Professional Documents
Culture Documents
BÀI 3 - tính chất hóa học của accid
BÀI 3 - tính chất hóa học của accid
Axit là gì?
- Khái niệm về acid có thể hiểu đơn giản như sau: Acid là các hợp chất hóa học mà
thành phần phân tử bao gồm sự liên kết của nguyên tử hydrogen với gốc acid (-Cl,
SO4, NO3…).
- Acid có công thức chung dạng HxA.
- Acid thường có vị chua và có khả năng tan trong nước để tạo ra dung dịch có độ pH
nhỏ hơn 7. Axit càng mạnh thì độ pH càng thấp và ngược lại.
Ví dụ về axit: HCl (hydrochloric acid) , H2S (hydrosulfuric acid), HBr (hydrobromic acid),
H2SO4 (sunfuric acid), HNO3 (nitric acid), H2CO3 (carbonic acid),...
Phân loại Acid
Acid có thể được phân loại như sau:
Dựa trên tính chất hóa học của axit ta có acid mạnh và acid yếu.
Dựa trên thành phần cấu tạo của axit ta có acid có oxygen và acid không có oxygen.
Dựa vào phân loại theo hữu cơ và vô cơ ta có acid vô cơ và acid hữu cơ.
Đối với các acid có chứa oxygen, phi kim của acid càng mạnh thì acid càng mạnh.
Ví dụ: HClO4 > H2SO4 > H3PO4 ; HClO4 > HBrO4 > HIO4.
Đối với các acid chứa cùng một nguyên tố phi kim, acid đó có càng nhiều oxygen thì càng
mạnh.
Ví dụ: HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.
Đối với acid của các nguyên tố trong cùng một nhóm A và không chứa oxygen thì tính acid
giảm dần từ dưới lên.
Ví dụ: HI > HBr > HCl > HF.
Tính chất hóa học đầu tiên của axit là làm quỳ tím hóa đỏ.
II. Acid tác dụng với base tạo thành muối và nước:
Hầu hết các acid đều có phản ứng với các base tạo thành muối và nước. Phản ứng này
thường được gọi là phản ứng trung hòa.
III. Acid tác dụng với Basic oxide tạo thành muối và nước
Phần lớn các acid đều phản ứng được với basic oxide tạo thành muối và nước.
Phương trình tổng quát:
Acid ban đầu phải mạnh hơn acid mới tạo thành, nếu 2 acid mạnh bằng nhau thì sản phẩm
tạo thành phải có kết tủa.
Sau phản ứng, sản phẩm phải có ít nhất 1 chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện ly yếu.
Ví dụ:
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
*Lưu ý:
Acid HCl, H2SO4 loãng chỉ phản ứng với kim loại đứng trước nguyên tử H trong dãy hoạt
động hóa học của kim loại.
Acid HNO3 và H2SO4 đặc có thể tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng
khí hidro.
VI. Ứng dụng:
- Loại bỏ gỉ sắt hay những sự ăn mòn khác từ kim loại.
- Các loại acid mạnh được ứng dụng nhiều trong công nghiệp hóa chất, công nghiệp chế
biến khoáng sản và sản xuất pin ô tô.
- Acid được dùng làm chất phụ gia trong chế biến và bảo quản thực phẩm, nước uống.
- Nitric acid được dùng để sản xuất phân bón.
BÀI TẬP:
Câu 1: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho
đến dư ta thấy màu giấy quì:
C. Màu xanh không thay đổi D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ.
Câu 2: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp
gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Dung dịch AgNO3 và giấy quì tím. B. Dung dịch BaCl2 và dung dịch AgNO3
C. Dùng quì tím và dung dịch NaOH D. Dung dịch BaCl2 và dung dịch phenolphtalein.
Câu 10: Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:
A. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl D. 1 mol H2SO4 và 1,7 mol NaOH
Câu 12: Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây:
A. Dung dịch HCl và dung dịch KOH. B. Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
C. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch NaCl. D. Dung dịch NaOH và dung dịch KOH.
Câu 13: Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:
A. 2,5 lít B. 0,25 lít C.3,5 lít D. 1,5 lít
Câu 23: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người
ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu là: