Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 52

らいにち ら い に ち こ う て き て つ づ き な が あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみん

※ 新しい在留管理制度および外国人住民の

来日してからの 公的手続の流れ
来日したら じゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん
住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する
こうもく へんこう み こ ねん がつ にち
項目に変更が見込まれます。
(2012 年 7 月 9 日スター
よてい
ト予定)
にち い じょう に ほん たいざい かた がいこくじんとうろく す
● 90 日以上日本に滞在する方なら… ………………… 外国人登録はお済みですか?…………………………………………… 1
ねん い じょう に ほん たいざい かた びょう き そな こうてき い りょう ほ けん か にゅう
● 1 年以上日本に滞在する方なら… …………………… 病気やケガに備えて公的医療保険に加入していますか?… …………… 2
そして
に ほん はたら かた げんざい も ざいりゅう し かく しゅうろうかつどう みと
●日本で働く方なら…………………………………… 現在持っている在留資格で就労活動は認められていますか?… …… 3
に ほん ご かた に ほん ご まな きょうしつ ぞん
●日本語がよくわからない方なら…………………… 日本語を学ぶための教室をご存じですか?…………………………… 4

まず、住むところを
き に ほん くるま うんてん かた に ほん くるま うんてん うんてんめんきょしょう も
決めます。 ●日本で車を運転したい方なら……………………… 日本で車を運転できる運転免許証をお持ちですか?… ………………… 5

1
にち い ない がいこくじんとうろく

90 日以内に外国人登録を! ねん がつ にちげんざい
たと に ほん
例えば…日本で働きたい 33 歳の場合
はたら さい ば あい たと に ほん だいがく
例えば…日本の大学に通う 20 歳学生の場合
かよ さいがくせい ば あい

※ 2011 年 12 月 1 日現在

2 2
びょう き そな びょう き そな

病気やケガなどに備えて! 病気やケガなどに備えて!
こうてき い りょう ほ けん か にゅうしんせい こうてき い りょう ほ けん こくみんけんこう ほ けん か にゅうしんせい
公的医療保険の加入申請をします。 公的医療保険:国民健康保険の加入申請を
くわ
しゅうしょくかつどうちゅう こくみんけんこう ほ けん か にゅうしんせい
詳しくは P28
・就職活動中ならば、国民健康保険の加入申請 します。 くわ
詳しくは P54
しゅうしょく けんこう ほ けん か にゅうしんせい
が い こ く じ ん と う ろ く しょう め い し ょ
・就職したら、健康保険の加入申請
外国人登録証明書をもらいます。
くわ
きょじゅう ち し く ちょうそん やくしょ い がいこくじんとうろく に ほん み ぶん しょう めい しょ たい
詳しくは P50
居住地の市区町村の役所に行って外国人登録をします。 あなたの日本での身分証明書となる大
ちゅう にち い ない しゅっこく ひつよう せつ つね けいたい びょう き びょういん びょう き
注 90 日以内に出国する必要はありません。 切なカードです。常に携帯しましょう。 病気やケガをしたとき病院に 病気やケガをしたとき
けんこう ほ けんしょう びょういん こくみんけんこう ほ けんしょう
健康保険証を 病院に国民健康保険証を
ていしゅつ てい しゅつ

4
に ほん ご おぼ
提出すれば、 提 出 す れ ば、
日本語を覚えたい !! い りょう ひ し はら い りょう ひ し はら
医療費の支払いは 医療費の支払いは
わり わり
に ほん ご きょういく
日本語教育・講座に申込しましょう。
こう ざ もうしこみ
3 割のみ! 3 割のみ!
し く ちょうそん やくしょ こくさいこうりゅうきょうかい
市区町村の役所や国際交流協会では

3 3
む りょう こう ざ はたら はたら
無料の講座などもあります。 働きたい! 働きたい!
くわ
詳しくは P70
はたら しょうめ い
アルバイトをしたいときは
働けることを証明する し かくがいかつどうきょ か しんせい
しゅうろう し かくしょうめいしょ こう ふ しんせい
資格外活動許可の申請
就労資格証明書の交付申請
5
に ほん くるま うんてん
をします。
日本で車を運転したい !! をします。
くわ
に ほん うんてん めんきょしょう くわ
詳しくは P40 くわ
日本で運転できる免許証 詳しくは P80 詳しくは P40
じょうやく もと
ジュネーブ条約に基づく
こくさいうんてんめんきょしょう
国際運転免許証 き かんげんてい ゆうこう
も い がい
期間限定で有効です
ざ いりゅう し か く

持っている在留資格以外の
ドイツ、フランス、スイス、ベルギー、 かつどう しゅうにゅう え
活動で収入を得るならば
ホド
たいわん がいこくうんてんめんきょしょう
台湾、イタリアの外国運転免許証
ナル
ぼ こく うんてんめんきょしょう に ほん し かくがいかつどうきょ か しんせい
に ほん うんてんめんきょしょう
母国の運転免許証があれば日本の 資格外活動許可の申請
日本の運転免許証 うん てん めん きょ しょう きり かえ か のう くわ
運転免許証への切替が可能 をします。 詳しくは P40

2 3
Sau khi qua

Các thủ tục hành chính sau khi qua Nhật


Nhật

Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự
kiến rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012).

● Nếu bạn sẽ lưu trú ở Nhật trên 90 ngày  ………………… đăng ký ngoại kiều chưa?… …………………………………………………… 1
● Nếu bạn sẽ lưu trú ở Nhật trên 1 năm… …………………… gia nhập vào bảo hiểm y tế công cộng cho bệnh tật và tổn thương chưa?… …… 2
Và ● Nếu làm việc ở Nhật ……………………………………… tư cách lưu trú hiện nay của bạn được chấp nhận hoạt động lao động không?……… 3
Trước tiên, bạn quyết ● Nếu bạn không biết tiếng Nhật nhiều……………………… có biết những lớp dạy tiếng Nhật không? ……………………………………… 4
định nơi ở.
● Nếu bạn muốn lái xe tại Nhật… …………………………… có bằng lái xe được phép lái xe tại Nhật không? ……………………………… 5
Hãy đăng ký ngoại kiều trong
1 vòng 90 ngày! * Ngày 1 tháng 12 năm 2011
Ví dụ....trường hợp một người 33 tuổi
muốn làm việc tại Nhật
Ví dụ...trường hợp một sinh viên 20 tuổi
đang học ở trường đại học của Nhật.

Trước khi bị bệnh hay Trước khi bị bệnh hay


2 bị thương! 2
bị thương!
Bạn xin gia nhập vào bảo hiểm y tế công ích.
Nếu bạn đang tìm việc thì xin gia nhập vào Bảo hiểm y tế công cộng: Bạn xin gia
Xem chi tiết ở bảo hiểm sức khỏe quốc dân. nhập vào bảo hiểm sức khỏe quốc dân.
trang 29.
Khi bạn bắt đầu đi làm thì xin gia nhập vào
Bạn nhận thẻ chứng minh đăng ký bảo hiểm sức khỏe. Xem chi tiết ở trang 55
ngoại kiều.
Bạn đi đến tòa hành chính thành thành phố, phường xã Khi bị bệnh hay bị thương, nếu
Đây là một thẻ quan trọng có thể
nơi ở và đăng ký ngoại kiều . Xem chi tiết ở trang 51 nộp thể bảo hiểm sức khỏe
chứnh minh bản thân tại Nhật. quốc dân cho bệnh viện thì chỉ
Ghi chú: Không cần xuất cảnh trong vòng 80 ngày. Hãy luôn luôn mang theo thẻ này. Khi bị bệnh hay bị thương, cần chi trả 30 % tiền trị liệu!
nếu nộp thể bảo hiểm
sức khỏe cho
4 Muốn học tiếng Nhật!! bệnh viện thì chỉ
cần chi trả
30 % tiền trị liệu!
Hãy đăng ký vào lớp hay khóa dạy tiếng Nhật.
Một số toà thị chính thành phố, phường xã và hiệp hội
giao lưu quốc tê tổ chức những khóa miễn phí.

3 Muốn đi làm!! 3 Muốn đi làm!!


Xem chi tiết ở
trang 71 Bạn xin cấp giấy phép Nếu bạn muốn làm thêm
hoạt động ngoài tư thì phải xin giấy phép
cách mà chứng minh hoạt động ngoài tư
bạn có thể lao động . cách.
5 Muốn lái xe ở Nhật!
Bằng lái xe có thể lái ở Nhật. Xem chi tiết ở Xem chi tiết ở trang 41
trang 81 Xem chi tiết ở trang 41
Bằng lái xe quốc tế căn cứ vào
điều ước Geneva.

H ữ u h ạ n t ro n g m ộ t t h ờ i g i a n Nếu có được thu nhập bằng


nhất định. những hoạt động ngoài tư cách
Bằng lái xe của Đức, Pháp,
Thụy Sỹ, Bỉ, Đài Loan và Ý. lưu trú mà bạn hiện có thì phải

rồi!
xin giấy phép hoạt động ngoài
Hiểu
tư cách.
N ếu c ó b ằ ng l ái xe củ a nư ớ c
Bằng lái xe của Nhật mình, bạn có thể đổi sang bằng
lái xe của Nhật. Xem chi tiết ở trang 41

4 5
オリエンテーションガイドブック
らいにち こうてき て つづき なが
目次 Sách hướng dẫn Mục lục
来日してからの公的手続の流れ………………… 2 あたら ざいりゅうしかくかんりせいどがいこくじんじゅうみんきほんだいちょうせいど Các thủ tục hành chính sau khi đã qua Nhật………………… 4 Chế độ quản lý lưu trú mới・Chế độ đăng ký cư
ざいりゅう し かく B 新しい在留資格管理制度 / 外国人住民基本台帳制度 38 trú cơ
B (※
bản cho cư dân người nước ngoài
Nội dung bắt đầu từ ngày 9.7.2012)
39
在留資格 10 あたら せいど てつづき なが Tư cách lưu trú 11 Khi nhận việc, sau khi nhận việc… ……………………39
新しい制度における手続の流れ……………… 38
に ほん にゅうこく
Sau khi qua Nhật … ……………………………………… 11 1 Chế độ quản lý lưu trú mới là gì?……………………41
日本に入国したら…………………………………… 10
あたら ざいりゅうしかくせいど
1 新しい在留資格制度とは……………………… 40 1-1 Khái yếu về chế độ lưu tru… ……………………41
ざいりゅう し かく かくにん せいどがいよう 1 Xác nhân tư cách lưu trú… …………………………15
1 在留 資格の確認… ……………………………… 14
ざいりゅう き かん
1-1 制度概要… ………………………………………
がいこくじんじゅうみん
40 じゅうみんきほんだいちょうせいど 1-1 Thời hạn lưu trú… …………………………………15 2 Chế độ đăng ký cư trú cơ bản cho cư dân người nước ngoài là gì?… 41
1-1 在留期間… ……………………………………… 14 2 外国人住民の住民基本台帳制度とは… … 40 (1) Tư cách lưu trú có thể làm việc được 2-1 Khái yếu về chế độ này… ………………………41
しゅうろう か のう ざいりゅう し かく しゅるい
(16 loại) … …………………………………………15
せいどがいよう
(1) 就労が可能な在留資格(17 種類)…………… 14 2-1 制度概要… ……………………………………… 40
しゅうろう ざいりゅう し かく しゅるい
(2) Tư cách lưu trú không thể làm việc Lao động và tu nghiệp 43
(2) 就労ができない在留資格(5 種類)… ……… 14 ろうどう けんしゅう
ここ がいこくじん あた きょ か ないよう しゅう
(6 loại)… ……………………………………………15 Khi nhận việc, sau khi nhận việc… ……………………43
(3) 個々の外国人に与えられた許可の内容により就 労働と研修 42
(3) Tư cách lưu trú được quyết định có thể làm

ろう か ひ き
労の可否が決められる在留資格(1 種類)
……
ざいりゅう し かく しゅるい
16 し ごと つ つ 1 Tìm việc làm… …………………………………………47
việc hay không tùy nội dung giấy phép của
み ぶんまた ち い もと ざいりゅう し かく しゅるい 仕事に就くとき、就いてから…………………… 42 từng cá nhân (1 loại)………………………………17 1-1 Tìm việc làm… ……………………………………47
(4) 身分又は地位に基づく在留資格(4 種類)
…… 16 し ごとさが
(1) Tình hình tuyển dụng tại Nhật… …………………47
き かん こうしん へんこう えいじゅう し かくがいかつどうきょ か
1 仕事探し… ………………………………………… 46 (4) Tư cách lưu trú dựa trên thành phần hay vị trí
2 期間、更新、変更、永住、資格外活動許可、 し ごと さが
(4 loại)… ……………………………………………17 (2) Công việc và tư cách lưu trú……………………47
さいにゅうこくおよ しゅとく 1-1 仕事を探す… …………………………………… 46 (3) Giấy chứng minh tư cách lao động………………47
再入国及び取得… ……………………………… 16 に ほん こ よう じ じょう 2 Thời hạn-Thay mới-Đổi-Vĩnh trú-Giấy phép hoạt
ざいりゅう き かん (1) 日本の雇用事情… …………………………… 46 động ngoài-Tái nhập cảnh và xin giấy phép tái (4) Tư cách lưu trú không thể làm việc… ……………47
2-1 在留期間… ……………………………………… 16 し ごと ざいりゅう し かく
ざいりゅう き かん こうしん (2) 仕事と在留資格… …………………………… 46 nhập cảnh… ……………………………………………17 (5) Pháp luật liên quan đến lao động… ……………49
2-2 在留期間の更新… ……………………………… 16 しゅうろう し かくしょうめいしょ
2-1 Thời hạn lưu trú……………………………………17
ふ ほうざんりゅう たいざい (3) 就労資格証明書… …………………………… 46 1-2 Tư vấn và giới thiệu việc làm……………………51
2-3 不法残留(滞在)………………………………… 18 しゅうろう ざいりゅう し かく し かくがいかつどうきょ か
2-2 Thay đổi thời hạn lưu trú…………………………17 (1) Trung tâm tư vấn giới thiệu việc làm (Hello work)……51
ざいりゅう し かく へんこう (4) 就労ができない在留資格の資格外活動許可… 46
2-4 在留資格の変更… ……………………………… 18 ろうどう かん ほうりつ 2-3 Ở lại bất hợp pháp… ………………………………19 (2) Trung tâm phục vụ tuyển dụng người nước
えいじゅうきょ か (5) 労働に関する法律… ………………………… 48 2-4 Thay đổi tư cách lưu trú… ………………………19 ngoài…………………………………………………51
2-5 永住許可… ……………………………………… 18 しょくぎょうそうだん しょくぎょうしょうかい
し かくがいかつどうきょ か 1-2 職業相談、職業紹介… ………………………… 50 2-5 Giấy phép vĩnh trú…………………………………19 2 Thực tập kỹ năng người nước ngoài・“ Tu nghiệp”… …53
2-6 資格外活動許可… ……………………………… 20 こうきょうしょくぎょうあんていじょ
さいにゅうこくきょ か (1) 公共職業安定所(ハローワーク)…………… 50 2-6 Giấy phép hoạt động ngoài tư cách……………21
2-7 再入国許可… …………………………………… 20 がいこくじん こ よう
さいにゅうこくきょ か
(1) 再入国許可とは… …………………………… 20
(2) 外国人雇用サービスセンター… …………… 50 2-7 Giấy phép tái nhập cảnh… ………………………21 Y tế 55
(1) Giấy phép tái nhập cảnh là gì?…………………21
がいこくじんぎのうじっしゅう けんしゅう
いち じ きょ か すう じ きょ か
2 外国人技能実習・「研修」……………………… 52 Bảo hiểm y tế công cộng của Nhật… …………………55
(2) 一次許可と数次許可… ……………………… 20 (2) Giấy phép một lần và giấy phép nhiều lằn………21
い りょう
1 Bảo hiểm y tế công cộng… …………………………57
ゆうこう き げん
(3) 有効期限… …………………………………… 20 医療 54 (3) Thời gian hữu hạn…………………………………21
1-1 Phí y tế và bảo hiểm y tế công cộng……………57
ざいりゅう し かく しゅとく
2-8 在留資格の取得… ……………………………… 20 に ほん こうてき い りょう ほ けん 2-8 Xin tư cách lưu trú…………………………………21
しゅうろう し かくしょうめいしょ しゅとく
日本の公的医療保険………………………………… 54 (1) Phí y tế và bảo hiểm y tế công cộng… …………57
3 就労資格証明書の取得………………………… 22 3 Xin chứng nhận có đủ điều kiện làm việc… ………23
ざいりゅう かん かくしゅ と あ
こうてき い りょう ほ けん (2) Loại trị liệu không thể áp dụng bảo hiểm… ……57
4 在留に関する各種問い合わせ… …………… 22 1 公的医療保険……………………………………… 56 4 Hỏi đáp liên quan đến vấn đề lưu trú… ……………23 (3) Bảo hiểm y tế tư nhân… …………………………57
い りょう ひ こうてき い りょう ほ けん
がいこくじんとうろく 1-1 医療費と公的医療保険… ……………………… 56 1-2 Bảo hiểm sức khỏe… ……………………………57
A 外国人登録(〜 2012.7.8)
26 い りょう ひ
(1) 医療費と公的医療保険… ……………………
こうてき い りょう ほ けん
56 Đăng ký ngoại kiều
dung cho đến ngày 8. 7. 2012) 27 (1) Đối tượng gia nhập… ……………………………57
A (Nội
(2) Thủ tục gia nhập……………………………………59
ほ けんたいしょうがい ち りょう
がいこくじんとうろく
外国人登録の各種手続… ………………………… 26
かくしゅ て つづき
(2) 保険対象外の治療… ………………………… 56
みんかん い りょう ほ けん Các loại thủ tục đăng ký ngoại kiều……………………27 (3) Thẻ bảo hiểm (Thẻ bảo hiểm sức khỏe) … ……59
がいこくじんとうろく しん き とうろく (3) 民間の医療保険… …………………………… 56
1 外国 人登録の新規登録………………………… 30 けんこう ほ けん 1 Đăng ký ngoại kiều mới… ……………………………31 (4) Mức phí tự chi trả tại cơ quan y tế ………………59
にゅうこく 1-2 健康保険… ……………………………………… 56 1-1 Khi mới đến Nhật… ………………………………31 (5) Phí bảo hiểm… ……………………………………59
1-1 入国したとき… ………………………………… 30 か にゅうたいしょうしゃ
こ う (1) 加入対象者… ………………………………… 56 1-2 Khi sinh con… ……………………………………31 (6) Nội dung và các loại chi trả của bảo hiểm sức
1-2 子どもが生まれたとき… ……………………… 30 か にゅう て つづき
khỏe… ………………………………………………59
がいこくじんとうろく じ こう (2) 加入手続… …………………………………… 58 1-3 Các mục đăng ký ngoại kiều… …………………31
1-3 外国人登録事項… ……………………………… 30 ほ けんしょう けんこう ほ けん ひ ほ けんしゃしょう
1-4 Thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều… ………33 1-3 Bảo hiểm sức khỏe quốc dân……………………61
がいこくじんとうろくしょうめいしょ (3) 保険証(健康保険被保険者証)……………… 58
1-4 外国人登録証明書… …………………………… 32 い りょう き かん ふ たんがく (1) Đối tượng gia nhập… ……………………………61
とうろくげんぴょう き さい じ こうしょうめいしょ (4) 医療機関における負担額… ………………… 58 2 Giấy chứng nhận về các mục đã ghi trên bản ngoại kiều gốc……33
2 登録原票記載事項証明書……………………… 34 ほ けんりょう (2) Thủ tục gia nhập……………………………………61
(5) 保険料… ……………………………………… 58 3 Thủ tục đổi đăng ký ngoại kiều………………………35
がいこくじんとうろく へんこうとうろく て つづき (3) Thẻ bảo hiểm (Thẻ bảo hiểm sức khỏe quốc dân)……61
3 外国 人登録
きょじゅう ち
の変更へん
じゅうしょ
録手続… ……………… 34
登こう けんこう ほ けん
(6) 健康保険の給付の種類と内容… ……………
きゅう ふ しゅるい ないよう
58 3-1 Khi đổi chỗ ở… ……………………………………35
(4) Mức phí tự chi trả tại cơ quan y tế… ……………61
3-1 居住地(住所)を変更したとき… …………… 34 こくみんけんこう ほ けん 3-2 Khi đổi tên và quốc tịch… ………………………35
し めい こくせき へんこう 1-3 国民健康保険… ………………………………… 60 (5) Phí bảo hiểm… ……………………………………61
3-2 氏名、国籍を変更したとき… ………………… 34 3-3 Khi đổi tư cách lưu trú, thời gian lưu trú, nghề
か にゅうたいしょうしゃ
(6) Nội dung và các loại chi trả của bảo hiểm sức
ざいりゅうしかく ざいりゅうきかん しょくぎょう き ん む さ き めいしょう しょざい ち (1) 加入対象者… ………………………………… 60 nghiệp, tên của nơi làm việc hoặc cơ quan
3-3 在留資格、在留期間、職業、勤務先の名称と所在地を khỏe… ………………………………………………63
trực thuộc… ………………………………………35
か にゅう て つづき
へんこう (2) 加入手続… …………………………………… 60 (7) Những lúc cần phải kê khai, thông báo… ………63
変更したとき… …………………………………… 34 ほ けんしょう こくみんけんこう ほ けん ひ ほ けんしゃしょう
3-4 Những trường hợp thay đổi đăng ký khác……35
た とうろく じ こう へんこう (3) 保険証(国民健康保険被保険者証)………… 60
3-4 その他の登録事項が変更になったとき… …… 34 い りょう き かん ふ たんがく
4 Thủ tục xác nhận (chuyển đổi)………………………37 Chế độ lương hưu công cộng 65
かくにん きりかえ て つづき (4) 医療機関における負担額… ………………… 60
4 確認(切替)手続… …………………………… 36 ほ けんりょう
5 Xin làm lại (đổi )thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều………37
がいこくじんとうろくしょうめいしょ さいこうふ ひきかえこう ふ てつづき (5) 保険料… ……………………………………… 60 Chế độ lương hưu công cộng tại Nhật … ……………65
5 外国がい人 登録 証 明書の再さい交付 (引替交付)手続…… 36 こくみんけんこう ほ けん きゅう ふ しゅるい ないよう 5-1 Xin làm lại thẻ chứng minh đăng ký ngoại
こくじんとうろくしょうめいしょ こう ふ しんせい (6) 国民健康保険の給付の種類と内容… ……… 62 kiều… ………………………………………………37
5-1 外国人登録証明書の再交付申請… …………… 36 とどけ で

がいこくじんとうろくしょうめいしょ ひきかえこう ふ しんせい (7) こんなときは届出を… ……………………… 62 5-2 Xin đổi thẻ chứng minh đăng ký
5-2 外国人登録証明書の引替交付申請… ………… 36 ngoại kiều……………………………………………37
6 7
オリエンテーションガイドブック 目次 Sách hướng dẫn Mục lục
こうてきねんきんせい ど ははおや りょうしんきょうしつ

公的年金制度 64 (4) 母親・両親教室… …………………………… 82 1 Bảo hiểm phúc lợi hưu trí… …………………………65 2-2 Lấy quốc tịch cho em bé mới sinh… …………83
2 Lương hưu quốc dân… ………………………………65 (1) Trường hợp một trong hai cha mẹ có
しゅっしょうとどけ こくせき しゅとく
に ほん こうてきねんきんせい ど
2 出生届と国籍の取得… ………………………… 82 quốc tịch Nhật………………………………………85
日本の公的年金制度………………………………… 64 しゅっしょうとどけ
3 Chế độ tiền trả cho việc ra khỏi lương hưu ………………65
こうせいねんきん ほ けん 2-1 出生届… ………………………………………… 82 (2) Trường hợp cả cha lẫn mẹ đều có quốc tịch
1 厚生年金保険……………………………………… 64 しんせい じ こくせきしゅとく
84 nước ngoài… ………………………………………85
こくみんねんきん
2-2 新生児の国籍取得… …………………………… Giáo dục 69
2 国民年金… ………………………………………… 64 (1)
りょうしん
両親のどちらかが日本国籍の場合… ………
に ほんこくせき ば あい
84 2-3 Về việc công nhậ quan hệ cha con… …………85
だったいいち じ きん し きゅうせい ど ちちおや ははおや がいこくせき ば あい
Sơ đồ hệ thống trường học của Nhật… ………………69 2-4 Chọn quốc tịch … …………………………………85
3 脱退一時金支給制度… ………………………… 64 (2) 父親、母親がともに外国籍の場合… ……… 84
にんち
1 Chế độ giáo dục ………………………………………71
きょういく 2-3 認知について… ………………………………… 84 Bằng lái xe 87
教育 68 こくせきせんたく 1-1 Chế độ giáo dục của Nhật… ……………………71
2-4 国籍選択… ……………………………………… 84 (1) Chế độ 6-3-3-4… …………………………………71
に ほん がっこうけいとう ず
うんてんめんきょ
Muốn lái xe tại Nhật Bản… ………………………………87
日本の学校系統図…………………………………… 68 (2) Giáo dục nghĩa vụ …………………………………71
運転免許 86 1 Khi láixe tại Nhật Bản… ………………………………89
きょういくせい ど (3) Ngoài ra… …………………………………………71
1 教育制度… ………………………………………… 70 に ほん くるま うんてん 2 Bằng lái xe quốc tế và bằng lái xe nước ngoài……89
に ほん きょういくせい ど
1-1 日本の教育制度… ……………………………… 70 日本で車を運転したい… ………………………… 86 2 Giáo dục trước khi đi học… …………………………71 (1) Bằng lái xe quốc tế…………………………………89
せい
に ほん くるま うんてん
2-1 Mẫu giáo… …………………………………………71 (2) Gia hạn bằng lái xe quốc tế…………………………… 89
(1) 6・3・3・4 制… ……………………………… 70 1 日本で車を運転するには……………………… 88
ぎ む きょういく こくさいうんてんめんきょしょう がいこくうんてんめんきょしょう 2-2 Vườn trẻ (Kodomoen) được công nhận………73 (3) Bằng lái xe nước ngoài……………………………89
(2) 義務教育… …………………………………… 70 2 国際運転免許証と外国運転免許証………… 88 3 Đổi sang bằng lái xe Nhật Bản…………………………91
こくさいうんてんめんきょしょう 3 TRƯỜNG CẤP 1, CẤP 2… ……………………………73
(3) そのほか… …………………………………… 70 (1) 国際運転免許証… …………………………… 88 3-1 Tuổi đi học… ………………………………………73 (1) Người có bằng lái xe của nước mình có thể đổi
しゅうがくぜんきょういく
sang bằng lái xe của Nhật Bản………………………91
こくさいうんてんめんきょしょう こうしん

2 就学前教育………………………………………… 70 (2) 国際運転免許証の更新… …………………… 88 3-2 Phí tốn… ……………………………………………73


がいこくうんてんめんきょしょう
3-3 Thủ tục nhập học… ………………………………75 (2) Các bước đổi bằng lái sang bằng lái của Nhật
88
よう ち えん
2-1 幼稚園… ………………………………………… 70 (3) 外国運転免許証… ……………………………
にんてい えん に ほん めんきょ きりかえ
3-4 Thủ tục chuyển trường (nhập học giữa chừng)………75 Bản… ………………………………………………91
2-2 認定こども園… ………………………………… 72 3 日本の免許への切替… ………………………… 90
しょうがっこう ちゅうがっこう ぼ こく うんてんめんきょ も ひと にほん うんてんめん 3-5 Sinh hoạt học đường (trường hợp trẻ con
3 小学校・中学校… ……………………………… 72 (1) 母国の運転免許を持っている人が日本の運転免 chưa vững tiếng Nhật)……………………………75 Khẩn cấp và tai nạn (động đất) 93
しゅうがくねんれい きょ き か
3-1 就学年齢… ……………………………………… 72 許に切り替える… …………………………… 90 4 Trường học cho người nước ngoài…………………75
ひ よう に ほん うんてんめんきょ きりかえ て つづき なが
1 Trường hợp khẩn cấp…………………………………93
3-2 費用… …………………………………………… 74 (2) 日本の運転免許への切替手続の流れ… …… 90
(1) Quay số khẩn cấp… ………………………………93
にゅうがく て つづき
3-3 入学の手続… …………………………………… 74 きんきゅう さいがい じ しん じ Giáo dục tiếng Nhật 77
へんにゅう と ちゅうにゅうがく て つづき
緊急・災害(地震)時 92 (2) Điện thoại đối ứng… ………………………………93
3-4 編入(途中入学)の手続… …………………… 74 1 Giáo dục tiếng Nhật……………………………………77
がっこうせいかつ こ に ほん ご ふ じゅうぶん ば あい きんきゅう じ 2 Khi gặp thiên tai (động đất)… ………………………95
3-5 学校生活(子どもの日本語がまだ不十分な場合) 1 緊急時… …………………………………………… 92
きんきゅう
1-1 Trường tiếng Nhật … ……………………………77 (1) Độ rung của động đất………………………………95
… ………………………………………………… 74 (1) 緊急ダイヤル… ……………………………… 92 1-2 Các lớp học và khóa học tiếng Nhật… ………77 (2) Khi xảy ra động dất (Hướng dẫn hành động)……97
がいこくじんがっこう たいおうでん わ

4 外国人学校………………………………………… 74 (2) 対応電話… …………………………………… 92 1-3 Giáo dục tiếng Nhật / Sơ lược về các khóa (3) Chuẩn bị cho tổn hại lần thứ 2 từ động đất………97
し ぜんさいがい じ しん じ
học……………………………………………………77
に ほん ご きょういく
2 自然災害(地震)時… ………………………… 94
日本語教育 76 じ しん ゆ おお

に ほん ご きょういく
(1) 地震の揺れの大きさ… ……………………… 94 Sinh con-nuôi con 79 Qui tắc trong sinh hoạt 99
じ しん はっせい こうどう
1 日本語教育………………………………………… 76 (2) 地震が発生したとき(行動マニュアル)…… 96
に ほん ご がっこう じ しん に じ ひ がい そな Từ lúc có thai đến khi sinh con…………………………79 1 Ngày lễ ở Nhật Bản… …………………………………99
1-1 日本語学校… …………………………………… 76 (3) 地震の二次被害に備える… ………………… 96
に ほん ご きょうしつ こう ざ 1 Từ lúc có thai đến khi sinh con………………………81 2 Cách đổ rách… ……………………………………… 101
1-2 日本語教室や講座… …………………………… 76 せいかつ
1-1 Khi có thai… ………………………………………81
に ほん ご きょういく こう ざ いちらん
生活のルール 98 (1) Qui tắc cơ bản của cách đổ rác, ngày thu rác… …… 101
1-3 日本語教育・講座一覧… ……………………… 76 に ほん しゅくじつ
1-2 Sổ tay sức khỏe mẹ và con………………………81
(2) Phân loại rác… ………………………………… 101
にんしん しゅっさん
1 日本の祝日………………………………………… 98 (1) Sổ tay sức khỏe mẹ và con là gì?… ……………81
妊娠・出産 78 だ かた (2) Sổ tay sức khỏe mẹ và con bằng những thứ
にんしん しゅっさん
2 ゴミの出し方…………………………………… 100 tiếng khac ngoài tiếng Nhật ………………………81
Tư vấn 103
だ かた き ほん しゅうしゅう び
妊娠から出産まで…………………………………… 78 (1) ゴミの出し方の基本ルール、収集日… … 100 (3) Ngoài ra… …………………………………………83 1 Các cơ quan tư vấn về các lĩnh vực riêng biệt như pháp
にんしん ぶんべつ

1 妊娠… ……………………………………………… 80 (2) ゴミの分別… ……………………………… 100 1-3 Khám thai/hướng dẫn bảo vệ luật,hệ thống chế độ.v.v... (Phòng hành chính của thành
にんしん そうだん sức khỏe… …………………………………………83 phố, phường xã.v.v… )…………………………………… 103
1-1 妊娠したとき… ………………………………… 80 相談 102 (1) Khám thai……………………………………………83 2 Các cơ quan tư vấn phục vụ bằng các ngôn ngữ … … 103
ぼ し けんこう て ちょう
1-2 母子健康手帳… ………………………………… 80 ほうりつ せい ど ぶん や べつそうだんまどぐち し く ちょう (2) Về việc các trợ sản viên, điều dưỡng viên đến 3 Các cơ quan tư vấn tổng quát…………………… 103
(1)
ぼ し けんこう て ちょう
母子健康手帳とは… ………………………… 80 1 法律や制度などの分野別相談窓口(市区町 thăm nhà… …………………………………………83 4 Các cơ quan tư vấn khác… ……………………… 103
そん やくしょ
に ほん ご い がい ぼ し けんこう て ちょう
村などの役所)… ……………………………… 102 (3) Các cơ sở trợ sản… ………………………………83
(2) 日本語以外の母子健康手帳… ……………… 80
げん ご べつそうだんまどぐち (4) Lớp học dành cho người mẹ / cho cha mẹ………83
(3) そのほか… …………………………………… 82 2 言語別相談窓口… …………………………… 102 2 Giấy khai sinh và sự lấy quốc tịch… ………………83
にん ぷ けんこうしん さ ほ けん し どう いっぱんてき そうだんまどぐち こくさいこうりゅうきょうかい
1-3 妊婦の健康診査・保健指導… ………………… 82 3 一般的な相談窓口(国際交流協会)… … 102 2-1 Giấy khai sinh………………………………………83
にん ぷ けんこうしん さ
(1) 妊婦の健康診査… …………………………… 82 た そうだん き かん
4 その他の相談機関… ………………………… 102
じょさん し ほ けん し ほうもん し どう
(2) 助産師・保健師による訪問指導… ………… 82
じょさん し せつ
(3) 助産施設… …………………………………… 82
8 9
ざ い り ゅ う し か く

在留資格 Tư cách lưu trú


た げん ご せいかつじょうほう ざいりゅう し かく Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Tư cách lưu trú
多言語生活情報「在留資格」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/a/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/a/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう み
ちゅう い 新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が見 Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! こ ねん つき にち よてい Chú ý! rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)
込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定)

に ほん にゅうこく
日本に入国したら Sau khi qua Nhật...
に ほん たい ざい

日本に滞在するとき Lúc ở lại Nhật

しる 1 2-1 かく にん 1 2-1
パスポートに記された と を確認します Phải xác nhận và ở trong hộ chiếu.
ざいりゅう し かく
在留資格
ざいりゅう き かん
在留期間 tư cách lưu tru thời hạn lưu tru

に ほん ざい りゅう し かく しゅ るい しゅう ろう か ひ き かん き
Ở Nhật, giấy cho phép lao
日本では、 在留資格(27 種類) ごとに就労の可否と期間が決まっています động và thời hạn lưu trú các loại tư cách lưu trú (27 loại).
được quy định theo
しゅう ろう か のう ざい りゅう し かく しゅ るい

(1)就労が可能な在留資格…17 種類 (1) Tư cách lưu trú có thể làm việc được...17 loại

しゅう ろう ざい りゅう し かく しゅ るい

(2)就労ができない在留資格…5 種類 (2) Tư cách lưu trú không thể làm việc...5 loại

きょ か ない よう しゅう ろう か ひ き ざい りゅう し かく しゅ るい (3) Tư cách lưu trú mà quyết định cho phép có thể làm việc hay không
(3)許可の内容により就労の可否が決められる在留資格…1 種類 tùy vào nội dung giấy phép của từng cá nhân...1 loại

み ぶん また ち い もと ざい りゅう し かく しゅう ろう せい げん しゅ るい

(4)身分又は地位に基づく在留資格(就労に制限なし)…4 種類 (4) Tư cách lưu trú dựa trên thành phần hay vị trí...4 loại

Lúc nào? Những giấy tờ cần chuẩn bị Ở đâu?


Khi ở Nhật, nếu gặp
Phải làm gì?
たいざいちゅう いつ よう い ひつようしょるい どこで なに những trường hợp sau .v.v...
滞在中、こんなときは 用意する必要書類など 何をする

しゅう ろう し かく しょう めい しょ こう ふ しん せい しょ

1 就労資格証明書交付申請書
がいこくじん とう ろくしょうめいしょ 1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận về tư
2 パスポートまたは外国人登録証明書 cách lao động
し かく がい かつ どう きょ か しょ Khi muốn chứng minh là 3
しゅう ろう しょう めい 3 資格外活動許可書 3 mình có thể làm việc ở 2. Hộ chiếu hoặc thẻ đăng ký ngoại
就労できることを証明し し かく がい かつ どう きょ か う ば あい しゅう ろう し かく しょう めい しょ こう ふ しん せい kiều Ở sở quản lý nhập
Xin cấp giấy chứng nhận về
( 資格外活動許可を受けている場合 ) 就 労 資 格 証 明 書 交 付 の申 請 Nhật tư cách lao động
3. Giấy phép hoạt động ngoài tư cách cảnh của các địa
たいとき
ち ほうにゅうこくかん り かんしょ
地方入国管理官署で <Trong trường hợp được cấp phép
など をする phương
こう ふ う えん しゅうにゅういん し hoạt động ngoài tư cách>
※ 交付を受けるときに 680 円(収入印紙) ※Khi nhận giấy chứng nhận, phải đóng
680 yen (bằng tem Shunyuinshi)

し かく がい かつ どう きょ か しん せい しょ

1 資格外活動許可申請書
し かく がい かつ どう きょ か かかわ かつ どう ない よう

げん ざい しゅ とく ざい りゅう し
2 資格外活動許可に係る活動の内容
あき しょ るい
現在取得している在留資 を明らかにする書類 1. Đơn xin giấy phép hoạt động ngoài
かく い がい かつ どう ほう しゅう え
2-6 tư cách
格以外の活動で報酬を得 3 パスポート
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ
ち ほうにゅうこくかん り かんしょ
地方入国管理官署で
し かく がい かつ どう きょ か しん せい
Khi muốn lãnh lương bằng 2. Hồ sơ trình bày rõ về nội dung hoạt 2-6
たいとき 4 外国人登録証明書 資 格 外 活 動 許 可 の申請 をす
hoạt động ngoài tư cách động cần giấy phép hoạt động ngoài Xin giấy phép hoạt động
など る lao động mà mình đang có tư cách Ở sở quản lý nhập
ngoài tư cách
む りょう 3. Hộ chiếu cảnh của các địa
※ 無料 4. Thẻ đăng ký ngoại kiều phương
※ Miễn phí

10 11
Lúc nào? Ở đâu?
たいざいちゅう いつ よう い ひつようしょるい どこで なに
滞在中、こんなときは 用意する必要書類など 何をする Khi ở Nhật, nếu gặp Những giấy tờ cần chuẩn bị .v.v... Phải làm gì?
những trường hợp sau
ざい りゅう き かん こう しん きょ か しん せい しょ

1 在留期間更新許可申請書
2 パスポート
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ
1. Đơn xin thay đổi thời hạn lưu trú
3 外国人登録証明書
2. Hộ chiếu
2-2
しん せい り ゆう しょうめい し りょう
ざいりゅう き かん こうしん
4 申請理由を証明する資料 Khi muốn thay đổi thời hạn
3. Thẻ đăng ký ngoại kiều
2-2
在留期間を更新したいとき し かく がい かつ どう きょ か しょ ざいりゅう き かんこうしん しんせい lưu trú
5 資格外活動許可書
ち ほうにゅうこくかん り かんしょ
在留期間更新の申請をする Từ 3 tháng 4. Tài liệu chứng minh lý do Ở sở quản lý nhập Xin thay đổi thời hạn lưu trú
ざいりゅう き かんまんりょう
地方入国管理官署で
在留期間満了 cảnh của các địa
し かく がい かつ どう きょ か う ば あい
trước khi hết hạn 5. Giấy phép hoạt động ngoài tư cách
( 資格外活動許可を受けている場合 )
げつまえ
3 ヵ月前から lưu trú phương
<Trong trường hợp được cấp phép
など hoạt động ngoài tư cách>
きょ か えん しゅうにゅういん し
ざい りゅう き かん にち ※ 許可されるときに 4000 円(収入印紙) ※Khi được phép, phải đóng 4.000 yen
在留期間を 1 日 Nếu quá hạn ít
す (bằng tem Shunyuinshi).
でも過ぎると nhất 1 ngày

2-3
となります
ふ ほうざんりゅう たいざい 2-3
不法残留(滞在) Được xem là
Ở lại bất hợp pháp

ざい りゅう し かく へん こう きょ か しん せい しょ

1 在留資格変更許可申請書
2 パスポート
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ

3 外国人登録証明書
しん せい り ゆう しょうめい し りょう
2-4 1. Đơn xin thay đổi tư cách lưu trú
ざいりゅう し かく へんこう
4 申請理由を証明する資料
在留資格を変更したいとき し かく がい かつ どう きょ か しょ ざいりゅう し かくへんこう しんせい 2. Hộ chiếu
在留資格変更の申請をする
し かく へん こう じ ち ほうにゅうこくかん り かんしょ
資格の変更の事 5 資格外活動許可書 地方入国管理官署で 3. Thẻ đăng ký ngoại kiều
ゆう しょう し かく がい かつ どう きょ か う ばあい
由が生じたとき ( 資格外活動許可を受けている場合 ) 4. Tài liệu chứng minh lý do
ざい りゅう き かん まん
Khi muốn thay đổi tư cách 5. Giấy phép hoạt động ngoài tư cách
2-4
から在留期間満
りょう び い ぜん など lưu tru Xin thay đổi tư cách lưu trú
了日以前 きょ か えん しゅうにゅういん し Từ khi phát sinh <Trong trường hợp được cấp phép Ở sở quản lý nhập
※ 許可されるときに 4000 円(収入印紙) lý do cần thay đổi hoạt động ngoài tư cách> cảnh của các địa
tư cách lưu trú ※Khi được phép, phải đóng 4.000 yen phương
cho đến khi hết
きょ か じょう けん hạn lưu trú (bằng tem Shunyuinshi).
に ほん えいじゅう
許可されるにはいくつかの条件をみ 2-5
日本に永住したいとき たさなければいけません えいじゅうきょ か しんせい
永住許可の申請をする
ち ほうにゅうこくかん り かんしょ
きょ か えん しゅうにゅういん し 地方入国管理官署で
※ 許可されるときに 8000 円(収入印紙)

Phải có đủ một số điều kiện mới được


さい にゅう こく きょ か しん せい しょ 2-7 cấp phép
2-5
1 再入国許可申請書 Khi muốn vĩnh trú tại Nhật
さい にゅう こく きょ か いち じ きょ か
※Khi được phép, phải đóng 8.000 yen Xin giấy phép vĩnh trú
再 入 国 許 可(一 次 許 可 )の Ở sở quản lý nhập
2 パスポート しんせい (bằng tem Shunyuinshi). cảnh của các địa
いち じ てき に ほん しゅっ こく がい こく じん とう ろく しょう めい しょ
申請をする phương
一時的に日本を出国する 3 外国人登録証明書
きょ か
とき ざい りゅう き かん ない
在 留 期 間 内、 満
まん
※ 許可されるときに
ち ほうにゅうこく
地方入国
2-7
2-7
りょうまえ て すう りょう えん いち じ きょ か かん り かんしょ
了前に 手数料 3000 円(一次許可) 管理官署で さい にゅう こく きょ か すう じ きょ か 1. Đơn xin giấy phép tái nhập cảnh
えん すう じ きょ か
再 入 国 許 可(数 次 許 可 )の 2.Hộ chiếu Xin giấy phép tái nhập cảnh
または 6000 円(数次許可) しんせい
申請をする 3.Thẻ đăng ký ngoại kiều (giấy phép cho1 lần)
Khi ra khỏi nước Nhật
trong một thời gian ※Lệ phí 3.000 yen (giấy phép cho1
Trước khi hết hạn Ở các sở quản
lần)
ざい りゅう し かく しゅ とく きょ か しん せい しょ lưu trú lý nhập quốc
1 在留資格取得許可申請書 Hoặc 6.000 yen (giấy phép cho của các địa 2-7
に ほん う こ
しゅっしょうしょう めい しょ ぼ し けん こう て ちょう 2-8 nhiều lần) phương
日本で生まれた子どもの 2 出生証明書、母子健康手帳など ざい りゅう し かく しゅ とく きょ か しん せい Xin giấy phép tái nhập cảnh
ざい りゅう し かく りょう しん りょう しん がい こく 在 留 資 格 取 得 許 可 の申 請 を (giấy phép cho nhiều lần)
在留資格をとりたいとき う
生まれた日から

3 両親のパスポートまたは両親の外国
ち ほうにゅうこくかん り かんしょ
地方入国管理官署で
にち い ない じん とう ろく しょう めい しょ する
30 日以内 人登録証明書

Khi muốn lấy tư cách lưu


1. Đơn xin giấy phép tư cách lưu trú
trú cho con em đã sinh ra 2-8
tại Nhật Trong vòng 30 2. Giấy khai sinh, sổ tay sức khoẻ Ở sở quản lý nhập
ngày sau ngày mẹ con cảnh của các địa
Xin giấy phép tư cách lưu trú
sinh ra 3. Hộ chiếu của cha mẹ hay thẻ đăng phương
ký ngoại kiều của cha mẹ

12 13
に ほん たいざい ざいりゅう し かく ひつよう ざいりゅう し かく しゅるい に ほん かつどう き かん さだ
Khi ở lại Nhật, quý vị cần phải có tư cách lưu trú. Tư cách lưu trú có 27 loại và mỗi loại có quy định khác nhau
 あなたが日本に滞在するには在留資格が必要です。在留資格は 27 種類あり、それぞれ日本でできる活動と期間が定
về phạm vi hoạt động và thời gian lưu trú tại Nhật.
められています。

ざいりゅう し かく かくにん
1 在留資格の確認 1 Xác nhận tư cách lưu trú
ざいりゅう き かん 1-1 Thời hạn lưu trú
1-1 在留期間 Khi quý vị nhập cảnh và ở lại Nhật thì tư cách lưu trú và kỳ hạn lưu trú được xác định đối với quý vị tùy theo
に ほん にゅうこく たいざい ば あい にゅうこく もくてき ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん き mục đích nhập cảnh. Loại tư cách lưu trú và kỳ hạn lưu trú được ghi rõ vào họ chiếu nên quý vị có thể xem lại họ
 あなたが、日本に入国し滞在する場合に、入国の目的によって在留資格と在留期間が決められます。パスポートに、 chiếu của mình.
ざいりゅう し かく しゅるい ざいりゅう き げん き さい かくにん
在留資格の種類と在留期限の記載があるので、確認しておきましょう。
Vào ngày 11 tháng 3 năm
2005

Với mục đích thăm Nhật trong


một thời gian ngắn như du lịch
hay thăm bà con sống tại Nhật

Thời hạn lưu trú


Được phép ở lại 90 ngày

Nhập cảnh ở ga hàng không


thứ 2 của sân bay Narita

しゅってん ほう む しょうにゅうこくかん り きょくしゅつにゅうこくかん り


出典:法務省入国管理局「出入国管理のしおり」パンフレット Nguồn: “Bản hướng dẫn về việc quản lý xuất nhập cảnh” do Sở quản lý nhập cảnh, Bộ Tư pháp phát hành

