, hệ thống hiển
thị form sửa
Người dùng sửa thông tin, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ
liệu, đánh dấu trạng thái văn bản đã xác thực và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện sửa
20 Đổi tên tệp tin văn bản CV
Người dùng chọn đổi tên tệp tin văn bản, hệ thống hiển thị cửa sổ
nhập tên mới cho tệp tin
Người dùng nhập tên mới cho tệp tin, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động, Hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý
lưu dữ liệu và thông báo kết quả
21 Xóa một văn bản CV
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
123
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
thông báo kết quả
22 Xóa nhiều văn bản CV
Người dùng chọn các đối tượng cần xóa, hệ thống hiển thị đánh dấu
các đối tượng được chọn
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
hiển thị thông báo kết quả
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
23 Cấp quyền khai thác văn bản CV
Người dùng chọn văn bản cần cấp quyền khai thác và chọn quản lý
quyền khai thác văn bản, Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết người
dùng được cấp quyền khai thác
Người dùng lựa chọn thêm người dùng và các quyền khai thác văn
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
124
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
bản, Hệ thống hiển thị đánh dấu các đối tượng
Người dùng chọn lưu thông tin, Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu,
hiển thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống cập nhật quyền khai thác
văn bản và thông báo kết quả
24 Hủy cấp quyền truy cập văn bản CV
Người dùng chọn văn bản cần cấp quyền khai thác và chọn quản lý
quyền khai thác văn bản, Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết người
dùng được cấp quyền khai thác
Người dùng bỏ chọn người dùng hoặc thay đổi thông tin quyền khai
thác văn bản, Hệ thống bỏ đánh dấu các đối tượng
Người dùng chọn lưu thông tin, Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu,
hiển thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống cập nhật quyền khai thác
văn bản và thông báo kết quả
Thêm thông tin lưu trữ hồ sơ của
25 QTHT
văn bản
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
125
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng vào chức năng quản lý thông tin văn bản, chọn xem
thông tin nội dung của một văn bản; Hệ thống truy vấn dữ liệu hiển
thị thông tin nội dung văn bản
Người dùng lựa chọn chức năng thêm thông tin lưu trữ cho văn bản;
Hệ thống hiển thị giao diện thêm thông tin lưu trữ hồ sơ.
Người dùng nhập thông tin lưu trữ cho văn bản, sau đó chọn Lưu; Hệ
thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, lưu vào CSDL và trả về thông báo
cho người dùng
Người dùng chọn lưu; Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, lưu
thông tin và trả về thông báo cho người dung.
Thay đổi thông tin lưu trữ hồ sơ
26 QTHT
của văn bản
Người dùng vào chức năng quản lý thông tin văn bản, chọn xem
thông tin nội dung của một văn bản; Hệ thống truy vấn dữ liệu hiển
thị thông tin nội dung văn bản
Người dùng thay đổi thông tin lưu trữ cho văn bản; Hệ thống kiểm tra
ràng buộc dữ liệu nhập vào
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
126
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn lưu; Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu, lưu
thông tin và trả về thông báo cho người dung.
Xóa thông tin lưu trữ hồ sơ của văn
27 QTHT
bản
Người dùng vào chức năng quản lý thông tin văn bản, chọn xem
thông tin nội dung của một văn bản; Hệ thống truy vấn dữ liệu hiển
thị thông tin nội dung văn bản
Người dùng xóa thông tin lưu trữ của văn bản và chọn lưu; Hệ thống
kiểm tra ràng buộc dữ liệu, lưu thông tin và trả về thông báo cho
người dung.
