Professional Documents
Culture Documents
Presentation Cut
Presentation Cut
もってきたのでしょうか。ここで紹介でき なかったことも調べてみましょう。
Nhật Bản đã có nhiều mối quan hệ với thế giới. Quốc gia của bạn có những mối liên hệ như
thế nào với Nhật Bản ? Chúng ta cũng hãy cùng tìm hiểu những điều mà chúng ta không thể
giới thiệu ở đây.
に ほん たいがい か ん け い し
I. 日本の対外関係史: Lịch sử quan hệ đối ngoại của Nhật Bản
けんとうし
1. 遣唐使: Sứ giả sang nhà Đường
けんとうし あいだ ちょうてい とう はけん こうしき し せ つ
遣唐使は 630 年から 894 年の 間 に日本の朝廷 から唐に派遣された公式の使節です。
Kentoshi (sứ giả sang nhà đường) là sứ giả chính thức được phái đến nhà Đường từ triều
đình Nhật Bản trong khoảng thời gian từ năm 630 đến năm 894.
せ い じ か りゅうがくせい つうやく ふなだいく け ん と う し せん の り こ み とう め ざ
政治家 • 留学生 • 通訳 • 船大工などが遣唐使船に乗り込み、唐を目指しました。
Các chính trị gia, sinh viên nước ngoài, thông dịch viên, thợ mộc tàu và những người khác đã
lên tàu của sứ giả và đến nhà Đường.
い て ん し せん そうなん
遺店使船は遭難する ことも多く、たくさんの人が死にました。
Tàu chở khách này thường gặp nạn, khiến nhiều người thiệt mạng.
く ろ う とう
この ような苦労をしてまで唐に行ったのはなぜでしょうか。
Tại sao họ lại đến nhà Đường với những gian khổ như vậy?
と う じ に ほん とう ちょうこう かんけい けんとうし とう すべらぎたい ちょうこうひん けんじょう とう ゆうこう
当時の日本は唐と朝貢 関係にあり、遣唐使には唐の 皇 帯 に朝貢品を献上し、唐と友好
かんけい むすぶ わり ひ が し あ じ あ じょうせい は あ く とう す す ん だ ぶんか せ い ど どうにゅう やくわり
関係を結ぶという割や東アジア情勢の把握、唐の進んだ文化・制度の導入という役割があ
りました。
Nhật Bản lúc bấy giờ có quan hệ triều cống với nhà Đường, và các sứ giả nhà Đường có vai
trò là đưa cống phẩm lên hoàng đế nhà Đường, thiết lập quan hệ thân thiện với nhà Đường,
nắm bắt tình hình tại châu Á, giới thiệu nền văn hóa, thể chế tiên tiến của nhà Đường.
りゅうがくせい ほうりつ てんもん ぶっきょう まなび
留学生は法律や天文・仏教などを学び、たくさんの本を買って帰りました。
Các du học sinh đã học về luật pháp, thiên văn học, Phật học, v.v., và trở về nhà với nhiều
cuốn sách
9せ い き はいる みんかん しょうにん ぼうえき しょうにん くに こ え て きょうりょく こくさい
9世紀に入ると民間の商人が貿易をする ようになり、商人たちが国を越えて 協力して国際
ぼうえき お こない ました
貿易を行いました。
‣ 9 世紀に入ると民間の商人が貿易をするようになる。
Vào thế kỷ thứ 9, các thương nhân tư nhân bắt đầu buôn bán, và các thương nhân đã vượt
biên giới và hợp tác để tiến hành thương mại quốc tế.
ぶんか まなび おもう ひ と び と け ん と う し せん い が い とう
そして、文化を学び たいと思う人びとは遣唐使船以外でも唐に行くことができる ようになり
ました。
Và những người muốn tìm hiểu về văn hóa này có thể đến nhà Đường không chỉ trên tàu sứ
giả của nhà Đường mà còn trên các tàu khác.
かんごうぼ う え き にちみんぼうえき
2. 勘合貿易(日明貿易): mậu dịch được cấp phép
そう げん い ら い ちゅうごく ひかくてき じ ゆ う ぼうえきせいさく かっぱつ こうりゅう おこなわれて
栄 • 光以来、中国の比較的自由な貿易政策によって活発な交流が行われていました。
Kể từ thời Tống - Nguyên, chính sách thương mại tương đối tự do của Trung Quốc đã dẫn
đến các hoạt động trao đổi tích cực.
あきら ちょうこう け い し き ぼうえき き び し く き ん し
しかし、 明 は朝貢形式をとらない貿易は厳しく禁止しました。
Tuy nhiên, nhà Minh nghiêm cấm mọi hoạt động buôn bán không theo hình thức cống nạp.
むろまち ば く ふ み だ い しょうぐん あしかが よ し みつ あきら し し ゃ お くり みん こうてい
そこで 室町幕府の三代将軍 足利 義満 (1358~1408) は 明 に使者を送り、明の皇帝から
に ほ ん こくみん しょうごう あ た え ら れ ちょうこう け い し き ぼうえき か い し
日本国民の称号を与えられ、朝貢 形式の貿易を開始しました。
Vì vậy, Ashikaga Yoshimitsu (1358-1408), tướng quân thứ ba của Mạc phủ Muromachi, đã
cử sứ giả sang nhà Minh, sứ giả được hoàng đế nhà Minh trao danh hiệu công dân Nhật
Bản và bắt đầu giao thương dưới hình thức triều cống.
1 4 0 4 ねん い こ う かん あ い ふ せいしき ふね しょうめい
1404年以降は勘合符をもっていくことにより、正式な船であることを証明しました。
Từ năm 1404 trở đi, con tàu được chứng nhận là một tàu chính thức khi mang theo giấy
phép.
か ん ごう ぼ う え き み と め ら れ た しょうにん み つぼ う え き
勘合貿易は認められた商人しか できなかったため、密貿易もさかんに行われました。
Vì chỉ những thương nhân được ủy quyền mới có thể tham gia vào hoạt động buôn bán kinh
doanh, nên hoạt động buôn lậu cũng diễn ra rất phổ biến
か ん ごう ぼ う え き りょうこく ぶんか かわし に ほん いんさつじゅつ かいが けんちく しょくもつ げんざい
勘合貿易をとおして 両国の文化が交し、日本には印刷術・絵画・建築・食物など現在の
せいかつ ふ か い かんけい ぶんか と り い れ
生活とも深い関係をもつ文化が取り入れられました。
Thông qua giao thương, văn hóa hai nước được giao thoa với nhau, Nhật Bản đã tiếp thu
văn hóa có mối quan hệ sâu sắc với đời sống hiện tại như kỹ thuật in ấn, hội họa, kiến trúc
và ẩm thực.
ぜんしゅう ぼうえき お お き く はっ たつ
このほか、 禅宗もこの 貿易によって大きく発達しました。
Ngoài ra, Thiền tông cũng phát triển vượt bậc nhờ việc ngoại thương này.
ちょうせん つ う し ん し
3. 朝鮮通信使: Sứ giả Bắc Triều Tiên
ちょうせん と よ と み ひで よ し 1 5 3 7 ~ 1 5 9 8 ちょうせん し ん こ う せいしき は と だ え て つ し ま
朝鮮とは豊臣秀吉(1537~1598)の 朝鮮侵攻によって 正式な歯が途絶えていましたが、対馬
きん し せいりょく こっこう かいふく ちょうせん つうしんし ふたたび は け ん
の禁氏らの勢力 によって 1607 年に国交が回復し、朝鮮から通信使が再び 派遣されるよう
になりました。
Mặc dù quan hệ ngoại giao chính thức với Triều Tiền đã bị chấm dứt sau cuộc xâm lược
Triều Tiên của Toyotomi Hideyoshi (1537-1598), quan hệ ngoại giao đã được khôi phục vào
năm 1607 thông qua quyền lực của gia tộc cấm Tsushima và những người khác, các sử giả
một lần nữa được phái đi từ Triều Tiên..
つうしんし ちょうせん こ く お う こくしょ しょうぐん わたし へんしょ う け と る たいせつ やくわり
通信使には 朝鮮国王の国書を将軍に渡し、返書を受け取るという大切な役割があり ました。
Các sứ giả có vai trò quan trọng trong việc giao quốc thư của nhà vua Triều Tiên cho các
tướng lĩnh và nhận được thư trả lời.