きょ か ざいりゅう し かく つぎ しゅるい きょ か し かく い がい かつどう おこな


 許可された在留資格は次の 27 種類で、許可された資格以外の活動を行うことはできません。 Tư cách lưu trú gồm 27 loại được phép ở lại và cấm những hoạt động bên ngoài khác.
しゅうろう か のう ざいりゅう し かく しゅるい
(1) 就労が可能な在留資格(17 種類)
ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しゅうろう ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しゅうろう ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しゅうろう
(1) Tư cách lưu trú có thể làm việc được (17 loại))
在留資格 在留期間 就労 在留資格 在留期間 就労 在留資格 在留期間 就労
Tư cách lưu trú Thời gian lưu trú Lao động Tư cách lưu trú Thời gian lưu trú Lao động Tư cách lưu trú Thời gian lưu trú Lao động
がい こう かつ どう とう し けいえい ねん また ねん じんぶん ち しき
がいこう 「外 交 活 動 」を 投資・経営 3 年又は 1 年 ※ ○ 人文知識・
外交 ○ ねん また ねん
○ Kiến thức
おこな き かん
こくさいぎょう む 3 年又は 1 年 ※ Thời gian làm
行う期間 国際業務 Đầu tư, kinh nhân văn,
Ngoại giao “hoạt động ngoại ○ 3 năm hay 1 năm* ○ 3 năm hay 1 năm* ○
ほうりつ
giao” doanh nghiệp vụ
法律・ ねん また ねん
こう よう かつ どう
3 年又は 1 年 ※ ○ quốc tế
こうよう 「公 用 活 動 」を かいけいぎょう む き ぎょうないてんきん ねん また ねん

公用 ○ 会計業務 企業内転勤 3 年又は 1 年 ※
おこな き かん
Thời gian làm Chuyển công
行う期間 Luật pháp, kế 3 năm hay 1 năm* ○
Công vụ “hoạt động công ○ 3 năm hay 1 năm* ○ tác
い りょう ねん また ねん こうぎょう ねん つき つきまた
vụ”
toán
きょうじゅ ねん また ねん 医療 3 年又は 1 年 ※ ○ 興行 1年、6 月、3月又は15日 ○
教授 3 年又は 1 年 ※ ○ H o ạ t đ ộ n g 1 năm, 6 tháng,
3 tháng hoặc 15 ○
けんきゅう ねん また ねん ぎ のう ねん また ねん Giáo sư 3 năm hay 1 năm* ○ Y tế 3 năm hay 1 năm* ○ giải trí ngày
げいじゅつ ねん また ねん 研究 3 年又は 1 年 ※ ○ 技能 3 年又は 1 年 ○
芸術 3 年又は 1 年 ※ ○
きょういく ねん また ねん Nghệ thuật 3 năm hay 1 năm* ○ Nghiên cứu 3 năm hay 1 năm* ○ Kỹ năng 3 năm hay 1 năm* ○
ねんまた つき
しゅうきょう ねん また ねん 教育 3 年又は 1 年 ※ ○ 1 年又は 6 月
宗教 3 年又は 1 年 ※ ○ ねん こ
1 年を超え 1. năm hoặc 6 tháng
ぎ じゅつ ねん また ねん
ぎのうじっしゅう は ん い
○ Tôn giáo 3 năm hay 1 năm* ○ Giáo dục 3 năm hay 1 năm* ○ 2. Không vượt quá phạm
ほうどう ねん また ねん 技術 3 年又は 1 年 ※ ○ 技能実習 ない範囲で、 Thực tập kỹ vi 1 năm, từng cơ quan
報道 3 年又は 1 年 ※ ○ ほうむだいじん こ こ

法務大臣が個々 năng được chính bộ trưởng bộ
し て い き か ん
Báo chí 3 năm hay 1 năm* ○ Kỹ thuật 3 năm hay 1 năm* ○ tư pháp chỉ định
に指定する期間
しゅうろう ざいりゅう し かく しゅるい ねん がつ にちいこう ねん つき ねんまた がつ
(2) 就労ができない在留資格(5 種類) ※ 2012 年 7 月 9 日以降:5 年、3 年、1 年又は 3 月
(2) Tư cách lưu trú không thể làm việc (5 loại)
ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しゅうろう ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しゅうろう ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しゅうろう
在留資格 在留期間 就労 在留資格 在留期間 就労 在留資格 在留期間 就労
Tư cách lưu trú Thời gian lưu trú Lao động Tư cách lưu trú Thời gian lưu trú Lao động Tư cách lưu trú Thời gian lưu trú Lao động
ぶん か かつどう ねん また つき ねん つき ねん けんしゅう ねん また つき

文化活動 1 年又は 6 月 × 2 年 3 月、2 年、1 研修 1 年又は 6 月 × Hoạt động 1 năm hay 6 2 năm 3 tháng, 2 1 năm hay 6
×
năm, 1 năm 3 tháng, Tu nghiệp ×
ねんまた つき
văn hoá tháng tháng
年又は 6 月(2012 ねん ねん つき ねん 1 năm hoặc 6 tháng
にち にち
ねん がつ にちいこう
たん き たいざい 90 日、30 日 年 7 月 9 日以降:4 3年、2 年 3 月、2 年、… (Kể từ ngày 9 tháng
短期滞在 × 3 năm, 2 năm 3
また にち
りゅうがく ねん つき ねん ねん
か ぞくたいざい ねん つき ねん つきまた
× 7 năm 2012: 4 năm
又は 15 日 留学 年 3 月、4 年、3 年 3 × 家族滞在 1 年 3 月、1 年、6 月又 Du học × tháng, 2 năm,
3 tháng4 năm, 3
つき ねん ねん つき
つき
90 ngày, 30 ngày 1 năm ê tháng,
月、3 年、2 年 3 月、 は3月 Ở lại ngắn hạn × năm 3 tháng, 3 năm, Angehörige ×
hay 15ngày 1 năm, 6 tháng
ねん ねん つき 1 năm 3 tháng, 1
hoặc 3 tháng
2 年、1 年 3 月、1 năm, 6 tháng hoặc
ねん つきまた つき 3 tháng)
年、6 月又は 3 月 )

14 15
こ こ がいこくじん あた きょ か ないよう しゅうろう か ひ き ざいりゅう し かく しゅるい
(3) Tư cách lưu trú được quyết định có thể làm việc hay không tùy nội dung giấy phép của
(3) 個々の外国人に与えられた許可の内容により就労の可否が決められる在留資格(1 種類)
từng cá nhân (1 loại)
ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しゅうろう
在留資格 在留期間 就労 Tư cách
lưu trú Thời gian lưu trú Lao động
ねん ねん ねん ねん ねんまた つき
とくていかつどう 1. 5 年、4 年、3 年、2 年、1 年又は 6 月… Hoạt động 1. 5 năm, 4 năm, 3 năm, 1 năm hoặc 6 tháng
特定活動 ねん こ はん い ない ほう む だい じん こ こ がい こく じん し てい き かん ○
2. 1 年を超えない範囲内で法務大臣が個々の外国人について指定する期間 có giới hạn 2. Thời gian không qua 1 năm mà Bộ trưởng Bộ tư pháp đã chỉ định cho từng ○
đặc biệt cá nhân nước ngoài
み ぶんまた ち い もと ざいりゅう し かく しゅるい
(4) 身分又は地位に基づく在留資格(4 種類) (4) Tư cách lưu trú dựa trên thành phần hay vị trí (4 loại)
ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しゅうろう ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しゅうろう
在留資格 在留期間 就労 在留資格 在留期間 就労 Tư cách Tư cách
lưu trú Thời gian lưu trú Lao động lưu trú Thời gian lưu trú Lao động
む き げん ねん また ねん
えいじゅうしゃ
永住者 無期限 ◎ 1. 3 年又は 1 年 Người vĩnh Không có giới
◎ 1. 3 năm hay 1 năm
ていじゅうしゃ ねん こ はん い ない ほう む だい じん こ こ がい こく じん し てい
◎ trú hạn Người định ◎
定住者 2. 3 年を超えない範囲内で法務大臣が個々の外国人について指定 2. Thời gian không qua 3 năm mà Bộ trưởng Bộ tư pháp đã chỉ định
に ほんじん き かん trú
日本人の する期間 cho từng cá nhân nước ngoài
Vợ/chồng
ねん また ねん

3 年又は 1 年 ※ ◎ 3 năm hay 1


はいぐうしゃとう
配偶者等 ねん がつ にちいこう ねん ねん ねんまた がつ con của ◎ Kể từ ngày 9 tháng 7 năm 2012: 5
năm* (Ghi trú) Nội dung biểu thị ở mục “Lao động”
※ 2012 年 7 月 9 日以降:5 年、3 年、1 年又は 6 月 người Nhật năm, 3 năm, 1 năm hoặc 6 tháng
ちゅう しゅうろう らん ひょう じ ないよう しゅうろう せいげん
◎ : Không có hạn chế về lao động
えいじゅうしゃ (注)
「就労」欄の表示内容 ◎:就労に制限なし
Vợ/chồng ○ : Có thể lao động trong một phạm vi nhất định
永住者の ねん また ねん さんこうしりょう ほうむしょう にゅうこくかんりきょく ざいりゅうしかくいちらんひょう

3 年又は 1 年 ※ ◎ 参考資料:法務省 入国管理局「在留資格一覧表」、
いっていはん い しゅうろう か
はいぐうしゃとう ○:一定範囲で就労可 con của 3 năm hay 1 × : Không được lao động
配偶者等
あたら ざいりゅうしかくかんりせいど
「新しい在留管理制度がスタート!」


しゅうろう ふ か
×:就労不可 những người năm*
vĩnh trú Nguồn: “ Bảng biểu tư cách lưu trú”, Chế độ quản lý viếc lưu trú mới”, Bộ tư pháp
Cục quản lý nhập cảnh
き かん こうしん へんこう えいじゅう し かくがいかつどうきょ か さいにゅうこくおよ しゅとく
2 期間、更新、変更、永住、資格外活動許可、再入国及び取得
ざいりゅう き かん
2 Thời hạn -Thay mới-Đổi-Vĩnh trú-Giấy phép hoạt động ngoài-Tái nhập
2-1 在留期間 cảnh và xin giấy phép tái nhập cảnh
2-1 Thời hạn lưu trú
ざい りゅう き かん にち にち にち げつ げつ ねん ねん げつ ねん ねん げつ ねん ねん とお
 在 留 期 間 は 15 日、30 日、90 日、3 ヵ月、6 ヵ月、1 年、1 年 3 ケ月、2 年、2 年 3 ケ月、3 年、5 年 の 11 通 りと、
しゅっこくじゅん び き かん つきたん い きょ か き かん こ ざいりゅう ば あい きょ か ひつよう
出国準備期間として月単位で許可されるものがあります。この期間を超えて在留する場合は、許可が必要です。 Thời hạn lưu trú có 11 loại như 15 ngày, 30 ngày, 90 ngày, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 1 năm 3 tháng, 2 năm, 2
かく し かく ざいりゅう き かん かん
※ 各資格の在留期間に関しては 1 在留資格の確認の(1)、(2)、(3)、(4)の表を参照してください。
ざいりゅう し かく かくにん ひょう さんしょう
năm 3 tháng, 3 năm và 5 năm, và loại cho phép ở lại từng tháng cho việc chuẩn bị về nước. Nếu lưu trú qua thời
hạn này thì phải xin phép lại.
ざいりゅう き かん こうしん
2-2 在留期間の更新 * Về thời hạn lưu trú của các tư cách, xin tham khảo bảng (1), (2), (3) và (4) ở trang “1. Xác nhận tư cách lưu trú”.

2-2 Thay đổi thời hạn lưu trú


ざいりゅう き かん えんちょう おな かつどう つづ ざいりゅう き かんこうしん て つづき しんせい ざいりゅう き かん
 在留期間を延長して同じ活動を続けたいときは、在留期間更新の手続をしなければなりません。申請は在留期間の
まんりょう ひ いぜん げついじょう ざいりゅう き かん ゆう もの ざいりゅう き かん まんりょう げつまえ
満了する日以前(6 ヵ月以上の在留期間を有する者にあたっては在留期間の満了するおおむね 3 ヵ月前)からできます。 Khi muốn gia hạn lưu trú để tiếp tục hoạt động như giấy phép quy định, phải làm thủ tục thay đổi thời hạn lưu
ひつようしょるい ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん こと きょじゅう ち ち ほうにゅうこくかん り かんしょ と あ
trú. Bạn có thể nộp đơn trước khi hết hạn lưu trú (trường hợp người có thời hạn lưu trú được trên 6 tháng thì nộp
必要書類は在留資格と在留期間によって異なるので、居住地の地方入国管理官署に問い合わせましょう。
đơn khoảng 3 tháng trước khi hết hạn lưu trú).
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう
必要な書類 提出先/問合先 いつから、いつまで 手数料 Từ khi nào đến khi
Những giấy tờ cần thiết Nơi nhận giấy tờ/ hỏi đáp Lệ phí
nào
ざいりゅう き かんこうしんきょ か しんせいしょ
1 在留期間更新許可申請書
2 パスポート てい しゅつ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ ざい りゅう き かん まん りょう ひ
1. Đơn xin thay đổi thời hạn lưu trú
提出先:居住地の地方入国管理官署 在 留 期 間 の満 了 する日
がいこくじんとうろくしょうめいしょ
とい あわせ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ い ぜん Nơi nhận giấy tờ: Sở quản lý nhập
3 外国人登録証明書 問合先:居住地の地方入国管理官署 以前 きょ か
2. Hộ chiếu
しんせい り ゆう しょうめい し りょう 許可されるときに cảnh địa phương của nơi ở Bạn có thể nộp đơn
3. Thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
がい こく じん ざいりゅう そう ごう げついじょう ざいりゅうきかん
4 申請理由を証明する資料 または外国人在留総合イン   (6 ヵ月 以上の在 留期間 えん ひつ よう しゅうにゅう

4,000 円が必要(収入 Nơi hỏi đáp: Sở quản lý nhập cảnh trước khi hết hạn lưu trú
し かくがいかつどうきょ か しょ ゆう もの
4. Tài liệu chứng minh lý do
5 資格外活動許可書…     フォメーションセンター… を有 する者 にあたって いん し
địa phương của nơi ở hay Trung tâm (trường hợp người có Khi được phép, phải
ざい りゅう かん かく しゅ ざいりゅうきかん まんりょう 印紙) 5. Giấy phép hoạt động ngoài tư cách.
し かくがいかつどうきょ か
( 資格外活動許可を受けている場合 )
う ば あい
    (4 在留に関する各種… は在 留期間の満 了する thông tin tổng hợp về việc lưu trú thời hạn lưu trú được đóng 4.000 yen (bằng
と あ さん しょう げつまえ <Trong trường hợp được cấp phép hoạt người nước ngoài (Xin tham khảo ở trên 6 tháng thì nộp đơn tem Shunyuinshi).
    問い合わせ参照) おおむね 3 ヵ月前から)
など động ngoài tư cách> trang 4 “ Hỏi đáp liên quan đến vấn khoảng 3 tháng trước
にほん かつどうないよう おう しりょう ていしゅつ
日本での活動内容に応じた資料を提出 v.v... đề lưu trú”) khi hết hạn lưu trú)
Nộp những tài liệu cần thiết theo nội
dung hoạt động tại Nhật

16 17
ふ ほうざんりゅう たいざい
2-3 Ở lại bất hợp pháp
2-3 不法残留(滞在)
Nếu ở lại quá hạn ít nhất 1 ngày thì bị xem là “Ở lại bất hợp pháp (Over-stay)”. Theo nguyên tắc, người đó sẽ
ざいりゅう き かん にち す たいざい ふ ほうざんりゅう いっていきかん に ほん さいにゅうこく みと
 在留期間を 1 日でも過ぎて滞在すると「不法残留 ( オーバーステイ )」となり、一定期間は日本への再入国が認めら không được quay lại Nhật trong một thời gian nhất định. Khi người đã ở lại bất hợp pháp về nước thì phải làm thủ
ふ ほうざんりゅう ひと き こく つぎ て つづき tục như sau.
れません。不法残留の人が帰国するには次のような手続をとります。
(1)
Trong trường hợp có lý do bất đắc dĩ như bị ốm đau hay chỉ ở lại thêm một thời gian rất ngắn thì nên xin
(1)
びょう き え

病気などのやむを得ない事情やごく短期間不法残留した場合、期間更新の手続をとり、認められると通
じ じょう たん き かん ふ ほう ざん りゅう ば あい き かん こう しん て つづき みと つう
Về nước như bình thường gia hạn lưu trú. Nếu đơn xin được chấp nhận thì người đó có thể được về nước như bình thường nên
つうじょう き こく じょう どお しゅっ こく ば あい はや も よ ち ほう にゅう こく かん り かん しょ とどけ で hãy nộp đơn cho sở quản lý nhập cảnh địa phương gần nơi ở càng sớm.
通常どおりの帰国 常通り出国できる場合もありますから、なるべく早く最寄りの地方入国管理官署に届出ましょう。

にゅう かん ほう い はん しゃ いっ てい よう けん み ふ ほう ざん りゅう しゃ み がら しゅう よう かん い て つづき しゅっ


Chế độ ra lệnh xuất cảnh là chế độ đặc biệt áp dụng vào những người ở lại Nhật bất hợp pháp mà có
入管法違反者のうち、一定の要件を満たす不法残留者について、身柄を収容しないまま簡易な手続により出 đầy đủ điều kiện nhất định trong người trái Luật quản lý nhập cảnh. Họ không bị bắt giữ và được xuất
こく せい ど しゅっこく めい れい せい ど しゅっこく めい れい たい しょう しゃ つぎ がい とう ふ ほう ざん りゅう しゃ

国させる制度が出国命令制度です。出国命令の対象者については、次のいずれにも該当する不法残留者です。 cảnh bằng cách thủ tục đơn giản. Đối tượng bị ra lệnh là những người ở lại Nhật bất hợp pháp thích hợp
すみ に ほん しゅっ こく い し みずか ち ほう にゅう こく かん り かん しょ しゅっ とう
(2) với tất cả những điều sau.
(2) ① 速やかに日本から出国する意思をもって自ら地方入国管理官署に出頭したこと
ざいりゅうきかん け い か い が い たい きょ きょう せい じ ゆう がい とう
Về nước theo lệnh xuất ① Đã tự lên sở quản lý nhập cảnh nhanh chóng với ý định xuất cảnh từ nước Nhật.
しゅっこくめいれい き こく ② 在留期間を経過したこと以外の退去強制事由に該当しないこと
出国命令による帰国 にゅう こく ご せっ とう ざい とう しょ てい つみ ちょう えき きん こ しょ cảnh ② Không có lý do phải trục xuất ngoài vụ quá thời hạn được phép ở lại
③ 入国後に窃盗罪等の所定の罪により懲役または禁錮に処せられていないこと
か こ たい きょ きょう せい しゅっ こく めい れい う しゅっ こく ③ Sau khi vào Nhật, chưa bị tù vì những tội như ăn cắp.
④ 過去に退去強制されたことまたは出国命令を受けて出国したことがないこと
すみ に ほん しゅっ こく かく じつ み こ ④ Chưa bao giờ bị trục xuất hay xuất cảnh từ Nhật theo lệnh xuất cảnh.
⑤ 速やかに日本から出国することが確実と見込まれること
⑤ Được xem là chắc chắn xuất cảnh từ Nhật một cách nhanh chóng.
たい ほ ば あい こう ち しょ み がら こうそく ご ち ほうにゅうこくかん り かんしょ ひ わた たいきょきょうせい て つづき う ば あい き そ

逮捕された場合は、拘置所などに身柄を拘束されます。その後、地方 入 国管理官署に引き渡され退去 強 制手続を受ける場合と起訴され Nếu bị bắt, người đó sẽ bị giữ tại những nơi như nhà giam. Sau đó, người đó sẽ được đưa đến sở quản
さいばん う ば あい たいきょきょうせい しゅっこく ひと ねんかん に ほん さいにゅうこく か こ たいきょきょうせいれき ば あい

て裁判を受ける場合があります。退去 強 制により出国した人は 5 年間、日本への再 入 国はできません。過去にも退去 強 制歴のある場合 lý nhập cảnh. Ở đó người đó có thể bị thủ tục trục xuất hoặc bị khởi tố và xết xử trên toà án. Những
(3)
ねんかん えいきゅう に ほん にゅうこく ば あい người xuất cảnh do biện pháp trục xuất sẽ không được qua Nhật lại trong vòng 5 năm. Nếu người đó hồi
は 10 年間、または永久に日本に入国できない場合があります。
たいきょきょうせい きょうせいそうかん ざい りゅう とく べつ きょ か たい きょ きょう せい ひと じ じょう こう りょ ほう む だい じん ひと ざい りゅう きょ か
(3) trước cũng bị trục xuất thì không được qua lại trong vòng 10 năm hoặc sẽ không bao giờ vào Nhật được
退去強制(強制送還) ※ 在 留 特別許可:退去 強 制にあたるとされた人でも、事情を考慮して法務大臣がその人の在留を許可することができるとされて nữa.
ざいりゅうとくべつきょ か ざいりゅう みと ほう む だいじん き きょ か ば あい かぎ ざいりゅう し かく あた
Trục xuất
います。これが在 留 特別許可で、在留が認められるかどうかは法務大臣が決めます。許可された場合に限り、在 留 資格が与えられ (đưa về một cách bắt buộc) *Giấy phép lưu trú đặc biệt: Dù được xem là đối tượng nên bị trục xuất nhưng người đó vẫn được cấp
ひ つづ に ほん せいかつ

引き続き日本で生活することができます。 phép ở lại do Bộ trưởng Bộ tư pháp xem xét tình trạng của người đó. Đó là giấy phép lưu trú đặc biệt
do Bộ trưởng Bộ tư pháp quyết định. Chỉ có trường hợp có phép này, người đó hưởng được tư cách
ざいりゅう し かく へんこう lưu trú để tiếp tục sinh sống tại Nhật.
2-4 在留資格の変更
ざいりゅう し かく に ほんじん はいぐうしゃとう ていじゅうしゃ えいじゅうしゃ えいじゅうしゃ はいぐうしゃとう ひと かつどう せいげん し ごと 2-4 Thay đổi tư cách lưu trú
 在留資格が「日本人の配偶者等」「定住者」「永住者」「永住者の配偶者等」の人は、活動に制限がないので、仕事に
ざいりゅう し かく へんこう ひつよう い がい ざいりゅう し かく ひと てんしょく しゅうしょく ば あい Những người có tư cách lưu trú như “Vợ/chồng con của người Nhật”, “Người định trú”, “Người vĩnh trú” và
よって在留資格を変更する必要はありません。しかし、それ以外の在留資格の人が、転職や就職する場合には、その “Vợ/chồng con của những người vĩnh trú” không bị hạn chế về hoạt động nên không cần thay đổi tư cách lưu trú
かつどう み あ ざいりゅう し かく へんこう ひつよう ち ほうにゅうこくかん り かんしょ ざいりゅう し かくへんこう しんせい
活動に見合った在留資格に変更する必要があり、地方入国管理官署に「在留資格変更」の申請をしなければなりません。 theo công việc. Tuy nhiên, những người có tư cách lưu trú khác mà chuyển nơi làm và tìm việc làm thì phải thay
ひつようしょるい ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん こと くわ も よ ち ほうにゅうこくかん り かんしょ と あ
đổi tư cách lưu trú phù hợp với hoạt động đó và nộp đơn xin thay đổi tư cách lưu trú lên sở quản lý nhập cảnh địa
必要書類は在留資格と在留期間によって異なるので、詳しくは最寄りの地方入国管理官署に問い合わせましょう。
phương. Những giấy tờ cần thiết khác nhau tùy vào tư cách và thời hạn lưu trú nên bạn có thể hỏi chi tiết tại sở
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき
いつから、いつまで
て すうりょう
quản lý nhập cảnh địa phương gần nơi ở.
必要な書類 提出先/問合先 手数料

ざいりゅう し かくへんこうきょ か しんせいしょ


1 在留資格変更許可申請書 Từ khi nào đến khi
Những giấy tờ cần thiết Nơi nhận giấy tờ/ hỏi đáp Lệ phí
nào
2 パスポート
てい しゅつ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ
がいこくじんとうろくしょうめいしょ
3 外国人登録証明書 提出先:居住地の地方入国管理官署 し かく へん こう じ ゆう
1. Đơn xin thay đổi tư cách lưu trú
とい あわせ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ 資格の変更の事由 きょ か
しんせい り ゆう しょうめい し りょう 問合先:居住地の地方入国管理官署 しょう 許可されるときに 2. Hộ chiếu
4 申請理由を証明する資料 がい こく じん ざいりゅう そう ごう が生じたときから えん ひつ よう しゅう Nơi nhận giấy tờ: Sở quản lý nhập cảnh
または外国人在留総合インフォ 4,000 円が必要(収 3. Thẻ đăng ký ngoại kiều
địa phương của nơi ở
し かくがいかつどうきょ か しょ ざい りゅう き かん まん りょう び い

5 資格外活動許可書 ざい りゅう 在留期間満了日以 にゅう いん し Từ khi phát sinh lý


メーションセンター(4 在留 ぜん 入印紙) 4. Tài liệu chứng minh lý do Khi được phép,
し かくがいかつどうきょ か う ば あい
前 Nơi hỏi đáp: Sở quản lý nhập cảnh địa do cần thay đổi tư
( 資格外活動許可を受けている場合 ) かん かく しゅ と あ さん しょう
5. Giấy phép hoạt động ngoài tư cách. phải đóng 4.000
に関する各種問い合わせ参照) phương của nơi ở hay Trung tâm thông cách lưu trú cho
<Trong trường hợp được cấp phép hoạt yen (bằng tem
など tin tổng hợp về việc lưu trú người nước đến khi hết hạn
động ngoài tư cách> Shunyuinshi).
にほん かつどうないよう おう しりょう ていしゅつ
ngoài (Xin tham khảo ở trang “4 Hỏi đáp lưu trú.
日本での活動内容に応じた資料を提出 v.v...
Nộp những tài liệu cần thiết theo nội dung liên quan đến vấn đề lưu trú”)
えいじゅうきょ か
hoạt động tại Nhật
2-5 永住許可
2-5 Giấy phép vĩnh trú
に ほん えいじゅう き ぼう ひと えいじゅう きょ か う ひつよう
 日本に永住を希望する人は、永住の許可を受ける必要があります。
ち ほうにゅうこくかん り かんしょ えいじゅうきょ か しんせい えいじゅうきょ か う ざいりゅう し かく えいじゅうしゃ がいこくせき
 地方入国管理官署で永住許可を申請します。永住許可を受けると在留資格は永住者となり、外国籍のままで、ずっ Người có nguyện vọng vĩnh trú cần phải xin giấy phép vĩnh trú.
に ほん す ざいりゅう き かん こうしん て つづき ざいりゅう し かくへんこう て つづき ひつよう りょこう に ほん しゅっ
と日本に住むことができます。在留期間の更新手続や在留資格変更の手続は必要ありませんが、旅行などで日本を出 Người đó xin giấy phép vĩnh trú ở sở quản lý nhập cảnh địa phương. Sau khi nhận được giấy phép vĩnh trú, người đó có
こく さいにゅうこくきょ か ひつよう えいじゅうきょ か じょうけん くわ も よ ち ほうにゅうこくかん
国するときには再入国許可が必要です。永住許可にはいくつかの条件がありますから、詳しくは最寄りの地方入国管 được tư cách lưu trú là“người vĩnh trú” và sống ở Nhật luôn với quốc tịch nước ngoài. Người vĩnh trú không cần làm thủ
り かんしょ と あ tục gia hạn hay thay đổi tư cách lưu trú nhưng khi có dịp xuất cảnh từ Nhật như đi du lịch thì phải xin giấy phép tái nhập
理官署に問い合わせましょう。 cảnh. Bạn phải có đủ một số điều kiện nhất định để có giấy phép vĩnh trú, nên có thể đến hỏi chi tiết tại sở quản lý nhập
て すうりょう きょ か えん ひつよう しゅうにゅういん し
手数料:許可されるとき 8,000 円が必要(収入印紙) cảnh địa phương gần nơi ở.
Lệ phí: Khi được phép, phải đóng 8.000 yen (bằng tem Shunyuinshi).

18 19
し かくがいかつどうきょ か
2-6 Giấy phép hoạt động ngoài tư cách
2-6 資格外活動許可
Đây là giấy phép cần thiết cho những trường hợp ví dụ như khi du học sinh muốn đi làm thêm. Những người không
りゅうがくせい ひつよう きょ か しゅうろう みと し かく ひと
 たとえば留学生がアルバイトをしたいときに必要な許可です。就労を認められていない資格の人がアルバイトなどで được phép lao động mà muốn đi làm thêm để có thu nhập thì cần phải được cấp giấy phép hoạt động ngoài tư cách tại
しゅうにゅう え かつどう ち ほうにゅうこくかん り かんしょ し かくがいかつどうきょ か う じ ふん ざいりゅう し かく かつどうはん sở quản lý nhập cảnh địa phương. Nếu làm việc ở ngoài phạm vi hoạt động của tư cách lưu trú mình thì người đó bị phạt
収入を得る活動をするには、地方入国管理官署で資格外活動許可を受けなければなりません。自分の在留資格の活動範 vì “lao động bất hợp pháp”. Xin hỏi chi tiết tại sở quản lý nhập cảnh địa phương gần nơi ở.
い し ごと ふ ほうしゅうろう しょばつ くわ も よ ち ほうにゅうこくかん り かんしょ と あ
囲ではない仕事すると「不法就労」となり処罰されます。詳しくは最寄りの地方入国管理官署に問い合わせましょう。
Từ khi nào đến
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう Những giấy tờ cần thiết Nơi nhận giấy tờ/ hỏi đáp Lệ phí
必要な書類 提出先/問合先 いつ 手数料 khi nào

し かくがいかつどうきょ か しんせいしょ 1. Đơn xin giấy phép hoạt động ngoài tư


1 資格外活動許可申請書 cách
し かくがいかつどうきょ か かかわ かつどう ないよう
てい しゅつ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ
2 資格外活動許可に係る活動の内容を 提出先:居住地の地方入国管理官署 げん ざい しゅ とく
2. Hồ sơ trình bày rõ về nội dung của hoạt Nơi nhận giấy tờ: Sở quản lý nhập cảnh
あき しょるい とい あわせ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ 現在取得している động cần giấy phép hoạt động ngoài địa phương của nơi ở Khi muốn lãnh
明らかにする書類 問合先:居住地の地方入国管理官署 ざい りゅう し かく い がい かつ
がい こく じん ざいりゅう そう ごう 在留資格以外の活 む りょう tư cách lương bằng hoạt
3 パスポート
がいこくじんとうろくしょうめいしょ
4 外国人登録証明書 または外国人在留総合インフォ どう ほう しゅう え 無料 Nơi hỏi đáp: Sở quản lý nhập cảnh địa
ざい りゅう 動で報酬を得たい 3. Hộ chiếu phương của nơi ở hay Trung tâm thông động ngoài tư cách Miễn phí
など メーションセンター(4 在留 4. Thẻ đăng ký ngoại kiều. lao động mà mình
かん かく しゅ と あ さん しょう とき tin tổng hợp về việc lưu trú người nước
みぶん しょう ぶんしょとう ていじ
に関する各種問い合わせ参照) v.v... ngoài (Xin tham khảo ở trang “4 Hỏi đáp đang có.
5 身分を証する文書等の提示
しんせいとりつぎしゃ しんせい ていしゅつ ばあい
5. Xuất trình những văn bản chứng minh liên quan đến vấn đề lưu trú”)
(申請取次者が申請を提出する場合)
bản thân (trường hợp người bản thân nộp
さいにゅうこくきょ か đơn tại nơi đó)
2-7 再入国許可
ざいりゅう し かく も ひと りょこう いち じ てき に ほん しゅっこく ば あい かなら ち ほうにゅうこくかん り かんしょ さいにゅうこくきょ か う 2-7 Giấy phép tái nhập cảnh
 在留資格を持つ人が、旅行などで一時的に日本を出国する場合には、必ず地方入国管理官署で再入国許可を受けて
ざいりゅう き かんない いち じ てき に ほん しゅっこく ふたた に ほん にゅうこく ば あい しゅっこくまえ さいにゅうこくきょ か Khi người nước ngoài có tư cách lưu trú dự tính xuất cảnh từ Nhật một thời gian như du lịch thì hãy nhớ xin
おきましょう。また在留期間内に一時的に日本を出国して、再び日本に入国する場合は、出国前に「再入国許可」の giấy phép tái nhập cảnh tại sở quản lý nhập cảnh địa phương. Vả lại, trong trường hợp đã xuất cảnh từ Nhật một
て つづき つぎ に ほん にゅうこく さ しょう ひつよう しゅっこくまえ ざいりゅう し かく に ほん たいざい
手続をしておくと、次に日本に入国するときには、査証も必要なく、出国前の在留資格で日本に滞在できます。 thời gian và vào lại Nhật, người đó nên làm thủ tục để được giấy phép tái nhập cảnh thì không cần thị thực mà vẫn
さいにゅうこくきょ か
có thể vào lại Nhật để tiếp tục ở lại Nhật với tư cách lưu trú trước khi đã xuất cảnh.
(1) 再入国許可とは (1) Giấy phép tái nhập cảnh là gì?
たん き たいざい ひと かんこう しょうだん しんぞく ち じんほうもう しゅうろう い がい もくてき たん き かん に ほん にゅうこく ひと い がい ざいりゅう
 短期滞在の人(観光や商談や親族、知人訪問などの、就労以外の目的で短期間日本に入国している人)以外の在留 Đây là một giấy phép cần thiết đối với những người có tư cách lưu trú ngoại trừ người ở lại ngắn hạn (người
し かく も ひと いち じ てき しゅっこく ふたた に ほん にゅうこく ひつよう て つづき さいにゅうこくきょ か う に ほん しゅっこく
qua Nhật trong một thời gian ngắn với mục đích ngoài lao động như du lịch, công tác, thăm viếng bà con và bạn
資格を持つ人が、一時的に出国して再び日本に入国するときに必要な手続で、再入国許可を受けずに日本を出国すると、
いま も ざいりゅう し かく うしな くわ も よ ちほうにゅうこくかんりしょ と あ bè.v.v...) trong trường hợp xuất cảnh từ Nhật một thời gian và vào lại Nhật. Nếu xuất cảnh từ Nhật không giấy phép
今持っている在留資格は失われます。詳しくは、最寄りの地方入国管理官署に問い合わせましょう。 tái nhập cảnh thì người đó sẽ mất tư cách lưu trú mà mình hiện có.
いち じ きょ か すう じ きょ か Tuy nhiên, từ ngày 9 tháng 7 năm 2012 trở đi, do chế độ lưu trú thay đổi, người nước ngoài có hộ chiếu còn
(2) 一次許可と数次許可 hợp lệ hoặc giấy chứng minh được qui định, khi xuất cảnh khỏi nước Nhật, trong trường hợp nêu ra ý định tái nhập
さいにゅうこくきょ か いち じ きょ か すう じ きょ か
cảnh trong vòng 1 năm sau khi xuất cảnh (trường hợp người vĩnh trú đặc biệt thì 2 năm), ttheo nguyên tắc sẽ không
 再入国許可には一次許可と数次許可があります。
いち じ きょ か かいかぎ ゆうこう すう じ きょ か き げんないなん ど し よう cần xin giấy phép tái nhập cảnh nữa.
 一次許可:1 回限り有効です。  数次許可:期限内何度でも使用できます。
(2) Giấy phép một lần và giấy phép nhiền lần
ゆうこう き げん
(3) 有効期限 Giấy phép tái nhập cảnh gồm có giấy phép một lần và giấy phép nhiền lần.
さいにゅうこく き げん しんせいしゃ ざいりゅう き げん さいちょう ねん ねん がつ にちいこう じょうげん ねん えんちょうよてい とくべつえいじゅうしゃ Giấy phép một lần: Chỉ có hiệu lực cho một lần.
 再入国の期限は申請者の在留期限までで、最長 3 年(2012 年 7 月 9 日以降は上限 5 年に延長予定。特別永住者は 4 Giấy phép nhiền lần: Có thể sử dụng nhiều lần trong thời hạn.
ねん ねん がつ にちいこう じょうげん ねん えんちょうよてい ざいりゅう き げん こ きょ か しんせい ざいりゅう き かん
年で、2012 年 7 月 9 日以降は上限 6 年に延長予定)で、在留期限を超えることはできません。許可申請は、在留期間 (3) Thời gian hữu hạn
まんりょう まえ
が満了する前までにします。 Thời hạn tái nhập cảnh cho đến kỳ hạn lưu trú của đối tượng, dài nhất là 3 năm (từ ngày 9 tháng 7 năm 2012
trở đi dự định sẽ tăng thành 5 năm, đối với người vĩnh trú đặc biệt là 4 năm và từ ngày 9 tháng 7 năm 2012 trở đi
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき
いつまで
て すうりょう
dự định sẽ tăng thành 6 năm) và không được quá hạn lưu trú. Việc xin giấy phép này phải làm trước khi hết hạn lưu
必要な書類 提出先/問合先 手数料
trú.
さいにゅうこくきょ か しんせいしょ てい しゅつ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ きょ か
1 再入国許可申請書 提出先:居住地の地方入国管理官署 許可されたときに
とい あわせ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ いち じ にゅう こく きょ か
2 パスポート 問合先:居住地の地方入国管理官署 ざい りゅう き かん まん りょう 〈一次入国許可〉 Từ khi nào đến
がいこくじんとうろくしょうめいしょ がい こく じん ざいりゅう そう ごう 在留期間が、満了す えん しゅうにゅういん し
Những giấy tờ cần thiết Nơi nhận giấy tờ/ hỏi đáp Lệ phí
3 外国人登録証明書など… または外国人在留総合インフォ まえ しん せい 3,000 円(収入印紙) khi nào
みぶん しょう ぶんしょなど ていじ ざい りゅう る前までに申請 すう じ さい にゅう こく きょ か
4 身分を証する文書等の提示 メーションセンター(4 在留 〈数次再入国許可〉 Nơi nhận giấy tờ: Sở quản lý nhập cảnh Sau khi được phép,
しんせいとりつぎしゃ しんせい ていしゅつ ばあい かん かく しゅ と あ さん しょう えん しゅうにゅういん し
1. Đơn xin giấy phép tái nhập cảnh đóng tiền như sau:
(申請取次者が申請を提出する場合) に関する各種問い合わせ参照) 6,000 円(収入印紙) địa phương của nơi ở
2.Hộ chiếu <Giấy phép một lần>
Nơi hỏi đáp: Sở quản lý nhập cảnh địa 3.000 yen (bằng tem
3. Thẻ đăng ký ngoại kiều phương của nơi ở hay Trung tâm thông Xin trước khi hết Shunyuinshi)
4. Xuất trình văn bản... chứng minh bản tin tổng hợp về việc lưu trú người nước hạn lưu trú <Giấy phép nhiều
thân ngoài (Xin tham khảo ở trang 4 “Hỏi đáp lần>
(Trong trường hợp người đại diện nộp đơn liên quan đến vấn đề lưu trú”) 6.000 yen (bằng tem
xin)
Shunyuinshi)

20 21
ざいりゅう し かく しゅとく
2-8 在留資格の取得 2-8 Xin tư cách lưu trú
に ほん う に ほん こくせき も こ に ほん ざいりゅう う ひ にち い ない しょかつ ち ほうにゅうこくかん り かんしょ Trường hợp trẻ em đã sinh ra tại Nhật và không có quốc tịch Nhật mà muốn ở lại Nhật thì phải đến sở quản lý
 日本で生まれて、日本の国籍を持たない子どもが日本に在留するには、生まれた日から 30 日以内に所轄の地方 入 国管理官署に nhập cảnh địa phương thuộc nơi ở để làm thủ tục lấy tư cách lưu trú trong vòng 30 ngày sau ngày sinh ra của trẻ
しんせい ざいりゅう し かくしゅとく て つづき にち い ない しゅっこく ば あい ひつよう
申請して、在 留 資格取得の手続をしなければなりません。ただし、60 日以内に出国する場合は必要ありません。 đó. Tuy nhiên nếu trẻ xuất cảnh từ Nhật trong vòng 60 ngày sau ngày sinh ra thì không cần làm thủ tục đó.
Từ khi nào đến
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき
いつ
て すうりょう
Những giấy tờ cần thiết Nơi nhận giấy tờ/ hỏi đáp Lệ phí
必要な書類 提出先/問合先 手数料 khi nào

Trong vòng 30 ngày


ざいりゅう し かくしゅとくきょ か しんせいしょ
てい しゅつ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ
Nơi nhận giấy tờ: Sở quản lý nhập cảnh
1 在留資格取得許可申請書 提出先:居住地の地方入国管理官署 う ひ にち
sau ngày sinh ra
とい あわせ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ 生まれた日から 30 日 địa phương của nơi ở
しゅっしょうしょうめいしょ ぼ し けんこう て ちょう 問合先:居住地の地方入国管理官署 い うち にち い 1. Đơn xin giấy phép tư cách lưu trú (Tuy nhiên nếu dự
2 出生証明書、母子健康手帳など がい こく じん ざいりゅう そう ごう 以内(ただし 60 日以 む りょう
Nơi hỏi đáp: Sở quản lý nhập cảnh địa định xuất cảnh từ
または外国人在留総合インフォ ない しゅっ こく ば あい 無料 2. Giấy khai sinh, sổ tay sức khoẻ mẹ con.v.v...
りょうしん りょうしん がいこく
内に出国する場 合は phương của nơi ở hay Trung tâm thông Nhật trong vòng 60 Miễn phí
3 両親のパスポートまたは両親の外国 ざい りゅう

メーションセンター(4 在留 ひつ よう 3. Hộ chiếu của cha mẹ hay thẻ đăng ký ngoại


じんとうろくしょうめいしょ
必要ありません) tin tổng hợp về việc lưu trú người nước ngày sau ngày sinh
人登録証明書 かん かく しゅ と あ さん しょう
kiều của cha mẹ
に関する各種問い合わせ参照) ngoài (Xin tham khảo ở trang “4 Hỏi đáp ra thì không cần làm
liên quan đến vấn đề lưu trú”) thủ tục).
しゅうろう し かくしょうめいしょ しゅとく
3 就労資格証明書の取得 3 Xin chứng nhận có đủ điều kiện làm việc
しゅうろう し かくしょうめいしょ やと ぬし がいこくじん そうほう り べん はか がいこくじん き ぼう ば あい ほんにん おこな
Giấy chứng nhận về tư cách lao động biểu thị cụ thể về những hoạt động lao động được phép của bản thân
 就労資格証明書とは、雇い主などと外国人の双方の利便を図るため、外国人が希望する場合、本人が行うことがで
しゅうろうかつどう ぐ たいてき しめ し かくしょうめいしょ ち ほうにゅうこくかん り かんしょ しんせい người nước ngoài và được cấp theo nguyện vọng của người nước ngoài đó để làm thuận lợi cho hai bên: người sử
きる就労活動を具体的に示した資格証明書です。地方入国管理官署に申請します。 dụng lao động và lao động nước ngoài. Xin nộp đơn đến sở quản lý nhập cảnh địa phương.
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう
必要な書類 提出先/問合先 いつ 手数料 Từ khi nào đến
Những giấy tờ cần thiết Nơi nhận giấy tờ/ hỏi đáp Lệ phí
khi nào

しゅうろう し かくしょうめいしょこう ふ しんせいしょ


1 就労資格証明書交付申請書 てい しゅつ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ
1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận về tư cách Nơi nhận giấy tờ: Sở quản lý nhập cảnh
がいこくじんとうろくしょうめいしょ
提出先:居住地の地方入国管理官署
2 パスポートまたは外国人登録証明書
とい あわせ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく かん り かん しょ こう ふ う
lao động địa phương của nơi ở Khi nhận giấy
問合先:居住地の地方入国管理官署 交 付 を受 けるときに
し かくがいかつどうきょ か しょ がい こく じん ざいりゅう そう ごう ひつ よう おう えん ひつ よう しゅう にゅう 2. Hộ chiếu hoặc thẻ đăng ký ngoại kiều Nơi hỏi đáp: Sở quản lý nhập cảnh địa chứng nhận,
3 資格外活動許可書… または外国人在留総合インフォ 必要に応じて 680 円 が 必 要( 収 入
し かく がい かつ どう きょ か う ば あい ざい りゅう いん し 3. Giấy phép hoạt động ngoài tư cách. phương của nơi ở hay Trung tâm thông Tùy theo nhu cầu. phải đóng 680
( 資 格 外 活 動 許 可 を 受 け て い る 場 合 )… メーションセンター(4 在留 印紙) (Trong trường hợp được cấp phép hoạt yen (bằng tem
かん かく しゅ と あ さん しょう tin tổng hợp về việc lưu trú người nước
に関する各種問い合わせ参照) động ngoài tư cách) ngoài (Xin tham khảo ở trang “4 Hỏi đáp Shunyuinshi).
など
v.v… liên quan đến vấn đề lưu trú”)

ざいりゅう かん かくしゅ と あ
4 在留に関する各種問い合わせ 4 Hỏi đáp liên quan đến vấn đề lưu trú
にゅう こく かん り かん きょく みな さま にゅう こく て つづき ざい りゅう て つづき とう かん かく しゅ と あ おう せん だい とう きょう
Sở quản lý nhập cảnh có các “Trung tâm thông tin tổng hợp về việc lưu trú của người nước ngoài” ở mỗi văn
 入国管理官局では、皆様からの入国手続や在留手続等に関する各種のお問い合わせに応じるために、仙台、東京、 phòng chính và chi nhánh địa phương như Sendai, Tokyo, Yokohama, Nagoya, Osaka, Kobe, Hiroshima và Fukuoka để
よこはま な ご や おおさか こう べ ひろしま ふくおか かく ち ほうにゅうこくかん り かんきょく し きょく がいこくじんざいりゅうそうごう
横浜、名古屋、大阪、神戸、広島および福岡の各地方入国管理官局・支局に「外国人在留総合インフォメーションセ trả lời những thắc mắc của quý vị liên quan đến việc thủ tục nhập cảnh và xin lưu trú.v.v... Quý vị có thể hỏi các trung
せっ ち でん わ ほうもん と あ に ほん ご がいこく ご えい ご かんこく tâm này qua điện thoại và bằng cách trực tiếp đến hỏi không chỉ bằng tiếng Nhật mà còn có thể hỏi bằng các ngoại ngữ
ンター」を設置しております。ここでは、電話や訪問によるお問い合わせに日本語だけでなく、外国語(英語、韓国 khác (Anh, Hàn, Hoa và Tây ban nha.v.v...).
ご ちゅうごく ご ご とう たいおう
語、中国語、スペイン語等)でも対応しています。 Ngoài ra, văn phòng và chi nhánh của sở quản lý nhập cảnh các nơi như Sapporo, Takamatsu và Naha thì có
さっぽろ たかまつ な は かく ち ほうにゅうこくかん り かんきょく し きょく そうだんいん はい ち でん わ ほうもん と あ
 また、札幌、高松および那覇の各地方入国管理官局・支局には相談員を配置し、電話や訪問によるお問い合わせに người tư vấn qua điện thoại hoặc tư vấn trực tiếp, vậy bạn cứ yên tâm sử dụng dịch vụ này một cách thoải mái.
たいおう き がる り よう
対応していますので、お気軽にご利用ください。
Số hộp thư Địa chỉ Số điện thoại
ゆうびんばんごう じゅうしょ でん わ ばんごう
郵便番号 住所 電話番号 Sendai 983-0842 Miyagi-ken, Sendai-shi, Miyagino-ku, Gorin 1-3-20
せん だい みや ぎ けん せん だい し みや ぎ の く ご りん