III PHÂN HỆ SỐ HÓA DỮ LIỆU
Thiết lập định dạng và cấu hình
28 CV
chất lượng file văn bản
Người dùng vào chức năng thiết lập cấu hình định dạng và chất lượng
văn bản; Hệ thống hiển thị cửa sổ cấu hình
Người dùng thiết lập các định dạng và cấu hình chất lượng tiêu chuẩn
cho văn bản, Hệ thống kiếm tra ràng buộc dữ liệu
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
127
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn lưu thiết lập, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận
hành động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu và thông báo kết quả
Thiết lập vùng nhận diện thông tin
29 CV
trích yếu của văn bản
Người dùng chọn một loại văn bản cần thiết lập, Hệ thống hiển thị
giao diện thêm vùng nhận diện
Người dùng chọn một thông tin trích yếu cần thiết lập vùng nhận
diện, Hệ thống hiển thị giao diện thiết lập vùng nhận diện
Người dùng chọn một vùng cần nhận diện, hệ thống hiển thị đánh dấu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu và thông báo kết quả
Tự động kiểm tra định dạng và
30 HT
chất lượng văn bản
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
128
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Hệ thống tự động kiểm tra định dạng và chất lượng văn bản theo các
cấu hình đã thiết lập và lưu thông tin đánh giá
Hệ thống hiển thị kết quả kiểm tra định dạng cho người dùng
Hệ thống hiển thị kết quả kiểm tra chất lượng cho người dùng và hiển
thị cảnh báo khi chất lượng không đạt
Trích xuất thông tin của văn bản
31 CV
mới
Người dùng chọn một văn bản và chọn Trích xuất thông tin, Hệ thống
xử lý ảnh, xác định các vùng cần nhận diện theo mẫu
Hệ thống tự động nhận diện các thông tin theo các vùng nhận diện và
điền thông tin đã nhận diện vào các trường thông tin tương ứng
Người dùng kiểm tra đối chiếu các thông tin, sau đó lưu lại; Hệ thống
kiểm tra ràng buộc thông tin và hiển thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu và thông báo kết quả
Tự động nhận diện thông tin của
32 HT
văn bản mới
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
129
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Hệ thống xử lý ảnh, xác định các vùng cần nhận diện theo mẫu
Hệ thống tự động nhận diện thông tin Cơ quan ban hành
Hệ thống tự động nhận diện thông tin Số ký hiệu
Hệ thống tự động nhận diện thông tin Ngày ban hành
Hệ thống tự động nhận diện thông tin Loại văn bản
Hệ thống tự động nhận diện thông tin Trích yếu
Hệ thống tự động điền thông tin đã nhận diện vào các trường thông
tin tương ứng
Hệ thống tự động cập nhật thông tin văn bản và đánh dấu trạng thái
chưa xác thực cho văn bản
Chuyển đổi một văn bản sang định
33 dạng có thể tìm kiếm thông tin CV
được
Người dùng chọn xem nội dung chi tiết một văn bản, Hệ thống hiển
thị nội dung chi tiết của văn bản
Người dùng chọn chuyển đổi văn bản sang dạng có thể tìm kiếm
thông tin được, Hệ thống tự động nhận dạng (OCR) và chuyển đổi
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
130
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
nội dung sang dạng có thể tìm kiếm được
Người dùng chọn kiểm tra chính tả, Hệ thống thực hiện kiểm tra
chính tả hiển thị đánh dấu cho người dùng
Người dùng hiệu chỉnh văn bản sau nhận dạng, Hệ thống kiểm tra
ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
động
Người dùng xác nhận hành động, Hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý
lưu dữ liệu và thông báo kết quả
Chuyển đổi nhiều văn bản sang
34 định dạng có thể tìm kiếm thông CV
tin được
Người dùng chọn nhiều văn bản cần chuyển đổi, Hệ thống hiển thị
đánh dấu các văn bản đã lựa chọn
Người dùng chọn chuyển đổi nội dung văn bản sang dạng có thể tìm
kiếm thông tin được, Hệ thống tự động nhận dạng (OCR) và chuyển
đổi nội dung sang dạng có thể tìm kiếm được.
