Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 173

VIETNAM NATIONAL UNION OF STUDENTS

HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM

PROCEEDINGS
THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS

KỶ YẾU
HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ
CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU
LẦN THỨ NHẤT

Hà Nội, 10.2021
BAN TỔ CHỨC HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ BAN CHUYÊN MÔN HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ
CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ TOÀN CẦU – LẦN THỨ NHẤT CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ TOÀN CẦU – LẦN THỨ NHẤT

1. Đồng chí …… 1. PGS. TS.......


2. Đồng chí …… 2. PGS. TS.......
BAN THƯ KÝ HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ
CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ TOÀN CẦU – LẦN THỨ NHẤT

OVERVIEW OF CONFERENCE PROCEEDINGS


1. Đồng chí …… “The role of young intellectuals in the digital age”
2. Đồng chí ……

T
he Industrial Revolution 4.0 and digital transformation
have had a profound impact on all areas of political
- economic - social life. The rapid development
of technology is transforming most of the conventional
manufacturing and business systems as well as methods of
communication and interaction in every country and creating
big changes in a non-linear way at an unprecedented speed.
According to experts, digital technology brings many benefits to
society such as more efficient product-service systems with better
quality and lower costs of information, logistics and transactions.
Businesses is able to reach their potential customers more easily
and quickly in many new markets
The development of technology in the digital era along with
the impact of the Covid-19 epidemic has significantly changed
the habits and ways of studying, working and living. Online
training has become an inevitable choice not only in Vietnam
but around the world, aiming towards a learning society where
people can learn anytime, anywhere. “Work from Home” has
become a development trend, applied to many different business
forms, suitable for many types of enterprises in the context of
Covid-19 epidemic. Technology such as assistant software and
applications help managers monitor and operate their systems
through Internet-connected devices. Trends and consumer
behavior also change with the unprecedented development of
E-commerce, cashless payments, online advertising and social
networks.

kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 5


CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
It can be seen that the industrial revolution 4.0, digital grounded recommendations and suggestions. The papers sent
transformation and the impact of the Covid-19 pandemic have to the Conference had all been reviewed and commented by the
been shaping a new world in which the digital economy - Professional Council consisting of experienced and reputable
knowledge economy becomes more and more important. The professors and doctors in each field, before being compiled in
digital age presents both challenges and countless opportunities this conference proceedings.
for young intellectuals - the force that plays a pioneering and
pivotal role in this powerful transformation. The Organizing Committee of the Conference highly
appreciate the contributions of scientists, especially young
In order to raise awareness and promote the spirit of intellectuals, during the preparation of this Conference. With
innovation among young intellectuals, and encourage them responsibility, young scientists should promote their expertise,
to reach new heights of knowledge, the Central Committee of knowledge, experience and skills in large-scale forums. More
the Vietnam Student Association organized the International importantly, these research results should be applied in practice
scientific conference for experts, scientists, and young Vietnamese for the development of the country.
intellectuals in Vietnam and overseas. With the theme “The
role of young intellectuals in the digital era”, the conference Best regards.
is an opportunity for young scientists from many different Hanoi, 5th August, 2021
professional fields to publish research results, share experiences,
connect and expand networks in order to form interdisciplinary, The editorial board
inter-related and inter-agency research groups. They will create
a driving force for growth, improve the quality of education and
training, scientific research and application, as well as transfer
knowledge to solve practical problems. This is also a forum for
young intellectuals to discuss, design, and determine the vision,
mission and role of young intellectuals in developing a wealthy,
powerful and civilized country towards the goals of Vietnam
2045 set by the 13th National Party Congress.
During the preparation of the conference, the Organizing
Committee received more than 300 reports from young scientists.
These are the people who have been approaching, applying and
creating new knowledge through practical activities in teaching,
scientific research, production and business... The reports are
divided into 3 main categories including: Economics, Engineering
– Technology, and Social Sciences and Humanities.
The research papers are all carefully conducted using modern
scientific methods, yielding vivid, diverse, scientifically significant
results with practical applicability. This is the demonstration of
the authors’ responsibility, expertise and professionalism. The
reports show a diversity in the ways of detecting, approaching
and solving problems, along with profound and scientifically

6 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 7
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
● DEVELOPMENT TREND OF ENVIRONMENTALLY
FRIENDLY TECHNOLOGY COMMERCIALIZATION AND
EXPERIENCE OF COUNTRIES AROUND THE WORLD.........36

MỤC LỤC ● RELATIONSHIP OF SUSTAINABLE COMPETITIVE


ADVANTAGE AND FIRM PERFORMANCE OF REAL ESTATE
ENTERPRISES IN THE NORTH CENTRAL OF VIETNAM:
OVERVIEW AND RESEARCH VALUE........................................37

● PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC NGÀNH THỦY SẢN TẠI HUYỆN


LĨNH VỰC KINH TẾ
TĨNH GIA TỈNH THANH HÓA – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP..................................................................................................38
● RELATIONSHIP BETWEEN INFORMATION TECHNOLOGY
APPLICATION AND HOTEL PERFORMANCE: THE CASE OF ● CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
HOTEL INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE..............28 TÍN DỤNG ĐEN CỦA SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC:
BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM....................39
● THE INFLUENCE OF INFORMATION AND
COMMUNICATION TECHNOLOGY ON THE SMART ● KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
EXPERIENCE OF TOURISTS IN VIETNAM................................29 THÀNH SẢN PHẨM: MINH HỌA SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY
LIÊN DOANH XI MĂNG VIỆT HOA...........................................41
● ECONOMICS OF LITIGATION: THE CASE OF INTERNATIONAL
DISPUTE RESOLUTION PERFORMANCE.................................30 ● CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CÓ VIỆC
LÀM TRONG KHU VỰC ASEAN CỦA SINH VIÊN MỚI TỐT
● INTANGIBLE RESOURCES FOR SEA TOURIST
NGHIỆP KHỐI NGÀNH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DEVELOPMENT IN BEN TRE PROVINCE.................................31
DOANH TẠI VIỆT NAM................................................................43
● ORGANIZATIONAL LEARNING CAPABILITY OF
INTERMEDIARIES IN VIETNAM.................................................32 ● KHÁC BIỆT TIỀN LƯƠNG THEO GIỚI TẠI VIỆT NAM – VAI
TRÒ CỦA GIÁO DỤC VÀ ĐA DẠNG HOÁ THỊ TRƯỜNG LAO
● IMPACTS OF SHADOW BANKING ON THE OPERATION ĐỘNG.................................................................................................45
OF THE BANKING SYSTEM IN VIETNAM................................33
● CÁC CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI CỦA LIÊN MINH CHÂU
● E-CLASS PRIVACY: CONCERNS ON THE LEGAL
ÂU ĐỐI VỚI VIỆT NAM TỪ NĂM 2009 ĐẾN NAY..................47
FRAMEWORK PROVIDED FOR E-LEARNING ACTIVITIES
IN VIETNAM....................................................................................34 ● VẬN DỤNG MÔ HÌNH KẾ TOÁN DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT
ĐỘNG XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC TRONG
● SWITCHING BEHAVIOUR OF NEU STUDENTS’
VIỆC TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA MỘT DOANH
SWITCHING BEHAVIOUR IN VIETNAMESE COMMERCIAL
NGHIỆP SẢN XUẤT........................................................................49
BANKS................................................................................................35

8 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 9
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
● GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI ● THÚC ĐẨY KINH TẾ SỐ Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ..........................67
NHÁNH ĐẮK LẮK..........................................................................50
● TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỚI
● TÁC ĐỘNG CỦA SỰ TẬP TRUNG TRONG DANH MỤC KINH TẾ NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM HIỆN NAY...................69
CHO VAY ĐẾN LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CÁC NGÂN HÀNG
● NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA CHƠI HỌ
TẠI VIỆT NAM.................................................................................51
CỦA CÁC CÁ NHÂN Ở VÙNG NÔNG THÔN – TRƯỜNG HỢP
● ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA NGHIÊN CỨU ĐIỂN HÌNH TẠI HIỆP HÒA, BẮC GIANG......71
CUỘC CÁCH MẠNG 4.0................................................................52 ● NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN
● ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM..............................................73
KHU VỰC PHONG NHA – KẺ BÀNG, QUẢNG BÌNH DỰA ● HÀNH VI TIÊU DÙNG XANH CỦA SINH VIÊN TRÊN ĐỊA
VÀO CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐẾN CỦA HỘI ĐỒNG BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI HIỆN NAY.....................................74
DU LỊCH BỀN VỮNG TOÀN CẦU (GSTC-D)..............................54
● XÂY DỰNG THỂ CHẾ THÍCH NGHI VỚI KINH TẾ NỀN
● CÁCH MẠNG NÔNG NGHIỆP SẠCH THỜI KỲ 4.0 Ở TẢNG – TẦM NHÌN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO VIỆT
VIỆT NAM........................................................................................56 NAM...................................................................................................76
● HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRƯỚC ĐĂNG ● PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG NỀN KINH
KÝ DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM.........................................58 TẾ SỐ Ở VIỆT NAM.........................................................................78
● THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN ● ÁP DỤNG TƯ DUY HỆ THỐNG TRONG NGHIÊN CỨU DU
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG QUA VIỆC LỊCH, TRƯỜNG HỢP TẠI ĐẢO CÁT BÀ – HUYỆN CÁT HẢI,
TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN TỪ NHÀ ĐẦU THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG...........................................................80
TƯ THIÊN THẦN (ANGEL INVESTOR).....................................59
● XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX 4.0 CHO CÁC
● TÌM HIỂU HÀNH VI MUA SẮM TRỰC TUYẾN VÀ Ý SẢN PHẨM HỮU CƠ TỰ HỦY BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG........83
ĐỊNH MUA HÀNG CỦA THẾ HỆ TRẺ TRONG PHÁT TRIỂN ● ỨNG DỤNG CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH TẾ Y TẾ
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM..................................61 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH...............................................85
● ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC QUỐC GIA ● MỘT NGHIÊN CỨU SO SÁNH VỀ CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT
VÀ VÙNG LÃNH THỔ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á VÀO VIỆT TRANH CHẤP GIỮA NHÀ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ NƯỚC BẰNG
NAM TRONG ĐẠI DỊCH COVID-19............................................63 CÁC BIỆN PHÁP THÂN THIỆN TRONG CP-TPP VÀ EVIPA -
● TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN ĐỐI VỚI MỘT SỐ GỢI Ý CHO VIỆT NAM..................................................87
NGÀNH KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN...............................................65 ● ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CỤM MỜ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ
● MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN HÀI HÒA GIỮA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN HIỆN NAY................................66 CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ............................................89

10 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 11
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
● GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ● ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC DOANH
ĐIỆN TỬ - MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM............91 NGHIỆP VIỆT NAM TRONG NGÀNH KHAI KHOÁNG: THỰC
TRẠNG VÀ KHUYẾN NGHỊ.......................................................111
● MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHỔ BIẾN KIẾN THỨC VỀ TÀI SẢN TRÍ
TUỆ ĐẾN SINH VIÊN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP..............93 ● CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI
● DU LỊCH TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG
VIỆT NAM.......................................................................................113
NGHIỆP 4.0........................................................................................95
● CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC ● CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG
CỦA KẾ TOÁN VIÊN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TIỀN MẶT CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG THỜI GIAN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH................................................97 DỊCH BỆNH COVID-19.................................................................114

● ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG CÁC DOANH ● PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG VÙNG
NGHIỆP VIỆT NAM THỜI ĐẠI CÁCH MẠNG 4.0...................98 ĐÔNG NAM BỘ: NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC.......116

● THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM THÚC ĐẨY ● DỊCH VỤ CÔNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG
HOẠT ĐỘNG CANH TÁC HỮU CƠ TRONG SẢN XUẤT NGHIỆP LẦN THỨ TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA TRI THỨC TRẺ.....118
NÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM................................................100 ● TRÍ THỨC TRẺ - NGUỒN LỰC NỘI SINH NƯỚC TA TRONG
● MỐI QUAN HỆ GIỮA THÂM HỤT CHI TIÊU NGÂN SÁCH NỀN KINH TẾ SỐ..........................................................................119
CHÍNH PHỦ, THÂM HỤT TÀI KHOẢN VÃNG LAI, CHÊNH
● TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI THỊ
LỆCH TIẾT KIỆM - ĐẦU TƯ TƯ NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI
XÃ ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM........................................121
VIỆT NAM.......................................................................................101
● GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
● CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA SẮM
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA SINH VIÊN TRONG GIAI
TRỰC TUYẾN CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN
ĐOẠN CÁCH LY XÃ HỘI VÌ DỊCH COVID-19........................122
THÀNH PHỐ.................................................................................102
● VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ DU LỊCH VIỆT NAM....104 ● VIỆC LÀM NGÀNH LUẬT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH PHÁT TRIỂN CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO......124
● CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ LÀM VIỆC
CỦA HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH: NGHIÊN CỨU THỰC TẾ ● TỔNG QUAN TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ KỸ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG.........................................106 THUẬT SỐ VÀO KHÂU THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ TẠI
VIỆT NAM.......................................................................................126
● BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN - GIẢI PHÁP THIẾT THỰC
CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ ● GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC XUNG ĐỘT TRONG VIỆC BẢO
RỊA - VŨNG TÀU...........................................................................108 HỘ NHÃN HIỆU  VÀ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP.............128

● NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG


BỐI CẢNH NỀN KINH TẾ SỐ TẠI VIỆT NAM........................110

12 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 13
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
LĨNH VỰC KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ ● CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO BIẾN TÍNH ĐỂ HẤP PHỤ
CHẤT THẢI DƯỢC PHẨM Y TẾ TRONG DUNG DỊCH.......143

● CHALLENGES AND OPPORTUNITIES OF ADVANCED ● BỘ ĐIỀU KHIỂN MPPT ĐƯỢC CẢI TIẾN CHO HỆ THỐNG
TECHNOLOGY RESEARCH IN VIETNAM ECONOMICAL QUANG ĐIỆN TRONG ĐIỀU KIỆN BÓNG RÂM MỘT
DEVELOPMENT.............................................................................132 PHẦN............................................................................................145

● INSTABILITY MECHANISMS RESPONSIBLE AND ● THIẾT KẾ BỘ ỔN ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG
POTENTIAL SOLUTIONS FOR THE REDUCTION OF RAILWAY ĐIỆN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI HÒA LƯỚI........................147
CURVE SQUEAL IN URBAN AREAS IN VIETNAM................ 133
● ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT AMIDAN VÀ
● KOREAN PORT CONTAINER THROUGHPUTS ANALYSIS NẠO V.A. Ở TRẺ EM.....................................................................149
AND OPTIMIZATION BY USING NEURAL NETWORK
● VẬT LIỆU NANO SILICA XỐP PHÂN HỦY SINH HỌC -
PREDICTIVE STRATEGY..............................................................134
GIẢI PHÁP TIỀM NĂNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ.......151
● MEASUREMENTS OF TURBULENCE PROFILES FOR
● VẬT LIỆU KHUNG HỮU CƠ-KIM LOẠI MOF TRONG LĨNH
OBSERVATION SYSTEMS, TURBULENCE FORECAST AND
VỰC Y SINH VÀ MÔI TRƯỜNG................................................153
POLLUTANT DISPERSION..........................................................135
● ĐIỀU CHẾ VẬT LIỆU NANOCOMPOZIT ĐỂ LOẠI BỎ KIM
● ENHANCED LIFETIMES OF LIQUID FILMS IN BINARY
LOẠI GÂY UNG THƯ KHỎI MÔI TRƯỜNG NƯỚC.............155
MIXTURES.......................................................................................136
● NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TÓM TẮT ĐA VĂN
● A NOVEL APPROACH TO LEVERAGE HTTP/2 FOR
BẢN TỰ ĐỘNG CHO CÁC CÂU TRẢ LỜI TRONG HỆ THỐNG
ENHANCING THE QUALITY OF EXPERIENCE IN HTTP
HỎI ĐÁP Y SINH HỌC.................................................................157
ADAPTIVE STREAMING.............................................................137
● TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
● IMPACT OF HUMAN CAPITAL ON FOOD-CROP FARMER’S
TRONG CÔNG TÁC ĐOÀN VÀ PHONG TRÀO THANH NIÊN
FARMING EFFICIENCY: A META ANALYTIC APPROACH....138
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN.....................159
● APPLICATION OF RENEWABLE ENERGIES: POTENTIAL
● HỆ THỐNG PHÁT HIỆN VÀ CẢNH BÁO NGỦ GẬT THEO
AND CHALLENGES.....................................................................139
THỜI GIAN THỰC DỰA TRÊN RASPBERRY..........................161
● ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ÂM THANH VÀ HÌNH ẢNH
● NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐÀO
TRONG DẠY - HỌC TIẾNG ANH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ
TẠO THỰC HÀNH CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ỨNG DỤNG
THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG..........................................................140
CONTAINER VÀ KIẾN TRÚC MICROSERVICE......................163
● DẢI TẦN SỐ CỦA CÁC TÍN HIỆU ACOUSTIC EMISSION
● STEM VÀ VAI TRÒ ĐỐI VỚI CÔNG DÂN Ở THẾ KỶ XXI....165
PHÁT RA TRÊN XILANH ĐỘNG CƠ DIESEL HAI KỲ TỐC ĐỘ
THẤP SỬ DỤNG TRÊN TÀU THỦY..........................................141 ● TRÍCH XUẤT THÔNG TIN BẢNG TIN BÓNG ĐÁ TRONG
TIẾNG VIỆT: HỆ THỐNG HỎI-ĐÁP NHIỀU LƯỢT...............167

14 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 15
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
● SO SÁNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA BÊ TÔNG ● YOUNG‌ ‌GENERATION’S‌ ‌ROLE‌ ‌FOR‌ ‌HUE‌ ‌CULINARY‌ ‌ART‌
GEOPOLYMER TRO BAY SỬ DỤNG CỐT LIỆU LỚN TÁI CHẾ ‌IN‌ ‌THE‌ ‌4.0‌ ‌ERA‌ ‌‌.............................................................................185
TỪ BÊ TÔNG VÀ CỐT LIỆU TỰ NHIÊN...................................169
● COMBINING QUANTITATIVE AND QUALITATIVE
● NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ ĐẶC TRƯNG CẤU TRÚC VẬT METHODS IN FAMILY STUDY: THE ADVANTAGES AND
LIỆU ZnO/g-C3N4 ĐỂ XỬ LÝ KHÁNG SINH CIPROFLOXACIN SUITABILITY...................................................................................186
TRONG NƯỚC...............................................................................171
● NINTH-GRADERS’ PERCEPTIONS OF ENGLISH GRAMMAR
● INTEGRATING GIS WITH AHP FOR TO IDENTIFY TEACHING AT SECONDARY SCHOOLS: A QUANTITATIVE
ENVIRONMENTAL HOTSPOTS IN VIET TRI CITY, PHU THO STUDY IN BA VI DISTRICT, HANOI.........................................187
PROVINCE......................................................................................173
● GRANDPARENTS’ CAPABILITY IN MANAGING CHILDREN
● THIẾT KẾ CÁC BÀI THÍ NGHIỆM CHƯƠNG SẮT VÀ MỘT AND ADOLESCENTS’ MALADAPTIVE BEHAVIOURS IN
SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG THEO HƯỚNG TIẾP CẬN FAMILIES.........................................................................................188
STEM.............................................................................................175
● VIETNAMESE YOUNG INTELLECTUALS’ RESPONSIBILITY
● ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN DU OF PERSONAL MENTAL HEALTH CARE IN THE 4TH
LỊCH TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH INDUSTRIAL REVOLUTION.......................................................189
SƠN LA............................................................................................177
● BASIC CONTENTS OF US - CHINA RELATIONSHIP FOR
● ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI ĐỂ XÁC ĐỊNH 2016 - 2021........................................................................................190
VÙNG PHÂN BỐ MỞ RỘNG CỦA HÀ THỦ Ô ĐỎ (FALLOPIA
● USING MOBILE LEARNING FOR TEACHING PHYSICS IN
MULTIFLORA) Ở VIỆT NAM......................................................179
HIGH SCHOOLS............................................................................191

● ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI - THỂ LỰC CỦA SINH VIÊN CHÍNH
LĨNH VỰC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN QUY NĂM THỨ NHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÁI
NGUYÊN..........................................................................................192
● CURRENT TRENDS IN THE CONSERVATION AND
DEVELOPMENT OF THE “ART OF ĐỜN CA TÀI TỬ MUSIC ● ĐẶC ĐIỂM THẾ HỆ Z TẠI VIỆT NAM VÀ NHỮNG VẤN
AND SONG IN SOUTHERN VIETNAM” (“ĐỜN CA TÀI ĐỀ ĐẶT RA TRONG TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC CỦA CÁC
TỬ NAM BỘ”) IN TOURIST ACTIVITIES AND SCHOOL TỔ CHỨC.....................................................................................194
EDUCATION...................................................................................182
● TIẾP CẬN VĂN BẢN THƠ TRỮ TÌNH TRONG SGK NGỮ
● PROMOTION SCIENTIFIC RESEARCH CAPACITY OF VĂN THPT TỪ LÍ THUYẾT HÀM ẨN TIỀN GIẢ ĐỊNH........196
YOUNG LECTURERS AT DANANG VOCATIONAL TRAINING
● PHÂN BIỆT CHỦNG TỘC VÀ SỰ PHẢN KHÁNG LẠI
COLLEGE TODAY..........................................................................183
QUYỀN NĂNG DA TRẮNG TRONG TIỂU THUYẾT MẮT BIẾC
● IMPACTS OF THE 4.0 INDUSTRIAL REVOLUTION ON THE CỦA TONI MORRISON................................................................198
STUDYING AND TEACHING OF PHILOSOPHY...................184

16 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 17
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
● ÁC THẦN VÀ TRUYỀN THUYẾT VỀ ÁC THẦN TRONG ● CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN
VĂN HÓA NGƯỜI VIỆT..............................................................200 CHUYÊN NGÀNH CỦA SINH VIÊN KHOA DU LỊCH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HÒA...........................................217
● HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN THÔNG MINH
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA ● SỬ DỤNG GOOGLE DỊCH TRONG VIỆC HỌC TIẾNG
HÀ NỘI............................................................................................201 ANH. . .................................................................................. 219

● US POLICY IN SETTLEMENT OF THE SOUTH CHINA SEA ● XÂY DỰNG MỘT SỐ NỘI DUNG TĂNG CƯỜNG KỸ
DISPUTE IN 2016 – 2021................................................................203 NĂNG SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC
THIỂU SỐ........................................................................................221
● MỘT SỐ THAY ĐỔI CỦA TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM TRONG
BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0.......................204 ● NÂNG CAO TÍNH TÍCH CỰC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN
CỨU KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRẺ Ở TRƯỜNG CAO
● VAI TRÒ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN
ĐẲNG SƯ PHẠM ĐÀ LẠT TRONG KỶ NGUYÊN 4.0.............223
HOÁ NGHỆ THUẬT ĐẮK LẮK TRONG VIỆC GIỮ GÌN VÀ
PHÁT HUY VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG DÂN TỘC THIỂU ● THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN KHOA
SỐ TÂY NGUYÊN DƯỚI THỜI ĐẠI 4.0....................................206 ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA VÀ
MỘT SỐ GIẢI PHÁP......................................................................224
● CẤU TRÚC NGHĨA BIỂU HIỆN CỦA CÁC VẾ TRONG CÂU
GHÉP THEO QUAN HỆ NHÂN – QUẢ TIẾNG ÊĐÊ.............208 ● VẤN ĐỀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THÔNG
TIN - THƯ VIỆN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN
● SINH VIÊN DÂN TỘC ÊĐÊ GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY BẢN
LA - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP..........................................226
SẮC VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TRONG KỶ NGUYÊN 4.0
TẠI ĐẮK LẮK.................................................................................210 ● GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, BIÊN GIỚI QUỐC
GIA CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC............. 228
● MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI SINH VIÊN NGƯỜI DÂN
TỘC THIỂU SỐ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ĐIỆN BIÊN ● VAI TRÒ CỦA HỘI SINH VIÊN CƠ SỞ TRONG HƯỚNG
TRONG THỜI ĐẠI CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0........... 212 NGHIỆP – GIỚI THIỆU VIỆC LÀM CHO HỘI VIÊN SAU KHI
TỐT NGHIỆP...................................................................................229
● MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO SINH VIÊN THAM
GIA CHƯƠNG TRÌNH THỰC TẬP QUỐC TẾ: TRƯỜNG HỢP ● TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ
SINH VIÊN NGÀNH SƯ PHẠM TOÁN HỌC TRƯỜNG ĐẠI DOANH NGHIỆP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TÌM VIỆC
HỌC ĐỒNG THÁP........................................................................213 LÀM CHO SINH VIÊN TRONG THỜI KỲ 4.0..........................230

● TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG CỦA ● RƯỢU TRONG VĂN HÓA TỘC NGƯỜI TÀY Ở HUYỆN
ĐẢNG, ĐẤU TRANH PHẢN BÁC CÁC QUAN ĐIỂM SAI QUẢNG HÒA, TỈNH CAO BẰNG..............................................232
TRÁI THÙ ĐỊCH TRONG KỶ NGUYÊN 4.0.............................214
● NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA SINH VIÊN TRONG CÔNG TÁC
● CƠ HỘI, THÁCH THỨC CHO CHUYÊN VIÊN TÂM LÝ HỌC XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG VÀ VĂN HÓA KHU DÂN CƯ NƠI
ĐƯỜNG TRONG CÁCH MẠNG 4.0..........................................216 CƯ TRÚ THỜI KÌ HỘI NHẬP......................................................234

18 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 19
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
● PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG KỶ NGUYÊN TRÍ TUỆ ● ISLAM Ở VIỆT NAM VÀ AZERBAIJAN: NHỮNG ĐIỂM
NHÂN TẠO VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA HOẠT ĐỘNG TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT.................................................256
THIẾT KẾ TRUYỀN THÔNG.......................................................236
● TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC
● XÂY DỰNG VĂN HÓA ỨNG XỬ TRÊN KHÔNG GIAN VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM...................................................257
MẠNG XÃ HỘI VÀ VAI TRÒ CỦA THẾ HỆ TRẺ....................238
● VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM TRONG KỶ
● VAI TRÒ CỦA THẾ HỆ TRẺ TRONG VIỆC NÂNG CAO Ý NGUYÊN 4.0....................................................................................258
THỨC PHÁP LUẬT Ở VIỆT NAM..............................................240 ● ĐẢM BẢO CÔNG LÝ ĐỐI VỚI NẠN NHÂN CỦA HÀNH VI
● GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT VIỆT ONLINE-SHAMING......................................................................259
NAM – LÀO TRONG XÂY DỰNG QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI ● MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
THỜI KỲ HỘI NHẬP.....................................................................242 NHỚ CHỮ HÁN CHO SINH VIÊN NGÀNH NGÔN NGỮ
● NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ SUY THOÁI TƯ TƯỞNG TRUNG QUỐC.........................................................................261
CHÍNH TRỊ CHO THANH NIÊN GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP ● NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG TỪ ĐỆM TRONG
HIỆN NAY.......................................................................................244 HOẠT ĐỘNG NÓI ỨNG KHẨU CỦA SINH VIÊN NĂM HAI
● CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ NHỮNG YÊU CẦU TRONG KHOA SƯ PHẠM TIẾNG ANH...................................................263
ĐỔI MỚI NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TUYÊN TRUYỀN ● GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA BÁO ĐIỆN TỬ
MIỆNG TẠI CÁC TỔ CHỨC ĐOÀN, HỘI Ở CƠ SỞ................. 246 TRONG NGĂN CHẶN THÔNG TIN XẤU, ĐỘC TRÊN MẠNG
XÃ HỘI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY..............................................265
● PHƯƠNG THỨC ĐỊNH DANH TỪ VỰNG PHƯƠNG NGỮ
QUẢNG NAM - ĐÀ NẴNG.........................................................248 ● QUAN NIỆM VỀ CON NGƯỜI TRONG TÁC PHẨM “HỆ TƯ
TƯỞNG ĐỨC” CỦA C.MÁC VÀ PH.ĂNGGHEN...................267
● ẢNH HƯỞNG CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐẾN CÁC KHU
PHỐ TRUYỀN THỐNG CỦA VIỆT NAM: TRƯỜNG HỢP PHỐ ● CÁI ĐẸP TRONG THƠ HOÀNG CẦM..................................269
HÀNG MÃ.......................................................................................249 ● NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TIẾP NHẬN
● NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN GIÁO DỤC GIỚI TÍNH Ở GIỚI TRẺ...........................................270
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ XÂM HẠI TÌNH DỤC ● NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA THANH NIÊN VIỆT NAM
TRẺ EM.............................................................................................251 TRONG BẢO VỆ NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG CỦA ĐẢNG, ĐẤU
● CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 VÀ NHỮNG TRANH PHẢN BÁC CÁC QUAN ĐIỂM SAI TRÁI, THÙ ĐỊCH
YÊU CẦU ĐỐI VỚI SINH VIÊN TỐT NGHIỆP NGÀNH TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG......................................................272
QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG. NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ● NHU CẦU TIẾP NHẬN CÁC SẢN PHẨM VLOG TRÊN
SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG – ĐẠI HỌC YOUTUBE CỦA HỌC SINH THPT TẠI HÀ NỘI.....................274
NỘI VỤ HÀ NỘI...................................................................... 253
● LAN TOẢ VĂN HOÁ THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG
● NHÀ BÁO TRẺ TRONG KỶ NGUYÊN SỐ............................255 MARKETING TẠI VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC......................276

20 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 21
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
● MỘT SỐ XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU NHỊP LỜI NÓI TRÊN ● SỬ DỤNG ÂM NHẠC DÂN TỘC - ĐỜN CA TÀI TỬ NAM
THẾ GIỚI.........................................................................................278 BỘ TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.................................................297
● ĐỀN VÀ LỄ HỘI THỜ QUẢN CƠ TRẦN VĂN THÀNH -
BIỂU TƯỢNG CHO LÒNG YÊU NƯỚC, CHỐNG NGOẠI XÂM ● NÂNG CAO VIỆC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG KHUNG
CỦA NHÂN DÂN CHÂU PHÚ...................................................280 NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ CHO VIỆT NAM (KNLNNVN):
TRƯỜNG HỢP GIẢNG DẠY VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
● TRÍ THỨC TRẺ VỚI VIỆC PHÁT HUY VAI TRÒ TRONG TIẾNG ANH....................................................................................299
VIỆC BẢO VỆ CHỦ QUYỀN CỦA VIỆT NAM Ở HAI QUẦN
ĐẢO HOÀNG SA, TRƯỜNG SA.................................................282 ● NHẬN DIỆN MỘT SỐ HÀNH VI XÂM PHẠM QUYỀN TÁC
GIẢ PHỔ BIẾN CỦA SINH VIÊN...............................................301
● CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TẠI
● PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRẺ VIỆT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI TRONG BỐI
NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG
CẢNH ĐẠI DỊCH COVID............................................................284
NGHIỆP 4.0......................................................................................302
● NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC CÔNG KHAI ● TỰ DO NGÔN LUẬN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ
XU HƯỚNG TÍNH DỤC CỦA SINH VIÊN THUỘC CỘNG DỤNG DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI..............................................304
ĐỒNG LGBT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI
VÀ NHÂN VĂN - ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ ● VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT
CHÍ MINH................................................................................ 286 TRIỂN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG KỶ NGUYÊN 4.0............ 306

● TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM GÓP PHẦN ĐỊNH HƯỚNG GIÁ ● NHẬN THỨC CỦA DU KHÁCH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG
TRỊ LỊCH SỬ TRONG THỜI ĐẠI 4.0..........................................288 NGHỆ TỚI DU LỊCH.....................................................................308
● THÁI ĐỘ NGÔN NGỮ CỦA SINH VIÊN NGƯỜI DÂN TỘC
● THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆC GIÁO DỤC LỊCH
THIỂU SỐ DƯỚI GÓC NHÌN CỦA NGÔN NGỮ HỌC XÃ HỘI
SỬ CHO GIỚI TRẺ TRONG THỜI ĐẠI 4.0................................290
TƯƠNG TÁC...................................................................................310
● CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THANH NIÊN ● NHẬN THỨC VỀ SỨ MỆNH CỦA SINH VIÊN NGÀNH
VỀ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM THEO LUẬT THANH NIÊN GIÁO DỤC TIỂU HỌC TRONG THỜI ĐẠI CÁCH MẠNG
2020...................................................................................................292 CÔNG NGHIỆP 4.0........................................................................311
● BÀN VỀ VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM TRONG ● SINH VIÊN NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ - NHỮNG
KỶ NGUYÊN 4.0.............................................................................293 NGƯỜI ĐA NGỮ MANG TRÊN MÌNH SỨ MỆNH KẾT NỐI
VĂN HOÁ....................................................................................313
● CHÍNH SÁCH NHÂN TÀI BỒI ĐẮP NGUYÊN KHÍ QUỐC
GIA - TỪ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ĐẾN ĐƯỜNG LỐI LÃNH ● BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ QUA
ĐẠO CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC
ĐỔI MỚI...........................................................................................295 TÂN TRÀO......................................................................................315

22 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 23
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
● SINH VIÊN ĐẠI HỌC TÂN TRÀO VỚI NHIỆM VỤ GIỮ GÌN ● ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI
NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN VÀ AN NINH NHÂN DÂN VỚI DỊCH VỤ THÔNG TIN - THƯ VIỆN TẠI TRƯỜNG CAO
TRONG THỜI ĐẠI MỚI................................................................317 ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI......................................................335

● SỰ XAO NHÃNG GÂY RA BỞI THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ Ở ● GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN
SINH VIÊN NĂM 2 KHOA SƯ PHẠM TIẾNG ANH TRƯỜNG KHOA KHXH&NV ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO
ĐHNN ĐHQGHN..........................................................................319 TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ.........................................337

● NGHỀ SƠN MÀI Ở BÌNH DƯƠNG TRONG QUÁ TRÌNH ● NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN KHOA
HỘI NHẬP QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2019 QUA THỰC KINH TẾ KHI HỌC CÁC HỌC PHẦN CƠ SỞ NGÀNH TẠI
TIỄN NGHỀ SƠN MÀI Ở LÀNG TƯƠNG BÌNH HIỆP..........321 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN.....339

● VAI TRÒ CỦA ĐOÀN THANH NIÊN TRONG TRƯỜNG ĐẠI


● VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC TRẺ THỜI 4.0 TRONG LĨNH
HỌC ĐỐI VỚI CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG KHỞI NGHIỆP
VỰC LỊCH SỬ (KHẢO SÁT TRƯỜNG HỢP HÀ NỘI VÀ TP.
SÁNG TẠO......................................................................................341
HỒ CHÍ MINH)........................................................................323

● TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC


VÀ SỰ VẬN DỤNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRONG
BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ
TƯ HIỆN NAY.................................................................................325

● CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP CHO SINH VIÊN


VIỆT NAM TẠI HUNGARY GIAI ĐOẠN 2020-2021...............327

● NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI DẠY VÀ HỌC


TRỰC TUYẾN TRONG BỐI CẢNH ĐẠI DỊCH COVID-19
HIỆN NAY....................................................................................329

● ĐỀ XUẤT TRONG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC VỀ BIM TẠI CÁC


CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM.........................330

● QUAN HỆ ĐỐI TÁC KỸ THUẬT SỐ ASEAN - HÀN QUỐC


TRONG KỶ NGUYÊN HẬU COVID-19: VAI TRÒ CỦA THẾ HỆ
TRẺ VIỆT NAM...............................................................................331

● ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI


DỊCH VỤ ĐÀO TẠO E-LEARNING TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
KINH TẾ ĐỐI NGOẠI...................................................................333

24 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 25
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT

LĨNH VỰC KINH TẾ

26 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 27
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
RELATIONSHIP BETWEEN INFORMATION TECHNOLOGY THE INFLUENCE OF INFORMATION AND COMMUNICATION
APPLICATION AND HOTEL PERFORMANCE: THE CASE OF HOTEL TECHNOLOGY ON THE SMART EXPERIENCE OF TOURISTS IN
INTERCONTINENTAL HANOI WESTLAKE VIETNAM
Dr Tran Thi Huyen Trang tranhuyentrang.neu@gmail.com Tran Thu Hang thuhangabatic@gmail.com
Faculty of Tourism and Hotel Management, National Economics University Nguyen Linh Phuong
Nguyen Thao Phuong
Dr. Tran Thi Huyen Trang
Abstract: Faculty of Tourism and Hotel Management, National Economics University
The hospitality industry is becoming highly competitive and
it is necessary for hotels to employ information technology (IT) Abstract:
solutions to enhance business performance. The success of any
organization, including hotels is increasingly depending on the The study focuses on the influence of 5 attributes of
right use of IT in order to satisfy customers and meet their needs. Information and Communication Technology (ICT) including
IT has become one of the key factors that hospitality companies Informativeness, Accessibility, Interactivity, Personalization,
rely on to strengthen their competitiveness. However, studies in Security to the smart tourism experience of visitors through the
a developing country context are limited in number, especially in three stages: before, during and after the trip to Vietnam. The
Vietnam. The purpose of this study is to evaluate the impact of results of the study discovered the effects of ICT properties
IT application on the hotel performance by proposing a research on three stages of the trip, and theinfluences of the 3 stages:
model. Structural Equation Modeling was employed to examine before, during, and after the trip to the smart travelexperience
the influence of several factors: availability of IT components, of travelers. The research has made theoretical and practical
integration of IT components, and intensity of IT component contributionsto contribute to diversifying researches in this field
usage on hotel performance. The results indicate that all these in Vietnam. The results of thestudy are also the basis for State
factors have positive impacts on hotel performance in terms of management agencies, and destination management agencies to
operational outputs. have appropriate policies to develop ICT at the destination to
enhance theexperience for tourists.
Keywords: Hotel Performance, Information Technology.
Keywords: Smart Experience, ICT, Smart Travel.

28 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 29
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ECONOMICS OF LITIGATION: THE CASE OF INTERNATIONAL INTANGIBLE RESOURCES FOR SEA TOURIST DEVELOPMENT IN
DISPUTE RESOLUTION PERFORMANCE BEN TRE PROVINCE
Duy Vu duyvu@vnu.edu.vn PhD. Student Chung Le Khang khangcl@hcmue.edu.vn
VNU-University of Economics and Business, Viet Nam VNU, Hanoi - Institute of Vietnamese Studies and Development Science
Michele Pezzoni Worked at Ho Chi Minh City University of Education
Bocconi University, Italy

Abstract: Abstract:
In the context of international investment disputes, this Marine tourism in Ben Tre province has its limitations and
paper investigates how arbitrator team characteristics affect strengths in the development orientation. In which the group
team performance in solving disputes between a host country of intangible resources plays a significant role in creating a
and a foreign investor. Our data include 277 judgments issued driving force for marine economic development in general and
by arbitrator teams at the International Centre for Settlement Ben Tre marine tourism in particular. According to the method
of Investment Disputes at the World Bank from 1972 to 2018. of surveying, analyzing, and statistics groups of intangible
The time to resolution and the quality of the final judgment, resources, the author aims to bring a comprehensive view of
as measured by the requirement of a follow-on proceeding to the current status of exploitation to help travel agencies have
rectify mistakes, are used to measure the team performance. We orientations for marine tourism development in Ben Tre province
consider both biographical and professional characteristics of the in the future.
arbitrators as determinants of the team performance. We find that
mixed gender teams and previous team member’s collaborations Keywords: Marine Tourism, Ben Tre, Resources, Intangible
increase the time to resolution contrary to team members’ Resources, Sea Culture.
experience and diversity in the professional background that
decrease it. None ofthe team characteristics considered has an
impact on the quality of the final judgment. Our findings talk
to the current policy debate on the reform of the international
investment arbitration system aiming to increase its effectiveness
and transparency.
Keywords: Economics of Litigation, Dispute Resolution
Effectiveness, Economic Analysis, Team Composition.

30 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 31
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ORGANIZATIONAL LEARNING CAPABILITY OF INTERMEDIARIES IMPACTS OF SHADOW BANKING ON THE OPERATION OF THE
IN VIETNAM BANKING SYSTEM IN VIETNAM
MBA. Vu Tri Tuan tuanvu2512@gmail.com Nguyễn Trần Hoàng Anh (Nguyen Tran Hoang Anh) nthoanganh888@gmail.com
National Economics University, Hanoi, Vietnam Hoàng Ngân Hà (Hoang Ngan Ha) nganha3180@gmail.com
Hà Minh Tường (Ha Minh Tuong) haminhtuongvt1@gmail.com
Nguyễn Hồng Nhung (Nguyen Hong Nhung) nguyenhongnhung.52neu@gmail.com
Abstract Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University)
Science and technology market is the market that promises
to be the leading aspect in the development of any economies. Abstract:
In Vietnam as well as in the world, the science and technology
market is developing. This is the place to carry out transactions Following the 2008 global financial crisis, “shadow banking”
and purchase of science and technology products and services. increasingly became a worldwide issue because to its expansion
Therefore, intermediaries in the science and technology market and influence on traditional banking. Recognizing this
are extremely important factors to promote technology exchange development, the State Bank of Vietnam (SBV) led a research in
and transaction activities. In Vietnam, the study of learning 2015 on the influence of shadow banking on the safety of Vietnam’s
capability of organizations in general has not been studied by many banking system. This topic was done to provide the most
scientists. The ability of intermediaries in science and technology accurate quantitative findings, based on data collected from 20
markets to learn is an even more problematic. Therefore, the study commercial banks, based on international research; Nguyen Van
of the topic “Organizational learning capability of intermediaries Ha et al. (2015) to show the link between the size of the shadow
in Vietnam” has an objective theoretical and practical meaning. banking and the financial system safety assessment criteria and
Increasing the learning capability of science and technology the monetary policy from 2011 to the end of 2020. Then, give
market intermediaries will contribute to the development of the policy implications for effective operation exploitation shadow
country’s science and technology environment. banking activities, while reducing the risk of this behaviour to
the system as a whole.
Từ khoá (Keywords): Organizational learning capability,
intermediaries, science and technology market Keywords: Banking System, Financial System, Commercial
Bank, Shadow Banking, Monetary Policy.

32 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 33
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
E-CLASS PRIVACY: CONCERNS ON THE LEGAL FRAMEWORK SWITCHING BEHAVIOUR OF NEU STUDENTS ’ SWITCHING
PROVIDED FOR E-LEARNING ACTIVITIES IN VIETNAM BEHAVIOUR IN VIETNAMESE COMMERCIAL BANKS
Lecturer, PhD Student Huynh Thien Tu PHD. Duong Thuy Ha (thuyha@neu.edu.vn)
School of Law, University of Economics Ho Chi Minh City (UEH) School of Banking and Finance
National Economics University, Hanoi, Vietnam
Abstract:
The occasional outbreaks of Covid-19 outbreak in certain Abstract:
communities within Vietnam territory triggered changes in the
way people live, work and communicate. In the education sector, The paper examines which factors influence NEU
E-learning is an effective solution to prevent physical contacts, students’switching behaviour in Vietnamese commercial banks.
however, it also raised several concerns related to privacy We developed questionaries and used for the data collection
protection. The article aims to answer the question of whether surveys from 400 customers having their bank accounts in
current Vietnamese legal framework on privacy protection is different banks of Vietnam. The results of the study will also
adaptable to E-learning activities. The article first explores the provided improved of understanding of how price, reputation,
features of current E-learning activity in Vietnam, with attention service quality, effective advertising competition, involuntary
paid to the ICT application in learning activities. It then advances switching, distances and switching cost influence NEU students’
to a throughout presentation of current legal framework switching behaviour in Vietnamese commercial banks. The
applied to the activity of E-learning with focus analysis given research will identified the most and the least important factors
to privacy issues. By doing so, the paper points out existing that influence NEU’s swithching behaviour and also determined
problems in current framework. Overall suggestions are made the impacts of demographic characteristics on customer’s
in order to solve the current hardship, with purpose not to lay switching behaviour in Vietnamese commercial banks.
more difficulties into the existing situation, but to create a more Keywords: Switching behaviour, Vietnamese commercial
friendly and free environment to change the way we educate and banks, price, reputation, service quality, effective advertising
learn from now on. To reach the answer, the article would explore competition, involuntary switching, switching cost, distance,
possible adaptation of regulations in three fields: education NEU students.
administrative, digital transformation and privacy protection.
Keywords: Covid-19, Data Protection, E-Classroom,
E-Learning, Law, Privacy Protection.

34 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 35
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
DEVELOPMENT TREND OF ENVIRONMENTALLY FRIENDLY RELATIONSHIP OF SUSTAINABLE COMPETITIVE ADVANTAGE
TECHNOLOGY COMMERCIALIZATION AND EXPERIENCE OF AND FIRM PERFORMANCE OF REAL ESTATE ENTERPRISES IN THE
COUNTRIES AROUND THE WORLD NORTH CENTRAL OF VIETNAM: OVERVIEW AND RESEARCH VALUE
MSc. Thieu Thi Thu Thao thieuthuthao@gmail.com Nguyen Ba Dong, PhD Candidate, badongth95@gmail.com
Ph.D. Science and Technology Management - University of Social Science and Humanities PhD Candidate at National Economics University
Nguyen Thi Thu Trang
Student at National Economics University
Abstract: Luu Thanh Ha, MA
National Economics University
Global trade in ESTs has increased by more than 60% from
$ 0.9 trillion in 2006 to $ 1.4 trillion in 2016, with renewable
energy technologies accounting for more than a third of total Abstract
trade value. business, followed by wastewater management
and treatment and solid and hazardous waste management This study focuses on evaluating studies on the relationship
technologies. ESTs technology is expected to develop strongly between sustainable competitive advantage and business
in the near future, which is the inevitable technological trend performance in the case of Real estate businesses in the North
in response to climate change and the increasingly serious Central region of Vietnam. Most of the previous studies show
consequences of environmental pollution. The commercialization a positive relationship between these two variables. However,
of environmentally sound technology is a way of promoting the there are also studies that show an ambiguous relationship or
transfer and adoption of environmentally friendly technology. no relationship at all. The authors also found that there are not
Because of that trend, Vietnam needs solutions to keep up with many studies on areas with moderate competitive advantages
the trend of proactive technology adoption in the period from (buffer zones), especially on the real estate industry in case of
now to 2050. both transition economy and the Covid-19 pandemic. The results
of the study point to exploitable gaps in this regard.
Keywords: Technology Commercialization, Technology
Transfer, Environmentally Friendly Technology, Sustainable Keywords: Sustainable competitive advantage, firm
Development. performance, real estate, North Central Vietnam.

36 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 37
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
PHÁT TRIỂN CÔNG TÁC NGÀNH THỦY SẢN TẠI HUYỆN TĨNH GIA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG TÍN DỤNG
TỈNH THANH HÓA - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ĐEN CỦA SINH VIÊN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC: BẰNG CHỨNG THỰC
FISHERIES DEVELOPMENT IN TINH GIA DISTRICT, THANH HOA NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
PROVINCE, - CURRENT SITUATION AND SOLUTIONS
TS. Trần Thị Lan Hương (Dr. Tran Thi Lan Huong) tranthilanhuong@hdu.edu.vn
DETERMINANTS INFLUENCING THE INTENTION TO USE LOAN
TS. Nguyễn Thị Thanh (Dr. Nguyen Thi Thanh) nguyenthithanhkt@hdu.edu.vn SHARKS OF STUDENTS: EMPIRICAL EVIDENCES FROM VIETNAMESE
ThS. Lê Thanh Tùng (Master. Lê Thanh Tùng) lethanhtungkt@hdu.edu.vn
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường đại học Hồng Đức (Falcuty of Economics and UNIVERSITIES
Business Administration, Hong Duc University)
TS. Khúc Thế Anh (Khuc The Anh, PhD) anhkt@neu.edu.vn
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University)
Tóm tắt:
Tĩnh Gia là một huyện vùng biển thuộc tỉnh Thanh Hóa với
tiềm lực phát triển kinh tế biển được đánh giá thuộc một trong Tóm tắt:
những huyện mạnh nhất. Trong đó việc phát triển công tác thủy
Trên cơ sở phát triển mô hình lý thuyết chấp nhận và sử dụng
sản đóng vai trò then chốt trong việc phát triển kinh tế biển. Bài
công nghệ (UTAUT), tác giả tiến hành đo lường các nhân tố ảnh
viết đánh giá thực trạng công tác thủy sản tại huyện Tĩnh Gia,
hưởng đến ý định sử dụng tín dụng đen của sinh viên các trường
tỉnh Thanh Hóa, phân tích những kết quả đạt được, các hạn chế
đại học với nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam. Nghiên cứu
và nguyên nhân các hạn chế. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp
sử dụng phương pháp định tính và định lượng, số liệu thu thập
phát triển công tác thủy sản cho huyện Tĩnh Gia nói riêng và các
từ sinh viên của các trường đại học trên địa bàn Việt Nam. Kết
huyện ven biển nói chung của tỉnh Thanh Hóa.
quả của phân tích cho thấy 3 biến chính tác động trực tiếp lên “Ý
định sử dụng” tín dụng đen là “Nỗ lực kỳ vọng”, “Ảnh hưởng
Abstract: xã hội” và “Hiểu biết tài chính”. Trong đó, biến “Hiểu biết tài
chính” được tác giả bổ sung thông qua kết quả của nghiên cứu
Tinh Gia is a coastal district in Thanh Hoa province with potential
định tính. Ngoài ra, mối quan hệ của các nhân tố này đều bị ảnh
for marine economic development that is rated as one of the strongest
hưởng bởi giới tính, năm học. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác
districts. In which, the development of fisheries plays a key role in the
giả đưa ra một số hàm ý chính sách cụ thể đối với các nhà quản
development of marine economy. The article assesses the current status
lý, trong đó tập trung vào vấn đề ngăn chặn sự phát triển của tín
of fisheries in Tinh Gia district, Thanh Hoa province, analyzes the
dụng đen thông qua mạng xã hội, cũng như tăng giáo dục về
results achieved, the limitations and the cause of the limitations. Since
hiểu biết tài chính.
then, solutions to help develop fisheries work for Tinh Gia district in
particular and the coastal districts in general of Thanh Hoa province.
Từ khóa (Key words): Công Tác Thủy Sản, Abstract:
Huyện Tĩnh Gia, Tỉnh Thanh Hóa (Fisheries Work,
Tinh Gia District, Thanh Hoa Province). Based on the development of the Unified Theory of Acceptance
and Use of Technology model (UTAUT), the author measures the
determinants of the intention to use loan sharks for students in
Vietnamese universities. The research utilizes both quantitative and

38 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 39
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
qualitative methods in tandem with the primary data collected from KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
students. The results demonstrate that three main variables impact
significantly on intention to use loan sharks, namely “Social Influence,”
PHẨM: MINH HỌA SỐ LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH XI MĂNG
“Financial Literacy,” and “Expectancy Effort”. In particular, the VIỆT HOA
Financial Literacy element is added by the authors through the results
of in-depth interviews. Besides, “Gender” and “Academic Year” also ACCOUNTING OF PRODUCTION COSTS AND CALCULATION FOR
affect the relationship between three main variables, and the intention FINISHED GOODS: EXTRACTED DATA AT VIET-HOA CEMENT JOINT
to use predatory lending. Based on the research results, the authors VENTURE COMPANY
propose several specific policy implications for authorities to eliminate
loan sharks through social media as well as promote financial literacy PGS.TS. Bùi Văn Trịnh (Assoc.Prof PhD. Bui Van Trinh) bvtrinh@ctu.edu.vn
in universities. Trường Đại học Cần Thơ (Can Tho University)
ThS. Nguyễn Hồ Trúc Mai (M. Fin. Nguyen Ho Truc Mai) nguyenhotrucmai@mku.edu.vn
Từ khóa (Keywords): Hiểu Biết Tài Chính, Sinh Viên, Tín Trường Đại học Cửu Long (Cuu Long University)
Dụng Đen, UTAUT (Loan Sharks, Predatory Lending, The Intention
To Use Loan Sharks, UTAUT).
Tóm tắt:
Nền kinh tế Việt Nam đã chứng kiến sự đóng góp to lớn của
bộ phận doanh nghiệp sản xuất, để có được thành công đó các
doanh nghiệp sản xuất luôn khẳng định là một tổ chức chặt chẽ
trong công tác sản xuất sản phẩm chất lượng với giá thành hợp
lý đem đến sự hài lòng cho người tiêu dùng; do đó kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung
quan trọng hàng đầu trong các doanh nghiệp sản xuất để đạt
được mục tiêu tiết kiệm chi phí và tăng lợi nhuận. Để giải quyết
vấn đề nêu trên, trong nghiên cứu này tôi xin trình bày công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất từ đó tính giá thành sản phẩm.
Số liệu được trích dẫn tại công ty liên doanh xi măng Việt-Hoa,
và sản phẩm được chọn để tính giá thành là xi măng Vichico.

Abstract:
Vietnam’s economy has witnessed the great contribution of the
manufactuturing business. In order to have that success, manufacturing
enterprises always affirm that they are a strict organization in
producing quality products with reasonable prices to satisfy consumers.
So accounting of production costs and calculation for finished goods
are the most important content in the manufacturing business with

40 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 41
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
target to save costs and increase profits. To solve the above problem, in CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG CÓ VIỆC LÀM TRONG
this article I would like to present accounting of production costs and
then calculation for finished goods. The article data was extracted at
KHU VỰC ASEAN CỦA SINH VIÊN MỚI TỐT NGHIỆP KHỐI NGÀNH
Viet-Hoa Cement Joint Venture Company, and the product which was KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
chosen to calculate the price is Vichico cement.
FACTORS AFFECTING THE EMPLOYABILITY IN THE ASEAN REGION
Từ khóa (Keywords): Chi Phí, Sản Xuất, Giá Thành Sản Phẩm, OF FRESH GRADUATES AMONG ECONOMICS AND BUSINESS
Tập Hợp (Cost, Production, Finished Goods Price, Collection).
ADMINISTRATION IN VIETNAM
TS. Nguyễn Bích Ngọc (Dr. Nguyen Bich Ngoc) bichngocktqt@neu.edu.vn
Nguyễn Thị Thanh Vân (Nguyen Thi Thanh Van) van29032000@gmail.com
Nguyễn Thanh Thủy (Nguyen Thanh Thuy) ngthanhthuy.dc@gmail.com
Nguyễn Thị Minh Huyền (Nguyen Thi Minh Huyen) nguyenthiminhhuyen999@gmail.com
Hà Thu Thủy (Ha Thu Thuy) hathuthuy.virgo@gmail.com
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University)

Tóm tắt:
Sự di chuyển lao động quốc tế và khu vực đang ngày càng
gia tăng trong một thế giới giảm dần rào cản địa lý. Mục tiêu
phát triển cộng đồng ASEAN đã thúc đẩy quá trình trao đổi lao
động trong khu vực, điều đáng nói, quá trình di chuyển lao động
đã nâng cấp lên nhóm lao động chất lượng cao, có trình độ đại
học. Tuy nhiên, khả năng có việc làm của nhóm lao động này
trong nội khối ASEAN như thế nào là câu hỏi nghiên cứu đặt ra.
Nghiên cứu này tập trung phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
khả năng có việc làm trong nội khối ASEAN của sinh viên mới
tốt nghiệp khối ngành kinh tế và quản trị kinh doanh tại Việt
Nam. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ 171 sinh viên tốt nghiệp
từ 1 – 3 năm thuộc khối nghành kinh tế và quản trị kinh doanh
nhằm tiến hành khám phá nhân tố EFA, kiểm định và phân tích
hồi quy mối tương quan. Kết quả cho thấy, “Kỹ năng” và “Sự
sẵn sàng hội nhập khu vực” là các nhân tố quan trọng nhất, trong
khi đó các nhân tố về “Thuộc tính cá nhân” và “Kinh nghiệm làm
việc” tác động không đáng kể đến khả năng có việc làm trong
nội khối ASEAN đối với sinh viên mới tốt nghiệp.

42 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 43
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: KHÁC BIỆT TIỀN LƯƠNG THEO GIỚI TẠI VIỆT NAM –
Regional and international labor mobility is increasing in a world VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC VÀ ĐA DẠNG HOÁ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
with decreasing geographical barriers. One of the development goals of
the ASEAN Community is to promote regional labor to integrate. And GENDER WAGE DISPARITY IN VIETNAM - THE ROLE OF EDUCATION
the most critical point is that the labor migration has been shifted to a AND LABOUR MARKET DIVERSIFICATION
group of high-quality, university-educated workers. So how is the ability
of this group to be employed within the ASEAN will be questioned in Nguyen Dinh Dao (d.nguyendinh@uqconnect.edu.au) 1, 2
the research. This study focuses on analyzing the factors affecting the Nguyen Phuong Duy (phgduy.nguyen@gmail.com) 3*
employability within ASEAN of fresh graduates in economics and Nguyen Huyen Trang (trangtk@neu.edu.vn) 4
business administration. Data of 171 fresh graduates from 1-3 years
1
School of Economics, The University of Queensland, Brisbane, QLD, 4072, Australia
in economics and business administration was used to explore EFA
2
The Centre for Agricultural Policy, CAP-IPSARD, Hanoi, Vietnam
factors, test and analyze correlation relationships. The results show
3
School of Economics, Can Tho University, Can Tho 94000, Vietnam
that “Skills” and “Readiness for regional integration” are the most
4
National Economics University, Hanoi, Vietnam
important factors, while “personal attributes” and “work experience” * Corresponding author
are the two factors that have the least impact on the employability for
intra-ASEAN employment among fresh graduates.
Từ khóa (Keywords): Khả Năng Có Việc Làm, Di Chuyển Lao
Động Nội Khối, ASEAN, Sinh Viên Mới Tốt Nghiệp, Kinh Tế Và Tóm tắt:
Quản Trị Kinh Doanh (Employability, Intra-Regional Labor Mobility, Nghiên cứu thực hiện ước tính chênh lệch tiền lương theo
ASEAN, Fresh Graduates, Economics And Business Administration). giới trong khu vực chính thức của Việt Nam dựa trên bộ dữ
liệu Điều tra Mức sống Dân cư Việt Nam (VHLSS) năm 2008
và 2016. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng tập trung đánh giá tác
động của giáo dục và sự hiện diện của doanh nghiệp tư nhân
đối với sự chênh lệch tiền lương. Bằng cách sử dụng phương
pháp Hồi quy phân vị không điều kiện (Unconditional Quantile
Regression - UQR), nghiên cứu phát hiện rằng cải thiện giáo dục
và sự hiện diện của các công ty tư nhân đã hỗ trợ cả phụ nữ và
nam giới kiếm được công việc được trả lương cao hơn. Bên cạnh
đó, phương pháp phân tích Oaxaca’Blinder (OB) chỉ ra rằng phụ
nữ kiếm được ít hơn nam giới một cách đáng kể, đặc biệt là tại
các phân vị cao hơn của phân phối. Phương pháp kinh tế lượng
được áp dụng trong nghiên cứu cũng cho thấy vai trò to lớn có
ý nghĩa thống kê của hiệu ứng phân biệt (discrimination). Tuy
nhiên, nghiên cứu không thể kết luận rằng giáo dục và sự hiện
diện của công ty tư nhân có những đóng góp đáng kể để giảm
bớt sự chênh lệch về thu nhập.

44 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 45
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: CÁC CHÍNH SÁCH THƯƠNG MẠI CỦA LIÊN MINH CHÂU ÂU ĐỐI VỚI
The study estimated the gender wage disparity in the formal sector VIỆT NAM TỪ NĂM 2009 ĐẾN NAY
of Vietnam based on the Vietnam Household Living Standards Survey
(VHLSS) data in 2008 and 2016. Also, this research focused on assessing TRADE POLICIES OF THE EUROPEAN UNION FOR VIETNAM FROM
the impacts of education and private firm’s presence on the pay gap. 2009 TO PRESENT
By using the Unconditional Quantile Regression (UQR) method, we
found that educational improvement and private companies supported ThS Nguyen Thi Thu Hoai thuhoailuatktk37@gmail
females, and males to get higher-paid jobs. Besides, the Oaxaca’Blinder Khoa Luật, Trường Đại Học Bucharest, Romania
(OB) decomposition approach confirms that women significantly earned (Faculty of Law, The University of Bucharest, Romania)
less than men, especially along the higher deciles of the distribution.
Our econometrics method also unfolded the statistically dominant
role of discrimination. However, we cannot conclude that education Tóm tắt:
and private firm’s presence have significant contributions to abate the Thương mại là một trong những lĩnh vực hợp tác chính giữa
disparities in earnings. Việt Nam và Liên Minh Châu Âu (EU). Hợp tác thương mại giữa
Từ khoá (Key words): Chênh lệch thu nhập, Chênh lệch lương EU và Việt Nam phát triển mạnh mẽ từ năm 2009 đến nay. Năm
theo giới, Chênh lệch lương theo khu vực kinh tế, Hồi quy phân 2008, hai bên chính thức bắt đầu đàm phán Hiệp định khung
vị không điều kiện, VHLSS (Earnings Disparity, Gender Wage Gap, EU-Việt Nam về Đối tác và Hợp tác Toàn diện (PCA). Vào ngày
Sectoral Wage Gap, Unconditional Quantile Regression, VHLSS). 27 tháng 6 năm 2012, tại Bỉ, PCA đã được ký kết. Cũng trong
năm 2012, EU và Việt Nam bắt đầu giai đoạn đầu của đàm phán
EVFTA. Sau 9 năm với 14 vòng đàm phán, Việt Nam và EU đã
chính thức ký kết EVFTA và IPA vào ngày 30 tháng 6 năm 2019.
EVFTA được coi là một hiệp định thương mại toàn diện và đầy
tham vọng của Liên minh châu Âu đối với một nước đang phát
triển. Những cam kết trong các hiệp định song phương này sẽ
mang lại những cơ hội cũng như thách thức lớn cho Việt Nam.
Bằng cách sử dụng các phương pháp xử lý dữ liệu, biểu đồ, phân
tích và tổng hợp, bài viết sẽ làm rõ các chính sách thương mại
mà EU đã thực hiện với Việt Nam, tác động của các chính sách
này đối với nền kinh tế Việt Nam. Từ đó, chúng tôi sẽ đưa ra một
số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thực thi các chính sách
thương mại cho Việt Nam.

Abtracts:
Trade is one of the main areas of cooperation between Vietnam and
the EU. Trade cooperation between the EU and Vietnam has strongly

46 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 47
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
developed since 2009 up to now. In 2008, the two sides officially started VẬN DỤNG MÔ HÌNH KẾ TOÁN DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG
negotiating the EU-Vietnam Framework Agreement on Comprehensive
Partnership and Cooperation (PCA). On June 27, 2012, in Belgium,
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC TRONG VIỆC TÍNH GIÁ
PCA was signed. Also in 2012, the EU and Vietnam started the THÀNH SẢN PHẨM CỦA MỘT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
first phase of EVFTA negotiations. After 9 years with 14 rounds of
negotiations, Vietnam and the EU officially signed EVFTA and IPA on THE CALCULATION OF PRODUCT COSTS IN A MANUFACTURING
June 30, 2019. EVFTA is considered as a comprehensive and ambitious FIRM: USING ACTIVITY-BASED COSTING METHOD TO MEASURE
trade agreement of the European Union (EU) for a developing country. RESOURCE USE COST
The commitments in these bilateral agreements will bring great
opportunities as well as challenges to Vietnam. By using methods of data ThS.Phạm Ngọc Nguyên (MAc. Pham Ngoc Nguyen) ngocnguyen.spbr@gmail.com
processing, charting, analysis, and synthesis, the article will clarify the Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Ba Ria - Vung Tau College of Education)
trade policies that the EU has implemented with Vietnam, their impacts
on the Vietnamese economy. From there, we will offer several solutions Tóm tắt:
to improve the ability to enforce trade policies for Viet Nam.
Xuất phát từ yêu cầu cần sự phân bổ chính xác chi phí của các
Từ khóa (Keyword): Các Chính Sách Thương Mại, Hiệp Định nguồn lực đã sử dụng và khắc phục nhược điểm phương pháp
PCA, Hiệp Định Thương Mại Tự Do, Việt Nam, Liên Minh Châu tính chi phí truyền thống, Cooper đã đề xuất nghiên cứu mô
Âu (Trade Policies, PCA, EVFTA, Viet Nam, EU). hình chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (Activity-based costing –
ABC) hai giai đoạn. Tác giả vận dụng mô hình chi phí dựa trên
cơ sở hoạt động của Cooper để thực hiện nghiên cứu về quy
trình kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động xác định chi phí
sử dụng nguồn lực trong việc tính giá thành sản phẩm của một
doanh nghiệp sản xuất.

Abstract:
The request to accurately allocate the costs of the used resources and
overcoming the disadvantages of traditional costing methods, Cooper
proposed to study a cost-based model ( Activity-based costing - ABC)
has two phases (Cooper, 1987a; Cooper, 1987b). The author applies
Cooper’s activity-based costing model to research on the activity-based
cost accounting process to determine the resource-use cost in calculating
the cost of the product in a manufacturing enterprise.

Từ khóa (Keywords): Chi Phí, Nguồn


Lực, Giá Thành Sản Phẩm (Cost, Resources,
Cost Of Product).

48 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 49
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI NGÂN HÀNG TÁC ĐỘNG CỦA SỰ TẬP TRUNG TRONG DANH MỤC CHO VAY ĐẾN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH ĐẮK LẮK LỢI NHUẬN VÀ RỦI RO CÁC NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
SOLUTIONS FOR IMPROVE SERVICE QUALITY AT DAK LAK BRANCH IMPACT OF LOAN PORTFOLIO CONCENTRATION ON RETURN AND
OF BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF VIETNAM RISK OF VIETNAMESE BANKS
ThS. Lê Việt Anh (M.S. Le Viet Anh) lvanh@ttn.edu.vn Nguyễn Hoàng Nhật Khanh (Hoang Nhat Khanh Nguyen) 1811508@dlu.edu.vn
Hà Thị Kim Duyên (M.S. Ha Thi Kim Duyen) htkduyen@ttn.edu.vn Trường Đại học Đà Lạt (Da Lat University,Viet Nam)
Đoàn trường Đại học Tây Nguyên (Tay Nguyen University, Dak Lak, Vietnam)
Tóm tắt:
Tóm tắt: Nghiên cứu này tìm hiểu tác động của sự tập trung trong
danh mục tín dụng (theo kỳ hạn, ngành nghề, và khu vực cho
Bài viết đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến vay) lên lợi nhuận cũng như rủi ro của các ngân hàng tại Việt
chất lượng dịch vụ tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Nam. Kết quả phân tích thống kê sử dụng một mẫu bao gồm 32
- Chi nhánh Đắk Lắk, bằng thang đo Servqual nhằm đánh giá ngân hàng trong giai đoạn từ quý IV/ 2003 đến quý IV/2019 chỉ
chung chất lượng dịch vụ qua sự thỏa mãn khách hàng. Từ đó, ra rằng sự tập trung trong danh mục cho vay có mối quan hệ
đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng khách hàng qua thuận chiều với lợi nhuận và mối quan hệ nghịch chiều với rủi ro
việc thúc đẩy phát triển các yếu tố cấu thành chất lượng dịch vụ ngân hàng. Cụ thể hơn, kết quả nghiên cứu cho thấy sự tập trung
chung, củng cố các thành quả đạt được trong cung ứng các loại trong ngành nghề cho vay càng cao thì lợi nhuận ngân hàng càng
hình dịch vụ và thúc đẩy gia tăng giá trị dịch vụ cung cấp cho khả quan. Bên cạnh đó, mức độ tập trung trong kỳ hạn cho vay
khách hàng của Ngân hàng. càng cao thì rủi ro ngân hàng càng thấp.

Abstract: Abstracts:
The article measures the influence of factors on service quality at This study explores the impact of loan portfolio concentration (in
Dak Lak Branch of Bank for Investment and Development of Vietnam- loan terms, industries, sectors) on the return and risk of banks in
, using the Servqual scale to assess overall service quality through Vietnam. Using a sample of 32 commercial banks from Q4-2003 to Q4-
customer satisfaction. From there, offer solutions to improve customer 2019, we find that loan portfolio concentration has a positive effect on
satisfaction by promoting the development of common service quality bank return and a negative influence on bank risk. More specifically,
components, consolidating achievements in providing various types the research results show that Industrial concentration has a positive
of services and promoting increased value of services provided to the impact on bank return. In addition, life of loan concentration has a
Bank’s customers. negative impact on risks for banks
Từ khóa (Keywords): Chất Lượng Dịch Vụ,
Ngân Hàng, Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Từ khóa (Keywords): Danh Mục Cho Vay,
(Service Quality, Banking, Customer Satisfaction). Đa Dạng Hóa, Tập Trung, Lợi Nhuận, Rủi Ro
(Concentration, Diversification, Loan Portfolio,
Return, Risk).

50 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 51
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU to quickly access the latest knowledge and technology of the times,
contributing to the modernization of the economy...
CỦA CUỘC CÁCH MẠNG 4.0
Từ khóa (Keywords): Giáo Dục Đại Học, Cách Mạng Khoa
RENOVATING HIGHER EDUCATIO TO MEET THE REQUIREMENTS OF Học 4.0, Đổi Mới Giáo Dục, Việt Nam (Higher Education, Scientific
THE 4.0 REVOLUNTION Revolution 4.0, Viet Nam).

Nguyễn Thị Hồng Na (Nguyen Thi Hong Na) Hongnavt@gmail.com


Trường Đại học Hùng Vương (Hung Vuong University)

Tóm tắt:
Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách
mạng công nghiệp 4.0), việc xây dựng và phát triển ngũ trí thức
Việt Nam là một phần quan trọng, không thể thiếu của sự phát
triển các nguồn lực của đất nước. Trong đó, yêu cầu đặt ra đối
với phát triển trí thức Việt Nam là cần phải xây dựng chiến lược,
quy hoạch, giải pháp thích hợp và tập trung đủ các nguồn lực
cần thiết để xây dựng đội ngũ trí thức mạnh cả về số lượng và
chất lượng; phải phát huy được những tiềm lực là tinh hoa của
đội ngũ trí thức Việt Nam; phải đảm bảo điều kiện để trí thức
Việt Nam tiếp cận nhanh chóng với tri thức và công nghệ mới
nhất của thời đại góp phần để hiện đại hóa nền kinh tế…

Abstract:
In the context of the Fourth Industrial Revolution (Industrial
Revolution 4.0), the building and development of Vietnamese
intellectuals is an important and indispensable part of the development
of the country’s resources. In particular, the requirement for the
development of Vietnamese intellectuals is that it is necessary to develop
appropriate strategies, planning and solutions and to concentrate all
necessary resources to build a team of strong intellectuals both in terms
of numbers and numbers. quantity and quality; must be able to bring
into play the potentials that are the quintessence of the Vietnamese
intellectuals; must ensure conditions for Vietnamese intellectuals

52 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 53
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ĐÁNH GIÁ TÍNH BỀN VỮNG CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH KHU VỰC
PHONG NHA – KẺ BÀNG, QUẢNG BÌNH DỰA VÀO CÁC TIÊU CHÍ Abstract:
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM ĐẾN CỦA HỘI ĐỒNG DU LỊCH BỀN VỮNG TOÀN Using a set of criteria is a suitable approach to comprehensively
CẦU (GSTC-D) assess the sustainability of tourism activities. Phong Nha - Ke Bang has
outstanding global strengths in caves and forest ecosystems on limestone
ASSESSMENT OF THE SUSTAINABILITY OF TOURISM ACTIVITIES AT mountains. Therefore, it has become a famous tourist destination in the
PHONG NHA - KE BANG REGION, QUANG BINH BASED ON GLOBAL world. However, this is a national park, which has been recognized as a
world heritage site, so tourism development is only meaningful when it
SUSTAINABLE TOURISM COUNCIL CRITERIA FOR DESTINATION is in harmony with conservation and contributes to support community
(GSTC-D) development. It is very important to identify strengths and limitations
in order to propose solutions to improve the sustainability of tourism
ThS. Nguyễn Hữu Duy Viễn (MSc. Nguyen Huu Duy Vien) viennhd@quangbinhuni.edu.vn
activities. Based on the criteria for destinations version 2.0 (December
Trường Đại học Quảng Bình (Quang Binh University) 2019) of the Global Sustainable Tourism Council (GSTC-D), through
NCS. Viện Môi trường và Tài nguyên – Đại học Quốc gia TP.HCM (PhD Student of Institute for field survey and expert consultation, this study has developed a set of
Environment and Resources – Vietnam National University, HCMC) criteria suitable to local characteristics and conducted an assessment
for the locality. Research results contribute to adjusting the strategy of
sustainable development of tourism activities.
Từ khóa (Keywords): Đánh Giá Du Lịch Bền Vững, Phân
Tóm tắt:
Tích Thứ Bậc (AHP), Hội Đồng Du Lịch Bền Vững Toàn Cầu
Sử dụng bộ tiêu chí là một hướng tiếp cận phù hợp để đánh (GSTC), Phong Nha – Kẻ Bàng (Sustainable Tourism Assessment,
giá toàn diện về tính bền vững của hoạt động du lịch. Phong Analytical Hierarchy Process (AHP), Global Sustainable Tourism
Nha – Kẻ Bàng với thế mạnh nổi bật toàn cầu về hang động và Council (GSTC), Phong Nha – Ke Bang Region).
hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi và là một điểm đến du lịch
nổi tiếng của thế giới. Tuy nhiên, với đặc thù là một vườn quốc
gia, di sản thế giới, việc phát triển du lịch chỉ thật sự có ý nghĩa
khi có sự hài hòa với công tác bảo tồn và góp phần hỗ trợ phát
triển cộng đồng. Việc xác định các điểm mạnh, hạn chế nhằm
đề xuất giải pháp cải thiện tính bền vững của hoạt động du lịch
có ý nghĩa rất quan trọng. Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá điểm
đến phiên bản 2.0 (12/2019) của Hội đồng Du lịch bền vững toàn
cầu (GSTC-D), thông qua khảo sát thực tế và tham khảo ý kiến
chuyên gia, nghiên cứu này đã xây dựng bộ tiêu chí phù hợp với
đặc thù địa phương và thực hiện đánh giá cho địa phương. Kết
quả nghiên cứu góp phần để điều chỉnh chiến lược phát triển
bền vững hoạt động du lịch.