仙台 〒 983-0842 宮城県仙台市宮城野区五輪 1-3-20 Tokyo 108-8255 Tokyo-to, Minato-ku, Konan 5-5-30


0570-013904…
とう きょう とう きょう と みなと く こう なん 0570-013904 (Gọi
がいこくじん 東京 〒 108-8255 東京都港区港南 5-5-30 (IP、PHS 海外から :… Trung tâm Yokohama 236-0002 Kanagawa-ken, Yokohama-shi, Kanazawa-ku, Torihama-cho 10-7
外国人 từ IP, PHS, nước
よこ はま か な がわ けん よこ はま し かなざわ く とりはま ちょう
03-5796-7112)… thông tin Nagoya 455-8601 Aichi-ken, Nagoya-shi, Minato-ku, Shoho-cho 5-18
ざいりゅうそうごう 横浜 〒 236-0002 神奈川県横浜市金沢区鳥浜町 10-7 ngoài: 03-5796-
在留総合 … tổng hợp về
な ご や あい ち けん な ご や し みなと く しょうほうちょう
Osaka 559-0034 Osaka-fu, Osaka-shi, Suminoe-ku, Nankokita 1-29-53 7112)
名古屋 〒 455-8601 愛知県名古屋市港区正保町 5-18 平日午前 8:30 ~午後 5:15
インフォ việc lưu trú
Ngày thường
おお さか おお さか ふ おお さか し す み の え く なんこう きた

大阪 〒 559-0034 大阪府大阪市住之江区南港北 1-29-53 của người Kobe 650-0024 Hyogo-ken, Kobe-shi, Chuo-ku, Kaigandori 29
メーション nước ngoài
こう べ

神戸 〒 650-0024
ひょう ご けん こう べ

兵庫県神戸市中央区海岸通り 29
し ちゅう おう く かい がん どお
Hiroshima 730-0012 Hiroshima-ken, Hiroshima-shi, Naka-ku, Kamihacchobori 6-30 8:30 sáng - 5:15
センター ひろ しま ひろ しま けん ひろ しま し なか く かみ はっ ちょう ぼり chiều
広島 〒 730-0012 広島県広島市中区上八丁堀 6-30 Fukuoka 812-0003 Fukuoka-ken, Fukuoka-shi, Hakata-ku, Shimosui 778-1,
ふく おか ふく おか けん ふく おか し はか た く しもうす い ふく おか くう こう こくない せん だい ない Flughafen Fukuoka, Inlandsflüge Terminal 3
福岡 〒 812-0003 福岡県福岡市博多区下臼井 778-1 福岡空港国内線第 3 ターミナルビル内

そうだんいん
さっ ぽろ

札幌 〒 060-0042
ほっ かい どう さっ ぽろ し ちゅう おう く おお どおり にし

北海道札幌市中央区大通西 12 丁目
ちょう め
Sapporo 060-0042 Hokkaido, Sapporo-shi, Chuo-ku, Oodori Nishi 12
相談員 Nơi có
はい ち さき
たか まつ

高松 〒 760-0033
か がわ けん たか まつ し まる

香川県高松市丸の内 1-1
うち
nhân viên Takamatsu 760-0033 Kagawa-ken, Takamatsu-shi, Marunouchi 1-1
配置先 tư vấn
那覇
な は

〒 900-0022
おき なわ けん な は

沖縄県那覇市樋川 1-15-15
し ひ がわ
Naha 900-0022 Okinawa-ken, Naha-shi, Higawa 1-15-15
しゅってん にゅうこくかん り きょく Nguồn: Trang web của Cục quản lý nhập cảnh
出典:入国管理局ホームページ

22 23
じょうき ほか にゅうこくかんりきょく ちほうこうきょうだんたい そうだんまどぐち れんけい がいこくじんじゅうみん にほん せいかつ ひつよう にゅうこく
上記の他、入国管理官局では、地方公共団体の相談窓口と連携して、 外国人住民が日本で生活するために必要な入国 Ngoài những điều trên, liên kết với văn phòng tư vấn của các cơ quan đoàn thể công cộng địa phương, cục quản lý
かんりてつづきなど ぎょうせいてつづき せいかつ かん そうだんおよ じょうほうていきょう おこな がた そうだん せっち
nhập cảnh còn bố trí trung tâm tư vấn theo dạng one-stop (cung cấp toàn bộ thông tin tại một địa điểm) nhằm tư vấn
管理手続等の行政手続、生活に関する相談及び情報提供を行うため、ワンストップ型の相談センターも設置しています。
でんわ ほうもん と あ に ほ ん ご がいこくご えいご ちゅうごくごなど たいおう cũng như cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến các thủ tục hành chính về quản lý nhập cảnh...cho cư dân
ここでも、電話や訪問によるお問い合わせに、日本語だけでなく、外国語(英語、中国語等)で対応しています。 người nước ngoài sinh sống ở Nhật.
ゆうびんばんごう じゅうしょ でん わ ばんごう
郵便番号 住所 電話番号 対応言語 Số hộp thư Địa chỉ Số hộp thư Ngôn ngữ đối ứng
とうきょうとしんじゅくくかぶきちょう えいご ちゅうごくご ご ご

〒 160-0021 東京都新宿区歌舞伎町 2-44-1 … TEL 03-3202-5535 … 英語・中国語・スペイン語・ポルトガル語… 〒 160-0021 Tokyo-to, Shinjyuku- ku, Kabuki-cho TEL 03-3202-5535 Tiếng Anh, Trung Quốc, Tây Ban Nha,
がいこくじんそうごう とうきょうとけんこう かい じょうじたいおう だい だい すいようのぞ
2-44-1 Bồ Đào Nha
外国人総合 東京都健康センター「ハイジア」11 階… TEL・FAX 03-5155-4039 (常時対応(第2第3水曜除く)) TEL/FAX 03-5155-4039 (Đối ứng vào tất cả các giờ trong ngày
そうだんしえん たぶんかきょうせい ない ご げつ もく きん
Trung tâm Tokyo-to, Kenko senta “Haijia”, 11 kai
相談支援セ しんじゅく多文化共生プラザ内 ベンガル語(月・木・金) … Shinjuku Tabunkakyousei Purazanai thường (trừ ngày thứ Tư của tuần lễ
ご だい だい かよう tư vấn hỗ thứ 2 và thứ 4 trong tháng)
ンター ベトナム語(第1・第3火曜) …
ご だい だい かよう trợ tổng hợp Tiếng Bengal (thứ Hai, thứ Năm, thứ
インドネシア語(第2・第4火曜) cho người Sáu)
nước ngoài Tiếng Việt (thứ Ba của tuần lễ thứ 1 và
さいたまけん し う ら わ く きたうらわ にゅうこくざいりゅうてつづきそうだん あんない
thứ 3 trong tháng)
〒 330-0074 埼玉県さいたま市浦和区北浦和 5-6-5  TEL 048-833-3296 … 入国・在留手続相談・案内…
さいたまけんうらわそうごうちょうしゃ かい えいご ご ご げつ Tiếng Indonexia (thứ Ba của tuần lễ
埼玉県浦和合同庁舎 3 階 FAX 048-833-3600 英語・ポルトガル語・スペイン語(月・ thứ 2 và thứ 4 trong tháng)
すい きん

水・金)…
がいこくじん たい しゅうぎょうなど かん そうだん 〒 330-0074 Saitama-ken, Saitama-shi, Urawa-ku, TEL 048-833-3296 Tư vấn , hướng dẫn về thủ tục
外国人に対する就業等に関する相談・ Kitaurawa 5-6-5 FAX 048-833-3600 nhập cảnh, lưu trú
あんない

案内 … Saitma-ken Urawa Godocho shya, 3 gai Tiếng Anh, Bồ Đào Nha,Tây Ban
がいこくじんそうだん
ポルトガル語・スペイン語(月・金)…
ご ご げつ きん
Nha (thứ Hai, thứ Tư, thứ Sáu )
外国人総合 えいご ちゅうごくご すい Tư vấn , hướng dẫn về việc làm
そうだん
英語・中国語(水)… cho người nước ngoài
相談セン
せいかつ たかくしゅせいかつかんれん かか
Tiếng Bồ Đào Nha,Tây Ban Nha
さいたま
ター埼玉 生活その他各種生活関連サービスに係
あんない (thứ Hai, thứ Sáu)
る案内 … Tiếng Anh, Trung Quốc (thứ Tư,)
えいご ご ご

英語・ポルトガル語・スペイン語・
ちゅうごくご ご ご
Trung tâm Hướng dẫn về cuộc sống và các
中国語 ハングル語・タガログ語・… loại dịch vụ khác liên quan đến
ご ご じょうじたいおう tư vấn tổng
タイ語・ベトナム語(常時対応) hợp cho cuộc sống
người nước Tiếng Anh, Tây Ban Nha, Bồ
ngoài tại Đào Nha, Trung Quốc, Hangul,
Saitama Tagalog, Thái, Việt (tất cả các
しずおかけんはままつしなかくすなやまちょう にゅうこくざいりゅうてつづきそうだん およ じょうほうていきょう giờ trong ngày thường)
〒 430-0926 静岡県浜松市中区砂山町 324-8 … TEL 053-458-1510 入国・在留手続相談・及び情報提供
だいいちいとう かい えいご ご ご すい
はままつがいこくじん 第一伊藤ビル 9 階 英語・ポルトガル語・スペイン語(水)… Tư vấn ,cung cấp thông tin về
浜松外国人 せいかつ たかくしゅせいかつかんれん かか thủ tục nhập cảnh, lưu trú
そうごうしえん 生活その他各種生活関連サービスに係 Tiếng Anh, Tây Ban Nha, Bồ Đào
総合支援ワ そうだんおよ じょうほうていきょう
Nha (thứ Tư)
る相談及び情報提供 …
ンストップ えいご か きん ご か きん

英語(火~金) ポルトガル語(火~金・
ど にち ちゅうごくご か ご すい
センター 土・日) 中国語(火) スペイン語(水)
ご もく

 タガログ語(木)

〒 430-0926 Shizuoka-ken, Hamamatsu-shi, Naka- TEL 053-458-1510 Tư vấn ,cung cấp thông tin cuộc
ku, Sunayama-cho 324-8 sống và các loại dịch vụ khác
Trung tâm Daiichi Ito Biru 9 kai liên quan đến cuộc sống
hỗ trợ tổng Tiếng Anh (thứ Ba - thứ Sáu )
hợp one- Tiếng Bồ Đào Nha (thứ Ba - thứ
stop cho Sáu, thứ Bảy, Chủ Nhật)
người Tiếng Trung Quốc (thứ Ba)
nước ngoài Tiếng Tây Ban Nha (thứ Tư)
Hamamatsu Tiếng Tagalog (thứ Năm)

24 25
が い こ く じ ん と う ろ く

A 外国人登録 (2012.7.8 までの内容です) A


Đăng ký ngoại kiều
た げん ご せいかつじょうほう がいこくじんとうろく Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Đăng ký ngoại kiều
多言語生活情報「外国人登録」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/b-1/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/b-1/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう
ちゅう い
新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! Chú ý!
み こ ねん つき にち よてい
rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)
見込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定)

がいこくじんとうろく かくしゅ て つづき Các loại thủ tục đăng ký ngoại kiều
外国人登録の各種手続
Những khi như thế Khi nào Các loại giấy tờ cần Ở đâu
Làm gì Kết quả
いつ よう い ひつようしょるい どこで なに này chuẩn bị
こんなときは 用意する必要書類 何をする どうなる

がい こく じん とう ろく しん せい しょ
1-1 1. Đơn xin đăng ký ngoại kiều
1-1 1 外国人登録申請書 Khi mới đến Nhật 2. Hộ chiếu
にゅう こく Trong vòng 90
入国したとき にち い ない
2 パスポート ngày 3. 2 tấm hình
90 日以内
しゃ しん まい < Trường hợp làm thay>
3 写真2枚 4. Thẻ đăng ký ngoại kiều của
だい り にん しん せい ば あい

〈代理人が申請する場合〉 1 1-4 người làm thay. 1 1-4


だい り にん がい こく じん とう ろく しょうめい しょ
5. Giấy chứng nhận của bác sĩ Được cấp thẻ
4 代理人の外国人登録証明書 がい こく じん とう ろく しん き がい こく じん とう ろくしょうめい しょ
Đăng ký làm thẻ
びょう き い し しん だん しょ 外国人登録の新規 外国人登録証明書 trong trường hợp bị bệnh… chứng minh đăng
Phòng hành
5 病気のときは医師の診断書 し く ちょうそん
市区町村の
とうろく こう ふ
chính khu vực
ngoại kiều mới ký ngoại kiều
やくしょ 登録をする が交付される
など 役所で

1-3 1-3
1. Giấy chứng nhận đã thụ lý
1-2
しゅっしょうとどけ じゅ り しょう めい がい こく じん とう ろく じ こう がい こく
giấy khai sinh hoặc sổ sức các mục đăng ký ngoại
1 出生届受理証明、または 外 国 人 登 録 事 項 が外 国 1-2 kiều được ghi lên bản
こ う ぼ し けん こう て ちょう じんとうろくげんぴょう き さい khỏe mẹ và con.
子どもが生まれたとき 60 日以内
にち い ない
母子健康手帳 人登録原票に記載 Khi sinh con đăng ký ngoại kiều gốc
Trong vòng 60
ngày

とう ろく げん ぴょう き さい じ こう しょうめい しょ

1 登録原票記載事項証明書の
せい きゅう しょ
2 1. Giấy yêu cầu chứng nhận 2
請求書 とう ろく げん ぴょう き さい じ こう yêu cầu chứng
み ぶん しょう めい 登録原票記載事項 とう ろく げん ぴょう き さい じ こう các mục đã ghi trên bản Đựoc cấp giấy
身分を証明したいとき
だい り にん しん せい ば あい
登録原票記載事項 Khi muốn chứng minh nhận các mục đã
〈代理人が申請する場合〉 しょうめいしょ せいきゅう
đăng ký gốc chứng nhận các
ひつよう おう
い にん じょう
し く ちょうそん
証明書の請求をする しょうめいしょ こう ふ nhân thân ghi trên bản đăng
必要に応じて 市区町村の Tùy theo trường < Trường hợp làm thay> phòng hành mục đã ghi trên
2 委任状 やくしょ 証明書が交付される ký gốc
役所で hợp cần thiết. chính khu vực
て すう りょう
2. Giấy ủy nhiệm bản đăng ký gốc
3 手数料
3. Lệ phí

へん こう とう ろく しん せい しょ

きょ じゅう ち じゅう しょ
1 変更登録申請書 3-1
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ
居住地(住所)を… 2 外国人登録証明書 がい こく じん とう ろく へん こう
へん こう じゅう たく ちん たい しゃく けい やく しょ 外国人登録の変更
変更したとき 14 日以内
にち い ない
3 住宅の賃貸借契約書など
し く ちょうそん
市区町村の
とうろく て つづき 3-1
へん こう かく にん しょ るい やくしょ 登録手続をする Khi thay đổi nơi cư trú Làm thủ tục đăng
変更が確認できる書類 役所で 1.Đơn xin đăng ký thay đổi
( địa chỉ ) 2. Thẻ đăng ký ngoại kiều ký thay đổi đăng ký
Trong vòng 14 phòng hành
し めい へん こう ngày 3. Giấy tờ xác minh sự thay đổi, ví chính khu vực ngoại kiều
氏名を変更したとき dụ như hợp đồng thuê nhà

こく せき へん こう

国籍を変更したとき Khi thay đổi tên


へん こう とう ろく しん せい しょ

1 変更登録申請書
がい こく じん とう ろく しょう めい
ざいりゅう し かく へんこう
2 外国人登録証明 3-2、3-3 Khi thay đổi quốc tịch
在留資格を変更したとき へん こう かく にん

3 変更が確認できるもの がい こく じん とう ろく へん こう
外国人登録の変更 1.Đơn xin đăng ký thay đổi
(パスポードなど)
にち い ない し く ちょうそん
ざいりゅう き かん へんこう
14 日以内 市区町村の
とうろく て つづき
Khi thay đổi tư cách 3-2, 3-3
在留期間を変更したとき し めい こく せき へん こう 登録手続をする 2.Thẻ đăng ký ngoại kiều
〈氏名、国籍を変更したとき〉
やくしょ
役所で lưu trú
3.giấy tờ xác minh sự thay đổi Làm thủ tục đăng
しゃ しん まい

4 写真 2 枚 ( ví dụ như hộ chiếu,) ký thay đổi đăng ký


しょくぎょう へん こう Khi thay đổi thời hạn Trong vòng phòng hành
職業を変更したとき 14 ngày <Khi thay đổi tên, quốc tịch> ngoại kiều
lưu trú chính khu vực
4. 2 tấm hình
きん む さき へん こう Khi thay đổi nghề
勤務先を変更したとき nghiệp

Khi thay đổi chỗ làm


26 27
いつ よう い ひつようしょるい どこで なに
Những khi như thế Khi nào Ở đâu
こんなときは 用意する必要書類 何をする どうなる Các loại giấy tờ cần Làm gì Kết quả
này
chuẩn bị
さい い じょう ひと とう ろく

16 歳 以 上 の 人 は 登 録
ご ねん えい じゅう しゃ
がい こく じん とう ろく じ こう かく にん しん せい しょ Người trên 16 tuổi thì cứ
後 5 年 ごとに(永 住 者 1 外国人登録事項確認申請書 4 mỗi 5 năm sau khi đăng
がい こく じん とう ろくしょう めい しょ 1. Đơn xin đăng ký xác nhận các
4
がい こく じん とう ろく しょう がい こく じん とう ろく しょう めい しょ
ねん 外国人登録証 2 外国人登録証明書 がい こく じん とう ろく かく にん 外国人登録証明書 ký( 7 năm đối với người Trong thời mục đăng ký ngoại kiều Được cấp thẻ
は 7 年ごとに) めい しょ しる
外国人登録の確認 こう ふ
hạn xin trên
明 書 に記 され が交付される vĩnh trú 2.Thẻ đăng ký ngoại kiều Làm thủ tục xác chứng minh đăng
3 パスポート
し く ちょうそん
きりかえ て つづき
しんせい き かんない 市区町村の thẻ chứng
た申請期間内 しゃ しん まい やくしょ (切替)手続をする minh đăng ký 3. Hộ chiếu phòng hành nhận (thay đổi) ký ngoại kiều
さい ひと 4 写真 2 枚 役所で
chính khu vực đăng ký ngoại kiều
16 歳になる人 ngoại kiều 4. 2 tấm hình
まん さい
満 16 歳 になっ
Người sắp 16 tuổi
ひ にち
trong vòng 30
た 日 か ら 30 日
い ない ngày kể từ
以内 sinh nhật tròn
16 tuổi.
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ

外国人登録証明書をな
Khi làm mất thẻ chứng
くしたとき がいこくじんとうろくしょうめいしょこう ふ しんせいしょ
minh đăng ký ngoại kiều.
1 外国人登録証明書交付申請書
5-1 1. Đơn xin cấp thẻ đăng ký ngoại kiều
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ ぬす
2 パスポート がい こく じん とう ろくしょう めい しょ
外国人登録証明書を盗 しゃ しん まい がい こく じん とう ろく しょう めい しょ 外国人登録証明書 2. Hộ chiếu Được cấp lại thẻ
3 写真 2 枚 外国人登録証明書 Khi bị mất cắp thẻ
まれたとき にち い ない
ふん しつとどけ で しょうめい とう なんとどけ で しょう
し く ちょうそん
さいこう ふ しんせい
こう ふ

が交付される chứng minh đăng ký 3. 2 tấm hình 5-1 chứng minh đăng
14 日以内 市区町村の
4 紛失届出証明、盗難届出 証 やくしょ の再交付申請をする ngoại kiều. Trong vòng 4. Giấy chứng minh có hỏa họan, chứng phòng hành Xin cấp lại thẻ đăng ký ngoại kiều
めい か さい しょう めい 役所で
  明、火災証明など 14 ngày minh trình báo bị mất cắp, chứng chính khu vực ký ngoại kiều
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ しょう

外国人登録証明書を焼 minh trình báo mất đồ


しつ
Khi làm cháy thẻ chứng
失したとき
minh đăng ký ngoại kiều.

がい こく じん とう ろく しょう めい しょ やぶ

外国人登録証明書が破
がいこくじんとうろくしょうめいしょこう ふ しんせいしょ
5-2 Khi làm rách thẻ chứng
れたとき 1 外国人登録証明書交付申請書 がいこくじんとうろくしょうめいしょ
外国人登録証明書が minh đăng ký ngoại kiều. 1. Đơn xin cấp thẻ đăng ký 5-2
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ
Được cấp thẻ
2 パスポート 外国人登録 証 明書の ひき か こう ふ ngoại kiều
にち い ない
しゃ しん まい
し く ちょうそん
ひきかえこう ふ しんせい 引換えで交付される Xin đổi thẻ đăng chứng minh đăng
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ よご
14 日以内
3 写真 2 枚 市区町村の
引替交付申請をする 2. Hộ chiếu
外国人登録証明書が汚 やくしょ
Trong vòng phòng hành ký ngoại kiều ký ngoại kiều mới
役所で 3. 2 tấm hình
Khi làm dơ thẻ chứng 14 ngày chính khu vực
れたとき
minh đăng ký ngoại kiều.

28 29
に ほん にゅうこく がいこくじん に ほん う がいこくじん がいこくじんとうろく み ぶんしょうめいしょ がい
Người nước ngoài mới đến Nhật hoặc người nước ngoài mới sinh tại Nhật thì phải đăng ký ngoại kiều. Khi
 日本に入国した外国人や日本で生まれた外国人は、外国人登録をしなければなりません。身分証明書ともいえる外
こくじんとうろくしょうめいしょ こう ふ う がいしゅつ けいたい ひつよう nhận được thẻ chứng minh ngoại kiều hay còn gọi là thẻ chứng minh nhân thân, cần phải mang theo người bất cứ
国人登録証明書の交付を受け、外出するときはいつも携帯する必要があります。 lúc nào.

がいこくじんとうろく しん き とうろく
1 外国人登録の新規登録 1 Đăng ký ngoại kiều mới.
にゅうこく ご にち い じょうざいりゅう かた にち い ない しゅっこく かた ひつよう にゅうこく ひ にち い ない す
Sau khi đến Nhật , những quí vị ở lại Nhật trên 90 ngày thì trong vòng 90 ngày kể từ ngày vào nước Nhật phải
 入国後、90 日以上在留する方(90 日以内に出国する方は必要ありません)は、入国の日から 90 日以内に、住んで đăng ký ngoại kiều tại phòng hành chính của nơi mình đang sống ( Những quí vị ra khỏi Nhật trong vòng 90 ngày thì
し く ちょうそん やくしょ がいこくじんとうろく
không cần phải đăng ký).
いる市区町村の役所で外国人登録をしなければなりません。
に ほん う がいこくせき に ほんこくせき も あか しゅっしょう ひ にち い ない がいこくじんとうろく Ngoài ra, những em bé có quốc tịch nước ngoài mà sinh tại Nhật thì cũng phải làm đăng ký ngoại kiều trong
 また、日本で生まれた外国籍(日本国籍を持たない)の赤ちゃんも、出生した日から 60 日以内に外国人登録をしな vòng 60 ngày kể từ ngày sinh .
ければなりません。 Đuơng sự sẽ xin đăng ký ở phòng hành chính khu vực , nhưng trong trường hợp người chưa đủ 16 tuổi hoặc
ほん にん し く ちょう そん やく しょ しん せい さい み まん ひと びょう き じ じょう ば あい どう きょ さい い じょう bị bệnh… thì người thân trên 16 tuổi cùng sống với đương sự sẽ làm thay.
 本人が市区町村の役所で申請をしますが、16 歳未満の人や病気などの事情がある場合は同居している 16 歳以上の
しんぞく だい り にん しんせい
親族などの代理人が申請します。
にゅうこく
1-1 Khi mới đến Nhật
1-1 入国したとき Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp và liên lạc để hỏi
Từ khi nào đến khi
Lệ phí
nào
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう
必要な書類 提出先/問合先 いつから、いつまで 手数料 1. Đơn xin đăng ký ngoại kiều
がいこくじんとうろくしんせいしょ
( Lấy mẫu đơn ở phòng hành chính khu
1 外国人登録申請書 vực )
よう し し く ちょうそん やくしょ
2. Hộ chiếu
(用紙は市区町村の役所にあります)
3. Hình: . 2 tấm hình giống nhau
2 パスポート . Dọc 4.5cm x ngang 3.5cm
しゃしん まい
3 写真 同じものを 2 枚 . Mới chụp trong vòng 6 tháng
よこ . Hình bán thân, không đội mũ Trong vòng 90 ngày kể
・たて 4.5cm × 横 3.5cm にゅう こく ひ にち Phòng hành chính nơi cư ngụ
từ ngày vào nước Nhật
Miễn phí
げつ い ない さつえい きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ 入 国 の日 から 90 日 む りょう
Không cần thiết trong trường hợp dưới
・6 ヵ月以内に撮影したもの 居住地の市区町村の役所 い ない 無料 16 tuổi
以内
じょうはんしん む ぼう し
<Trường hợp làm thay >
・上半身、無帽子
さい み まん ば あい ひつよう 4. Thẻ đăng ký ngoại kiều của người làm
※ 16 歳未満の場合は必要ありません thay
だい り にん しんせい ば あい
〈代理人が申請する場合〉 5. Giấy chứng nhận của bác sĩ trong
だい り にん がいこくじんとうろくしょうめいしょ trường hợp bị bệnh…
4 代理人の外国人登録証明書
びょう き い し しんだんしょ
5 病気のときは医師の診断書など

こ う
1-2 Khi sinh con
1-2 子どもが生まれたとき Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp và liên lạc để hỏi
Từ khi nào đến khi
Lệ phí
nào
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう
必要な書類 提出先/問合先 いつから、いつまで 手数料
1. Đơn xin đăng ký ngoại kiều
がいこくじんとうろくしんせいしょ ( Lấy mẫu đơn ở phòng hành chính khu vực )
1 外国人登録申請書 2. Giấy chứng nhận đã thụ lý giấy khai sinh,
よう し し く ちょうそん やくしょ
(用紙は市区町村の役所にあります) hoặc sổ sức khỏe mẹ và con
Trong trường hợp nộp giấy khai sinh ngoài Trong vòng 60 ngày kể
しゅっしょうとどけじゅ り しょうめい ぼ し けんこう て ちょう しゅっ しょう ひ
Phòng hành chính nơi cư ngụ Miễn phí
2 出生届受理証明、または母子健康手帳 きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ 出 生 し た 日 か ら 60 む りょう
phòng hành chính nơi cư ngụ thì cần phải từ ngày sinh con
きょじゅう ち し く ちょうそん やくしょ い がい しゅっしょう 居住地の市区町村の役所 にち い ない 無料 nộp Giấy chứng nhận đã thụ lý giấy khai sinh
※ 居住地の市区町村の役所以外で出生 日以内
とどけ ていしゅつ ば あい しゅっしょうとどけじゅ り しょうめい
届を提出した場合は出生届受理証明
しょ ひつよう
書が必要です。

1-3 外国人登録事項
がいこくじんとうろく じ こう
1-3 Các mục đăng ký ngoại kiều
がいこくじんとうろくほうだい じょう い か がいこくじんとうろくげんぴょう とうろく じ こう き
Theo điều 4 của luật đăng ký ngoại kiều, trên bản đăng ký ngoại kiều gốc gồm có các mục đăng ký như sau.
 外国人登録法第 4 条にて、以下のような外国人登録原票における登録事項が決められています。

30 31
がいこくじんとうろくげんぴょう とうろく じ こう
Các mục đăng ký trên bản đăng ký ngoại kiều gốc
外国人登録原票における登録事項
とうろくばんごう しょくぎょう ざいりゅう き かん ほんぽう ふ ぼ およ はいぐうしゃ 1. Số đăng ký 9. Nghề nghiệp 15. Nơi cư ngụ 19. Tên, ngày tháng năm sinh
1 登 録 番 号 9 職 業 在 留期間をいう。) 19 本邦にある父母及び配偶 者 , quốc tịch của cha mẹ,
とうろく ねんがっ ぴ りょけんばんごう きょじゅう ち しんせい かかわ がいこくじん せ たい 2. Ngày tháng năm đăng ký 10. Số hộ chiếu 16. Họ và tên chủ hộ * vợ/chồng ở Nhật (trừ cha
2 登録の年月日 10 旅 券 番 号 15 居 住地 (申請に係る外国人が世 帯 mẹ, người phối ngẫu là
し めい りょけんはっこう ねんがっ ぴ せ たいぬし し めい ぬし ば あい せ 3. Họ và tên 11. Ngày tháng hộ chiếu được cấp 17. Quan hệ với chủ hộ người hợp thành hộ gia
3 氏 名 11 旅 券 発行の年月日 16 世帯主の氏名 ※ 主である場合には、その世 đình đó trong trường hợp
しゅっしょう ねんがっ ぴ じょうりくきょ か ねんがっ ぴ せ たいぬし つづきがら たい こうせい もの ふ ぼ
4. Ngày tháng năm sinh 12. Ngày tháng được cấp phép vào 18. Trong trường hợp chủ hộ là người chủ hộ là người nước
4 出生の年月日 12 上 陸 許可の年月日 17 世帯主との続 柄 帯を構成する者である父母
Nhật nước ngoài xin đăng ký: tên , ngày ngoài xin đăng ký)
だんじょ べつ ざいりゅう し かく にゅうかんほう さだ しんせい かかわ がいこくじん せ たいぬし およ はいぐうしゃ のぞ し
5 男女の別 13 在留の資格(入管法に定め 18 申請に係る外国人が世帯 主 及び配偶者を除く。)の氏 5. Giới tính 13. Tư cách lưu trú ( tức là điều kiện cho tháng năm sinh, quốc tịch và quan
こくせき ざいりゅう し かくおよ とくべつえいじゅうしゃ ば あい せ たい こう めい しゅっしょう ねんがっ ぴ およ こくせき phép lưu trú hoặc sống vĩnh viễn với tư hệ với chủ hộ của người hợp thành
6 国 籍 る在留資格及び特別 永 住 者 である場合には、世帯を構 名、出生の年月日及び国 籍 6. Quốc tịch cách là người vĩnh trú đặc biệt theo luật hộ gia đình đó ( trừ chủ hộ đó ra) 20. Tên và địa chỉ của nơi
こくせき ぞく くに じゅう えいじゅう せい もの とうがい せ たいぬし のぞ きん む しょまた じ む しょ めいしょうおよ nhập cảnh) làm việc hoặc công tác
7 国籍の属する国における住 として永住することができ 成する者(当該世帯主を除 20 勤務所又は事務所の名称 及 7. Địa chỉ hoặc nơi cư ngụ tại
しょまた きょ し ょ し かく し めい しゅっしょう ねんがっ ぴ しょざい ち nước đăng ký quốc tịch
所又は居所 る資格をいう。) く。
)の氏名、出生の年 月日、 び所在地
8. Nơi sinh 14. Thời hạn lưu trú (Thời hạn lưu trú
しゅっしょう ち ざいりゅう き かん にゅうかんほう さだ こくせきおよ せ たいぬし つづきがら へいせい ねん がつ ないようげんざい
theo luật nhập cảnh) ( Nội dung hiện tại tính đến ngày 1/12/ 2006)
8 出 生地 14 在 留期間(入管法に定める 国 籍及び世帯主との続 柄 (平成 18 年 12 月 1 日内容現在)

せ たい せ たい す せいけい まいにち く ひとびと あつ せ たいぬし せ たい だいひょう ひと


*Hộ gia đình
※ 世帯:世帯は住まいと生計(毎日の暮らし)をともにする人々の集まりをいいます。世帯主とはその世帯を代表する人、つま Hộ gia đình là tập hợp những người cùng sống chung với nhau . Chủ hộ là người đại diện cho hộ gia đình đó, tức là người chính trong
せいけい い じ しゅうにゅう うえ ちゅうしん ひと けっこん たんしんしゃ せ たい ひと
việc duy trì cuộc sống gia đình ( người có thu nhập) .Nếu bạn là người độc thân chưa lập gia đình , thì hộ gia đình là 1 người và bạn
    り生計を維持する(収入がある)上で中心になる人のことをいいます。あなたが結婚していない単身者なら、世帯は一
り せ たいぬし
là chủ hộ.
    人で世帯主はあなた、ということになります。

がいこくじんとうろくしょうめいしょ
1-4 Thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
1-4 外国人登録証明書
Khoảng 2-4 tuần sau khi đăng ký ngoại kiều sẽ được cấp thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều. Những người
がいこくじんとうろく しゅうかん がいこくじんとうろくしょうめいしょ はっこう さい み まん ひと しんせいとうじつ
 外国人登録をすると、おおむね 2 〜 4 週間ほどで外国人登録証明書が発行されます。16 歳未満の人には申請当日に chưa đủ 16 tuổi thì được cấp ngay trong ngày làm đơn. Thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều là giấy chứng minh
はっこう がいこくじんとうろくしょうめいしょ に ほん み ふん しょうめい まん さい い じょう ひと がいこくじんとうろく nhân thân của bạn tại Nhật. Những người trên 16 tuổi cần phải mang theo người bất cứ lúc nào.
発行されます。外国人登録証明書はあなたの日本での身分を証明するものです。満 16 歳以上の人は、この外国人登録
しょうめいしょ けいたい
証明書をいつも携帯していなければなりません。
がいこくじんとうろくしょうめいしょ
Thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
外国人登録証明書
Thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
Ngày tháng năm được phép vào Nhật
Ghi ngày được đóng dấu cho phép vào Nhật tại sân bay và hải cảng
Nhật
Tư cách lưu trú
Biểu thị việc người nước ngoài được cho phép nhập cảnh/ lưu trú tại
Nhật theo kiểu nào dựa trên luật quản lý Xuất nhập cảnh

Thời hạn lưu tru


Là thời hạn được phép lưu trú tại Nhật. Nếu quá thời hạn này mà vẫn ở
lại Nhật thì bị xem là “ở lại bất hợp pháp”.

Là kỳ hạn phải xin đổi thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều. Không có nghĩa là
thời hạn có thể lưu trú tại Nhật (Thời hạn lưu trú).

ざいりゅう し かく がいこくじんとうろくしょうめいしょ
Thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
在留資格なしの外国人登録証明書
Dòng chữ “Không đủ điều Giải thích
kiện lưu trú tại Nhật” được ghi điểm chính
trên thẻ thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
có nghĩa là gì?

Cho dù những người vẫn tiếp tục ở lại Nhật dù đã quá hạn lưu trú, hoặc những người nhập cảnh bất hợp pháp
bằng cách nhập cảnh lậu hoặc giả mạo hộ chiếu, hay còn gọi là người nước ngoài ở tình trạng cư trú bất hợp pháp
đi chăng nữa, thì vẫn có nghĩa vụ xin đăng ký ngoại kiều, hoặc vẫn luôn luôn phải mang theo người thẻ chứng minh
đăng ký ngoại kiều đã được cấp do đã làm đơn xin. Trong trường hợp này, để biểu thị việc tư cách lưu trú chưa được
xác nhận, ở cột “ Tư cách lưu trú”trên thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều có ghi dòng chữ lớn màu đỏ

“ Không đủ điều kiện lưu trú tại Nhật” (Tham khảo minh họa bên trái).

“Không đủ điều kiện lưu trú tại Nhật” được ghi


trên trên thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều( Trong trường hợp tư cách lưu trú chưa được xác nhận, không thể làm bất cứ họat động lao động
khuyếch đại) nghề nghiệp nào, mà cần phải nhanh chóng làm những thủ tục dựa trên qui định của luật pháp tại
sở quản lý nhập cảnh
Cấm mọi họat động lao động nghề nghiệp

しゅってん ほう む しょうにゅうこくかん り きょくしゅっにゅうこくかん り Nguồn: “Bản hướng dẫn về việc quản lý xuất nhập cảnh” bởi Sở quản lý nhập cảnh, Bộ Tư pháp phát hành
出典:法務省入国管理局「出入国管理のしおり」パンフレット

32 33
とうろくげんぴょう き さい じ こうしょうめいしょ
2 Giấy chứng nhận về các mục đã ghi trên bản ngoại kiều gốc
2 登録原票記載事項証明書 Đây là giấy chứng minh về các mục đăng ký của đăng ký ngoại kiều, được cấp trong trường hợp cần có giấy
がいこくじんとうろく とうろく じ こう しょうめい し かく しゅとく しゅうしょく に ほん じゅうしょ み ぶん かん しょう chứng minh liên quan đến nhân thân hoặc địa chỉ ở Nhật khi đi làm…Đương sự hoặc người thân cùng sống xin ở
 外国人登録の登録事項について証明するもので、資格の取得や就職などのときに、日本での住所や身分に関する証
めいしょ ひつよう はっこう ほんにん どうきょ しんぞく し く ちょうそん やくしょ せいきゅう
phòng hành chính khu vực. Ngoài ra thì cần có giấy ủy nhiệm .
明書が必要なときに発行してもらうことができます。本人、または同居している親族が市区町村の役所に請求します。
い がい ひと しんせい ば あい い にんじょう ひつよう
それ以外の人が申請する場合には委任状が必要です。 Từ khi nào đến khi
Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp và liên lạc để hỏi
nào
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき
必要な書類 提出先/問合先 いつから、いつまで
1.Đơn xin chứng nhận về các mục đã ghi
とうろくげんぴょう き さい じ こうしょうめいしょ せいきゅうしょ trên bản ngoại kiều gốc
1 登録原票記載事項証明書の請求書 2. Giấy tờ xác nhận người xin chính là Tùy theo trường hợp cần
せいきゅう ほんにんかくにんしょるい
đương sự Phòng hành chính nơi cư ngụ
2 請求する人の本人確認書類
きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ ひつ よう おう
thiết
居住地の市区町村の役所 必要に応じて < Trường hợp làm thay >
だい り にん せいきゅう ば あい い にんじょう
〈代理人が請求する場合〉 3 委任状 3. giấy ủy nhiệm

がいこくじんとうろく へんこうとうろく て つづき


3 外国人登録の変更登録手続 3 Thủ tục đổi đăng ký ngoại kiều
がいこくじんとうろく とうろく じ こう きょじゅう ち し めい こくせき しょくぎょう ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん きん む さき めいしょうおよ じゅうしょ へんこう
Khi một trong những mục đăng ký của đăng ký ngoại kiều như nơi cư trú, tên, quốc tịch, nghề nghiệp, tư cách
 外国人登録の登録事項のうち、居住地、氏名、国籍、職業、在留資格、在留期間、勤務先の名称及び住所が変更になっ
へん こう ひ にち い ない し く ちょう そん やく しょ ほん にん へん こう とう ろく て つづき ひつ よう さい み まん lưu trú , thời hạn lưu trú , tên và địa chỉ của nơi làm việc
たときは、変更した日から 14 日以内に市区町村の役所で本人が、変更登録の手続をする必要があります。16 歳未満
ば あい どうきょ しんぞく しんせい ひっ こ ひっ こ さき し く ちょうそん やくしょ しんせい
thay đổi thì trong vòng 14 ngày kể từ ngày thay đổi, đương sự cần phải làm thủ tục đăng
の場合は同居の親族が申請します。引越したときは引越し先の市区町村の役所に申請します。 ký thay đổi tại phòng hành chính khu vực. Trong trường hợp đương sự chưa đủ 16 tuổi thì người thân cùng
きょじゅう ち じゅうしょ へんこう sống chung sẽ xin làm thay. Khi chuyển nhà thì xin ở phòng hành chính khu vực của nơi mình chuyển đến
3-1 居住地(住所)を変更したとき
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき
いつから、いつまで
て すうりょう 3-1 Khi đổi nơi cư trú (địa chỉ)
必要な書類 提出先/問合先 手数料
Từ khi nào đến
Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp và liên lạc để hỏi khi nào Lệ phí
きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ
へんこうとうろくしんせいしょ がいこくじんとうろくしょうめいしょ ・ 居住地の市区町村の役所 へん こう ひ
1 変更登録申請書 2 外国人登録証明書 あたら まち ひっ こ ば あい 変更があった日から む りょう . Phòng hành chính nơi cư ngụ
へんこう かくにん じゅうたく ちんたいしゃくけいやくしょ ・ 新しい町に引越した場合は、 にち い ない 無料 1. Đơn xin đăng ký thay đổi
3 変更が確認できるもの(住宅の賃貸借契約書など) しん きょじゅう ち し く ちょう そん やく しょ 14 日以内 . Phòng hành chính khu vực trong vòng 14 ngày kể
新居住地の市区町村の役所 2. Thẻ đăng ký ngoại kiều của nơi cư ngụ mới trong
Miễn phí
từ ngày thay đổi
3. giấy tờ xác minh sự thay đổi ( ví dụ như hợp đồng thuê nhà) trường hợp đã chuyển nhà rồi
し めい こくせき へんこう
3-2 氏名、国籍を変更したとき
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう
3-2 Khi đổi tên và quốc tịch
必要な書類 提出先/問合先 いつから、いつまで 手数料 Từ khi nào đến
Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp và liên lạc để hỏi khi nào Lệ phí
へんこうとうろくしんせいしょ がいこくじんとうろくしょうめいしょ
1 変更登録申請書 2 外国人登録証明書
しょじ かた へん こう ひ 1. Đơn xin đăng ký thay đổi 2. Thẻ đăng ký ngoại kiều
3 パスポート(所持している方のみ) きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ 変更があった日から む りょう
3. Hộ chiếu (chỉ áp dụng cho người đem theo hộ chiếu)
しゃしん おな まい さい み まん ば あい ひつよう 居住地の市区町村の役所 にち い ない 無料 trong vòng 14 ngày kể
4 写真 同じものを 2 枚 ※ 16 歳未満の場合は必要ありません 14 日以内 4. Hình : 2 tấm hình giống nhau Phòng hành chính nơi cư ngụ Miễn phí
よこ げつ い ない さつえい じょうはんしん む ぼう し
từ ngày thay đổi
・たて 4.5cm × 横 3.5cm・6 ヵ月以内に撮影したもの・上半身、無帽子 (Những người chưa đủ 16 tuổi thì không cần)
へんこう かくにん . Dọc 4.5cm x ngang 3.5cm . Mới chụp trong vòng 6 tháng
5 変更が確認できるもの ちゅういじこう

しめい へんこう ばあい


注意事項 . Hình bán thân, không đội mũ
・氏名が変更した場合 Chú ý
5.Giấy tờ xác minh sự thay đổi
りょけん ほかちゅうにちがいこくこうかん けんげん きかん はっきゅう
旅券その他駐日外国公館など権限のある機関が発給する ・Trường hợp đã đổi tên
同時に引替交付申請をする必要があります
しめい へんこう むね しょうめいしょ こ せ き とうほん
「氏名を変更した」旨の証明書、戸籍謄本 (Hộ chiếu, giấy chứng nhận “đã đổi tên” do cơ quan đại diện nước
Đồng thời cần phải xin đổi đổi thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
こくせき へんこう ばあい ngoài tại Nhật cấp hoặc bản sao hộ tịch)
・国籍が変更した場合 しゅってん おかやまけん び ぜ ん し
・Trường hợp đã đổi quốc tịch
りょけん ほかちゅうにちがいこくこうかん けんげん きかん はっきゅう こくせきしゅとくしょうめいしょ 出典:岡山県備前市ホームページ
旅券その他駐日外国公館など権限のある機関が発給する国籍取得証明書 URL:http://www.city.bizen.okayama.jp/shimin/benri/shimin/gaikokujin/registration-of-change.jsp (Hộ chiếu và giấy chứng nhận đã lấy quốc tịch do cơ quan đại diện Nguồn: Trang web của thành phố Bizen, tỉnh Okayama
nước ngoài tại Nhật cấp.) URL:http://www.city.bizen.okayama.jp/shimin/benri/shimin/gaikokujin/registration-of-change.jsp
ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん しょくぎょう きん む さき めいしょう しょざい ち へんこう
3-3 在 留 資格、在 留 期間、職業、勤務先の名称と所在地を変更したとき 3-3 Khi đổi tư cách lưu trú, thời gian lưu trú, nghề nghiệp, tên của nơi làm việc
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう ちゅういじこう
hoặc cơ quan trực thuộc
必要な書類 提出先/問合先 いつから、いつまで 手数料 注意事項 Từ khi nào đến
Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp và liên lạc để hỏi khi nào Lệ phí Chú ý
しょくぎょう き ん む さき めいしょう しょ ざい ち
へんこうとうろくしんせいしょ
1 変更登録申請書… へん こう ひ 職 業・勤 務先 の名 称と所 在 地 につ
がいこくじんとうろくしょうめいしょ きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ 変更があった日から む りょう しんせい えいじゅう しゃ と く べ つ えいじゅう 1. Đơn xin đăng ký thay đổi Người vĩnh trú và người vĩnh trú đặc
2 外国人登録証明書 居住地の市区町村の役所 にち い ない 無料 いての申 請は、永 住者 と特 別永 住 trong vòng 14 ngày kể biệt không cần đăng ký nghề nghiệp
14 日以内 2. Thẻ đăng ký ngoại kiều Phòng hành chính nơi cư ngụ Miễn phí
へんこう かくにん しゃ ひつよう
từ ngày thay đổi và tên của nơi làm việc hoặc cơ quan
3 変更が確認できるもの 者は必要ありません 3. giấy tờ xác minh sự thay
trực thuộc.
しゅってん おかやまけん び ぜ ん し
đổi
出 典:岡山県備前市ホームページ URL:http://www.city.bizen.okayama.jp/shimin/benri/shimin/gaikokujin/registration-of-change.jsp
Nguồn: Trang web của thành phố Bizen, tỉnh Okayama URL:http://www.city.bizen.okayama.jp/shimin/benri/shimin/gaikokujin/registration-of-change.jsp
た とうろく じ こう へんこう
3-4 その他の登録事項が変更になったとき 3-3 Những trường hợp thay đổi đăng ký khác
た とうろく じ こう へんこう ひきかえこう ふ しんせい さいこう ふ しんせい かくにん きりかえ て つづき
Khi những mục đăng ký khác thay đổi thì thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi đồng thời với xin đổi thẻ đăng ký
 その他の登録事項が変更になったときは、5-2 引替交付申請、5-1 再交付申請、4 確認(切替)手続または 3-1、3-2
へんこうとうろくしんせい さい あわ へんこうとうろく て つづき おこな ngoại kiều (mục 5-2), xin làm lại ( mục 5-1), thủ tục xác nhận thay đổi (mục 4), hoặc xin đăng ký thay đổi ( mục 3-1,
の変更登録申請の際に併せて変更登録の手続を行います。 3-2).
34 35
かくにん きりかえ て つづき
4 Thủ tục xác nhận (chuyển đổi)
4 確認(切替)手続 Sau khi đăng ký ngoại kiều thì cứ mỗi 5 ngày sinh nhật (7 ngày sinh nhật đối với người vĩnh trú hoặc vĩnh trú đặc biệt, 1
がいこくじんとうろく げんそく かいめ たんじょう び えいじゅうしゃおよ とくべつえいじゅうしゃ かいめ たんじょう び ざいりゅうつうさん ねん み まん
 外国人登録をしてから、原則として 5 回目の誕生日(永住者及び特別永住者は 7 回目の誕生日、在留通算 1 年未満 năm đối với người tổng cộng thời gian lưu trú chưa đủ 1 năm hoặc người không có tư cách lưu trú ), bạn cần phải làm thủ tục
ものおよ ざいりゅう し かく もの ねん す し く ちょうそん やくしょ がいこくじんとうろく ないよう かくにん て つづき xác nhận nội dung của đăng ký ngoại kiều tại phòng hành chính khu vực nơi bạn đang sống. Người chưa đủ 16 tuổi thì không
の者及び在留資格がない者は 1 年)ごとに、あなたの住んでいる市区町村の役所で外国人登録の内容の確認手続をす cần thiết , nhưng nếu đủ 16 tuổi thì cần phải làm thủ tục xác nhận trong vòng 30 ngày
ひつよう まん さい み まん ひと ふ よう まん さい にち い ない かくにん て つづき ひつよう
る必要があります。満 16 歳未満の人は不要ですが、満 16 歳になったら 30 日以内に確認の手続をする必要があります。
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう
必要な書類 提出先/問合先 いつから、いつまで 手数料 Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp và liên lạc để hỏi Từ khi nào đến khi nào Lệ phí

とうろく じ こうかくにんしんせいしょ
1 登録事項確認申請書 がい こく じん とう ろく げん そく . Sau khi đăng ký ngoại kiều thì theo
がいこくじんとうろくしょうめいしょ ・外国人登録をしてから原則 1. Đơn xin đăng ký thay đổi nguyên tắc cứ mỗi 5 năm ( 7 năm
2 外国人登録証明書 ねん えい じゅう しゃ およ とく べつ
2. Thẻ đăng ký ngoại kiều đối với người vĩnh trú hoặc vĩnh
5 年ごと(永住者及び特別
えいじゅうしゃ ねん ざいりゅうつう さん ねん
3. Hộ chiếu trú đặc biệt, 1 năm đối với người
3 パスポート 永住者は 7 年、在留通算 1 年 tổng cộng thời gian lưu trú chưa
しゃしん おな まい きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ み まん かた およ ざい りゅう し かく む りょう
4. Hình : 2 tấm hình giống nhau Phòng hành chính nơi cư ngụ
đủ 1 năm hoặc người không có tư
Miễn phí
4 写真 同じものを 2 枚 居住地の市区町村の役所 未満の方及び在留資格のな 無料
よこ かた ねん . Dọc 4.5cm x ngang 3.5cm cách lưu trú )
・たて 4.5cm × 横 3.5cm い方は 1 年ごと)
まん さい さい . Mới chụp trong vòng 6 tháng . Nếu đủ 16 tuổi , trong vòng 30 ngày
げつ い ない さつえい
・満 16 歳になったら、16 歳 . Hình bán thân, không đội mũ kể từ sinh nhật tròn 16 tuổi.
・6 ヵ月以内に撮影したもの たん じょう び にち い ない
じょうはんしん む ぼう し の誕生日から 30 日以内
・上半身、無帽子

がいこくじんとうろくしょうめいしょ さい こ う ふ ひきかえ こ う ふ て つづき 5 Xin làm lại (đổi ) thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
5 外国人登録証明書の再交付(引替交付)手続
がいこくじんとうろくしょうめいしょ さいこう ふ しんせい 5-1 Xin làm lại thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
5-1 外国人登録証明書の再交付申請 Khi mất, bị mất cắp hoặc mất tại tai hoạ thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều thì trong vòng 14 ngày, hãy xin làm
がいこくじんとうろくしょうめいしょ ぬす さいがい うしな にち い ない きょじゅう ち し く ちょうそん やくしょ さい lại thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều tại phòng hành chính khu vực nơi cư ngụ
 外国人登録証明書をなくしたり、盗まれたとき、災害などで失ったときは 14 日以内に居住地の市区町村の役所で再
こう ふ しんせい
交付申請をしてください。 Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp và liên lạc để hỏi Từ khi nào đến khi nào Lệ phí

ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう


必要な書類 提出先/問合先 いつから、いつまで 手数料 1. Đơn xin làm lại thẻ chứng minh đăng ký ngoại
kiều
がいこくじんとうろくしょうめいしょこう ふ しんせいしょ
1 外国人登録証明書交付申請書 2. Hộ chiếu
3. Hình : 2 tấm hình giống nhau
2 パスポート
しゃしん おな まい
. Dọc 4.5cm x ngang 3.5cm
3 写真 同じものを 2 枚 . Mới chụp trong vòng 6 tháng
よこ
. Hình bán thân, không đội mũ Trong vòng 14 ngày kể từ ngày
・たて 4.5cm × 横 3.5cm Phòng hành chính nơi cư ngụ
thay đổi
Miễn phí
げつ い ない さつえい * Không cần thiết trong trường hợp dưới 16 tuổi
・6 ヵ月以内に撮影したもの きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ うしな にち い ない む りょう
4. Những giấy tờ khác mà trưởng phòng hành
じょうはんしん む ぼう し 居住地の市区町村の役所 失ってから 14 日以内 無料
・上半身、無帽子 chính khu vực cho là cần thiết
さい み まん ば あい ひつよう ( ví dụ như chứng minh có hỏa họan, chứng minh
※ 16 歳未満の場合は必要ありません trình báo bị mất cắp, chứng minh trình báo mất
た し ちょうそんちょう とく ひつよう みと しょるい
4 その他市町村長が特に必要と認める書類 đồ do cảnh sát trưởng hoặc trường ban phòng
けいさつしょちょうしょうぼうしょちょう はっきゅう ふんしつ cháy chữa cháy cấp… )
(警察署長や消防署長などが発給する紛失
とどけ で しょうめい とうなんとどけ で しょうめい か さいしょうめい
届出証明、盗難届出証明、火災証明など)
5-2 Xin đổi thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
がいこくじんとうろくしょうめいしょ ひきかえこう ふ しんせい
Khi thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều bị rách hoặc bị dơ nhiều , hãy xin đổi thẻ chứng minh đăng ký ngoại
5-2 外国人登録証明書の引替交付申請 kiều tại phòng hành chính khu vực nơi cư ngụ.
がいこくじんとうろくしょうめいしょ やぶ よご きょじゅう ち し く ちょうそん やくしょ ひきかえこう ふ しんせい
 外国人登録証明書がひどく破れたり、汚れたときは、居住地の市区町村の役所で引替交付申請をしましょう。 Những giấy tờ cần thiết Nơi nộp và liên lạc để hỏi Từ khi nào đến khi nào Lệ phí

ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう


必要な書類 提出先/問合先 いつから、いつまで 手数料
1. Đơn xin cấp thẻ chứng minh đăng ký ngoại
がいこくじんとうろくしょうめいしょこう ふ しんせいしょ kiều
1 外国人登録証明書交付申請書
2. Hộ chiếu
2 パスポート 3. Hình : 2 tấm hình giống nhau Trong vòng 14 ngày kể từ ngày bị
しゃしん おな まい Phòng hành chính nơi cư ngụ Miễn phí
3 写真 同じものを 2 枚 . Dọc 4.5cm x ngang 3.5cm rách hoặc dơ
やぶ よご
よこ きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ 破 れたり汚 れたりしてから 14 む りょう . Mới chụp trong vòng 6 tháng
・たて 4.5cm × 横 3.5cm 居住地の市区町村の役所 にち い ない 無料 . Hình bán thân, không đội mũ
げつ い ない さつえい 日以内
・6 ヵ月以内に撮影したもの * Không cần thiết trong trường hợp dưới 16 tuổi
じょうはんしん む ぼう し
・上半身、無帽子
さい み まん ば あい ひつよう
※ 16 歳未満の場合は必要ありません

36 37
Chế độ quản lý lưu trú mới・

B
た げん ご せいかつじょうほう
新しい在留管理制度・外国人住民基本台帳制度
がいこくじんとうろく
B
Chế độ đăng ký cư trú cơ bản cho cư dân người nước ngoài
(Nội dung bắt đầu từ ngày 9.7.2012)
Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Đăng ký ngoại kiều
多言語生活情報「外国人登録」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/b-2/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/b-2/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう
ちゅう い
新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! Chú ý!
み こ ねん つき にち よてい
rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)
見込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定)

あたら せいど てつづ なが Các bước làm thủ tục


新しい制度における手続きの流れ của chế độAđăng ký mới
にゅうこくこう
入国港で Tại cửa khẩu nhập cảnh
入国の審査 Thẩm tra về việc nhập cảnh
転入
てんにゅう

じょうりくきょか
○上陸許可 ○Cho phép nhập cảnh
ざいりゅう こうふ
○在留カード交付 ○Cấp thẻ lưu trú
ざいりゅう こうふ ねん がつ せいどどうにゅうとうしょ なりたくうこう はねだくうこう
(注)在留カードが交付されるのは、2012 年7月からの制度導入当初は、成田空港、羽田空港、 (Chú ý) Việc cấp thẻ lưu trú trong thời gian đầu mới áp dụng chế độ mới từ tháng 7 năm 2012 chỉ được
ちゅうぶくうこうおよかんさいくうこう げんてい
中部空港及び関西空港に限定されます。 thực hiện ở sân bay Narita, sân bay Haneda, sân bay Chubu và sân bay Kansai.

てんしゅつ てんにゅう
転出・転入 Chuyển đi・chuyển đến
し ち ょ う そ ん し ち ょ う そ ん
Chính quyền địa Chính quyền địa
市区町村 A 市区町村 B
phương A phương B
てんにゅうつうち
住所の通知

などの通知
在留資格

転入通知 Khai báo chuyển đến


じゅうしょ つ う ち

ざいりゅうしかく

きょじゅうち へんこう Khai báo địa chỉ Khai báo tư


住居地の(変更)…
つうち

じゅうみんひょうさくせい cách lưu trú... Trình báo nơi lưu trú


とどけで 住民票作成 Làm phiếu cư trú
届出 ( hoặc thay đổi )

ち ほ う に ゅ う こ く か ん り し ょ
Sở quản lý nhập
地方入国管理官署
cảnh địa phương

きょじゅうちいがい へんこう とどけで
住居地以外の(変更)届出 Những trình báo khác ngoài trình báo về nơi lưu trú

しめい せいねんがっぴ せいべつ こくせき ちいき へんこうとどけで
○氏名、生年月日、性別、国籍・地域の変更届出… ○Trình báo về việc thay đổi tên, ngày tháng năm sinh
ざいりゅう ゆうこうきかんこうしんしんせい
○在留カードの有効期間更新申請… ○Xin thay đổi thời hạn lưu trú trên thẻ lưu trú
えいじゅうしゃ さいみまん かた
(người vĩnh trú・người chưa đủ 16 tuổi)
 (永住者・16歳未満の方)…
ざいりゅう さいこうふしんせい ○Xin cấp lại thẻ lưu trú
○在留カードの再交付申請…
ざいりゅう ふんしつ とうなん めっしつ いちじる きそんまた おそんなど ばあい (Trường hợp mất thẻ lưu trú, bị mất cắp, bị hư hỏng, bị dơ bẩn hoặc hư hại nặng)
 (在留カードの紛失、盗難、滅失、著しい毀損又は汚損等をした場合)… ○Trình báo liên quan đến cư quan trực thuộc, vợ/ chồng
しょぞくきかん はいぐうしゃ かん とどけで
○所属機関・配偶者に関する届出… (Tư cách lưu trú để làm việc và tư cách lưu trú để học như “ Du học”, người lưu trú với tư cách là vợ/
しゅうろうしかく りゅうがく など まな しかく はいぐうしゃ みぶんしかく ざいりゅう かた
 (就労資格や「留学」等の学ぶ資格、配偶者としての身分資格で在留する方) chồng )

ざいりゅうしんさ
在留審査 Thẩm tra việc lưu trú

ざいりゅうきかんこうしんきょかざいりゅうしかくへんこうきょかなどさいちゅうちょうきざいりゅうしゃかた あたら ざいりゅう こうふ


在留期間更新許可、在留資格変更許可等の際、中長期在留者の方には新しい在留カードが交付 Khi cấp phép thay đổi thời hạn lưu trú và tư cách lưu trú, những người lưu trú trung hạn hoặc dài hạn sẽ
されます。 được cấp thẻ lưu trú mới.

38 39
1 新しい在留管理制度とは 1 Chế độ quản lý lưu trú mới là gì?

1-1 制度概要 1-1 Khái yếu về chế độ lưu tru

 「新しい在留管理制度」とは、いままでの外国人登録法と入管法による在留管理制度(外国人が日本に在留している “Chế độ lưu trú mới” là chế độ quản lý lưu trú được thống nhất lại từ chế độ quản lý lưu trú từ xưa cho đến nay
dựa trên luật đăng ký ngoại kiều và luật nhập cảnh (quản lý trong thời gian người nước ngoài lưu trú taị Nhật, tình
間、適正な在留状況にあるかどうかを管理すること)から、外国人登録法が廃止され、改正された新しい入管法によ
trạng lưu trú có hợp pháp hay không ). Chế độ quản lý lưu trú mới quản lý dựa trên luật nhập cảnh mới đã được cải
り一元的に在留管理するものです。 chính và luật đăng ký ngoại kiều được hủy bỏ.

(1)「在留カード」の交付… (1) Cấp thẻ lưu trú


在留カードは、中長期在留者に対し、2012 年 7 月 9 日以降、上陸許可や、在留資格の変更許可、在留期間の更新許可 Thẻ lưu trú là thẻ được cấp từ sau ngày 9 tháng 7 năm 2012 cho người lưu trú trung hạn và dài hạn, cùng với việc
cấp phép liên quan đến vấn đề lưu trú như cho phép nhập cảnh, cho phép thay đổi tư cách lưu trú, cho phép thay
などの在留に係る許可に伴って交付されるものです。(特別永住者には、「特別永住者証明書」が交付されます。) đổi thời gian lưu trú. Người vĩnh trú đặc biệt thì được cấp giấy chứng minh là người vĩnh trú đặc biệt.

「在留カード」には常時携帯義務があるので、パスポートを持っていても携帯しなければなりません。
「在留カード」と「特 Vì có nghĩa vụ phải mang theo mình “ thẻ lưu trú” thường xuyên, nên cho dù có hộ chiếu đi chăng nữa cũng
phải mang theo mình thẻ lưu trú.Nếu cảnh sát hoặc nhân viên quản lý nhập cảnh yêu cầu trình “ thẻ lưu trú” hoặc
別永住者証明書」には、警察官や入管の職員に提示を求められたら提示する義務があります。提示を拒めば刑事罰に
“giấy chứng minh là người vĩnh trú đặc biệt” thì có nghĩa vụ phải trình. Nếu cự tuyệt không trình, sẽ bị phạt hình sự.
処せられます。
(2) Chế độ tái nhập cảnh đặc biệt
(2)みなし再入国許可制度 Những quí vị nước ngoài nào mà hộ chiếu hay thẻ lưu trú còn hiệu lực (Thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều được
有効なパスポート及び在留カード(在留カードとみなされる外国人登録証明書)を持つ外国人の方が、出国する際、 coi là thẻ lưu trú) thì trước khi xuất cảnh khi ra khỏi nước Nhật, trong vòng 1 năm sau khi xuất cảnh, trong trường
出国後1年以内(在留期限前)に日本での活動を継続するために再入国する場合は、原則として再入国許可を受ける hợp tái nhập cảnh để tiếp tục công việc ở Nhật trước khi hết hạn lưu trú, theo nguyên tắc không cần phải xin phép
tái nhập cảnh nữa. Tuy nhiên, khi xuất cảnh, nhất định phải trình thẻ lưu trú ... cho nhân viên hải quan.
必要はありません。
■Tham khảo: Bộ Tư pháp Cục quản lý nhập cảnh
■参考:法務省入国管理局 “ Gửi đến tất cả các quí vị người nước ngoài lưu trú tai Nhật Chế độ quản lý lưu trú mới bắt đầu từ ngày 9 tháng 7
「日本に在留する外国人の皆さんへ 2012 年 7 月 9 日(月)から新しい在留管理制度がスタート!」 năm 2012!!”
http://www.immi-moj.go.jp/newimmiact_1/pdf/NewResidencyManagementSystem-(JA).pdf
http://www.immi-moj.go.jp/newimmiact_1/pdf/NewResidencyManagementSystem-(JA).pdf)

2 Chế độ đăng ký cư trú cơ bản cho cư dân người nước ngoài là gì?

2-1 Khái yếu về chế độ này


2 外国人住民の住民基本台帳制度とは
Từ trước đến nay, đăng ký chỗ ở của người nước ngoài được tiến hành theo đăng ký ngoại kiều, nhưng từ
ngày 9 tháng 7 năm 2012, luật đăng ký ngoại kiều được hủy bỏ, và luật đăng ký cư trú cơ bản cũng được cải chính,
2-1 制度概要 người nước ngoài cũng được ghi vào sổ đăng ký cơ trú cơ bản như người Nhật.

Do vậy, cả cư dân người nước ngoài cũng làm phiếu cư trú, và các thủ tục tại ủy ban hành chính sẽ đơn giản
 これまで外国人の住居地登録は外国人登録により行われてきましたが、2012 年 7 月 9 日に外国人登録法が廃止及び
hơn.
住民基本台帳法が改正され、日本人と同じように住民基本台帳に記載されることになりました。…
これにより、外国人住民にも住民票が作成されることとなり、役所における手続きが簡単になります。 Các điểm thay đổi chính như sau:
○ Có thể phát hành giấy chứng minh (bản sao của phiếu cư dân) mà trên đó có ghi toàn bộ thành viên người
主な変更点は次のとおりです。 Nhật và người nước ngoài tạo thành một hộ gia đình.

○ 日本人と外国人とで構成される世帯の全員が記載された証明書(住民票の写し)の発行が可能になります。 ○ Nếu trình báo thay đổi địa chỉ thì cùng lúc các trình báo khác như bảo hiểm sức khỏe quốc dân... coi như
cũng đã được thực hiện.
○ 住所変更の届出により、同時に国民健康保険などの届出があったとみなされます。
○ 在留資格や在留期間の変更について、従来、入国管理局と市町村の両方に必要だった届出が、… ○ Về việc thay đổi tư cách lưu trú và thời hạn lưu trú, từ trước đến nay cần phải trình báo cho cả Cục quản lý
nhập cảnh và ủy ban hành chính địa phương, nhưng bây giờ chỉ cần trình báo cho Cục quản lý nhập cảnh.
入国管理局のみへの届出で済みます。
○ Có thể ủy nhiệm cho người khác thay mình làm các thủ tục theo luật đăng ký cư trú cơ bản như thủ túc
○ 転入、転居など住民基本台帳法上の手続きを代理人へ委任することができます。
chuyển cư, nhập cư...
■参考:
■Tham khảo:
総務省 「外国人住民の住民基本台帳制度がスタートします!!」
Bộ tổng vụ “Chế độ đăng ký cư trú cơ bản cho cư dân người nước ngoài bắt đầu !!”
http://www.soumu.go.jp/main_sosiki/jichi_gyousei/c-gyousei/pdf/jpn_poster.pdf http://www.soumu.go.jp/main_sosiki/jichi_gyousei/c-gyousei/pdf/jpn_poster.pdf
総務省 「外国人住民に係る住民基本台帳制度について」(詳細) Bộ tổng vụ “ Chi tiết về chế độ đăng ký cư trú cơ bản liên quan đến cư dân người nước ngoài ”
http://www.soumu.go.jp/main_sosiki/jichi_gyousei/c-gyousei/zairyu_shousai01.html http://www.soumu.go.jp/main_sosiki/jichi_gyousei/c-gyousei/zairyu_shousai01.html

40 41
ろ う ど う け ん し ゅ う

労働と研修 Lao động và tu nghiệp


た げん ご せいかつじょうほう ろうどう けんしゅう Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Lao động và tu nghiệp
多言語生活情報「労働と研修」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/e/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/c/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう
ちゅう い 新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! み こ ねん つき にち よてい Chú ý!
見込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定) rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)

し ごと つ つ
仕事に就くとき、就いてから Khi nhận việc, sau khi nhận việc

よう い ひつようしょるい なに
こんなときは 用意する必要書類 どこで何をする どうなる
Khi như thế này Giấy tờ cần thiết Làm gì ở đâu Kết quả

し ごと

仕事をしたいとき 1-1 1-1


ざい りゅう し かく かく にん
Khi muốn làm việc
(2)在留資格を確認する (2)Xác nhận tư cách lưu trú

1-1 1-1
に ほん こ よう じ じょう し

(1)日本の雇用事情を知っておく (1) Tìm hiểu về tình hình tuyển dụng


tại Nhật
1-1
に ほん

(5) 日本の労働に関する法律
ろう どう かん ほう りつ
1-1

(5) Tìm hiểu về pháp luật liên quan
しゅうろう し かくしょうめい しょ こう ふ しん せい しょ を知っておく
1 就労資格証明書交付申請書 1. Đơn xin cấp giấy chứng đến lao động tại Nhật
がい こく じん とう nhận về tư cách lao động
2 パスポートまたは外国人登 2. Hộ chiếu hoặc thẻ đăng ký
ろく しょう めい しょ

録証明書 ngoại kiều


し かく がい かつ どう きょ か う (Trong trường hợp được cấp 1-1
しゅう ろう しょう めい
〈資格外活動許可を受けてい 1-1 しゅう ろう し かく しょう めい しょ こう Khi muốn chứng minh Đươc cấp giấy chứng
就労できることを証明 phép hoạt động ngoài tư (3) xin cấp giấy chứng nhận về tư
ば あい ち ほう にゅう こく かん り かん しょ しゅう ろう し 就労資格証明書が交 mình có đủ điều kiện để nhận về tư cách lao
る場合〉 (3) 地方入国管理官署で就労資 ふ cách) cách lao động tại sở quản lý
したいとき かく しょう めい しょ こう ふ しん せい 付される lao động 3. Giấy phép hoạt động ngoài động
し かく がい かつ どう きょ か しょ
格証明書交付の申請をする nhập cảnh địa phương.
3 資格外活動許可書 tư cách.v.v…
など *Khi nhận giấy chứng nhận,
こう ふ う えん phải đóng 680 yen (bằng
※ 交付を受けるときに 680 円 tem Shunyuinshi).
しゅうにゅう いん し

(収入印紙)

し かく がい かつ どう きょ か しん せい しょ

1 資格外活動許可申請書
し かく がい かつ どう きょ か かかわ かつ どう

2 資格外活動許可に係る活動 1 Đơn xin cấp giấy phép


げん ざい しゅ とく ざい りゅう ない よう あき しょ るい
hoạt động ngoài giờ 1-1
現在取得している在留 の内容を明らかにする書類 1-1
し かく い がい かつ どう ほう しゅう ち ほう にゅう こく かん り かん しょ し かく がい きょ か しょ
Khi muốn làm hoạt động 2 Giấy tờ mà liên quan đến (4)
資格以外の活動で報酬 3 パスポート (4) 地方入国管理官署で資格外 許可書をもらう ngoài tư cách lưu trú dung hoạt động ngoài tư cách Xin cấp giấy phép hoạt động Nhận giấy phép
え がい こく じん とう ろく しょう めい しょ かつ どう きょ か しん せい
của mình đang có để có 3 Hộ chiếu
を得たいとき 4 外国人登録証明書 活動許可の申請をする ngoài tư cách tại sở quản lý nhập
thu nhập 4 Thẻ đăng ký ngoại kiều.v.v… cảnh địa phương.
など *Miễn phí
む りょう

※ 無料

がい こく じん とう ろく しょう めい しょ 1-2 きゅうしょく とう ろく


1 外国人登録証明書 こう きょうしょくぎょう あん てい じょ 求職の登録をする 1-2 Đăng ký tìm việc
公共職業安定所(ハローワーク)
し ごと
2 パスポート Đi đến Trung tâm giới thiệu và tư
仕事をさがす

ひつ よう し かく がい かつ どう きょ へ行く し ごと しょう かい Tìm việc vấn việc làm (Hello work)
3 必要があれば資格外活動許 つうやく は い ち ところ
仕事を紹介してもらう 1. Thẻ đăng ký ngoại kiều Được giới thiệu việc
か しょ ほう む だい じん はっ こう (通訳を配置している所もあり) (tùy nơi có thể bố trí người dịch)
làm
可書または法務大臣が発行 2. Hộ chiếu
し てい しょ がく せい しょう

 した指定書、学生証 3. Giấy phép hoạt động ngoài


tư cách hoặc giấy chỉ định
がいこくじん こ よう と あ do bộ trưởng tư pháp cấp,
外国人雇用サービスセンターなど に問い合わせる Trung tâm phục vụ tuyển dụng
thẻ sinh viên (nếu cần). Hỏi thông tin
người nước ngoài.v.v…

42 43
よう い ひつようしょるい なに
こんなときは 用意する必要書類 どこで何をする どうなる
Khi như thế này Giấy tờ cần thiết Làm gì ở đâu Kết quả

しゅうしょく まえ ろう どう じょう けん ない よう かく にん

就職前に労働条件の内容を確認
ろう どう じ かん きゅう けい じ かん ぼう し

・ 労働時間と休憩時間について トラブル防止のため Trước khi đi làm, nên xem lại nội dung
しゅうしょく き きゅう じつ ねん じ ゆう きゅうきゅう か せい ど やと ぬし ろう どう けい

就職が決まった ・ 休日と年次有給休暇制度に にも雇い主と労働契 điều kiện lao động Để phòng tránh phiền
やく
Được quyết định tuyển -Về thời gian lao động và thời gian nghỉ phức rắc rối, bạn nên
ついて 約をかわすといい
ちん きん dụng giải lao ký hợp đồng với người
・ 賃金について thuê.
-Về ngày nghỉ và chế độ nghỉ có lương
- Về tiền công
やと ぬし ろうどうしゃ か にゅう て つづき
雇い主が労働者のために加入手続をとるもの
Các bảo hiểm mà người thuê phải làm thủ tục gia nhập cho người lao động
つう きん ろう どう ちゅう びょう き ひつ よう
ろうどうしゃさいがい ほ しょう ほ けん
労働者災害補償保険 通勤や労働中のけがや病気のときに必要
Cần thiết cho những lúc bị thương tật hoặc bệnh hoạn
Bảo hiểm bồi thường tai nạn lao động
こ よう ほ けん
しつ ぎょう ひつ よう trong giờ lao động hoặc trên đường đi làm.
雇用保険 失業したときに必要
Bảo hiểm việc làm Cần thiết trong khi thất nghiệp.
びょう き ひつ よう
けんこう ほ けん
健康保険 けがや病気のときに必要
Bảo hiểm sức khỏe Cần thiết trong khi bị thương tật hoặc bệnh hoạn.
しゃ かい ぜん たい こう れい しゃ ふ よう
ねんきん ほ けん
年金保険 社会全体で高齢者を扶養するため
Lương hưu Để toàn bộ xã hội nuôi dưỡng người già
しゅっこく だっ たい いち じ きん し きゅう せい ど
出国するとき 脱退一時金支給制度あり
Khi ra khỏi Có chế độ chi trả cho việc ra khỏi bảo
nước Nhật hiểm

44 45
に ほん しゅうろう あんぜん かいてき せいかつ おく に ほん ろうどうほう しょく ば せいかつしゅうかん し たいせつ
Để có thể sống và làm việc một cách thoải mái tại Nhật thì việc biết các qui định về pháp luật của lao động và
 日本で就労し、安全で快適な生活を送るために、日本の労働法や職場生活習慣などを知ることはとても大切なこと
ろうどう けんしゅう き ほんてき ち しき じょうほう て かいてき きんろうせいかつ おく tập quán thói quen nơi làm việc là điều quan trọng.Ở mục E lao động và tu nghiệp, bạn sẽ tiếp thu các kiến thức,
です。この III 労働と研修で基本的な知識・情報を手に入れて、快適な勤労生活を送りましょう。 thông tin cơ bản để có cuộc sống lao động thoải mái.

し ごとさが
1 仕事探し 1 Tìm việc làm
Ở Nhật khi tìm việc làm thì điều quan trọng là tư cách lưu trú.Trước nhất là xác định tư cách lưu trú của bạn, kế
に ほん し ごと さが ひつよう ざいりゅう し かく ざいりゅう し かく かくにん しょく ば さが
 日本で仕事を探すときに必要なのが在留資格です。まずはあなたの在留資格を確認してから、職場を探しましょう。 đó là hãy tìm việc.
し ごと さが
1-1 仕事を探す 1-1 Tìm việc làm
に ほん こ よう じ じょう
(1) Tình hình tuyển dụng tại Nhật
(1) 日本の雇用事情 Điểm khác biệt lớn của tập quán nơi làm việc tại Nhật và nước ngoài là việc thường không trao đổi hợp đồng,
に ほん がいこく はたら ば しゅうかん おお ちが ざんねん けいやくしょ か おお
để phòng tránh các phiền phức rắc rối có thể xảy ra trước khi nhận việc, cần phải xác định rõ các điều kiện lao
 日本と外国の働く場での習慣で、いちばん大きな違いは、残念ながら、契約書を交わさないことが多いということ
み ぜん ぼう し うえ しゅうしょく まえ ろうどうじょうけん じゅうぶん かくにん たいせつ động .
ですが、トラブルを未然に防止する上で、就職する前に労働条件について十分に確認することは大切です。 Trường hợp không trao đổi hợp đồng thì nên nhận giấy tờ mà có ghi các điều kiện về lao động một cách rõ
けいやくしょ か ば あい やと ぬし ろうどうじょうけん あき しょめん こう ふ のぞ
 契約書を交わさない場合においても、雇い主から労働条件を明らかにした書面を交付してもらうことが望ましいで ràng từ người thuê. Việc sử dụng giấy thông báo các điều kiện về lao động do Bộ lao động và phúc lợi cấp (8 thứ
こうせいろうどうしょう さくせい ろうどうじょうけんつう ち しょ えい ご ご ご ちゅうごく ご かんこく ご ご tiếng: Tiếng Anh, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Hàn Quốc, Tagalog, Inđonesia và Việt Nam) là rất quan
す。なお、厚生労働省が作成した労働条件通知書(英語、ポルトガル語、スペイン語、中国語、韓国語、タガログ語、 trọng.
ご ご げんご かつよう たいせつ
インドネシア語、ベトナム語の 8 言語)を活用することが大切です。
し ごと ざいりゅう し かく
(2) Công việc và tư cách lưu trú
(2) 仕事と在留資格 Khi muốn xin việc làm ở Nhật, bạn cần xem lại mình đủ điều kiện (tư cách lưu trú) để xin việc làmhay
に ほん しゅうしょく じ ぶん ざいりゅう し かく し ごと つ たし không(Tham khảo mục A Tư cách lưu trú, 1 Xác nhận tư cách lưu trú).
 まず、あなたが日本で就職しようとしたとき、自分の在留資格で、その仕事に就くことができるかを確かめること
ひつよう ざいりゅう し かく ざいりゅう し かく かくにん さんしょう
が必要です(P14 の I 在留資格 1 在留資格の確認 参照)。 Nếu làm việc ở ngoài phạm vi hoạt động của tư cách lưu trú mình để kiếm tiền thì phải xin “giấy phép hoạt động
じ ぶん ざいりゅう し かく みと
 また、自分の在留資格に認められた活動の範囲外で、賃金などを得る場合は、地方入国管理官署で「資格外活動許
かつどう はん い がい ちんぎん え ば あい ち ほうにゅうこくかん り かんしょ し かくがいかつどうきょ
ngoài tư cách” tại sở quản lý nhập cảnh địa phương.
か しゅとく きょ か ふ ほうしゅうろう ざいりゅう し かく し かく Việc làm thêm không có giấy phép bị xem là “lao động bất hợp pháp” (Tham khảo mục A Tư cách lưu trú, 2-6
可」を取得しなければなりません。許可のないアルバイトは不法就労となってしまいます(P20 の I 在留資格 2-6 資格 Giấy phép hoạt động ngoài tư cách).
がいかつどうきょ か さんしょう
外活動許可 参照)。
(3) Giấy chứng minh tư cách lao động
しゅうろう し かくしょうめいしょ
(3) 就労資格証明書 Giấy chứng minh tư cách lao động là giấy chứng minh bạn có đủ điều kiện để lao động.Vì đây là giấy mà ghi rõ
しゅうろう し かくしょうめいしょ しゅうろう か のう ざいりゅう し かく も しょうめい かつどう ないよう しゅうろう nội dung hoạt động và thời hạn lao động, nên việc xin giấy này được tiến hành ở Sở quản lý nhập cảnh địa phương.
 就労資格証明書は、あなたが就労可能な在留資格を持っていることを証明するものです。活動の内容と就労できる Nếu như có giấy chứng minh tư cách lao động thì sẽ hiểu được nội dung, thời hạn hoạt động, nên phía người thuê
き かん めい き ち ほうにゅうこくかん り かんしょ はっこう しんせい おこな しゅうろう し かくしょうめいしょ ざいりゅう し かく
期間を明記したもので、地方入国管理官署で発行の申請を行います。就労資格証明書があれば、あなたの在留資格の cũng như người lao động như bạn sẽ có thể an tâm. Mặt khác trong trường hợp thay đổi công việc thì giấy chứng
かつどうないよう き かん やと がわ やと あんしん し ごと か ば あい ひつよう
minh lao động cũng cần thiết.
活動内容や期間がわかるので、雇う側も雇われるあなたも安心できます。また、仕事を替える場合にも必要となるこ
ともあります。 Giấy tờ cần thiết Nơi nộp/Tư vấn Khi nào Lệ phí
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう
必要な書類 提出先/問合先 いつ 手数料

1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận về tư cách lao


しゅうろう し かくしょうめいしょこう ふ しんせいしょ
てい しゅつ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく
động Nơi nộp: Sở quản lý nhập cảnh
1 就労資格証明書交付申請書 提出先: 居住地の地方入国 địa phương của nơi cư ngụ Khi nhận giấy
かん り かん しょ
がいこくじんとうろくしょうめいしょ
管理官署 2. Hộ chiếu hoặc thẻ đăng ký ngoại kiều chứng nhận,
2 パスポートまたは外国人登録証明書 とい あわせ さき ち ほう にゅう こく かん り かん しょ
こう ふ

交 付 を受 けると

Nơi tư vấn: Sở quản lý nhập
し かくがいかつどうきょ か う ば あい 問合先: 地方入国管理官署 ひつ よう おう えん ひつ
(Trong trường hợp được cấp phép hoạt động cảnh địa phương của nơi ở Tùy theo nhu cầu. phải đóng 680
〈資格外活動許可を受けている場合〉 がい こく じん ざい りゅう 必要に応じて き に 680 円 が 必 ngoài tư cách) hay Trung tâm thông tin tổng yen (bằng tem
または外国人在留 よう しゅうにゅう いん し
し かくがいかつどうきょ か しょ
要(収入印紙) 3. Giấy phép hoạt động ngoài tư cách. hợp về việc lưu trú người Shunyuinshi).
3 資格外活動許可書 そう ごう

総合インフォメー nước ngoài


v.v…
など ションセンター

しゅうろう ざいりゅう し かく し かくがいかつどうきょ か


(4) 就労ができない在留資格の資格外活動許可
ぶん か かつどう たん き たいざい りゅうがく けんしゅう およ か ぞくたいざい ざいりゅう し かく ゆう かたがた に ほんこくない しゅうにゅう ともな じ
(4) Tư cách lưu trú không thể làm việc
 「文化活動」、「短期滞在」、「留学」、「研修」及び「家族滞在」の在留資格を有する方々は、日本国内で収入に伴う事 Những người mà sở hữu tư cách lưu trú như “Hoạt động văn hóa”, “Ở lại ngắn hạn”, “Du học”, “Tu nghiệp” và
ぎょう うんえい かつどう ほうしゅう う かつどう おこな みと ざいりゅう し かく ゆう かた しゅう
業を運営する活動または報酬を受ける活動を行うことが認められていませんので、これらの在留資格を有する方が就 “Ở lại với gia đình” thì không được cho phép làm các việc có nhận thù lao hoặc kinh doanh tại Nhật. Những người
ろう ば あい ち ほう にゅう こく かん り かん しょ し かく がい かつ どう きょ か う ひつ よう
mà sở hữu tư cách lưu trú trên nếu muốn lao động thì cần phải nhận được giấy phép hoạt động ngoài tư cách của
労しようとする場合には、あらかじめ地方入国管理官署などで資格外活動の許可を受ける必要があります。ただし、
し かくがいかつどう ほんらい ざいりゅう し かく ぞく かつどう そ がい はん い ない そうとう みと ば あい きょ か Sở quản lý nhập cảnh địa phương. Tuy nhiên giấy phép hoạt động ngoài chỉ được thừa nhận khi không gây hại gì
資格外活動は、本来の在留資格に属する活動を阻害しない範囲内で相当と認められる場合にのみ許可されます。 đến các hoạt động của tư cách lưu trú ban đầu.

46 47
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき て すうりょう
必要な書類 提出先/問合先 いつ 手数料 Giấy tờ cần thiết Nơi nộp/Nơi hỏi Khi nào Lệ phí

し かくがいかつどうきょ か しんせいしょ
1 資格外活動許可申請書 てい しゅつ さき きょ じゅう ち ち ほう にゅう こく

提出先: 居住地の地方入国 Nơi nộp: Sở quản


し かくがいかつどうきょ か かかわ かつどう ないよう あき 1 Đơn xin cấp giấy phép
2 資格外活動許可に係る活動の内容を明らか
かん り かん しょ

管理官署 lý nhập cảnh


hoạt động ngoài tư cách nơi cư ngụ.
しょるい とい あわせ さき ち ほう にゅう こく かん り かん しょ
Khi dự định
にする書類 問合先: 地方入国管理官署 2 Giấy tờ mà liên quan đến
し かく がい かつ どう おこな む りょう
がい こく じん ざい りゅう 資格外活動を行おうとするとき 無料 Nơi hỏi:Sở quản tiến hành
3 パスポート または外国人在留 dung hoạt động ngoài tư cách các hoạt động Miễn phí
がいこくじんとうろくしょうめいしょ
そう ごう
lý nhập cảnh nơi cư ngụ hoặc
4 外国人登録証明書 総合インフォメー 3 Hộ chiếu ngoài tư cách
trung tâm thông tin tổng hợp về
ションセンター 4 Thẻ đăng ký ngoại kiều việc lưu trú người nước ngoài
など

りゅうがく ざいりゅう し かく ゆう かたがた ほうかつてき し かくがいかつどうきょ か しゅうとく あと か のう じ かん げんそく


 「留学」の在留資格を有する方々が、包括的な資格外活動許可を取得した後のアルバイト可能時間は、原則として、
しゅう じかんいない ちょうききゅうぎょうきかん にち じかん ざいりゅう し かく し かくがいかつどうきょ か さんしょう
1 週 28 時間以内(長期休業期間中は 1 日 8 時間まで)です。(P20 の I 在留資格 2-6 資格外活動許可 参照) Người có tư cách lưu trú là “Du học”, sau khi nhận được giấy phép tư cách hoạt động ngoài tư cách thì thời
gian có thể làm việc thêm theo nguyên tắc là 1 tuần không quá 28 tiếng ( Còn trong thời gian nghỉ dài thì 1 ngày
được làm 8 tiếng) (Tham khảo mục A Tư cách lưu trú 2-6 Giấy phép tư cách hoạt động ngoài tư cách)
ろうどう かん ほうりつ
(5) 労働に関する法律
に ほん はたら うえ こくせき と つぎ はたら うえ ほうりつ てきよう
 あなたが日本で働く上で、国籍を問わず次のような働く上での法律が適用されます。 (5) Pháp luật liên quan đến lao động
しょくぎょうあんていほう Khi bạn lao động tại Nhật thì không liên quan gì cho dù bạn có quốc tịch gì đi chăng nữa, luật lao động cũng
・職業安定法 được áp dụng như sau:
しょくぎょう し どう しょくぎょうしょうかい こくせき り ゆう さ べつてきあつか う き てい ふ ほうしゅう
 職業指導や職業紹介のときに、国籍を理由とする差別的扱いを受けないことが規定されています。ただし、不法就
ろう しょくぎょうしょうかい ・Luật ổn định nghề nghiệp
労にあたる職業紹介はできません。 Là luật qui định khi nhận sự chỉ đạo về việc làm và giới thiệu việc làm, không được lấy lý do quốc tịch mà kỳ thị
ろうどう き じゅんほう đối xử. Tuy nhiên không thể giới thiệu việc làm cho lao động bất hợp pháp.
・労働基準法
ろう どう けい やく ちん ぎん きゅう りょう ろう どう じ かん きゅう けい きゅう じつ ねん じ ゆう きゅう きゅう か ろう どう じょう けん さい てい き じゅん き てい
・Luật tiêu chuẩn lao động
 労働契約、賃金 ( 給料 )、労働時間、休憩、休日および年次有給休暇など、労働条件の最低基準を規定しています。
こくせき しんじょう しゃかいてき み ぶん り ゆう ちんぎん ろうどう じ かん ろうどうじょうけん さ べつてき と あつか Là luật qui định các tiêu chuẩn tối thiểu của điều kiện lao động như tiền công (tiền lương), thời gian lao động,
国籍、信条、社会的身分を理由として、賃金や労働時間などの労働条件について差別的取り扱いをしてはならないこ nghỉ giải lao, ngày nghỉ và chế độ nghỉ có lương trong 1 năm. Luật này qui định không được lấy lý do về quốc tịch,
き てい
とが規定されています。 tôn giáo, thân thế xã hội mà kỳ thị đối xử về tiền lương và thời gian lao động .v.v...
だんじょ こ よう き かいきんとうほう
・Luật bình đẳng tuyển dụng nam nữ
・男女雇用機会均等法
ぼ しゅう さい よう ろう どう しゃ はい ち しょう しん きょう いく くん れん ふく り こう せい てい ねん たい しょく かい こ ろう どう しゃ せい べつ り ゆう Là luật qui định không được lấy lý do về giới tính của người lao động mà kỳ thị đối xử khi tuyển người và thuê
 募集・採用、労働者の配置、昇進・教育訓練、福利厚生、定年・退職・解雇について、労働者の性別を理由とする người, bố trí nhân sự, thăng cấp, đào tạo, phúc lợi, trợ cấp, thôi việc hay sa thải.
さ べつ きん し
差別を禁止しています。 ・Các luật khác

Người nước ngoài cũng được áp dụng các luật về mức tiền lương tối thiểu, vệ sinh an toàn lao động, bảo hiểm
・その他
さいていちんぎんほう ろうどうあんぜんえいせいほう ろうどうしゃさいがい ほ しょう ほ けんほう いく じ かい ご きゅうぎょうほう ろうどうほう がいこくじん てき bồi thường an toàn cho người lao động, nghỉ chăm sóc người bệnh và nuôi dưỡng con nhỏ, làm việc bán thời gian.
 最低賃金法、労働安全衛生法、労働者災害補償保険法、育児・介護休業法・パートタイム労働法なども外国人に適
よう
用されます。

48 49
しょくぎょうそうだん しょくぎょうしょうかい
1-2 Tư vấn và giới thiệu việc làm.
1-2 職業相談、職業紹介
こうきょうしょくぎょうあんていじょ
(1) Trung tâm tư vấn giới thiệu việc làm (Hello work)
(1) 公共職業安定所(ハローワーク) Là cơ quan của nhà nước tiến hành các hoạt động về tư vấn và giới thiệu việc làm miễn phí.Trung tâm tư vấn và giới thiệu
しょくぎょうそうだん しょくぎょうしょうかい む りょう おこな くに き かん việc làm được nối kết với hệ thống mạng, cho nên có thể xem được các tin tức tuyển người của toàn quốc. Ngoài ra cũng
 職業相談や職業紹介を無料で行っている、国の機関です。ハローワークはコンピュータによるオンライン・システ
むす ぜんこく きゅうじん み し ごと そうだん う つ
nhận tư vấn về việc làm bán thời gian.
ムで結ばれていて、全国の求人データを見ることができます。また、パートタイムの仕事についての相談も受け付け Người nói được tiếng Nhật thì có thể sử dụng trung tâm tư vấn và giới thiệu việc làm gần đó, người không nói được tiếng
ています。 Nhật cũng có thể sử dụng trung tâm tư vấn và giới thiệu việc làm nhưng trước đó nên gọi điện thoại xác nhận.
に ほん ご ひと ちか り よう に ほん ご ふ じ ゆう ひと り Khi đi đăng ký tìm việc làm thì sẽ được xác nhận tư cách lưu trú.Xin hãy mang hộ chiếu và thẻ đăng ký ngoại kiều theo.
 日本語ができる人は、近くのハローワークを利用するのがよいでしょう。日本語が不自由な人もハローワークの利 Một số trung tâm tư vấn giới thiệu việc làm (Hello work) có người dịch.
よう か のう じ ぜん でん わ かくにん
用が可能ですが、事前に電話などで確認をしましょう。 Bảng liệt kê dành cho người nước ngoài: http://www.mhlw.go.jp/bunya/koyou/naitei/dl/nihong1.pdf
きゅうしょく とうろく ざいりゅう し かく ざいりゅう き かん かくにん がいこくじんとうろくしょうめいしょ かなら も
 求職の登録をするときに、在留資格と在留期間を確認するので、パスポートと外国人登録証明書の 2 つを必ず持っ
い なか つうやく はい ち がいこくじん む いちらんひょう Những hồ sơ cần mang đi
て行きましょう。また、ハローワークの中には、通訳を配置しているところもあります。(外国人向け一覧表: http://
www.mhlw.go.jp/bunya/koyou/naitei/dl/nihong1.pdf)
1 Thẻ đăng ký ngoại kiều
も ゆ しょるい
Người mang tư cách lưu trú du học, ở lại với gia đìnhcó nguyện
持って行く書類など 2 Hộ chiếu
vọng làm thêm ngoài it cách lưu trú. 3 Giấy phép họat động ngoài tư cách
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ
りゅうがく か ぞくたいざい ざいりゅう し かく き ぼう ば あい 1 外国人登録証明書 2 パスポート
留学・家族滞在の在留資格でアルバイト希望の場合 し かく がい かつ どう きょ か し ょ ざい りゅう し かく し かく がい かつ どう きょ か さん しょう

3 資格外活動許可書 (P20 の I 在留資格 2-6 資格外活動許可 参照) 1 Thẻ đăng ký ngoại kiều
Họat động đặc biệt (vừa đi du lich
2 Hộ chiếu
とくていかつどう ば あい がい こく じん とう ろく しょう めい しょ ほう む だい じん はっ こう し てい しょ
vừa làm thêm) 3 Giấy chỉ định do bộ trưởng tư pháp cấp
特定活動(ワーキング・ホリデーなど)の場合 1 外国人登録証明書 2 パスポート 3 法務大臣が発行した指定書
1 Thẻ đăng ký ngoại kiều
Du học sinh muốn được tư vấn việc
りゅうがくせい そつぎょう ご しゅうしょくそうだん ば あい 2 Hộ chiếu
làm sau khi tốt nghiệp .
がい こく じん とう ろく しょう めい しょ がく せい しょう

留学生が卒業後の就職相談をする場合 1 外国人登録証明書 2 パスポート 3 学生証 3 Thẻ sinh viên


さんこう し ん じ ゅ く がいこくじん こ よう し え ん しどう り よう とうきょうがいこくじん こ よう りゅうがくせい あんない きゅうしょくとうろく ほうほう Tham khảo: Trung tâm phục vụ ủng hộ và hướng dẫn thuê dụng người lao động nước ngoài Shinjyuku “Hướng dẫn sử dụng”
参考:新宿外国人雇用支援・指導センター「ご利用ガイド」、東京外国人雇用サービスセンター「留学生への案内:求職登録の方法」 Trung tâm phục vụ tuyển dụng người nước ngoài Tokyo “Hướng dẫn cho sinh viên nước ngoài: cách đăng ký xin việc”
がいこくじん こ よう
(2) 外国人雇用サービスセンター (2) Trung tâm phục vụ tuyển dụng người nước ngoài
がいこくじん たい せんもんてき しょくぎょうそうだん しゅうぎょう し えん おこな がいこくじん こ よう とうきょう おおさか な ご や
 外国人に対して専門的に職業相談や就業支援を行う「外国人雇用サービスセンター」が東京、大阪、名古屋にあるほか、 Ngoài các “Trung tâm phục vụ tuyển dụng người nước ngoài” nơi có tính chất chuyên môn hỗ trợ tìm việc, tư
こうきょうしょくぎょうあんていじょ つうやく はいち
公共職業安定所(ハローワーク)に通訳を配置していることもあります。 vấn việc làm ở cáctại Tokyo, Osaka và Nagoya, còn một số trung tâm tư vấn giới thiệu việc làm (Hello work) cũng
がいこくじん こ よう
có bố trí người dịch.
●外国人雇用サービスセンター
● Trung tâm phục vụ tuyển dụng người nước ngoài
めいしょう しょざい ち でん わ ばんごう たいおう げ ん ご うけつけ じ かん
名称 所在地 電話番号 対応言語 受付時間 ※ Tên gọi Địa chỉ Số điện thoại Ngôn ngữ sử dụng Thời gian tiếp nhận

〒 106-0032 TEL… 106-0032


とうきょうがいこくじん こ よう とうきょう と みなと く え い ご TEL 03-3588-8639
東京外国人雇用 東京都港区 03-3588-8639… 英語 8:30 ~ 17:15 Tokyo-to, Minato-ku, Roppongi
FAX 03-3588-8659
ろっぽんぎ ちゅうごくご つうやく ひつよう ばあい あらかじ でんわ かくにん 3-2-21, tòa nhà Roppongi Job 8:30 ~ 17:15
サービスセンター 六本木 3-2-21 FAX 中国語 ※ 通訳が必要な場合は予め電話で確認 Trung tâm phục vụ Park tầng hầm 1 (Trừ thứ Bảy, Chủ Nhật, ngày lễ và ngày
ろっぽんぎ ち か かい (Từ ngày 20 tháng Tiếng Anh
六本木ジョブパーク地下 1 階 03-3588-8659 tuyển dụng người (Từ ngày 20 tháng 2 năm 2012: nghỉ cuối năm đầu năm)
2 năm 2012: Trung Quốc
nước ngoài Tokyo 163-0721 ※Trường hợp cần phiên dịch thì phải xác
TEL 03-5339-8625
〒 160-8489 TEL … Tokyo-to, Shinjuku- ku nhận trước qua điện thoại
FAX 03-5339-8654)
しんじゅくがいこくじんこようしえんしどう とうきょうとしんじゅくくかぶきちょう え い ご ご Nishishinjyuku 2-7-1, toà nhà
新宿外国人雇用支援・指導 東京都新宿区歌舞伎町 2-42-10  03-3204-8609 英 語 ポルトガル語  Odakyu daiichiseimei, tầng 21)
しんじゅく ご ちゅうごくご 8:30 ~ 17:15
センター ハローワーク新宿… FAX… スペイン語 中国語 つうやく ひつよう ばあい あらかじ でんわ かくにん
かぶきちょうちょうしゃ かい ※ 通訳が必要な場合は予め電話で確認 160-8489 TEL Tiếng Anh 8:30 ~ 17:15
( 歌舞伎町庁舎 )1 階 03-3204-8619 Trung tâm phục vụ tuyển Tokyo-to, Shinjuku- ku, 03-3204-8609 Bồ Đào Nha (Trừ thứ Bảy, Chủ Nhật, ngày lễ và ngày
dụng người nước ngoài Kabuki-cho, 2-42-10, Hello Tây Ban Nha nghỉ cuối năm đầu năm)
Shinjuku Work Shijuku (Văn phòng FAX Trung Quốc ※Trường hợp cần phiên dịch thì phải đăng
chính phủ Kabukicho), tầng 1 03-3204-8619 ký trước qua điện thoại
TEL … え い ご

英語…
おおさかがいこくじん こ よう 〒 530-0017
大阪外国人雇用 06-7709-9465 ご

ポルトガル語… 10:00 ~ 18:00


大阪市北区角田町 8-47 阪
サービスセンター  … ご

スペイン語…
急グランドビル 16 階 530-0017 TEL Tiếng Anh
FAX  ちゅうごくご
Trung tâm phục vụ 10:00 ~ 18:00
中国語 Osaka-shi, Kita-ku , 06-7709-9465 Bồ Đào Nha
06-7709-9468 tuyển dụng người FAX Tây Ban Nha (Trừ thứ Bảy, Chủ Nhật, ngày lễ và ngày
Kakuda-cho, 8-47, toà nhà nghỉ cuối năm đầu năm)
nước ngoài Osaka 06-7709-9468 Trung Quốc
Hankyu Brand, tầng 16
え い ご

460-0008 英語
な ご や がいこくじん こ よう ご
あ い ち けん な ご や し
名古屋外国人雇用 愛知県名古屋市 ポルトガル語
なか く さかえ 052-264-1901 ご 8:30 ~ 17:15
サービスセンター 中区栄 4-1-1 スペイン語
ちゅうにち かい
ちゅうごくご

中国語 460-0008 Tiếng Anh 8:30 ~ 17:15


中日ビル 12 階 Trung tâm phục vụ TEL Bồ Đào Nha
Nagoya-shi, Naka-ku, (Trừ thứ Bảy, Chủ Nhật, ngày lễ và này nghỉ
tuyển dụng người 052-264-1901 Tây Ban Nha
Sakae 4-1-1, tòa nhà cuối năm đầu năm)
nước ngoài Nagoya
ど   に ち   し ゅ く じ つ およ ねんまつねんし のぞ
※ 土・日・祝日及び年末年始を除く Chunichi Biru tầng 12 Trung Quốc

*Đầu năm và cuối năm (29/12-3/1) nghỉ.


50 51
がいこくじんじつぎじっしゅう けんしゅう
2 Tu nghiệp sinh người nước ngoài.
2 外国人技能実習・「研修」  Chế độ tu nghiệp sinh người nước ngoài cũ được chỉnh sửa lại vào ngày 1 tháng 7 năm 2010, và trở thành chế
độ thực tập sinh kỹ năng người nước ngoài được áp dụng như hiện nay. Tư cách lưu trú “ Tu nghiệp” thì cho dù tên
ねん がつ にち じゅうらい がいこくじんけんしゅうせいど みなお おこな げんざい がいこくじんぎのうじっしゅうせいど けんしゅう giống nhau nhưng sau khi sửa, tư cách lưu trú trở nên hoàn toàn khác.Những điều tiến hành bằng tư cách lưu trú
2010 年 7 月 1 日 に従 来の外 国人研修制度の見 直しが行 われ、現 在の外 国人技能実習制度になりました。「研 修」と “ Thực tập kỹ năng” thì được loại trừ khỏi tư cách lưu trú “ Tu nghiệp”. Do đó, tư cách lưu trú “ Tu nghiệp” hiện nay
ざいりゅうしかく なまえ おな みなお まえ あと まった ちが ざいりゅうしかく ぎのうじっしゅう おこな
いう在留資格は名前が同じでも見直し前と後では全く違うものになっています。在留資格「技能実習」で行うものは chủ yếu là dành cho việc đi học ở lớp.
ざいりゅうしかく けんしゅう のぞ したが げんざい けんしゅう ざがくちゅうしん
在留資格「研修」から除かれています。従って現在の「研修」は座学中心のものとなっています。 Chế độ thực tập sinh kỹ năng người nước ngoài là cơ chế cho người lao động trong độ tuổi lao động của các
nước được tiếp nhận vào Nhật một thời gian nhất định để học tập tiếp thu kỹ năng về công nghiệp...Nói cho cùng
がいこくじんぎのうじっしゅうせいど しょがいこく せいそうねんろうどうしゃ いっていきかん にほん うけい さんぎょうじょう ぎのうなど しゅうとく し く đó không phải là lao động. Tư cách lưu trú theo luật nhập cảnh là “ Thực tập kỹ năng”.
外国人技能実習制度は、諸外国の青壮年労働者を一定期間、日本に受入れ、産業上の技能等を修得してもらう仕組み
ろうどう にゅうかんほうじょう ざいりゅうしかく ぎのうじっしゅう
Ngoài ra, còn có tư cách lưu trú tương tự là “ Tu nghiệp”. Tư cách này chỉ giới hạn cho việc tu nghiệp mà hoàn
です。あくまでも「労働」ではありません。入管法上の在留資格は、「技能実習」です。 toàn không tham gia tu nghiệp thực hành, hoặc tu nghiệp công được tiến hành bằng quĩ nhà nước hay các đoàn thể
ほか るいじ ざいりゅうしかく じつむけんしゅう まった ともな けんしゅう くに ちほうこうきょうだんたいなど
その他に、類似の在留資格として、「研修」があります。これは、実務研修を全く伴わない研修、国や地方公共団体等 công cộng địa phương.
しきん うんえい じぎょう おこな こうてきけんしゅう げんてい
Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận và chế độ đãi ngộ đối với thực tập sinh/ tu nghiệp sinh thì xin tham khảo
の資金により運営される事業として行われる公的研修などに限定されることになりました。
trang web của cơ quan hợp tác đào tạo quốc tế (JITCO) http://www.jitco.or.jp/
うけい きかん せきむ ぎのうじっしゅうせい けんしゅうせい しょぐう ざいだんほうじんこくさいけんしゅうきょうりょくきこう
受入れ機関の責務や技能実習生・研修生の処遇は、財団法人国際研修協力機構(JITCO)http://www.jitco.or.jp/ をご
さんしょう
参照ください。

52 53
い り ょ う

医療 Y tế
た げん ご せいかつじょうほう い りょう Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Y tế
多言語生活情報「医療」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/f/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/f/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう
ちゅう い 新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! み こ ねん つき にち よてい Chú ý!
rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)
見込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定)

に ほん こうてき い りょう ほ けん
日本の公的医療保険 Bảo hiểm y tế công cộng của Nhật

こうてき い りょう ほ けん
公的医療保険 Bảo hiểm y tế công cộng

けん こう ほ けん こく みん けん こう ほ けん

1-2 健康保険 1-3 国民健康保険 1-2 Bảo hiểm sức khỏe 1-3 Bảo hiểm sức khỏe quốc dân

けん こう ほ けん か にゅう ひと Người không thể gia nhập bảo hiểm sức


かい しゃ じ ぎょう しょ はたら ひと か にゅう たい しょう しゃ 健康保険に加入できない人
会社や事業所で働く人 (1)加入対象者 khỏe
ざい りゅう き かん

※ 在留期間が 1 年未満の人は除く(例外あり)
ねん み まん ひと のぞ れいがい
Nhân viên công ty (1) Đối tượng gia nhập
* Ngoại trừ những người có tư cách lưu trú
dưới 1 năm (cũng có ngoại lệ).

ほん にん がい こく じん とう ろく し く ちょう そん やく しょ い

きん む さき じ ぎょう しょ か にゅう て つづき か にゅう ほう ほう 本人が外国人登録をした市区町村の役所へ行


勤務先や事業所が加入手続をする (2)加入方法 こく みん けん こう ほ けん たん とう がかり て つづき

き国民健康保険担当係で手続をする Người muốn gia nhập bảo hiểm làm thủ tục gia
(2) Phương pháp gia nhập tại Ban bảo hiểm sức khỏe quốc dân của
Công ty làm thủ tục gia nhập
nhập phòng hành chính thành phố, phường xã nơi đang
ký thẻ ngoại kiều
けん こう ほ けん しょう こう ふ ほ けん しょう こく みん けん こう ほ けん しょう こう ふ

健康保険証が交付される (3)保険証 国民健康保険証が交付される

けん こう ほ けん しょう も びょう いん い しん りょう う こく みん けん こう ほ けん しょう も びょう いん い Nhận sự phát hành thẻ bảo hiểm (3)Thẻ bảo hiểm Nhận sự phát hành thẻ bảo hiểm
健康保険証を持って病院に行く 診療を受けるとき 国民健康保険証を持って病院に行く

い りょう ひ わり じ こ ふ たん い りょう ひ わり じ こ ふ たん
Mang thẻ bảo hiểm khi đi khám bệnh Khi nhận sự khám bệnh Mang thẻ bảo hiểm khi đi khám bệnh
医療費の 3 割が自己負担 医療費の 3 割が自己負担
さい さい しょとく おう わり わり い りょう ひ さい さい しょとく おう わり わり

※ 70 歳から 74 歳は所得に応じて、1 割または 3 割。 (4)医療費 ※ 70 歳から 74 歳は所得に応じて、1 割または 3 割。


さい ぎ む きょういくしゅうがく い ぜん にゅうよう じ わり さい ぎ む きょういくしゅうがく い ぜん にゅうよう じ わり

また 0 歳から義務教育就学以前の乳幼児は 2 割。 また 0 歳から義務教育就学以前の乳幼児は 2 割。
Người bệnh chi trả 30% phí y tế Người bệnh chi trả 30% phí y tế
* Đối với người từ 70 tuổi đến 74 tuổi căn cứ * Đối với người từ 70 tuổi đến 74 tuổi căn cứ
vào mức thu nhập chi trả 10% hoặc 30%, (4) Phí y tế vào mức thu nhập chi trả 10% hoặc 30%,
ほ けんりょう し く ちょう そん こと しょ とく せ たい trẻ em từ 0 tuổi đến tuổi trước khi đi học thì trẻ em từ 0 tuổi đến tuổi trước khi đi học thì
ほ けん りょう きゅうりょう き やと ぬし 保険料は市区町村によって異なり、所得や世帯 20%. 20%.
保険料は給料などによって決まり、雇い主と ほ けん りょう にん ずう まい とし けっ てい けっ てい ほ

か にゅう しゃ はん ぶん はら きゅうりょう てん び (5)保険料 の人数などによって毎年決定する。決定した保


加入者で半分ずつ払う(給料から天引き) けんりょう きん ゆう き かん つう じ ぶん おさ

険料は、金融機関などを通じて自分で納める
Phí bảo hiểm tùy nơi thì khác ,phí bảo hiểm
P hí b ả o h i ể m đ ư ợ c tín h d ự a và o t i ề n
được quyết định hàng năm tùy thu nhập và
lương, người sử dụng lao động và người
に ほん い りょう き かん ほ けん てきよう ほ けん い りょう き かん き かん いん ほ けん い りょう き かん (5)Phí bảo hiểm số người trong hộ gia đình. Phí bảo hiểm có
※ 日本の医療機関は、保険が適用される「保険医療機関」とそうでない機関(マッサージ院など)があります。また保険医療機関であっても、 lao động mỗi bên chi trả một nửa (khấu trừ
thể được đóng thông qua ngân hàng và tự
ほ けんたいしょうがい ち りょう
từ tiền lương)
保険対象外の治療もあります。 mình đi đóng.

* Các cơ quan y tế Nhật có hai loại: “cơ quan y tế bảo hiểm” có thể áp dụng bảo hiểm và loại không áp dụng được (ví dụ như viện
matxa.v.v...). Ngoài ra cũng có trường hộp thực hiện điều trị cơ quan y tế bảo hiểm mà không thể áp dụng bảo hiểm.

54 55
こうてき い りょう ほ けん
1 Bảo hiểm y tế công cộng
1 公的医療保険 Bất cứ ai khi sống tại Nhật cũng phải gia nhập một loại hình bảo hiểm y tế công cộng nào đó. Bảo hiểm y tế
に ほん す ひと なん こうてき い りょう ほ けん か にゅう に ほん こうてき い りょう ほ けん おお
 日本に住んでいる人はだれでも、何らかの公的医療保険に加入しなければなりません。日本の公的医療保険には大 công cộng của Nhật được chia làm hai loại: “Bảo hiểm sức khỏe” áp dụng cho những người làm việc tại công ty, xí
わ かいしゃ じ ぎょうしょ つと ひと か にゅう けんこう ほ けん い がい ひと たいしょう こくみんけんこう ほ けん nghiệp và “Bảo hiểm sức khỏe quốc dân” áp dụng cho những trường hợp còn lại.
きく分けて会社や事業所などに勤める人が加入する「健康保険」と、それ以外の人を対象とする「国民健康保険」の
2 つがあります。 1-1 Phí y tế và bảo hiểm y tế công cộng
い りょう ひ こうてき い りょう ほ けん
1-1 医療費と公的医療保険 (1) Behandlungskosten und öffentliche Krankenversicherung
い りょう ひ こうてき い りょう ほ けん
Nếu gia nhập bảo hiểm y tế, cơ bản mức phí y tế được thống nhất toàn quốc chỉ phải chi trả 30% . Nhưng nếu
(1) 医療費と公的医療保険 không gia nhập bảo hiểm y tế công cộng khi có vấn đề liên quan với cơ quan y tế, phải chi trả toàn bộ chi phí. Hơn
こうてき い りょう ほ けん か にゅう き ほんてき ぜんこくいちりつ き い りょう ひ わり し はら thế nữa cơ quan y tế cũng có thể tự do yêu cầu thanh toán mức phí. Vì vậy mức chi trả sẽ trở nên khá cao.(Thông
 公的医療保険に加入していると、基本的に全国一律に決められた医療費の 3 割を支払うだけですみます。ところが、 thường phải chi trả 150 %)
こうてき い りょう ほ けん か にゅう い りょう き かん い りょう ひ じ こ ふ たん うえ い りょう き かん じ ゆう せいきゅう
公的医療保険に加入しないで、医療機関にかかると、医療費はすべて自己負担となる上、医療機関が自由に請求でき
し はら こうがく
ますので、支払いはかなり高額になります。
れい 【Ví dụ】 Phí y tế là 3000 yên
【例】 い りょう ひ えん ば あい
医療費が 3,000 円の場合

ほ けん か にゅう ほ けん か にゅう
Nếu gia nhập bảo hiểm Nếu không gia nhập bảo hiểm
保険に加入しているとき 保険に加入してないとき


えん えん
〔900 円〕 〔4,500 円〕 [900yên] [4500 yên]
い りょう ひ
医療費の 3 割を本人が負担
わり ほんにん ふ たん い りょう ひ
医療費はすべて自己負担
じ こ ふ たん
Chi trả 30% mức phí y tế. Phải chi trả 150 % tiền y liệu.
わり あい こん ご へん こう
* Sau này tỷ lệ chi trả có khả năng thay đổi.
※ 割合は今後変更になることもあります
ほ けんたいしょうがい ち りょう
(2) 保険対象外の治療 (2) Các loại chữa trị không nằm trong phạm vi được bảo hiểm
こうてき い りょう ほ けん か にゅう い りょう ひ じ こ ふ たん き ほんてき い りょう ひ わり つぎ ば あい ほ
 公的医療保険に加入していると、医療費の自己負担は基本的にかかった医療費の 3 割ですみますが、次の場合は保 Nếu gia nhập bảo hiểm y tế công cộng, mức chi trả phí y tế cơ bản chỉ có 30%. Tuy nhiên những trường hợp
けん てきよう như sau không được áp dụng bảo hiểm.
険が適用されません。
ほ けんたいしょうがい ち りょう
保険対象外の治療 Các loại chữa trị không nằm trong phạm vi được bảo hiểm
た にん ふ ちゅう い ふ ほうこう い ば あい か がいしゃ い りょう ひ ふ たん に
Thương tật do sự vô ý thức, hành vi phạm pháp của người khác gây ra, thì người gây ra
他人の不注意や不法行為によってけがをした場合は、加害者がその医療費を負担します。ひき逃げ
こう つう じ こ しょう がい じ けん ふ しょう ばいしょう う むずか ばあい ほうてい げ ん ど が く は ん い ない せ い ふ そんがい ぽ Thương tật do tai nạn giao thương tật có trách nhiệm phải chi trả phí y tế. Trong trường hơp không thể đòi tiền bồi
交通事故や傷害事件による負傷 など、賠償を受けることが難しい場合については、法定限度額の範囲内で、政府損害をてん補する thông, đánh nhau thường như người gây ra tai nạn giao thông rồi bỏ chạy, chính phủ cũng có chế độ bồi
せいど せ い ふ ほしょうじぎょう せ い ど
制度(政府保証事業制度)があります。 thường với mức tiền đền bù theo quy định của pháp luật (chế độ bồi thường chính phủ).
けん こう しん さ にん げん

健康診査、人間ドック よ ぼう せっ しゅ Kiểm tra sức khỏe, khám sức


せい じょう にん しん しゅっ さん びょう き い がい り ゆう にん しん ちゅう ぜつ ひ よう ぶ ほ じょ し く ちょうそん 予防接種 Mang thai,sinh đẻ thông Phá thai không phải do khỏe toàn diện. Chích ngừa (ngoại trừ một số
正常な妊娠、出産 病気以外の理由による妊娠中絶 費用の一部を補助する市区町村も ほうてい よ ぼ う せっしゅ
loại thuốc ngừa theo quy định
(法定予防接種をのぞく) thường lý do bệnh tật Một số khu vực có thể trợ cấp về
あります của pháp luật)
một phần phí kiểm tra
つう きん と じょう し ごと じょう じ こ こ しつ にゅう いん ば あい さ がく ほ けん しん りょう たい しょう
び よう せい けい し れつ きょう せい 通勤途上や仕事上のけがや事故 個室に入院した場合などの差額 保険診療の対象となっていない Tai nạn, thương tật xảy ra trong Những loại thuốc, trị liệu,phẫu
美容整形、歯列矯正 ろう さい ほ けん たい しょう だい けん さ しゅ じゅつ ち りょう くすり

(労災保険の対象となります) ベッド代 検査、手術、治療、薬など khi làm việc hay trên đường đi Phí chênh lệch sử dụng giường thuật, kiểm tra khác không nằm
Chỉnh hình làm đẹp, chỉnh răng
làm (đối tượng của bảo hiểm đặc biệt khi nhập viện trong phạm vi bảo hiểm khám
みんかん い りょう ほ けん tai nạn lao động) và chữa bệnh.
(3) 民間の医療保険
い りょう ほ けん せいめい ほ けんがいしゃ はんばい みんかん い りょう ほ けん しょてい か きん はら びょう き
 医療保険には生命保険会社などが販売する民間の医療保険もありますが、これは所定の掛け金を払って、病気やけ (3) Bảo hiểm y tế tư nhân.
にゅういん つういん しょてい しゅじゅつ きゅう ふ きん う と こうてき い りょう ほ けん
がなどで入院、通院したときや所定の手術をしたときなどに給付金を受け取れるものです。ですから、公的医療保険 Trong bảo hiểm y tế có bảo hiểm y tế do tư nhân kinh doanh như công ty bảo hiểm sinh mạng. Loại bảo hiểm
か にゅう びょういん い いん い りょう ひ いち じ てき ぜんがく じ こ ふ たん ちゅう い
に加入していないと、病院や医院での医療費は一時的に全額自己負担となりますので、注意してください。 này là trả một khoản phí tích góp nhất định theo kỳ, khi bị bệnh, tai nạn phải nhập viện hay phẫu thuật mà nằm trong
phạm vi bảo hiểm thì sau đó sẽ nhận được tiền bảo hiểm. Vì vậy nếu không gia nhập bảo hiểm y tế công cộng thì
けんこう ほ けん
tạm thời phải chi trả toàn bộ phí y tế nên xin hãy chú ý.
1-2 健康保険

(1) 加入対象者
か にゅうたいしょうしゃ
1-2 Bảo hiểm sức khỏe
かいしゃ じ ぎょうしょ
 会社や事業所などで働いている人が加入します。
はたら ひと か にゅう
(1) Đối tượng gia nhập
Người đang làm việc ở xí nghiệp, công ty.

56 57
か にゅう て つづき
(2) Thủ tục gia nhập
(2) 加入手続
か にゅう て つづき きん む かいしゃ じ ぎょうしょ おこな きん む さき と あ Thủ tục gia nhập được tiến hành tại xí nghiệp,công ty nơi đang làm việc. Hỏi chi tiết tại nơi làm việc.
 加入手続は勤務している会社や事業所で行います。勤務先に問い合わせましょう。
ほ けんしょう けんこう ほ けん ひ ほ けんしゃしょう
(3) Thẻ bảo hiểm
(3) 保険証(健康保険被保険者証) Nếu gia nhập bảo hiểm sẽ nhận được thẻ bảo hiểm, thẻ bảo hiểm là vật chứng minh đã gia nhập bảo hiểm, do
か にゅう ほ けんしょう こう ふ ほ けんしょう ほ けん か にゅう しょうめい たいせつ あつか
đó xin hãy giữ gìn một cách cẩn thận. Trên thẻ bảo hiểm có ghi họ tên, địa chỉ của người gia nhập bảo hiểm. Khi đi
 加入すると、
「保険証」が交付されます。保険証は保険に加入していることを証明するものですから、大切に扱います。
ほ けんしょう か にゅう ひと じゅうしょ し めい き さい しんさつ う さい かなら い りょう き かん まどぐち てい じ khám bệnh phải xuất trình thẻ bảo hiểm tại quầy tiếp tân của cơ quan y tế. Khi đi du lịch trong nước Nhật cũng nên
保険証には加入した人の住所、氏名などが記載されており、診察を受ける際には必ず、医療機関の窓口に提示します。 mang theo thẻ bảo hiểm. Ngoài ra không thể cho muợn hay mua bán thẻ bảo hiểm.
に ほんこくない りょこう けいたい ほ けんしょう か か ばいばい
日本国内を旅行するときも携帯しましょう。なお、保険証の貸し借りや売買はできません。
(4) Mức phí tự chi trả tại cơ quan y tế
い りょう き かん ふ たんがく
(4) 医療機関における負担額 Mức phí chi trả khi chữa trị bệnh tật hay thương tật là 30%. Tuy nhiên đối với người từ 70 đến 74 tuổi thì căn
びょう き い りょう う い ち ぶ ふ たん い りょう ひ わり さい さい しょ とく おう い ち ぶ ふ たん cứ vào mức thu nhập, mức phí chi trả là 10% hay 30%. Ngoài ra mức phí chi trả của trẻ em từ 0 tuổi đến tuổi trước
 病気やけがで医療を受けたときの一部負担は医療費の 3 割です。ただし、70 歳〜 74 歳は所得に応じて、一部負担 khi đi học theo giáo dục nghĩa vụ là 20%.
わり わり さい ぎ む きょういくしゅうがくまえ にゅうよう じ い ち ぶ ふ たん わり
が 1 割または 3 割です。また、0 歳から義務教育就学前の乳幼児の一部負担は 2 割です。
けんこう ほ けん ひ ほ けんしゃ ひ ふ よ う しゃ いち ぶ ふ たんきん
Mức tự chi trả trong bảo hiểm sức khỏe (Người gia nhập bảo hiểm, người sống dựa vào người gia nhập bảo hiểm)
健康保険(被保険者、被扶養者)の一部負担金 Trẻ em trước tuổi Người thu nhập cao・thông
đi học 20%
thường・người thu nhập thấp
ぎ む きょういくしゅうがく い ぜ ん
義務教育就学以前まで
こう しょとく しゃ

高所得者・一般・低所得者
いっぱん てい しょとく しゃ

2割
わり
Từ tuổi đi học Người thu nhập cao・thông
đến 69 tuổi 30%
thường・người thu nhập thấp
しゅうがく ご さい こう しょとく しゃ いっぱん てい しょとく しゃ わり

就学後〜 69 歳 高所得者・一般・低所得者 3割 Có thu nhập giống như khi đi làm 30%


げんえき な わり

現役並み 3割 Từ 70 đến 74 tuổi


わり
Thông thường・người thu nhập 20%
さい さい
70 歳〜 74 歳 2割 thấp Từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 3 năm 2012, mức tự chi trả vẫn là 10 %.
いっぱん てい しょとく しゃ へいせい ねん がつ へいせい ねん がつ

一般・低所得者 平成 20 年 4 月から平成 24 年 3 月まで


まどぐち ふ た ん わり す お Chú ý: Những người trên 75 tuổi (hoăc người có bệnh tật nhất định từ 65 đến 74 tuổi) là đối tượng của chế độ y tế sau độ tuổi 75.
窓口負担が 1 割に据え置かれています
さいいじょう ひと さい さい いってい しょうがい も ひと こ う き こうれいしゃいりょう せ い ど たいしょう
※ 75 歳以上の人(または、65 歳〜 74 歳で一定の障害を持つ人)は、後期高齢者医療制度の対象となります。

ほ けんりょう
(5) 保険料 (5) Phí bảo hiểm
ほ けんりょうきゅうりょう てん び がく きゅうりょう き やと ぬしがわ か にゅうしゃ はんぶん はら
 保険料は給料から天引きされます。その額は給料などによって決まり、雇い主側と加入者で半分ずつを払います。 Phí bảo hiểm bị trừ từ tiền lương. Mức phí được tính tùy theo số tiền lương, người sử dụng lao động và người
lao động mỗi bên chi trả một nửa.
けんこう ほ けん きゅう ふ しゅるい ないよう
(6) 健康保険の給付の種類と内容 (6) Nội dung và các loại chi trả của bảo hiểm sức khỏe
ぜんこくけんこうほけんきょうかい
(全国健康保険協会ホームページ参照)http://www.kyoukaikenpo.or.jp/11,191,44.html (Tham khảo trang web của Hiệp hội bảo hiểm sức khỏe toàn quốc )http://www.kyoukaikenpo.or.jp/11,191,44.html
く ぶん きゅう ふ しゅるい
区分 給付の種類 Phân loại Các loại chi trả

びょう き ひ ほ けんしゃ ひ ふ ようしゃ Người sống dựa vào người


病気やけがをしたとき 被保険者 被扶養者 Khi bị bệnh, thương tật Người gia nhập bảo hiểm gia nhập bảo hiểm

りょう よう きゅう ふ にゅう いん じ しょく じ りょう よう ひ Trợ cấp dưỡng bệnh. Trợ cấp tiền ăn
療養の給付、入院時食事療養費、 Phí dưỡng bệnh cho
か ぞく りょう よう ひ か ぞく ほう もん
khi nhập viện. Tiền sinh hoạt khi nhập
ひ ほ けん しゃ しょう ち りょう う にゅう いん じ せい かつ りょう よう ひ ほ けん がい へい よう りょう よう ひ 家族療養費、家族訪問 gia đình
被保険者証で治療を受けるとき 入院時生活療養費、保険外併用療養費、 Nhận chữa trị bằng thẻ bảo hiểm viện. Phí dưỡng bệnh ngoài phạm vi
か い ご りょう よう ひ
Phí phục vụ chăm sóc tại
ほう もん か い ご りょう よう ひ 介護療養費 bảo hiểm. Phí dưỡng bệnh trongchương
訪問介護療養費 nhà cho gia đình
trình phục vụ chăm sóc tại nhà
りょう よう ひ こうがく りょう よう ひ か ぞく りょう よう ひ こうがく りょう よう
Phí dưỡng bệnh cho gia đình.
たて かえ ばらい 療養費、高額療養費、 家族療養費、高額療養 Phí dưỡng bệnh cao cấp. Phí
立替払いのとき こうがく か い ご がっさん りょう よう ひ ひ こうがく か い ご がっさん りょう よう ひ Phí dưỡng bệnh
高額介護合算療養費 費、高額介護合算療養費 Khi tạm ứng chi trả phí y tế Phí dưỡng bệnh cao cấp chăm sóc và dưỡng bệnh
cao cấp
きん きゅう じ い そう い そう ひ か ぞく い そう ひ

緊急時などに移送されたとき 移送費 家族移送費


Vận chuyển khi cấp cứu Phí vận chuyển Phí vận chuyển gia đình
りょう よう やす しょうびょう て あて きん

療養のため休んだとき 傷病手当金
Nghỉ việc để tịnh dưỡng Trợ cấp thương tật
しゅっさん しゅっ さん いく じ いち じ きん しゅっ さん て あて きん か ぞく しゅっ さん いく じ いち じ きん

出産したとき 出産育児一時金、出産手当金 家族出産育児一時金 Trợ cấp sinh đẻ chi trả một lần Trợ cấp sinh đẻ chi trả
Khi sinh nở Trợ cấp sinh đẻ một lần dành cho gia đình
し ぼう まい そう りょう か ぞく まい そう りょう

死亡したとき 埋葬料 家族埋葬料


Khi tử vong Phí mai táng Phí mai tang gia đình
しょうびょう て あて きん しゅっ さん て あて きん
たいしょく けいぞく いってい き か ん きゅうふ 傷病手当金、出産手当金、 Trợ cấp thương tật. Trợ cấp sinh đẻ chi
退職したあと(継続または一定期間の給付) しゅっ さん いく じ いち じ きん まい そう りょう

出産育児一時金、埋葬料 Sau khi nghỉ hưu(tiếp tục trợ cấp hoặc trợ trả một lần. Trợ cấp sinh đẻ.
cấp trong một thời gian nhất định) Phí mai táng

58 59
こくみんけんこう ほ けん
1-3 Bảo hiểm sức khỏe quốc dân
1-3 国民健康保険
(1) Đối tượng gia nhập
か にゅうたいしょうしゃ
Người không gia nhập bảo hiểm sức khỏe của cơ quan làm việc. Người nước ngoài đã đăng ký ngoại kiều có
(1) 加入対象者
しょく ば けん こう ほ けん か にゅう ひと か にゅう がい こく じん がい こく じん とう ろく おこな ねん い じょう ざい りゅう し かく
tư cách lưu trú trên một năm và không gia nhập bảo hiểm sức khỏe tại cơ quan làm việc của mình thì phải gia nhập
 職場の健康保険に加入していない人が加入します。外 国人でも、外国人登録を行い、1 年 以上の在留資格があり、 bảo hiểm sức khỏe quốc dân (ngoại trừ người có tư cách lưu trú “ở lại ngắn hạn”). Ngoài ra người mà ban đầu khi
しょく ば けんこう ほ けん か にゅう ひと こくみんけんこう ほ けん か にゅう ざいりゅう し かく たん き たいざい ひと のぞ
vào Nhật có thời gian cư trú dưới một năm, nhưng sau đó được công nhận cư trú trên một năm thì việc gia nhập
職場の健康保険に加入していない人は国民健康保険に加入しなければなりません(在留資格が「短期滞在」の人は除
にゅうこくとうしょ ざいりゅう き かん ねん み まん あと ねん い じょうたいざい みと ほう こくみんけんこう ほ けん bảo hiểm sức khỏe quốc dân là cần thiết nên xin hãy chú ý.
く)。また、入国当初の在留期間が 1 年未満であっても、その後、1 年以上滞在すると認められる方は国民健康保険に * Tuy nhien, tại một số nước đã ký kết Hiệp định bảo hiểm xã hội với Nhật bản bạn không cần phải mua bảo hiểm sức
か にゅう ひつよう ちゅう い
加入する必要がありますので注意してください。 khỏe nữa khi đến Nhật để tránh tình trạng phải mua bảo hiểm sức khỏe hai lần (Cần có giấy tờ chứng minh đã mua bảo
に ほん しゃかい ほ しょうきょうていていやくこく しゃかい ほ しょうせい ど に じゅうぼう し こくみんけんこう ほ けん か にゅう ひつよう ば あい hiểm để được chi trả cho việc khám bệnh tại Nhật) Về chi tiết, xin tham khảo trang web của Cơ quan tiền hưu Nhật Bản.
※ただし、日本との社会保障協定締約国において、社会保障制度の二重防止のため、国民健康保険に加入する必要がない場合 が あ り ま http://www.nenkin.go.jp/agreement/index.html
に ほん う い りょう かん ひ よう し しゅつ そな てき せつ ほ けん か にゅう しょう めい ひつ よう くわ
す(日 本 で受 ける医 療 に関 する費 用 の支 出 に備 えるための適 切 な保 険 に加 入 していることを証 明 する必 要 があります)。詳 しくは、
にほんねんきんきこう かくにん
日本年金機構のページでご確認ください。http://www.nenkin.go.jp/agreement/index.html
(2) Thủ tục gia nhập
か にゅう て つづき Việc thủ tục gia nhập được tiến hành tại bộ phận phụ trách về bảo hiểm sức khỏe quốc dân của phòng hành
(2)加入手続 chính nơi đã làm thủ tục đăng ký ngoại kiều.
か にゅう て つづき がいこくじんとうろく し く ちょうそん やくしょ こくみんけんこう ほ けん たんとうかかり おこな
 加入手続は外国人登録をした市区町村の役所の国民健康保険の担当係で行います。 Thẻ đăng ký ngoại kiều

がい こく じん とう ろく しょう めい しょ Giấy tờ cần thiết


外国人登録証明書 Giấy tờ chứng minh tư cách lưu trú trên một năm
ひつようしょるい (giấy phép nhập học và giấy chứng minh sinh viên)
必要書類 ざい りゅう き かん ねん み まん かた ねん い じょう に ほん たい ざい しょう めい しょ るい

在留期間が 1 年未満の方は 1 年以上日本に滞在することを証明できる書類


にゅう がく きょ か しょう ざい がく しょう めい しょ

(入学許可証、在学証明書など) (3) Thẻ bảo hiểm


ほ けんしょう こくみんけんこう ほ けん ひ ほ けんしゃしょう
Nếu gia nhập bảo hiểm sẽ nhận được thẻ bảo hiểm. Thẻ bảo hiểm là vật chứng minh đã gia nhập bảo hiểm. Do
(3) 保険証(国民健康保険被保険者証) đó xin hãy giữ lại thẻ đó một cách cẩn thận. Trên thẻ bảo hiểm có ghi họ tên, địa chỉ của người gia nhập bảo hiểm.
か にゅう ほ けんしょう こう ふ ほ けんしょう ほ けん か にゅう しょうめい たいせつ あつか Khi đi khám bệnh phải xuất trình thẻ bảo hiểm tại quầy tiếp tân của cơ quan y tế. Khi đi du lịch trong nước Nhật thì
 加入すると、
「保険証」が交付されます。保険証は保険に加入していることを証明するものですから、大切に扱います。 cũng nên mang theo thẻ bảo hiểm. Ngoài ra không thể cho muợn hay mua bán thẻ bảo hiểm.
ほ けんしょう か にゅう ひと じゅうしょ し めい き さい しんさつ う さい かなら い りょう き かん まどぐち てい じ
保険証には加入した人の住所、氏名などが記載されており、診察を受ける際には必ず、医療機関の窓口に提示します。
に ほんこくない りょこう けいたい ほ けんしょう か か ばいばい (4) Mức phí tự chi trả tại cơ quan y tế
日本国内を旅行するときも携帯しましょう。保険証の貸し借りや売買はできません。
Mức phí tự chi trả khi chữa trị bệnh tật hay thương tật là 30%.Tuy nhiên đối với người từ70 đến 74 tuổi thì căn
い りょう き かん ふ たんがく
cứ vào mức thu nhập, mức phí chi trả là 10% hay 30%. Ngoài ra mức phí tự chi trả của trẻ em từ 0 tuổi đến 2 tuổi là
(4) 医療機関における負担額
びょう き い りょう う い ち ぶ ふ たん い りょう ひ わり さい さい しょ とく おう い ち ぶ ふ たん
20%.
 病気やけがで医療を受けたときの一部負担は医療費の 3 割です。ただし、70 歳〜 74 歳は所得に応じて、一部負担
わり わり さい ぎ む きょういくしゅうがくまえ にゅうよう じ い ち ぶ ふ たん わり
Mức chi tự trả trong bảo hiểm sức khỏe quốc dân
が 1 割または 3 割です。また、0 歳から義務教育就学前の乳幼児の一部負担は 2 割です。 Trẻ em trước tuổi Người thu nhập cao・thông
đi học 20%
こくみんけんこう ほ けん いち ぶ ふ たんがく thường・người thu nhập thấp
国民健康保険の一部負担額 Từ tuổi đi học Người thu nhập cao・thông
đến 69 tuổi 30%
ぎ む きょういくしゅうがく い ぜ ん こう しょとく しゃ いっぱん てい しょとく しゃ わり
thường・người thu nhập thấp
義務教育就学以前まで 高所得者・一般・低所得者 2割
Có thu nhập giống như khi đi làm 30%
しゅうがく ご さい こう しょとく しゃ いっぱん てい しょとく しゃ わり

就学後〜 69 歳 高所得者・一般・低所得者 3割
げんえき な わり
Từ 70 đến 74 tuổi
現役並み 3割 Thông thường・người thu nhập 20%
さい さい thấp Từ tháng 4 năm 2008 đến tháng 3 năm 2012, mức tự chi trả vẫn là 10 %.
わり
70 歳〜 74 歳 いっぱん てい しょとく しゃ 2割
一般・低所得者 へいせい ねん がつ わり す お Chú ý: Những người trên 75 tuổi (hoăc người có bệnh tật nhất định từ 65 đến 74 tuổi) là đối tượng của chế độ y tế sau độ tuổi 75.
平成 24 年 3 月まで窓口負担が 1 割に据え置かれます
さいいじょう ひと さい さい いってい しょうがい も ひと こ う き こうれいしゃいりょう せ い ど たいしょう
※ 75 歳以上の人(または、65 歳〜 74 歳で一定の障害を持つ人)は、後期高齢者医療制度の対象となります。
ほ けんりょう (5) Phí bảo hiểm
(5) 保険料 Tự mình đi đóng phí bảo hiểm thông qua các cơ quan tài chính. Mang giấy thanh toán phí bảo hiểm (được gửi
ほ けんりょう きんゆう き かん つう じ ぶん おさ やくしょ おく のう ふ しょ きんゆう き かん やくしょ じ さん おさ
 保険料は金融機関などを通じて自分で納めます。役所から送られてくる「納付書」を金融機関、役所に持参して納 đến từ phòng hành chính) đến cơ quan tài chính hay phòng hành chính để đóng, hoặc là sử dụng dịch vụ chuyển
ほうほう きんゆう き かん こう ざ ふりかえ り よう ほうほう ちょうしゅういん しゅうきん ば あい khoản của cơ quan tài chính để đóng phí bảo hiểm. Cũng có trường hợp nhân viên thu phí đến nhà để thu phí.
める方法と、金融機関の「口座振替」を利用する方法とがあります。徴収員が集金にくる場合もあります。 Mức phí bảo hiểm tùy nơi khác nhau. Mức phí được quyết định hằng năm tùy theo thu nhập, số người trong
ほ けんりょう きんがく し く ちょうそん こと しょとく せ たい にんずう まいとし き にゅうこく ねん め
 保険料の金額は市区町村によって異なり、所得や世帯の人数などによって毎年決められます。ただし、入国 1 年目 gia đình.Tuy nhiên trong trường hợp năm thứ nhất sinh sống tại Nhật, trước năm đó vì không có thu nhập nên được
ぜん ねん に ほん しょ とく さい てい げん ほ けん りょう か ねん め しょ とく おう へん どう
đóng mức phí bảo hiểm ở mức thấp nhất, từ năm thứ 2 trở đi căn cứ vào mức thu nhập phí bảo hiểm sẽ thay đổi.
は前年に日本での所得がないため、最低限の保険料が課せられ、2 年目から所得などに応じて変動します。また、40
さい い じょう さい み まん かた かい ご ほ けんぶん か さん きんがく Hơn nữa người từ 40 tuổi trở lên đến 65 tuổi sẽ bị tính thêm phí bảo hiểm điều dưỡng.
歳以上 65 歳未満の方は介護保険分を加算した金額になります。 Nếu đóng phí bảo hiểm chậm trễ thì thẻ bảo hiểm sẽ bị thu hồi, thay vao đó sẽ được phát giấy chứng minh tư
ほ けんりょう たいのう ひ ほ けんしゃしょう へんかん ひ ほ けんしゃ し かくしょうめいしょ こう ふ こう ふ あいだ い りょう ひ
 保険料は滞納すると、被保険者証を返還し、かわりに被保険者資格証明書が交付され、交付されている間は医療費 cách người được bảo hiểm. Trong thời gian chờ phát hành có khi toàn bộ phí y tế phải tự chi trả(sau đó yêu cầu
ぜんがく じ こ ふ たん りょうよう ひ ばら し く ちょうそん やくしょ しょぞく くみあい せいきゅう たいのう phòng hành chính khu vực hoặc tổ chức trực thuộc thanh toán ). Vì vậy bạn không nên chậm trễ mà đóng phí bảo
が全額自己負担となることがあります(のちに療養費払いとして市区町村の役所または所属の組合に請求)。滞納する hiểm đúng hạn. Sẽ có trường hợp miễn giảm phí bảo hiểm khi gặp trường hợp khó khăn trong việc đóng bảo hiểm
おさ さいがい しつぎょう とうさん ほ けんりょう おさ こんなん ば あい ほ けんりょう げんめん
ことのないよう、きちんと納めましょう。災害や失業、倒産などで保険料を納めるのが困難な場合は保険料を減免で như khi có tai hoạ, thất nghiệp và phá sản.v.v... Xin hãy trao đổi với bộ phận phụ trách về bảo hiểm sức khỏe quốc
ば あい し く ちょうそん やくしょ こくみんけんこう ほ けん たんとうがかり そうだん
dân của phòng hành chính khu vực.
きる場合があります。市区町村の役所の国民健康保険の担当係に相談してください。

60 61
こくみんけんこう ほ けん きゅう ふ しゅるい ないよう
(6) Nội dung và các loại chi trả của bảo hiểm sức khỏe.
(6) 国民健康保険の給付の種類と内容
く ぶん きゅう ふ しゅるい Khu vực Các loại chi trả
区分 給付の種類
びょう き Khi bị bệnh, thương tật
病気やけがをしたとき

りょう よう

療養の給付…
きゅう ふ
Trợ cấp điều trị
にゅういんじしょくじりょうようひ Phí ăn uống điều trị khi nhập viện
入院時食事療養費
にゅういんじせいかつりょうようひ Phí sinh hoạt điều trị khi nhập viện
ひ ほ けん しゃ しょう ち りょう う 入院時生活療養費 Khi được chữa trị bằng thẻ bảo hiểm Phí điều trị đồng thời ngoài bảo hiểm
被保険者証で治療を受けるとき ほけんがいへいようりょうようひ

保険外併用療養費 Phí điều trị thăm viếng chăm sóc


ほうもんかんごりょうようひ

訪問看護療養費

Phí điều trị


Khi trả bằng phương thức thanh toán thay thế
りょうようひ

た か ばら 療養費 Phí điều trị cao cấpPhí điều trị tính gộp chung với
立て替え払いのとき
こうがくりょうようひ ( Tatekaebarai )
高額療養費
こうがくかいごがっさんりょうようひ
phichăm sóc cao cấp
高額介護合算療養費

きんきゅうじ い そ う い そ う ひ
Vận chuyển khi cấp cứu Phí vận chuyển
緊急時などに移送されたとき 移送費

しゅっさん しゅっ さん いく じ いち じ きん Khi sinh đẻ Trợ cấp sinh đẻ chi trả một lần
出産したとき 出産育児一時金
Phí mai táng
し ぼう そう さい りょう ひ Khi tử vong
死亡したとき 葬祭料 ( 費 )

とど で
(7) こんなときは届け出を (7) Những lúc cần phải kê khai,thông báo
こくみんけんこう ほ けん いち ど か にゅう じ どうてき だったい しょく ば けんこう ほ けん か にゅう にち い ない やくしょ
Hễ gia nhập bảo hiểm sức khỏe quốc dân một lần thì không tự động ra khỏi bảo hiểm nếu không thông báo.
 国民健康保険は一度加入すると、自動的には脱退になりません。職場の健康保険に加入したときは 14 日以内に役所
こくみんけんこう ほ けん たんとうがかり とど で ほ けんしょう よご こ う せ たいぬし Khi gia nhập bảo hiểm sức khỏe của nơi làm việc trong vòng 14 ngày phải thông báo cho bộ phận phụ trách về bảo
の国民健康保険の担当係に届け出をしましょう。保険証をなくしたり、汚したときや、子どもが産まれた、世帯主が hiểm sức khỏe quốc dân của phòng hành chính khu vực. Khi làm mất, làm bẩn thẻ bảo hiểm, sinh con, thay đổi chủ
か ひ ほ けんしゃ し ぼう にち い ない とど で
変わった、被保険者が死亡したときなどは 14 日以内に届け出をしてください。 nhà, hay người gia nhập bảo hiểm tử vong thì trong vòng 14 ngày hãy thông báo cho phòng hành chính khu vực.
てんにゅう てんしゅつ じゅうしょ か とど で ひつよう てんしゅつ ば あい ほ けんしょう いま す やくしょ じ さん Việc thông báo thay đổi địa chỉ như khi chuyển nhà đi, chuyển nhà đến cũng cần thiết. Trường hợp chuyển nhà
 転入・転出で住所が変わったときも届け出が必要です。転出する場合は、保険証を今まで住んでいた役所に持参し đi mang thẻ bảo hiểm đến phòng hành chính, phải thông báo ngày chuyển nhà, sau khi chuyển nhà trong vòng 14
てんしゅつ び もう で ひっ こ にち い ない あたら じゅうしょ やくしょ てんにゅう とど で
て転出日を申し出、引越したら 14 日以内に新しい住所の役所へ転入の届け出をします。 ngày phải thông báo địa chỉ mới tại phòng hành chính nơi chuyển đến.
に ほん しゅっこく ほ けんしょう いんかん も かた がいこくじんとうろくしょうめいしょ こうくうけん も とど
Khi ra khỏi nước Nhật phải mang thẻ bảo hiểm, con dấu(nếu bạn có con dấu), thẻ đăng ký ngoại kiều , vé máy
 日本を出国するときはあらかじめ、保険証と印鑑(お持ちの方のみ)、外国人登録証明書、航空券などを持って届け
で bay .v.v...đến để thông báo việc đó.
出ます。

62 63
こ う て き ね ん き ん せ い ど

公的年金制度 Chế độ lương hưu công cộng


た げん ご せいかつじょうほう ねんきん Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Lương hưu
多言語生活情報「年金」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/g/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/g/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう
ちゅう い 新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! み こ ねん つき にち よてい Chú ý!
見込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定) rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)

に ほん こうてきねんきんせい ど
日本の公的年金制度 Chế độ lương hưu công cộng tại Nhật

) )
こうせいねんきん ほ けん
2 厚生年金保険 かい しゃ

会社などで働く人は、
はたら ひと
2 Bảo hiểm phúc lợi hưu
うわ の ねんきん
Người lao động chính
(上乗せ年金)
こく みん ねん きん こう せい ねん きん trí (trợ cấp phụ thêm) thức phải gia nhập cả
国 民 年 金 と厚 生 年 金

( (
ほ けん か にゅう
lương hưu quốc dân
ひと か にゅう
保険の 2 つに加入 và bảo hiểm phúc lợi
すべての人が加入 こくみんねんきん き そ ねんきん
Tất cả mọi người 1 Bảo hiểm sức khỏe quốc dân hưu trí.
1 国民年金(基礎年金)
gia nhập

さい い じょう さい み まん ひと

20 歳以上 60 歳未満の人で Người từ 20 tuổi và dưới 60


(1)
こう せい ねん きん ほ けん か にゅう か にゅう たい しょう しゃ かい しゃ じ ぎょう しょ はたら ひと tuổi không có khả năng gia Người làm việc ở công
厚生年金保険に加入できな (1)加入対象者 会社や事業所で働く人 Đối tượng gia
nhập bảo hiểm phúc lợi hưu ty, văn phòng
ひと nhập
い人 trí

ほん にん がい こく じん とう ろく かい しゃ じ ぎょう しょ こう せい ねん きん

本 人 が外 国 人 登 録 をした 会社や事業所が、厚生年金
し く ちょう そん やく しょ い か にゅう て つづき ほ けん こく みん ねん きん て つづき
Làm thủ tục tại cửa liên hệ Công ty, văn phòng làm
市 区 町 村 の 役 所 へ 行 き、 (2)加入手続 保険と国民年金の手続をす của bộ phận lương hưu tại (2) thủ tục gia nhập bảo
ねん きん まど ぐち て つづき
phòng hành chính nơi đã Thủ tục gia nhập hiểm phúc lợi hưu trí,
年金窓口で手続をする る
đăng ký ngoại kiều lương hưu quốc dân

しょ とく おう がく きん む さき

しょ とく かん けい いち りつ げつ がく 所得に応じた額を、勤務先
所得に関係なく、一律月額 ほ けん りょう ほん にん はん ぶん はら

えん (3)保険料 と本 人 とで半 分 ずつ払 う Tùy theo mức thu nhập


14,660 円 きゅうりょう てん び
phí bảo biểm sẽ do
(給料から天引き) Không liên quan đến thu
(3) người lao động và người
nhập, thống nhất mỗi
Phí bảo hiểm sử dụng lao động mỗi
tháng là 14.660 yên
bên chi trả một nửa.
(khấu trừ từ tiền lương)
こく みん ねん きん だっ たい いち じ きん せい こく みん ねん きん およ こう せい ねん きん ほ けん

国 民 年 金 の脱 退 一 時 金 制 き こく 国民年金及び厚生年金保険
ど 帰国するとき だっ たい いち じ きん せい ど

度がある の脱退一時金制度がある

Có chế độ chi trả cho


Có chế độ chi trả cho việc ra khỏi lương hưu
Khi về nước
việc ra khỏi lương hưu quốc dân và bảo hiểm
phúc lợi hưu trí

64 65
に ほん す がいこくじん こうせいねんきん ほ けん こくみんねんきん てきよう
Những người nước ngoài sống tại Nhật có thể được áp dụng bảo hiểm phúc lộ hưu trí và
 日本に住んでいる外国人は、厚生年金保険または国民年金が適用されます。

こうせいねんきん ほ けん
1 Bảo hiểm phúc lợi hưu trí
1 厚生年金保険 Như bảo hiểm sức khỏe, khi làm việc chính thức tại công ty có 5 nhân viên trở lên phải gia nhập loại bảo hiểm
けん こう ほ けん どう よう にん い じょう じゅう ぎょう いん
 健康保険と同様に、5 人以上の従業員を抱える会社に常時雇用される限り、外国人の方にも厚生年金保険が適用さ
かか かい しゃ じょう じ こ よう かぎ がい こく じん かた こう せい ねん きん ほ けん てき よう
này nên người nước ngoài cũng được áp dụng. Mặt khác, trường hợp nhân viên bán thời gian có thời gian làm việc
か にゅう ば あい かいしゃ はたら つうじょう しゃいん きん む じ かん trên 3/4 thời gian làm việc của nhân viên chính thức cũng phải gia nhập bảo hiểm này. Phí bảo hiểm do người lao
れ、これに加入しなければなりません。また、パートタイマーである場合も、その会社で働く通常の社員の勤務時間 động và người sử dụng lao động mỗi bên đóng một nửa. Mức phí được tính tùy theo lương tháng, tiền thưởng của
きん む にっすう ぶん い じょう ば あい か にゅう ぎ む づ ほ けんりょう きん む さき ろうどうしゃ
および勤務日数のおおむね 4 分の 3 以上である場合には、加入が義務付けられています。保険料は勤務先と労働者と người lao động nên sẽ khác nhau. Ngoài ra đóng phí bảo hiểm thông qua nơi làm việc.
ふ たん がく ろうどうしゃ げっきゅう がく こと ほ けんりょう し はら きん む
で 50%ずつ負担しますが、その額は労働者の月給やボーナスの額によって異なります。また、保険料の支払いは勤務
さき つう おこな
2 Lương hưu quốc dân
先を通じて行います。 Người không gia nhập bảo hiểm phúc lợi hưu trí thì phải gia nhập lương hưu quốc dân

こくみんねんきん 3 Chế độ chi trả cho việc ra khỏi lương hưu quốc dân
2 国民年金 Lương hưu quốc dân và bảo hiểm phúc lợi hưu trí có chế độ chi trả cho việc ra khỏi. Là chế độ dành cho người
こうせいねんきん ほ けん か にゅう ひと こくみんねんきん か にゅう nước ngoài đã gia nhập bảo hiểm và đã đóng phí bảo hiểm, Xin xem lại chi tiết ở quầy liên hệ của bộ phận phụ
 厚生年金保険に加入していない人は、国民年金に加入することになっています。
trách lương hưu của văn phòng lương hưu gần nhất.
だったいいち じ きん し きゅうせい ど
Về việc thỉnh cầu chi trả tiền ra khỏi lương hưu quốc dân
3 脱退一時金支給制度
こくみんねんきん こうせいねんきん ほ けん だったいいち じ きん し きゅうせい ど がいこくじん に ほんたいざいちゅう ねんきん か Điều kiện cần thiết Xuất trình giấy tờ Giấy tờ đính kèm
 国民年金および厚生年金保険には、「脱退一時金」の支給制度があります。これは、外国人が日本滞在中に年金に加
にゅう ほ けんりょう げつ い じょうおさ ば あい に ほん しゅっこく ご ねん い ない しょてい て つづき したが せいきゅう だったいいち じ きん し きゅう
入し、保険料を 6 ヵ月以上納めた場合、日本を出国後 2 年以内に所定の手続に従って請求すれば、脱退一時金が支給
せい ど くわ しくちょうそん やくしょ もより ねんきんじむしょ ねんきんそうだんまどぐち かくにん
1 Bản sao chép hộ chiếu(trang mà có thể xác nhận ngày tháng năm xuất cảnh
されるという制度です。詳しくは市区町村の役所または最寄の年金事務所の年金担当窓口でご確認ください。
Người nộp phí bảo hiểm khỏi Nhật, họ tên, ngày sinh, quốc tịch, chữ ký và tư cách lưu trú).
lương hưu quốc dân trên Đơn xin thanh toán 2 Nơi chuyển khoản (tên ngân hàng,tên chi nhánh,địa chỉ của chi nhánh, số
こくみんねんきん こうせいねんきん だったいいち じ きん せいきゅう
tiền ra khỏi (lương hưu
国民年金・厚生年金の脱退一時金の請求について 6 tháng, sau khi xuất cảnh tài khoản) và giấy tờ chứng minh xác thực tài khỏan của người làm đơn
khỏi Nhật trong vòng 2 năm quốc dân, bảo hiểm xin(hoặc giấy tờ tương tự do ngân hàng phát hành. Hoặc là giấy có sự xác
せいきゅうじょうけん ていしゅつしょるい てん ぷ しょるい
phải làm thủ tục. phúc lợi hưu trí) nhận của ngân hàng là tài khỏan đó có ở ngân hàng đó.
請求の条件 提出書類 添付書類
3. Sổ tay lương hưu
うつ さい ご に ほん しゅっこく ねん がっ ぴ し めい せい ねん がっ ぴ こく せき しょ めい

こく みん ねん きん こう せい ねん きん
1 パスポートの写し(最後に日本を出国した年月日、氏名、生年月日、国籍、署名、
ざいりゅう し かく かく にん
国 民 年 金・厚 生 年 金 を 6 ヵ 在留資格が確認できるページ)
げつ い じょう おさ ひと に ほん だっ たい いち じ きん さい てい せい きゅう しょ ふり こみ さき ぎん こう めい し てん めい し てん しょ ざい ち こう ざ ばん ごう およ せい きゅう しゃ ほん にん
月 以 上 納 め た 人 で、 日 本 脱退一時金裁定請求書 2 振込先の「銀行名」
「支店名」
「支店の所在地」
「口座番号」及び「請求者本人
しゅっ こく ご ねん い ない せい きゅう こくみんねんきん こうせいねんきん ほ けん こう ざ めい ぎ かく にん しょ るい ぎん こう はっ こう しょうめい しょ とう

出 国 後 、2 年 以 内 に請 求 の (国民年金/厚生年金保険) の口座名義」であることが確認できる書類(銀行が発行した証明書等。または、
ぎん こう こう ざ しょうめい いん らん ぎん こう しょうめい う

こと 「銀行の口座証明印」の欄に銀行の証明を受けたもの)
ねん きん て ちょう

3 年金手帳

66 67
き ょ う い く

教育 Giáo dục
た げん ご せいかつじょうほう きょういく Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Giáo dục
多言語生活情報「教育」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/j/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/j/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう
ちゅう い
新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! Chú ý!
み こ ねん つき にち よてい
rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)
見込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定)
に ほん がっこうけいとう ず
日本の学校系統図 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TRƯỜNG HỌC CỦA NHẬT
ねんれい
年齢

がくねん
3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
23 24 25 26 27 28 Tuổi 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
23 24 25 26 27 28
学年 Lớp
1 2 3 4 5 6 1 2 3 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 1 2 3 1 2 3 1 2 3 4
せんこう か
専攻科 Khoa chuyên môn
よう ち ぶ しょうがく ぶ ちゅうがく ぶ こうとう ぶ Phổ thông Phổ thông
幼稚部 小学部 中学部 高等部 Mẫu giáo Tiểu học
とくべつ し えんがっこう cơ sở trung học Trường ủng hộ đặc biệt
特別支援学校
こうとうせんもんがっこう
せんこう か
Trường cao đẳng
高等専門学校 専攻科 Khoa chuyên môn
chuyên môn
かくしゅがっこう
各種学校 Trường tổng hợp
せんしゅうがっこういっぱん か てい Trường chuyên tu khóa tổng
専修学校一般課程 quát
せんしゅうがっこうこうとう か てい
Trường chuyên tu khóa cao
専修学校高等課程 đẳng
ちゅうがっこう
中学校 てい じ せい か てい
せんこう か
Trường phổ Khóa học
定時制課程 専攻科 Khoa chuyên môn
ねんせい thông cơ sở ngoài giờ
1 年生〜 つうしんせい か てい
Lớp 1~ Khóa học từ
ねんせい
通信制課程 xa
3 年生 Lớp 3
せんこう か
専攻科 Khoa chuyên môn
こうとうがっこう
しょうがっこう
小学校 高等学校 せんしゅうがっこうせんもん
専修学校専門 Trường phổ Trường chuyên
よう ち えん
Trường tiểu học
幼稚園 ねんせい
Mẫu giáo thông trung tu
ねんせい
1 年生〜 6 年生
ねんせい
1 年生〜 か てい
課程 Lớp 1~ lớp 6
ねんせい
học
3 年生 Lớp 1~ lớp 3

てい じ せい
だいがく Chế độ học
定時制 大学 ngoài giờ Đại học
つうしんせい
Chế độ học
通信制 từ xa
だいがくいん
大学院 Cao học
ちゅうとうきょういくがっこう Trường giáo dục trung
中等教育学校
せんこう か
Khoa chuyên môn
専攻科 học
ぜん き か てい こう き か てい
(前期課程)(後期課程) (Khóa tiền kỳ) (Khóa hậu kỳ)
つうしんせい か てい
通信制課程 Khóa học từ xa

さんこう もん ぶ か がくしょうしゅうがく ねん がつ
参考:文部科学省「就学ガイドブック・2005 年 4 月」 Tham khảo: Bộ giáo dục (Sách hướng dẫn học tập, tháng 4 năm 2005)

せんしゅうがっこう にゅうがく し かく ちが こうとう か てい ちゅうがくそつぎょうしゃたいしょう せんもん か てい こうとうがっこう だい たんだいそつぎょうしゃたいしょう


・専修学校は入学資格の違いによって「高等過程」(中学卒業者対象)、「専門課程」(高等学校、大・短大卒業者対象)
、 • Trường chuyên tu chia làm 3 loại : Khóa cao đẳng (dành cho người đã tốt nghiệp phổ thông cơ sở), khóa chuyên
いっぱん か てい にゅうがく き てい こうとう か てい お せんしゅうがっこう こうとうせんしゅうがっこう よ せんもん か てい お せんしゅう
môn (dành cho người đã tốt nghiệp phổ thông trung học, đại học/ đại học ngắn hạn), khóa tổng quát ( không qui
「一般過程」(入学規定なし)の 3 つにわかれ、高等過程を置く専修学校を高等専修学校と呼び、専門課程を置く専修
がっこう せんもんがっこう よ định để vào). Trường chuyên tu có khóa cao đẳng được gọi là trường chuyên tu cao đẳng, trường chuyên tu có
学校を専門学校と呼びます。 khóa chuyên môn được gọi là trường chuyên môn.
かくしゅがっこう よ び こう じ どうしゃせい び がっこう
・各種学校は、予備校、自動車整備学校、インターナショナルスクールなどがあります。 • Trường tổng hợp thì có trường luyện thi, trường bảo trì xe hơi, trường quốc tế…

68 69
きょういくせい ど
1 CHẾ ĐỘ GIÁO DỤC
1 教育制度 Ở Nhật vào năm 1994 cũng đã phê chuẩn “ Điều ước về quyền lợi của trẻ em” được đưa ra tại Liên hiệp quốc
ねんこくれんそうかい さいたく こ けん り じょうやく に ほん ねん ひ じゅん
 1989 年国連総会で採択された「子どもの権利条約」を日本も 1994 年に批准しています。 năm 1989.
じょうやく なか こ きょういく う けん り まも さだ に ほん がいこくせき こ ほ ご しゃ ふ つう Trong điều ước này, việc bảo vệ quyền lợi được học hành của trẻ em được qui định.Ở Nhật thì phụ huynh của
 この条約の中で、子どもの教育を受ける権利を守ることを定めています。日本では外国籍の子どもの保護者に普通 trẻ em người nước ngoài không phải có nghĩa vụ cho con em được tiếp nhận giáo dục phổ thông, nhưng trẻ em có
きょういく う ぎ む か こ きょういく う けん り
教育を受けさせる義務を課してはいませんが、子どもたちは教育を受ける権利があります。 quyền được đi học.
に ほん きょういくせい ど
1-1 日本の教育制度 1-1 Chế độ giáo dục của Nhật
せい (1) Chế độ 6-3-3-4
(1) 6・3・3・4 制 Chế độ giáo dục của Nhật cơ bản là trường tiểu học 6 năm, phổ thông cơ sở 3 năm, phổ thông trung học (cấp
に ほん きょういくせい ど き ほんてき しょうがっこう ねん ちゅうがっこう ねん こうとうがっこう こうこう ねん だいがく ねん たん き だいがく ねん
 日本の教育制度は基本的に、小学校 6 年、中学校 3 年、高等学校(高校)3 年、大学 4 年(短期大学は 2 年)となっ 3) 3 năm, đại học 4 năm (đại học ngắn hạn 2 năm).

ています。 (2) Giáo dục nghĩa vụ


ぎ む きょういく
Trong các trường này, trường tiểu học và phổ thông cơ sở là giáo dục nghỉa vụ, toàn bộ trẻ em phải nhập học
(2) 義務教育 và tốt nghiệp. Giáo dục nghỉa vụ là nghĩa vụ đối với công dân Nhật, nhưng trẻ em có quốc tịch nước ngoài từ tròn 6
しょうがっこう ちゅうがっこう ぎ む きょういく こ にゅうがく そつぎょう ぎ む きょういく
 このうち小学校と中学校は義務教育として、すべての子どもたちが入学して卒業しなければなりません。義務教育 tuổi đến 15 tuổi đang sống ở Nhật thì nếu muốn, bất kể quốc tịch nào đi chăng nữa cũng có thể vào học các trường
に ほん こくみん たい ぎ む に ほん す まん さい さい がいこくせき こ こくせき と ほんにん のぞ
tiểu học và phổ thông cơ sở của địa phương với cùng một chi phí như người Nhật.Quý vị phụ huynh nên suy nghĩ
は日本の国民に対しての義務ですが、日本に住んでいる満 6 歳〜 15 歳の外国籍の子どもは、国籍を問わず、本人が望
に ほんじん どうとう ふ たん ち いき しょうがっこう ちゅうがっこう にゅうがく へんにゅう こ しょうらい かんが せっきょくてき đến tương lai của con em mà tiến hành việc nhập học và vào học một cách tích cực. Xin hãy thảo luận với các cơ
めば日本人と同等の負担で地域の小学校や中学校への入学や編入ができます。子どもの将来のことを考え、積極的に quan hành chính thành phố, phường xã nơi ở.
にゅうがく へんにゅう おこな のぞ きょじゅう ち し く ちょうそん やくしょ そうだん
入学や編入を行うことが望まれます。居住地の市区町村の役所と相談してみましょう。
(3) Ngoài ra
(3) そのほか Đa số các trẻ em của Nhật sau khi tốt nghiệp phổ thông cơ sở thì học tiếp lên phổ thông trung học và đại học.
に ほん こ ちゅうがっこう そつぎょう あと こうこう だいがく しんがく こうこう だいがく げんそく き ぼうしゃ Phổ thông trung học và đại học thì trên nguyên tắc, người muốn học sẽ thi nhập học và vào học.
 日本のほとんどの子どもたちは、中学校を卒業した後、高校や大学に進学します。高校と大学は原則として希望者 Ngoài ra, còn có trường mẫu giáo cho trẻ em trước khi vào học tiểu học. Thêm nữa, có các trường chuyên tu
にゅうがく し けん う にゅうがく
が入学試験を受けて入学します。 và tổng hợp dạy kỹ thuật và kiến thức cần thiết để đi làm dành cho đối tượng chủ yếu là người đã tốt nghiệp phổ
しょうがっこう にゅうがく まえ こ よう ち えん ちゅうがっこう こうこう そつぎょうしゃ たいしょう thông cơ sở và phổ thông trung học. Cũng có trường giáo dục đặc biệt cho người khuyết tật.
 また、小学校に入学する前の子どもたちのために幼稚園があります。さらに、中学校や高校の卒業者をおもな対象
しょくぎょう ひつよう ぎ じゅつ ち しき おし せんしゅうがっこう かくしゅがっこう しょうがいしゃ とくべつ し えんきょういく おこな がっこう
として、職業に必要な技術や知識を教える専修学校や各種学校があります。障害者のために特別支援教育を行う学校
[Tham khảo] Chi phí học tập 1 năm cho mỗi 1 người học mẫu giáo, tiểu học, phổ thông cơ sở,
もあります。 phổ thông trung học
さんこう よう ち えん しょうがっこう ちゅうがっこう こうとうがっこう ひとり あ ねんかんがっこうきょういく ひ
[Phí giáo dục ( học phí, quĩ lớp, đi lại, đồng phục …), phí ăn trưa trong trường, phí hoạt động
[参考] 幼稚園、小学校、中学校、高等学校にかかる一人当たりの年間学校教育費 ngoài trường] (đơn vị: yên)
じゅぎょうりょう がっきゅう ひ つうがく ひ せいふくだい
(授業料、学級費、通学費、制服代など) Mẫu giáo Trường tiểu học Phổ thông cơ sở Phổ thông trung học
たん い えん Phân cấp
(単位:円)
Công lập Tư lập Công lập Tư lập Công lập Tư lập Công lập Tư lập
よう ち えん しょうがっこう ちゅうがっこう こうとうがっこう ぜんにちせい
幼稚園 小学校 中学校 高等学校(全日制)
く ぶん
区分 Chi phí giáo dục 129,581 358,313 54,929 835,202 131,501 990,398 237,669 685,075
こうりつ し りつ こうりつ し りつ こうりつ し りつ こうりつ し りつ
公立 私立 公立 私立 公立 私立 公立 私立 Nguồn: Điều tra về tiền học, niên khóa 2010(Bộ giáo dục)
Ngoài ra, còn cần phí ăn trưa trong trường (ngoại trừ trường cấp 3), phí hoạt động ngoại khóa
がっこうきょういく ひ
学校教育費 129,581 358,313 54,929 835,202 131,501 990,398 237,669 685,075

しゅってん もん ぶ か がくしょう
出典:文部科学省「平成 22 年度学習費調査」
へいせい ねん ど がくしゅう ひ ちょう さ
2 GIÁO DỤC TRƯỚC KHI ĐI HỌC
た がっこうきゅうしょくひ こうとうがっこういがい がっこうがいかつどうひ ひつよう
※その他、学校給食費(高等学校以外)、学校外活動費も必要です。 Giáo dục trước khi đi học được tiến hành ở mẫu giáo cho đối tượng là trẻ em trước khi vào học tiểu học
しゅうがくまえきょういく
2 就学前教育 2-1 Mẫu giáo
しょうがっこう はい まえ こ たいしょう しゅうがくまえきょういく よう ち えん おこな
Mẫu giáo là cơ sở giáo dục cho trẻ em từ 3 tuổi cho đến trước khi vào tiểu học. Mẫu giáo có các loại quốc lập,
 小学校に入る前の子どもを対象とした就学前教育は、幼稚園で行われています。
công lập và tư lập do nhà nước, các đoàn thể tự trị địa phương và tổ chức pháp nhân thiết lập. Tùy mỗi khu vực mà
よう ち えん
có tiền trợ cấp cho trẻ đang học mẫu giáo tư nhân.
2-1 幼稚園
よう ち えん まん さい しょうがっこう にゅうがく きょういく し せつ こく こうりつ し りつ くに ち ほう じ ち たい がっこうほうじん
* Có những cơ sở gọi là nhà trẻ, nơi nhận giữ trẻ sơ sinh hoặc trẻ còn bé cho những phụ huynh không thể giữ con.
 幼稚園は満 3 歳から、小学校に入学するまでの教育施設です。国・公立と私立があり、国、地方自治体、学校法人
せっ ち ち いき し りつよう ち えん じ たい ほ じょきん で
などが設置しています。地域によっては私立幼稚園児に対して補助金が出るところもあります。
ほ ご しゃ い たく う ほ いく か にゅう じ よう じ ほ いく し せつ ほ いくしょ えん
※保護者の委託を受けて、保育に欠ける乳児または幼児を保育する施設として「保育所(園)
」というものがあります。

70 71
こうりつよう ち えん し りつよう ち えん
公立幼稚園 私立幼稚園 Mẫu giáo công lập Mẫu giáo tư lập
つう えん く いき ない きょ じゅう さい じ し く ちょう そん
にゅうえんたいしょう 通園区域内に居住する 4 〜 5 歳児(市区町村によっ さい Trẻ em 4~5 tuổi sống trong khu vực đi mẫu giáo (
入園対象 さい じ ぼ しゅう 3〜5歳 Đối tượng vào mẫu giáo Từ 3~ 5 tuổi
ては 3 歳児も募集) có địa phương nhận cả trẻ 3 tuổi.

じ じ ど にち よう び しゅく じつ か き とう き しゅん
ほ いく じ かん 9 時〜 14 時 土・日曜日、祝日、夏季・冬季・春 かく よう ち えん こと Từ 9 giờ~ 14 giờ. Nghỉ thứ Bảy,Chủ Nhật, các
保育時間 き きゅうぎょう び やす 各幼稚園によって異なる Thời gian giữ Khác nhau tùy vào mỗi trường mẫu giáo
季休業日は休み ngày lễ, các kỳ nghỉ hè, nghỉ đông , nghỉ xuân.

ぼ しゅう がつ げ じゅん がつ じょうじゅん がつ がつ じょうじゅん

募集 おおむね 10 月下旬〜 11 月上旬 おおむね 10 月〜 11 月上旬 Đăng ký Khoảng từ cuối tháng 10~ đầu tháng 11 Khoảng từ tháng 10~ đầu tháng 11

にゅうえんがんしょこう ふ うけつけ かく よう ち えん かく よう ち えん

入園願書交付・受付 各幼稚園 各幼稚園 Phát , nhận đơn xin vào Các trường mẫu giáo Các trường mẫu giáo

にゅう えん りょう ほ いく りょう し せつ りょう き ふ きん ちょう しゅう Ngoài phí nhập trường, phí nuôi giữ trẻ, có trường mẫu
入園料、保育料のほかに施設料や寄付金を徴収する giáo còn thu thêm phí xây dựng cơ sở vật chất, đóng góp
ひ よう にゅう えん りょう にゅう えん じ ほ いく りょう よう ち えん にゅう えん さい めん せつ にゅう えん し Phí nhập trường( khi vào mẫu giáo), phí nuôi
費用 入園料(入園時)、保育料 幼稚園もある。また、入園に際して、面接、入園試 Phí tổn quĩ…Ngoài ra, khi nhập trường, có những trường mẫu
giữ trẻ
けん おこな よう ち えん ば あい せん こう りょう ひつ giáo tiến hành phỏng vấn, thi vào trường. Trong trường
験が行われる幼稚園もあり、その場合は選考料が必 hợp đó, bạn cần phải nộp thêm phí tuyển chọn.
つうえん く いき す し く ちょう そん よう

通園区域 あなたが住んでいる市区町村 要 Khu vực đi mẫu giáo Địa phương nơi bạn đang sinh sống Không giới hạn

せいげん とく
つう えん ほ ご しゃ そう げい べん とう ひつ よう 制限は特にない Tùy địa phương mà có cấp thêm tiền hỗ trợ phí
通園には保護者の送迎とお弁当が必要 し く ちょう そん にゅう えん りょう じょ せい きん ほ いく りょう ほ ご しゃ ほ じょ きん Khi đi học mẫu giáo, cần phải có phụ huynh đưa
市区 町 村によっては入園 料 助成 金、保 育 料 保 護 者 補 助金、 nhập trường, hỗ trợ phí nuôi giữ trẻ, tiền khích
ひ よう とう し く ちょう そん こと にゅう えん かん
đón và mang theo cơm hộp.
た 費 用 等 は市 区 町 村 によって異 なるので、入 園 に関 しゅうえんしょうれい ひ ほ じょきんとう ほ じょきん し きゅう lệ đi học mẫu giáo. Mỗi một trường mẫu giáo có
その他 就 園奨励費補助金等の補助金の支給がある。 Ngoài ra Phí tổn… khác nhau tùy địa phương, cho nên hãy
くわ じょう ほう

する詳 しい情 報 は居 住 地 の市 区 町 村 の役 所 の教 育
きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ きょう いく
phương châm giáo dục đặc thù riêng, cho nên
し りつよう ち えん とくしょく きょういくほうしん う だ hỏi chi tiết tại bộ phận giáo dục của phòng hành
い いん かい がく む か と あ 私立幼稚園はそれぞれ特色ある教育方針を打ち出しているの việc hỏi chi tiết tại các trường mẫu giáo là rất
委員会学務課へ問い合わせること chính khu vực
くわ かなら かくよう ち えん と あ たいせつ
quan trọng.
で、詳しいことは必ず各幼稚園に問い合わせることが大切

にんてい えん
2-2 認定こども園 2-2 Vườn trẻ (Kodomoen) được công nhận
よう ち えん き のう ほ いくしょ えん き のう あわ も ほ ご しゃ はたら よう ち えん う きょういく Đây là cơ sở có cả kỹ năng mẫu giáo lẫn kỹ năng nhà trẻ, nhận giáo dục trẻ ở mẫu giáo và nuôi giữ trẻ ở nhà
 幼稚園の機能と保育所(園)の機能を併せ持ち、保護者が働いている、いないにかかわらず、幼稚園で受ける教育 trẻ cho dù phụ huynh có đi làm hay không đi làm. Ngoài ra, toàn bộ các gia đình đang nuôi con nhỏ đều có thể nhận
ほ いくしょ えん ほ いく いったいてき う し せつ こ そだ か てい こ そだ そうだん
と保育所(園)での保育を一体的に受けられる施設です。また、子どもを育てているすべての家庭が、子育て相談な được hỗ trợ ví dụ như tư vấn về việc nuôi con.
し えん う
Vườn trẻ có 4 loại hình: Loại liên kết nhà trẻ với trường mẫu giáo, mẫu giáo, nhà trẻ và cơ sở không được công
どの支援を受けられます。
えん よう ほ れんけいがた よう ち えんがた ほ いくしょがた にん か がい し せつがた せつ び うんえいほうほう nhận, mỗi nơi có thiết bị và phương pháp quản lý khác nhau, cho nên cần xác nhận lại nội dung cho rõ ràng.
 こども園には幼保連携型、幼稚園型、保育所型、認可外施設型の 4 つのタイプがあり、それぞれに設備や運営方法
ちが ないよう かくにん ひつよう ・Làm đơn xin: Xin trực tiếp tại vườn trẻ được công nhận.
が違うので、内容をよく確認することも必要です。
り ようもう こ にんてい えん ちょくせつもう こ ・Phí tổn: Là số tiền phải trả do các vườn trẻ được công nhận qui định. Tiền đóng nhà trẻ được qui định tùy theo
・利用申し込み:認定こども園に直接申し込む。 tình trạng và thu nhập của phu huynh.
り ようりょうきん かくにんてい えん さだ りょうきん ほ いくしょ り ようりょうきん ほ ご しゃ しょとく じょうきょう おう き
・利用料金:各認定こども園が定める料金。保育所の利用料金は保護者の所得の状況などに応じて決まる。
ほ じょせい ど よう ち えん しゅうえんしょうれい ひ ほ じょきん せい ど
・Chế độ hỗ trợ: Ở trường mẫu giáo có những chế độ như tiền hỗ trợ khích lệ đi mẫu giáo .
・補助制度:幼稚園には就園奨励費補助金などの制度がある。 Nếu sử dụng chế độ này, xin hỏi bộ phận sức khỏe phúc lợi của các địa phương.
せい ど り よう ば あい かく と どう ふ けん けんこうふく し ぶ と あ
 この制度を利用する場合は各都道府県の健康福祉部などに問い合わせてください。
3 TRƯỜNG CẤP 1, CẤP 2
しょうがっこう ちゅうがっこう
Ở Nhật thì trường tiểu học (6 năm) và phổ thông cơ sở (3 năm) là giáo dục nghĩa vụ.Trong sinh hoạt học
3 小学校・中学校 đường, có những tập quán, sự kiện, qui tắc chỉ có ở Nhật. Các bạn hãy hiểu những chuyện đó, cố gắng làm sao
に ほん しょうがっこう ねんかん ちゅうがっこう ねんかん ぎ む きょういく がっこうせいかつ に ほん しゅうかん ぎょう じ き そく cho con em mình an tâm, vui vẻ tham gia sinh hoạt trong trường học.
 日本では小学校(6 年間)と中学校(3 年間)は義務教育です。学校生活には日本ならではの習慣や行事、規則など
3-1 Tuổi đi học
り かい こ あんしん たの がっこうせいかつ おく
があります。それらをよく理解して、子どもたちが安心して楽しい学校生活を送れるようにしましょう。
しゅうがくねんれい Tuổi đi học là độ tuổi thích hợp để vào trường học. Trẻ vào học tiểu học tròn 6 tuổi, trẻ vào học phổ thông cơ sở
3-1 就学年齢 tròn 12 tuổi. Trẻ em người nước ngoài thì theo nguyên tắc cũng vào năm học tương đương với độ tuổi.
しゅうがくねんれい がっこう にゅうがく てき ねんれい しょうがっこう まん さいちゅうがっこう まん さい たっ こ
 就学年齢とは学校に入学するのに適した年齢のことです。小学校は満 6 歳、中学校は満 12 歳に達した子どもたちです。
に ほん がっこう ねんれい がくねん き がいこくじん こ ば あい げんそく ねんれいそうとう がくねん へんにゅう
 日本の学校では年齢によって学年が決められます。外国人の子どもの場合も原則として年齢相当の学年に編入され
ます。

72 73
ひ よう
3-2 Phí tổn
3-2 費用
Tiền nhập học vào trường tiểu học và phổ thông cơ sở, học phí, tiền sách giáo khoa thì miễn phí, nhưng
しょう がっ こう ちゅう がっ こう にゅう がく きん じゅ ぎょうりょう きょう か しょ だい む りょう きょう か しょ い がい きょう ざい ひ がく よう ひん きゅうしょく ひ えん そく だい Trường quốc lập và
こく こうりつ ば あい 小学校、中学校の入学金、授業料、教科書代は無料ですが、教科書以外の教材費、学用品、給食費、遠足代、 tự mình phải chịu những phí tổn như tiền giáo trình ngoài sách giáo khoa, đồ dùng học tập, tiền ăn, tiền du
国・公立の場合 công lập
せい ふく だい じ こ ふ たん
ngoạn, đồng phục…
制服代などは自己負担となります。

し りつ ば あい にゅう がく きん じゅ ぎょうりょう じ こ ふ たん Trường tư Tự mình phải trả những khoản như tiền nhập học, học phí…
私立の場合 入学金、授業料などは自己負担となります。

にゅうがく て つづき
3-3 Thủ tục nhập học
3-3 入学の手続
Khi muốn cho con vào học trường tiểu học hoặc phổ thông cơ sở công lập, nếu bạn đi đến phòng hành chính
こうりつ しょうがっこう ちゅうがっこう こ にゅうがく す し く ちょうそん やくしょ きょういく い いんかい い
 公立の小学校や中学校に子どもを入学させたいときは、あなたが住んでいる市区町村の役所または教育委員会へ行 khu vực hoặc ban giáo dục nơi bạn đang sống và truyền đạt nguyện vọng muốn vào học trường của Nhật, bạn sẽ
に ほん がっこう にゅうがく き ぼう い し つた にゅうがくしんせいしょ わた ひつよう じ こう き にゅう được trao “ Đơn xin nhập học”. Hãy ghi những mục cần thiết vào đơn và nộp. Để xin nhập học, cần phải có thẻ
き、日本の学校への入学を希望する意志があることを伝えると、「入学申請書」を渡されますので、必要事項を記入し
ていしゅつ しんせい こ ほ ご しゃ がいこくじんとうろくしょうめいしょ ひつよう て つづき う つ
chứng minh đăng ký ngoại kiều của con và phụ huynh. Thủ tục thì có thể làm bất cứ lúc nào.. Khi muốn cho con bạn
て提出してください。申請には子どもと保護者それぞれの外国人登録証明書が必要です。手続はいつでも受け付けて vào học trường quốc tế hoặc trường tiểu học, phổ thông cơ sở quốc lập/ tư lập, bạn hãy đến xin trực tiếp tại trường
います。インターナショナルスクールや国立・私立の小学校や中学校に入学させたいときは、その学校に直接申し込
こくりつ し りつ しょうがっこう ちゅうがっこう にゅうがく がっこう ちょくせつもう こ
đó.
* Bản hướng dẫn nhập học sẽ được gửi tới phụ huynh nào đăng ký ngoại kiều và có con đến tuổi học tiểu học vào năm sau. Trong bản
んでください。 hướng dẫn nhập học có ghi trường sẽ vào học và ngày khám sức khỏe (Khám sức khỏe trước khi đi học ) để đi học.
がいこくじんとうろく つぎ とし しょうがっこう にゅうがく ねんれい こ ほ ご しゃ にゅうがくあんないしょ おく あんないしょ にゅうがく
※外国人登録をしていて、次の年に小学校へ入学する年齢の子どものいる保護者へは入学案内書が送られてきます。案内書には入学 する * Cũng có trường hợp giấy cho phép nhập học không được gửi đến, vậy nếu con bạn gần 6 tuổi, hãy nhanh chóng đến phòng hành chính
がっこう しゅうがく けんこうしんだん しゅうがくまえけんこうしんだん ひ か
学校や就学のための健康診断(就学前健康診断)の日にちが書かれています。 khu vực hoặc ban giáo dục hỏi cho rõ.
にゅうがくあんないしょ ば あい こ さい ちか はや し く ちょうそん やくしょ きょういく い いんかい と あ
※入学案内書がこない場合もあるので、子どもが 6 歳に近づいたら、早めに市区町村の役所か教育委員会に問い合わせましょう。

にゅうがく て つづき
Thủ tục nhập học
入学の手続
③ Nhận thẻ chứng minh đăng
じゅうしょ き がいこくじんとうろく がいこくじんとうろくしょう う ① Quyết định địa chỉ ② Đăng ký ngoại kiều
① 住 所を決める ② 外国人登録をする ③ 外国人登録証を受ける ký ngoại kiều

⑤ Giấy cho phép nhập học sẽ ⑥ Đi đến trường được chỉ định
し く ちょうそん やくしょ にゅうがくしんせい し く ちょうそん きょういく い いんかい し てい がっこう い にゅうがく ④ Nộp đơn xin nhập học cho
④ 市区 町 村の役所へ入学申請 ⑤ 市区 町 村の教育委員会から ⑥ 指定の学校へ行って入学の được gửi tới từ ban giáo dục
phòng hành chính khu vực làm thủ tục nhập học
しょ だす にゅうがくきょ か しょ そう ふ て つづき
Sau vài ngày của khu vực
書を出す すう じつ ご

数日後 入学許可書が送付されてくる 手続をする

へんにゅう と ちゅうにゅうがく て つづき


3-4 Thủ tục chuyển trường (nhập học giữa chừng)
3-4 編入(途中入学)の手続
Nếu có nguyện vọng muốn chuyển vào trường tiểu học hoặc phổ thông cơ sở công lập, hãy làm thủ tục chuyển
こうりつ しょうがっこう ちゅうがっこう へんにゅう き ぼう ば あい す し く ちょうそん やくしょ へんにゅう て つづき
 公立の小学校や中学校に編入したいと希望する場合は、お住まいの市区町村の役所で編入手続をしてください。そ trường tại phòng hành chính khu vực nơi mình sống. Sau đó , vào học tại trường được chỉ định vào ngày đã được
あと し てい ひ し てい がっこう しゅうがく げんそく しゅうがくねんれいそうとう がくねん へんにゅう chỉ định.Trên nguyên tắc, sẽ theo hôc năm học tương ứng với độ tuổi, nhưng do những chuyện như năng lực tiếng
の後、指定された日に、指定された学校へ就学することとなります。原則として就学年齢相当の学年に編入しますが、
に ほん ご のうりょく じ じょう いち じ てき した がくねん べんきょう ふ あん し く ちょうそん きょういく い いん
Nhật…, có thể học ở lớp dưới tạm một thời gian. Vì vậy, khi thấy bất an, bạn hãy tư vấn với ban giáo dục của địa
日本語の能力などの事情から、一時的に下の学年で勉強することもできますから、不安なときは市区町村の教育委員 phương hoặc thầy cô trong trường.
かい がっこう
会か学校の先生に相談してみましょう。
せんせい そうだん
Ngoài ra, khi muốn cho con bạn vào học trường quốc tế hoặc trường tiểu học, phổ thông cơ sở quốc lập/ tư
こくりつ し りつがっこう き ぼう ば あい き ぼう がっこう ちょくせつ と あ lập, bạn hãy đến xin trực tiếp tại trường đó.
 また、インターナショナルスクールや国立・私立学校を希望する場合は、希望の学校へ直接問い合わせてください。
がっこうせいかつ こ に ほん ご ふ じゅうぶん ば あい 3-5 Sinh hoạt học đường ( trường hợp trẻ con chưa vững tiếng Nhật)
3-5 学校生活(子どもの日本語がまだ不十分な場合) Học bằng tiếng Nhật. Vì thế, ở nhiều trường tiểu học và phổ thông cơ sở có dạy tiếng Nhật cho những em
じゅぎょう に ほん ご おこな おお しょうがっこう ちゅうがっこう に ほん ご ふ じ ゆう こ たい に ほん ご し どう chưa rành tiếng Nhật. Để các em nhanh chóng quen với sinh hoạt bằng tiếng Nhật, nhà trường tổ chức dạy tiếng
 授業は日本語で行われます。そこで、多くの小学校や中学校では、日本語が不自由な子どもに対して日本語の指導 Nhật và hướng dẫn cuộc sống. Vì vậy, nếu cảm thấy bất an về mặt ngôn ngữ, trước tiên, hãy tư vấn với thầy cô
おこな こ はや に ほん ご せいかつ な に ほん ご し どう せいかつ おこな
を行っています。子どもたちが早く日本語の生活に慣れるように、日本語指導や生活のアドバイスを行っていますから、 trong trường.
こと ば ふ あん かん がっこう せんせい そうだん
言葉に不安を感じたら、まず、学校の先生に相談しましょう。
4 TRƯỜNG HỌC CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
がいこくじんがっこう Ở Nhật có trường cho người nước ngoài có thể học bằng tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc/ Triều Tiên.
4 外国人学校 Bồ Đào Nha…
に ほん えい ご ちゅうごく ご かんこく ちょうせん ご ご じゅぎょう う がいこくじんがっこう
Nhiều trường cho người nước ngoài theo cơ chế trường tổng hợp dựa theo luật gọi là luật giáo dục trường
 日本には英語や中国語、韓国・朝鮮語、ポルトガル語などで授業が受けられる外国人学校があります。 học của Nhật , tùy theo trường đại học của Nhật nhưng cũng có những trường không công nhận kỳ thi của người
がいこくじんがっこう おお に ほん がっこうきょういくほう ほうりつ かくしゅがっこう あつか に ほん だいがく がい
tốt nghiệp trường cho người nước ngoài.
 外国人学校の多くは、日本の学校教育法という法律で「各種学校」という扱いになり、日本の大学によっては、外
こくじんがっこう そつぎょう ひと じゅけん みと Tuy nhiên, tùy theo trường cho người nước ngoài mà cũng có những trường hợp vẫn có đủ điều kiện thi vào
国人学校を卒業した人の受験が認められないことがあります。 đại học và cao học của Nhật. Vì vậy, hãy hỏi chi tiết tại các trường cho người nước ngoài.
がいこくじんがっこう そつぎょう に ほん だいがく だいがくいん にゅうがく し かく え ば あい
 しかし、外国人学校によっては卒業すると日本の大学や大学院へ入学する資格が得られる場合もありますから、そ
がいこくじんがっこう と あ
れぞれの外国人学校に問い合わせてみましょう。

74 75
に ほ ん ご き ょ う い く

日本語教育 Giáo dục tiếng Nhật


た げん ご せいかつじょうほう に ほん ご きょういく Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Giáo dục tiếng Nhật
多言語生活情報「日本語教育」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/k/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/k/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう
ちゅう い 新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! み こ ねん つき にち よてい Chú ý!
rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)
見込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定)

に ほん ご なら に ほん ご きょういく き かん に ほん ご がっこう い がい おお わ に ほん ご がっこう


 日本語を習うところとしては、日本語教育機関である「日本語学校」とそれ以外に大きく分かれます。日本語学校 Nơi học tiếng Nhật được phân chia thành trường tiếng Nhật tức là cơ quan giáo dục tiếng Nhật và các nơi
じゅぎょうりょう ひつよう い がい に ほん ご きょうしつ こう ざ む りょう ひ かくてきやす ひ よう さん か
khác. Học ở trường Nhật ngữ thì cần phải đóng học phí, ngoài trường Nhật ngữ này ra, các lớp học tiếng Nhật và
は授業料が必要ですが、それ以外の日本語教室や講座は無料、または比較的安い費用で参加できます。
các khóa học tiếng Nhật khác đều miễn phí, hoặc chỉ phải đóng một khoản phí tương đối rẻ
に ほん ご きょういく
1 日本語教育 1 GIÁO DỤC TIẾNG NHẬT
に ほん ご がっこう
1-1 日本語学校 1-1 Trường tiếng Nhật
せい き がくせい に ほん ご べんきょう りゅうがく しゅとく に ほん にゅうこく しゅうとく
 正規の学生として日本語を勉強するなら、留学ビザを取得して日本へ入国することになります。このビザを習得す Nếu học tiếng Nhật với tư cách là học sinh chính qui, thì bạn sẽ lấy visa du học và nhập cảnh vào Nhật, để lấy được
ざいだんほうじん に ほん ご きょういくしんこうきょうかい にんてい に ほん ご がっこう にゅうがく ひつよう に ほん ご がっこう さが visa này thì bạn cần phải nhập học ở trường tiếng Nhật được tập đoàn tài chính hiệp hội chấn hưng giáo dục tiếng
るためには財団法人日本語教育振興協会に認定された日本語学校に入学することが必要です。日本語学校を探すには Nhật công nhận. Để tìm trường tiếng Nhật, bạn cần phải được hướng dẫn vào trường theo nguyện vọng của bạn
ざいがい に ほんこうかん に ほん ご きょういく き かんようらん に ほん ご えい ご ちゅうごく ご かんこく ご し りょう もと し ぼうこう にゅうがくあんない
在外日本公館などで「日本語教育機関要覧」(日本語、英語、中国語、韓国語)などの資料を基に、志望校の入学案内 dựa trên những tài liệu như “Tóm tắt về các cơ quan giáo dục tiếng Nhật” bằng tiếng Nhật, tiếng Anh, tiếng Trung
と よ にゅうがく て つづき ひつよう にゅうがく て つづき す に ほん ご がっこう しょくいん だい り りゅうがく ざいりゅう し
Quốc và tiếng Hàn Quốc và làm thủ tục nhập học tại các cơ quan ngoại giao của Nhật ở nước ngoài. Sau khi thủ
などを取り寄せ、入学手続をすることが必要です。入学手続が済めば、日本語学校の職員が代理で留学ビザの在留資
かくにんていしょうめいしょ しんせい tục nhập học hoàn tất, nhân viên của trường tiếng Nhật sẽ đại diện cho bạn xin giấy chứng minh công nhận đủ tư
格認定証明書を申請することができます。 cách lưu trú ở Nhật của visa du học.
ざいだんほうじん に ほん ご きょういくしんこうきょうかい
・財団法人日本語教育振興協会ホームページ http://www.nisshinkyo.org/ Trang chủ của tập đoàn tài chính hiệp hội chấn hưng giáo dục tiếng Nhật: http://www.nisshinkyo.org/
に ほん ご きょうしつ こう ざ
1-2 日本語教室や講座 1-2 Các lớp học và khóa học tiếng Nhật
し く ちょうそん こくさいこうりゅうきょうかい みんかんだんたい だんたい おこな に ほん ご きょうしつ こう ざ む りょう ていりょうきん ていきょう Các lớp học và tiếng Nhật do thôn xã quận thành phố và hiệp hội giao lưu quốc tế, các đoàn thể địa phương,
 市区町村や国際交流協会、民間団体、ボランティア団体が行っている日本語教室や講座は無料または低料金で提供 hội tình nguyện tổ chức thì đều miễn phí hoặc học phí rất rẻ, nên ai cũng có thể tham gia. Có đủ các loại khóa học
だれ さん か こ に ほん ご きょうしつ こ りょうしん に ほん ご きょうしつ おとな
されており、誰でも参加することができます。子どものための日本語教室、子どもと両親のための日本語教室、大人 như lớp học tiếng Nhật cho trẻ em, lớp học tiếng Nhật cho trẻ em và cha mẹ cùng học, lớp học tiếng Nhật cho
に ほん ご きょうしつ ち いき し みんかいかん あ きょうしつ ひら người lớn … được mở tại các trung tâm cộng đồng và hội quán của khu vực, tại các phòng học trống … Ngoài ra
のための日本語教室などさまざまなコースが、地域のコミュニティーセンターや市民会館、空き教室などで開かれて còn có cả những lớp học được tổ chức vào buổi tối ở trường cấp 2. Xin hỏi chi tiết tại phòng hành chính khu vực.
や かんちゅうがっこう じゅぎょう おこな くわ こくさいこうりゅうきょうかい と どう ふ けん し く ちょうそん
います。また、夜間中学校で授業を行っているところもあります。詳しくは国際交流協会や都道府県または市区町村 Trang kế tiếp đây là sơ lược về các lớp học và khóa học tiếng Nhật được tổ chức bởi hiệp hội giao lưu quốc
やくしょ と あ
tế của các tỉnh thành và các thành phố Sendai, Saitama, Chiba, Yokohama, Kawasaki, Shizuoka, Hamamatsu,
の役所へ問い合わせてください。
と どう ふ けんおよ せんだい し し ち ば し よこはま し かわさき し しずおかし はままつ し な ご や し きょう と し おおさか し Nagoya, Kyoto, Osaka, Kobe, Hiroshima, Kitakyushyu.
 なお、都道府県及び仙台市、さいたま市、千葉市、横浜市、川崎市、静岡市、浜松市、名古屋市、京都市、大阪市、
こう べ し ひろしまし きたきゅうしゅうし こくさいこうりゅうきょうかい おこな にほん ご きょうしつ こう ざ いちらん つぎ
神戸市、広島市、北九州市の国際交流協会が行っている日本語の教室や講座の一覧は次のとおりです。 1-3 Giáo dục tiếng Nhật / Sơ lược về các khóa học
に ほん ご きょういく こう ざ いちらん URL: http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/k/01-3.html
1-3 日本語教育・講座一覧
URL: http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/k/01-3.html 

76 77
に ん し ん し ゅ っ さ ん

妊娠・出産 Có thai- sinh con


た げん ご せいかつじょうほう しゅっさん いく じ Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Sinh con- Nuôi con
多言語生活情報「出産・育児」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/h/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/h/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう
ちゅう い 新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! み こ ねん つき にち よてい Chú ý!
rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)
見込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定)

にんしん しゅっさん
妊娠から出産まで Từ lúc có thai đến khi sinh con

にんしん
妊娠 Có thai

にん しん とどけ てい しゅつ
1-2 1-2 (1) Nhận sổ tay sức khỏe mẹ và con và
妊娠届の提出 nộp giấy báo có thai
し く ちょうそん やくしょ
ぼ し けんこう て ちょう けんこうしん さ じゅしんひょう
(1)母子健康手帳と健康診査受診票をもらう phiếu khám sức khỏe
市区町村の役所へ Phòng hành chính khu
vực

1-3 い りょう き かん じゅしん


1-3
けんこうしん さ 医療機関で受診 Khám tại cơ quan y tế.
(1)健康診査 (1) Khám thai

1-3 1-3
じょさん し ほ けん し ほうもん し どう
(2)助産師・保健師による訪問指導 (2) trợ sản viên, điều dưỡng viên đến thăm nhà

1-3 1-3
ははおや りょうしんきょうしつ
(4)母親・両親教室 (4) Lớp học dành cho người mẹ/ cho cha mẹ

しゅっさん
出産 Sinh con

か い ない
14 日以内に 2-1 だれが
ひつよう しょるい
Trong vòng 14 ngày 2-1 Ai? Giấy tờ cần thiết
しゅっしょうとどけ ていしゅつ
必要な書類
し く ちょうそん やくしょ
出生届の提出 Phòng hành chính khu Nộp giấy khai sinh
市区町村の役所へ しゅっしょうとどけ
vực
ちち おや はは おや
1 出生届 Cha hoặc mẹ 1 Giấy khai sinh
父親または母親が しゅっしょうしょう めい しょ

2 出生証明書 2 Giấy chứng minh sinh


とど にん いん かん

3 届け人の印鑑または con
3 Con dấu của người mang
サイン
ぼ し けん こう て ちょう đi nộp
4 母子健康手帳 4 Sổ tay sức khỏe mẹ
ひつ よう おう しゅっ しょう とどけ じゅ り こく みん けん こう ほ けん しょう か にゅう
必 要 に応 じて出 生 届 受 理 5 国民健康保険証(加入 Nhận giấy chứng minh thụ và con
しょう めい しょ こう ふ しゃ
lý khai sinh
証明書を交付してもらう 者のみ) 5 Thẻ bảo hiểm sức khỏe
quốc dân (người tham
gia)
2-2
2-2
しんせい じ こくせきしゅとく Lấy quốc tịch cho em bé
新生児の国籍取得
mới sinh

りょうしん に ほんこくせき ば あい (1) Trường hợp một trong hai cha mẹ có quốc
(1)両親のどちらかが日本国籍の場合 tịch Nhật

ちちおや ははおや がいこくせき ば あい (2)Trường hợp cả cha lẫn mẹ đều có quốc


(2)父親、母親がともに外国籍の場合 tịch nước ngoài

ざい りゅう し かく しゅ とく

在留資格を取得する Lấy tư cách lưu trú

がい こく じん とう ろく

外国人登録をする Đăng ký ngoại kiều

78 79
しゅっさん いく じ じんせい いちだい にんしん じっさい う そだ ひつよう て つづき こ そだ ささ
Sinh con-nuôi con là một sự kiện quan trọng nhất trong cuộc đời. Phần này sẽ nói về những thủ tục cần thiết và
 出産・育児は、人生の一大イベントです。ここでは妊娠して実際に産み育てるまでの、必要な手続や子育てを支え
dịch vụ hỗ trợ nuôi con từ khi bạn có thai cho đến khi thực sự sinh và nuôi con.
るサービスについてふれます。

にんしん 1 Có thai
1 妊娠 Có thai/ sinh con có nghĩa là bạn có trách nhiệm lớn lao đối với đứa bé sắp ra đời.Một môi trường lý tưởng
にん しん しゅっ さん う こ たい おお せき にん も ふう ふ
trong điều kiện có thể để mang thai và sinh con được mong muốn vì cả đôi vợ chồng lẫn em bé sắp sinh ra.
 妊娠・出産するということは生まれてくる子どもに対して、大きな責任を持つということです。夫婦のためにも、 Ở Nhật, nếu có thai, bạn sẽ được phát cuốn “ Sổ tay sức khỏe mẹ và con”, có cả các lớp học dạy về kỹ thuật và
う あか り そうてき かんきょう なか にんしん しゅっさん のぞ にんしん
kiến thức liên quan đến mang thai, sinh con , nuôi con.
生まれてくる赤ちゃんのためにも、できるだけ理想的な環境の中で妊娠・出産することが望まれます。妊娠がわかっ
し く ちょうそん やくしょ にんしんとどけ ていしゅつ
たら、すぐに市区町村の役所へ妊娠届を提出しましょう。 1-1 Khi có thai
に ほん にんしん ぼ し けんこう て ちょう はっこう にんしん しゅっさん いく じ かん ち しき ぎ じゅつ おし きょう
 日本では妊娠すると「母子健康手帳」が発行され、妊娠・出産・育児に関しての知識や技術などを教えてくれる教 Khi có thai, người mang thai đến phòng hành chính khu vực nơi mình sống để nộp giấy báo có thai, nơi nộp
しつ ひら
khác nhau tùy khu vực nên hãy hỏi chi tiết tại phòng hành chính khu vực. Nếu nộp giấy báo có thai, thì sẽ nhận
室も開かれています。
được “ Sổ tay sức khỏe mẹ và con”.
にんしん
1-1 妊娠したとき 1-2 Sổ tay sức khỏe mẹ và con
にんしん ははおや ひと きょじゅう しく ちょうそん やくしょ にんしんとどけ ていしゅつ ていしゅつさき し く ちょうそん
 妊娠したときは、母親になる人が居住している市区町村の役所へ、妊娠届を提 出します。提出先は、市区町村によ (1) Sổ tay sức khỏe mẹ và con là gì?
ちが くわ かく し く ちょうそん やくしょ と あ にんしんとどけ ていしゅつ ぼ し けんこう て ちょう
り違いますので、詳しくは、各市区町村の役所へお問い合わせください。妊娠届を提出すると、「母子健康手帳」がも Là cuốn sổ để ghi chép kết quả kiểm tra sức khỏe của người mẹ và em bé, sự tăng trưởng của em bé, hướng
dẫn các dịch vụ bảo hiểm như kiểm tra sức khỏe, chích ngừa...
らえます。
Ở trang đầu tiên của “ Sổ tay sức khỏe mẹ và con” có cột ghi “ Chứng nhận đã khai báo việc sinh con”. Ngoài ra
ぼ し けんこう て ちょう
có các nội dung chủ yếu khác như sau:
1-2 母子健康手帳
ぼ し けんこう て ちょう
(1) 母子健康手帳とは
かあ こ けんこうしん さ けっ か
 お母さんやお子さんの健康診査結果や、お子さんの成長について記録したり、健康診査や予防接種など、いろいろ
こ せいちょう き ろく けんこうしん さ よ ぼうせっしゅ
● Mục liên quan đến tình trạng sức khỏe của ● Mục liên quan đến tình trạng sức khỏe của
ほ けん あんない người mẹ em bé
な保健サービスを案内するためにつくられたものです。
ぼ し けんこう て ちょう だい め しゅっしょうとどけずみしょうめい らん ほか おも ないよう つぎ とお ・Dinh dưỡng trong thời gian mang thai ・Ghi chép về quan sát sự phát triển của phụ huynh và
 母子健康手帳は、第 1 ページ目には「出生届済証明」欄があります。その他の主な内容は次の通りです。 kiểm tra sức khỏe của em bé
・Ghi chép về việc kiểm tra sức khỏe trong thời gian
ははおや けんこうじょうたい かん こ けんこうじょうたい かん mang thai ・Sơ đồ về sự phát triển thân hình của em bé
●母親の健康状態に関すること ●子どもの健康状態に関すること
・Tình trạng khi sinh và quá trình sau khi sinh ・Sơ đồ về chiều cao cân nặng của em bé
にんしんちゅうえいよう かた ほ ご しゃ はついくかんさつ にゅうよう じ けんこうしん さ き ろく
・妊娠中の栄養のとり方 ・保護者の発育観察と乳幼児健康診査の記録 ・Ghi chép về thay đổi cân nặng trong thời gian mang ・Ghi chép về việc chích ngừa
にんしんちゅうけんこう しん さ き ろく にゅうよう じ しんたいはついくきょくせん
・妊娠中の健康診査記録 ・乳幼児身体発育曲線 thai và sau khi sinh ・Ghi chép về những bệnh đã mắc cho đến bây giờ
・Ghi chép về việc tham gia các buổi học dành cho
しゅっさん じょうたい さん ご けい か よう じ しんちょうたいじゅうきょくせん
・出産の状態と産後の経過 ・幼児の身長体重曲線
にんしんちゅうしゅっさん ご たいじゅうへん か き ろく よ ぼうせっしゅ き ろく người mẹ (cha mẹ)
・妊娠中と出産後の体重変化の記録 ・予防接種の記録
ははおや りょうしん がっきゅう じゅこう き ろく いま びょう き き ろく
・母親(両親)学級の受講記録など ・今までにかかった病気の記録など
に ほん ご い がい ぼ し けんこう て ちょう
(2) Sổ tay sức khỏe mẹ và con bằng những thứ tiếng khác ngoài tiếng Nhật
(2) 日本語以外の母子健康手帳
えい ご ちゅう ごく ご かんこく ちょうせん ご ご ご ご ご ご に ほん Có cả những cơ sở hành chính đang chuẩn bị sổ tay sức khỏe mẹ và con bằng những thứ tiếng khác ngoài
 英 語、中 国 語、韓 国・朝 鮮語、ポルトガル語、スペイン語、タイ語、インドネシア語、タガログ語 など、日 本 tiếng Nhật như tiếng Anh, tiếng Trung quốc, tiếng Triều Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Thái,
ご い がい ぼ し けん こう て ちょう よう い やく しょ にん しん とどけ ていしゅつ さい かぶしきがいしゃ
語 以 外 の母 子 健 康 手 帳 を用 意 している役 所 もあります。妊 娠 届 を提 出する際 におたずねください。また、( 株 ) tiếng Indonesia, tiếng Tagalog (Philipin) .... Xin hãy hỏi về sổ này khi khai báo có thai. Ngoài ra, còn có bán tại (
ぼしけんこうじぎょうだん ゆうりょうはんばい Công ty cổ phần) Nghiệp đoàn bảo vệ sức khỏe mẹ và con.
母子保健事業団でも有料販売しています。
と あつか だんたい じゅうしょ でん わ ばんごう げん ご
取り扱い団体 住所 電話番号・URL 言語

Nơi giải quyết Địa chỉ Số điện thoại- URL Ngôn ngữ
に ほん ご えい ご ご

日本語←→英語、ポルトガル語、
でん わ ご ちゅう ごく ご かん こく ご
かぶしきがいしゃ ぼしけんこうじぎょうだん とうきょうとぶんきょうくゆしま 電話:03-4334-1188 タガログ語、中 国 語、韓 国 語、
( 株 )母子保健事業団 東京都文京区湯島 1-6-8 ご Tiếng Nhật⇔Tiếng Anh, Bồ
URL:http://www.mcfh.co.jp/ ハングル、タイ語、インドネシ (Công ty cổ phần) Nghiệp Điện thoại: 03-4334-1188 Đào Nha, Tagalog, Trung Quốc
ご ご げ ん ご へ い き Tokyo-to, Bunkyo-ku,
ア語、スペイン語(2 言語併記) đoàn bảo vệ sức khỏe mẹ và Hangul , Thái, Indonexia
Yushima 1-6-8 URL: http://www.mcfh.co.jp
và con. Tây Ban Nha (ghi bằng 2 ngôn
ngữ song song )

80 81
(3) そのほか (3) Ngoài ra
に ほん ご えい ご ちゅうごく ご かんこく ちょうせん ご ご ご ご ご げん ご にんしん いく
 日本語、英語、中国語、韓国・朝鮮語、ポルトガル語、スペイン語、タイ語、ベトナム語の 8 言語で「妊娠から育 Đang phát hành cuốn “Từ lúc có thai đến khi nuôi con~ Để yên tâm sinh con ở Nhật” bằng tiếng Nhật, tiếng
じ に ほん あんしん しゅっさん はっこう さつ えん そうりょうべつ べつうり えい ご ばん Anh, tiếng Trung quốc, tiếng Triều Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Thái, tiếng Việt . Giá một cuốn
児まで〜日本で安心して出産するために」が発行されています。1 冊 1,575 円(送料別)で、ビデオの別売(英語版の là 1.575 yên (chưa tính tiền gửu), ngoài ra còn có bán DVD kèm theo (DVD thì chỉ có bản tiếng Anh. Xin hỏi chi tiết
くわ とくてい ひ えい り かつどうほうじん こくさい い りょうじょうほう と あ
み DVD)もあります。詳しくは特定非営利活動法人 AMDA 国際医療情報センターへお問い合わせください。 tại trung tâm thông tin y liệu quốc tế AMDA tổ chức hoạt động phi lợi nhuận đặc định.
といあわせさき じゅうしょ でん わ でん わ
問合先 住所 電話番号・URL Nơi liên hệ Địa chỉ Số điện thoại- URL

とくてい ひ えい り かつどうほうじん でん わ 〒160-0021 Tokyo-to, Shinjuku-ku,


特定非営利活動法人 〒 160-0021 電話:03-5285-8088 Trung tâm thông tin y liệu quốc tế Điện thoại: 03-5285-8088
Kabukicho Yubinkyoku
こくさい い りょうじょうほう とうきょう とう きょう と しん じゅく く か ぶ き ちょう ゆう びん きょく どめ AMDA tổ chức hoạt động phi lợi
AMDA 国際医療情報センター東京 東京都新宿区歌舞伎町郵便局留 URL:http://amda-imic.com/ (Nhận bưu phẩm tại nhà bưu điện URL: http://amda-imic.com/
nhuận đặc định Tokyo
Kabuki-cho)
とくてい ひ えい り かつどうほうじん
特定非営利活動法人 〒 552-0021 でん わ
〒552-0021
こくさい い りょうじょうほう かんさい おお さか ふ おお さか し みなと く おお さか ちっ こう ゆう びん きょく どめ 電話:06-4395-0555 Trung tâm thông tin y liệu quốc tế Osaka-fu, Osaka-shi, Minato-ku, Osaka
AMDA 国際医療情報センター関西 大阪府大阪市港区大阪築港郵便局留 AMDA tổ chức hoạt động phi lợi chikko Yubinkyoku Điện thoại: 06-4395-0555
nhuận đặc định Kansai (Nhận bưu phẩm tại nhà bưu điện Osaka
chikko)
にん ぷ けんこうしん さ ほ けん し どう
1-3 妊婦の健康診査・保健指導
1-3 Khám thai/ hướng dẫn bảo vệ sức khỏe
にん ぷ けんこうしん さ
(1) 妊婦の健康診査 (1) Khám thai
にんしんちゅう えいよう きゅうそく
 妊娠中は、栄養と休息を十分にとり、定期的な健康診査も忘れずに受けましょう。
じゅうぶん てい き てき けんこうしん さ わす う
Trong thời gian mang thai, hãy nhớ ăn uống nghỉ ngơi đầy đủ, và đừng quên đi khám thai định kỳ.
す ち いき すうかいぶん けんこうしん さ む りょう わりびき じゅしん ぼ し けんこう て ちょう Tùy theo địa phương bạn sinh sống, trong thời gian mang thai, bạn được khám thai miễn phí hoặc giảm bớt chi
 お住まいの地域により、数回分の健康診査を無料または割引で受診することができます。母子健康手帳をもらうと phí vài lần. Khi nhận sổ tay sức khỏe mẹ và con, đồng thời bạn cũng nhận được phiếu khám sức khỏe này.
いっしょ けんこうしん さ じゅしんひょう
きに、一緒に健康診査の受診票がもらえます。
(2) Về việc các trợ sản viên, điều dưỡng viên đến thăm nhà
じょさん し ほ けん し ほうもん し どう
(2) 助産師・保健師による訪問指導 Tại các làng xã quận huyện thành phố, các trợ sản viên và điều dưỡng viên được cử đến nhà bạn để hướng
かく し く ちょうそん じょさん し ほ けん し か てい は けん にんしんちゅう す かた しゅっさん じゅん び dẫn bạn phương pháp ứng phó trong từng tình huống như cách sinh hoạt khi mang thai, chuẩn bị cho việc sinh
 各市区町村では、助産師や保健師をご家庭に派遣して、妊娠中の過ごし方、出産の準備などについて、それぞれの con...Xin hãy hỏi chi tiết tại phòng hành chính khu vực nơi bạn sinh sống.
じょうきょう おう ほうほう し どう おこな くわ す し く ちょうそん やくしょ と あ
状況に応じた方法で指導を行っています。詳しくはお住まいの市区町村の役所にお問い合わせください。 Việc đến thăm nhà được tiến hành cho chính đương sự yêu cầu hoặc do bác sĩ giới thiệu.
ほうもん し どう む りょう ほんにん もう で い し しょうかい おこな
 この訪問指導は無料で、本人からの申し出のほか、医師の紹介によっても行います。 (3) Các cơ sở trợ sản
じょさん し せつ
(3) 助産施設 Trong trường hợp bạn gặp khó khăn về kinh tế khi sinh con, bạn có thể vào sinh ở các cơ sở trợ sản được chỉ
けいざいてき り ゆう じつ ひ ぶんべん こんなん ば あい こう ひ し てい じょさん し せつ にゅうしょ しゅっさん しゅっ
định trả bằng công phí. Cần nộp đơn trước khi sanh con.
 経済的な理由で実費での分娩が困難な場合、公費にて指定された助産施設に入所して出産することができます。出
さん とどけ で かんりょう ひつよう (4) Lớp học dành cho người mẹ / cho cha mẹ
産までに届出が完了している必要があります。
Tại các làng xã quận huyện thành phố có mở lớp học dạy kỹ thuật và kiến thức thường nhật liên quan đến việc
ははおや りょうしんきょうしつ
(4) 母親・両親教室 mang thai, sinh con và nuôi con.Người mang thai và gia đình đều có thể tham gia.
かく し く ちょうそん にんしん しゅっさん いく じ かん にちじょうてき ち しき ぎ じゅつ ないよう きょうしつ かいさい Tham gia miễn phí.
 各市区町村では、妊娠、出産や育児に関しての日常的な知識や技術を内容とした教室を開催しています。
さん か にんしん かた か ぞく さん か む りょう
 参加できるのは妊娠した方とその家族です。参加は無料です。
2 Khai sinh và quốc tịch
Sau khi em bé sinh ra, bác sĩ hoặc trợ sản viên sẽ làm cho bạn “ Giấy chứng minh sinh con” .
しゅっしょうとどけ こくせき しゅとく
Và cho dù cha mẹ có là người nước ngoài đi chăng nữa, trong trường hợp em bé sinh ở Nhật thì cần phải có
2 出生届と国籍の取得 “Giấy khai sinh” dựa theo luật về hộ tịch. Ngoài ra, trong trường hợp em bé không có quốc tịch Nhật, cần phải xin “
こ う い し じょさん し しゅっしょうしょうめいしょ つく ふ ぼ がいこくじん こ
Đăng ký ngoại kiều mới” dựa theo luật về đăng ký ngoại kiều (tham khảo phần “Ⅱ Đăng ký ngoại kiều, 1-2 Khi sinh
 子どもが産まれたら、医師や助産師に「出生証明書」を作ってもらいます。そして、父母が外国人であっても子ど
に ほん う ば あい こ せきほう もと しゅっしょうとどけ ひつよう こ に ほんこくせき ゆう ば あい がい con”ở trang 29) , xin tư cách lưu trú (tham khảo phần “Ⅰ Tư cách lưu trú, 2-8 Xin tư cách lưu trú” ở trang 21).
もが日本で生まれた場合は、戸籍法に基づく「出生届」が必要です。また、子どもが日本国籍を有しない場合は、外
こくじんとうろく ほう もと しん き とうろく
国人 登 録法に基づく「新規登録」(P28 の II 外国人登録 1-2 子どもが生まれたとき 参照)、出入国管理及び難民認定法
がいこくじんとうろく こ う さんしょう しゅつにゅうこくかん り およ なんみんにんていほう
2-1 Giấy khai sinh
もと ざいりゅう し かく しゅとく ざいりゅう し かく ざいりゅう し かく しゅとく さんしょう しんせい ひつよう
Nếu em bé sinh ở Nhật, bởi vì luật hộ tịch có hiệu lực mang tính thuộc địa cũng được áp dụng cho cả người
に基づく「在留資格の取得」(P20 の I 在留資格 2-8 在留資格の取得 参照)などの申請が必要となります。
nước ngoài ở Nhật, không liên quan gì đến vấn đề quốc tịch, phải nộp giấy khai sinh cho phòng hành chính khu vực
しゅっしょうとどけ
trong vòng 14 ngày sau khi sinh tính cả ngày sinh. Vậy trước đó bạn hãy quyết định tên của em bé và chuẩn bị các
2-1 出生届 giấy tờ cần thiết sẵn.
に ほん こ う こ せきほう ぞく ち てきこうりょく に ほんこくない がいこくじん てきよう こくせき かんけい
 日本で子どもが生まれたら、戸籍法は属地的効力として日本国内の外国人にも適用されますので、国籍に関係なく
う ひ ふく にち い ない し く ちょうそん やくしょ しゅっしょうとどけ ていしゅつ こ な まえ き ひつよう しょるい
生まれた日を含めて 14 日以内に市区町村の役所に出生届を提出します。それまでに子どもの名前を決め、必要な書類
をそろえておきましょう。

82 83
ひつよう しょるい ていしゅつさき といあわせさき とど で ひと Nơi xuất trình/ giải đáp
必要な書類 提出先/問合先 いつまで 届け出る人 Giấy tờ cần thiết Cho đến khi nào Người nộp
thắc mắc
しゅっしょうとどけ し く ちょうそん やくしょ びょういん そな 1. Giấy khai sinh(có ở bệnh viện, hoặc phòng
1 出生届(市区町村の役所、または病院に備え hành chính khu vực
てあります) 2. Giấy chứng minh sinh con( Chứng minh của
しゅっしょうしょうめいしょ しゅっさん しゅっしょうとどけしょ い し
2 出生証明書(出産したときに出生届書に医師 bác sĩ hoặc trợ sản viên ở giấy khai sinh khi
う ば しょ とど

生 まれた場 所、または届 け sinh con )


じょさん し しょうめい う
Phòng hành chính khu
または助産師の証明を受けたもの) で にん す し く ちょう そん しゅっしょう ひ ふく にち い ない ちち おや はは おや Trong vòng 14 ngày sau khi
とど で にん いんかん いんかん ば あい ほんにん 出 人 が住 んでいる市 区 町 村 出生した日を含めて 14 日以内 父親または母親 3. Con dấu của người mang đi nộp( Nếu không vực của nơi sinh, hoặc nơi Cha hoặc mẹ
3 届け出人の印鑑(印鑑がない場合は本人のサ sinh tính cả ngày sinh
やく しょ
có con dấu thì chữ ký của đương sự cũng người nộp đang sống
の役所
được )
インでもよい)
ぼ し けんこう て ちょう 4. Sổ tay sức khỏe mẹ và con
4 母子健康手帳
こくみんけんこう ほ けんしょう か にゅうしゃ 5. Thẻ bảo hiểm sức khỏe quốc dân ( chỉ dành
5 国民健康保険証(加入者のみ) cho người có tham gia bảo hiểm)

に ほん こ う ほんごく とどけ で て つづき ほうほう ちゅうにちがいこくたい し かん りょう じ かん


Cách làm thủ tục ... thì xin xác nhận ở Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán tại Nhật.
 なお、日本で子どもが生まれたら、本国にも届出してください。手続の方法などは、駐日外国大使館または領事館
かくにん Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, hãy lấy “Giấy chứng minh thụ lý khai sinh”(Giấy tờ chứng minh rằng giấy
に確認しましょう。 khai sinh đã được thụ lý).
ひつよう おう しゅっしょうとどけじゅ り しょうめいしょ しゅっしょうとどけ じゅ り しょうめい しょるい う と
 また、必要に応じて出生届受理証明書(出生届が受理されたことを証明する書類)を受け取ります。
しんせい じ こくせきしゅとく
2-2 Lấy quốc tịch cho em bé mới sinh
2-2 新生児の国籍取得 Quốc tịch là chuyện vô cùng quan trọng đối với tương lai của đứa trẻ. Cho dù lấy quốc tịch nước nào đi chăng
nữa cũng cần phải làm những thủ tục cần thiết. Trước khi em bé ra đời, hãy thảo luận kỹ tại các đại sứ quán, nơi
こく せき こ しょう らい たい へん じゅう よう くに こく せき と かなら ひつ よう て つづき
 国籍は子どもの将来にとって大変重要なことです。どの国の国籍を取るにしても必ず必要な手続をとりましょう。 quản lý hộ tịch thuộc phòng hành chính khu vực, cục tư pháp..., xác nhận xem cần những loại giấy tờ nào.
こ う まえ かくたい し かん し く ちょうそん やくしょ こ せきがかり ほう む きょく そうだん ひつよう しょるい かくにん
子どもが生まれる前に、各大使館や市区町村の役所の戸籍係、法務局などでよく相談し、必要な書類を確認しておき (1) Trường hợp một trong hai cha mẹ có quốc tịch Nhật
ましょう。 Trong trường hợp hoặc cha hoặc mẹ có quốc tịch Nhật và kết hôn theo luật pháp, đứa bé sinh ra có thể lấy
りょうしん に ほんこくせき ば あい
quốc tịch Nhật. Tuy nhiên, vì quốc tịch của em bé được qui định đồng thời với việc sinh, trong trường hợp không
(1) 両親のどちらかが日本国籍の場合 kết hôn theo luật pháp, nếu không xác nhận được cha của thai nhi, thì em bé không thể lấy được quốc tịch Nhật.
ちちおや ははおや に ほんじん ほうてき けっこん ば あい う こ に ほんこくせき しゅとく Về việc lấy quốc tịch nước ngoài kia của cha hoặc mẹ thì cũng phải làm thủ tục giống như trường hợp cả cha lẫn
 父親、母親どちらかが日本人で、法的に結婚している場合は、生まれてくる子どもは日本国籍を取得できます。け mẹ đều có quốc tịch nước ngoài. Chi tiết cụ thể xin xác nhận lại với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán nước ngoài tại
こ こくせき しゅっしょう どう じ さだ ほうてき けっこん ば あい ちちおや たい じ にん ち かぎ こ
れども、子の国籍は出生と同時に定まるので、法的に結婚していない場合は、父親による胎児認知がない限り、子ど Nhật.
に ほんこくせき しゅとく いっぽう おや がいこくせき しゅとく りょうしん がいこくせき ば あい おな て つづき ひつ
もの日本国籍は取得できません。もう一方の親の外国籍の取得については、両親ともに外国籍の場合と同じ手続が必 (2) Trường hợp cả cha lẫn mẹ đều có quốc tịch nước ngoài
よう くわ ちゅうにちがいこくたい し かん りょう じ かん かくにん
要となります。詳しくは駐日外国大使館または領事館に確認をしましょう。 Trong trường hợp cả cha lẫn mẹ đều có quốc tịch nước ngoài thì cho dù có sinh tại Nhật đi chăng nữa cũng
ちちおや ははおや がいこくせき ば あい không thể lấy được quốc tịch Nhật. Hãy lấy quốc tịch theo luật pháp của quốc gia của cha mẹ. Thủ tục khác nhau
(2) 父親・母親がともに外国籍の場合 tùy mỗi nước, cho nên hãy xác nhận lại với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán nước ngoài tại Nhật.
ちちおや ははおや がいこくせき ば あい に ほん しゅっさん に ほんこくせき しゅとく りょうしん くに
 父親と母親がともに外国籍の場合は日本で出産しても日本国籍を取得することはできません。両親のそれぞれの国
ほうりつ したが こくせき しゅとく かっこく と あつか ちが て つづき ほうほう ひつようしょるい ちゅうにちがいこくたい し かん りょう
の法律に従って国籍を取得します。各国で取り扱いが違うので、手続の方法や必要書類は、駐日外国大使館または領
じ かん かくにん
事館に確認をしましょう。
おや こくせき こ こくせき て つづきほうほう
親の国籍 子どもの国籍 手続方法
しゅっしょうとどけ きょ じゅう ち し く ちょう そん やく しょ てい しゅつ
Quốc tịch của cha mẹ Quốc tịch của con Cách làm thủ tục
りょうしん に ほんじん こんいん に ほん こく せき 1 出生届を居住地の市区町村の役所に提出
両親のどちらかが日本人で婚姻 日本国籍 いっ ぽう おや がい こく せき しゅ とく ざいにちたい し かん りょう じ かん と あ

2 もう一方の親の外国籍の取得は在日大使館または領事館に問い合わせ
1. Nộp giấy khai sinh cho phòng hành chính khu vực nơi cư trú
Hoặc cha hoặc mẹ có quốc tịch
りょうしん がいこくせき ちゅうにちがいこくたい し かん Quốc tịch Nhật 2. Về việc lấy quốc tịch nước ngoài kia của cha hoặc mẹ, hãy hỏi đại
両親ともに外国籍
がい こく せき

外国籍
りょう しん

両親それぞれの国の駐日外国大使館または領事館に問い合わせ
くに りょう じ かん と あ
Nhật và kết hôn theo luật pháp
sứ quán hoặc lãnh sự quán tại Nhật

にん ち Cả cha lẫn mẹ đều có quốc tịch Hỏi đại sứ quán hoặc lãnh sự quán tại Nhật của đất nước của cha
Quốc tịch nước ngoài
2-3 認知について nước ngoài mẹ.
にん ち ほうてき けっこん ふ ぼ う こ ちちおや あいだ ほうりつてき おや こ かんけい せいりつ
 認知とは、法的に結婚していない父母から生まれた子どもと父親との間に、法律的な親子関係を成立させることです。 2-3 Về việc công nhận quan hệ cha con
こ せきほう もと にん ち かた し く ちょうそん やくしょ とどけ で ひつよう くわ し く ちょうそん やくしょ と あ
戸籍法に基づき、認知をしようとする方は市区町村の役所への届出が必要です。詳しくは市区町村の役所へお問い合 Công nhận quan hệ cha con là chuyện xác lập mối quan hệ cha con theo luật pháp giữa người cha và đứa bé
わせください。 được sinh ra từ người cha chưa kết hôn theo luật pháp. Theo luật hộ tịch, người muốn công nhận quan hệ cha con
こくせきせんたく cần phải khai báo với phòng hành chính khu vực. Mọi chi tiết xin hỏi phòng hành chính khu vực.
2-4 国籍選択
こ に ほん い がい こく せき しゅ とく ば あい に ほん しゅっ しょう とどけ てい しゅつ こく せき りゅう ほ とどけ で てい しゅつ
2-4 Chọn quốc tịch
 子どもが日本以外の国籍も取得する場合は、日本への出生届を提出するときに「国籍留保」の届出を提出します。 Trong trường hợp em bé lấy cả quốc tịch khác ngoài quốc tịch Nhật, khi nộp giấy khai sinh cho Nhật thì nộp
に ほん ほうりつ に ほんこくせき がいこくせき ふた こくせき も に じゅうこくせき みと さい たっ
日本の法律では日本国籍と外国籍の二つの国籍を持つこと(二重国籍)は認められませんので、22 歳に達するまでに luôn đơn “ Bảo lưu quốc tịch”. Bởi vì luật pháp của Nhật không công nhận việc có cả quốc tịch Nhật và quốc tịch
いっぽう こくせき せんたく ひつよう nước ngoài (hai quốc tịch), trước khi tròn 22 tuổi, cần phải chọn một trong hai quốc tịch.
どちらか一方の国籍を選択する必要があります。

84 85
う ん て ん め ん き ょ

運転免許 Bằng lái xe


た げん ご せいかつじょうほう こうつう Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Giao thông
多言語生活情報「交通」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/n/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/n/index.html
あたら ざいりゅうかんりせいど がいこくじんじゅうみんじゅうみんきほんだいちょうせいど こんごかんれん こうもく へんこう
ちゅう い 新しい在留管理制度および外国人住民の住民基本台帳制度のスタートにより、今後関連する項目に変更が Do chế độ quản lý lưu trú mới và chế độ đăng ký cư trú cơ bản của cư dân người nước ngoài bắt đầu, dự kiến
注 意! み こ ねん つき にち よてい Chú ý!
見込まれます。(2012 年 7 月 9 日スタート予定) rằng các mục có liên quan sẽ thay đổi. (Dự định sẽ bắt đầu chế độ mới từ ngày 9 tháng 7 năm 2012)

に ほん くるま うんてん
日本で車を運転したい Muốn lái xe tại Nhật Bản

に ほん うんてん がいこく うんてんめんきょ


日本で運転できる外国の運転免許をもっている Có bằng lái nước ngoài có thể lái xe tại Nhật Bản

2 2 2
がいこくうんてんめんきょしょう 2
こくさいうんてんめんきょしょう (3) 外国運転免許証… (3) Bằng lái nước ngoài
(1) 国際運転免許証 (1) Bằng lái xe quốc tế
(ドイツ、フランス、スイス、ベルギー、 (bằng lái trong nước Đức, Thụy Sỹ, Pháp, Bỉ, Đài
じょうやくていけつこくはっきゅう (Nước cấp phát hiệp ước liên kết Geneva)
Loan và Ý.)
たいわん こくないめんきょしょう
(ジュネーブ条約締結国発給) 台湾、イタリアの国内免許証)

こく さい うん てん めん きょ しょう も ひと か き き かん たい わん
国際運転免許証を持っている人は、下記の期間であれ ドイツ、フランス、スイス、ベルギー、台湾、イタリ Đối với người có bằng lái của Đức, Thụy Sỹ, Pháp, Bỉ, Đài
に ほん こく ない くるま うん てん うん てん めん きょ しょう に ほん ご ほん やく ぶん てん ぷ Người có bằng lái xe quốc tế có thể lái xe tại Nhật trong
ば日本国内で車の運転ができる アの運転免許証については、日本語の翻訳文が添付さ Loan và Ý nếu có kèm theo bản dịch tiếng Nhật thì có thể
き かん に ほん じょう りく ひ ねん かん こく さい めん きょ しょう にゅう こく ねん かん うん てん うん khoảng thời gian: 1 năm tính từ ngày đến Nhật hoặc một
期間:日本に上陸した日から 1 年間または国際免許証 れていれば、入国してから 1 年間は運転はできる(運 lái xe trong thời hạn 1 năm từ ngày nhập cảnh (khi lái xe
khoảng thời gian ngắn nào đó trong khoảng thời gian bằng
ゆう こう き かん みじか き かん がい こく じん とう てん ちゅう しょ じ phải mang theo hộ chiếu)
の有効期間のいずれかの短い期間。ただし、外国人登 転中はパスポートを所持していなければならない) lái quốc tế có hiệu lực. Tuy nhiên, không tính trường hợp:
ろく しょう とう ろく う もの さい にゅう こく きょ か う しゅっ こく
người đã đăng ký thẻ ngoại kiều xin giấy tái nhập cảnh và
録証の登録を受けている者が再入国許可を受けて出国
とう がい しゅっ こく ひ げつ み き かん ない ふたた rời Nhật, sau đó không tới 3 tháng (tính từ ngày rời Nhật)
し、当該出国の日から 3 ヵ月に満たない期間内に再び quay lại Nhật.
ほん ぽう じょう りく ば あい のぞ

本邦に上陸した場合を除く
3 1-3
Đổi sang bằng lái Nhật
に ほん うんてんめんきょ き か
日本の運転免許に切り替える

2 きり かえ しん せい
2 ① Làm đơn xin đổi
① 切替申請をする
(2) Khi gia hạn bằng lái xe quốc tế
こくさいうんてんめんきょしょう こうしん
(2)国際運転免許証を更新するには
てき せい けん さ う
② Dự kỳ thi năng lực
② 適性検査を受ける
がっ か し けん う
③ Dự kỳ thi viết
③ 学科試験を受ける
ぎ のう し けん う
④ Dự kỳ thi kỹ năng
はっ きゅう こく あら しゅ とく に ほん しゅっ こく ④ 技能試験を受ける
発給国で新たに取得。ただし、日本を出国してから 3 ヵ かん こく こく ち いき めん きょ しょう
Gia hạn tại nước đã cấp bằng lái. Tuy nhiên, phải ở nước <Bằng lái của 23 quốc gia và 1 khu vực như là Úc, Hàn
げつ い じょう がい こく たい ざい 〈オーストラリア、韓国などの 23 ヵ国と 1 地域の免許証
月以上外国に滞在しなければならない ば あい がっ か し けん ぎ のう し けん めん じょ ngoài trên 3 tháng từ khi rời Nhật. Quốc ... được miễn thi ③Kỳ thi kiến thức, ④Kỳ thi kỹ
の場合は、③ 学科試験と④ 技能試験は免除〉 năng>

86 87
に ほん くるま うんてん
1 Khi lái xe tại Nhật Bản
1 日本で車を運転するには Khi bạn lái xe hơi, xe máy tại Nhật Bản, bạn cần có bằng lái xe. Và khi lái xe bạn cần phải mang theo bằng lái.
に ほん じ どうしゃ うんてん うんてんめんきょ ひつよう うんてんめんきょしょう うんてん
 あなたが日本で自動車やバイクを運転するときには運転免許が必要です。また、運転免許証は、運転するときには Dưới đây là những loại bằng lái cho phép lái xe tại Nhật Bản.
かなら けいたい に ほん うんてん めんきょしょう つぎ とお
必ず携帯していなければなりません。日本で運転できる免許証は次の通りです。
Những loại bằng lái cho phép lái xe tại Nhật Bản
に ほん うんてん めんきょしょう
日本で運転できる免許証
① Bằng lái lấy tại Nhật Bản
に ほん しゅとく うんてんめんきょしょう
① 日本で取得した運転免許証
② Bằng lái quốc tế của quốc gia liên kết điều ước Geneva cấp phát
じょうやくていけつこくはっきゅう こくさいうんてんめんきょしょう
② ジュネーブ条約締結国発給の国際運転免許証
③ Bằng lái nước ngoài (bằng lái trong nước Đức, Thụy Sỹ, Pháp, Bỉ, Đài Loan và Ý.)
がいこくうんてんめんきょしょう たいわん こくないめんきょしょう
③ 外国運転免許証(ドイツ、スイス、フランス、ベルギー、台湾、イタリアの国内免許証)

こくさいうんてんめんきょしょう がいこくうんてんめんきょしょう
2 Bằng lái xe quốc tế và bằng lái xe nước ngoài
2 国際運転免許証と外国運転免許証 (1) Bằng lái xe quốc tế
こくさいうんてんめんきょしょう
Người có bằng lái quốc tế do nước liên kết với điều ước Geneva cấp phát, có thể lái xe tại Nhật Bản trong
(1) 国際運転免許証 khoảng thời gian ghi dưới đây.
じょうやく ていけつ くに はっきゅう こくさいうんてんめんきょしょう も ひと つぎ き かん に ほんこくない くるま うんてん
 ジュネーブ条約を締結している国が発給した国際運転免許証を持っている人は、次の期間、日本国内で車の運転が
できます。 Kỳ hạn có thể dùng bằng lái quốc tế để lái xe
こくさいうんてんめんきょしょう うんてん き かん Dùng bằng lái quốc tế có thể lái xe trong kỳ hạn 1 năm tính từ ngày sang Nhật hoặc một khoảng thời gian ngắn nào đó
国際運転免許証で運転できる期間 trong quãng thời gian bằng lái quốc tế có hiệu lực. Tuy nhiên, không tính trường hợp: người đã đăng ký thẻ ngoại kiều xin giấy
こく さい うん てん めん きょ しょう うん てん き かん に ほん じょう りく ひ ねん かん こく さい めん きょ しょう ゆう こう き かん みじか
 国際運転免許証で運転できる期間は、日本に上陸した日から 1 年間または国際免許証の有効期間のいずれかの短 phép tái nhập cảnh và rời Nhật, sau đó ít hơn 3 tháng quay lại Nhật. Có nghĩa là đối với những trường hợp như này, ngày bắt
き かん がいこくじんとうろくしょう とうろく う もの さいにゅうこくきょ か う しゅっこく とうがいしゅっこく ひ げつ đầu tính là ngày đầu tiên bạn đến Nhật.
い期間です。ただし、「外国人登録証の登録を受けている者が再入国許可を受けて出国し、当該出国の日から 3 ヵ月
み き かん ない ふたた ほん ぽう じょう りく ば あい のぞ ば あい き さん び さい しょ
に満たない期間内に再び本邦に上陸した場合を除く」とされています。つまり、このような場合、起算日は最初に
に ほん じょうりく ひ
日本に上陸した日となります。 (2) Gia hạn bằng lái xe quốc tế
Theo qui ước, bằng lái quốc tế được cấp tại mỗi nước khác nhau nên không thể gia hạn bằng lái quốc tế của
こくさいうんてんめんきょしょう こうしん nước ngoài tại Nhật Bản.
(2) 国際運転免許証の更新 Khi bằng lái quốc tế hết hiệu lực, bạn cần phải lấy bằng mới tại nước đã cấp bằng lái.
こくさいめんきょしょう じょうやく もと かっこく はっきゅう がいこく こくさいめんきょしょう に ほん こうしん
 国際免許証は条約に基づき、各国がそれぞれ発給しているものであり、外国の国際免許証を日本で更新することは Nếu bạn ở Nhật trên 1 năm thì nên lấy bằng lái của Nhật Bản.