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
131
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
động
Người dùng xác nhận hành động, Hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý
lưu dữ liệu nhận dạng dưới dạng chưa xác nhận và thông báo kết quả
Tự động kiểm tra chính tả văn bản
35 HT
sau nhận dạng
Hệ thống tự động kiểm tra chính tả các văn bản sau nhận dạng
Hệ thống đánh dấu các lỗi chính tả và tự động thông báo cho người
dùng
Hiệu chỉnh chính tả văn bản sau
36 CV
nhận dạng (thủ công)
Người dùng vào chức năng quản lý văn bản, chọn xem văn bản cần
hiệu chỉnh chính tả sau nhận dạng; hệ thống hiển thị nội dung chi tiết
văn bản
Người dùng hiệu chỉnh chính tả cho văn bản sau nhận dạng, Hệ thống
kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
132
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
động
Người dùng xác nhận hành động, Hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý
lưu dữ liệu và thông báo kết quả
PHÂN HỆ LÕI (QUẢN TRỊ HỆ
IV
THỐNG)
D Quản lý danh mục
37 Xem danh sách danh mục QTHT
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
38 Xem chi tiết danh mục QTHT
Người dùng chọn xem chi tiết, hệ thống xử lý và hiển thị thông tin chi
tiết
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem chi
tiết
39 Thêm mới danh mục QTHT
Người dùng chọn thêm mới, hệ thống hiển thị form thêm mới
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
133
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng nhập thông tin chi tiết, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện thêm mới
40 Sửa thông tin danh mục QTHT
Người dùng chọn sửa thông tin, hệ thống hiển thị form sửa
Người dùng sửa thông tin, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện sửa
41 Xóa một danh mục QTHT
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
thông báo kết quả
42 Xóa nhiều danh mục QTHT
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
134
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn các đối tượng cần xóa, hệ thống hiển thị đánh dấu
các đối tượng được chọn
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
hiển thị thông báo kết quả
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
F Quản lý người dùng nội bộ
43 Xem danh sách người dùng nội bộ QTHT
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
44 Xem chi tiết người dùng nội bộ QTHT
Người dùng chọn xem chi tiết, hệ thống xử lý và hiển thị thông tin chi
tiết
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem chi
tiết
45 Thêm mới người dùng nội bộ QTHT
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
135
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn thêm mới, hệ thống hiển thị form thêm mới
Người dùng nhập thông tin chi tiết, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện thêm mới
46 Sửa thông tin người dùng nội bộ QTHT
Người dùng chọn sửa thông tin, hệ thống hiển thị form sửa
Người dùng sửa thông tin, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện sửa
47 Reset mật khẩu người dùng nội bộ QTHT
Người dùng chọn reset mật khẩu, hệ thống hiển thị form reset
Người dùng nhập thông tin mật khẩu cũ, hiển thị xác nhận mật khẩu
mới, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
136
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện reset mật khẩu
Reset mật khẩu nhiều người dùng
48 QTHT
nội bộ
Người dùng chọn reset mật khẩu, hệ thống hiển thị form reset
Người dùng chọn danh sách user cần reset, hệ thống hightlight những
user đã chọn
Người dùng chọn reset, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ liệu
và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện reset mật khẩu
49 Khóa một người dùng nội bộ QTHT
Người dùng vào danh sách tài khoản người dùng nội bộ, Hệ thống
hiển thị danh sách người dùng nội bộ
Người dùng chọn một người dùng nội bộ, Hệ thống hiển thị đánh dấu
Người dùng chọn Khóa người dùng nội bộ, Hệ thống hiển thị yêu cầu
xác nhận hành động
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
137
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành cập nhật trạng
thái và thông báo kết quả
50 Mở khóa một người dùng nội bộ QTHT
Người dùng vào danh sách tài khoản người dùng nội bộ đã khóa, Hệ
thống hiển thị danh sách người dùng nội bộ
Người dùng chọn một người dùng nội bộ đã khóa, Hệ thống hiển thị
đánh dấu
Người dùng chọn Mở khóa người dùng nội bộ, Hệ thống hiển thị yêu
cầu xác nhận hành động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành cập nhật trạng
thái và thông báo kết quả
Cấu hình thông tin ủy quyền người
