Professional Documents
Culture Documents
Sinh 7 - Tuan 12 - Tiet 24,25
Sinh 7 - Tuan 12 - Tiet 24,25
V. BIÊN SOẠN CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP THEO MỨC ĐỘ YÊU CẦU
* Mức độ nhận biết
Câu1.Cơ thể tôm chia làm mấy phần chính
a, 1 phần
b, 2 phần
c, 3 phần
d, 4 phần
Câu 2 :Đặc điểm vỏ cơ thể của tôm sông là :
a, Cấu tạo bằng cutincun
b, Cấu tạo bằng xenlulozo
c, Cấu tạo bằng kitin
d Cấu tạo bằng canxi
Câu 3 : Màu sắc của vỏ tôm do yếu tố nào sau đây quyết định :
a, Môi trường sống
b, Giới tính của tôm
c, Thức ăn của tôm
d,Thời gian sống của tôm
Câu 4 : Số lượng đôi chân bơi của tôm sông là :
a, 5 đôi
b, 6 đôi
c, 7 đôi
d, 4 đôi
Câu 5: kể tên một số đại diện thường gặp của lớp giáp xác? Chúng có lối sống như thế
nào?
* Mức độ thông hiểu
Câu 6.Ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm :
Câu 7. Vì sao tôm được gọi là động vật giáp xác?
Câu 8. Chứng minh giáp xác đa dạng và phong phú
Câu 9. Tại sao khi sơ chế tôm người ta phải rút bỏ chỉ sống lưng của tôm ( đối với tôm
to) ?
Câu 10. Vì sao mọt ẩm chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt
Câu 11: Đố vui : Em cho biết câu đó sau nhắc đến loài vật nào? Giải thích những đặc điểm
liên quan trong câu đố:
Đầu khóm trúc
Lưng khúc rồng
Sinh bạch tử hồng
Xuân hạ thu đông
Bốn mùa đều có
Câu 12: Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?
Câu 13: Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?
* Mức độ vận dụng thấp
Câu 14. Vì sao ở các ruộng nuôi tôm người ta thường có các bánh xe quay nước?
Câu 15. Tại sao địa phương chúng ta không có gia đình nào nuôi tôm?
Câu 16. Khi đi câu tôm hoặc cất vó tôm, để dụ tôm người ta thường rang cám gạo thơm rồi
ném xuống?
Câu 17. Theo em mô hình nuôi tôm thương phẩm ở nhiều nơi đang làm có mặt trái nào
không? Đề xuất biện pháp để khắc phục?
Câu 18. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ đa dạng của giáp xác?
Câu 19 : Thế nào là tôm bấy?
Câu 20: Nhận biết các đại diện bằng cách nào
Câu 21: Tại sao khi rang tôm người ta thường mở vung cho tôm đỡ khai?
Câu 22: Hiện nay người ta không chỉ nuôi tôm mà còn nuôi cua ở địa phương em có nuôi
cua không? em hay mô tả mô hình nuôi cua như thế nào?
* Mức độ vận dụng cao
Câu 23. Vì sao khi kho tôm vỏ tôm bị đổi màu?
Câu 24: Giải thích hiện tượng tôm nổi lờ đờ (tôm ối) vào những ngày thời tiết thay đổi
( thời điểm chuyển giao giữa những ngày nắng và ngày mưa) ?
Câu 25 : Trong thực tế, thỉnh thoảng ta gặp những cá thể tôm (hoặc cua) có lớp vỏ ngoài
rất mềm. Bằng hiểu biết bản thân em hãy giải thích hiện tượng này.
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC- GIÁO DỤC:
1. Chuẩn bị của GV và HS
1.1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu
-Mẫu vật: Tôm sông còn sống: 2 con . Tranh H22. Bô can, đèn cồn, diêm, bộ đồ mổ, kính
lúp.
- Tranh phóng to hình 24 trong SGK (1-7) hoặc tranh ảnh sưu tầm
2.2. Học sinh : Tìm hiểu nội dung kiến thức theo mẫu phiếu học tập
Đặc điểm Kích thước Cơ quan di Lối sống Đặc điểm khác
Đại diện chuyển
1. Mọt ẩm
2. Sun
3. Rận nước
4. Chân kiến
5. Cua đồng
6. Cua nhện
7. Tôm ở nhờ
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc mẫu vật một số giáp xác thường gặp
- Mẫu tôm sông chuẩn bị theo nhóm
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Dạy học nhóm
- Trực quan
- Vấn đáp - tìm tòi.
- Động não
- Giải quyết vấn đề
3. Tổ chức các hoạt động học
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
a. Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm được khái quát nội dung chủ đề, tạo hứng thú cho học sinh trước khi
vào bài học.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, dạy học nêu vấn đề, thuyết trình.
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, hoàn tất nhiệm vụ
b. Phương thức tổ chức hoạt động
-Giáo viên cho học sinh giải câu đố phần câu hỏi cuối bài: “ Đầu khóm trúc………..”