できません。 (3) Bằng lái xe nước ngoài


こくさいうんてんめんきょしょう ゆうこう き げん す はっきゅうこく あら しゅとく ひつよう
 国際運転免許証の有効期限が過ぎたときは、発給国で新たに取得する必要があります。 Đối với bằng lái của các nước Đức, Pháp, Thụy Sỹ, Bỉ, Đài Loan và Ý, nếu có kèm bản dịch tiếng Nhật thì có
ねん い じょう に ほん たいざい に ほん めんきょしょう しゅとく
thể được phép lái xe trong vòng 1 năm từ ngày nhập cảnh. Bản dịch tiếng Nhật phải do cơ quan cấp phát bằng lái
 もし、あなたが 1 年以上日本に滞在するならば、日本の免許証を取得しましょう。
nước ngoài hoặc do đại sứ quán / lãnh sự quán tại Nhật Bản, hoặc Liên minh xe hơi xã đoàn pháp nhân Nhật Bản
がいこくうんてんめんきょしょう
(JAF) dịch.
(3) 外国運転免許証
たいわん うんてんめんきょしょう に ほん ご ほんやくぶん てん ぷ
Và, cần phải mang theo những giấy tờ này cùng với hộ chiếu khi lái xe.
 ドイツ、フランス、スイス、ベルギー、台湾、イタリアの運転免許証については、日本語の翻訳文が添付されていれば、
にゅうこく ねんかん うんてん に ほん ご ほんやくぶん がいこくうんてんめんきょしょう はっきゅう き かん に ほん たい
入国してから 1 年間は運転することができます。日本語の翻訳文は外国運転免許証を発給した機関か、日本にある大
し かん りょう じ かん に ほん じ どうしゃれんめい ほんやく かぎ
使館、領事館または日本自動車連盟(JAF)で翻訳されたものに限られます。
うんてん しょるい しょ じ
 また、運転するときはこれらの書類とともにパスポートを所持しなければなりません。

88 89
に ほん めんきょ きりかえ
3 Đổi sang bằng lái xe Nhật Bản
3 日本の免許への切替
ぼ こく うんてんめんきょ も ひと に ほん うんてんめんきょ き か
(1) Người có bằng lái xe của nước mình có thể đổi sang bằng lái xe của Nhật Bản
(1) 母国の運転免許を持っている人が日本の運転免許に切り替える Hiện tại bạn có bằng lái xe lấy tại nước mình còn hiệu lực, và có thể chứng minh mình đã ở trong nước trên
げんざい しゅとく がいこく うんてんめんきょしょう ゆうこう しゅとく ひ げつ い じょう くに たいざい 3 tháng từ khi lấy bằng, thì bạn có thể đổi bằng lái của nước mình sang bằng lái của Nhật. Để đổi bằng, bạn cần
 あなたが現在、取得している外国の運転免許証が有効であり、取得した日から 3 ヵ月以上、その国に滞在したこと
しょうめい ぼ こく うんてんめんきょしょう に ほん うんてんめんきょ き か す
phải tham gia kỳ thi (làm các câu hỏi kiểm tra xác nhận kiến thức và thi kỹ năng) tại trung tâm thi lấy bằng lái của sở
を証明すれば、母国の運転免許証をもとに日本の運転免許に切り替えることができます。そのためには、あなたが住 cảnh sát của tỉnh bạn đang sống.
と どう ふ けんけいさつ うんてんめんきょ うんてんめんきょ し けんじょう おこな し けん がっ か ぎ のう かくにんもんだい う
んでいる都道府県警察の運転免許センター、運転免許試験場などで行われる試験(学科と技能の確認問題)を受けな
(2) Các bước đổi bằng lái sang bằng lái của Nhật Bản
ければなりません。
に ほん うんてんめんきょ きりかえ て つづき なが
(2) 日本の運転免許への切替手続の流れ
1 Làm đơn xin đổi bằng (tham khảo 1-3(3))
1 きりかえしんせい
切替申請をする

2
に ほん ご はな かた か かた つうやく
※日本語が話せない方や書けない方は通訳 が Dự kỳ thi kiểm tra năng lực
2 てきせいけん さ
適性検査を受ける

ひつよう
必要です。

※フ ラ ン ス、 ド イ ツ、 ス イ ス、 イ タ リ ア、

3 がっ か し けん こうつう き そく かくにん う
ベ ル ギ ー、 オ ラ ン ダ、 ル ク セ ン ブ ル グ、
3 Dự kỳ thi kiến thức (luật giao thông…) * Người không có khẳ năng nói và viết tiếng
学科試験(交通規則の確認など)を受ける
イ ギ リ ス、 デ ン マ ー ク、 ア イ ル ラ ン ド、 Nhật thì cần có thông dịch đi cùng.
ギリシャ、スペイン、ポルトガル、スウェー * Đối với bằng lái của 23 quốc gia và 1 khu
vực sau được miễn kỳ thi 3. Kỳ thi kiến thức
デン、ノルウェー、アイスランド、フィン
4 Dự kỳ thi kỹ năng (kỹ năng lái xe) và 4. Kỳ thi kỹ năng: Pháp, Đức, Thụy Sỹ, Ý,
4 ぎ のう し けん
技能試験(運転技能の確認)を受ける
うんてん ぎ のう かくにん う

ランド、オーストリア、オーストラリア、 Bỉ, Hà Lan, Lúc-xem-bua, Anh, Đan Mạch,


かん こく たい Ai-len, Hy Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha,
ニュージーランド、韓国、カナダ、チェコ、台
わん こく ち いき ねん がつ げん ざい
Thụy Điển, Na-uy, Băng Đảo, Phần Lan, Áo,
湾 の 23 ヵ国と 1 地 域(2011 年 12 月現 在 )の Úc, New-zi-lan, Hàn Quốc, Cộng hoà Séc,
めん きょ しょう ば あい さ き がっ か し けん ぎ のう
免許証の場合は、左記の③学科試験と④技能 Lấy bằng lái của Nhật Bản Canada và Đài Loan (tại thời điểm tháng 12
に ほん うんてんめんきょ しゅとく
日本の運転免許を取得する し けん めんじょ năm 2011)
試験が免除されます。

ひつよう しょるい ていしゅつさき て すうりょう Giấy tờ cần thiết Nơi nộp Lệ phí
必要な書類 提出先 手数料
うんてんめんきょしんせいしょ し けんじょう
1 運転免許申請書(試験場にあります)
しゃしん まい げつ い ない さつえい
2 写真1枚(たて3cm×よこ2.4cm、6ヵ月以内に撮影したも 1. Đơn xin đổi bằng lái (có sẵn ở trung tâm thi lấy bằng lái)
の) しん せい りょう こう ふ て すう りょう えん てい ど ひつ よう
2. 1 ảnh (chiều cao 3cm x chiều ngang 2.4cm, chụp chưa
がいこくじんとうろくげんひょう き さい じ こうしょうめいしょ がいこくじんとうろくしょうめいしょ
申請料、交 付手数料などで、5,000 円程度が必 要
3 外国人登録原票記載事項証明書と外国人登録証明書 quá 6 tháng)
きょ じゅう ち うん てん めん きょ です。
ぼ こく がいこく うんてんめんきょしょう こう ふ び はい 居住地の運転免許 て すう りょう しん せい めん きょ しゅ るい こと
3. Giấy chứng nhận các mục đã ghi trên bản đăng ký gốc và Tốn khoảng 5.000yên lệ phí (phí đơn xin, phí
4 母国(外国)の運転免許証(交付日の入っていないものは、 ただし、手数料は申請する免許の種類により異な cấp phát... )
こう ふ び しょうめい センター しょう さい きょ じゅう ち うん てん めん きょ thẻ chứng minh đăng ký ngoại kiều
交付日を証明できるもの) りますので、詳細は居住地の運転免許センターに Trung tâm bằng lái
めんきょしょう こうてき に ほん ご ほんやくぶん がいこく ぎょうせいちょうりょう じ き かん
と あ 4. Bằng lái xe của nước mình(nếu trên bằng không có ghi xe của nơi mình ở Tuy nhiên, đối với các loại bằng khác nhau phí
5 免許証の公的な日本語翻訳文(外国の行政庁、領事機関、 お問い合わせください。
ngày cấp thì phải có vật chứng minh ngày cấp) cấp phát khác nhau, cụ thể như thế nào bạn hãy
はっこう かぎ
または JAF が発行したものに限る) 5. Bản dịch tiếng Nhật của bằng lái (bắt buộc phải là bản hỏi trung tâm bằng lái nơi bạn sống.
しゅつにゅうこく き ろく
dịch do sở hành chính hoặc cơ quan lãnh sự của nước
6 パスポート(出入国記録のあるもの)
ngoài hoặc JAF phát hành)
国によっては上記の他に必要な書類があります。詳細は居住地の運転免許センターにお問い合わせください。
6. Hộ chiếu (có ghi ngày xuất nhập cảnh)

Tùy theo quốc gia mà còn cần những tài liệu khác ngoài những tài liệu trên. Về chi tiết xin hỏi trung tâm cấp giấy phép lái xe của khu
vực nơi mình sống.

90 91
き ん き ゅ う さ い が い じ し ん じ

緊急・災害(地震)時 Khẩn cấp và tai nạn (động đất)


た げん ご せいかつじょうほう きんきゅう さいがい じ Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Khẩn cấp và tai nạn
多言語生活情報「緊急・災害時」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/p/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/p/index.html

きんきゅう じ
1 緊急時 1 Trường hợp khẩn cấp
きゅう きゅう か じ こう つう じ こ とう なん はん ざい ば あい お つ はっ
Trường hợp cấp cứu, hỏa hoạn hay tai nạn giao thông, mất cắp, thì không được hoảng hốt, bình tĩnh và gọi cấp
 救急、火事や交通事故、盗難などの犯罪にあった場合は、あわてずに落ち着いて SOS を発しましょう。ここでは、 cứu SOS. Sau đây, chúng tôi xin hướng dẫn về các số điện thoại liên lạc và các biện pháp xử lý trong các trường
きんきゅう じ れんらくさき たいしょほうほう せつめい
緊急時の連絡先と対処方法について説明します。 hợp khẩn cấp.
きんきゅう
(1) Quay số khẩn cấp
(1) 緊急ダイヤル
きんきゅうでん わ つぎ ば あい おう ばんごう き じ かんうけつけ Tương ứng với 4 trường hợp thì các số điện thoải khẩn cấp được chia ra như sau. Bất kì số điện thoại nào
 緊急電話は、次の 4 つの場合に応じてそれぞれ番号が決められています。いずれも 24 時間受付となっています。 cũng có thể liên lạc trong suốt 24h.
きんきゅう
緊急ダイヤル Quay số khẩn cấp

きゅうきゅう か じ
救急 火事 Cấp cứu Hỏa hoạn

119 番(消防)
きゅうびょう
ばん しょうぼう
119 番(消防) ばん しょうぼう

Số 119 Số 119
急病やけがなど (cứu hỏa) (cứu hỏa)
きゅうきゅうしゃ ひつよう ば あい
救急車を必要とする場合 Trường hợp cần xe cấp
cứu như bị bệnh đột xuất
hoặc bị thương.

こうつう じ こ はんざい
交通事故 犯罪 Tai nạn giao thông Tội phạm

110 番(警察) ばん けいさつ


110 番(警察) ばん けいさつ

Số 110 Số 110
(cảnh sát) (cảnh sát)

きんきゅうよう ばんごう そうだん と あ きゅうきゅうしゃ む りょう


 あくまで、緊急用の番号です。相談や問い合わせのためにはダイヤルしないでください。救急車は無料となってい Tất cả các số trên chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp. Không quay số khi muốn tư vấn hoặc tìm kiếm
はこ かる びょう き ば あい り よう
thông tin. Xe cấp cứu miễn phí, nhưng không được sử dụng trong trường hợp có thể di chuyển được người bị
ますが、マイカーやタクシーで運べるぐらいの軽い病気やけがの場合は、利用できません。
bệnh, thương nhẹ bằng phương tiện cá nhân, taxi.
たいおうでん わ
(2) 対応電話 (2) Điện thoại đối ứng
こ ていでん わ こうしゅうでん わ けいたいでん わ ばん ばん
 固定電話、公衆電話、携帯電話、PHS のいずれからも 119 番、110 番にかけられます。 Điện thoại cố định, điện thoại công cộng, điện thoại di động, dịch vụ điện thoại không dây PHS đều có thể gọi
こ ていでん わ こうしゅうでん わ じゅうしょ つた はっしん ち じゅうしょ じ どうてき わ đến số 119 và 110. Khi gọi bằng điện thoại bàn, điện thoại công cộng thì cho dù không cần nói địa chỉ, người nhận
固定電話、公衆電話からは、住所を伝えなくても発信地の住所が自動的に分かります。 cũng sẽ biết được nơi người gọi đến.
[Cách gọi bằng điện thoại công cộng]
こうしゅうでん わ かた
【公衆電話からのかけ方】 Khi ấn vào “Phím thông báo khẩn cấp” trên điện thoại công cộng, thì không cần sử dụng tiền xu hoặc thẻ. Nhấc
こうしゅうでん わ きんきゅうようつうほう お こう か ふ よう じゅ わ き あ あか きんきゅうようつうほう
 公衆電話の「緊急用通報ボタン」を押すと、硬貨やカードは不要です。受話器を上げて、赤い「緊急用通報ボタン」 ống nhghe lên, ấn vào “phím thông báo khẩn cấp” màu đỏ rồi quay tới số “119”, “110”.

を押してから、「119」「110」をダイヤルします。

92 93
し ぜんさいがい じ しん じ
2 Khi gặp thiên tai (động đất)
2 自然災害(地震)時 Trên thế giới, Nhật Bản là một nước có nhiều động đất lớn. Ngoài ra, đi cùng với động đất, sóng thần cũng xảy
に ほん せ かい ゆうすう じ しん おお くに じ しん つ なみ はっせい
 日本は世界でも有数の地震の多い国です。また、地震にともない津波が発生することがあります。 ra.
じ しん ゆ おお
(1) Độ rung của động đất
(1) 地震の揺れの大きさ
しん ど じ しんどう つよ てい ど あらわ げんざい だんかい すう じ おお つよ ゆ Độ rung là khái niệm dùng để biểu hiện độ lớn bé của động đất, hiện tại có 10 tầng, chỉ số càng lớn thì độ rung
 震度は、地震動の強さの程度を表すもので、現在 10 段階あります。数字が大きいほど強い揺れとなります。 càng cao.
しん ど かいきゅう ゆ てい ど しん ど かいきゅう ゆ てい ど
震度階級 揺れの程度 震度階級 揺れの程度 Chỉ số độ Chỉ số độ
Mức độ rung Mức độ rung
rung rung
ひと ゆ かん おお ひと み あん ぜん はか

人は揺れを感じない。 多くの人が身の安全を図ろう Con người không cảm nhận Nhiều người suy nghĩ về việc
か ぐ い どう

とする。家具が移動すること được sự rung bảo vệ an toàn bản thân.


じゃく がある。 Đồ đạc trong nhà có thể bị
0 5弱 0 di động.
5 Yếu

おく ない ひと ぶ おお ひと こう どう し しょう かん

屋内にいる人の一部がわずか 多くの人が行動に支障を感じ Trong phòng, chỉ có 1 số Nhiều người cảm thấy nguy
ゆ かん たお

な揺れを感じる。 る。タンスなどが倒れること người cảm nhận được sự hiểm, khó khăn trong giữ
きょう がある。 rung thẳng bằng. Bàn, tủ có thể
1 5強 1 bị đổ.
5 Mạnh

ねむ ひと ぶ め さ た こん なん

眠っている人の一部が目を覚 立っていることが困難にな 1 số người đang ngủ tỉnh Khó đứng vững. Nhiều đồ vật
でん とう つ さ こ てい おも か ぐ

ます。電灯などの吊り下げも る。固定していない重い家具 giấc. Những đồ vật treo (ví không được cố định sẽ bị di
ゆ おお い どう てん とう

のがわずかに揺れる。 じゃく の多くが移動、転倒する。 dụ như bóng đèn) hơi rung động và đổ vỡ.
2 6弱 2 1 chút. 6 Yếu

おく ない ひと ゆ は うご

屋内にいる人のほとんどが揺 這わないと動くことができな Phần lớn mọi người trong Nếu không bò trên mặt đất,
かん たな しょっ き おと おお たて もの かべ

れを感じる。棚の食器が音を い。多くの建物で壁のタイル phòng đều cảm nhận được không thể di chuyển. Ở các
た まど は そん らっ か

立てることがある。 きょう や窓ガラスが破損、落下する。 sự rung. Chén bát trong tủ tòa nhà, nhiều miếng lát
3 6強 3 gây ra tiếng động. tường, cửa kính bị vỡ và rơi
6 Mạnh
xuống.

ねむ ひと め じ ぶん い し こう どう

眠っている人のほとんどが目 自 分 の意 志 で行 動 できない。 Phần lớn mọi người đang Không thể hành động theo
さ でん とう ゆ たな たて もの かべ

を覚ます。電灯は揺れ、棚の ほとんどの建物で壁のタイル ngủ đền tỉnh giấc. Đèn treo suy nghĩ bản thân. Ở các tòa
しょっ き おお おと た まど は そん らっ か

食器は大きく音を立てる。 や窓ガラスが破損、落下する。 rung mạnh, chén bát trong tủ nhà, hầu hêt tường và cửa
4 7 4 tạo tiếng động lớn. 7 kính đều bị vỡ và rơi xuống.

おお じ しん ほんしん あと なん ど ゆ お よ しん ほんしん ゆ どうてい ど ゆ


 また、大きな地震(本震)の後、何度も揺れが起こります。これを「余震」といい、まれに本震の揺れと同程度揺れたり、 Ngoài ra, sau sự rung động chính do động đất, sẽ xảy ra 1 vài lần chấn động nữa. Cái này gọi là “dư trấn”, ít khi
なん ど けいかい ひつよう
何度もゆれたりすることがあるので、警戒が必要です。 mức độ chấn động giống với chấn động chính, nhưng chấn động nhiều lần, nên cần phải đề cao cảnh giác.

94 95
じ しん はっせい こうどう
(2) Khi xảy ra động đất (Hướng dẫn hành động)
(2) 地震が発生したとき(行動マニュアル)
Trạng thái phát sinh
はっせい じ じょうきょう こうどう Hướng dẫn hành động
発生時の状況 行動マニュアル động đất

つくえ した み あん ぜん はか

① ぐらっときたら、机の下にもぐるなどして、まず身の安全を図る。
ゆ ひ し まつ ① Nếu xảy ra bất ngờ, chui xuống gầm bàn, việc đầu tiên là suy nghĩ về an toàn bản thân.
② 揺れがおさまったら、すばやく火を始末。
と ぐち で ぐち かく ほ ② Sau khi chấn động chấm dứt, ngay lập tức xử lý lửa.
おくない ③ 戸口をあけて出口の確保。
屋内 そと で らっ か ぶつ とう かい ぶつ ちゅう い こう どう ③ Mở cửa, xác nhận lối ra.
④ 外に出るときは落下物や倒壊物に注意して、あわてずに行動する。 Trong nhà
と ほ ひ なん ば しょ い どう
④ Khi ra ngoài, chú ý vật rơi hoặc vật đổ xuống, không vội vã, cuống trong hành động.
⑤ 徒歩で避難場所へ移動。 ⑤ Chạy bộ đến khu vực lánh nạn.
ちか ひと きょうりょく おう きゅうきゅう ご さい しん じょう ほう にゅう しゅ

⑥ 近くの人と協力してできること(応急救護)をする、できるだけラジオなどで最新の情報を入手する。 ⑥ Hiệp lực với mọi người xung quanh, ứng cứu lẫn nhau, cố gắng theo dõi thông tin qua đài, phát thanh.
ぜん ぶ かい お

① 全部の階のボタンを押してみる。
と お ため
なか ② 止まったところで降りられないか試す。
エレベーターの中 じ どう ちゃくしょう そう ち も よ かい と
① Bấm thử nút dừng tại toàn bộ các tầng.
(自動着床装置がついていれば、最寄りの階に止まるようになっている)。
でん き と ひら ば あい ひ じょう よう れん らく お つづ れん らく ま
② VXác nhận có thể xuống ở nơi thang máy dừng lại không.
③ 電気が止まってドアが開かない場合は、「非常用連絡ボタン」を押し続けて、連絡を待つ。 Trong thang máy
(Nếu được trang bị hệ thống tự động dừng, sẽ dừng lại ở tầng gần nhất)
かん ばん らっ か ぶつ べい たお き けん せい ちゅう い
③ Nếu điện tắt, cửa không thể mở được, bấm liên tục nút liên lạc khẩn cấp, rồi chờ liên lạc.
おくがい ① 看板などの落下物やブロック塀などが倒れてくる危険性もあるので注意。
屋外 じょう げ さ ゆう かく にん ちか もっと あん ぜん はん だん ば しょ み まも

② 上下左右を確認し、近くの最も安全と判断できる場所で身を守る。
にぎ じょ じょ お てい しゃ

① ハンドルをしっかりと握って徐々にスピードを落として停車させる。 ① Bảng quảng cáo hoặc gạch lát tường có thể rơi xuống, cần hết sức chú ý.
くるま うんてんちゅう きゅうきゅう しゃ しょう ぼう しゃ きん きゅう しゃ りょう とお どう ろ ちゅう おう Ngoài nhà
車を運転中 ② 救急車や消防車などの緊急車両が通れるよう、道路の中央はあけておく。 ② Xác nhận xung quanh, phán đoán xem chỗ nào an toàn nhất để lánh nạn.
と ほ ひ なん

③ キーはつけたまま、ドアロックはせずに、徒歩で避難する。
かわ て りょう て

① つり革や手すりに両手でしっかりとつかまる。 ① Nắm chặt tay lái, từ từ giảm tốc độ rồi dừng xe.
でんしゃ
電車などの車内
しゃない でん しゃ せん ろ と ちゅう と

② 電車が線路の途中で止まっても、非常コックを開けて勝手に車外へ出たり、窓から飛び降りたりしない。
ひ じょう あ かっ て しゃ がい で まど と お
Đang lái xe ôtô ② Để trống khu vực giữa đường, nhường đường cho các loại xe khẩn cấp như xe cấp cứu, xe cứu hỏa.
うん てん し じょう む いん し じ したが
③ Không khóa cửa, để nguyên chìa khóa xe, chạy bộ đến nơi lánh nạn.
③ 運転士や乗務員の指示に従う。

じ しん に じ ひ がい そな ① Dùng cả 2 tay, nắm chặt lấy các tay cầm.


(3) 地震の二次被害に備える ② Ngay cả khi xe điện dừng lại giữa đường, không được tự động mở cửa thoát hiểm chạy ra ngoài, hoặc
じ しん に じ ひ がい おお か さい か さい ふせ ひ し まつ だい じ Đang ở trong xe điện
chui qua cửa sổ ra ngoài.
 地震の二次被害としてもっとも多いのが、火災です。火災を防ぐためには、すばやく火の始末をすることが大事で
おお ゆ し ようちゅう き ぐ しょう か き ぐ もとせん し ③ Tuân theo chỉ thị của người lái tàu, hoặc của nhân viên trên tàu.
す。大きな揺れがおさまったら、使用中のガス器具、ストーブなどをすばやく消火しましょう。ガス器具は元栓を締
でん き き ぐ でんげん ぬ ひ なん ば あい き ひ なん まん いちしゅっ か
め、電気器具は電源プラグを抜きましょう。避難する場合は、ブレーカーを切ってから避難します。万が一出火したら、
となりきんじょ こえ
隣近所に声をかけ、協力しあって初期消火につとめましょう。
きょうりょく しょ き しょう か
(3) Chuẩn bị cho tổn hại lần 2 từ động đất.
じ しん つ なみ はっせい つ なみ じょうほう はや く
Nói về tổn hại lần 2 từ động đất, thì nhiều nhất là hỏa hoạn. Để phòng ngừa hỏa hoạn, việc quan trọng nhất
 また、地震のあとは津波が発生することがあります。津波は、ラジオやテレビの情報よりも早くやって来ることが
ゆ かん ただ かいがん はな いそ たかだい あんぜん ば しょ ひ なん つ là phải nhanh chóng bật tắt lửa. Sau khi chấn động đã dừng hẳn, cần phải tắt ngay những vật đang sử dụng như
ありますので、揺れを感じたときは、直ちに海岸から離れ、急いで高台など安全な場所へ避難しましょう。また、津 bếp ga, máy sưởi. Cần đóng van ga, rút dây cắm điện. Trong trường hợp lánh nạn, trước khi đi cần ngắt cầu dao.
なみ かい かい く かえ おそ つ なみ かい め あん しん けい ほう ちゅう い ほう かい じょ かい がん ふ
波は 2 回、3 回と繰り返し襲ってきます。津波がきたら 1 回目で安心せず、警報や注意報が解除されるまで、海岸付 Chẳng may xảy ra cháy, cần kêu cứu người xung quanh, cùng nhau dập lửa ngay khi lửa mới bùng phát.
きん ちか Ngoài ra, sau động đất, có thể xảy ra sóng thần. Sóng thần đến nhanh hơn cả sự thông báo của đài , tivi, vì vậy
近には近づかないでください。 ngay khi cảm thấy có chấn động cần rời xa khu vực ven biển, lánh nạn ở những nơi có địa hình cao, an toàn. Mặt
khác, sóng thần thường đến 2,3 lần. Sóng thần đến 1 lần thì không nên yên tâm, không nên đến gần các khu vực
ven biển cho đến khi có thông báo từ các cơ quan chức năng.

96 97
せ い か つ

生活のルール Qui tắc trong sinh hoạt


た げん ご せいかつじょうほう た にちじょうせいかつ Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Những sinh hoạt thường nhật khác
多言語生活情報「その他の日常生活」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/o/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/o/index.html

に ほん しゅくじつ
1 Ngày lễ ở Nhật
1 日本の祝日 Ở Nhật có 15 ngày được qui định là ngày nghỉ lễ. Những ngày này trường học, cơ quan nhà nước và hầu như
に ほん くに さだ しゅくじつ にち がっこう かんこうちょう かいしゃ きゅうじつ しょうてんがい
 日本には国で定められた祝日が 15 日あります。学校や官公庁、ほとんどの会社が休日になりますが、商店街やデパー tất cả các công ty đều nghỉ, nhưng những phố mua sắm hay tòa nhà thương mại vẫn mở cửa như là ngày chủ Nhật
にちよう び おな ひら bình thường.
トは日曜日と同じように開いています。
こくみん しゅくじつ
Ngày lễ toàn dân
国民の祝日
Mùng 1 tháng 1 Ngày đầu năm Chúc mừng năm mới
がつ にち がん じつ とし いわ

1月1日 元日 年のはじめを祝う
Thứ2 tuần thứ2 của Tự giác ngộ việc đến tuổi trưởng thành, khích lệ những thanh niên tự giác cố
Ngày lễ thành nhân
がつ だい げつよう び せい じん ひ じ かく い ぬ せい ねん いわ はげ tháng1 gắng sống tốt.
1 月の第 2 月曜日 成人の日 おとなになったことを自覚し、みずから生き抜こうとする青年を祝い励ます
がつ にち けん こく き ねん び けん こく くに あい こころ やしな
Ngày 11 tháng 2 Ngày kỷ niệm quốc khánh Nhớ về việc dựng nước, nuôi dưỡng trái tim yêu nước
2 月 11 日 建国記念日 建国をしのび、国を愛する心を養う
がつ にちごろ
3 月 20 日頃 しゅん ぶん ひ し ぜん せい ぶつ Khoảng Ngày 20
とし 春分の日 自然をたたえ、生物をいつくしむ Ngày xuân phân Làm giàu thiên nhiên, biết yêu các sinh vật
(年によってかわる) tháng3(tùy năm)

がつ にち しょう わ ひ げき どう ひ び へ ふっ こう と しょう わ じ だい かえり くに しょう らい おも Nhớ lại thời đại Chiêu Hòa, triều đại đã làm lên thời kỳ phục hưng qua những
4 月 29 日 昭和の日 激動の日々を経て、復興を遂げた昭和の時代を顧み、国の将来に思いをいたす Ngày 29 tháng4 Ngày Chiêu Hòa
ngày tháng biến động mạnh mẽ, để nghĩ đến tương lai đất nước
がつ にち けん ぽう き ねん び に ほん こく けん ぽう し こう き ねん くに せい ちょう き

5月3日 憲法記念日 日本国憲法の施行を記念し、国の成長を期する Mùng3 tháng5 Ngày kỷ niệm Hiến Pháp Kỷ niệm ngày thi hành Hiến Pháp đánh dấu sự trưởng thành của đất nước

がつ にち ひ し ぜん した おん けい かん しゃ ゆた こころ Vừa thân thiện với thiên nhiên, cám ơn cái ân huệ của thiên nhiên, trau dồi 1
5月4日 みどりの日 自然に親しむとともにその恩恵に感謝し、豊かな心をはぐくむ Mùng4 tháng5 Ngày của màu xanh
trái tim phong phú
がつ にち ひ こ じん かく おも こ こう ふく はは かん しゃ Coi trọng nhân cách của các em nhỏ, vừa cảm ơn những người mẹ vừa đem
5月5日 こどもの日 子どもの人格を重んじ、子どもの幸福をはかるとともに、母に感謝する Mùng5 tháng5 Ngày trẻ em
lại hạnh phúc cho các em
がつ だい げつよう び うみ ひ うみ おん けい かん しゃ かい よう こく に ほん はん えい ねが Thứ2 tuần thứ3 Vừa cảm ơn biển vừa cầu nguyện sự phồn vinh cho 1 đất nước biển như là
7 月の第 3 月曜日 海の日 海の恩恵に感謝するとともに、海洋国日本の繁栄を願う Ngày biển
tháng7 Nhật
がつ だい げつよう び けい ろう ひ た ねん しゃ かい ろう じん けい あい ちょう じゅ いわ

9 月の第 3 月曜日 敬老の日 多年にわたり社会につくしてきた老人を敬愛し、長寿を祝う Thứ2 tuần thứ3 Ngày chúc thọ tôn vinh những người cao tuổi-những người đã cống hiến nhiều
Ngày kính lão
tháng9 năm cho xã hội
がつ にちごろ
9 月 23 日頃 しゅう ぶん ひ そ せん うやま な ひと びと

とし 秋分の日 祖先を敬い、亡くなった人々をしのぶ Khoảng ngày 23


(年によってかわる) Ngày thu phân Ngày tôn kính tổ tiên, nhớ lại những người đã mất
tháng9(tùy năm)
がつ だい げつよう び たい いく ひ した けん こう しん しん つちか

10 月の第 2 月曜日 体育の日 スポーツに親しみ、健康な心身を培う Thứ2 tuần thứ2


Ngày thể dục Yêu thể thao, bồi dưỡng thân thể khỏe mạnh
がつ にち ぶん か ひ じ ゆう へい わ あい ぶん か
tháng10
11 月 3 日 文化の日 自由と平和を愛し、文化をすすめる
Mùng3 tháng11 Ngày văn hóa Yêu tự do và hòa bình, phát triển văn hóa
がつ にち きん ろう かん しゃ ひ きん ろう とうと せい さん いわ こく みん かん しゃ

11 月 23 日 勤労感謝の日 勤労を尊び、生産を祝い、国民たがいに感謝しあう
Ngày23 tháng 11 Ngày cảm tạ lao động Tôn trọng sự lao động, mừng sản xuất, toàn dân cùng cảm ơn lẫn nhau
がつ にち てん のう たん じょう び てん のう たん じょう び いわ

12 月 23 日 天皇誕生日 天皇の誕生日を祝う
Ngày 23 tháng12 Ngày sinh nhật Thiên Hoàng Chúc mừng sinh nhật Thiên Hoàng

98 99
だ かた
2 Cách đổ rác
2 ゴミの出し方
だ かた き ほん しゅうしゅう び
(1) Qui tắc cơ bản của cách đổ rác, ngày thu rác
(1) ゴミの出し方の基本ルール、収集日 Rác ở gia đình thì sẽ thu gom theo các cấp như thành phố, phường xã.v.v... nhưng sẽ phải đổ rác vào ngày đã
か てい し く ちょうそん たん い かいしゅう き ひ き ほうほう だ được qui định trước và phải theo một phương pháp được qui định. Lúc đầu phải nhận sách hướng dẫn đổ rác ở
 家庭のゴミは、市区町村の単位で回収していますが、決められた日に、決められた方法で出さなければなりません。
し く ちょうそん やくしょ だ かた かん しゅうしゅう ば しょ よう び じ かん ぶんべつ
phòng hành chính khu vực để nắm chắc lại nơi đổ rác, ngày và thời gian đổ của các loại rác. Nếu bạn ở nhà chung
まずは市区町村の役所などでゴミの出し方に関するパンフレットをもらい、収集する場所、曜日、時間やゴミの分別 cư thì hãy hỏi lại văn phòng quản lý nhà chung cư.
だ かた かくにん しゅうごうじゅうたく かん り じ む しょ と あ
など出し方について確認しておきましょう。また、集合住宅については、管理事務所に問い合わせましょう。
(2) Phân loại rác
ぶんべつ
(2) ゴミの分別 Tùy từng nơi cách phân loại rác sẽ khác nhau nhưng ít nhất có 3 loại chính là rác cháy được, rác không cháy
ち いき ぶんべつ し かた ちが おお わ も も そ だい さいてい しゅるい được và rác thô, lớn. Đại thể sẽ theo cách phân loại dưới đây.
 地域によって分別の仕方は違いますが、大きく分けて「燃えるゴミ」「燃えないゴミ」「粗大ゴミ」の最低 3 種類が
わ かた つぎ とお
あります。おおよその分け方は次の通りです。

Rác của nhà bếp, các loại giấy, gỗ, vải.(tùy khu vực có
だい どころ で なま かみ るい き い るい ち いき
Rác cháy được
も 台所などから出る生ゴミ、紙類、木くず、衣類(地域に thể liệt vào loại rác tài nguyên)
燃えるゴミ し げん あつか

よっては資源ゴミ扱いのところもあります)

Kim loại, thủy tinh, đồ sành sứ, đồ điện gia dụng nhỏ,
きん ぞく るい るい とう き こ がた か でん せい ひん
Rác không cháy được
も 金属類、ガラス類、陶器、小型家電製品、プラスチック、 nhựa, sản phẩm cao su.v.v...
燃えないゴミ せい ひん

ゴム製品など

か てい ふ よう おお かく
Rác ở gia đình không sử dụng nữa, những đồ dụng đại
家庭で不用となったゴミで、大きさがおおむね 30cm 角 Rác thô, lớn khái lớn hơn 30cm như đồ gia dụng, đồ ngủ, đồ điện(trừ
そ だい こ か ぐ しん ぐ でん か せい ひん れい

粗大ゴミ を超える家具、寝具、電化製品(エアコン、テレビ、冷 máy lạnh, tivi, tủ lạnh, máy giặt), xe đạp.v.v...


ぞう こ せん たく き のぞ じ てん しゃ

蔵庫、洗濯機を除く)、自転車など

Lon, chai thủy tinh, chai nhựa, thùng giấy, báo tạp chí sẽ
được thu như là tài nguyên tái chế tùy từng khu vực.
かん びん かみ しん ぶん し

缶、瓶、ペットボトル、紙パック、新聞紙などをリサイ
し げん べっ と しゅうしゅう ち いき

クル資源として別途収集している地域もあります Rác tài nguyên


し げん ぶん べつ くわ か し く ちょう そん
Chú ý: Hãy lấy những sách hướng dẫn chi tiết về phân
資源ゴミ ※分別について詳しく書かれたパンフレットを市区町 村
やく しょ て い きょ じゅう ち ぶん べつ こころ loại rác ở phòng hành chính và lưu tâm đếm việc
の役 所で手に入れ、居住地のゴミ分別を心がけてくだ phân loại rác ở khu vực sống.
さい

(Chú ý)
ちゅう ち いき か ねん ふ ねん も も も も ひょうげん つか
[注]地域によって「可燃ゴミ・不燃ゴミ」
、「燃えるゴミ・燃えないゴミ」
、「燃やせるゴミ・燃やせないゴミ」といろいろな表現が使われます。 Ở từng khu vực có nhiều cách viết khác nhau về các loại rác.
も ゆうどく はっせい しょうきゃく ろ こわ こうおん もの いっぱんてき ふ ねん かんが
燃やすと有毒ガスが発生したり、焼却炉が壊れるくらいの高温になる物が一般的には「不燃ゴミ」と考えられていました。 Thường thì những loại rác nhiệt độ cao mà khi đốt sẽ phát sinh khí độc hay làm hỏng lò đốt được coi là rác không cháy được.
さいきん ぶんべつ ち いき こと ちゅう い Nhưng gần đây, ở từng khu vực việc phân loại rác sẽ khác nhau cho nên cần phải chú ý.
しかし最近は、ゴミの分別について、それぞれの地域で異なってきていますので注意しましょう。
じっさい も しょ り ほうほう ち いき じょう も ぶんべつ
Có thực tế là cho dù là rác cháy được nhưng vì qui tắc của khu vực hay cách xử lý rác nên phải phân thành loại không cháy được.
実際に燃えるゴミでも、ゴミの処理方法や地域のルール上、「燃えないゴミ」に分別しなければならないところもあります。 Rác được phân ra trên quan điểm là có thiêu đốt hay không, hoặc là rác tài nguyên hay không, đó như là qui định của từng khu vực

ぶつ り てき も
ゴミについては、物理的に燃えるのか燃えないのかというより、それぞれの地域のルールとして燃やせるのか燃やせない
も ち いき も も
chứ không hẳn là tính vật lý cháy được hay không.
し げん かんてん わ
のか、資源ゴミなのかという観点で分けられています。

100 101
そ う だ ん

相談 Tư vấn
た げん ご せいかつじょうほう そうだん Thông tin cuộc sống bằng nhiều thứ tiếng: Tư vấn
多言語生活情報「相談」URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/q/index.html URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/q/index.html

に ほん せい かつ うえ ふ あん なに もん だい お ひとり なや はや し あ に ほん じん に ほん
 日本で生活する上で、不安なときや何か問題が起こったときは、1 人で悩まずに早めに、知り合いの日本人や日本 Trong cuộc sống tại Nhật, khi bất an hay khi có vấn đề gì xảy ra, đừng lo lắng một mình mà hãy tâm sự, hỏi ý
ご ゆうじん す ち いき かくしゅそうだん き かん そうだん
kiến của các bạn người Nhật hay người biết tiếng Nhật hoặc các cơ quan tư vấn ở khu vực bạn đang sinh sống.
語ができる友人、もしくはあなたが住む地域の各種相談機関などに相談しましょう。

ほうりつ せい ど ぶん や べつそうだんまどぐち し く ちょうそん やくしょ


1 Các cơ quan tư vấn về các lĩnh vực như pháp luật, hệ thống chế
1 法律や制度などの分野別相談窓口(市区町村などの役所)
ほうりつ せい ど かん そうだん ないよう へん しょうかい かく し く ちょうそん やくしょ もう たんとうまどぐち
độ.v.v... (Phòng hành chính của thành phố, phường xã.v.v…)
 法律や制度に関する相談は、内容ごとにそれぞれの編で紹介した各市区町村などの役所に設けられている担当窓口 Khi cần sự tư vấn về pháp luật hay hệ thống chế độ, xin hãy đi đến các bộ phận phụ trách của phòng hành
い に ほん ご ひと に ほん ご ひと いっしょ い ち いき
へ行ってください。 日本語がよくわからない人は、日本語ができる人に一緒に行ってもらうようにしましょう。 地域 chính khu vực mà chúng tôi đã giải thích ở các mục. Nếu bạn không biết tiếng Nhật nhiều thì hãy đi cùng với người
まどぐち つうやく おこな つうやく よう び じ かん かぎ ば あい biết tiếng Nhật. Tùy từng khu vực có thể có dịch vụ thông dịch ở phòng tư vấn. Dịch vụ thông dịch thường có sự
によっては、窓口で通訳サービスを行っているところもあります。通訳サービスは曜日や時間が限られている場合が hạn chế về ngày và giờ nên hãy xác nhận giờ hoạt động trước khi đến.
おお じ ぜん かくにん
多いので、事前に確認しておきましょう。

げん ご べつそうだんまどぐち 2 Các cơ quan tư vấn phục vụ bằng các ngôn ngữ


2 言語別相談窓口 Tại một số cơ quan hành chính tỉnh, thành phố và phường xã hay hiệp hội giao lưu quốc tế có dịch vụ tư vấn
bằng các ngoại ngữ trong một thời gian nhất định.
と どう ふ けん し く ちょうそん こくさいこうりゅうきょうかい じ かん く ぎ げん ご べつ そうだんまどぐち とくべつ もう
 都道府県や市区町村、あるいは国際交流協会においては、時間を区切って言語別の相談窓口を特別に設けていると Cũng có các cơ quan tư vấn bằng các ngoại ngữ (tham khảo ở trang web sau) nên xin hãy tích cực sử dụng
các dịch vụ tư vấn nơi bạn đang sinh sống. Trang web của bảng biểu liệt kê các cơ quan tư vấn bằng các ngôn ngữ:
ころがあります。
げん ご べつそうだんまどぐち か き さんしょう ちか そうだんまどぐち せっきょくてき り よう
URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/vn/q/02.html
 言語別相談窓口(下記 URL 参照)もありますので、お近くの相談窓口を積極的に利用しましょう。
げん ご べつそうだんまどぐちいちらん
 言語別相談窓口一覧 URL http://www.clair.or.jp/tagengorev/ja/q/02.html 3 Các cơ quan tư vấn tổng quát (Hiệp hội giao lưu quốc tế)
いっぱんてき そうだんまどぐち こくさいこうりゅうきょうかい Trường hợp cần sự tư vấn ngoài hệ thống chế độ hay pháp luật , hay khi không có cơ quan tư vấn phục vụ
3 一般的な相談窓口(国際交流協会) bằng các ngôn ngữ, mà bạn có sự lo lắng về sinh hoạt thường ngày nói chung thì đừng ngại ngùng xin hãy trao đổi
thoải mái với nhân viên của các với hiệp hội giao lưu quốc tế ở các khu vực nơi sinh sống. Hơn nữa, tùy hiệp hội
こ べつ せい ど ほうりつ かん そうだん ば あい げん ご べつ そうだんまどぐち ちか ば あい にちじょうせいかつぜんぱん
 個別の制度や法律に関する相談でない場合や言語別の相談窓口がお近くにない場合などにおいて、日常生活全般に giao lưu quốc tế
ふ あん なや ば あい かく ち いき こくさいこうりゅうきょうかい き がる そうだん ほうりつ
ついて不安や悩みごとがある場合は、とりあえず各地域の国際交流協会にお気軽に相談しましょう。なお、法律やビ
せんもん か む りょう
ザなどの専門家による無料の相談会を行っている国際交流協会もありますので、積極的に活用しましょう。
そうだんかい おこな こくさいこうりゅうきょうかい せっきょくてき かつよう
4 Các cơ quan tư vấn khác
Đối với những trao đổi liên quan đến tội phạm hay phòng chống tội phạm tại các đồn cảnh sát, sở cảnh sát gần
た そうだん き かん đó có dịch vụ hỗ trợ tư vấn tổng quát bằng điện thọai. Ngòai ra các tổ chức giúp đỡ người nước ngoài như NPO,
4 その他の相談機関 NGO cũng có nơi thực hiện tư vấn miễn phí về dịch vụ như trên. Hơn nữa khi xảy ra những rắc rối liên quan đến
はんざい ぼうはん かん そうだん ちか こうばん けいさつしょ そうごうそうだんでん わ たいおう がいこくじん たい pháp luật có thể trao đổi với cơ quan tư vấn pháp luật “Ho-terasu” (Trung tâm hỗ trợ tư vấn về tư pháp Nhật Bản).
 犯罪や防犯に関する相談については、お近くの交番や警察署の総合相談電話で対応しています。また、外国人に対 Hãy hỏi chi tiết tại hiệp hội giao lưu quốc tế nơi sinh sống.
し えん おこな かく む りょう そうだん ほうてき しょう
する支援を行っている各 NPO や NGO でも、無料で相談できるところがあります。さらに、法的なトラブルが生じた
ば あい そうだん き かん ほう どくりつぎょうせいほうじん に ほん し ほう し えん かく ち いき こくさいこうりゅうきょうかい き
場合の相談機関として「法テラス」(独立行政法人日本司法支援センター)があります。各地域の国際交流協会で聞い
てみましょう。

さっ し ざいだんほうじん じ ち たいこくさい か きょうかい へいせい ねん がつ さくせい へいせい ねん がつ かいてい Cuốn sách này đã được phát hành bởi Hiệp hội tự trị đoàn thể quốc tế hoá vào tháng 3 năm 2007 và cải
この冊子は、財団法人自治体国際化 協 会が、平成 19 年 3 月に作成し、平成 22 年 3 月に改訂したものです。
đính vào tháng 3 năm 2012.

102 103
SÁCH HƯỚNG DẪN
[Bản tiếng Việt]
[ベトナム語版]

Hiệp hội tự trị đoàn thể quốc tế hoá


102-0083 Tokyo-to Chiyoda-ku Kojimachi 1-7 Tòa nhà Sogo Hanzomon, tầng 6 và 7
ĐT 03-5213-1725 FAX 03-5213-1742 http://www.clair.or.jp/tagengo/index.html
2012.3

You might also like