51 QTHT
dùng nội bộ
Người dùng chọn sửa thông tin ủy quyền, hệ thống hiển thị form sửa
thông tin ủy quyền
Người dùng sửa thông tin ủy quyền, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
138
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện sửa thông tin ủy quyền
52 Xóa một người dùng nội bộ QTHT
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
thông báo kết quả
53 Xóa nhiều người dùng nội bộ QTHT
Người dùng chọn các đối tượng cần xóa, hệ thống hiển thị đánh dấu
các đối tượng được chọn
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
hiển thị thông báo kết quả
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
54 Tìm kiếm người dùng nội bộ QTHT
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
139
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn ô tìm kiếm, nhập từ khóa và click tìm kiếm, hệ
thống hiển thị kết quả tìm kiếm
Người dùng xóa nội dung tìm kiếm, hệ thống hiện thị toàn bộ danh
sách
Xuất toàn bộ danh sách người dùng
55 QTHT
nội bộ ra định dạng excel
Người dùng chọn xuất toàn bộ danh sách, hệ thống xử lý và tự động
tải về danh sách dưới định dạng excel
G Quản lý cơ cấu tổ chức
56 Xem danh sách cơ cấu tổ chức QTHT
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
57 Xem chi tiết cơ cấu tổ chức QTHT
Người dùng chọn xem chi tiết, hệ thống xử lý và hiển thị thông tin chi
tiết
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem chi
tiết
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
140
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
58 Thêm mới cơ cấu tổ chức QTHT
Người dùng chọn thêm mới, hệ thống hiển thị form thêm mới
Người dùng nhập thông tin chi tiết, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện thêm mới
59 Sửa thông tin cơ cấu tổ chức QTHT
Người dùng chọn sửa thông tin, hệ thống hiển thị form sửa
Người dùng sửa thông tin, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện sửa
60 Xóa một cơ cấu tổ chức QTHT
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
141
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
thông báo kết quả
61 Xóa nhiều cơ cấu tổ chức QTHT
Người dùng chọn các đối tượng cần xóa, hệ thống hiển thị đánh dấu
các đối tượng được chọn
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
hiển thị thông báo kết quả
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
H Phân quyền người dùng nội bộ
# Quản lý vai trò
62 Xem danh sách vai trò QTHT
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
63 Xem chi tiết vai trò QTHT
Người dùng chọn xem chi tiết, hệ thống xử lý và hiển thị thông tin chi
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
142
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
tiết
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem chi
tiết
64 Thêm mới vai trò QTHT
Người dùng chọn thêm mới, hệ thống hiển thị form thêm mới
Người dùng nhập thông tin chi tiết, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện thêm mới
65 Sửa thông tin vai trò QTHT
Người dùng chọn sửa thông tin, hệ thống hiển thị form sửa
Người dùng sửa thông tin, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện sửa
66 Xóa một vai trò QTHT
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
143
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
thông báo kết quả
67 Xóa nhiều vai trò QTHT
Người dùng chọn các đối tượng cần xóa, hệ thống hiển thị đánh dấu
các đối tượng được chọn
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
hiển thị thông báo kết quả
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
68 Thêm quyền vào vai trò QTHT
Người dùng chọn chi tiết vai trò, hệ thống hiển thị giao diện chi tiết
vai trò
Người dùng lựa chọn thêm quyền vào vai trò, Hệ thống hiển thị đánh
dấu các mục đã chọn
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
144
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu và thông báo kết quả
69 Xóa quyền khỏi vai trò QTHT
Người dùng chọn chi tiết vai trò, hệ thống hiển thị giao diện chi tiết
vai trò
Người dùng lựa chọn quyền càn xóa trong vai trò, Hệ thống hiển thị
bỏ đánh dấu các mục đã chọn
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu và thông báo kết quả
70 Kế thừa quyền từ vai trò khác QTHT
Người dùng chọn chi tiết vai trò, hệ thống hiển thị giao diện chi tiết
vai trò
Người dùng chọn kế thừa từ vai trò khác, và lưu lại, hệ thống cập
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
145
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
nhật thông tin vai trò
71 Bỏ kế thừa quyền từ vai trò khác QTHT
