Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tên học phần: Vật liệu xây dựng
Mã đề thi : VLXD-01 Mã học phần : 0101099060 Số TC : 02
Họ và tên SV :................. Thời gian : 60’ Hệ : CQ
Mã sinh viên :................. Trưởng khoa : TS. Trần Ngọc Thanh
Chữ ký : ĐÃ XÉT DUYỆT
A/ LÝ THUYẾT: (4,0 điểm)
Câu 1: Trình bày các tính chất của hỗn hợp bê tông và các yếu tố ảnh hưởng đến tính công tác của hỗn
hợp bê tông? (2,5 điểm)
Câu 2: Thí nghiệm xác định giới hạn bền của một loại thép AII cho kết quả bằng 620 N/mm2, loại
thép trên có đạt yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn hay không? Vì sao? (0,5 điểm)
Câu 3: Quá trình rắn chắc của đá xi măng gồm mấy giai đoạn? Ở giai đoạn nào, sự tác động của ngoại
lực sẽ làm suy yếu khả năng chịu lực của sản phẩm đá xi măng? Vì sao? (1,0 điểm)
B/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Các thiết bị nhiệt được bố trí trong khu vực bảo vệ riêng biệt có hình chữ nhật dài
4m, rộng 3m, dày 25cm. Nhiệt độ bên trong và bên ngoài khu vực cần được bảo vệ là 20oC và 70oC.
Theo tính toán nếu sử dụng loại vật liệu có hệ số truyền nhiệt o = 0,306 kCal/m.oC.h thì lượng nhiệt
cho phép truyền qua tường bao che trong mỗi giờ là 3081,9 kCal. Hỏi cần xây dựng chiều cao bức
tường là bao nhiêu để đảm bảo điều kiện trên. Xem như phần trần và phần nền cách nhiệt tốt.
Câu 2 (3,5 điểm): Một loại bê tông nặng mác thiết kế 300 dùng cho kết cấu bê tông cốt thép có hàm
lượng cốt thép 1,1% tiếp xúc với nước thải nhà máy. Bê tông sử dụng vật liệu với các chỉ tiêu sau:
- Ximăng pooclăng hỗn hợp PCB40 (cứng), x = 2900 kg/m3; Đánh giá tính dẻo theo độ sụt.
- Cát vàng có Nyc = 6,8%; khối lượng riêng của cát c = 2650 kg/m3;
- Đá dăm có Dmax = 40mm, độ rỗng r = 40%, khối lượng thể tích của đá vđ = 1510 kg/m3;
- Nước sạch n = 1000 kg/m3. Cốt liệu hợp quy phạm, chất lượng cao.
a) Yêu cầu tính toán dự trù lượng vật liệu để thi công 25m3 bê tông theo tỷ lệ thiết kế. (2,0 điểm)
b) Để tiết kiệm xi măng người ta dùng phụ gia tăng dẻo. Hãy xác định lượng xi măng tiết kiệm được
nếu giữ nguyên mác bê tông thiết kế. Biết rằng khi sử dụng loại phụ gia này, để giữ nguyên độ dẻo ban
đầu, cần giảm 9% lượng nước (so với ban đầu). (1,5 điểm)
Câu 3 (1,0 điểm): Để thiết kế thành phần bê tông asphalt nóng, hạt trung dùng cho kết cấu mặt đường
lớp dưới người ta sử dụng vật liệu khoáng phù hợp với yêu cầu kĩ thuật và thành phần hạt cho trong
bảng dưới. Hãy tính lượng đá dăm (Đ), cát sông (C) và bột khoáng (B) của loại bê tông asphalt nói trên

Vật liệu Lượng sót tích lũy (%) trên các sàng có kích thước d (mm)
khoáng 25 20 15 10 5 2,5 1,25 0,63 0,315 0,14 0,071
Đá dăm 100 94 60 26 4
Cát sông 100 92 88 74 52 22
Bột khoáng 100 88 75 60
TP cấp phối 95- 71- 65- 43- 31- 22- 16-
100 12-18 8-13 5-10
theo quy phạm 100 89 75 57 44 33 24

--------- HẾT----------

Ghi chú:
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu.

Trang 1/1 BM-ĐT-01

You might also like