Professional Documents
Culture Documents
Bai 1. Các Khai Niem Co Ban
Bai 1. Các Khai Niem Co Ban
T C
I
V Ũ
T .
GIẢNG VIÊN: THS. PHẠM ĐÀO MINH VŨ
EMAIL : vupdm@itc.edu.vn
1
Nội dung
2
1.1. Thông tin (Information)
Là một khái niệm mô tả những gì mang lại sự hiểu biết và nhận
thức cho con người.
Ví dụ:
T C
I
Nhập 2 số a, b Kết quả = a+b
V Ũ Xuất kết quả
T .
6
1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
1.5.1. Mã hai trạng thái.
- Một số hệ đếm.
Hệ 10 Hệ 2 Hệ 8 Hệ 16
C
Thập phân Nhị phân Bát phân Thập lục phân
0
1
0000
0001
00
01
I
0
1 T
2
3
0010
0011
02
03
V Ũ 2
3
.
4 0100 04 4
T
5 0101 05 5
7
1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
1.5.2. Hệ nhị phân:
T C
I
V Ũ
T .
8
1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
1.5.3. Các phép tính cơ bản của số nhị phân:
x y x OR y x y x AND y x Not x
0 0 0 0 0 0 0 1
0 1 1 0 1 0 1 0
1
1
0
1
1
1
1
1
0
1
0
1
T C
I
V Ũ
T .
10
1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
1.5.4. Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information
Interchange).
Bảng mã này gồm hai phần: phần 1 từ mã 0 tới 127, nửa sau từ
128 tới 255, gồm:
T C
- mã điều khiển. I
- chữ cái Latin, dấu câu, chữ số.
V Ũ
- có riêng mã cho chữ hoa, chữ thường.
T .
11
1.5. Biểu diễn thông tin trong máy tính.
T C
I
V Ũ
T .
12
1.6. Khái niệm phần cứng và phần mềm.
Phần mềm: là tập hợp các chỉ thị cho máy làm việc.
T C
VD: phần mềm soạn thảo văn bản Word, phần mềm bảng
tính Excel v..v I
V Ũ
T .
13
1.7. Các kiểu máy tính.
Máy tính lớn (Mainframe): có kích thước lớn, mạnh mẽ và rất
đắt tiền.
T C
Máy tính PC (Personal
I
Computer):
VD: PC năm 1981 và PC năm
V Ũ
2013
T .
14
1.7. Các kiểu máy tính.
T C
I
V Ũ
T .
15
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.
Tổng quan Bàn phím, màn hình, vỏ máy và đôi loa.
Khối xử lý trung tâm (CPU) Để tính toán và điều khiển mọi hoạt động
trong máy tính.
Bộ nhớ trong (Internal Gồm bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)
Storage) và bộ nhớ chỉ đọc (ROM).
T C
I
Bộ nhớ ngoài (External CD, USB, đĩa Zip v..v
Storage) V Ũ
T .
16
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.
Các thiết bị vào Bàn phím, chuột, máy quét v..v
(Input device)
Các thiết bị ra Máy in, màn hình, loa v..v
(Output device)
Các thiết bị ngoại vi bất kỳ một thiết bị nào có thể gắn/cắm vào máy
C
(Peripheral Device) tính, VD: chuột, loa, máy in v..v
I T
V Ũ
T .
17
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.
Cổng nối tiếp là một khe cắm nhiều chân ở phía sau
(Serial Port) máy tính, VD: modem.
Cổng song song là một khe cắm nhiều chân ở phía sau
(Paralletn Port) máy tính, VD: máy in.
Cổng nối tiếp vạn Ổ cắm USB
C
năng USB (Universal
Serial Bus)
Các thành phần I T
giúp nâng cấp khả năng của máy tính.
mở rộng hay các
vỉ mạch mở rộng V Ũ
T .
18
1.8. Các bộ phận chính của máy tính.
T C
I
V Ũ
T .
19
HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
2.4. Bo mạch chủ (Mainboard)
Đây là nơi tích hợp và kết nối các thiết bị phần cứng của máy tính để tạo nên
một máy tính hoàn chỉnh Đầu nối bàn phím/chuột/màn hình…
T C
Khe cắm mở rộng
I
V Ũ Đế cắm CPU
20
HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
Khối xử lý trung tâm (CPU) là trung tâm điều khiển mọi hoạt động của máy tính.
Các mạch điện của CPU được coi là bộ não của máy tính, đọc và diễn dịch các chỉ dẫn
của phần mềm, xử lý dữ liệu thành thông tin.
- CPU được đặc trưng bởi 2 yếu tố: Tốc độ xử lý, số lượng thông tin được xử lý đồng thời.
V Ũ
- Bộ làm tính Arithmetic Logic Unit: Thực hiện phép tính số học và logic.
- Các thanh ghi (Registers): Được gắn chặt vào CPU bằng các mạch điện tử làm nhiệm
T .
vụ bộ nhớ trung gian. Các thanh ghi mang các chức năng chuyên dụng giúp tăng tốc độ
trao đổi thông tin trong máy tính.
21
HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
Là nơi lưu trữ thông tin tạm thời trong quá trình xử lý.
T
cho phép cả ghi và đọc thông tin. Khi mất điện hoặc khi tắt máy đột
C
ngột thông tin trong RAM cũng sẽ mất theo.
I
Dung lượng bộ nhớ RAM: 2GB, 4GB, 8GB, 16GB, 32GB,...
V Ũ
.
- ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ cho phép chỉ đọc thông tin.