Người dùng chọn chi tiết vai trò, hệ thống hiển thị giao diện chi tiết
vai trò
Người dùng chọn bỏ kế thừa từ vai trò khác, và lưu lại, hệ thống cập
nhật thông tin vai trò
# Phân quyền người dùng nội bộ
72 Xem danh sách phân quyền QTHT
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
73 Xem chi tiết phân quyền QTHT
Người dùng chọn xem chi tiết, hệ thống xử lý và hiển thị thông tin chi
tiết
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem chi
tiết
74 Thêm mới phân quyền QTHT
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
146
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn thêm mới, hệ thống hiển thị form thêm mới
Người dùng nhập thông tin chi tiết, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện thêm mới
75 Sửa thông tin phân quyền QTHT
Người dùng chọn sửa thông tin, hệ thống hiển thị form sửa
Người dùng sửa thông tin, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện sửa
76 Xóa một phân quyền QTHT
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
thông báo kết quả
77 Xóa nhiều phân quyền QTHT
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
147
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn các đối tượng cần xóa, hệ thống hiển thị đánh dấu
các đối tượng được chọn
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
hiển thị thông báo kết quả
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
78 Thêm quyền vào phân quyền QTHT
Người dùng chọn chi tiết phân quyền, hệ thống hiển thị giao diện chi
tiết phân quyền
Người dùng lựa chọn thêm quyền vào phân quyền, Hệ thống hiển thị
đánh dấu các mục đã chọn
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu và thông báo kết quả
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
148
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
79 Xóa quyền khỏi phân quyền QTHT
Người dùng chọn chi tiết phân quyền, hệ thống hiển thị giao diện chi
tiết phân quyền
Người dùng lựa chọn quyền cần xóa trong phân quyền, Hệ thống hiển
thị bỏ đánh dấu các mục đã chọn
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận hành
động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu và thông báo kết quả
K Quản lý biểu mẫu
80 Xem danh sách biểu mẫu QTHT
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
81 Xem chi tiết biểu mẫu QTHT
Người dùng chọn xem chi tiết, hệ thống xử lý và hiển thị thông tin chi
tiết
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem chi
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
149
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
tiết
82 Thêm mới biểu mẫu QTHT
Người dùng chọn thêm mới, hệ thống hiển thị form thêm mới
Người dùng nhập thông tin chi tiết, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
83 Sửa thông tin biểu mẫu QTHT
Người dùng chọn sửa thông tin, hệ thống hiển thị form sửa
Người dùng sửa thông tin, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu và hiển
thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động; Hệ thống xử lý lưu dữ liệu và thông
báo kết quả
84 Xóa một biểu mẫu QTHT
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
150
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
thông báo kết quả
85 Xóa nhiều biểu mẫu QTHT
Người dùng chọn các đối tượng cần xóa, hệ thống hiển thị đánh dấu
các đối tượng được chọn
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
hiển thị thông báo kết quả
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
L Nhật ký hệ thống
86 Xem danh sách log QTHT
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
87 Xem chi tiết log QTHT
Người dùng chọn xem chi tiết, hệ thống xử lý và hiển thị thông tin chi
tiết
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
151
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem chi
tiết
Tự động ghi log các sự kiện trên hệ
88 QTHT
thống
Người dùng chọn thêm mới, hệ thống hiển thị form thêm mới
Người dùng nhập thông tin chi tiết, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện thêm mới
89 Tìm kiếm log QTHT
Người dùng chọn ô tìm kiếm, nhập từ khóa và click tìm kiếm, hệ
thống hiển thị kết quả tìm kiếm
Người dùng xóa nội dung tìm kiếm, hệ thống hiện thị toàn bộ danh
sách
Xuất danh sách log đã chọn ra định
90 QTHT
dạng excel
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
152
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn các mục cần xuất excel, hệ thống đánh dấu các mục
đã chọn
Người dùng chọn xuất các mục đã chọn, hệ thống xử lý và tự động tải
về danh sách các mục đã chọn dưới định dạng excel
M Cấu hình tham số hệ thống