54 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 55
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CÁCH MẠNG NÔNG NGHIỆP SẠCH THỜI KỲ 4.0 Ở VIỆT NAM production chain and commercializing the product. The advantages
of high-tech agriculture today have considerably helped the world’s
THE REVOLUTION OF CLEAN AGRICULTURE 4.0 IN VIETNAM agricultural industry to make great progress and so is Vietnam’s
agriculture. Businesses and farmers speed up the process of forming
SV. Nguyễn Thị Thanh (Nguyen Thi Thanh) hang,tcef@gmail.com new-type agricultural cooperatives: Forming the production axis of
SV. Nguyễn Thị Mừng (Nguyen Thi Mung) businesses-cooperatives-farmers into a unified whole; Integrating
SV. Đinh Thị Hương (Dinh Thi Huong) transportation technology, developing training programs at key
Trường Cao đẳng Kinh tế Tài chính Thái Nguyên (Thai Nguyen College of Economics and agricultural universities to train, increase awareness and build
Finance, Thai Nguyen, Viet Nam) successful models for potential objects, etc…
Từ khoá (Keywords): Nông Nghiệp Sạch, Công Nghệ
4.0, Trục Sản Xuất Doanh Nghiệp – Hợp Tác Xã - Nông Dân
Tóm tắt: (Clean Agriculture, Technology 4.0, Production Axis Enterprises -
Cooperatives - Farmers).
Trước cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, ngành Nông nghiệp
trong nước đứng trước yêu cầu đổi mới từ bỏ phương thức sản
xuất cũ, lạc hậu. Thay vào đó là việc ứng dụng kịp thời có chọn
lọc các kỹ thuật tiên tiến của thời kỳ cách mạng 4.0 trong sản xuất
nông nghiệp. Điều này sẽ góp phần tăng hiệu quả của chuỗi sản
xuất và thương mại hóa sản phẩm. Những ưu điểm của nông
nghiệp công nghệ cao hiện nay đã giúp ích rất lớn cho ngành
nông nghiệp thế giới có những bước tiến phát triển vượt bậc và
nông nghiệp Việt Nam cũng như vậy. Doanh nghiệp và người
nông dân đẩy nhanh hơn quá trình hình thành các hợp tác xã
nông nghiệp kiểu mới: Hình thành được trục sản xuất doanh
nghiệp-hợp tác xã-nông dân thành một thể thống nhất; Tích hợp
công nghệ vận chuyển, phát triển các chương trình đào tạo tại
các trường đại học nông nghiệp trọng điểm nhằm đào tạo, tăng
cường nhận thức, xây dựng các mô hình thành công cho các đối
tượng tiềm năng,…

Abstract:
In the face of the industrial revolution 4.0, the domestic agriculture
encounters the requirement of innovation and abandonment of old and
outdated production methods. Instead, it is the timely and selective
application of advanced techniques of the 4.0 revolution in agricultural
production. This will contribute to increasing the efficiency of the

56 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 57
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRƯỚC ĐĂNG KÝ DOANH THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP CỦA SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN
NGHIỆP TẠI VIỆT NAM THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG QUA VIỆC TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN VỐN TỪ NHÀ ĐẦU TƯ THIÊN THẦN (ANGEL INVESTOR)
IMPROVING THE LAW ON PRE-INCORPORATION CONTRACTS IN
VIETNAM PROMOTE START-UP ACTIVITIES OF STUDENTS IN HANOI CITY
ThS. Lê Đình Quang Phúc (LL.M. Le Dinh Quang Phuc) phucldq@due.edu.vn THROUGH ENHANCING ACCESS TO CAPITAL FROM ANGEL
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng (University of Economics, INVESTORS
The University of Danang, Vietnam)
Nguyễn Kim Tùng (Nguyen Kim Tung) tungnguyen.khql.ussh@gmail.com
Tóm tắt: Nguyễn Thị Lê Vy (Nguyen Thi Le Vy) 18030950@sv.ussh.edu.vn
Nguyễn Thị Quyên (Nguyen Thi Quyen) quyenquyennguyen1809@gmail.com
Người thành lập doanh nghiệp thường giao kết các hợp đồng Đặng Thị Thanh (Dang Thi Thanh) thanhdangthivn@gmail.com
để phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc Gia Hà Nội
trước khi được thành lập. Vấn đề này cũng đã được quy định (VNU University of Social Sciences and Humanities, Ha Noi, Vietnam)
trong pháp luật doanh nghiệp hiện hành. Việc phân tích các quy
định liên quan giúp làm rõ các vấn đề pháp lý, nhận diện các bất
cập của pháp luật, từ đó đưa ra các giải pháp để hoàn thiện pháp Tóm tắt:
luật về hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam.
Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, khởi nghiệp đã
trở thành chủ đề được nghiên cứu, phân tích và bàn luận rộng
rãi tại nhiều diễn đàn với nhiều góc độ tiếp cận khác nhau. Thực
Abstract: tế cho thấy, sinh viên là đối tượng giàu tiềm năng cho hoạt động
The founder (or founders) usually enters into contracts to serve này tuy nhiên còn nhiều khó khăn trong quá trình triển khai,
the establishment and operation of the enterprises before they are nhất là đối vốn đầu tư khởi nghiệp. Ở góc độ nhà đầu tư, vốn từ
established. This issue has also been stipulated in the current enterprise nhà đầu tư thiên thần giúp mở ra cơ hội phát triển, hoàn thiện dự
legislation. The analysis of relevant regulations has the effect of án, tích lũy kinh nghiệm. Trong bối cảnh như vậy, cần thiết phải
clarifying legal issues, identifying the inadequacies of the law, thereby, nghiên cứu, đánh giá đầy đủ về hoạt động tiếp cận vốn đầu tư
offering solutions to improve the law on pre-incorporation contracts in khởi nghiệp của sinh viên, từ đó định hướng giải pháp phù hợp,
Vietnam. thu hút nhiều nhà đầu tư, cụ thể đối với nhà đầu tư thiên thần,
khai phá được tiềm năng phát triển cho hoạt động khởi nghiệp
Từ khóa (Keywords): Hợp Đồng Trước đổi mới sáng tạo của sinh viên trong bối cảnh cách mạng công
Đăng Ký Doanh Nghiệp, Đăng Ký Doanh nghiệp 4.0 đang diễn biến nhanh chóng hiện nay. Bằng phương
Nghiệp, Người Thành Lập Doanh Nghiệp pháp nghiên cứu tài liệu, thu thập, tổng hợp, phân tích lý luận,
(Pre-Incorporation Contracts, Business cơ sở dữ liệu về vấn đề nghiên cứu trong các tài liệu liên quan
Registration, Founder(S)). đến đề tài kết hợp phương pháp điều tra bảng hỏi và phỏng vấn
sâu, nhóm nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp cho nhằm thúc
đẩy sinh viên khởi nghiệp tiếp cận vốn nhà đầu tư thiên thần.

58 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 59
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: TÌM HIỂU HÀNH VI MUA SẮM TRỰC TUYẾN VÀ Ý ĐỊNH MUA HÀNG
In the context of the industrial revolution 4.0, entrepreneurship CỦA THẾ HỆ TRẺ TRONG PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI
has become a topic that is widely researched, analyzed and discussed VIỆT NAM
at many forums with many different approaches. The reality shows
that students are potential subjects for this activity, but there are still A STUDY ON THE VIETNAMESE YOUTH’S ONLINE PURCHASE
many difficulties in the implementation process, especially for start-up BEHAVIOURS AND PURCHASE INTENTIONS IN E-COMMERCE
investment capital. From an investor’s perspective, capital from angel
investors helps open up opportunities to develop and complete projects DEVELOPMENT IN VIETNAM
to accumulate experience. In such a context, it is necessary to study and Trần Phạm Ngọc Anh (Tran Pham Ngoc Anh) xiaoanhs@gmail.com
fully evaluate the student’s access to startup investment capital, thereby Nguyễn Ngọc Lan ( Nguyen Ngoc Lan) ngoclann0204@gmail.com
orienting the appropriate solution to attract many specific investors to Nguyễn Thị Thuỳ Linh (Nguyen Thi Thuy Linh) nttllinhhh@gmail.com
angel investors. explore the development potential of students’ start- Dương Thu Huyền ( Duong Thu Huyen) huyenduong1307@gmail.com
up and innovation activities in the context of the rapidly evolving Trường Học Viện Ngân Hàng (Banking Academy, Hanoi, Vietnam)
industrial revolution 4.0.
Từ khoá (Keywords): Khởi Nghiệp, Sinh Viên, Tiếp Cận Vốn,
Nhà Đầu Tư Thiên Thần (Start-Up, Students, Access To Capital,
Tóm tắt:
Angel Investor).
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của các khái niệm như
vạn vật kết nối - Internet of Things (IoT), dữ liệu lớn (Big Data),
mạng xã hội (social media), thương mại điện tử ( E-commerce),...
đã khiến chúng thành những điều tất yếu và không hề xa lạ trong
cuộc sống của mỗi chúng ta. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã
thay đổi rất nhiều các ngành nghề từ giáo dục, xây dựng, y tế,
kinh tế,... và điều thay đổi ngành bán lẻ nhất có lẽ phải kể đến
thương mại điện tử. Thương mại điện tử ngày nay đóng một vai
trò vô cùng quan trọng và ảnh hưởng lớn trong việc trao đổi mua
bán hàng hóa. Đơn giản mà nói, thương mại điện tử thay đổi
cách người tiêu dùng mua sắm, cho phép bạn có thể mua bán sản
phẩm trên quy mô toàn cầu, 24 giờ mỗi ngày, điều mà các cửa
hàng truyền thống không thể. Hơn thế nữa điều đặc biệt là phần
lớn khách hàng sử dụng thương mại điện tử hiện nay đều là thế
hệ trẻ, phổ biến là Gen Z (những bạn trẻ sinh sau năm 1996) được
đánh giá là ảnh hưởng lớn đến các xu hướng và tiêu dùng. Bởi vì
vậy, việc nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến và ý định mua
hàng của thế hệ trẻ, đặc biệt là Gen Z rất cần thiết trong việc phát
triển thương mại điện tử ở Việt Nam.

60 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 61
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC QUỐC GIA VÀ VÙNG
Nowadays, due to the development of technologies , people have LÃNH THỔ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á VÀO VIỆT NAM TRONG ĐẠI
been familiarized with concepts such as The Internet of Things (IoT), DỊCH COVID -19
Big Data, social network and E-commerce The Fourth Industrial
Revolution has changed numerous fields ranging from education, FOREIGN DIRECT INVESTMENT OF THE COUNTRIES AND
construction, healthcare, economics, so on and that one thing which has TERRITORIES OF THE NORTHEAST ASIA INTO VIETNAM DURING
changed the most in the retail industry is probably E-commerce. Today’s
E-commerce plays an important and influential role in exchanging both COVID -19 PASSION
buying and selling goods. Moreover, the majority of customers using Ths. Nguyễn Như Quảng (MA.Nguyen Nhu Quang) nguyennhuquang@tlu.edu.vn
E-commerce in this day and age are the young generation, commonly Trường Đại học Thuỷ lợi (Thuy Loi University, Hanoi, Vietnam)
known as Gen Z (young people born after 1996). They fancy shopping
and experiencing new technologies, which are considered to greatly
influence trends consumption. Therefore, the study of online shopping
behaviors and buying intentions of the young generation, especially Gen Tóm tắt:
Z, is essential in the development of E-commerce in Vietnam. That will Năm 1987, Luật Đầu tư nước ngoài đầu tiên ban hành, là
help the businesses and the economy to find policies, offer appropriate cơ sở pháp lý quan trọng mở đường cho hoạt động đầu tư trực
services and products to change and develop in the constant change of tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam. Từ đây, những làn sóng
life in the 4.0 revolution technology. FDI đầu tư ngày càng lớn và đóng vai trò quan trọng trong tăng
Từ khoá (Keywords): Thương Mại Điện Tử, Gen Z, Hành Vi trưởng kinh tế của Việt Nam. Đông Bắc Á là khu vực có nhiều
Mua Sắm Trực Tuyến Và Ý Định Mua Hàng (E-Commerce, Gen Z, nền kinh tế phát triển và tương đồng về văn hóa, lịch sử với nước
Online Shopping Behaviors And Buying Intentions). ta. Trong những năm qua, dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) của các quốc gia và vùng lãnh thổ khu vực Đông Bắc Á đầu
tư vào Việt Nam là rất lớn. Tuy nhiên, hiện nay đại dịch COVID
19- bùng phát quy mô toàn cầu và tác động tiêu cực tới nền kinh
tế thế giới. Năm 2020, FDI toàn cầu giảm mạnh và có dấu hiệu
ngưng trệ. Trong bối cảnh đó, bài viết tập trung phân tích thực
trạng thu hút FDI của các quốc gia và lãnh thổ khu vực Đông Bắc
Á vào Việt Nam dưới tác động của đại dịch COVID 19-.

Abstract:
In 1987, the first Law on Foreign Investment was promulgated,
which was an important legal basis paving the way for foreign direct
investment (FDI) activities in Vietnam. Since then, the waves of
FDI investment have grown larger and played an important role in
Vietnam’s economic growth. Northeast Asia is a region with many

62 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 63
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
developed economies and cultural and historical similarities with our TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ BLOCKCHAIN
country. In the past years, the flow of foreign direct investment (FDI)
of countries and territories in Northeast Asia to Vietnam has been very
ĐỐI VỚI NGÀNH KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
large. However, currently, the COVID-19 pandemic has broken out on IMPACT OF BLOCKCHAIN TECHNOLOGY ON ACCOUNTING AND AUDITING
a global scale and negatively impacted the world economy. In 2020,
global FDI dropped sharply and showed signs of stagnation. In that Nguyễn Thị Lý (Nguyen Thi Ly) ly.src.hvnh@gmail.com
context, the article focuses on analyzing the status of FDI attraction of Học viện Ngân hàng (Banking Academy, Ha Noi, Viet Nam)
Northeast Asian countries and territories to Vietnam under the impact Tóm tắt:
of the COVID-19 pandemic.
Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 diễn ra đã tác động đến mọi
Từ khóa (Keywords): COVID-19, Đầu Tư Trực Tiếp Nước lĩnh vực trong đời sống xã hội nói chung và lĩnh vực kế toán –
Ngoài, Đông Bắc Á (COVID-19, Foreign Direct Investment, kiểm toán nói riêng. Trong đó, sự phát triển công nghệ Blockchain
Northeast Asia). đang đặt ra những cơ hội và thách thức to lớn cho ngành Kế
toán – Kiểm toán. Bài viết trên cơ sở trình bày thực trạng về ứng
dụng của blockchain trong lĩnh vực kế kiểm từ đó phân tích tác
động của công nghệ Blockchain nói riêng đối với ngành Kế toán
– Kiểm toán. Sau đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm phát huy
những vai trò tích cực cũng như khắc phục những khó khăn,
thiếu sót còn tồn tại của công nghệ blockchain.

Abstract:
Technology revolution 4.0 has taken place, exerts significantly huge
impact on various aspects in societies, especially the accountancy and
audit. In particular, the proliferation of blockchain technology offers a
myriad of golden opportunities as well as lead to massive challenges to
the accounting and auditing area. The article is based on presenting the
current status of the application of blockchain in the accounting and
auditing area, thereby analyzing the impact of Blockchain technology in
particular on the Accounting - Auditing industry. Based on the analysis,
the author gives several recommendations with a view to promoting
significant roles as well as overcoming the remaining difficulties and
shortcomings of blockchain technology.
Từ khoá (Keywords): Công nghệ Blockchain,
Kế toán – Kiểm toán, Tác động, Khuyến nghị
(Blockchain technology, Accounting – Auditing,
Impact, Recommendation).

64 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 65
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ THÚC ĐẨY KINH TẾ SỐ Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG
XÂY DỰNG CƠ BẢN HIỆN NAY CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ
SOME INDICATORS ASSESSING THE EFFECTIVENESS OF USE OF PUSHING DIGITAL ECONOMY IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF
BASIC CONSTRUCTION INVESTMENT CAPITAL TODAY FOURTH INDUSTRIAL REVOLUTION
ThS. Nguyễn Thị Phương Hoa (MSc. Nguyen Thi Phuong Hoa) hoanp84@gmail.com ThS. Phạm Nhật Linh (MBA. Pham Nhat Linh) phamnhatlinh@vnu.edu.vn
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Hanoi University of Home Affairs) ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh (MBA. Nguyen Thi Thuy Linh) linhnguyentt@vnu.edu.vn
Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội (University of Economics and Business -
Tóm tắt: Vietnam National University)
Trong quá trình thực hiện đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản
vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế, đặc biệt là hiệu quả của đầu tư
xây dựng cơ bản còn thấp; thất thoát và lãng phí trong đầu tư Tóm tắt:
xây dựng cơ bản còn nhiều và diễn ra ở tất cả các khâu như: Chủ Cách mạng công nghiệp 4.0 đang ngày càng tác động lớn tới
trương đầu tư; lập dự án, thiết kế; thi công xây dựng; quản lý mọi mặt kinh tế, xã hội của đất nước. Với kinh tế, việc chuyển đổi
khai thác... Đây là một trong những vấn đề bức xúc của toàn xã mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu là một trong
hội, là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của bộ máy chính những xu thế tất yếu đi kèm với thúc đẩy nền kinh tế số. Kinh tế
trị và toàn thể nhân dân cần phải đồng bộ thực hiện. phải đi kèm với phát triển và ứng dụng công nghệ vào sản xuất,
kinh doanh… mới có thể bắt nhịp và hội nhập với toàn cầu hóa,
hiện đại hóa cũng như là nền tảng để đất nước ngày càng đi lên
Abstract:
và phát triển bền vững. Việc thúc đẩy nền kinh tế số là một trong
In the process of investment and capital construction investment, những mục tiêu quan trọng và cấp thiết nhất hiện nay, đòi hỏi
there are still many shortcomings and limitations, especially the phải có sự chung tay của Nhà nước, doanh nghiệp cũng như bản
efficiency of capital construction investment is still low; losses and waste thân người dân.
in capital construction investment are many and occur at all stages
such as: investment policy; project planning, design; construction;
exploitation management... This is one of the pressing problems of the
whole society, one of the key tasks of the political apparatus and the Abstract:
entire people that need to be synchronously implemented. The Industrial Revolution 4.0 is increasingly affecting all aspects
Từ khóa (Keywords): Vốn Đầu Tư, Đầu of the economy and society of the country. In term of economy, the
Tư Xây Dựng, Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản. transformation of the growth model from breadth to depth is one of
(Investment, Construction Investment, Capital the inevitable trends associated with promoting the digital economy.
Construction Investment). The economy must be accompanied by development and application
of technology to production and business, etc. to catch up with and
integrate with globalization and modernization as well as being the
foundation for the country to grow up and get sustainable development.

66 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 67
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
The pushing of the digital economy is one of the most important and TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỚI KINH TẾ
urgent goals today, requiring the cooperation of the government,
businesses as well as the people themselves.
NÔNG THÔN Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
Từ khóa (Keyword): Kinh Tế Số, Công Nghệ Số, Cách Mạng THE IMPACT OF TOURISM DEVELOPMENT POLICIES ON CULTURAL
Công Nghiệp 4.0, Phát Triển Công Nghệ (Digital Economy, Digital ECONOMY OF VIETNAM
Technology, Fourth Industrial Revolution, Technology Development).
ThS. Kiều Văn Nam (Master. Kieu Van Nam) Namkv@fpt.edu.vn
Trường Đại học FPT Hà Nội (Hanoi FPT University)

Tóm tắt:
Thay đổi toàn bộ diện mạo ở nông thôn, tiến tới công nghiệp
hóa nông thôn ở Việt Nam là mục tiêu mà Đảng và Nhà nước
rất chú trọng. Trong thời gian qua, trong tổng thể các chính sách
đưa ra nhằm xây dựng nông thôn mới và phát triển nông thôn
hiện nay, thì chính sách phát triển du lịch nông thôn vừa là mục
tiêu chiến lược phát triển kinh tế và vừa là ưu tiên trong quá
trình hiện đại hóa khu vực nông nghiệp - nông thôn của cả nước.
Du lịch hứa hẹn là ngành kinh tế mũi nhọn, rút ngắn khoảng
cách chênh lệch kinh tế giữa thành thị và nông thôn. Vì vậy, việc
nghiên cứu và áp dụng chính sách phát triển du lịch tới kinh
tế nông thôn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế nông thôn Việt nam
trong giai đoạn hiện nay.

Abstract:
Changing the face of the countryside and moving towards rural
industrialization in Vietnam is the goal that the Party and the State
pay great attention to. In the past time, the policy of rural tourism
development is both a strategic goal of economic development and a
priority in the process of modernizing the agricultural and rural
areas of the country among all the policies established to build a new
countryside and develop rural areas today. Tourism promises to be a
spearhead economic sector, narrowing the economic gap between urban

68 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 69
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
and rural areas. Therefore, the research and application of tourism NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA CHƠI HỌ CỦA CÁC CÁ
development policies to the rural economy will contribute to promoting
the rural economy of Vietnam in the current period.
NHÂN Ở VÙNG NÔNG THÔN – TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU ĐIỂN
HÌNH TẠI HIỆP HÒA, BẮC GIANG
Từ khóa (Keywords): Chính Sách, Phát Triển Du Lịch, Kinh
Tế Nông Thôn, Việt Nam (Policy, Tourism Development, Cultural FACTORS AFFECTING THE INTENTION TO PARTICIPATE IN ROSCAS
Economy, Vietnam). IN RURAL AREA - CASE STUDY IN HIEP HOA, BAC GIANG
ThS. Đinh Hương Thảo (MA. Dinh Huong Thao) dinhhuongthao.neu@gmail.com
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University)

Tóm tắt:
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá tác động của
các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia chơi họ của các cá
nhân ở nông thôn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Nhóm tác
giả sử dụng cả nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
để đánh giá. Kết quả chỉ ra rằng các nhân tố có tác động đến ý
định tham gia chơi họ của cá nhân bao gồm: lợi ích, chuẩn chủ
quan, mức độ an toàn, mức độ dễ tiếp cận, tuổi, giới tính, nghề
nghiệp, học vấn, thu nhập, số thành viên phụ thuộc trong gia
đình. Trong đó chỉ có nhân tố nghề nghiệp và học vấn tác động
ngược chiều tới ý định tham gia chơi họ, còn lại đều tác động
cùng chiều. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra một số kết
luận và kiến nghị nhằm nâng cao vai trò của họ đối với đời sống
của các cá nhân ở nông thôn tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang.

