Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng bơm nhiệt - Chương 5
Bài giảng bơm nhiệt - Chương 5
1
25/07/2022
2
25/07/2022
3
25/07/2022
Chương 5
BƠM NHIỆT
TRONG MỘT SỐ ỨNG DỤNG
4
25/07/2022
5
25/07/2022
6
25/07/2022
13
14
7
25/07/2022
15
16
8
25/07/2022
17
18
9
25/07/2022
19
20
10
25/07/2022
21
22
11
25/07/2022
23
24
12
25/07/2022
25
26
13
25/07/2022
27
28
14
25/07/2022
29
30
15
25/07/2022
31
32
16
25/07/2022
Nguyên tắc chung: thay đổi chức năng của thiết bị trao đổi nhiệt
(TBBH thành TBNT, và ngược lại).
Biện pháp kỹ thuật:
+ Đảo chiều môi chất phía máy nén bằng van đảo chiều (4 –
way valve),
+ Đảo chiều môi chất phía thiết bị tiết lưu bằng các van 1 chiều
(check valve).
33
34
17
25/07/2022
35
36
18
25/07/2022
37
38
19
25/07/2022
39
40
20
25/07/2022
41
42
21
25/07/2022
43
44
22
25/07/2022
45
46
23
25/07/2022
47
48
24
25/07/2022
49
50
25
25/07/2022
2) Phân loại
bơm nhiệt
đun nước nóng
(Hình 7.2,
Trang 186,
TLTK [1])
51
26
25/07/2022
53
- Phần bình chứa nước nóng (tích nhiệt), để đảm bảo nguyên lý
“phân tầng” (giúp chức năng tích nhiệt tốt hơn và/hoặc đạt hiệu
quả cao hơn), bình chứa nước nóng cần có các đặc điểm cấu tạo
như sau:
+ Vị trí lấy nước nóng ra luôn phải cao hơn vị trí đưa nước lạnh
vào và chênh lệch độ cao càng lớn càng tốt;
+ Tốc độ nước lạnh vào bình chứa phải nhỏ hoặc rất nhỏ (< 0,5
m/s) để tránh gây “xáo trộn” nước trong bình chứa. Nếu không
đạt, phải chia thành nhiều đường nước vào và/hoặc sử dụng
ống chia với nhiều “miệng” cấp nước...
+ Với bình chứa dung tích nhỏ, nên có cấu tạo dạng trụ đứng để
tạo chênh lệch độ cao đường vào/ra ở mức lớn nhất có thể.
54
27
25/07/2022
5.2.2.1. Bơm nhiệt gió – nước (ATW) loại nguyên cụm (packaged
type), chỉ có gia dụng
(Xem mục 7.4.2, trang 192, TLTK [1])
Ghi chú: việc phân loại “nguyên cụm” hay “tách” với bơm nhiệt đun
nước nóng phụ thuộc vào kết cấu của bơm nhiệt có gắn với
bình chứa nước nóng hay không và khác với cách phân loại
trong thiết bị ĐHKK.
55
56
28
25/07/2022
57
5.2.2.2. Bơm nhiệt gió – nước (ATW) loại tách (split type)
(Xem mục 7.4.3, trang 193, TLTK [1])
Ghi chú: việc phân loại “nguyên cụm” hay “tách” với bơm nhiệt đun
nước nóng phụ thuộc vào kết cấu của bơm nhiệt có gắn với
bình chứa nước nóng hay không và khác với cách phân loại
trong thiết bị ĐHKK.
58
29
25/07/2022
59
60
30
25/07/2022
61
62
31
25/07/2022
63
64
32
25/07/2022
65
66
33
25/07/2022
67
68
34
25/07/2022
69
70
35
25/07/2022
72
36
25/07/2022
37
25/07/2022
Ví dụ: cho Hà Nội tmax = thè, cấp 1 = 37,8 oC, tmin = tđông, cấp 1 = 8,6 oC
⟹ Dtw = 14,6 K và ttrung bình = 23,2 oC ⟹ tngầm = 19,8 ~ 26,6 oC
(Ở độ sâu x = 3 m và đã được kiểm chứng bằng thực nghiệm)
75
Theo số liệu
khí tượng 24
ốp đo/ngày;
17 năm
từ 1988
đến 2004
thè, cấp 1 =
27,4 oC
76
38
25/07/2022
Theo số liệu
khí tượng 24
ốp đo/ngày;
20 năm
từ 1971
đến 1990
thè, cấp 1 =
37,8 oC
77
Theo số liệu
khí tượng 24
ốp đo/ngày;
20 năm
từ 1985
đến 2004
thè, cấp 1 =
37,6 oC
78
39
25/07/2022
Theo số liệu
khí tượng 24
ốp đo/ngày;
20 năm
từ 1985
đến 2004
thè, cấp 1 =
27,5 oC
80
40
25/07/2022
Theo số liệu
khí tượng 24
ốp đo/ngày;
20 năm
từ 1983
đến 2002
thè, cấp 1 =
36,8 oC
81
41
25/07/2022
83
84
42
25/07/2022
85
86
43
25/07/2022
87
44
25/07/2022
45
25/07/2022
91
92
46
25/07/2022
93
94
47
25/07/2022
95
TXV
5.3.3.1. Hệ thống hút ẩm,
sấy lạnh SV1
Mắt ga
TXV – van tiết lưu nhiệt
Phin sấy
SV2
SV1 – van điện từ (pump down) - lọc
SV3
SV2, SV3 – các van điện từ điều khiển Giàn ngưng
tụ ngoài
(theo nhiệt độ)
Bình chứa Máy nén
cao áp môi chất
96
48
25/07/2022
GIÓ TƯƠI
Phin sấy
SV1 – van điện từ (pump down) - lọc SV2
SV3
SV2, SV3 – các van điện từ Giàn ngưng
điều khiển năng tụ ngoài
năng lượng)
97
49
25/07/2022
99
100
50