# Cấu hình gửi mail
91 Xem chi tiết cấu hình gửi email QTHT
Người dùng vào chức năng quản lý cấu hình; Hệ thống hiển thị thông
tin cấu hình gửi email
92 Sửa thông tin cấu hình gửi email QTHT
Người dùng sửa thông tin cấu hình gửi email sau đó chọn lưu lại, Hệ
thống hiển thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động; hệ thống lưu dữ liệu và thông báo
kết quả
# Cấu hình định dạng tệp tin
93 Xem danh sách định dạng tệp tin QTHT
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
153
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng vào chức năng quản lý cấu hình; Hệ thống hiển thị thông
tin danh sáchđịnh dạng tệp tin cho phép trên hệ thống
94 Thêm mới định dạng tệp tin QTHT
Người dùng thêm mới một định dạng tệp tin vào danh sách sau đó
chọn lưu lại, Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động; hệ thống lưu dữ liệu và thông báo
kết quả
95 Xóa định dạng tệp tin QTHT
Người dùng chọn đối tượng cần xóa, Hệ thống hiển thị đánh dấu lựa
chọn đối tượng
Người dùng xóa một định dạng tệp tin trong danh sách sau đó chọn
lưu lại, Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
hiển thị thông báo kết quả
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
# Cấu hình giới hạn dung lượng
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
154
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
tệp tin
Xem cấu hình giới hạn dung lượng
96 QTHT
tệp tin
Người dùng vào chức năng quản lý cấu hình; Hệ thống hiển thị thông
tin cấu hình giới hạn dung lượng tệp tin cho phép trên hệ thống
Sửa cấu hình giới hạn dung lượng
97 QTHT
tệp tin
Người dùng sửa thông tin cấu hình giới hạn dung lượng tệp tin sau đó
chọn lưu lại, Hệ thống hiển thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động; hệ thống lưu dữ liệu và thông báo
kết quả
N Nhóm chức năng tiện ích
Tự động gửi email nhắc việc theo
98 biểu mẫu đến người dùng/tổ chức HT
có liên quan
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
155
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
P Thông báo nhắc việc
Tự động gửi thông báo nhắc việc
99 theo biểu mẫu đến người dùng/tổ HT
chức có liên quan
Hệ thống tự động gửi thông báo nhắc việc theo biểu mẫu đến người
dùng/tổ chức có liên quan
Xem danh sách thông báo nhắc
100 NSD
việc
Người dùng vào chức năng quản lý, chọn xem danh sách, hệ thống
hiển thị danh sách
101 Xem chi tiết thông báo nhắc việc NSD
Người dùng chọn xem chi tiết, hệ thống xử lý và hiển thị thông tin chi
tiết
Người dùng chọn nút đóng (thoát), hệ thống đóng giao diện xem chi
tiết
102 Đánh dấu thông báo là đã đọc NSD
Người dùng chọn thêm mới, hệ thống hiển thị form thêm mới
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
156
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng nhập thông tin chi tiết, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ
liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện thêm mới
103 Đánh dấu thông báo là chưa đọc NSD
Người dùng chọn sửa thông tin, hệ thống hiển thị form sửa
Người dùng sửa thông tin, hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu
Người dùng chọn lưu lại, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ, xử lý lưu dữ
liệu và thông báo kết quả
Người dùng chọn nút đóng để đóng giao diện sửa
104 Xóa một thông báo nhắc việc NSD
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
thông báo kết quả
105 Xóa nhiều thông báo nhắc việc NSD
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
157
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
Người dùng chọn các đối tượng cần xóa, hệ thống hiển thị đánh dấu
các đối tượng được chọn
Người dùng chọn nút xóa, hệ thống hiển thị xác nhận hành động xóa
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống tiến hành xóa bản ghi và
hiển thị thông báo kết quả
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
Q Tích hợp với hệ thống khác
Thiết lập cấu hình danh mục tham
106 QTHT
chiếu
Người dùng vào chức năng thiết lập cấu hình danh mục tham chiếu
với hệ thống khác, lựa chọn cấu hình cần thiết lập; Hệ thống hiển thị
bảng thiết lập cho người dùng
Người dùng thiết lập các tham chiếu danh mục tương đương giữa hệ
thống và hệ thống khác, sau đó chọn Lưu; Hệ thống kiểm tra ràng
buộc dữ liệu, hiển thị yêu cầu xác nhận
Người dùng xác nhận hành động, Hệ thống lưu và trả về thông báo
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
158
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
cho người dùng
Người dùng chọn đóng thông báo, Hệ thống thực hiện đóng thông
báo.
