Professional Documents
Culture Documents
Các vĩ tố kết thúc câu trong tiếng Hàn
Các vĩ tố kết thúc câu trong tiếng Hàn
Các vĩ tố kết thúc câu trong tiếng Hàn
1
아/어/여요
(Biên soạn: ThS. Trần Nguyễn Mỹ Hoàn)
1. Phạm trù ngữ pháp: Vĩ tố kết thúc câu (cách gọi dễ hiểu hơn: đuôi kết thúc câu).
2. Ý nghĩa: đuôi kết thúc câu 아/어/여요 thể hiện sự mềm mỏng, thân thiện, không quá
trịnh trọng nhưng vẫn đảm bảo tính lịch sự.
3. Lưu ý ngữ điệu:
4. Trường hợp N (Danh từ) kết hợp với vị từ 이다 (là): N 이다 -> N 이에요/N 예요.
Cụ thể:
• Nếu N có 받침 (patchim) + 이에요
예: 선생님 -> 님 có 받침 -> gắn đuôi 이에요 -> 선생님이에요.
- 학생 -> 학생이에요
- 한국 -> 한국이에요
- 일본 -> 일본이에요
• Nếu N không có 받침 + 예요
예: 의사 -> 사 không có 받침 -> gắn đuôi 예요 -> 의사예요.
- 친구 -> 친구예요
- 학교 -> 학교예요
- 마이크 -> 마이크예요
5. Trường hợp V/Adj: Gốc V/Adj 아/어/여요
5.1. Trường hợp Gốc V/Adj không có 받침, khi gắn 아/어/여요 sẽ có hiện tượng hợp
âm. Cụ thể:
5.1.1. Nếu Gốc V/Adj có chứa nguyên âm ㅏ, ㅗ + 아요. Trong đó:
• ㅏ + 아요 -> ㅏ요 (예: 가다 -> 가요)
• ㅗ + 아요 -> ㅘ요 (예: 오다 -> 와요)
2
5.1.2. Nếu Gốc V/Adj có chứa ~하다 -> 하 + 여요 -> 해요.
• 공부하다 -> 공부해요
• 사랑하다 -> 사랑해요
5.1.3. Nếu Gốc V/Adj chứa các nguyên âm còn lại + 어요. Trong đó:
• ㅓ + 어요 -> ㅓ요 (예: 서다 -> 서요)
• ㅜ + 어요 -> ㅝ요 (예: 주다 -> 줘요)
• ㅡ + 어요 -> ㅓ요 (예: 쓰다 -> 써요) (trường hợp gốc V/Adj có 1 âm tiết)
***Lưu ý: nếu gốc V/Adj có 2 âm tiết, âm tiết cuối chứa nguyên âm ㅡ thì khi
kết hợp 아/어/여요 cần chia theo nguyên âm của âm tiết đứng trước âm tiết có
chứa nguyên âm ㅡ đó.
예:
아프다 -> 아프 có âm tiết đầu là 아 chứa nguyên âm ㅏ nên + 아요 -> 아파요.
고프다 -> 고파요.
• ㅣ + 어요 -> ㅕ요 (예: 기다리다 -> 기다려요)
• ㅔ + 어요 -> ㅔ요 (예: 메다 -> 메요)
• ㅐ + 어요 -> ㅐ요 (예: 보내다 -> 보내요)
• ㅚ + 어요 -> ㅙ요 (예: 되다 -> 돼요)
[…]
5.2. Trường hợp Gốc V/Adj có 받침 thì gắn sao để vậy.
• 닦다 -> 닦 + 아요 -> 닦아요.
• 읽다 -> 읽 + 어요 -> 읽어요
• 먹다 -> 먹 + 어요 -> 먹어요.
6. Khi chia đuôi 아/어/여요 cần lưu ý thêm các trường hợp bất quy tắc.
------------------