Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 45

Chương 3:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng , có tài sản, có trụ


sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
 Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
 Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công
ty.
 Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
 Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi
thành công ty cổ phần.
 Được phát hành trái phiếu theo
quy định
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng
khoán nào.
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc
mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách
nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.
CÔNG TY HỢP DANH

Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty


Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn
bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào
công ty.
Có tư cách pháp nhân
Không được phát hành bất kỳ
loại chứng khoán nào.
CÔNG TY CỔ PHẦN

Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03


và không hạn chế số lượng tối đa;
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp;
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho
người khác, trừ trường hợp quy định của pháp luật
Có tư cách pháp nhân
Có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán
khác của công ty.
KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

 Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế gắn


liền với sự vận động của vốn tiền tệ thông quan việc hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các mục tiêu
của doanh nghiệp trong hoạt động sxkd
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với nhà nước:

 Doanh nghiệp nộp thuế, phí cho nhà cho nhà


nước
 Doanh nghiệp nhà nước nhận vốn đầu tư từ nhà
nước.
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với chủ thể khác bên
ngoài doanh nghiệp:

+ Với nhà cung cấp


+ Với khách hàng
+ Với nhà đầu tư
+ Với ngân hàng
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp:

+ Doanh nghiệp trả lương cho người lao động


+ Doanh nghiệp thưởng cho người lao động
+ Doanh nghiệp tạm ứng cho người lao động
+ Người lao động nộp tiền phạt, bồi thường cho
doanh nghiệp
+ …………………………
.
KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

 Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế gắn


liền với sự vận động của vốn tiền tệ thông quan việc hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp ứng các mục tiêu
của doanh nghiệp trong hoạt động sxkd
VAI TRÒ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

 Tổ chức huy động, khai thác và phân phối các nguồn tài
chính nhằm đáp ứng yêu cầu kinh doanh của doanh
nghiệp
Các nguồn huy động vốn của doanh nghiệp:
- Vay nợ các tổ chức tín dụng
- Phát hành các giấy tờ có giá
….
VAI TRÒ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

 Kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh trong


doanh nghiệp thông qua quan hệ phân phối thu nhập
Phân phối thu nhập thông qua:
- Tiền lương
- Tiền thưởng
- Khuyến khích vật chất khác
VAI TRÒ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

 Kiểm tra đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Kiểm tra đánh giá thông qua:
Tính toán phân tích các chỉ tiêu tài chính
NGUỒN VỐN VÀ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP

Nguồn vốn của Doanh nghiệp


- Nguồn vốn của doanh nghiệp là nguồn hình thành nên
tài sản của doanh nghiệp.
- Nguồn vốn cho biết tài sản của doanh nghiệp do đâu
mà có
- Doanh nghiệp phải có những trách nhiệm kinh tế, pháp
lý đối với tài sản của mình.
PHÂN LOẠI

Căn cứ vào phạm vi tài trợ:


 Nguồn vốn bên trong: Huy động từ thành viên hội
đồng quản trị, các thành viên và người lao động
trong doanh nghiệp, LN từ HĐKD
 Nguồn vốn bên ngoài: Vốn vay (vay ngân hàng,
phát hành trái phiếu), góp vốn liên doanh, liên kết
của các đối tác...
Phân loại (tt)
Căn cứ vào thời gian tài trợ:
 Nguồn vốn ngắn hạn: vay ngắn hạn ngân hàng, tín
dụng thương mại, chiếm dụng về tiền lương, thuế và
các khoản phải trả khác.
 Nguồn vốn dài hạn: Vốn vay dài hạn (vay ngân
hàng, phát hành trái phiếu), vốn góp cổ phần, góp
vốn liên doanh, liên kết của các đối tác, lợi nhuận
giữ lại
Phân loại (tt)
Căn cứ vào trách nhiệm pháp lý
- Vốn chủ sở hữu
 Là số vốn do các chủ sở hữu đóng góp tạo nên,
đơn vị không phải cam kết trả nợ.
Vốn đóng góp của các cổ đông, nhà đầu tư để
thành lập mới hoặc mở rộng doanh nghiệp.
Các khoản thặng dư vốn cổ phần do phát hành cổ
phiếu cao hơn hoặc thấp hơn mệnh giá;
Các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ (nếu được ghi
tăng vốn chủ sở hữu);
Phân loại (tt)
Căn cứ vào trách nhiệm pháp lý
- Vốn chủ sở hữu (tt)
Vốn được bổ sung từ kết quả sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp
Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,
chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong quá trình
đầu tư xây dựng cơ bản, và các quỹ hình thành từ
lợi nhuận sau thuế
Giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm nguồn vốn chủ sở
hữu.
Phân loại (tt)
1.3. Căn cứ vào trách nhiệm pháp lý (tt)
 Nợ phải trả:
là số tiền mà doanh nghiệp vay, thuê tài chính cho
nên doanh nghiệp có trách nhiệm trả cho các chủ
nợ số tiền đó sau 1 thời hạn nhất định.
Phải trả người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Phân loại (tt)
Căn cứ vào trách nhiệm pháp lý (tt)
- Nợ phải trả:
là số tiền mà doanh nghiệp chiếm dụng tạm thơi
của các chủ thể khác hoặc vay, thuê tài chính cho
nên doanh nghiệp có trách nhiệm trả cho các chủ
nợ số tiền đó sau 1 thời hạn nhất định.
Phân loại (tt)
Căn cứ vào trách nhiệm pháp lý (tt)
- Nợ phải trả:
+ Tín dụng thương mại: hình thành trong quá trình
mua bán chịu với nhau
+ Các nguồn chiếm dụng hợp pháp: lương, BHXH,
BHYT, các khoản thuế chưa đến hạn nộp…
+ Vay ngân hàng
+ Vay nợ công chúng: phát hành trái phiếu
Phân loại (tt)
Căn cứ vào hình thức huy động vốn:
 Huy động vốn bằng tiền mặt
 Huy động vốn dưới dạng TS hữu hình
 Huy động vốn dưới dạng TS vô hình
TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP

TS của DN là toàn bộ những nguồn lực kinh tế mà


DN đang nắm giữ, sử dụng cho hoạt động của DN,
thỏa mãn đồng thời các điều kiện:
- DN có quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát và sử
dụng trong thời gian dài
- Có giá phí xác định
- Chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử
dụng nguồn lực này
TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP

Tài sản
-
lưu
động

TSDN
Tài sản Tài sản
đầu tư tài cố định
chính
Tài sản Lưu động
 Tài sản lưu động – loại tài sản chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất kinh doanh và có thể thay đổi
hình thái biểu hiện.
 Giá trị tài sản lưu động được chuyển dịch toàn bộ
một lần vào giá trị sản phẩm được tiêu thụ.
+ Tài sản lưu động sản xuất: nguyên vật liệu, nhiên
liệu, sản phẩm dở dang…
+ Tài sản lưu động lưu thông: thành phẩm, khoản
phải thu, vốn bằng tiền…
Tài sản cố định

- TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị tương đối


lớn và sử dụng tương đối dài phục vụ cho chu kỳ sxkd
của DN trong nhiều chu kỳ
Quy định về tài sản cố định
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ
việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên.
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin
cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu
đồng) trở lên.
(Tham khảo thông tư Thông tư 45/2013/TT-BTC)
Quy định tài sản cố định

Một số lưu ý:
• Đối với súc vật làm việc
và/hoặc cho sản phẩm
• Đối với vườn cây lâu năm
(Tham khảo thông tư
Thông tư 45/2013/TT-BTC)
Tài sản cố định
Phân loại căn cứ vào hình thái
⭶ Tài sản cố định hữu hình: có hình thái vật chất.
Đặc điểm: tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng
vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
Ví dụ: máy móc thiết bị, nhà xưởng,…
⭶ Tài sản cố định vô hình: Không có hình thái vật chất.
Ví dụ: bằng phát minh, sáng chế, bản quyền tác phẩm,…
Tài sản cố định
Phân loại căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản
-Tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp
-Tài sản cố định thuê tài chính: doanh nghiệp
thuê của công ty cho thuê tài chính.
Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền
lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê
theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng
thuê tài chính.
Tài sản đầu tư tài chính

 Đầu tư chứng khoán


 Góp vốn liên doanh, liên kết
 cho các tổ chức tín dụng vay
Phân loại:
- Căn cứ vào thời hạn đầu tư:
+ Tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn: cho vay ngắn hạn
+ Tài sản đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư vào các loại
trái phiếu, góp vốn liên doanh liên kết, cho vay dài
hạn
DOANH THU & CHI PHÍ CỦA DN
Doanh Thu:
- Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu được
từ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động đầu tư
tài chính trong một thời kỳ nhất định.
- Doanh thu là điều kiện để bù đắp chi phí đã bỏ ra (chi
phí sản xuất, bán hàng, lãi vay, thuế…) Khi thu về
doanh thu, chu kỳ luân chuyển của vốn lưu động quay
về trạng thái tiền.
Các loại doanh thu căn cứ vào nguồn gốc hình thành

