Professional Documents
Culture Documents
Mortar
Mortar
Mortar
THÁNG 8 - 2020
ĐẶT VẤN ĐỀ
➢ Công ty thường xuyên thi công nhiều dự án có quy
mô lớn và có tính chất đặc biệt.
2
NỘI DUNG
Bê tông
Phụ gia
3
I. BÊ TÔNG
Định nghĩa:
(thể tích)
4
I. BÊ TÔNG
Vai trò thành phần nguyên liệu:
Cấp phối tốt có đủ các cỡ hạt phân bố đều làm cho cấu trúc bê
tông sít đặc tạo cường độ cao.
5
I. BÊ TÔNG
Điều gì tạo nên cường độ của bê tông?
Phản ứng hydrat hóa
C3S (~50%)
C2S (~30%)
C3A (~8%) + H2O C - S - H + Ca(OH)2 + Khoáng khác
C4AF (~12%) (~60%) (~15%) (~15%)
(Xi măng) 6
I. BÊ TÔNG
Cấu trúc đá xi măng
Ca(OH)2 LỖ RỖNG
C–S-H
Ưu điểm:
- Cường độ nén cao.
- Chế tạo hình dạng bất kì.
- Kết hợp với thép tạo BTCT.
- Là vật liệu rẻ tiền (~80% là cốt liệu).
- Là vật liệu phổ biến.
Nhược điểm:
- Nặng (2.2 – 2.4 tấn/m3).
- Cách âm, cách nhiệt kém.
- Giòn, chịu kéo kém, dễ nứt do co ngót.
8
I. BÊ TÔNG
Thế nào là bê tông có chất lượng tốt ?
Bê tông tốt
Tính xâm thực.
Tính linh động.
Tính Tính chống ăn mòn.
Tính đồng nhất. Độ bền
công tác Vật liệu tốt Kháng axit.
Tính thi công.
Tính kháng trung tính hóa.
Tính chống băng giá. 9
I. BÊ TÔNG Phân loại:
Khối
lớn 1. Theo khối lượng thể tích.
Chịu
Tự lèn 2. Theo chất kết dính.
nhiệt
3. Theo công dụng (đặc biệt).
4. Theo mác (mác cao f’c ≥ 55Mpa).
Bê tông
Chống đặc biệt Bơm
thấm tầng Dự án đặc biệt tại CTC: Landmark 81,
cao NM thép Hòa Phát, NM ô tô Vinfast, các
dự án ven biển, các dự án hầm sâu, mái
Bền nhẹ,…
Nhẹ
sunfat
ACI 211, ACI 301M, BS EN 8110, TCVN 4453-95,… 10
I. BÊ TÔNG
Yêu cầu kỹ thuật của bê tông tại các dự án?
Yêu cầu thi công: Yêu cầu sử dụng:
- Độ linh động cao. (Tự lèn F600) - Cường độ cao. (C55-C70)
- Thời gian thi công kéo dài. (2-5h) - Chống thấm.(W8-W12)
- Tháo ván khuôn sớm. (12h) - Chống ăn mòn.(4000-1000 Cu)
- Ít tỏa nhiệt. (Tmax, ∆T) - Chịu nhiệt độ.(200-800˚C)
- … - Khối lượng nhẹ.(<1 tấn/m3)
- Không co ngót.
- Fair face.
Phụ gia - …
PHỤ GIA
12
II. PHỤ GIA Định nghĩa:
13
II. PHỤ GIA
Phụ gia hóa học Phân loại:
PCA
Phụ gia
ninh kết nhanh
dùng cho hầm
PNS/ PMS Phụ gia cho bê tông có
thể phân làm 2 loại chính:
- Phụ gia hóa học.
Tro bay/ Lignin - Phụ gia khoáng.