Abstract:
This study was conducted to evaluate the impact of factors affecting
the intention to join the family game of individuals in rural Hiep Hoa
district, Bac Giang province. The authors use both qualitative and
quantitative research to evaluate. The results show that the factors
that have an impact on the intention to join the family of individuals
include: benefits, subjective standards, safety level, accessibility, age,
gender, occupation, education, income, number of dependent members

70 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 71
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
in the family. In which, only the factors of occupation and education NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
have a negative impact on the intention to participate in the game, the
rest have a positive impact. From the research results, the author has
MẠI VIỆT NAM
made some conclusions and recommendations to improve their role in IMPROVING THE PROFIT OF VIETNAM COMMERCIAL BANKS
the lives of individuals in rural areas in Hiep Hoa district, Bac Giang
province. ThS. NCS. Lê Văn Hợp (PhD Candidate Le Van Hop) levanhop.no1@gmail.com
NCS. tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (PhD. Candidate at National Economics University)
Từ khóa (Keywords): Họ, Khu Vực Nông Thôn, Ý Định Tham
Gia (ROSCA, Rural Area, Intention to Participate).
Tóm tắt:
Bài viết đánh giá khả năng sinh lợi của các ngân hàng thương
mại Việt Nam thông qua ROA và ROE từ giai đoạn 2011 – 2019.
Đây là giai đoạn mà các ngân hàng thương mại trải qua thời kỳ
“khủng hoảng” khá lớn. Thông qua việc tăng ROA và ROE trong
các giai đoạn 2011 – 2015 và 2016 – 2019, bài viết đánh giá và đưa
ra một số giải pháp để tăng 2 chỉ tiêu này, dựa trên hàm ý chính
sách với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và bản thân các ngân
hàng thương mại.

Abstract:
The article assesses the profitability of Vietnamese commercial
banks through ROA and ROE from the period 2011 - 2019. This is
the period when commercial banks experience a rather “large crisis”.
Through increasing ROA and ROE in the periods 2011 - 2015 and
2016 - 2019, the article evaluates and offers some solutions to increase
these two indicators, based on policy implications for the State Bank of
Vietnam. and commercial banks themselves.
Từ khóa (Keywords): Khả Năng Sinh Lời, Ngân Hàng Thương
Mại, ROA, ROE (Profitability, Commercial Banks, ROA, ROE).

72 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 73
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
HÀNH VI TIÊU DÙNG XANH CỦA SINH VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH awareness of green consumption behavior, the implementation of green
shopping behavior, green usage behavior and data processing on SPSS
PHỐ HÀ NỘI HIỆN NAY 25 software. From there, the research has made forecasts and proposed
GREEN CONSUMPTION BEHAVIORS OF STUDENTS IN HANOI some solutions for the Ministry of Education and Training, businesses,
schools and individual students.
NOWADAYS
Từ khoá (Keywords): Sinh Viên, Hành Vi, Tiêu Dùng Xanh
Tô Đức Anh (To Duc Anh) toducanh246@gmail.com (Students, Behavior, Green Consumption).
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Hanoi National University of Education)

Tóm tắt:
Kỷ nguyên cách mạng công nghiệp 4.0 đang phát triển với
tốc độ nhanh, sự kết nối toàn cầu về các vấn đề môi trường hay
biến đổi khí hậu có thể tác động đến nhiều đối tượng cùng lúc
đã dẫn tới hình thành những xu hướng phát triển bền vững và
hành vi tiêu dùng xanh. Trong đó, dễ dàng tiếp cận nhất là với
những người trẻ (thế hệ Z), đặc biệt là đối tượng sinh viên họ
vừa là nười có kiến thức vừa là người năng động thường xuyên
cập nhật những xu thế mới trên thế giới. Vì vậy, công trình
nghiên cứu này tập trung đánh giá nhận thức của sinh về hành
vi tiêu dùng xanh, việc thực hiện hành vi mua sắm xanh, hành
vi sử dụng xanh và xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 25. Từ đó,
nghiên cứu đã đưa ra được dự báo và đề xuất một số giải pháp
đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo, doanh nghiệp, nhà trường và cá
nhân sinh viên.

Abstract:
Due to the fact that the era of industrial revolution 4.0 is developing
at a fast pace, the global connection on environmental issues or climate
change that can affect many objects at the same time has led to the
formation of sustainable development and green consumer behavior.
Specially, it is really easy for young people (Generation Z) to approach
and spread out this information, especially students who are both
knowledgeable and dynamic people, who regularly update new trends
in the world. Therefore, this study focuses on assessing students’

74 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 75
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
XÂY DỰNG THỂ CHẾ THÍCH NGHI VỚI KINH TẾ NỀN TẢNG - TẦM views on building and perfecting policy institutions for this new type of
economy. The study has provided a theoretical basis for the fundamental
NHÌN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO VIỆT NAM economy, the actual situation of building policy institutions to adapt to
the fundamental economy in Vietnam, as well as providing a vision and
BUILDING INSTITUTIONS ACCEPTABLE TO THE PLATFORM
policy implications in the middle and long-term.
ECONOMY - VISION AND POLICY IMPLICATIONS FOR VIETNAM
Từ khoá (Keywords): Kinh Tế Nền Tảng, Thể Chế, Nền Tảng
Tô Thanh Liêm (Mr. To Thanh Liem) tothanhliem.rces@gmail.com Số (Platform Economy, Institution, Digital Platform).
Phạm Thùy Linh (Ms. Pham Thuy Linh) thuylinhpham2102@gmail.com
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Academy of Journalism and Communication)

Tóm tắt:
Kể từ khi xuất hiện các nền tảng số vào giữa những năm 2000,
cách thức kinh doanh truyền thống đã bị ảnh hưởng. Sự chuyển
đổi này tạo cơ hội cho Việt Nam hội nhập sâu, rộng với nền kinh
tế thế giới. Để thích nghi, hội nhập với sự phát triển của kinh tế
thế giới, những năm qua Việt Nam đã có nhiều hoạt động tích
cực. Nhưng các nhà làm luật lại khá lúng túng trong hoạch định
chính sách. Vì lý do đó, giới hoạch định chính sách tại Việt Nam
cần có những thay đổi trong quan điểm xây dựng và hoàn thiện
thể chế chính sách đối với loại hình kinh tế mới này. Bài nghiên
cứu đã đưa ra cơ sở lý luận về kinh tế nền tảng, thực trạng xây
dựng thể chế chính sách để thích nghi với nền kinh tế nền tảng
tại Việt Nam cũng như đưa ra tầm nhìn và hàm ý chính sách
trong trung và dài hạn.

Abstract:
Since the emergence of digital platforms in the mid-2000s, the
traditional way of doing business has been affected. This transformation
creates opportunities for Vietnam to integrate deeply and widely with
the world economy. In order to adapt and integrate with the development
of the world economy, Vietnam has had many positive activities in
recent years. But legislators are quite confused in policy making. For
that reason, policy makers in Vietnam need to make changes in their

76 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 77
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG NỀN KINH TẾ SỐ Ở information security issues, counterfeit goods, etc. The article analyzes 9
factors affecting the development of e-commerce. in the digital economy
VIỆT NAM to find solutions to develop this field in Vietnam.
E-COMMERCE DEVELOPMENT IN VIETNAM’S DIGITAL ECONOMY Từ khóa (Keywords): Thương Mại Điện Tử, Kinh Tế Số,
Trần Bích Huệ (Tran Bich Hue) huebig99@gmail.com Cách Mạng Công Nghiệp 4.0, Covid-19, Kinh Tế Việt Nam
(E-Commerce, Digital Economy, Industrial Revolution 4.0, Covid-19,
Trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN (VNU University of Economics and Business) Vietnam’s Economy).

Tóm tắt:
Cùng với sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0,
thị trường thương mại điện tử ngày càng phát triển, mang đến
nhiều tác động tới nền kinh tế số. Bên cạnh đó, tình hình dịch
bệnh COVID-19 diễn biến phức tạp và khó lường cũng tạo cơ hội
cho việc thanh toán trực tuyến bùng nổ khi việc thanh toán bằng
tiền mặt có nhiều rủi ro lây lan virus. Kinh tế số đang phát triển
mạnh mẽ trên quy mô toàn cầu cũng mang đến nhiều thách thức
cho Việt Nam bởi thói quen dùng tiền mặt của người dân, nhà
nước chưa khai thác hết được tiềm năng của việc số hóa nền kinh
tế. Thương mại điện tử vẫn còn tồn tại nhiều khó khăn như cơ
sở hạ tầng về công nghệ, vấn đề bảo mật thông tin khách hàng,
hàng giả,... Bài viết phân tích 9 yếu tố ảnh hưởng đến phát triển
thương mại điện tử trong nền kinh tế số để tìm ra những giải
pháp phát triển lĩnh vực này tại Việt Nam.

Abstract:
Along with the explosion of the industrial revolution 4.0, the
e-commerce market is growing, bringing many impacts to the digital
economy. In addition, the complicated and unpredictable situation of the
COVID-19 pandemic also creates opportunities for online payments to
explode when cash payments pose many risks of spreading the virus. The
rapidly growing digital economy on a global scale also brings many
challenges to Vietnam because people’s cash habits and the state have
not fully exploited the potential of digitizing the economy. E-commerce
still has many difficulties such as technology infrastructure, customer

78 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 79
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ÁP DỤNG TƯ DUY HỆ THỐNG TRONG NGHIÊN CỨU DU LỊCH, tượng du lịch, tư duy hệ thống mang giá trị thực tế dựa trên nền
tảng lý thuyết chắc chắn. Đặc biệt khi du lịch là một lĩnh vực mở,
TRƯỜNG HỢP TẠI ĐẢO CÁT BÀ – HUYỆN CÁT HẢI, THÀNH PHỐ năng động và là hệ thống phức tạp. Hệ thống du lịch bao gồm
HẢI PHÒNG nhiều thành phần, giữa các thành phần tương tác qua lại và xuất
hiện nhiều bên liên quan, mỗi bên giữ mục tiêu quản lý phát
APPLICATION OF SYSTEMS THINKING IN TOURISM RESEARCH IN triển khác nhau. Do đó thành phần trong hệ thống luôn năng
CAT BA ISLANDS - CAT HAI DISTRICT, HAI PHONG CITY động, luôn biến đổi và mối quan hệ cũng thay đổi liên tục, bài
báo nhấn mạnh sự quan tâm trong nghiên cứu, quản lý hệ thống
NCS. Vũ Thị Khánh Linh (Candidate Vu Thi Khanh Linh) vukhanhlinh1993@gmail.com
du lịch, đặc biển khi muốn phát triển theo hướng bền vững.
Thành đoàn Hải Phòng (Ho Chi Minh Communist Youth Union of Hai Phong City)
Phương pháp tiếp cận vấn đề mới để phát triển du lịch bền
vững qua quan điểm hệ thống ở trường hợp này, mục đích không
Tóm tắt: chỉ tìm cách giảm thiểu yếu tố khách quan như tác động xấu môi
trường địa phương, yếu tố khác mà còn ưu tiên với sự tham gia
Quần đảo Cát Bà là quần thể gồm 367 đảo trong đó có đảo Cát của cộng đồng và xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế bền
Bà lớn nhất nằm ở phía nam vịnh Hạ Long, ngoài khơi thuộc vững. 
thành phố Hải Phòng. Bởi vì đa dạng sinh học cao trong hệ sinh
thái rừng trên đảo và một hệ sinh thái đại dương lành mạnh, khu
vực này đã được công nhận là Vườn quốc gia vào năm 1986, và Abstract:
UNESCO công nhận là Khu dự trữ sinh quyển Cát Bà vào năm
2005. Khu dữ trữ sinh quyển Cát Bà là vùng hội tụ đầy đủ hệ sinh Catba archipelago includes 367 various islands in which Catba
thái: rừng mưa nhiệt đới trên đảo đá vôi, rừng ngập mặn, các rạn island is a biggest one located in South of Halong Bay, Haiphong.
san hô, thảm rong và đặc biệt là hệ thống hang động. Như vậy, Because of biology diversify in Jungle ecosystem and ocean ecosystem,
đảo Cát Bà là nơi phát triển du lịch tiềm năng của vùng Đông Bắc this area was recognized as National Park in 1986 and Biosphere
Việt Nam, đặc biệt là điểm đến của loại hình du lịch biển – đảo. Reserves by UNESCO in 2005. Catba Biosphere Reserves owns full-
Ngành du lịch đã phát triển nhanh chóng và trở thành là ngành fill ecosystem : Tropical rainforests on limestone islands, mangroves,
công nghiệp lớn nhất và tạo ra giá trị lớn trên đảo. Hoạt động coral reefs, carpets and especially cave systems. Thus, Catba island
du lịch đã tạo ra nguồn thu nhập quan trọng, tạo việc làm và sự has potential Tourism development of Northern East Vietnam,
giàu có người dân. Tuy nhiên việc mở rộng nhanh chóng của nó especially the biggest industry and value of island. Tourism business
đã có những tác động môi trường và văn hóa-xã hội bất lợi. Tác achieves important income, new career and wealthy citizens. However,
giả đã tiếp cận vấn đề dưới quan điểm tư duy hệ thống để phân expand business harm environment and sco-culture negative. Author
tích và tìm ra lợi ích kinh tế và tác động môi trường, văn hóa - xã approaches through System thinking in order to analyze and figure out
hội, yếu tố khách quan và nội tại của ngành du lịch, soi chiếu vào benefit of economy and environment effects, culture-social tourism, and
mục tiêu phát triển bền vững. sustainable development.

Tư duy hệ thống là cách hiểu nhấn mạnh tới mối quan hệ giữa Systems thinking is fundamental method which connect relationships
các phần của hệ thống, thay vì chỉ bản thân các bộ phận. Trên cơ among parts of system, instead of independent parts working. Depend on
sở lĩnh vực nghiên cứu cụ thể - phát triển du lịch biển đảo tại each kind of Specfic research on Catba Tourists’ development, Haiphong
Cát Bà – thành phố Hải Phòng, tiếp cận tư duy hệ thống với đối approaches systems thinking with Tourism’s target, this one gain reality

80 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 81
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
value basing on solid document. Especially, Tourism currently plays XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING - MIX 4.0 CHO CÁC SẢN
an important role as open, dynamic and complicated domain. Tourism
system includes many parts, between reaction parts and new comers,
PHẨM HỮU CƠ TỰ HỦY BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
which one takes their own target developments, through the perspective BUILDING STRATEGY MARKETING - MIX 4.0 FOR COMPOSTABLE
of economists, geographers, or environmental researchers. Due to that,
elements in system are always dynamic, mutate, and relationships as PRODUCTS ENVIRONMENTAL PROTECTION
well; an article highlights the concern in research, control of tourism Đặng Nguyễn Xuân Trọng (Dang Nguyen Xuan Trong)
system, especially choosing sustainable development. dangnguyenxuantrong@gmail.com
This method which approaches through system thinking is not Trung tâm Phát triển Khoa học và Công nghệ Trẻ - Thành Đoàn Thành phố Hồ Chí Minh
only to limit negative effects on local environment but also develop (Youth Science and Technology Development Center
communities poverty reduction, sustainable economies development. Ho Chi Minh Communist Youth Union of Ho Chi Minh City)

Từ khóa (Keywords): Du Lịch, Du Lịch Biển Đảo, Phát Triển


Bền Vững, Hệ Thống Du Lịch, Cát Bà (Tourism; Catba Island, Tóm tắt:
Sustainable Tourism, Systems Thinking, Vietnam).
Nghiên cứu được thực hiện nhằm hoàn thiện dự án khởi
nghiệp của nhóm sinh viên kinh tế làm về sản phẩm bao bì tự
hủy từ tinh bột khoai tây, một dự án khởi nghiệp xanh có tính
ứng dụng cao. Dựa trên nền tảng lý thuyết về hành vi tiêu dùng
xanh và lý thuyết về marketing - mix, tác giả đã phân tích thực
trạng tiêu dùng xanh tại Việt Nam, đánh giá tiềm năng của các
sản phẩm thân thiện bảo vệ môi trường. Thông qua việc sử dụng
các công cụ ma trận SWOT, IFE, EFE, QSPM, tác giả đề xuất các
giải pháp marketing hiện đại, phù hợp xu hướng 4.0. Đồng thời
đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao ý thức sử dụng sản phẩm
xanh, sạch bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường đối với người tiêu
dùng Việt Nam hiện nay.

Abstract:
This study is designed to complete a project on compostable
products from potato starch, a highly feasible startup project. Based on
the theoretical background of green consumer behavior and marketing
- mix theory, the authors have analyzed the current situation of green
consumption in Vietnam, and evaluated the potential of environmentally
friendly products. Through the use of tools such as: SWOT, IFE,
EFE, QSPM matrices, the authors propose Marketing solutions for

82 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 83
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
compostable products 4.0 made from potato starch, at the same time ỨNG DỤNG CỦA CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG KINH TẾ Y TẾ TẠI THÀNH
recommendations to raise consumers’ awareness of using green, clean,
environment protection products.
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Từ khóa (Keywords): Tiêu Dùng Xanh, Marketing Xanh, Sản APPLICATION OF DIGITAL TRANSFORMATION IN HEALTH ECONOMY
Phẩm Bảo Vệ Môi Trường (Green Consumption, Green Marketing, IN HO CHI MINH CITY
Environmental Protection).
BS. Đỗ Phạm Nguyệt Thanh ( Do Pham Nguyet Thanh,MD) nguyetthanh95@gmail.com
Phạm Hồng Gấm (Pham Hong Gam)
Thái Nguyễn Quỳnh Ly (Thai Nguyen Quynh Ly)
Huỳnh Ngọc Anh Tiên (Huynh Ngoc Anh Tien)
Phạm Văn (Pham Van)
Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (Pham Ngoc Thach University of Medicine)

Tóm tắt:
Chuyển đổi số đã và đang tạo ra những thay đổi lớn trên
nhiều lĩnh vực trên thế giới. Việc ứng dụng chuyển đổi số đã tạo
ra nhiều cơ hội và thách thức cho các quốc gia trên thế giới, đặc
biệt là tri thức trẻ. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Ứng dụng
chuyển đổi số trong Kinh tế Y tế tại Thành phố Hồ Chí Minh”
nhằm giải quyết và đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện hiệu
quả chuyển đổi số trong Cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Với góc
nhìn của các tri thức trẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi
mạnh dạn đề xuất các ý tưởng, các giải pháp cụ thể trong việc
ứng dụng Công nghệ số trong phát triển Kinh tế Y tế trong phạm
vi cả nước, bao gồm: tập trung đào tạo nguồn nhân lực Y tế đạt
tiêu chuẩn “Công dân số”, xây dựng hệ thống dữ liệu mở, phát
hành thẻ Y tế đa năng và phát triển cơ sở hạ tầng Y tế kỹ thuật
cao. Cuối cùng, chúng tôi đề xuất xây dựng lộ trình thực hiện và
quản lý chất lượng nhằm đảm bảo thực hiện thành công đề án
này trên phạm vi cả nước.

Abstract:
Digital transformation has been creating great changes in many
fields around the world. Vietnam’s digital transformation application

84 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 85
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
has created many opportunities and challenges for countries around the MỘT NGHIÊN CỨU SO SÁNH VỀ CƠ CHẾ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
world, especially young intellectuals. Therefore, we carry out the topic
“Application of digital transformation in the Health Economy in Ho
GIỮA NHÀ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ NƯỚC BẰNG CÁC BIỆN PHÁP THÂN
Chi Minh City” to solve and propose solutions to effectively implement THIỆN TRONG CP-TPP VÀ EVIPA – MỘT SỐ GỢI Ý CHO VIỆT NAM
digital transformation in the Technological Revolution. 4.0. With the
perspective of young intellectuals in Ho Chi Minh City, we boldly propose A COMPARATIVE STUDY OF INVESTOR-STATE DISPUTE SETTLEMENT
specific ideas and solutions in the application of Digital Technology in the BY AMICABLE MEASURES IN CP-TPP AND EVIPA - SUGGESTIONS
development of the Health Economy nationwide,including: focusing on FOR VIETNAM
training health human resources to meet “Digital Citizen” standards,
building an open data system, issuing multi-function health cards and ThS. Mai Nguyễn Dũng (LL.M. Mai Nguyen Dung) dungmn@ueh.edu.vn
developing high-tech healthcare infrastructure. Finally, we propose Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Economics)
to develop a roadmap for implementation and quality management to
ensure the successful implementation of this project nationwide.
Từ khóa (Keywords): Chuyển Đổi Số, Kinh Tế Y Tế, Cách Tóm tắt:
Mạng Công Nghiệp 4.0 (Digital Transformation, Health Economy, Bài viết này nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu: “Việt Nam học
Industrial Revolution 4.0). được gì từ sự khác biệt giữa cơ chế giải quyết tranh chấp giữa
nhà đầu tư và nhà nước (ISDS) bằng các biện pháp thân thiện
trong CP-TPP và EVIPA?” Để trả lời, bài viết được chia thành
bốn phần. Trong hai phần đầu, việc giải quyết các tranh chấp
bằng các biện pháp thân thiện trong hai hiệp định sẽ được thảo
luận và đánh giá. Trong phần thứ ba, tác giả sẽ làm sáng tỏ sự
khác biệt giữa cơ chế giải quyết tranh chấp của hai hiệp định.
Sau đó, trong phần cuối cùng, tác giả sẽ trình bày khung pháp
lý hiện hành của Việt Nam liên quan đến cơ chế ISDS bằng các
biện pháp thân thiện, sau đó sẽ đưa ra một số đề xuất thông qua
đánh giá tác động của các cơ chế này đối với môi trường đầu tư
của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế
toàn cầu.

Abstract:
This paper aims to answer the research question: “What should
Vietnam learn from the differences between the ISDS mechanism by
amicable measures in CP-TPP and EVIPA?” To answer, the paper is
divided into four parts. In the first two parts, the ISDS by amicable
measures in two agreements will be discussed and evaluated. In the

86 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 87
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
third part, the author will explicate the differences between the two ỨNG DỤNG PHÂN TÍCH CỤM MỜ ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI HÒA
agreements. Then, in the final part, I will present the current legal
framework in Vietnam related to the ISDS mechanism by amicable
GIỮA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
measures, then some suggestions would be made by evaluating the QUỐC TẾ
impact of these mechanisms on Vietnam’s investment environment,
from which to draw the policy for our government. THE APPLICATION OF GROUP ANALYSIS IN ORDER TO EVALUATE
THE CONSONANCE BETWEEN VIETNAMESE ACCOUNTING
Từ khoá (Keywords): Giải Quyết Tranh Chấp, ISDS, Giải
Quyết Tranh Chấp Giữa Nhà Đầu Tư Và Nhà Nước, CP-TPP, STANDARDS AND INTERNATIONAL ACCOUNTING STANDARDS
EVIPA (Dispute Settlement, ISDS, Investor-State Dispute Settlement, Nguyễn Hoài Thiêm (B.A Nguyen Hoai Thiem) hoaithiem90@gmail.com
CP-TPP, EVIPA). Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (College of Foreign Economic Relation)

Tóm tắt:
Việt Nam đang trong quá trình cải cách hành chính và thể
chế một cách mạnh mẽ, hoạt động đầu tư nước ngoài ngày càng
trở nên sôi động, nhu cầu các doanh nghiệp Việt Nam niêm yết
hoặc thu hút vốn trên thị trường nước ngoài ngày càng gia tăng.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý của nền kinh tế trong giai đoạn mới,
Chính phủ đã phê duyệt “Đề án áp dụng Chuẩn mực Báo cáo tài
chính quốc tế tại Việt Nam” do Bộ Tài chính soạn thảo và được
tiến hành bắt đầu từ năm 2020. Bài nghiên cứu sử dụng phương
pháp phân tích cụm mờ đo lường mức hài hòa trên 5 chuẩn mực
kế toán: hàng tồn kho, tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định
vô hình, trình bày báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Kết quả cho thấy cả 5 chuẩn mực đều đạt mức hài hòa trên 60%
đặc biệt chuẩn mực tài sản cố định vô hình đạt 80,3%.

Abstract:
Vietnam is in the process of strong administrative and institutional
reforms, foreign investment activities are becoming more and more
exciting, the need for Vietnamese businesses to list or attract capital
in foreign markets is increasing day by day. increase. In order to meet
the management requirements of the economy in the new period,
the Government approved the “Scheme on applying International

88 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 89
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Financial Reporting Standards in Vietnam” drafted by the Ministry of GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ -
Finance and started. from 2020. The study uses fuzzy cluster analysis
to measure the harmony on 5 accounting standards: inventory, tangible
MỘT SỐ KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM
fixed assets, intangible fixed assets, presentation of financial statements. SOLUTION OF DISPUTES ON E-COMMERCE TRANSACTIONS - SOME
key and cash flow statement. The results show that all 5 standards
achieve harmony of over 60%, especially the standard of intangible EXPERIENCE FOR VIETNAM
assets reaching 80.3%. Phạm Thị Thùy Duyên (Pham Thi Thuy Duyen) pham.duyen9917@gmail.com
Từ khóa (Keywords): Chuẩn Mực Kế Toán, Hài Hòa Kế Toán Nguyễn Thu Hà (Nguyen Thu Ha) thuhanct172000@gmail.com
(Accounting Standards, Accounting Harmony). Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Law)

Tóm tắt:

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, thương
mại điện tử ngày càng phát triển rộng rãi tại Việt Nam. Đặc biệt
trong bối cảnh Covid - 19, khi việc hạn chế tập trung đông người
để phòng dịch thì nhu cầu mua sắm trực tuyến của người dân
tăng cao dẫn đến phát sinh các tranh chấp từ giao dịch thương
mại điện tử tăng. Tuy nhiên, đến hiện nay mô hình giải quyết
trực tuyến cho các tranh chấp thương mại điện tử vẫn còn rất
mới trong nhận thức của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Bài viết này tập trung vào vấn đề tranh chấp phát sinh từ các
sàn thương mại điện tử hiện nay và kinh nghiệm nước ngoài
cho Việt nam trong giải quyết tranh chấp phát sinh thương mại
điện tử.

Abstract:

In the context of international and regional economic integration,


e-commerce is growing widely in Vietnam. Especially in the context
of Covid-19, when the restriction of mass gatherings to prevent the
epidemic, people’s demand for online shopping increased, leading to
disputes arising from increased e-commerce transactions. However, up
to now, the online settlement model for e-commerce disputes is still very

90 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 91
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
new in the perception of businesses and consumers. This article focuses MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHỔ BIẾN KIẾN THỨC VỀ TÀI SẢN TRÍ TUỆ
on disputes arising from current e-commerce platforms and foreign ĐẾN SINH VIÊN TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
experiences for Vietnam in resolving disputes arising from e-commerce.

Từ khóa (Keywords): Thương Mại Điện Tử (TMĐT), Giải


SEVERAL SOLUTIONS DISSEMINATING KNOWLEDGE ABOUT
Quyết Tranh Chấp Trực Tuyến (ODR), Hòa Giải Trực Tuyến INTELLECTUAL PROPERTY TO STUDENTS IN THE CONTEXT OF
(E-Commerce, Online Dispute Resolution, Online Mediation). INTEGRATION
ThS.Trần Nguyễn Minh Nhựt (Tran Nguyen Minh Nhut) nhuttnm@kthcm.edu.vn
Trần Thị Đoan Trang (Tran Thi Doan Trang)
Trương Thành Nhi (Truong Thanh Nhi)
Võ Thị Kim Ngân (Vo Thi Kim Ngan)
Lê Phạm Thúy Hoa (Le Pham Thuy Hoa)
Trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City College of Economics)

Tóm tắt:
Việt Nam đang hội nhập sâu rộng khu vực và thế giới, tiêu
biểu và gần đây nhất là cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và
Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương
(CPTPP), với những thuận lợi và nhiều thách thức cho nguồn
nhân lực trẻ của nước ta. Một trong số thách thức đó là khả năng
hiểu biết kiến thức về tài sản trí tuệ của sinh viên Bởi vì, bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ là một trong những quy tắc ứng xử chung
của AEC. Trong khi đó, thực tế cho thấy chỉ có sinh viên ngành
Luật và Kinh doanh quốc tế mới có cơ hội tiếp cận với lĩnh vực
tài sản trí tuệ (TSTT), thông qua các học phần trong nhà trường,
còn lại đa số sinh viên các ngành khác chưa có nhiều điều kiện
tìm hiểu. Do đó, thực trạng xâm phạm quyền Sở hữu trí tuệ của
sinh viên đang diễn ra với nhiều hình thức và quy mô khác nhau.
Chính vì vậy, cần phải có một số biện pháp phổ biến kiến thức về
TSTT đến sinh viên trong bối cảnh hội nhập như hiện nay.

92 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 93
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: DU LỊCH TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
Vietnam has extensive regional integration and the world, and
most closely represents the ASEAN Economic Community (AEC)
TOURISM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
and Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Triệu Thị Hồng Nhung (Trieu Thi Hong Nhung) nhungtrieu.111101@gmail.com
Partnership (CPTPP), besides these advantages and many challenges Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Law)
for young human resources of our country. One of the challenges is
the ability to understand the knowledge of intellectual property (IP)
of students. Because protection of intellectual property rights is one
of the rules of conduct of the AEC. However, the fact that virtually Tóm tắt:
only student studying Law and International Business have a chance to
Trước bối cảnh thế giới và khu vực trong nước với những
reach this area, through the modules in schools, the remaining majority
thay đổi nhanh chóng đang có tác động mạnh tới sự phát triển
of students in other sectors not yet have the conditions to learn about
issues related to IP. Therefore, the fact it is really important to have kinh tế, xã hội, văn hóa, con người, các giá trị tự nhiên và các giá
some common solutions IP knowledge to students in the context of the trị nhân văn... Đặc biệt, bên cạnh đó là nền công nghiệp 4.0 đã tạo
current integration. ra những bứt phá mới về công nghệ, có sức ảnh hưởng và phát
triển rộng lớn trong ngành du lịch hiện nay. Có thể nói, ngành
Từ khóa (Keywords): Cộng Đồng Kinh Tế ASEAN, Tài Sản du lịch đã có nhiều hoạt động cũng như các sản phẩm tạo sự thu
Trí Tuệ, Phổ Biến Kiến Thức (ASEAN Economic Community, hút và phát triển ở một mức độ nhất định. Tiếp cận công nghiệp
Intellectual Property, Dissemination of Knowledge). 4.0 để áp dụng vào thực tiễn nhằm giảm bớt những vấn đề như:
các chi phí về dịch vụ, sản xuất, nguồn lao động... Để cải thiện và
thích nghi hơn, đòi hỏi phải có những thay đổi về hệ thống công
nghệ mới; đồng thời, việc đào tạo nguồn nhân lực tại các cơ sở
đào tạo phải thật rõ ràng và phù hợp để đáp ứng nhu cầu trong
xã hội hiện nay.

Abstract:
In the context of the world and the domestic region with rapid
changes that are having a strong impact on the development of
economy, society, culture, people, natural values ​​and human values...
In particular, besides that, industry 4.0 has created new breakthroughs
in technology, having a great influence and development in the tourism
industry today. It can be said that the tourism industry has had many
activities as well as products that create attract i on and development
to a certain extent. Approaching Industry 4.0 to apply in practice to
reduce problems such as: costs of services, production, labor resources...

94 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 95
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
To improve and adapt more, changes are required. on new technology CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC CỦA KẾ TOÁN
system; at the same time, the training of human resources at training
VIÊN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
institutions must be clear and appropriate to meet the needs in today’s
society. FACTORS AFFECTING WORK MOTIVATIONS OF ACCOUNTANT AT
Từ khóa (Keywords): Cách Mạng Công Nghiệp 4.0, Việc CONSTRUCTION ENTERPRISES IN TRA VINH PROVINCE
Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Với Cách Mạng Công Nghiệp 4.0
ThS. Huỳnh Tấn Khương (MBA. Huynh Tan Khuong) htkhuong@tvu.edu.vn
(Industrial Revolution 4.0, The Training of Human Resources With Trần Minh Nam ( Tran Minh Nam) namtranst97@gmail.com
The Industrial Revolution 4.0). Trường Đại học Trà Vinh (Tra Vinh University)
Tóm tắt:
Mục đích nghiên cứu là đo lường sự ảnh hưởng của một số
nhân tố đến động cơ làm việc của kế toán viên tại các doanh
nghiệp xây lắp. Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Trà Vinh, đã
thu thập dữ liệu bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên với
cỡ mẫu là 249 quan sát. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp
phân tích thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá
(EFA) và mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM). Kết quả nghiên cứu
cho thấy, có 5 nhân tố ảnh hưởng đến động cơ làm việc của kế
toán viên tại các doanh nghiệp xây lắp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Những nhân tố này bao gồm: Bản chất công việc, Mối quan hệ
với đồng nghiệp, Đào tạo thăng tiến, Thông tin, Hỗ trợ tinh thần.
Abstract:
This study is to measure the influence of some factors on the work
motivation of accountants who are working at construction enterprises
in Tra Vinh Province. In this study, data were collected by using the
random sampling method with a sample size of 249 observations, then
tested by employing the Exploratory Factor Analysis (EFA) and the
Linear Structure Model (SEM). The study reveals that there are 5
factors affecting the work motivation of accountants, including Nature
of work, Relationship with colleagues, Promotion and Training,
Information and Mental support.
Từ khóa (Keywords): Động Cơ Làm
Việc, Kế Toán Viên, Doanh Nghiêp Xây Lắp,
Tỉnh Trà Vinh (Work Motivation, Accountants,
Construction Enterprises, Tra Vinh Province).

96 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 97
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRONG CÁC DOANH NGHIỆP Abstract:
VIỆT NAM THỜI ĐẠI CÁCH MẠNG 4.0 Industrial Revolution 4.0 is affecting many socio-economic fields,
in which, business and marketing has made drastic changes, opening
APPLYING DIGITAL MARKETING AT THE VIETNAMESE ENTERPRISES up many development opportunities and increasing competitive
IN TECHNOLOGICAL REVOLUTIONARY 4.0 advantages for enterprises. It creates breakthroughs from diverse,
efficient and fast service standards based on digital technology platform.
ThS. Lê Thị Hồng Gấm (MIT. Le Thi Hong Gam) gamlth@ueh.edu.vn For the traditional buying method, there is an inconvenience when
ThS. Ngô Thị Thoại An (MA. Ngo Thi Thoai An) anntt@ueh.edu.vn shopping is that customers have to go to the store to product experience,
ThS. Võ Thanh Trúc (MA. Vo Thanh Truc) trucvt@ueh.edu.vn ask a consultant to make the right choice. However, today, customers
Phân hiệu Trường ĐHKT TPHCM tại tỉnh Vĩnh Long can know specific information of products and place orders quickly
through ecommerce business or social networks, email, mobile apps,
(University of Economics Ho Chi Minh City, Campus Vinh Long)
etc. ... due to digital marketing. Therefore, digital marketing not only
helps Vietnamese businesses reach customers faster and wider, but also
affects their awareness and stimulates their buying behavior. However,
Tóm tắt: in the application process, there are still certain problems. Therefore,
the purpose of the article is to assess the current situation of applying
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay ảnh hưởng nhiều digital marketing in enterprises in Vietnam to see the advantages and
đến mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội nói chung. Trong đó, lĩnh vực disadvantages. difficulties of businesses in applying digital marketing.
kinh doanh và marketing đã có những thay đổi mạnh mẽ, mở
ra nhiều cơ hội phát triển và giúp doanh nghiệp nâng cao năng Từ khóa (Keywords): Tiếp Thị Kỹ Thuật Số, Cách Mạng Công
lực cạnh tranh. Nó tạo ra những đột phá từ các tiêu chuẩn dịch Nghệ 4.0, Thương Mại Điện Tử, Nền Tảng Công Nghệ Số (Digital
vụ đa dạng, hiệu quả và nhanh chóng dựa trên nền tảng công Marketing, Technological Revolutionary 4.0, Ecommerce, Digital
nghệ số. Đối với cách mua hàng truyền thống, có một sự bất tiện Technology Platform).
khi mua sắm là khách hàng phải đi đến cửa hàng để xem, nhờ
nhân viên tư vấn để có sự lựa chọn phù hợp. Tuy nhiên, ngày
nay, nhờ digital marketing, khách hàng có thể biết thông tin cụ
thể của sản phẩm và đặt mua hàng nhanh chóng nhờ vào các
sàn thương mại điện tử hay mạng xã hội, email, mobile apps,...
Điều này cho thấy, marketing kỹ thuật số không chỉ giúp doanh
nghiệp Việt Nam tiếp cận khách hàng nhanh hơn, rộng hơn mà
còn tác động đến nhận thức và kích thích hành vi mua hàng của
họ. Tuy nhiên trong quá trình áp dụng còn gặp một số vấn đề
nhất định. Vì vậy, mục đích mà bài viết hướng đến là đánh giá
thực trạng việc ứng dụng marketing kỹ thuật số tại các doanh
nghiệp ở Việt Nam để thấy được những thuận lợi và khó khăn
của họ đang đối mặt.

98 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 99
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG MỐI QUAN HỆ GIỮA THÂM HỤT CHI TIÊU NGÂN SÁCH CHÍNH
CANH TÁC HỮU CƠ TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI VIỆT NAM PHỦ, THÂM HỤT TÀI KHOẢN VÃNG LAI, CHÊNH LỆCH TIẾT KIỆM -
ĐẦU TƯ TƯ NHÂN NGHIÊN CỨU TẠI VIỆT NAM
THE CURRENT SITUATION AND SOME SUGGESTIONS TO PROMOTE
ORGANIC FARMING ACTIVITIES IN AGRICULTURAL PRODUCTION IN THE RELATIONSHIP BETWEEN DEFICIT SPENDING GOVERNMENT
BUDGET, DEFICIT CURRENT ACCOUNT, DIFFERENCE SAVING
VIETNAM PRIVATE INVESTMENT RESEARCH IN VIETNAM
Th.s Đặng Danh Hướng (MA. Dang Danh Huong) danhhuong01071988@gmail.com
Học viên ThS Lê Tiêu Ngọc Liên (Ngoc Lien Le Tieu), lienltn19604@sdh.uel.edu.vn
Trường THPT Hoàng Văn Thụ - Hà Nội (Hoang Van Thu high school - Hanoi)
Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh University of
Tóm tắt: Economics and Law (UEL), Vietnam National University Ho Chi Minh City
Trong bối cảnh nền kinh tế số, thị hiếu của người tiêu dùng Tóm tắt:
đều hướng tới thực phẩm sạch, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến Mục tiêu của nguyên cứu này là kiểm định sự phù hợp của
sức khỏe con người. Nắm bắt thị hiếu của người dân, ngành giả thuyết kinh tế thâm hụt kép và ba để giải thích các yếu tố
nông nghiệp Việt Nam như bao quốc gia khác đã tập trung các tác động đến cán cân thanh toán vãng lai của nền kinh tế Việt
nguồn lực đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ, coi Nam. Dữ liệu sử dụng trong mô hình nghiên cứu này được trích
đây là hướng đi bền vững của sản xuất nông nghiệp. Do vậy, bài xuất từ dữ liệu ngân hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế. Kết
viết nghiên cứu thực trạng sản xuất nông nghiệp hữu cơ ở các quả nghiên cứu cho thấy, khi xét về giả thuyết thâm hụt gồm
địa phương của Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất một số giải phát tiết kiệm tư nhân ròng – thâm hụt ngân sách – cán cân tài khoản
triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho hộ nông dân trong thời vãng lai, mối tương quan chỉ có giá trị một phần đối với nền kinh
gian tới. tế Việt Nam, cụ thể là yếu tố đầu tư trong tiết kiệm tư nhân ròng
mới có tác động một chiều đến thâm hụt ngân sách.
Abstract:
Abstract:
In the context of the digital economy, consumers’ tastes are all
towards clean food, because it directly af ects human health. Grasping The objective of this research is to examine the appropriateness of
the tastes of the people, Vietnam’s agricultural industry like many other the twin and triple deficit economic theory to explain factors affecting
countries has focused its investment resources on developing organic current account balance of the Vietnamese economy. The data used
agricultural production, considering this as a sustainable direction in this research model is extracted from data of Worldbank and IMF.
of agricultural production. Therefore, the article studies the current The results show that, considering deficit theory including net private
situation of organic agricultural production in localities of Vietnam, savings - budget deficit - current account balance, the correlation is
on that basis, proposes a number of solutions to develop organic only partially valid for Vietnam’s economy, namely, the investment
agricultural production for farmers in the near future next time. element in net private saving has a one-way effect on budget deficit.

Từ khóa (Keywords): Cơ Hội, Thách Thức, Từ khóa (Keywords): Đầu Tư, Ngân Sách,
Sản Xuất Nông Nghiệp, Hữu Cơ, Hộ Nông Mối Quan Hệ, Tài Khoản Vãng Lai, Tiết
Dân (Opportunities, Challenges, Agricultural Kiệm, Thâm Hụt, Việt Nam (Budget, Current
Production, Organic, Farmer Households). Account, Deficit, Investment, Relationship,
Saving, Vietnam).

100 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 101
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA SẮM TRỰC TUYẾN Abstract:
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH In this paper, researchers have applied the extended TPB with a
TRONG BỐI CẢNH ĐẠI DỊCH COVID-19 view to assessing the extent to which four variables namely Attitude,
Subjective Norms, Controlled Behavior and COVID-19 Risk Awareness
FACTORS AFFECTING ON ONLINE SHOPPING INTENTION OF has affected the online shopping intention of consumers in Ho Chi
VIETNAMESE CONSUMERS IN HO CHI MINH CITY DURING COVID-19 Minh City. Survey was conducted of 228 respondents via Google form
and offline questionnaire sheets in HCMC public parks. It is found that
PANDEMIC the four aforementioned factors all have positive effects on customers’
Nguyễn Phan Huyền Trân (Nguyen Phan Huyen Tran) trannguyen0630@gmail.com online shopping intention during COVID-19. In addition to studying
Lê Diễm Quỳnh (Le Diem Quynh) the extent of influences, this paper has also provided both traditional
Lê Thị Ngọc My (Le Thi Ngoc My) and e-commerce companies with recommendations regarding extending
Trần Lê Nhật Hạ (Tran Le Nhat Ha) their retail channels and suggesting ways to apapt effectively in the
Đại học Ngoại thương Cơ sở II, TP.HCM (Foreign Trade University, HCMC) ever-chaging pandemic situation.
Từ khóa (Keywords): COVID-19, Mô Hình TPB Mở Rộng,
TP. HCM, Thương Mại Điện Tử, Ý Định Mua Sắm Trực Tuyến
Tóm tắt: (COVID-19, The Extended TPB, E-Commerce, Ho Chi Minh City,
Online Shopping Intention).
Trong công trình này, nhóm nghiên cứu đã áp dụng lý thuyết
hành vi hoạch định mở rộng (Extended Theory of Planned
Behaviour - TPB) nhằm đánh giá tác động của các yếu tố gồm
Thái độ, Ảnh hưởng xã hội, Nhận thức kiểm soát hành vi và
Nhận thức về đại dịch COVID-19 đến ý định mua hàng trực
tuyến của người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
(TP. HCM). Nhóm đã tiến hành khảo sát 251 đáp viên qua hai
kênh là Google biểu mẫu và khảo sát giấy tại các công viên trên
địa bàn TP. HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả bốn yếu tố
Thái độ, Ảnh hưởng xã hội, Nhận thức kiểm soát hành vi và
Nhận thức về đại dịch COVID-19 đều có tác động tích cực đến
ý định mua hàng trực tuyến của người tiêu dùng trong bối cảnh
dịch bệnh. Công trình ngoài việc cho thấy được mức độ ảnh
hưởng đáng kể của các yếu tố nói trên đến quyết định mua hàng
mà còn từ cơ sở đó đưa ra một số khuyến nghị dành cho doanh
nghiệp hoạt động trong và ngoài lĩnh vực bán lẻ điện tử, khuyến
khích mở rộng kênh kinh doanh cũng như đề xuất những cách
thức linh hoạt giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh
trực tuyến trong bối cảnh dịch bệnh.

102 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 103
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG VÀ DU LỊCH VIỆT NAM is one of the important stages. More specifically, in the context of strong
regional and international tourism integration today, the link between
AIR TRANSPORTATION AND VIETNAM TOURISM aviation and tourism is a decisive factor in the quality of tourism products
and services. This article presents some key issues in air transport such
ThS. Trần Thành Đạt (PhD. Tran Thanh Dat) tranthanhdat@neu.edu.vn as air liberalization, low-cost airline model, competition, cooperation in
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University) air transport as well as the relationship between aviation and tourism
in the world and in Vietnam. Moreover, the article has also pointed
out some advantages and limitations of Vietnam’s aviation industry
Tóm tắt: today in order to help managers and operators of aviation and tourism
promote the linkage between the two industries, on the basis of That
Du lịch là một ngành kinh tế dịch vụ có tính tổng hợp, liên
creates opportunities for the tourism industry to grow and develop.
ngành, liên vùng và có tính xã hội hoá rất cao. Đây là hình thức tổ
chức kinh doanh mà sản phẩm, dịch vụ của ngành du lịch được Từ khoá (Keywords): Vận Chuyển Hàng Không, Du Lịch,
tạo ra bởi sự liên kết các hoạt động của nhiều ngành, nhiều vùng Hợp Tác Trong Ngành Hàng Không (Air Transportation, Tourism,
và của các chủ thể kinh tế - xã hội khác nhau, trong đó sự liên kết Cooperation in The Aviation Industry).
giữa dịch vụ vận chuyển hàng không và các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ du lịch là một trong các khâu quan trọng. Đặc biệt
hơn, trong điều kiện hội nhập du lịch vùng và quốc tế đang diễn
ra mạnh mẽ hiện nay, thì liên kết giữa hàng không và du lịch là
nhân tố quyết định sự thành công cũng như chất lượng của sản
phẩm dịch vụ du lịch và lữ hành. Bài báo này trình bày một số
vấn đề chính trong vận chuyển hàng không như tự do hóa hàng
không, mô hình hàng không giá rẻ, cạnh tranh và hợp tác trong
vận chuyển hàng không cũng như mối quan hệ giữa hàng không
và du lịch trên thế giới và ở Việt Nam. Hơn nữa, bài báo cũng
đã chỉ ra một số ưu điểm và hạn chế của ngành hàng không Việt
Nam hiện nay nhằm giúp các nhà quản lý và điều hành hàng
không và du lịch thúc đẩy sự liên kết giữa hai ngành, trên cơ sở
đó tạo cơ hội cho ngành du lịch tăng trưởng và phát triển.

Abstract:
Tourism is a service-economic sector with an integrated,
interdisciplinary, inter-regional and highly socialized nature. This is
a form of business organization in which products and services of the
tourism industry are created by the association of activities of many
industries, regions and different socio-economic subjects, in which the
link between air transportation services and tourism service businesses

104 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 105
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ LÀM VIỆC CỦA HƯỚNG optimistic), relationship at work experience, knowledge and profession.
In particular, the communication skill has the strongest impact on
DẪN VIÊN DU LỊCH: NGHIÊN CỨU THỰC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH the work performances of the tour guides. Subsequently, the author
KIÊN GIANG proposes several recommendations and ideas for quality improvement
of tour guides in the Fourth Industrial Revolution.
FACTORS AFFECTING THE WORK PERFORMANCES OF TOUR GUIDES:
RESEARCH FROM SPECIFIC DATA FROM KIEN GIANG PROVINCE Từ khóa (Keywords): Nhân Tố, Ảnh Hưởng, Kết Quả Công
Việc, Hướng Dẫn Viên Du Lịch, Cách Mạng Công Nghiệp 4.0,
ThS. Lê Thị Khánh Duy (MSc. Le Thi Khanh Duy) ltkduy@kgc.edu.vn Kiên Giang (Factors, Ef Ects, Results Of Work, Tourist Guide, Kien
Trường Cao đẳng Kiên Giang (Kien Giang College, Kiengiang, Vietnam) Giang).

Tóm tắt:
Dựa trên phương pháp phân tích nhân tố khám phá kết hợp
với hồi qui tuyến tính, nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác
định các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả công việc của hướng dẫn
viên du lịch tại tỉnh Kiên Giang. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
kết quả công việc của hướng dẫn viên du lịch tại Kiên Giang bị
ảnh hưởng bởi: giới tính, kết quả hành vi (ý định nghỉ việc, sự
hài lòng về công việc và sự sẵn lòng giới thiệu về công việc), sự
tư tin, khả năng giao tiếp, năng lực tâm lý (chủ động, bình tĩnh,
lạc quan), mối quan hệ trong công việc, kinh nghiệm, kiến thức
và nghiệp vụ. Trong đó, nhân tố khả năng giao tiếp có tác động
thuận chiều mạnh nhất đối với kết quả công việc của hướng dẫn
viên. Từ đó, tác giả đề xuất những khuyến nghị ý tưởng góp
phần nâng cao chất lượng nguồn nhân hướng dẫn du lịch trong
thời kỳ cách mạng công nghiệp 4.0.

Abstract:
Based on an exploratory factor analysis combined with linear
regression, this study was conducted to determine the factors af ecting
the work performances of tour guides in Kien Giang province. The
results of the study show that the researched objects are influenced
by: gender, behavioral outcomes (intention to leave work, job
satisfaction and willingness to introduce about job), confidence,
communication skill,psychological capacity (be active, calm down,

106 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 107
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN - GIẢI PHÁP THIẾT THỰC CHO job that needs to be replicated and maintained. Xuyen Moc is a district
in Ba Ria - Vung Tau province that has done well to develop objects in
NGƯỜI LAO ĐỘNG HUYỆN XUYÊN MỘC, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU order to reduce the burden on NLĐ and society.
VOLUNTARY SOCIAL INSURANCE - A PRACTICAL SOLUTION FOR Từ khóa (Keywords): Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện, Người
WORKERS IN XUYEN MOC DISTRICT, BA RIA - VUNG TAU PROVINCE Lao Động, Hưu Trí, Tử Tuất (Voluntary Social Insurance, Employees,
Retirement, Death).
Nguyễn Thị Thu Thảo (Nguyen Thi Thu Thao) nguyenthithuthao199@gmail.com
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội - Phân hiệu Quảng Nam (Hanoi University of Home
Affairs - Quang Nam Campus)

Tóm tắt:
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm,
chỉ đạo xây dựng và thực hiện các chính sách an sinh xã hội, bảo
đảm tiến bộ và công bằng xã hội; coi đó vừa là mục tiêu, vừa là
động lực phát triển bền vững đất nước, thể hiện tính ưu việt bản
chất chủ nghĩa xã hội của Nhà nước Việt Nam. Tỷ lệ người đến
tuổi nghỉ hưu, không còn đủ sức khỏe để lao động và nuôi sống
chính mình là điều đáng báo động. Để người lao động (NLĐ) về
già có điểm tựa an sinh vững chắc thì việc thực hiện đóng bảo
hiểm xã hội (BHXH) tự nguyện là việc làm cần được nhân rộng
và duy trì. Xuyên Mộc là một huyện thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
đã thực hiện công tác phát triển đối tượng tốt nhằm giảm bớt
gánh nặng cho NLĐ và xã hội.

Abstract:
Over the past years, our Party and State have paid attention to
and directed the formulation and implementation of social security
policies, ensuring social progress and equity; considering it both the
goal and the driving force for sustainable development of the country,
demonstrating the superiority of the nature of socialism of the State of
Vietnam. The proportion of people reaching retirement age, who are no
longer healthy enough to work and support themselves is alarming. In
order for the old employee (NLĐ) to have a solid security fulcrum, the
implementation of voluntary social insurance (BHXH) payment is the

108 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 109
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC TRONG BỐI CẢNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NỀN KINH TẾ SỐ TẠI VIỆT NAM VIỆT NAM TRONG NGÀNH KHAI KHOÁNG: THỰC TRẠNG VÀ
ENHANCE THE QUALITY OF HUMAN RESOURCES IN VIETNAM’S KHUYẾN NGHỊ
DIGITAL ECONOMY
STATUS AND RECOMMENDATIONS OF OUTWARD FOREIGN DIRECT
TS. Lê Hoàng Anh (Dr. Le Hoang Anh) anhlh_vnc@buh.edu.vn INVESTMENT (OFDI) OF VIETNAMESE ENTERPRISES IN THE
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (Banking University HCMC)
MINING SECTOR
Tóm tắt:
ThS. NCS. Nguyễn Nhất Linh (MSc.Nguyen Nhat Linh) nhatlinhkss@gmail.com
Xu hướng số hóa nền kinh tế đang đặt ra nhiều cơ hội và
thách thức đối với nguồn nhân lực. Cũng như các quốc gia khác, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University)
nền kinh tế Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập mạnh mẽ
với khu vực và thế giới, do đó phát triển nền kinh tế số cũng như
nguồn nhân lực chất lượng cao là một vấn đề cấp bách. Nghiên Tóm tắt:
cứu này được thực hiện nhằm phân tích tác động của kinh tế
Trong bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ của thế giới cùng
số đến sự phát triển của các quốc gia trên thế giới. Đồng thời,
với sự ảnh hưởng nặng nề của dịch bệnh Covid 19, nền kinh
nghiên cứu cũng phân tích thực trạng và các thách thức đặt ra
đối với nguồn nhân lực Việt Nam trong bối cảnh phát triển kinh tế Việt Nam đang là một trong số ít những điểm sáng của bức
tế số. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả cũng đề xuất các hàm tranh kinh tế thế ý giới. Các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang
ý chính sách nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm
bối cảnh kinh tế số tại Việt Nam. tìm kiếm thị trường, nguồn nhân lực và khoa học kỹ thuật
chất lượng cao. Cùng với rất nhiều ngành khác nhau, khai thác
Abstract: khoáng sản đang là lĩnh vực thu hút nhiều vốn đầu tư ra nước
The trend of digitizing the economy is posing many opportunities ngoài nhất, hơn 8,68 tỷ USD với 93 dự án. Bài viết sẽ tập trung
and challenges for human resources. Like other countries, Vietnam’s đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
economy is in the process of strong integration with the region and của các doanh nghiệp Việt Nam trong ngành khai thác khoáng
the world, so developing the digital economy and high-quality human sản và đưa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy hoạt động đầu
resources is an urgent issue. This study is done to analyze the impact of tư ra nước ngoài của ngành.
the digital economy on the development of countries around the world.
At the same time, the study also analyzes the current situation and
challenges posed to Vietnamese human resources in digital economy
development. Based on the research results, the author also proposes Abstract:
policy implications to improve the quality of human resources in the In the context of the strong development of digital transformation
digital economy in Vietnam. and under the impact of the Covid-19 pandemic, Vietnam is one of few
Từ khóa (Keywords): Kinh Tế Số, Chuyển bright spots in global economy. Vietnamese enterprises have promoted
Đổi Số, Nguồn Nhân Lực, Cách Mạng overseas investment activities in order to find markets, human
Công Nghiệp 4.0 (Digital Economy, Digital resources and the high quality science and technology. The mining
Transformation, Human Resources, Industrial sector is one of many different fields that attracts the most investment
Revolution 4.0)

110 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 111
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
capital of Outward Foreign Direct Investment (OFDI), more than 8.68 CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH CỦA CÁC DOANH
billion USD with 93 projects. This study will focus on assessing the NGHIỆP NGÀNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM
current situation of foreign direct investment activities of Vietnamese
enterprises in the mining field and propose some solutions to promote FACTORS IMPACT ON FINANCIAL INVESTMENT OF BUILDING
Outward Foreign Direct Investment activities. MATERIALS BUSINESSES IN VIETNAM
Từ khóa (Keywords): Outward Foreign Direct Investment ThS. Trạc Kim Ngân (MSc. Trac Kim Ngan), ngantk@neu.edu.vn
(OFDI), Mineral Exploration, Vietnamese Enterprise (Đầu TS. Nguyễn Thị Thương (Nguyen Thi Thuong, PhD), thuongnt@neu.edu.vn
Tư Trực Tiếp Ra Nước Ngoài, Khai Thác Khoáng Sản, Doanh Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University, Hanoi, Vietnam)
Nghiệp Việt Nam).
Tóm tắt:
Đầu tư tài chính là một hoạt động mang tính chất quan trọng
của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp ngành vật liệu
xây dựng nói riêng – nhất là trong thời kỳ trải qua khủng hoảng
do Covid. Với các dữ liệu thu thập trên thị trường chứng khoán,
nhóm tác giả kiểm định các nhân tố tác động đến đầu tư tài chính
của nhóm ngành vật liệu xây dựng bằng mô hình REM, FEM.
Kết quả dữ liệu thứ cấp cho thấy các biến quy mô doanh nghiệp,
ROA, tỷ lệ tiền mặt và các khoản tương đương tiền, lợi nhuận
kỳ trước và kỳ vọng của doanh nghiệp có tác động. Từ kết quả,
nhóm tác giả đưa ra một số hàm ý chính sách có liên quan.

Abstract:
Financial investment is an important activity of enterprises in
general and enterprises in the building materials industry in particular
- especially during the period of going through the crisis caused by
Covid. With the data collected on the stock market, the authors test
the factors affecting the financial investment of the building materials
industry using REM, FEM models. The secondary data results show
that the variables of firm size, ROA, cash and cash equivalents ratio,
previous period profit and firm’s expectations have an impact. From the
results, the authors give some relevant policy implications.

Từ khóa (Keywords): Đầu Tư Tài Chính,


Ngành Vật Liệu Xây Dựng, Quy Mô Doanh
Nghiệp, ROA (Financial Investment, Building
Materials Industry, Enterprise Size, ROA).

112 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 113
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỬ DỤNG TIỀN MẶT in the opposite direction. In addition, the attitude variable towards
the epidemic positively affects the two cognitive variables controlling
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG THỜI GIAN DỊCH BỆNH COVID-19 behavior and alternative payment tools, thereby indirectly affecting the
FACTORS AFFECTING CASH BEHAVIOR OF CONSUMERS DURING decision to use cash. Based on the research results, the authors make
some specific policy implications.
COVID-19
Từ khóa (Keywords): Dịch Bệnh Covid-19, Hành Vi Sử Dụng
ThS. Trịnh Ngọc Thắng (MSc. Trinh Ngoc Thang), thangsbf@neu.edu.vn Tiền Mặt, Người Tiêu Dùng, TPB (Covid-19, Cash Use Behavior,
Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University, Hanoi, Vietnam) Consumers, TPB).

Tóm tắt:
Dựa trên tổng quan các nghiên cứu trước cùng việc phát triển
mô hình lý thuyết hành vi hợp lý (TPB), nhóm tác giả tiến hành
đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng tiền mặt
của người tiêu dùng trong thời gian dịch bệnh Covid-19. Với
việc sử dụng nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định
lượng, kết quả cho thấy, có 3 biến có tác động trực tiếp đến quyết
định sử dụng tiền mặt của người tiêu dùng, trong đó, nhận thức
kiểm soát hành vi và các công cụ thanh toán thay thế tác động
cùng chiều còn khả năng rút tiền tác động ngược chiều. Ngoài ra,
biến thái độ với dịch bệnh tác động tới tích cực tới 2 biến nhận
thức kiểm soát hành vi và các công cụ thanh toán thay thế, từ đó
gián tiếp tác động lên quyết định hành vi sử dụng tiền mặt. Dựa
vào kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đưa ra một số hàm ý chính
sách cụ thể.

Abstract:
Based on an overview of previous studies and the development of
a theoretical model of rational behavior (TPB), the authors assess the
factors affecting the consumer’s cash use behavior during the period of
time. Covid-19 epidemic. With the use of qualitative research combined
with quantitative research, the results show that there are 3 variables
that have a direct impact on consumers’ decisions to use cash, in which,
perceived behavioral control and alternative payment instruments
work in the same direction while the ability to withdraw money works

114 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 115
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG VÙNG ĐÔNG NAM Southeast region. From there, to point out opportunities and challenges
for the development of eco-tourism and propose solutions to sustainably
BỘ: NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
develop eco-tourism in the Southeast region in the near future.
SUSTAINABLE ECO-TOURISM DEVELOPMENT SOUTHEAST REGION: Từ khóa (Keywords): Đông Nam Bộ, Phát Triển Bền Vững, Du
OPPORTUNITIES AND CHALLENGES Lịch Sinh Thái. (Southeast, Sustainable Development, Eco-System).
Th.S Đặng Danh Hướng (MA. Dang Danh Huong) danhhuong01071988@gmail.com
Trường THPT Hoàng Văn Thụ - Hà Nội (Hoang Van Thu high school -Ha Noi)

Tóm tắt:
Vùng Đông Nam Bộ coi phát triển du lịch sinh thái là “chìa
khóa”, là phương thức tốt nhất để hướng tới sự phát triển bền
vững. Điều này thể hiện rõ qua sự đóng góp của du lịch sinh thái
vào công cuộc phát triển kinh tế như làm gia tăng ngoại tệ, tăng
thu nhập từ thuế, thu hút vốn đầu tư, giải quyết công ăn việc làm
tăng thu nhập cho người dân địa phương và đồng thời góp phần
bảo tồn các di sản văn hoá, truyền thống, môi trường sinh thái.
Vậy nên, bài viết phân tích thực trạng phát triển du lịch sinh thái
vùng Đông Nam Bộ. Từ đó, chỉ ra những cơ hội, thách thức phát
triển du lịch sinh thái vùng Đông Nam Bộ và đề xuất giải pháp
nhằm phát triển bền vững du lịch sinh thái vùng Đông Nam Bộ
thời gian tới.

Abtract:
The Southeast of Vietnam considers that ecotourism development
is the “key role”, which is the best way to reach the sustainable
development. This tendency is clearly illustrated in the contribution
of ecotourism to economic development, such as increasing foreign
currency, promoting tax revenue, attracting investment capital,
solving jobs, improving incomes for local people and preserve of ancient
heritage sites, subcultures and ecological environment. Therefore, this
article analyzes the current state of ecotourism development in the

116 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 117
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
DỊCH VỤ CÔNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN TRÍ THỨC TRẺ - NGUỒN LỰC NỘI SINH NƯỚC TA
THỨ TƯ VÀ VAI TRÒ CỦA TRI THỨC TRẺ TRONG NỀN KINH TẾ SỐ
PUBLIC SERVICE IN THE CONTEXT OF THE FOURTH INDUSTRIAL YOUNG INTELLECTUALS - OUR COUNTRY’S ENDOGENOUS
REVOLUTION AND THE ROLE OF YOUNG SCHOLARS RESOURCES IN THE DIGITAL ECONOMY
Ths. Nguyễn Sơn Tùng (MA. Nguyen Son Tung) nguyensontung1410@gmail.com ThS. Bùi Xuân Hóa (M.A Bui Xuan Hoa)1 buihoa1989hvtc@gmail.com
Ths. Đậu Công Hiệp (MA. Dau Cong Hiep) dauconghiep@hlu.edu.vn CN. Nguyễn Mạnh Chiến (BBA. Nguyen Manh Chien)2 nguyenmanhchienqtvp@gmail.com
Trường Đại học Luật Hà Nội (Hanoi Law University)
ThS. Nguyễn Quốc Việt (M.Econ Nguyen Quoc Viet)3 quocviet4189@gmail.com
1,2
Học viện Tài chính (Academy of finance)
Tóm tắt:
3
Đại học Công đoàn (Trade Union University)

Bài viết trình bày những tác động của các thành tựu quan
trọng của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Dữ liệu lớn, Tóm tắt:
Trí thông minh nhân tạo) tới dịch vụ công ở Việt Nam và qua đó
chỉ ra một số xu hướng nhằm nâng cao vai trò của giới tri thức trẻ Trong mọi thời đại lịch sử, tri thức luôn là nền tảng tiến bộ
nhằm bắt kịp những thay đổi mà cuộc Cách mạng này mang lại. xã hội và đội ngũ trí thức luôn là lực lượng nòng cốt sáng tạo và
truyền bá tri thức. Sinh ra và trưởng thành trong lòng dân tộc,
trí thức Việt Nam luôn gắn bó với dân tộc, luôn có đóng góp to
Abstract: lớn và quan trọng vào sự nghiệp dựng nước, giữ nước và phát
triển đất nước. Trí thức gắn liền với sự hình thành của xã hội loài
This article describes the impacts of the important achievements người, là nền tảng tiến bộ xã hội, là nòng cốt sáng tạo và truyền
of the Fourth Industrial Revolution (Big Data, Artificial Intelligence) bá tri thức. Đối với mỗi quốc gia, trong từng giai đoạn lịch sử,
toward public service in Vietnam and points out some trends to improve đội ngũ trí thức trẻ luôn là hạt nhân cho công cuộc xây dựng và
the role of young scholars to catch this revolution made changes. phát triển, là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển của quốc gia
đó. Vai trò của đội ngũ trí thức trẻ càng được đề cao và khẳng
Từ khóa (Keywords): Dịch Vụ Công, Cách Mạng Công định trong nền kinh tế số.
Nghiệp Lần Thứ 4, Tri Thức Trẻ. (Public Service, Fourth Industrial
Revolution, Young Scholars).
Abstract:
In all historical epochs, knowledge has always been the foundation
of social progress and intellectuals have always been the core force in
creating and spreading knowledge. Born and raised in the heart of the
nation, Vietnamese intellectuals are always attached to the nation,
always making great and important contributions to the cause of
building, defending and developing the country. Knowledge is closely
associated with the formation of human society, is the foundation of

118 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 119
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
social progress, is the core of knowledge creation and dissemination. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI TẠI THỊ XÃ ĐIỆN
For each country, in each historical period, a contingent of young
intellectuals has always been the nucleus for its construction and
BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
development, and is a criterion for assessing the development level of POTENTIALS FOR DEVELOPING ECOTOURISM IN DIEN BAN TOWN,
that country. The role of young intellectuals is increasingly emphasized
and affirmed in the digital economy. QUANG NAM PROVINCE
Từ khoá (Key words): Young Intellectuals, Knowledge, ThS. Lê Đức Thọ (MSc. Le Duc Tho) ductho@danavtc.edu.vn
Digital Economy (Trí Thức Trẻ, Tri Thức, Kinh Tế Số). Trường Cao đẳng Nghề Đà Nẵng (Da Nang Vocational Training College, Da Nang, Vietnam)

Tóm tắt:
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp thu thập tài liệu thứ
cấp tìm hiểu về tiềm năng phát triển loại hình du lịch sinh thái
trên địa bàn thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Kết quả nghiên
cứu cho thấy, trên địa bàn thị xã Điện Bàn có tiềm năng to lớn
để phát triển loại hình du lịch sinh thái; tuy nhiên, việc khai thác
những tiềm năng sẵn có để phát triển loại hình du lịch này ở
Điện Bàn chưa thực sự hiệu quả. Qua đó, bài viết đề xuất một số
giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái tại thị xã Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam hiện nay.

Abstract:
This study uses a secondary data collection method to explore the
potential of ecotourism development in Dien Ban town, Quang Nam
province. The research results show that, in Dien Ban town, there
is great potential for developing ecotourism; however, exploiting the
available potentials to develop this type of tourism in Dien Ban is not
really effective. Thereby, the article proposes a number of solutions
to promote ecotourism development in Dien Ban town, Quang Nam
province today.
Từ khoá (Keywords): Du Lịch Sinh
Thái, Phát Triển Du Lịch Sinh Thái, Du Lịch
Điện Bàn, Du Lịch Quảng Nam (Ecotourism,
Developing Ecotourism, Dien Ban Tourism,
Quang Nam Tourism).

120 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 121
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG Abstract:
TIỀN MẶT CỦA SINH VIÊN TRONG GIAI ĐOẠN CÁCH LY XÃ HỘI VÌ According to Worldometers statistics as of 7 a.m. on May 1, 2020
DỊCH COVID-19. in the world, there have been 3,304,140 cases and 233,829 deaths from
acute respiratory infections of Covid-19, the epidemic situation is still
A SOLUTION TO PROMOTE STUDENT’S NON-CASH PAYMENTS very complicated. During this period when the world was virtually in
WHILE IN SOCIAL DISTANCING BECAUSE OF COVID-19 PANDEMIC crisis, the economies of countries were severely affected, Vietnam was
also one of the countries affected by this COVID-19 pandemic. In this
SV. Nguyễn Thị Thùy Dung (SS. Nguyen Thi Thuy Dung) thuydung204pdp@gmail.com context, our government and state have cooperated with organizations
ThS. Cao Ngọc Thủy (MS. Cao Ngoc Thuy) ngocthuy@ueh.edu.vn and businesses to take measures to prevent the spread of Covid-19
ThS. Nguyễn Đình Hoàng Uyên (MS. Nguyen Dinh Hoang Uyen) hoanguyen@ueh.edu.vn epidemic but still accompany economic development. Typical among
Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (University of Economics, Ho Chi Minh, them is the measure of promoting non-cash payment activities, raising
Vietnam) people’s awareness in disease prevention by modernizing payment
methods. With the aim of contributing and providing close and practical
solutions to change cash payment habits, promote non-cash payment
Tóm tắt: in the student community, the authors team has carried out research
to provide solutions to contribute to the prevention of epidemics and
Theo số liệu thống kê của Worldometers tính đến 7 giờ sáng positive policy responses, changing the economy during and after the
ngày 1/5/2020 trên thế giới đã ghi nhận đến 3.304.140 ca nhiễm Covid-19 pandemic.
và 233.829 trường hợp tử vong vì dịch viêm đường hô hấp cấp
- Covid-19, tình hình dịch bệnh vẫn còn đang diễn biến rất phức Từ khoá (Keywords): TTKDTM (Thanh Toán Không Dùng
tạp. Trong giai đoạn này thế giới hầu như lâm vào khủng hoảng, Tiền Mặt), Sinh Viên, Đại Dịch Covid-19 (Non-Cash Payment,
nền kinh tế của các quốc gia bị ảnh hưởng nghiêm trọng, Việt Student, Covid-19 Pandemic).
Nam cũng là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng của đại
dịch COVID-19 lần này. Trong bối cảnh đó, chính phủ và nhà
nước ta đã phối hợp cùng với những tổ chức, doanh nghiệp để
đưa ra những biện pháp nhằm phòng tránh và ngăn chặn sự
lây lan của dịch Covid-19 nhưng vẫn đi kèm với sự phát triển
kinh tế. Tiêu biểu trong số đó là biện pháp đẩy mạnh hoạt động
thanh toán không dùng tiền mặt, nâng cao nhận thức của người
dân trong phòng chống dịch bệnh bằng hình thức hiện đại hóa
phương thức thanh toán. Với mục đích đóng góp và đưa ra các
giải pháp gần gũi, thiết thực nhằm thay đổi thói quen thanh toán
bằng tiền mặt, đẩy mạnh hình thức thanh toán phi tiền mặt trong
cộng đồng sinh viên, nhóm tác giả đã thực hiện nghiên cứu để
đưa ra giải pháp nhằm góp phần vào công cuộc phòng chống
dịch bệnh và hưởng ứng chính sách tích cực, thay đổi nền kinh
tế trong và sau đại dịch Covid-19.