 Doanh thu bán hàng: số tiền thu được từ hoạt động


bán hàng, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản trợ
giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được
tiền
Thời điểm xác định doanh thu là người mua chấp
nhận thanh toán.
Các loại doanh thu căn cứ vào nguồn gốc hình thành

 Doanh thu từ hoạt động tài chính: các khoản thu từ


liên doanh liên kết, góp vốn cổ phần, lãi tiền gửi,
lãi cho vay, thu từ hoạt động mua bán cổ phiếu, trái
phiếu…
 Doanh thu từ hoạt động khác là khoản thu không
thường xuyên như: thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
thu nợ khó đòi đã xử lý, tài sản được biếu tặng, viện
trợ bằng tài sản, hoàn nhập các khoản dự phòng….
Chi phí của doanh nghiệp

Chi phí của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền


của hao phí lao động sống và hao phí lao động vật
hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định.
Phân loại chi phí
Căn cứ vào các hoạt động trong doanh nghiệp
 Chi phí hoạt động kinh doanh: chi phí nguyên vật liệu, khấu hao
TSCĐ, tiền lương, các khoản trích theo lương, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ trực tiếp cho
hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
 Chi phí tài chính: chi phí liên doanh liên kết, cho thuê tài sản,
mua bán trái phiếu, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lãi
vay, chiết khấu thanh toán cho người mua do thanh toán trước
hạn…
 Chi phí hoạt động khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, mất mát,
tổn thất tài sản, vi phạm hợp đồng, các khoản chi trả cho việc thu
hồi nợ khó đòi,....
Phân loại chi phí (tt)
Căn cứ theo khoản mục tính giá thành
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phân loại chi phí (tt)
Căn cứ mối tương quan với sản lượng sản xuất
 Chi phí biến đổi: là chi phí biến động tỷ lệ thuận với

khối lượng sản phẩm hoàn thành hoặc doanh thu tiêu
thụ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, hoa hồng bán hàng,...
 Chi phí cố định: là những chi phí không thay đổi
hoặc thay đổi không đáng kể thao sự thay đổi của
khối lượng sản phẩm hoàn thành như: tiền thuê nhà
kho, thuế môn bài, tiền thuê tài chính, thuê bất động
sản, lãi vay, khấu hao TSCĐ,...
Giá thành sản phẩm
Là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống
và hao phí lao động vật hóa cần thiết mà doanh
nghiệp bỏ ra liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ
một loại sản phẩm nhất định

Giá thành sản phẩm = CP NVL trực tiếp + CP nhân


công trực tiếp + CP SX chung

Giá thành toàn bộ = CP NVL trực tiếp + CP nhân


công trực tiếp + CP SX chung + CPBH + CPQLDN
LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

1.Lơi nhuận
- Lợi nhuận là một trong những mục tiêu mà doanh
nghiệp hướng tới.
- Lợi nhuận là một trong những nguồn tài trợ cho
tăng trưởng.
- Lợi nhuận thể hiện kết quả tài chính cuối cùng.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Phân loại

- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: được tính từ


hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động
tài chính.

- Lợi nhuận khác: được tính từ các hoạt động thanh


lý tài sản, đánh giá lại hàng hóa, quà tặng….
Phân phối lợi nhuận
Phân phối lợi nhuận phải đảm bảo
- Quá trình tích lũy đầu tư
- Mở rộng hoạt động kinh doanh trong tương lai
- Dự phòng để hạn chế những rủi ro tổn thất về tài
chính của doanh nghiệp
- Tạo ra động lực kích thích người lao động gắn bó với
doanh nghiệp lâu dài
- Tạo ra sự thống nhất về lợi ích vật chất giữa người sở
hữu và người quản lý
Phân phối lợi nhuận
Nộp thuế.
- Trích lập các quỹ. Ví dụ:
+ Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
+ Quỹ đầu tư phát triển.
+ ……………………
- Chia lãi
- Giữ lại để tái đầu tư.

You might also like