Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 117

CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH

GV: Trần Phước Tuấn


EMAIL: tranphuoctuan.khoatoan.dhsp@gmail.com
Nội dung bài học
1. Khái niệm về hệ điều hành
2. Một số hệ điều hành
• DOS
• WINDOWS
• LINUX
3. Làm việc với WINDOWS
4. Giới thiệu một số phần mềm ứng dụng thông dụng
5. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
6. Làm việc với Windows Explorer
7. Giới thiệu Total Commander, Norton Commander
8. Làm việc với một số tiện ích có sẵn trên windows
(paint,notepad,wordpad)
9. Virus máy tính
Page 2 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007
1. Hệ điều hành
Máy Máy Máy
nghe nhạc Chơi game STVB

Phần mềm Phần mềm Phần mềm


nghe nhạc Chơi game STVB

HỆ ĐIỀU HÀNH

MÁY VI TÍNH

Page 3 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


1. Hệ điều hành

User

Application Software

Operating System

Hardware

Page 4 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


1. Hệ điều hành
• Khái niệm: là phần mềm quan trọng nhất
trong máy tính. Nắm vai trò điều hành mọi
hoạt động của máy tính.

Page 5 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


1. Hệ điều hành
• Chức năng của hệ điều hành
– Quản lý và phân phối, thu hồi bộ nhớ
– Điều khiển việc thực thi chương trình
– Điều khiển các thiết bị xuất nhập
– Quản lí tập tin và thư mục

Page 6 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


1. Khái niệm hệ điều hành
• Các thành phần chủ yếu của hệ điều hành
– Các chương trình nạp khi khởi động (Startup) và thu dọn hệ thống trước khi
tắt máy (Shutdown) hay nạp lại (Restart), trong đó quan trọng hơn cả là
chương trình nạp hệ thống.
– Chương trình đảm bảo đối thoại giữa người và hệ thống. Việc đối thoại có thể
thực hiện bằng một trong hai cách: thông qua hệ thống câu lệnh (Command)
được nhập từ bàn phím hoặc thông qua hệ thống bảng chọn (Menu) được điều
khiển bằng bàn phím hoặc chuột.
– Các chương trình quản lý tài nguyên với nhiệm vụ phân phối tài nguyên khi
chương trình yêu cầu và thu hồi tài nguyên khi chương trình kết thúc. Các
chương trình này được gọi là chương trình giám sát.
– Các chương trình phục vụ tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài, tìm kiếm và
cung cấp thông tin cho các chương trình khác xử lý. Các chương trình này
được gọi chung là hệ thống quản lý tập tin.
– Các chương trình điều khiển thiết bị và các chương trình tiện ích hệ thống.

Page 7 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


1. Hệ điều hành
• Khái niệm về đa nhiệm(multitasking) và nhiều
người dùng(multiuser):
– Đa nhiệm:(multi tasking) có nghĩa là khả năng mà
một máy tính chạy hai hay nhiều chương trình ở
cùng một thời điểm. Ví dụ: cùng một lúc có thể in
một văn bản lớn (khoảng 20 trang) trong khi vẫn
đang sử dụng trình soạn thảo văn bản để gõ một
báo cáo. Hoặc gởi một bản Fax trên mạng Internet
trong khi đang làm việc với bảng tính điện tử Excel.
– Nhiều người dùng:(multi user) chương trình cho
phép nhiều người có thể truy xuất dữ liệu giống
nhau ở cùng một thời điểm.

Page 8 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


1. Hệ điều hành
• Phân loại hệ điều hành
– Đơn nhiệm một người sử dụng: (Single tasking / Single user)
các chương trình phải được thực hiện lần lượt và mỗi lần làm
việc chỉ có một người sử dụng được đăng nhập vào hệ thống.
Ví dụ: MS DOS. Hệ điều hành này đơn giản và không đòi hỏi
máy tính phải có bộ xử lý mạnh.
– Đa nhiệm một người sử dụng: (Multi tasking / Single User) với
hệ điều hành loại này thì ở mỗi thời điểm chỉ có một người sử
dụng đăng nhập vào hệ thống, nhưng có thể kích hoạt cho hệ
thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình. Ví dụ: Windows
95. Hệ điều hành này khá phức tạp và đòi hỏi máy tính phải có
bộ xử lý đủ mạnh.
– Đa nhiệm nhiều người sử dụng: (Multi tasking / Multi user) cho
phép nhiều người được đăng ký vào hệ thống, người sử dụng
có thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình. Ví
dụ: Windows 2000, Windows XP. Hệ điều hành loại này rất
phức tạp, đòi hỏi máy tính phải có bộc xử lý mạnh, bộ nhớ
trong lớn và thiết bị ngoại vi phong phú.
Page 9 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007
2. Hệ điều hành DOS
• Là hệ điều hành của hãng
Microsoft
• Là hệ điều hành đơn nhiệm,
đơn người dùng
• Có giao diện dòng lệnh