*Giới thiệu chủ đề(2’)
Chân khớp là một ngành có số lượng lớn, chiếm 2/3 số loài động vật đã biết.chúng có phần
phụ phân đốt,khớp động với nhau. Vì thế chúng gọi là chân khớp
Ngành chân khớp có 3 lớp lớn : Lớp giáp xác
Lớp hình nhện
Lớp sâu bọ
Lớp giáp xác sống ở nước ngọt,nước mặn,có cơ quan hô hấp là mang.các đại diện thường
gặp là tôm,cua,cáy,rận nước,mọt ẩm.... Trong chủ đề này chúng ta tìm hiểu về đặc điểm
đời sống và cấu tạo của lớp giáp xác thông qua đại diệm là tôm sông.
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của học sinh
d. Đánh giá kết quả hoạt động
Dựa vào câu trả lời của HS trên cơ sở chuẩn bị bài ở nhà
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (Tiết 1): Tôm sông (Thời gian 33 p)
a. Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu, nắm được đặc điểm dinh
dưỡng và đặc điểm sinh sản của tôm sông
Phương pháp: Hoạt động nhóm, dạy học nêu vấn đề, thuyết trình.
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Kỹ thuật dạy học: chia nhóm, hoàn tất nhiệm vụ
b. Phương thức tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV& HS Nội dung
Hoạt động 1:Cấu tạo ngoài của tôm I. Cấu tạo ngoài của tôm sông
sông (15’) - Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và
*GV hướng dẫn nội dung quan sát: bụng, mỗi phần có nhiều phần phụ thực
*Quan sát cấu tạo ngoài : hiện các chức năng khác nhau
+Vỏ cơ thể - Vỏ:+ Kitin ngấm canxi nên cứng , tác
-Thực hiện theo hướng dẫn- Đối chiếu dụng che chở và là chỗ bám cho cơ .
mẫu vật với thông tin để kiểm tra đặc + Có sắc tố giúp màu sắc giống
điểm của vỏ tôm của môi trường.)
-Yêu cầu HS bóc một vài khoanh vỏ,
nhận xét độ cứng?
- GV cho HS quan sát mẫu vật là con
tôm sông sống và chín kết hợp nội dung
thông tin SGK trang 74 tìm hiểu về cấu
tạo vỏ tôm, các phần của cơ thể tôm.
- HS quan sát mẫu tôm đối chiếu với
tranh vẽ, phân biệt các phần cơ thể
- Gv thực hiện thí nghiệm chuyển màu
vỏ tôm bằng cách nướng tôm trên ngọn
lửa đèn cồn
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đặc
điểm cấu tạo ngoài của tôm
- HS kết luận
Hoạt động 2:Tìm hiểu hoạt động dinh II. Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng
dưỡng của tôm sông (10’) của tôm sông
*GV hướng dẫn nội dung quan sát: +Tôm ăn tạp , kiếm ăn vào ban đêm.
Quan sát hoạt động dinh dưỡng của tôm + Hệ tiêu hóa phân hóa: thức ăn tiêu
sông. hóa ở dạ dày, hấp thu ở ruột
-Thực hiện theo hướng dẫn + Trao đổi khí qua mang
- Dinh dưỡng: Cho vào trong bocan vài + Bài tiết qua tuyến bài tiết nằm ở gộc
hạt cơm hoặc 1 con giun nhỏ sau đó đôi râu thứ hai
quan sát cách bắt mồi , kết hợp việc sử
dung thông tin sgk tr. 75 để nắm được
cách dinh dưỡng của tôm sông.Và trả lời
các câu hỏi:
+ Thức ăn của tôm là gì?
+ Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong
ngày?
+ Vì sao người ta dùng thính thơm để dụ
tôm?
+ Cơ quan nào của tôm thực hiện trao
đổi khí?
+ Tuyến bài tiết của tôm sông nằm ở
đâu?
- Thảo luận trong nhóm và điền nội dung
để trống trong bảng trang 75 SGK
- Từ bảng GV yêu cầu HS thảo luận: - HS thảo luận và rút ra nhận xét.
- Trong các đại diện trên loài nào có ở + Tuỳ địa phương có các đại diện khác
địa phương? Số lượng nhiều hay ít? nhau.
- Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? + Đa dạng:
Số loài lớn
Có cấu tạo và lối sống rất khác nhau
Hoạt động của GV Nội dung
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn(15’) II. Vai trò thực tiễn
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK - Lợi ích:
và hoàn thành bảng 2. + Là nguồn thức ăn của cá.
- HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân, + Là nguồn cung cấp thực phẩm
làm bảng trang 81. + Là nguồn lợi xuất khẩu.
- GV kẻ bảng gọi HS lên điền. - Tác hại:
- HS lên làm bài tập, lớp bổ sung + Có hại cho giao thông đường
- Từ thông tin của bảng, HS nêu được vai thuỷ
trò của giáp xác. + Có hại cho nghề cá
- Nếu chưa chính xác GV bổ sung thêm: + Là vật chủ trung gian truyền
- Lớp giáp xác có vai trò như thế nào? bệnh giun sán.
- GV có thể gợi ý bằng cách đặt các câu hỏi
nhỏ:
- Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con
người?
- Vai trò nghề nuôi tôm?
- Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ,
biển?