Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

日本は世界とさまざまなつながりをもってきました。みなさんの国と日本はどの ようなつながりを

もってきたのでしょうか。ここで紹介でき なかったことも調べてみましょう。
Nhật Bản đã có nhiều mối quan hệ với thế giới. Quốc gia của bạn có những mối liên hệ như
thế nào với Nhật Bản ? Chúng ta cũng hãy cùng tìm hiểu những điều mà chúng ta không thể
giới thiệu ở đây.
に ほん たいがい か ん け い し
I. 日本の対外関係史: Lịch sử quan hệ đối ngoại của Nhật Bản
けんとうし
1. 遣唐使: Sứ giả sang nhà Đường
けんとうし あいだ ちょうてい とう はけん こうしき し せ つ
遣唐使は 630 年から 894 年の 間 に日本の朝廷 から唐に派遣された公式の使節です。

Kentoshi (sứ giả sang nhà đường) là sứ giả chính thức được phái đến nhà Đường từ triều
đình Nhật Bản trong khoảng thời gian từ năm 630 đến năm 894.
せ い じ か りゅうがくせい つうやく ふなだいく け ん と う し せん の り こ み とう め ざ
政治家 • 留学生 • 通訳 • 船大工などが遣唐使船に乗り込み、唐を目指しました。
Các chính trị gia, sinh viên nước ngoài, thông dịch viên, thợ mộc tàu và những người khác đã
lên tàu của sứ giả và đến nhà Đường.
い て ん し せん そうなん
遺店使船は遭難する ことも多く、たくさんの人が死にました。
Tàu chở khách này thường gặp nạn, khiến nhiều người thiệt mạng.
く ろ う とう
この ような苦労をしてまで唐に行ったのはなぜでしょうか。
Tại sao họ lại đến nhà Đường với những gian khổ như vậy?
と う じ に ほん とう ちょうこう かんけい けんとうし とう すべらぎたい ちょうこうひん けんじょう とう ゆうこう
当時の日本は唐と朝貢 関係にあり、遣唐使には唐の 皇 帯 に朝貢品を献上し、唐と友好
かんけい むすぶ わり ひ が し あ じ あ じょうせい は あ く とう す す ん だ ぶんか せ い ど どうにゅう やくわり
関係を結ぶという割や東アジア情勢の把握、唐の進んだ文化・制度の導入という役割があ
りました。
Nhật Bản lúc bấy giờ có quan hệ triều cống với nhà Đường, và các sứ giả nhà Đường có vai
trò là đưa cống phẩm lên hoàng đế nhà Đường, thiết lập quan hệ thân thiện với nhà Đường,
nắm bắt tình hình tại châu Á, giới thiệu nền văn hóa, thể chế tiên tiến của nhà Đường.
りゅうがくせい ほうりつ てんもん ぶっきょう まなび
留学生は法律や天文・仏教などを学び、たくさんの本を買って帰りました。
Các du học sinh đã học về luật pháp, thiên văn học, Phật học, v.v., và trở về nhà với nhiều
cuốn sách
9せ い き はいる みんかん しょうにん ぼうえき しょうにん くに こ え て きょうりょく こくさい
9世紀に入ると民間の商人が貿易をする ようになり、商人たちが国を越えて 協力して国際
ぼうえき お こない ました
貿易を行いました。
‣ 9 世紀に入ると民間の商人が貿易をするようになる。

Vào thế kỷ thứ 9, các thương nhân tư nhân bắt đầu buôn bán, và các thương nhân đã vượt
biên giới và hợp tác để tiến hành thương mại quốc tế.
ぶんか まなび おもう ひ と び と け ん と う し せん い が い とう
そして、文化を学び たいと思う人びとは遣唐使船以外でも唐に行くことができる ようになり
ました。
Và những người muốn tìm hiểu về văn hóa này có thể đến nhà Đường không chỉ trên tàu sứ
giả của nhà Đường mà còn trên các tàu khác.
かんごうぼ う え き にちみんぼうえき
2. 勘合貿易(日明貿易): mậu dịch được cấp phép
そう げん い ら い ちゅうごく ひかくてき じ ゆ う ぼうえきせいさく かっぱつ こうりゅう おこなわれて
栄 • 光以来、中国の比較的自由な貿易政策によって活発な交流が行われていました。
Kể từ thời Tống - Nguyên, chính sách thương mại tương đối tự do của Trung Quốc đã dẫn
đến các hoạt động trao đổi tích cực.
あきら ちょうこう け い し き ぼうえき き び し く き ん し
しかし、 明 は朝貢形式をとらない貿易は厳しく禁止しました。
Tuy nhiên, nhà Minh nghiêm cấm mọi hoạt động buôn bán không theo hình thức cống nạp.
むろまち ば く ふ み だ い しょうぐん あしかが よ し みつ あきら し し ゃ お くり みん こうてい
そこで 室町幕府の三代将軍 足利 義満 (1358~1408) は 明 に使者を送り、明の皇帝から
に ほ ん こくみん しょうごう あ た え ら れ ちょうこう け い し き ぼうえき か い し
日本国民の称号を与えられ、朝貢 形式の貿易を開始しました。
Vì vậy, Ashikaga Yoshimitsu (1358-1408), tướng quân thứ ba của Mạc phủ Muromachi, đã
cử sứ giả sang nhà Minh, sứ giả được hoàng đế nhà Minh trao danh hiệu công dân Nhật
Bản và bắt đầu giao thương dưới hình thức triều cống.
1 4 0 4 ねん い こ う かん あ い ふ せいしき ふね しょうめい
1404年以降は勘合符をもっていくことにより、正式な船であることを証明しました。

Từ năm 1404 trở đi, con tàu được chứng nhận là một tàu chính thức khi mang theo giấy
phép.
か ん ごう ぼ う え き み と め ら れ た しょうにん み つぼ う え き
勘合貿易は認められた商人しか できなかったため、密貿易もさかんに行われました。
Vì chỉ những thương nhân được ủy quyền mới có thể tham gia vào hoạt động buôn bán kinh
doanh, nên hoạt động buôn lậu cũng diễn ra rất phổ biến
か ん ごう ぼ う え き りょうこく ぶんか かわし に ほん いんさつじゅつ かいが けんちく しょくもつ げんざい
勘合貿易をとおして 両国の文化が交し、日本には印刷術・絵画・建築・食物など現在の
せいかつ ふ か い かんけい ぶんか と り い れ
生活とも深い関係をもつ文化が取り入れられました。
Thông qua giao thương, văn hóa hai nước được giao thoa với nhau, Nhật Bản đã tiếp thu
văn hóa có mối quan hệ sâu sắc với đời sống hiện tại như kỹ thuật in ấn, hội họa, kiến trúc
và ẩm thực.
ぜんしゅう ぼうえき お お き く はっ たつ
このほか、 禅宗もこの 貿易によって大きく発達しました。
Ngoài ra, Thiền tông cũng phát triển vượt bậc nhờ việc ngoại thương này.

ちょうせん つ う し ん し
3. 朝鮮通信使: Sứ giả Bắc Triều Tiên
ちょうせん と よ と み ひで よ し 1 5 3 7 ~ 1 5 9 8 ちょうせん し ん こ う せいしき は と だ え て つ し ま
朝鮮とは豊臣秀吉(1537~1598)の 朝鮮侵攻によって 正式な歯が途絶えていましたが、対馬
きん し せいりょく こっこう かいふく ちょうせん つうしんし ふたたび は け ん
の禁氏らの勢力 によって 1607 年に国交が回復し、朝鮮から通信使が再び 派遣されるよう
になりました。
Mặc dù quan hệ ngoại giao chính thức với Triều Tiền đã bị chấm dứt sau cuộc xâm lược
Triều Tiên của Toyotomi Hideyoshi (1537-1598), quan hệ ngoại giao đã được khôi phục vào
năm 1607 thông qua quyền lực của gia tộc cấm Tsushima và những người khác, các sử giả
một lần nữa được phái đi từ Triều Tiên..
つうしんし ちょうせん こ く お う こくしょ しょうぐん わたし へんしょ う け と る たいせつ やくわり
通信使には 朝鮮国王の国書を将軍に渡し、返書を受け取るという大切な役割があり ました。
Các sứ giả có vai trò quan trọng trong việc giao quốc thư của nhà vua Triều Tiên cho các
tướng lĩnh và nhận được thư trả lời.
に ほん ちょうせん ぶ ん か こうりゅう めん お お き な やくわり は た し
また、日本と朝鮮の文化交流という面でも大きな役割を果たし ました。
Nó cũng đóng một vai trò lớn trong giao lưu văn hóa giữa Nhật Bản và Triều Tiên.
つうしんし ちょうせん さいこう がくしゃ が か く わ わ っ て
通信使のなかには 朝鮮の最高の学者 • 画家なども加わっていました。
Trong số các sứ giả, các học giả và họa sĩ hàng đầu của Triều Tiên cũng tham gia.
つうしんし しゅくしゃ に ほ ん じ ん がくしゃ つ め か け がくもん ふ う ぞ く かんしゅう
そこで通信使の宿舎にはたくさんの日本人 学者らが詰めかけ、学問・風俗 慣習などについ
ひつだん 。
て筆談をしました。
Tại đó, nhiều học giả Nhật Bản đã tập trung tại ký túc xá của sứ giả để trao đổi qua văn bản
về học vấn, phong tục tập quán…
ぎょうれつ がくたい だ い ど う げいにん さ ん か とく がくたい に ん き た か か っ た つ た え ら れ て
行列には楽隊や大道芸人なども参加しており、特に楽隊の人気が高かったと伝えられてい
ます。
Đoàn diễu hành cũng có sự tham gia của dàn nhạc và nghệ sĩ đường phố, và có thông tin cho
rằng dàn nhạc này đặc biệt nổi tiếng.
し せ つ らいにち き ね ん え ほ ん にんぎょう はんが つ く ら れ に ん き あ つ め ま し た
使節の来日を記念して絵本や人形・版画なども作られ、人気を集めました。
Sách tranh, búp bê và tranh in được tạo ra để kỷ niệm chuyến thăm Nhật Bản của sứ thần và
trở nên rất phổ biến.
つうしんし ぎょうれつ みりょう ひ と び と ぎょうれつ まつり おこなう
通信使の 行列に魅了された人びとは、 行列をまねした祭りも行うようになりました。
Những người bị mê hoặc bởi đám rước sứ giả bắt đầu tổ chức các lễ hội mô phỏng đoàn
diễu hành.
げんざい おかやまけん せ と う ち し うしまどちょう ちょうせん つ う し ん し えいきょう のこすまつり み る
現在も岡山県瀬戸内市牛窓町などで朝鮮通信使の影響を残す祭りを見ることができ ます。
Ngày nay, những lễ hội còn lưu lại ảnh hưởng của các sứ thần Triều Tiên vẫn có thể thấy ở
những nơi như thị trấn Ushimado, thành phố Setouchi, tỉnh Okayama.
に ほん たいがい せ ん そ う
II. 日本の対外戦争: Các cuộc chiến tranh ở nước ngoài của Nhật Bản
に ほん きん だい い ぜ ん げんこう ちょうせん し ん こ う たいがい せ ん そ う
日本は近代以前にも元寇 • 朝鮮侵攻 など たくさんの対外戦争をしてきまた。
Nhật Bản đã từng chiến đấu với nhiều cuộc chiến tranh nước ngoài trước kỷ nguyên hiện đại,
chẳng hạn như Cuộc xâm lược của người Mông Cổ • Cuộc xâm lược của Hàn Quốc.
きん だい い こ う たいがい せ ん そ う とく あ じ あ ひ と び と お お き な さ ん か
近代以降の対外戦争は特にアジアの人びとに大きな惨禍をもたらしました。
Kể từ thời kỳ hiện đại, các cuộc chiến tranh ngoại bang đã gây ra nhiều thảm kịch, đặc biệt là
cho người dân châu Á.
ぐたいてき にっ しん せんそう に ち ろ せんそう だいいちじせ かい
具体的には、1894~95 年の日清戦争、1904~05 年の日露戦争, 1914~19 年の第一次世界
たいせん あ じ あ じ ゅ う ご ね ん せ ん そ う たい へ い よう せ ん そ う
大戦、1931~45 年のアジア(十五年戦争)太平洋戦争などがあげられます。

Cụ thể như Chiến tranh Trung-Nhật 1894-95, Chiến tranh Nga-Nhật 1904-05, Chiến tranh thế
giới thứ nhất 1914-19, Chiến tranh Thái Bình Dương (chiến tranh 15 năm) ở Châu Á (1931-
45), v.v.
に ほん せんそう と り あ つか っ た え い が はくぶつかん か ず お お く そんざい
また、日本には戦争を取り扱った映画や博物館も数多く 存在しています。
Ngoài ra còn tồn tại nhiều phim và bảo tàng đề cập đến chiến tranh ở Nhật Bản.
にほんじん ひがい かがい に ほ ん ぐんじん ぎょうせき あつかわれて
それらでは日本人の被害や加害、日本軍人の行跡などが扱われています。
Chúng đề cập đến bên bị hại và bên gây hại và hành vi của quân nhân Nhật Bản đang được
xử lý.
しょうかい えい が はくぶ つか ん み て しょくしょうちか せんそう み にほんじん
ここで、紹介するさまざまな映画や博物館を見て植笑地化や戦争について身な日本人と
は な し あ っ て
話し合ってみてください。
Mời các bạn xem qua các bộ phim và bảo tàng khác nhau được giới thiệu ở đây và thảo luận
về công cuộc cải tạo đất và chiến tranh với bà con Nhật Bản của bạn.

平和博物館・戦争資料館 (主なもの): Bảo tàng Hòa bình / Bảo tàng Chiến


tranh
沖縄県立平和祈念資料館 (沖 沖縄 県民の眼で見た沖縄戦の様子を展示「証言の
縄県) 部屋」では 住民の証言を読む ことができる。Bạn có
Bảo tàng tưởng niệm hòa bình thể đọc lời khai của người dân trong "phòng làm
tỉnh Okinawa (Okinawa) chứng", nơi trưng bày hình ảnh chiến tranh
Okinawa được nhìn thấy dưới con mắt của người
dân tỉnh Okinawa.
ひめゆり平和祈念資料館 (沖縄 沖縄戦に動員された学徒 たちの写真や証言を中心
県) に展示。Triển lãm tập trung vào các bức ảnh và lời
Bảo tàng tưởng niệm hòa bình chứng của các sinh viên đã được huy động cho Trận
Himeyuri (tỉnh Okinawa) chiến Okinawa.
対馬丸記念館 (沖縄県) 1944 年の対馬丸事件の犠牲者の鎮魂と平和と命の
Đài tưởng niệm Tsushima 尊さを伝える。Truyền tải tinh thần trấn áp, hòa
Maru (tỉnh Okinawa) bình và sự quý giá của cuộc sống của các nạn
nhân trong vụ Tsushima Marumaru năm 1944.
知覧特攻平和会館 (鹿児島県) 特攻隊員の遺影・遺品・記録 などを展示。
Bảo tàng hòa bình Chiran dành Trưng bày di vật, di ảnh, hồ sơ của các đặc công.
cho phi công Kamikaze (tỉnh
Kagoshima)
長崎 国際文化会館 (長崎県) 数多くの原爆資料を展示し、核の恐怖を認識 できる
Trung tâm văn hóa quốc tế Nhiều tài liệu về bom nguyên tử được trưng bày, cho
Nagasaki (tỉnh Nagasaki) phép khách du lịch nhận ra sự kinh hoàng của vũ khí
hạt nhân.
広島平和記念資料館 (広島県) 軍事都市(軍部)・被爆 都市・平和を求める都市 とし
Đài tưởng niệm hòa bình ての展示を行う。
Hiroshima (tỉnh Hiroshima) Các cuộc triển lãm như một thành phố quân sự (quân
đội), một thành phố bị ném bom nguyên tử, và một
thành phố tìm kiếm hòa bình.
大久野島毒ガス資料館 (広島 毒ガスの製造、毒ガス による 後遺症 などを紹介
県) Giới thiệu việc sản xuất khí độc, hậu quả do khí
Bảo tàng khí độc Okunoshima độc gây ra.
(tỉnh Hiroshima)
大阪 国際 平和 センター「ピー 戦争中の人びとの生活、日本軍の侵略と残虐 行為、
ス おおさか」(大阪府) 占領地の民衆の被害 などを展示。
Trung tâm hòa bình quốc tế Trưng bày cuộc sống của người dân trong chiến
Osaka "Peace Osaka" (Osaka) tranh, sự xâm lược và tàn bạo của quân đội Nhật
Bản và thiệt hại của quần chúng trong khu vực
chiếm đóng.
立命館大学国際平和ミュージア 戦争 戦争に反対 する人びとへの弾圧、戦争 犯罪の
ム(京都府) 実態、現代の戦争 など について 紹介。Giới thiệu về
Bảo tàng Hòa bình Quốc tế Đại sự đàn áp những người phản đối chiến tranh,
học Ritsumeikan (Kyoto) thực trạng tội phạm chiến tranh và chiến tranh
hiện đại.
丹波マンガン記念館(京都府) 強制 連行 危険な作業をさせられた朝鮮半島の人と
Tamba Manganese Memorial のことを紹介。Giới thiệu những người trên Bán
Museum đảo Triều Tiên bị buộc phải thực hiện công việc
nguy hiểm
舞鶴引揚記念館 (京都府) 敗戦後、植民地占領地に残された 660 万人以上の残
Nhà tưởng niệm hồi hương 留日本人の引き揚げの史実を伝え、平和の尊さと平
Maizuru (Kyoto) 和への祈りを発信している。
Nó truyền tải những sự thật lịch sử về việc hơn 6,6
triệu người Nhật vẫn ở lại các vùng lãnh thổ bị chiếm
đóng thuộc địa sau khi Nhật Bản bị đánh bại, đồng
thời truyền tải sự quý giá của hòa bình và những lời
cầu nguyện cho hòa bình.
旧制高等学校記念館(長野県) 戦争に巻き込まれていった旧制 高校の様子がわか
Nhà tưởng niệm cựu trung học る. Bạn có thể thấy tình trạng của trường trung học hệ
(tỉnh Nagano) thống cũ bị cuốn vào chiến tranh
川崎市平和館(神奈川県) Bảo 平和を戦争との対比 のみでとらえず、核や飢餓・貧
tàng hòa bình Kawasaki (tinh 困・人権までも視野に入れる。多くの映像を活用。Hòa
Kanagawa) bình không chỉ được nhìn thấy khi so sánh với chiến
tranh, mà còn bao gồm cả vũ khí hạt nhân, đói, nghèo
và nhân quyền. Sử dụng nhiều hình ảnh.
(あーす プラザ) 地球 市民 かな 過去の戦争を見つめ、現在の難民・環境・開発 貧困
がわプラザ(神奈川県) などの地球 規模の課題を知る ことで、「ともに 生きる
Công dân trái đất Kanagawa 平和な国際「社会」を目指している。Bằng cách nhìn
Plaza (tỉnh Kanagawa) vào các cuộc chiến tranh trong quá khứ và tìm hiểu về
các vấn đề toàn cầu hiện tại như người tị nạn, môi
trường và nghèo đói trong phát triển, chúng tôi mong
muốn tạo ra một 'xã hội' quốc tế hòa bình, nơi chúng
ta có thể sống cùng nhau.
東京大空襲・戦災 資料 セン 東京大空襲 に関する 資料 収集・展示を行い、空襲
ター(東京都) 体験者の証言や映像 記録 などを見る ことができ
Trung tâm Dữ liệu Chiến tranh る。Các tài liệu liên quan đến Cuộc không kích vĩ
và Không kích Tokyo (Tokyo) đại Tokyo được thu thập và trưng bày, đồng thời
có thể xem lời khai và bản ghi video của những
người đã trải qua cuộc không kích.
アクティブ・ミュージアム おんな 戦時性暴力、日本軍「慰安婦」問題の被害と加害を伝
たちの 戦争と平和 資料館 (東 える、日本初の資料館。Kho tài liệu đầu tiên của
京都) Bảo tàng Chiến tranh và Nhật Bản thông báo về thiệt hại và tác hại của
Hòa bình của Phụ nữ bạo lực thời chiến và vấn đề "phụ nữ giải khuây"
của quân đội Nhật Bản.
第五福竜丸 展示館(東京都) 水爆の実験で被爆した第五福竜丸と関連 資料を展
Phòng triển lãm Daigo Fukuryu 示。核兵器の廃絶をめざす。Daigo Fukuryu Maru, đã
Maru lộ diện trong vụ thử bom khinh khí, và các tài liệu liên
quan đang được trưng bày. Nhằm mục tiêu xóa bỏ vũ
khí hạt nhân.
山梨 平和 ミュージアム 石橋 湛 甲府 空襲を被害 加害の両側面 から みつめ、世界の
山記念館(山梨県) Bảo tàng 戦略撃の歴史に迫る。Nhìn thấy cuộc tấn công
Hòa bình Yamanashi….. không kích của Kofu từ cả hai khía cạnh của thiệt
hại và tiếp cận lịch sử của các cuộc không kích
chiến lược toàn cầu.
埼玉県平和 資料館(埼玉県) 映像・模型・復元物などの展示が多い。Có rất nhiều
Bảo tàng hòa bình tỉnh Saitama cuộc triển lãm như video, mô hình và đồ phục chế
(tỉnh Saitama)
ノーモア ヒバクシャ会館(北海道) 再び 被爆者を作ら ない ようにという願いをもつ、被
Hội trường Nomore 爆者の話を聞くこともできる。
Hibakusha (Hokkaido) Bạn cũng có thể nghe câu chuyện của những người
sống sót sau vụ nổ, những người mong muốn không
tạo ra nạn nhân tiếp theo.

戦争に関する日本の映画: Phim ảnh Nhật Bản về chiến tranh


きけ、わだつみの声(1950) また 逢う日まで(1950) 真空地帯(1952)
Last friends
原爆の子(1952) Child of the ひろしま(1953) 雲流るる果てに(1953)
Atomic Bomb
ひめゆりの塔(1953) 二十四の瞳(1954) ビルマの竪琴(1956)
Himeyuri no Tower
人間の條件(1959~1961) 私は貝になり たい(1959) 陸軍 残虐 物語(1963)
The Human Condition
日本のいちばん長い日 肉弾(1968) 戦争と人間(1970~1973)
(1967)
Japan's Longest Day
旗はためく下に(1972) 海軍 特別 少年兵(1972) サマー ソルジャー(1972)
Under the Flag of the Rising
Sun
猫は生きている(1975) はだしのゲン(1976) 八甲田山(1977)
東京大空襲 ガラスのウサギ 二百三高地(1980) 連合 艦隊(1981)
(1979)
東京裁判(1983) 戦場のメリー クリスマス 海と毒薬(1986)
(1983)
ゆきゆきて、神軍(1988) 火垂るの墓(1988) 黒い雨(1989)
戦争と青春(1991) 月光の夏(1993) きけわだつみの声(リメイク
版 1995)
君を忘れない(1995) GAMA 一月桃の花(1996) 教え られ なかった戦争 沖
縄編 (1998)
赤い月(2004) 男たちの大和 (2005) 出口のない海(2006)
夕凪の街、桜の国(2007) 私は貝になりたい(リメイク キャタピラー CATERPILLAR
版、2008) (2010)
永遠の 0(2013) 小さいおうち(2014) この 世界の片隅に(2016)

てんのう
III. 天皇: Thiên hoàng

げんざい に ほ ん こくみん とう ごう しょうちょう て ん のう こ だ い い ら い れ き し


現在、「日本 国民 統合の 象 徴」とされる 天皇には、古代以来の歴史があります。
Hoàng đế, hiện nay được coi là "biểu tượng của sự thống nhất dân tộc Nhật Bản" có lịch sử từ
thời cổ đại.
天皇という称号は 7 世紀 ごろから使われるようになったと考えられています。
Danh hiệu Hoàng đế được cho là bắt đầu được sử dụng từ khoảng thế kỷ 7.
天皇の力の大きさ・役割は時代 によって 異なり、常に 強い 権力をもっていたわけではありま
せん。
Sức mạnh và vai trò của Hoàng đế khác nhau tùy theo thời đại, không phải lúc nào cũng có
quyền lực mạnh mẽ.
また、常に 日本 列島で唯一の王であったわけでもありません。
Cũng không phải lúc nào ông cũng là vị vua duy nhất của quần đảo Nhật Bản.
現在の沖縄県には 15 世紀に琉球 王国が誕生し、天皇とは別の王がいました。
Vào thế kỷ 15, Vương quốc Ryukyu ra đời ở nơi ngày nay là tỉnh Okinawa, và có một vị vua
không phải là hoàng đế.
れ き し
1. 天皇の歴史: History of Emperors
こ だ い て ん のう おお きみ かいきゅうさ お お き く し だ い しはいしゃ ち い じょうしょう
古代、天皇 (大王) は階級差が大きくなるにつれて 次第に支配者の地位に 上 昇しました。