Page 10 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


2. Hệ điều hành WINDOWS
• Là hệ điều hành của hãng Microsoft
• Là hệ điều hành đa nhiệm, đơn người dùng, đa
người dùng
• Có giao diện đồ họa

GUI - Graphical user interface

Page 11 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


2. Hệ điều hành Linux
• Linux do Linus Torvalds, một sinh viên tại trường
Đại Học ở Helsinki (Phần Lan) phát triển dựa trên
hệ điều hành Minix, một hệ điều hành có cấu
trúc tương tự Unix với các chức năng tối thiểu
được dùng trong dạy học.
• Hiện nay, Linux là một hệ điều hành với mã
nguồn mở (Open Source) và miễn phí (free) dưới
bản quyền của tổ chức GNU (Gnu’s Not Unix).
• Là hệ điều hành đa nhiệm, đơn người dùng, đa
người dùng
• Có giao diện đồ họa

Page 12 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


2. Hệ điều hành Linux
• Giao diện

Page 13 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Các nút bấm (button) thông dụng trong
windows
Chấp nhận các thay Chấp nhận các thay
đổi đồng thời đóng Bỏ qua các thay đổi và đổi nhưng không đóng
cửa sổ lại đóng cửa sổ lại của sổ

Page 14 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Taskbar & Start Menu
START  SETTINGS  CONTROL PANEL Khóa thanh taskbar,
không cho thay đổi kích
thước, duy chuyển,…
 Taskbar and Start Menu

Giữ thanh taskbar trên tất Tự động ẩn thanh


cả các cửa sổ của windows taskbar khi con trỏ chuột
không nằm trên vị trí của

Nhóm các cửa sổ cùng loại
lại trên thanh taksbar

Hiển thị đồng hồ ở góc dưới


bên phải của thanh taskbar

Ẩn những biểu tượng (icons)


ở góc dưới bên phải không
hoạt động

Điều chỉnh sự ẩn, hiện của


các biểu tượng ở góc dưới
bên phải

Page 15 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Taskbar & Start Menu

Chể độ menu giống như


trong hình này, đây la chế
độ menu thời đầu của
windows

Chế độ menu giúp việc truy


cập internet, email, và
những chương trình ưa
thích rất dễ dàng
(xem hình ở trên)

Tùy chỉnh menu tương ứng


với chế độ của menu

Page 16 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Display
START  SETTINGS  CONTROL PANEL

 Display

Tập hợp các tùy chỉnh như: hình


nền, cài đặt âm thanh, biểu
tượng, và những tùy chỉnh khác
được lưu dưới một theme.

Page 17 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Display

Chọn hình
khác

hình nền

Vị trí hình

Chọn màu lót


Tùy chỉnh
Desktop

Page 18 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Display

Thiết lập các thông số cho


Tên Screen saver đã cài
Screen saver hiện tại
đặt trong máy

Số phút đợi thì screen


saver được kích hoạt Xem trước
Khi tiếp tục lại thì hỏi
password

Page 19 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Display

Lưu lịch với tên khác

Tắt màn hình: không bao giờ

Tắt đĩa cứng: sau 10 phút

Hệ thống nghỉ: sau 20 phút

Never,after 1 min,after 10 mins, ...

Page 20 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Display

Luôn hiển thị biểu tượng


trên thanh taskbar

Luôn hiển thị biểu tượng


trên thanh taskbar

Khi bấm nút power thì


Shut down máy tính

Khi bấm nút sleep thì


Stand by

Shut down, Hibernate, Stand by,


Do nothing, ask me what to do

Page 21 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Display
Khi chế độ Hibernate (Ngủ đông)
được kích hoạt thì nó sẽ lưu tất cả
những gì có trên bộ nhớ máy tính
xuống đĩa cứng và tắt máy tính. Khi
máy tính được mở lên ở chế độ này
thì nó sẽ trả lại đúng trạng thái trước
đó.

Dung lượng của đĩa C (đĩa


chứa hệ điều hành) hiện
hành còn trống Dung lượng cần để thực hiện
Hibernate (thường bằng dung
lượng của RAM)

Page 22 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Display

Chọn mẫu của cửa sổ


và nút bấm Hiệu ứng cho
Chọn mẫu màu sắc cho giao diện
cửa sổ
Chọn mẫu cỡ chữ cho
cửa sổ

Page 23 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Display

Click vào đối tượng cần


chỉnh sau đó thay đổi các
tham số bên dưới

Desktop, Message Box, Menu


Window, ...

Tên đối tượng

Kiểu chữ của đối


tượng

Page 24 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Display

Độ phân giải màn hình Chất lượng màu


hiện tại

Chỉnh màn hình ở chế độ


chuyên nghiệp

Page 25 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Folder Options
START  SETTINGS  CONTROL PANEL
 Folder Options Mở các thư mục trên
cùng một cửa sổ

Mở các thư mục trên các


cửa sổ khác nhau

Click 1 cái để mở thư


mục, tập tin

Click đôi để mở thư mục, Trả về trạng thái


tập tin mặc định

Page 26 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Folder Options

Thay đổi chế độ hiển thị của


Windows Explorer

Hiển thị đường dẫn đầu đủ trên thanh


địa chỉ của Window Explorer

Cho phép hiển thị tập tin, thư mục có


thuộc tính ẩn
(Xem phần tập tin, thư mục)

Ẩn đi phần mở rộng của file đã biết loại

Page 27 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Folder Options
Danh sách các phần mềm
đăng ký loại tập tin mà nó
có thể mở được với hệ
thống

Thêm đăng ký mới

Xoá đăng ký đang chọn

Page 28 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Fonts
START  SETTINGS  CONTROL PANEL
 fonts

Cài đặt font mới vào


hệ thống

Page 29 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Fonts

3. Chọn font cần cài


đặt
Chọn tất cả các font

2. Chọn thư mục 1. Chọn ổ đĩa

Page 30 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Keyboard
START  SETTINGS  CONTROL PANEL
 Keyboard

Chỉnh thời gian trì hoản của việc


nhận ký tự đầu tiên khi giữ phím
ở trạng thái bị nhấn

Chỉnh thời gian trì hoản của việc


nhận những ký tự tiếp theo khi
giữ phím ở trạng thái bị nhấn

Tốc độ nháy của con trỏ

Page 31 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Mouse
START  SETTINGS  CONTROL PANEL
 Mouse
Hoán đổi vai trò của hai
nút chuột trái, phải

Thay đổi khoản thời gian


giữa hai lần click đển hệ
thống hểu đó là double-
click

Tuỳ chỉnh về chế độ khoá


chuột với một cửa số khi
click chuột vào cửa số
một thời gian quy định

Page 32 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Mouse
Tên của bộ con trỏ chuột trong các
trạng thái của hệ thống

Lưu bộ con trỏ hiện hành với tên


khác

Hình ảnh con trỏ chuột tương ứng


với trạng thái của hệ thống

Chọn lại hình ảnh của con trỏ


chuột tương ứng với trạng thái
đang chọn
Page 33 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007
3. Làm việc với windows
• Mouse

Chọn tốc độ duy chuyển của con


trỏ chuột

Tự động duy chuyển con trỏ chuột


đến vị trị của nút mặt định trên
hộp thoại
Hiển thị vết của con trỏ chuột khi
di chuyển nó đi

Ẩn con trỏ chuột khi đang gõ bàn


phím

Nhấn mạnh vị trí của con trỏ chuột


khi bấm phím CTRL

Page 34 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Regional and Language Options
START  SETTINGS  CONTROL PANEL
 Regional and Language Options

Tùy chọn về miền và ngôn ngữ

Page 35 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Regional and Language
Options
Định dạng số
Ký tự phân cách thập phân
Số chữ số thập phân
Ký tự phân cách nhóm
Kiểu nhóm (số ký số trong 1 nhóm)
Ký hiệu cho số âm
Định dạng số âm
Hiện thị những số gần với 0
Dấu phân cách danh sách
Hệ thống đo lường
Chuẩn ký số
Ký số tổng riêng phần

Page 36 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Regional and Language Options

Ký hiệu tiền tệ

Định dạng tiền tệ dương

Định dạng tiền tệ âm

Ký tự phân cách thập phân

Số chữ số thập phân

Ký tự phân cách nhóm


Kiểu nhóm
(số ký số trong 1 nhóm)

Page 37 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Regional and Language Options

Định dạng thời gian

Ký tự phân cách thời gian

Ký hiệu buổi sáng

Ký hiệu buổi chiều

Page 38 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Regional and Language Options

Định dạng ngày ngắn gọn

Dấu phân cách ngày

Định dạng ngày kiểu đầy đủ

Page 39 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Date and Time
START  SETTINGS  CONTROL PANEL
 Date and Time

Cấu hình lại thời gian


trong máy tính

Page 40 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Date and Time

Chọn múi giờ cho phù


hợp với địa phương
đang sống

Page 41 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Date and Time

Tự động đồng bộ hóa với


Server giờ tương ứng

Cập nhật ngay bây giờ

Page 42 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• System
START  SETTINGS  CONTROL PANEL
 System

Thông tin hệ thống như: Phiên


bản của Hệ Điều Hành, tốc độ
CPU, dung lượng RAM,…

Page 43 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• System

Tên máy tính: robog550

Tên nhóm làm việc:


WORKGROUP

Kết nối đến miền và tạo


tài khoản cục bộ

Thay đổi tên máy tính và


tên nhóm làm việc

Page 44 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• System
Quản lý thiết

Page 45 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• System

Thiết lập hiệu lịch cho bộ


xử lý, cách sử dụng bộ
nhớ và bộ nhớ ảo
Thiết lập liên quan đến
Profile của người dùng

Thiết lập liên quan đến quá


trình khởi động của hệ thống và
sự phục hồi
Báo cáo lỗi

Thiết lập biến môi trường

Page 46 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• System
Tùy chỉnh để lưu lại thời
điểm mà sau này khi cần
ta có khả năng phục hồi
lại hệ thống tại thời điểm
đó
Đây là khả năng phục hồi lại trạng thái
của hệ thống bằng cách lưu lại các thời
điểm quan trọng (ví dụ như việc cài đặt
phần mềm, tùy chỉnh liên quan đến hệ
thống) của windows XP nhằm mục tiêu sẽ
phục hồi lại trạng thái của hệ thống khi
cần
Để phục hồi lại hệ thống ta thực hiện: StartProgramAccessoriesSystem
ToolsSystem Restore

Page 47 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• System

Lập lịch để hệ thống tự cập


nhật bản nâng cấp, sử lỗi
Tải bản cập nhật xuống,
nhưng để tôi cài đặt chúng
Nhắc nhở tôi nhưng không tự
động tải xuống hoặc cài đặt
Tắt chế độ tự động cập nhật
của windows

Page 48 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• System

Cho phép người dùng kết nối


máy tính từ xa qua mạng máy
tính. Người dùng phải có tài
khoản và password

Chọn tài khoản được phép kết


nối từ xa vào máy tính

Tường lửa của Windows phải


được cấu hình cho phép
Remote Desktop
Page 49 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007
3. Làm việc với windows
• Network Connections
START  SETTINGS  CONTROL PANEL
 Network Connections

Để cấu hình địa chỉ IP ta


Click phải vào biểu tượng
này vào chọn Properties

Page 50 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Network Connections

Chọn vào
Internet Protocol(TCP/IP)
Properties để khai báo địa chỉ IP

Page 51 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Network Connections

Chọn tùy chọn này để máy


tính tự động nhận địa chỉ IP
từ DHCP Server

Chọn tùy chọn này để máy


tính tự động nhận địa chỉ
DNS từ DHCP Server

Page 52 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Sử dụng bàn phím thay chuột
START  SETTINGS  CONTROL PANEL
 Accessibility Option  Mouse

Chọn và dấu kiểm này và sau


đó bấm vào Settings để thiết
lập

Page 53 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Sử dụng bàn phím thay chuột

Sử dụng phím tắt để bật tắt


chế độ sử dụng bàn phím thay
chuột

Thay đổi tốc độ duy chuyển


của chuột

Kết hợp Ctrl để nhảy xa, Shift


để tinh di chuyển chuột

Sử dụng MouseKeys khi nút


đèn NumLock sáng(on),
tắt(Off)

Page 54 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• Add or Remove Programes

Chương trình quản lý phần mềm.


Sử dụng để cài đặt phần mềm
vào máy tính, gỡ bỏ phần mềm
ra khỏi hệ thống, thêm các thành
phần của windows vào hệ thống,
gỡ bỏ các thành phần của
windows ra khỏi hệ thống.

Page 55 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


3. Làm việc với windows
• User Accounts

Thay đổi tài khoản

Tạo tài khoản mới

Thay đổi kiểu đăng nhập

Chọn tài khoản để thiết


lập cấu hình

Page 56 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

• Phần mềm xử lý văn bản


– Notepad (MS)
– WordPad (MS)
– Microsoft Word(MS)
– OpenOffice Writer
–…

Page 57 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

Notepad
wordpad

MS Word
Openoffice writer

Page 58 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

• Xử lý bảng tính
– Microsoft Excel
– OpenOffice Calc
–…

Page 59 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm ứng
dụng thông dụng

MS Excel

OpenOffice Calc

Page 60 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

• Phần mềm trình chiếu


– Microsoft PowerPoint
– OpenOffice Impress
Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng LaTeX để
soạn thảo và biên dịch ra file PDF có khả năng
trình chiếu.

Page 61 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

OpenOffice Impress

MS Power Point

Page 62 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

• Phần mềm xem ảnh, xử lý ảnh


– ACD See
– MS Paint
– PhotoShop
– Corel Draw (vẽ hình)
–…

Page 63 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng
MS Paint

ACD See
Photoshop
Corel Draw

Page 64 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

• Phần mềm hỗ trợ học tiếng anh


– English Study (4.0,4.1)
– LacViet (từ điển)
–…

Page 65 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

Từ điển lạc việt

English Study

Page 66 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

• Phần mềm chống virus


– Norton Antivirus
– Kaspersky
– Bitdefender
– Avg
– Bkav
–…

Page 67 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng

Page 68 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


4. Giới thiệu một số phần mềm
ứng dụng thông dụng
• Phần mềm khác
– Acrobat (đọc tài liệu dạng PDF)
– LaTeX (Phần mềm soạn thảo văn bản toán học)
– Mathtype (Phần mềm soạn thảo công thức toán, có khả
năng nhúng vào MS Word,MS PowerPoint)
– Cabri, Geometry (Vẽ hình)
– Windows Media Player, Herosoft 2001, Win DVD,
Winamp, JetAudio, …
– Win Zip, Win Rar, …
– Nero
– Yahoo Messenger, Windows Messenger, gaime, skype, …

Page 69 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


5. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
Tập tin

• Tập tin là một tập hợp của thông tin được đặt tên, là
phần tài nguyên quan trọng nhất được dùng trong
máy tính
• Mọi tài liệu, tranh ảnh, hay âm thanh trong máy tính
đều là tập tin. Một chương trình ứng dụng thực tế là
tập hợp nhiều tập tin
• Mọi tập tin đều có tên gồm 2 phần - phần tên và
phần mở rộng phân cách bởi dấu chấm “.”, phần mở
rộng có 3 ký tự.
• Ví dụ: giaoan.doc, baigiang.ppt

Page 70 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


5. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
Tập tin

Hình ảnh của tập tin trên Hình ảnh của tập tin trên
chương trình quản lý tập tin, chương trình quản lý tập tin,
thư mục Windows EXplorer thư mục Total Commander

Page 71 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


5. Khái niệm về tập tin, thư mục, ổ đĩa, đường dẫn
Tập tin
• Một số phần mở rộng thông dụng
– Văn bản và tài liệu : txt, rtf, doc, chm, pdf, ...
– Hình ảnh: bmp, jpg, jpeg, png, gif, ico, ...
– Tập tin thi hành: com, exe, ...
– Tập tin trình chiếu: ppt, pps, ... (powerpoint)
– Tập tin bản tính: xls (excel)
– Tập tin web: html, htm, mht, ...
– Tập tin thư viện: dll, lib, ...
– Tập tin cơ sở dữ liệu: mdb, mdf, dbf, ...
– Tập tin nén: zip, rar, tar, ...
– Tập tin âm thanh: cda, wav, mp3, wma, ...
– Tập tin video: dat, avi, mp4, wmv, ...

Page 72 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
Thư mục

• Để quản lý mọi tệp tin chúng ta cần nhóm các tệp


tin lại một cách hợp lý và tạo ra một nơi để cất
giữ các tệp tin liên quan đó là thư mục.
• Tóm lại thư mục được xem như các ngăn tủ trong
một toà nhà là máy tính.
• Mỗi ngăn tủ sẽ chứa một loại đồ nào đó (ngăn tủ
bỏ quần áo, ngăn tủ để sách vở, ngăn tủ để
bát....)
• Biểu tượng của thư mục thường là

Page 73 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
Thư mục

Hình ảnh của thư mục trên Hình ảnh của thư mục trên
chương trình quản lý tập tin, chương trình quản lý tập tin,
thư mục Windows EXplorer thư mục Total Commander

Page 74 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
Lưu ý

• Tên của tập tin, thư mục không được có các


ký tự /\:*?”<>|

Page 75 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
Ổ đĩa

• Là thiết bị lưu trữ ngoài của máy tính


• Các loại ổ đĩa
– Ổ đĩa mềm
– Ổ đĩa CD ROM
– Ổ đĩa cứng (thường phân ra nhiều partition để
dễ quản lý mà ta thường nhầm là ổ đĩa)

Page 76 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
Ổ đĩa

Hình ảnh của Ổ đĩa trên


chương trình quản lý tập tin,
thư mục Windows EXplorer
Page 77 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007
5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
Đường dẫn(Path)

• Để truy nhập đến một đối tượng, ta cần phải biết các
thông tin sau: Ổ đĩa, thư mục chứa đối tượng, tên đối
tượng.
• Các thông tin để chỉ ra nơi chứa đối tượng được viết
theo một quy ước và được gọi là đường dẫn (Path).
• Vậy đường dẫn là tập hợp tên ổ đĩa, tên thư mục
được viết liên tiếp và cách nhau bởi dấu \

Page 78 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


5. Khái niệm về tập tin, thư mục,ổ đĩa, đường dẫn
Đường dẫn(Path)

• Đường dẫn để truy cập đến thư mục DOS là: C:\THCB\DOS
• Đường dẫn đến thư mục Word là: C:\THVP\Word
• Đường dẫn của tập tin Bai1.doc là: C:\THCB\Windows\Bai1.doc
Page 79 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007
6. Làm việc với Window Explorer
Làm quen

• Windows Explorer là một chương trình tiện


ích trên Windows dùng để quản lý các tập tin
và thư mục.
 Khởi động Windows Explorer
– Cách 1: Click phải chuột vào nút Start rồi chọn
Explorer.
– Cách 2: Click phải chuột vào biểu tượng My
Computer trên màn hình Desktop rồi chọn Explorer.
– Cáck 3: Nhấn tổ hợp phím  + E.

Page 80 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Làm quen

Page 81 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Làm quen

• Hiển thị, ẩn các thanh Toolbar


– View  Toolbars, sau đó check hoặc uncheck vào
các thanh cần hiển thị, ẩn
– Dấu check là các
thanh đang hiển
thị

Page 82 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Làm quen

• Đóng lại
– Cách 1: Click chọn nút Close (ở góc trên bên
trái của cửa sổ).
– Cách 2: Click chọn Menu File  Close.
– Cách 3: Alt + F4

Page 83 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Làm quen

• Các biểu tượng và ký hiệu trên cấu trúc


Folder

Page 84 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Làm quen

• Thuộc tính: Click phải lên tập tin, thư mục 


Propeties

Page 85 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Tạo tập tin


(ta có thể tạo các loại tập tin khác nhau, ở đây ta thực hiện cho tập tin txt)

– Cách 1: Mở thư mục nơi bạn muốn chứa tập tin cần
tạo, vào Menu File  New  Text Document. Tập tin
mới sẽ có tên ngầm định là "New Text Document".
Để đặt lại tên bạn gõ tên mới và nhấn Enter
– Cách 2: Click phải vào nơi cần tạo tập tin Text, chọn
New  Text Document. Đặt lại tên cho tập tin mới và
nhấn Enter

Page 86 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Tạo tập tin

Page 87 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Tạo thư mục


– Cách 1: Mở thư mục nơi bạn muốn chứa thư
mục cần tạo mới, vào Menu File  New 
Folder. Thư mục mới sẽ có tên ngầm định là
"New Folder". Để đặt lại tên bạn gõ tên mới
và nhấn Enter
– Cách 2: Click phải vào nơi cần tạo thư mục
mới, chọn New  Folder. Đặt lại tên cho
Folder mới và nhấn Enter

Page 88 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Tạo thư mục

Page 89 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Đổi tên
– Click phải lên tập tin, thư mục cần đổi tên 
Rename
– Chọn thư mục, tập tin cần đổi tên
•  File  Rename
• Nhấn phím F2

Page 90 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Chọn tập tin, thư mục


– Chuột + Ctrl
– Chuột + Shift
– Chọn Vùng
– Ctrl + A
– View + Select All

Page 91 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Copy, Cut (sao chép, cắt) và Paste (dán)


1. Chọn 1 hoặc n tập tin cần copy (cut) sau đó
• Ctrl + C (Ctrl + X)
• Edit  Copy (Edit  Cut)
2. Chọn thư mục, vào nơi cần dán sau đó
• Ctrl + V
• Edit  Paste

Page 92 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

Thư
Tập tin mục cần
cần dán
copy, (paste)
cut

Page 93 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Xóa (Delete)
– Chọn tập tin hoặc thư mục cần xóa,
File  Delete.
– Chọn tập tin hoặc thư mục cần xóa,
nhấn phím Delete trên bàn phím.
– Click phải vào tập tin hoặc thư mục cần xóa,
 Delete.

Page 94 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Recycle Bin

ore
est
R
Em
l ete pt
y
De
Tập tin,
thư mục Delete + S
hift

Page 95 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Nén tập tin, thư mục


– Click phải lên đối tượng
– Send To  Compressed
Ngoài việc nén tập tin, thư mục bằng
cách sử dụng tiện ích có sẵn của
WindowXP ta có thể sử dụng các phần
mềm khác để nén như: Winrar, Winzip,
Total Commander

Lưu ý: Window Explorer


không cho ta nén thư mục rỗng
Page 96 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007
6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Tạo shortcut
– Click phải lên vùng trắng
nơi cần tạo shortcut
– New  Shortcut
– Bấm nút Browse...
– Chọn tập tin, thư mục cần
tạo shortcut
– Next, đặt tên cho shortcut
– Finish
Xem thêm minh hoạ của GV

Page 97 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục
• Thao tác liên quan đến ổ đĩa
– Định dạng ổ đĩa
• Click phải vào ổ đĩa cần định dạng.
• Chọn Format.
• Click Chọn Start.
– Sao chép đĩa mềm
• Click phải vào biểu tượng ổ đĩa mềm.
• Chọn Copy Disk.
• Chọn Start.

Page 98 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục
• Tìm kiếm 1
Nhấn vào
Search

Page 99 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Tìm kiếm

Một từ, một đoạn 1


trong file
2

Page 100 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


6. Làm việc với Window Explorer
Quản lý tập tin, thư mục

• Tìm kiếm – Ký tự đại diện


– ?: đại diện cho một ký tự
– *: đại diện cho một hoặc nhiều ký tự
• Ví dụ:
– *.bmp: tất cả các tập tin có phần mở rộng bmp
– hoa*.bmp: tất cả các tập tin có phần mở rộng là
bmp và bắt đầu bằng ba ký tự hoa
(hoahong.bmp, hoacuc.bmp, ...)
– hoa????.bmp: tất cảc các tập tin có tên 7 ký tự
và 3 ký tự đầu là hoa, có phần mở rộng là bmp
Page 101 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007
7. Giới thiệu Total Commander
Giới thiệu

Page 102 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


7. Giới thiệu Total Commander
Phím chức năng

• Để chọn tập tin, thư mục để thao tác ta dùng phím


INSERT
• Dùng phím Tab để chuyển cửa sổ thao tác
• Enter để mở tập tin, thư mục tại vị trí con nháy

Xem Sửa Sao Di Tạo Xóa


Thoát
Tập tin Tập tin chép Chuyển Thư mục Thư Mục

Page 103 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


7. Giới thiệu NC

Page 104 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows
Giới thiệu MSPaint

Page 105 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows
Giới thiệu MSPaint

• Mở chương trình:
Start  Run  Gõ mspaint  OK
• Yêu cầu thực hành:
– Vẽ một số hình đơn giản
– Tô màu
– Gõ văn bản lên ảnh
– Phóng to, thu nhỏ
– Quay ảnh
– Lưu file, mở file với các định dạng

Page 106 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows
Giới thiệu notepad

Page 107 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows
Giới thiệu notepad

• Mở chương trình:
Start  Run  Gõ notepad  OK
• Yêu cầu thực hành:
– Điều chỉnh bộ gõ tiếng việt
– Soạn thảo văn bản tiếng việt
– Chọn font
– Lưu file, mở file với các bảng mã khác nhau

Page 108 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


Hướng dẫn gõ tiếng việt
• Bảng mã
– Unicode
– VNI
– TCVN
– ...
• Kiểu gõ
– Telex
– Vni
– ...
• Bộ gõ
– VietKey
– Unikey
– ...

Page 109 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows
Giới thiệu wordpad

Page 110 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


8. Giới thiệu một số tiện ích có sẵn trên windows
Giới thiệu wordpad

• Mở chương trình:
Start  Run  Gõ wordpad  OK
• Yêu cầu thực hành:
– Soạn thảo văn bản tiếng việt
– Chọn font
– Định dạng văn bản
– Canh lề
– Bullet style
– Chèn hình ảnh
– Lưu file, mở file

Page 111 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


9. Virus máy tính
Virus tin học là một chương trình máy tính do con người tạo ra
nhằm thực hiện ý đồ nào đó. Các chương trình này có đặc
điểm:
– Kích thước nhỏ.
– Có khả năng lây lan, tức là tự sao chép chính nó lên các thiết
bị lưu trữ dữ liệu như đĩa cứng, đĩa mềm, băng từ, ...
– Hoạt động ngầm: Hầu như người sử dụng không nhận biết
được vì:
• Kích thước của nó nhỏ.
• Thời gian thực hiện nhanh
• Virus nằm thường trú ở bộ nhớ trong để tiến hành lây lan và phá hoại.
– Hầu hết các Virus đều thực hiện công việc phá hoại như ghi
đè lên các tập tin dữ liệu, phá hỏng bảng FAT, khống chế bàn
phím, sửa đổi cấu hình hệ thống, chiếm vùng nhớ trong.

Page 112 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


9. Virus máy tính
Phân loại

• Boot Virus là các loại nhiễm vào Master Boot và Boot


Sector. Những Virus này có thể làm máy tính không
khởi động được, làm mất hết dữ liệu trên đĩa cứng,
thậm chí không khởi tạo được đĩa cứng.

• File Virus là loại nhiễm vào các tập tin chương trình có
đuôi .EXE và .COM. Virus này làm các chương trình
chạy sai hoặc không chạy. Virus thường nối thân của
mình vào đầu hoặc cuối tập tin chương trình, như vậy
kích thước tập tin tăng khi nhiễm.

Page 113 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


9. Virus máy tính
Phòng ngừa

• Vì vật trung gian để lây Virus là đĩa mềm, đĩa cứng, ổ đĩa
mạng, môi trường mạng hoặc một số thiết bị lưu trữ khác, để
phòng Virus ta phải rất hạn chế dùng những thiết bị lưu trữ,
hoặc những địa chỉ Email lạ. Nếu bắt buộc phải dùng thì ta
kiểm tra Virus trên các thiết bị hoặc Email bằng các chương
trình chống Virus trước khi sử dụng.
• Song điều đó không thể hoàn toàn tin tưởng vì các chương
trình chống Virus chỉ có khả năng phát hiện và diệt những
Virus mà chúng đã biết. Các Virus mới không phát hiện được.
Các chương trình chống Virus của nước ngoài không thể phát
hiện các Virus sản xuất trong nước. Cần kết hợp nhiều chương
trình chống Virus và luôn cập nhật chương trình mới nhất

Page 114 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


9. Virus máy tính
Triệu chứng

• Một số tập tin có đuôi .COM và .EXE tự nhiên bị


tăng thêm số Byte, khi đó ta nghĩ máy nhiễm File
Virus.
• Tập tin chương trình có đuôi .COM hoặc .EXE không
chạy hoặc sai.
• Máy không khởi động được từ đĩa cứng hoặc không
nhận biết được ổ cứng khi khởi động máy từ ổ đĩa
mềm, khi đó ta nghi máy bị nhiễm Boot Virus.
• Máy chạy hay bị treo.

 Lưu ý: Các triệu chứng trên còn có thể là do lỗi phần cứng.

Page 115 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007


9. Virus máy tính
Cách xử lý khi máy bị nhiễm Virus
• Tắt hoàn toàn máy tính để loại Virus ra khỏi bộ nhớ trong. Khởi
động lại máy bằng đĩa mềm hệ thống từ ổ A. Nếu máy không
nhận biết được ổ C thì chạy các chương trình kiểm tra và diệt
Virus. Sau khi kết thúc quá trình trên thì khởi động lại máy từ ổ
cứng và làm việc bình thường. Nếu trường hợp máy không
nhận biết được ổ C thì ta phải tiến hành cài lại toàn bộ máy,
bao gồm việc Format ổ cứng. Nếu sau khi đã cài lại toàn bộ hệ
thống mà máy vẫn không hoạt động được thì là do lỗi phần
cứng.
• Một số chương trình diệt Virus thông dụng ở Việt Nam là:
BKAV2002.EXE, D2.COM, ... Ngoài ra còn có một số chương
trình diệt Virus khác ở nước ngoài như: Norton Antivirus,
MCAFee, kaspersky, ...
Page 116 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007
Page 117 T.P.Tuấn-TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG 4/23/2007

You might also like