Xỉ
Tác động chủ yếu đến Tác động chủ yếu đến
đặc tính thi công và cường độ của bê tông cường độ và độ bền của bê tông
15
II. PHỤ GIA
Tính công tác và cường độ
18MPa 21MPa 35MPa 60MPa 120MPa
Cường độ
Cường độ thấp bình thường Cường độ cao Cường độ siêu cao
Ứng dụng Kiến trúc thông thường Nhà cao tầng Nhà chọc trời
xây dựng ~ Dưới 25 tầng (25 ~ 50 tầng) (trên 50 tầng)
Chất kết dính Thấp ~ Trung bình Cao Rất cao
(kg/m3) (250 ~ 450) (380 ~ 580) (Trên 510 )
Lignin
Thế hệ 3
Thế hệ 2
Thế hệ 1
1940s 1960s 1990s
▪ Giảm nước ~10% ▪ Giảm nước ~20% ▪ Giảm nước 30% - 40%
(Giảm nước đầu tiên) ▪ Bê tông cường độ cao ▪ Cải thiện tính công tác,tăng duy trì
▪ Phù hợp bê tông cường độ thấp ▪ Bê tông mất sụt nhanh ▪ Chế tạo bê tông cường độ siêu cao
17
II. PHỤ GIA
Cơ chế hoạt động của phụ gia giảm nước
▪ Lignosulphonates/ Gluconates.
▪ Sulphonated Naphthalene Polymers (PNS)/
Xi măng Sulphonated Melamine Polymers (PMS)
Xi măng
▪ Modified polycarboxylates (PCA)
Xi măng
Thế hệ 1
Hình thái không gian: Thế hệ 2 Thế hệ 3
19
II. PHỤ GIA
Cơ chế hoạt động của phụ gia giảm nước
Phụ gia hóa học khi hấp phụ
trên bề mặt hạt xi măng, gốc kỵ
nước không thấm ướt làm cho
những hạt Xi măng trượt lên
nhau dễ dàng do đó độ lưu
động của hỗn hợp bê tông tăng
Tỷ lệ N/X = 0.27 lên.
20
Không có phụ gia Có phụ gia
II. PHỤ GIA
Các gốc chính của phụ gia hóa học
21
II. PHỤ GIA
Phân loại phụ gia hóa học theo Tiêu chuẩn
ASTM C 494/C 494M (TCVN 8826:2011)
Loại A: Giảm nước.
Loại B: Chậm đông kết.
1. Giảm lượng nước
Loại C: Tăng tốc.
trong cấp phối.
Loại D: Giảm nước và chậm đông kết.
Loại E: Giảm nước và tăng tốc. 2. Điều chỉnh thời gian
Loại F: Giảm nước tầm cao. đóng rắn của xi măng.
Loại G: Giảm nước tầm cao và chậm đông kết.
PG khác: Cuốn khí, giảm co, điều chỉnh độ nhớt,… đề cập tiêu chuẩn Nhật.
22
II. PHỤ GIA
Phụ gia hóa học
23
II. PHỤ GIA
Phụ gia khoáng
Phụ gia khoáng hay còn gọi là phụ
gia vô cơ hoạt tính, thường ở dạng
bột mịn, được đưa vào trong cấp phối
bê tông với hàm lượng từ 5-70% để
cải thiện cường độ và độ bền của bê
tông.
24
II. PHỤ GIA
Các loại phụ gia khoáng
TỪ TRÁI QUA PHẢI:
• FLY ASH – TRO BAY (CLASS C)
• METAKAOLIN (CALCINED CLAY)
• SILICA FUME
• FLY ASH – TRO BAY (CLASS F)
• SLAG – XỈ LÒ CAO
• CALCINED SHALE
25
II. PHỤ GIA
Tro bay/ Fly ash
Tro bay là sản phẩm bụi khói thải của nhà máy
nhiệt điện, được thu hồi qua hệ thống lọc bụi, dạng
bột mịn.
Ảnh dưới kính hiển vi điện tử quét
Fly Ash
26
II. PHỤ GIA
Xỉ lò cao
Xỉ lò cao là sản phẩm của quá trình luyện thép,
xỉ được thu hồi ở đáy lò cao, được nghiền mịn,
tuyển chọn phân loại theo yêu cầu của tiêu
chuẩn.
Slags Ảnh dưới kính hiển vi điện tử quét
• GRADE 80 – XỈ HOẠT TÍNH THẤP
ASTM C 1240
28
II. PHỤ GIA
Cơ chế tác động của phụ gia khoáng
29
II. PHỤ GIA
Thành phần hóa của phụ gia khoáng
Class F Class C Ground Silica Calcined Calcined Meta-
fly ash fly ash slag fume clay shale kaolin
Hoạt tính
SiO2, % 52 35 35 90 58 50 53
Al2O3, % 23 18 12 0.4 29 20 43
Fe2O3, % 11 6 1 0.4 4 8 0.5
CKD
CaO, % 5 21 40 1.6 1 8 0.1
SO3, % 0.8 4.1 9 0.4 0.5 0.4 0.1
Na2O, % 1.0 5.8 0.3 0.5 0.2 — 0.05
K2O, % 2.0 0.7 0.4 2.2 2 — 0.4
Total Na
2.2 6.3 0.6 1.9 1.5 — 0.3
eq. alk, % 30
II. PHỤ GIA
Thành phần hóa của phụ gia khoáng
Loss on ignition,
2.8 0.5 1.0 3.0 1.5 3.0 0.7
Lượng mất %
khi nung
Blaine fineness,
Độ mịn 420 420 400 20,000 990 730 19,000
m2/kg
Relative
2.38 2.65 2.94 2.40 2.50 2.63 2.50
density
31
II. PHỤ GIA
Một số chỉ tiêu quan trọng
Chỉ tiêu Class F fly Class C Ground Silica
Ảnh hưởng ash fly ash slag fume
Cường độ,
Độ hoạt tính, 28 ngày, %, ≥ ≥ 75 ≥ 75 ≥ 75 ≥ 85
độ bền
Hàm lượng mất khi nung, Co nở, độ
≤6 ≤6 - ≤6
%, ≤ bền
Tổng lượng SO3, % Nở, độ bền ≤5 ≤5 ≤4 -
Tổng lượng kiềm tương
Nở, độ bền - - ≤ 0.9 -
đương, %
32
II. PHỤ GIA
Hàm lượng sử dụng PGK thay thế xi măng trong CPBT
33
II. PHỤ GIA
Ảnh hưởng của phụ gia khoáng đến
hỗn hợp bê tông
Cường độ
Kháng mài mòn
Chống đóng-tan
băng
Co ngót khô
Tính thấm
P.u kiềm cốt liệu
Kháng hóa chất
Trung tính hóa
Màu sắc bê tông 35
II. PHỤ GIA
Một số hãng phụ gia phổ biến tại Việt Nam
Hàn
Quốc Thụy Sỹ
Đức
Mỹ Nhật
36
II. PHỤ GIA
Một số loại phụ gia thông dụng trên thị trường
BÊ TÔNG
THƯỜNG
38
III. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHỤ GIA
39
III. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHỤ GIA
40
III. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHỤ GIA
41
III. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHỤ GIA
42
III. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHỤ GIA
43
III. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHỤ GIA
44
III. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHỤ GIA
Sự cố Nguyên nhân chính Khắc phục Phòng ngừa
Chậm đông - Phụ gia hóa quá liều; - Tăng thời gian bảo - Kiểm tra hệ thống bơm phụ
- Thời tiết lạnh; dưỡng; gia;
- Dùng tro bay hoặc xỉ quá - Dỡ bỏ. - Giảm hàm lượng dùng phụ
nhiều. gia khoáng.
Nhanh khô - Phụ gia “nhạy” với xi măng; - Không nhận bê tông; - Trial mix lựa chọn phụ gia
- Phụ gia bị lắng. - Thêm (nước + PG + phù hợp, ít “nhạy” XM, môi
- Thay đổi nguồn xi măng; XM) sao cho giữ tỷ lệ trường;
- Xi măng quá nóng; N/X của CPBT; - Giữ nguồn XM ổn định;
- Thời tiết nắng nóng; - Gia cường; - Mẻ đổ lớn ưu tiên thi công
- Thời gian chờ lâu. - Dỡ bỏ. trong thời tiết thuận lợi;
- Kiểm tra hệ thống bồn chứa
phụ gia.
Phân tầng - Phụ gia quá liều; - Hoàn thiện bề mặt; - Kiểm tra hệ thống bơm phụ
- Nước nhiều. - Bơm epoxy. gia;
- Giảm hàm lượng dùng phụ
gia khoáng.
45
III. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG PHỤ GIA
46
Phụ gia giống như “thuốc uống”
nếu dùng đúng liều sẽ hiệu quả,
nếu dùng quá liều có thể gây ra
hậu quả nghiêm trọng.
47
THANK YOU !
48