Xác thực văn bản gửi từ hệ thống
107 CV
ngoài
Người dùng vào chức năng quản lý văn bản gửi từ hệ thống ngoài, Hệ
thống hiển thị danh sách các văn bản chờ xác thực
Người dùng chọn xem một văn bản, Hệ thống hiển thị thông tin chi
tiết của văn bản
Người dùng chọn xác thực văn bản, Hệ thống hiển thị yêu cầu xác
nhận hành động
Người dùng chọn từ chối xác thực văn bản, Hệ thống hiển thị yêu cầu
xác nhận hành động
Người dùng xác nhận hành động, hệ thống kiểm tra nghiệp vụ và xử
lý lưu dữ liệu và thông báo kết quả
108 Xác thực ứng dụng thông qua API HTK
HTK gửi thông tin xác thực định danh ứng dụng, Hệ thống xác thực
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
159
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
ứng dụng và trả về kết quả
HTK tiếp nhận kết quả trả về, Hệ thống ghi log trên hệ thống
Thêm mới một văn bản kèm thông
109 HTK
tin của văn bản thông qua API
HTK gửi thông tin xác thực định danh ứng dụng, Hệ thống xác thực
ứng dụng và trả về kết quả
HTK gửi yêu cầu Thêm mới một văn bản kèm thông tin của văn bản;
Hệ thống kiểm tra quyền cập nhật và trả về kết quả
HTK cập nhật thông tin theo phân quyền; Hệ thống xử lý lưu dữ liệu
và thông báo kết quả
HTK tiếp nhận kết quả và phản hồi, Hệ thống ghi log trên hệ thống
Cập nhật thông tin của văn bản
110 HTK
thông qua API
HTK gửi thông tin xác thực định danh ứng dụng, Hệ thống xác thực
ứng dụng và trả về kết quả
HTK gửi yêu cầu Cập nhật thông tin của văn bản thông qua API; Hệ
thống kiểm tra quyền cập nhật và trả về kết quả
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
160
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
HTK cập nhật thông tin theo phân quyền; Hệ thống xử lý lưu dữ liệu
và thông báo kết quả
HTK tiếp nhận kết quả và phản hồi, Hệ thống ghi log trên hệ thống
Lấy thông tin văn bản thông qua
111 HTK
API
HTK gửi thông tin xác thực định danh ứng dụng, Hệ thống xác thực
ứng dụng và trả về kết quả
HTK gửi yêu cầu lấy thông tin văn bản của văn bản; Hệ thống kiểm
tra quyền và trả về kết quả
HTK tiếp nhận kết quả và phản hồi, Hệ thống ghi log trên hệ thống
112 Tìm kiếm văn bản thông qua API HTK
HTK gửi thông tin xác thực định danh ứng dụng, Hệ thống xác thực
ứng dụng và trả về kết quả
HTK gửi yêu cầu Tìm kiếm văn bản; Hệ thống kiểm tra quyền và truy
vấn dữ liệu, trả về kết quả
HTK tiếp nhận kết quả và phản hồi, Hệ thống ghi log trên hệ thống
113 Xác thực người dùng SSO theo HTK
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
161
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
chuẩn Open ID Connect
Gửi thông tin tài khoản, mật khẩu
Xác minh tài khoản, mật khẩu theo chuẩn OIDC
Trả về access token theo chuẩn JWT
Xác minh tính hợp lệ của thẻ truy
114 HTK
cập (access token)
Gửi yêu cầu xác minh thẻ truy cập
Tiếp nhận thông tin thẻ truy cập
Giải mã thẻ truy cập theo mã riêng
Trả về thông tin xác minh
115 Gia hạn thẻ truy cập HTK
Tự động kiểm tra thời hạn thẻ
Tự đồng gửi yêu cầu gia hạn thẻ
Kiểm tra thông tin thẻ truy cập và thời hạn
Gia hạn thẻ truy cập và trả về thẻ mới
116 Chặn yêu cầu xác thực liên tục HTK
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR
162
Đối tượng
TT Tên chức năng Mô tả chức năng
sử dụng
bằng Captcha
Người dùng đăng nhập hệ thống, hệ thống yêu cầu người dùng nhập
captcha trước khi đăng nhập
Người dùng nhập captcha, hệ thống kiểm tra captcha, trước khi xác
thực người dùng
Số hóa và xây dựng phần mềm quản lý lưu trữ, tích hợp công nghệ OCR