T
Nó chứa các chương trình điều khiển do nhà sản xuất thiết kế sẵn. Khi
mất điện hoặc tắt máy thông tin trong ROM vẫn còn..
22
HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
◦ Là thiết bị dùng để lưu trữ thông tin với dung lượng lớn, thông tin không
bị mất khi không có điện. Có thể cất giữ và di chuyển bộ nhớ ngoài độc
lập với máy tính.
T C
- Đĩa cứng (HDD & SSD): dung lượng 240GB, 500GB, 1TB, …
I
-
MB) và DVD (4.7 GB).
V Ũ
Đĩa quang (Compact disk): Có hai loại phổ biến là: Đĩa CD (700
T .
- Các loại bộ nhớ ngoài khác như thẻ nhớ (Memory Stick, Compact
Flash Card), USB Flash Drive có dung lượng phổ biến là 8GB, 16GB ...
23
HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
Bàn phím: Là thiết bị dùng để nhập dữ liệu và câu lệnh. Bàn phím máy tính phổ
biến hiện nay là một bảng chứa 104 phím tác dụng khác nhau. Và được chia thành
3 nhóm chính:
C
- Nhóm phím đánh máy: Gồm các phím chữ A-Z và các phím ký tự đặc biệt (~, !,
T
@, #, $, %, ^,&, ?, ...).
I
V Ũ
- Nhóm phím chức năng (function keypad): Gồm các phím từ F1 đến F12 và các
phím như ← ↑ → ↓ (phím di chuyển từng điểm), phím PgUp (lên trang màn hình),
T .
PgDn (xuống trang màn hình), Insert (chèn), Delete (xóa), Home (về đầu),.
24
HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
2. Các bộ phận của máy tính điện tử.
Chuột: Chuột có kích thước vừa nắm tay di chuyển trên một tấm
phẳng (mouse pad) theo hướng nào thì dấu nháy hoặc mũi tên trên
T C
màn hình sẽ di chuyển theo hướng đó tương ứng với vị trí của viên bi
I
hoặc tia sáng (optical mouse) nằm dưới bụng của nó. Một số máy tính
có chuột được gắn trên bàn phím.
V Ũ
Các thiết bị nhập khác :
T .
Máy scan, webcam, camera, đầu đọc mã vạch, ...
25
HỆ THỐNG PHẦN CỨNG
- Ổ đĩa mềm: Dùng để ghi dữ liệu từ máy tính sang đĩa mềm. (Đĩa mềm
có dung lượng bộ nhớ là 1,44MB
- Ổ cứng gắn ngoài hoặc ổ cứng di động: Dùng để lưu trữ dữ liệu. Ổ cắm
ngoài có dung lượng bộ nhớ lớn.
- Webcam
V Ũ
- Modem: loại quay số, ADSL...
T C
I
V Ũ
T .
28
HỆ THỐNG PHẦN MỀM
3. Khái niệm:
Phần mềm là một bộ chương trình các chỉ thị điện tử ra lệnh
cho máy tính thực hiện một điều nào đó theo yêu cầu của người sử
dụng. Chúng ta không thể thấy hoặc sờ được phần mềm, mặc dầu
T C
ta có thể hiển thị được chương trình trên màn hình hoặc máy in.
I
Phần mềm chia làm 2 loại: Phần mềm hệ thống và phần
mềm ứng dụng
V Ũ
T .
29
HỆ THỐNG PHẦN MỀM
3.2 Phân loại phần mềm:
3.2.1. Phần mềm hệ thống.
Là một bộ các câu lệnh để chỉ dẫn phần cứng máy tính và các
phần mềm ứng dụng làm việc với nhau. Phần mềm hệ thống phổ biến bao
gồm MS-DOS, WINDOW, LINUX, MAC,….
V Ũ
hay nhiều mục đích ứng dụng cụ thể như soạn thảo văn bản, tính toán,
phân tích số liệu, tổ chức hệ thống, bảo mật thông tin, đồ họa, chơi games
T .
Ví dụ: Phần mềm kế toán, Bán hàng, Office…
30
1.9. Tốc độ máy tính phụ thuộc vào?
Tốc độ máy tính phụ thuộc vào một số những yếu tố sau:
Tốc độ đồng bộ vi xử lý.
Dung lượng bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên Ram.
Tốc độ và dung lượng của ổ cứng.
Không gian trống trong đĩa cứng.
Gom các tệp tin đã bị phân mảnh.
T C
Đa nhiệm.
I
V Ũ
T .
31
1.12. Sự cần thiết của máy tính.
Máy tính trong công việc:
- Có tính lặp lại.
- Tự động hóa.
- Tính toán.
- Nguy hiểm.
Trong Kinh doanh và đào tạo:
T C
I
- Một số hệ thống: quản lý kinh doanh, bán vé máy bay, xử
lý dữ liệu ngân hàng…
V Ũ
- Đào tạo: hệ thống quản lý giáo dục, hệ thống thi trắc
nghiệm,...
T .
32
1.12. Sự cần thiết của máy tính.
Một số thao tác giúp bảo vệ máy tính:
- Tắt máy tính đúng cách.
- Cân bằng điện áp.
- Điều kiện môi trường nơi đặt máy tính.
- Sao lưu dữ liệu.
- Vệ sinh định kỳ
T C
- v…v I
V Ũ
T .
33
1.13. Bảo mật thông tin.
Là thuật ngữ chung chỉ tất cả các hình thức an toàn
trong máy tính để bảo vệ máy tính tránh bị tấn công.