Thời cổ đại, Thiên hoàng (Vua) dần lên vị trí thống trị khi khoảng cách giai cấp ngày càng
lớn.
せっしょう かんぱく てんのう い が い ひと せ い じ じっけん にぎる す く な く
しかし、 摂政・関白など天皇以外の人が政治の実権を握ることも少なくありませんでした。
Tuy nhiên, không có gì lạ khi những người không phải hoàng đế, chẳng hạn như nhiếp
chính và tể tướng, nắm giữ quyền lực thực sự trong chính trị.
かまくら じ だ い え ど じ だ い ぶ け せ い じ じっけん にぎり てんのう せ い じ ぶたい で る
鎌倉 時代から江戸時代にかけては武家が政治の実権を握り、天皇が政治の舞台に出る
きょくたん す く な く
ことは極端に少なくなりました。
Từ thời Kamakura đến thời Edo, samurai nắm giữ quyền lực chính trị thực sự, và hoàng đế
rất hiếm khi tham gia vào chính trị.
め い じ い し ん い ご きんだい こ っ か てん のう せい こ っ か けいせい
明治維新以後の近代国家は天皇制国家として形成されました。
Sau thời kì Minh Trị duy tân, quốc gia hiện đại này được hình thành như một
quốc gia hoàng đế.
1 8 9 0 ねん だ さ れ た きょういく ち ょ く ご こ っ か て ん のう いのち ちゅうくん あ い こ く
1890年に出された教育勅語では国家や天皇のために 命 を惜しま ない こと(忠君愛国)が
こくみん どうとく
国民の道徳とされました。
Trong sắc lệnh giáo dục năm 1890, việc không tiếc mạng sống cho nhà nước và hoàng đế
(trung quân ái quốc) được coi là đạo đức của nhân dân.
あ じ あ たい へ い よ う せ ん そ う さい て ん のう せんそう しどう しゃ あら ひと が み やくわり あたえ
アジア・太平洋戦争の際には天皇は戦争の指導者たち から「現人神」という 役割を与え
られ ました。
Trong cuộc chiến tranh châu Á - Thái Bình Dương, Hoàng đế được các nhà lãnh đạo chiến
tranh giao vai trò "vị thánh sống".
ぽ つ だ む せんげん じゅだく むじょうけん こう ふ く い ご てん のう せい お お き く へんか
1945 年にポツダム 宣言の受諾 により無条件降伏して以後、天皇制も大きく変化しました。
Sau khi đầu hàng vô điều kiện bằng cách chấp nhận Tuyên bố Potsdam năm 1945, hệ
thống Thiên hoàng đã trải qua những thay đổi lớn.

2. 現代の天皇: Thiên hoàng hiện đại


はいせんご て ん のう せ い じ か か わ り ひ て い くに しょうちょう
敗戦後、天皇は政治との関わりを否定され、国の「 象 徴」になり ました。
Sau khi thất bại, Thiên hoàng đã bị phủ nhận mối liên hệ với chính trị và trở thành "biểu
tượng" của quốc gia.
て ん のう せんそう せきにん てん のう せい は い し かんがえ
天皇には戦争の責任がある として、天皇制を廃止 しようという 考えもあり ました。
Cũng có ý kiến xóa bỏ chế độ thiên hoàng vì thiên hoàng phải chịu trách nhiệm về chiến
tranh.
てん のう せい の こ っ た せんりょうぐん てんのう ちから り よ う かいかく
それにもかかわらず天皇制が残ったのは、占領軍が天皇の 力 を利用して改革をうまく
す す め よ う
進めようとしたためといわれています。
Tuy nhiên, người ta nói rằng chế độ thiên hoàng vẫn tồn tại vì các lực lượng chiếm đóng đã
cố gắng sử dụng quyền lực của hoàng đế để thực hiện thành công các cải cách.
きん ねん て ん のう け ん い ふたたび つ よ め よ う うご
近年、天皇の権威を再び 強めようとする動きも見られるようになりました。
Những năm gần đây, xuất hiện những động thái nhằm củng cố lại quyền lực của Thiên
Hoàng.
て ん のう ち い げんざい にほんじん あいだ
天皇の地位をめぐっては現在も日本人の 間 にさまざまな意見があります。
Hiện vẫn còn nhiều ý kiến khác nhau giữa người dân Nhật Bản về địa vị của thiên hoàng.

You might also like