に ほん ちょうせん ぶ ん か こうりゅう めん お お き な やくわり は た し
また、日本と朝鮮の文化交流という面でも大きな役割を果たし ました。
Nó cũng đóng một vai trò lớn trong giao lưu văn hóa giữa Nhật Bản và Triều Tiên.
つうしんし ちょうせん さいこう がくしゃ が か く わ わ っ て
通信使のなかには 朝鮮の最高の学者 • 画家なども加わっていました。
Trong số các sứ giả, các học giả và họa sĩ hàng đầu của Triều Tiên cũng tham gia.
つうしんし しゅくしゃ に ほ ん じ ん がくしゃ つ め か け がくもん ふ う ぞ く かんしゅう
そこで通信使の宿舎にはたくさんの日本人 学者らが詰めかけ、学問・風俗 慣習などについ
ひつだん 。
て筆談をしました。
Tại đó, nhiều học giả Nhật Bản đã tập trung tại ký túc xá của sứ giả để trao đổi qua văn bản
về học vấn, phong tục tập quán…
ぎょうれつ がくたい だ い ど う げいにん さ ん か とく がくたい に ん き た か か っ た つ た え ら れ て
行列には楽隊や大道芸人なども参加しており、特に楽隊の人気が高かったと伝えられてい
ます。
Đoàn diễu hành cũng có sự tham gia của dàn nhạc và nghệ sĩ đường phố, và có thông tin cho
rằng dàn nhạc này đặc biệt nổi tiếng.
し せ つ らいにち き ね ん え ほ ん にんぎょう はんが つ く ら れ に ん き あ つ め ま し た
使節の来日を記念して絵本や人形・版画なども作られ、人気を集めました。
Sách tranh, búp bê và tranh in được tạo ra để kỷ niệm chuyến thăm Nhật Bản của sứ thần và
trở nên rất phổ biến.
つうしんし ぎょうれつ みりょう ひ と び と ぎょうれつ まつり おこなう
通信使の 行列に魅了された人びとは、 行列をまねした祭りも行うようになりました。
Những người bị mê hoặc bởi đám rước sứ giả bắt đầu tổ chức các lễ hội mô phỏng đoàn
diễu hành.
げんざい おかやまけん せ と う ち し うしまどちょう ちょうせん つ う し ん し えいきょう のこすまつり み る
現在も岡山県瀬戸内市牛窓町などで朝鮮通信使の影響を残す祭りを見ることができ ます。
Ngày nay, những lễ hội còn lưu lại ảnh hưởng của các sứ thần Triều Tiên vẫn có thể thấy ở
những nơi như thị trấn Ushimado, thành phố Setouchi, tỉnh Okayama.
に ほん たいがい せ ん そ う
II. 日本の対外戦争: Các cuộc chiến tranh ở nước ngoài của Nhật Bản
に ほん きん だい い ぜ ん げんこう ちょうせん し ん こ う たいがい せ ん そ う
日本は近代以前にも元寇 • 朝鮮侵攻 など たくさんの対外戦争をしてきまた。
Nhật Bản đã từng chiến đấu với nhiều cuộc chiến tranh nước ngoài trước kỷ nguyên hiện đại,
chẳng hạn như Cuộc xâm lược của người Mông Cổ • Cuộc xâm lược của Hàn Quốc.
きん だい い こ う たいがい せ ん そ う とく あ じ あ ひ と び と お お き な さ ん か
近代以降の対外戦争は特にアジアの人びとに大きな惨禍をもたらしました。
Kể từ thời kỳ hiện đại, các cuộc chiến tranh ngoại bang đã gây ra nhiều thảm kịch, đặc biệt là
cho người dân châu Á.
ぐたいてき にっ しん せんそう に ち ろ せんそう だいいちじせ かい
具体的には、1894~95 年の日清戦争、1904~05 年の日露戦争, 1914~19 年の第一次世界
たいせん あ じ あ じ ゅ う ご ね ん せ ん そ う たい へ い よう せ ん そ う
大戦、1931~45 年のアジア(十五年戦争)太平洋戦争などがあげられます。
Cụ thể như Chiến tranh Trung-Nhật 1894-95, Chiến tranh Nga-Nhật 1904-05, Chiến tranh thế
giới thứ nhất 1914-19, Chiến tranh Thái Bình Dương (chiến tranh 15 năm) ở Châu Á (1931-
45), v.v.
に ほん せんそう と り あ つか っ た え い が はくぶつかん か ず お お く そんざい
また、日本には戦争を取り扱った映画や博物館も数多く 存在しています。
Ngoài ra còn tồn tại nhiều phim và bảo tàng đề cập đến chiến tranh ở Nhật Bản.
にほんじん ひがい かがい に ほ ん ぐんじん ぎょうせき あつかわれて
それらでは日本人の被害や加害、日本軍人の行跡などが扱われています。
Chúng đề cập đến bên bị hại và bên gây hại và hành vi của quân nhân Nhật Bản đang được
xử lý.
しょうかい えい が はくぶ つか ん み て しょくしょうちか せんそう み にほんじん
ここで、紹介するさまざまな映画や博物館を見て植笑地化や戦争について身な日本人と
は な し あ っ て
話し合ってみてください。
Mời các bạn xem qua các bộ phim và bảo tàng khác nhau được giới thiệu ở đây và thảo luận
về công cuộc cải tạo đất và chiến tranh với bà con Nhật Bản của bạn.
てんのう
III. 天皇: Thiên hoàng
Thời cổ đại, Thiên hoàng (Vua) dần lên vị trí thống trị khi khoảng cách giai cấp ngày càng
lớn.
せっしょう かんぱく てんのう い が い ひと せ い じ じっけん にぎる す く な く
しかし、 摂政・関白など天皇以外の人が政治の実権を握ることも少なくありませんでした。
Tuy nhiên, không có gì lạ khi những người không phải hoàng đế, chẳng hạn như nhiếp
chính và tể tướng, nắm giữ quyền lực thực sự trong chính trị.
かまくら じ だ い え ど じ だ い ぶ け せ い じ じっけん にぎり てんのう せ い じ ぶたい で る
鎌倉 時代から江戸時代にかけては武家が政治の実権を握り、天皇が政治の舞台に出る
きょくたん す く な く
ことは極端に少なくなりました。
Từ thời Kamakura đến thời Edo, samurai nắm giữ quyền lực chính trị thực sự, và hoàng đế
rất hiếm khi tham gia vào chính trị.
め い じ い し ん い ご きんだい こ っ か てん のう せい こ っ か けいせい
明治維新以後の近代国家は天皇制国家として形成されました。
Sau thời kì Minh Trị duy tân, quốc gia hiện đại này được hình thành như một
quốc gia hoàng đế.
1 8 9 0 ねん だ さ れ た きょういく ち ょ く ご こ っ か て ん のう いのち ちゅうくん あ い こ く
1890年に出された教育勅語では国家や天皇のために 命 を惜しま ない こと(忠君愛国)が
こくみん どうとく
国民の道徳とされました。
Trong sắc lệnh giáo dục năm 1890, việc không tiếc mạng sống cho nhà nước và hoàng đế
(trung quân ái quốc) được coi là đạo đức của nhân dân.
あ じ あ たい へ い よ う せ ん そ う さい て ん のう せんそう しどう しゃ あら ひと が み やくわり あたえ
アジア・太平洋戦争の際には天皇は戦争の指導者たち から「現人神」という 役割を与え
られ ました。
Trong cuộc chiến tranh châu Á - Thái Bình Dương, Hoàng đế được các nhà lãnh đạo chiến
tranh giao vai trò "vị thánh sống".
ぽ つ だ む せんげん じゅだく むじょうけん こう ふ く い ご てん のう せい お お き く へんか
1945 年にポツダム 宣言の受諾 により無条件降伏して以後、天皇制も大きく変化しました。
Sau khi đầu hàng vô điều kiện bằng cách chấp nhận Tuyên bố Potsdam năm 1945, hệ
thống Thiên hoàng đã trải qua những thay đổi lớn.