122 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 123
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
VIỆC LÀM NGÀNH LUẬT TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM TRONG BỐI Abstract:
CẢNH PHÁT TRIỂN CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO Artificial intelligence (AI) technology is known for its intelligent
searching ability and analysis system, made possible by integrated
LEGAL PROFESSIONAL JOBS IN THE CONTEXT OF ARTIFICIAL technologies such as deep learning and big data analytics. AI is
INTELLIGENCE ADVANCEMENT capable of autonomous data analytics and decision-making to deliver
analysis and resolution to legal issues, at the same time, they also
ThS. Lê Thùy Khanh (LLM Le Thuy Khanh) khanhlt@ueh.edu.vn possess the ability to predict the outcome of judicial judgments based
Khoa Luật, Đại học Kinh tế TPHCM ( School of Law, University of Economics Ho Chi Minh City) on information gathered about the proceedings, judicial professionals
and other relevant determinants in the case. Specific titles in the law
profession such as solicitors, judges and other individuals who practice
Tóm tắt: law, which possess the knowledge and skills to handle complex, highly
specialized work, now stand in the face of challenges, brought about
Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) được biết đến với hệ thống
by major changes in the construction of labor relations and the form of
tìm kiếm, phân tích thông minh nhờ công nghệ học sâu (deep
work organization. Within this context, the research question is raised:
learning) và dữ liệu lớn (big data) có khả năng tự tổng hợp
whether the legal profession is subject to changes in the structure of
dữ liệu và đưa ra các quyết định mang tính chuyên môn trong
employment and specialized labor, and how will the current state of the
lĩnh vực phân tích và giải quyết tình huống pháp lý, đồng thời,
legal labor structure respond to the impacts caused by the application of
chúng còn có khả năng dự báo kết quả phán quyết xét xử dựa
AI technology in the legal field. The article summarizes some existing
trên thông tin thu thập được về quy trình tố tụng, người tiến
views on employment and labor in the legal profession in the context
hành tố tụng và các tình tiết có liên quan trong vụ việc. Các chức
of peak development of AI, in comparison with the current situation
danh cụ thể trong ngành luật như luật sư, thẩm phán và các cá
of legal labor in Vietnam. Based on the research results, the article
nhân hành nghề luật khác, vốn sở hữu kiến thức và kĩ năng để
proposes some solutions for jurisprudence training according to the
xử lý các công việc phức tạp, mang tính chuyên môn cao, nay
general development trend of technology and development orientation
đứng trước sự thay đổi lớn về phân công lao động và hình thức
for law workers in the context of digital transformation.
tổ chức công việc. Trước bối cảnh đó, câu hỏi nghiên cứu được
đặt ra là liệu ngành luật có chịu sự thay đổi về cơ cấu việc làm Từ khóa (Keywords): Việc Làm Ngành Luật, Trí Tuệ Nhân
và lao động chuyên môn hay không, và thực trạng cơ cấu lao Tạo, AI, Lao Động, Công Nghệ Pháp Lý (Legal Profession, Artificial
động ngành luật hiện nay sẽ phản hồi trước những tác động gây Intelligence, AI, Labour, Legaltech).
ra bởi việc ứng dụng công nghệ AI vào lĩnh vực pháp luật như
thế nào. Bài viết tổng hợp một số quan điểm hiện có về việc làm,
lao động ngành luật trong bối cảnh trí tuệ nhân tạo AI đang phát
triển mạnh, trong tương quan đối sánh với thực trạng lao động
ngành luật ở Việt Nam hiện nay. Dựa trên kết quả nghiên cứu,
bài viết đưa ra một số giải pháp đào tạo luật học theo xu hướng
phát triển chung của công nghệ và định hướng phát triển cho lao
động ngành luật trong bối cảnh chuyển đổi số.

124 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 125
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT SỐ VÀO Abstract:
KHÂU THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM As of August 2020, Vietnam has officially become a member of a
series of new-generation free trade agreements, most recently, to
OVERVIEW OF THE SITUATION OF APPLICATION OF DIGITAL mention the entry into force of the Vietnam - EU Free Trade Agreement
TECHNOLOGY IN ELECTRONIC CUSTOMS PROCEDURE ZONE IN VIETNAM (EVFTA) since 1 August 2020. The signing of more agreements means
more opportunities as well as challenges for the Vietnamese economy
Nguyễn Thị Ngọc Anh (Nguyen Thi Ngoc Anh) anhnguyen870.k44@st.ueh.edu.vn
generally and the import-export industry particularly, in which
Nguyễn Kiều An (Nguyen Kieu An) kieuan752@gmail.com
Customs has been a key department in managing and controlling import
Huỳnh Ngọc Dinh (Huynh Ngoc Dinh) dinhhuynh355.k44@st.ueh.edu.vn
and export activities. The goal of this research is to speed up the present
Phạm Ngọc Khải (Pham Ngoc Khai) khaipham123.k44@st.ueh.edu.vn
process of Customs modernization following digital technology trends
Nguyễn Minh Thi (Nguyen Minh Thi) nguyenminhthi08@gmail.com
by analyzing the current status of technologies that have been applied
PhD. Đặng Văn Cường (PhD. Dang Van Cuong) dangcuong@ueh.edu.vn
in Vietnam. On that basis, the authors give policy implications for
Trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (University of Economics Ho Chi Minh City)
the government, customs authorities, and businesses to accelerate the
implementation of e-customs in the final phase of the Strategy Customs
Tóm tắt: development to 2020 (approved by the Prime Minister in Decision 448/
Tính đến tháng 8/2020 Việt Nam đã chính thức trở thành QD-TTG in 2011) in parallel with leading digital technology trend in
thành viên của hàng loạt các hiệp định thương mại tự do thế the industry 4.0 in Vietnam and beyond with industry 5.0 in the future.
hệ mới, gần đây nhất phải kể đến việc có hiệu lực của hiệp định Từ khoá (Keywords): Công Nghệ Số, Thủ Tục Hải Quan,
Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) kể từ ngày 1/8/2020. Hiện Đại Hoá, Thương Mại Quốc Tế (Digital Technology, Customs
Với việc ký kết càng nhiều hiệp định đồng nghĩa sẽ mang lại Procedures, Modernization, International Commerce).
nhiều cơ hội cũng như những thách thức cho nền kinh tế Việt
Nam nói chung và ngành xuất nhập khẩu nói riêng, mà Hải quan
đã và đang là cơ quan chủ chốt trong việc quản lý cũng như kiểm
soát luồng hàng
hóa xuất nhập khẩu. Với mục tiêu nghiên cứu nhằm đẩy
mạnh quá trình hiện đại hóa ngành hải quan theo xu hướng công
nghệ số thông qua phân tích thực trạng các công nghệ đã và
đang áp dụng tại Việt Nam; trên cơ sở đó, nhóm tác giả đưa ra
những hàm
ý chính sách đối với chính phủ, cơ quan hải quan và các doanh
nghiệp để đẩy nhanh tiến độ thực hiện cơ chế hải quan điện tử
trong giai đoạn cuối của Chiến lược phát triển Hải quan đến năm
2020 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 448/
QĐ TTg năm 2011) song song với việc dẫn đầu xu hướng công
nghệ số trong thời đại công nghiệp 4.0 tại Việt Nam và xa hơn
đối với nền công nghiệp 5.0 trong tương lai.

126 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 127
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC XUNG ĐỘT TRONG VIỆC BẢO HỘ NHÃN on this issue, but there is a lack of foreign law surveys. This article
approaches the problem through a foreign law survey to propose a
HIỆU  VÀ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP solution to the conflict between trademarks and industrial designs for
THE SOLUTION FOR OVERCOMING CONFLICTS IN THE PROTECTION Vietnam. Research tasks include: identifying the nature and causes
of conflicts, conflict resolution mechanisms in Vietnam’s current
OF TRADEMARKS AND INDUSTRIAL DESIGNS intellectual property law; points out shortcomings in current Vietnam’s
Đặng Thị Thanh (Dang Thi Thanh) thanhdangthivn@gmail.com intellectual property law; compare with foreign laws and practices to
draw lessons applicable to Vietnam.
Nguyễn Kim Tùng (Nguyen Kim Tung) tungnguyen.khql.ussh@gmail.com
Nguyễn Thị Lê Vy (Nguyen Thi Le Vy) 18030950@sv.ussh.edu.vn Từ khoá (Keywords): Nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp,
Nguyễn Thị Quyên (Nguyen Thi Quyen) quyenquyennguyen1809@gmail.com xung đột, bảo hộ độc lập. (Trademarks, Industrial designs, Conflicts,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc Gia Hà Nội  Independent protection).
(VNU University of Social Sciences and Humanities, Ha Noi, Vietnam)

Tóm tắt:
Vấn đề xung đột giữa quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn
hiệu và quyền sở hữu công nghiệp đối với kiểu dáng công nghiệp
ở Việt Nam diễn ra ngày càng phổ biến và phức tạp. Đã có nhiều
nghiên cứu đi trước nghiên cứu về vần đề này nhưng còn thiếu
những khảo sát pháp luật của nước ngoài. Bài viết này tiệm cận
vấn đề thông qua việc khảo sát pháp luật của nước ngoài để đề
xuất giải pháp giải quyết xung đột giữa nhãn hiệu và kiểu dáng
công nghiệp đối với Việt Nam. Nhiệm vụ của nghiên cứu là: xác
định nguyên nhân và nội dung xung đột, cơ chế giải quyết xung
đột trong khuôn khổ pháp luật sở hữu trí tuệ của Việt Nam hiện
nay; chỉ ra những bất cập pháp lý trong pháp luật sở hữu trí tuệ
của Việt Nam hiện nay; đối chiếu với thực tiễn và thông lệ pháp
lý quốc tế và đưa ra những giải pháp để hoàn thiện pháp luật về
sở hữu trí tuệ ở Việt Nam.

Abstract 
The issue of conflict of intellectual property rights in Vietnam is
increasingly common and complicated, especially the conflict between
industrial property rights to trademarks and industrial property rights
to industrial designs. There have been many studies ahead of research

128 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 129
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
LĨNH VỰC
KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ

130 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 131
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CHALLENGES AND OPPORTUNITIES OF ADVANCED TECHNOLOGY INSTABILITY MECHANISMS RESPONSIBLE AND POTENTIAL
RESEARCH IN VIETNAM ECONOMICAL DEVELOPMENT SOLUTIONS FOR THE REDUCTION OF RAILWAY CURVE SQUEAL IN
Dr. Vu Phi Tran phivuspkt@gmail.com URBAN AREAS IN VIETNAM
MSc Duy Tung Nguyen duytungnguyen3110@gmail.com Dr. Van-Vuong Lai vanvuong.lai1990@gmail.com
MSc. Tuan Anh Nguyen ng.tuananh95@gmail.com Ecole CentraleLille, Laboratoire de Mécanique Multiphysique Multiéchelle,
B.Acy. Ha Ngoc Minh Quan minhquanha95@gmail.com Lille France
University of New South Wales at ADFA, Australia University of Canberra, Australia
Abstract:
Vietnam is actually a developing country with a highly
Abstract: dynamic economy. In the near future, several new public
transportation systems such as metro, tramway will be built for
This paper presents opportunities and obstacles while
the traveling needs of people in cities and protect environment
Vietnamese researchers living in Australia employ state-of-the-
by reducing pollution due to other vehicles such as motorcycles,
art technology fields into the Vietnam market. Although the
car. Unfortunately, the track of railway systems is not always
technology gaps and cultural differences between the two nations
straightforward and has to be adapted to the existing buildings.
are massive in recent years, investment in science, technology,
Thus, there will be a highly probability of squeal noise emitted
and innovation are required to achieve sustainable development
in railway tight curves. This noise is characterized by high sound
goals and close the gaps between the “haves” and the “have nots”.
pressure levels at pure medium and high frequencies and is a
Moreover, the Vietnamese Government’s support programs are
major nuisance for transport users and local residents. In order
essential to encourage investors to set up Vietnamese businesses.
to propose reduction solutions, it is necessary to clarify the
Keywords: Vietnam Market, Challenges And Opportunities, instability mechanisms responsible for this noise. The aim of
Technology Transfer, Australia Investors. the paper is to contribute to the understanding of the instability
mechanisms in the case of a constant friction coefficient. A
stability analysis of the wheel/rail contact in curve is performed.
Results show that instabilities can occur due to the coupling
between two wheel modes, or between one wheel mode and the
vertical rail dynamics.
Keywords: Wheel/Rail Contact, Curve Squeal, Stability
Analysis, Mitigation Solutions.

132 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 133
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
KOREAN PORT CONTAINER THROUGHPUTS ANALYSIS AND MEASUREMENTS OF TURBULENCE PROFILES FOR OBSERVATION
OPTIMIZATION BY USING NEURAL NETWORK PREDICTIVE SYSTEMS, TURBULENCE FORECAST AND POLLUTANT DISPERSION
STRATEGY Khanh Linh Nguyen1 nguyenlinhvn512@gmail.com
MSc. Truong Ngoc Cuong cuongtruongcdt@gmail.com Clelia Robert1
Korea Maritime and Ocean University, Busan, Republic of Korea 1
ONERA - The French Aerospace Lab F-92322 Chatillon, France
Mrs. Nguyen Thi Hai Hau
AMES English Haiphong, Hai Phong, Vietnam Abstract:
CO-SLIDAR technique, that exploits both phase slopes
Abstract:
and scintillation, is very promising for the metrology of near
The object of this paper is to explore the relationship and ground on the full line of sight range between pupil and
interactions between the container throughput in the port sources. SCINDAR is the associated instrument based on a
ecosystem by using nonlinear analysis method and provides mid-IR Shack-Hartmann wavefront sensor, coupled to a 0.35-
an algorithm to improve the throughput growth rate by using m telescope, that observes two cooperative sources. This paper
future predict controller. To analyse this dynamic competitive presents the first comprehensive description of the CO-SLIDAR
system, the three-dimensional (3D) model of the the Lotka- method in the context of near ground metrology. It includes
Volterra model is utilized to investigate the system dynamics the presentation of the required physical models that account
of container throughputs in the port enterprises. Dynamical for the specific geometry: finite distance propagation hence
behaviours are intensely explored by using time history. Based spherical waves, proper aperture and source filtering. We also
on the chaotic dynamical analysis, the nonlinear control theory present our reconstruction strategy: Maximum A Posteriori
of the combination between neural network predicts and super solution with white linear-quadratic regularization. An original
twisting sliding mode controller (STW-SMC) has been utilized automatic regularization parameter adjustment based on a
for growth rate improvement under parametric perturbations quality metric involving the turbulent macroscopic parameters
and external disturbances. Furthermore, the control method is (Fried parameter and scintillation index) is used. We moreover
validated by a case study of Korea port situation. In detail, the estimate error bars on the reconstructed values. Application to
growth rate of Incheon and Gwangyang port is synchronized SCINDAR data acquired in a heterogeneous rural landscape
to Busan’s, to provide insights and solutions on an efficient during an experimental campaign in Lannemezan (France),
management system that allows more timely and cost- demonstrates the ability to obtain intra-path 170 m resolution
effective decision making for port authorities under-designed over a 2.7 km line of sight. The retrieved profiles are presented
management strategies. and their variability in space and time is discussed.
Keywords: The Lotka-Volterra Model, Keywords: Atmospheric Turbulence,
Container Terminal Throughput, Neural Boundary Layer, Wave Propagation, Inverse
Network Predictive Controller, Sliding Mode Problems, Optical Sensing.
Control, Synchronization.

134 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 135
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ENHANCED LIFETIMES OF LIQUID FILMS IN BINARY MIXTURES A NOVEL APPROACH TO LEVERAGE HTTP/2 FOR ENHANCING THE
PhD Candidate. Tran Hoai Phuong tranhoaiphuong176@gmail.com QUALITY OF EXPERIENCE IN HTTP ADAPTIVE STREAMING
DOR. François Lequeux B.Sc. Nguyen Minh minhnguyenkstn@gmail.com
Dr. Laurence Talini Alpen-Adria-Universität Klagenfurt, Klagenfurt, Austria
ESPCI Paris, PSL Research University, Sorbonne Université

Abstract:
Abstract:
HTTP Adaptive Streaming (HAS) plays a key role in over-the-
Films of pure liquids are unstable and as a result of their very top video streaming. However, it incurs variations of video quality
small lifetimes, foams do not form in pure liquids. In contrast in a streaming session because of the throughput fluctuation,
the formation of froth in mixtures of different liquids is well which impacts the user’s Quality of Experience (QoE). Besides,
documented, in particular in oil mixtures. However, in non- many adaptive bitrate (ABR) algorithms choose the lowest-
volatile liquids and in the absence of surface-active molecules, quality segments at the beginning of the streaming session to
the effect increasing film lifetimes had not been identified. We ramp up the playout buffer as soon as possible. This strategy can
suggest a stabilizing mechanism of thin films of liquid mixtures annoy users as they have to watch a low-quality video initially.
resulting from the non-linear variations of the surface tension of In this paper, we propose an efficient retransmission technique,
the mixture with its composition. The effect can be described by namely H2BR, to replace low-quality segments being stored in
a thickness-dependent surface tension of the mixture. We report the playout buffer with higher-quality versions by using features
experimental lifetimes of foams in binary mixtures and we show of HTTP/2 including (i) stream priority, (ii) server push, and (iii)
their variations are well predicted by the suggested mechanism. stream termination. The experimental results show that H2BR
Finally, from the experimental surface tensions of the mixtures, helps users avoid watching low video quality during video
we compute the thickness reached by the liquid films in the foam playback and improves the user’s QoE.
before drainage occurs, and we show that thickness and foam
Keywords: HTTP/2, HTTP Adaptive Streaming, Quality of
lifetimes correlate well for both polar and non-polar liquids.
Experience.
Keywords: Foamability, Oil Foam, Bubble Lifetime, Liquid
Film Thickness, Surface Tension.

136 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 137
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
IMPACT OF HUMAN CAPITAL ON FOOD-CROP FARMER’S APPLICATION OF RENEWABLE ENERGIES: POTENTIAL AND
FARMING EFFICIENCY: A META ANALYTIC APPROACH CHALLENGES
Msc. Tuan Nguyen-Anh tuanna.vnua@gmail.com PhD student Huyen Trang Do Thi dothihuyentrang.bme@gmail.com
Dr. Nguyen To-The tothenguyen@gmail.com PhD student Trung Hoang hoang.trung@epito.bme.hu
VNU University of Ecnomics and Business Budapest University of Technology and Economics, H-1111, Hungary, Budapest

Abstract:
Abstract:
A meta-analytic analysis is substantial for integrating the
findings of all related studies into one consistent research in order Energy plays an important role in the existence and
to establish a knowledge bank of a common issue. Although development of any species on earth, specifically for us, our human
several studies have examined the impact of the individual being. During the long history of human society, discovering
aspect of human capital on farmers’ technical efficiency, the and using energy efficiently was an essential key factor for any
composite impact was not synthesized. Therefore, our analysis of our break-through jumps. Nowadays, with the exponential
examines the key determinants driving systematic variations in improvement of technology together with the giant population,
technical efficiency estimates from 104 food-crop farming studies our demand for energy is higher than ever and, in fact, beyond
published recently in peer review journals. Our results reveal the capability of the traditional sources. Finding and being able
that evidence for the absence of publication bias in these studies to effectively use new sources of energy that can be renewed is
is strong. Our results have supported our hypothesis that human indeed a key for our survival in the future. Renewable energy is
capital increases farming efficiency across time. The location a promising alternative solution as it also produces negligible
of the studies indicates the importance of farmer cooperation levels of greenhouse gases and other pollutants. In this study,
and land accumulation to increase food-crop farmer technical the application of renewable energies will be summarized with
efficiency. Our findings contribute to the applied agricultural their potential and challenges.
economics literature by theoretically systematizing literature
on human capital in agricultural productivity and empirically Key words: Energy Sources, Renewable Energy, Advantages,
validating the technical efficiency in food-crop farming studies. Disadvantages.

Keywords: Meta Analysis, Human Capital, Technical


Efficiency, Food-Crop.

138 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 139
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ÂM THANH VÀ HÌNH ẢNH TRONG DẠY - DẢI TẦN SỐ CỦA CÁC TÍN HIỆU ACOUSTIC EMISSION PHÁT RA
HỌC TIẾNG ANH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG TRÊN XILANH ĐỘNG CƠ DIESEL HAI KỲ TỐC ĐỘ THẤP SỬ DỤNG
TRÊN TÀU THỦY
APPLICATION OF SOUND AND IMAGE SOFTWARE IN TEACHING
AND LEARNING ENGLISH AT HAI DUONG MEDICAL TECHNICAL THE RANGE OF ACOUSTIC EMISSION SIGNALS ON CYLINDER OF
UNIVERSITY TWO-STROKE LOW-SPEED MARINE DIESEL ENGINE
TS. Khúc Kim Lan (PhD. Khuc Kim Lan) kimlan301@gmail.com TS. Đồng Xuân Thìn (Dr. Dong Xuan Thin) dongxuanthin@gmail.com
ThS. Nguyễn Thị Thanh Loan (MA. Nguyen Thi Thanh Loan) qminhhd@gmail.com Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Vietnam Maritime University, Hai Phong, Vietnam)
ThS. Bùi Quang Thuần (MA. Bui Quang Thuan) chinhduc0207@yahoo.com
ThS. Phạm Thị Thùy Như (MSc. Pham Thi Thuy Nhu) uhdnhupham.edu@gmail.com
Trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương (Hai Duong Medical Technical University) Tóm tắt:

Tóm tắt: Bài báo này trình bày kết quả thực nghiệm đo lường các tín
hiệu AE phát ra trong động cơ diesel hai kỳ tốc độ thấp trên tàu
Bài viết trình bày khái quát về thực trạng ứng dụng phần thủy, ở hai dải tần số 20 – 80 kHz và 100 – 900 kHz, với phương
mềm âm thanh và hình ảnh dạy - học tiếng Anh tại trường Đại dọc trục và ngang trục. Hai động cơ diesel được sử dụng trong
học Kỹ thuật y tế Hải Dương. Trên cơ sở phân tích khái quát thực nghiệm là của hãng MAN. Kết quả đo lường cho thấy, các
về thực trạng ứng dụng phần mềm âm thanh và hình ảnh dạy quá trình bên trong xilanh phát ra tín hiệu AE có thể từng phần
– học tiếng Anh của sinh viên và giảng viên tại trường Đại học được nhận biết trong mỗi dải tần số theo phương đo. Với tín hiệu
Kỹ thuật y tế Hải Dương, bài viết đề xuất một số phần mềm âm phương ngang, dải tần số thấp rất phù hợp để nghiên cứu chung
thanh và hình ảnh ứng dụng nhằm nâng cao chất lượng trong các nguồn tín hiệu AE trong khi dải tần số cao chỉ phù hợp để
dạy và học tiếng anh tại trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương. khảo sát các quá trình xảy ra xung quanh điểm chết trên (ĐCT)
của piston. Tín hiệu dọc trục có thể sử dụng để nghiên cứu từng
Abstract: quá trình xảy ra bên trong xilanh.

This article presents an overview of the current situation of applying


audio and video softwares in English teaching - learning at Hai Duong Abstract:
Medical Technical University. On that basis, this article proposes
some audio and video softwares to improve the quality in teaching and In this paper, a measurement was performed to collect AE signal
learning English at Hai Duong Medical Technical University. emitted from two-stroke low-speed marine diesel engine in two frequency
ranges (20 – 80 kHz) and (100 – 900 kHz), on both transverse and axial
Từ khóa (Keywords): Ứng Dụng Phần directions. Two MAN diesel engine were utilized in this experiment.
Mềm, Âm Thanh Và Hình Ảnh, Dạy-Học The findings revealed that sources of AE signal inside diesel could be
Tiếng Anh, Trường Đại Học Kỹ Thuật Y Tế partally identified in each frequency range with correspoding direction.
Hải Dương (Application Of Software, Audio In transverse direction, AE signal in range of 20 – 80 kHz was suitable
And Video, Teaching And Learning English, Hai to investigate all processes and event inside cylinder whereas the remain
Duong Medical Technical University).

140 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 141
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
range should be only employed for processes around Top Dead Centre CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO BIẾN TÍNH ĐỂ HẤP PHỤ CHẤT THẢI
(TDC). The AE signal in axial direction could be applied to exclusive
investigations.
DƯỢC PHẨM Y TẾ TRONG DUNG DỊCH
Từ khoá (Keywords): Acoustic Emission, Diesel Tàu Thủy, Dải FABRICATION OF MODIFIED-NANOMATERIALS FOR ADSORPTION
Tần Số Rộng, Thực Nghiệm Đo Lường (Acoustic Emission, Marine OF MEDICAL PHARMACEUTICAL POLLUTANTS IN SOLUTION
Diesel Engine, Wide Frequency Range, Experimental Measurement).
TS. Hoàng Thu Hà (Dr. Hoang Thu Ha) hoangthuha0105@yahoo.com
TS. Trần Đình Minh (Dr. Tran Dinh Minh) minhtd.hes@vnu.edu.vn
Trường Đại học Giáo Dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội (VNU University of Education, Hanoi,
Vietnam)
TS. Nguyễn Minh Việt (Dr. Nguyen Minh Viet) nguyenminhviet@hus.edu.vn
TS. Phạm Thanh Đồng (Dr. Pham Thanh Dong) thanhdongpham080808@gmail.com
Khoa Hóa Học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN (Department of Chemistry, VNU
University of Science)
PGS. TS. Ajit Kumar Sharma (Dr. Ajit Kumar Sharma) ajitsharma2003@gmail.com
Đại học Lovely Professional University, Ấn Độ (Division of Research and Development, School
of Chemical Engineering and Physical Science, Lovely Professional University Phagwara,
Punjab 144411, India)

Tóm tắt:
Dự án này được thực hiện để đánh giá hiệu suất hấp phụ
chất thải có nguồn gốc từ dược phẩm y tế trong dung dịch bằng
vật liệu nano biến tính từ oxit graphen Fe3O4/GO/APS/PAN
(FGAP), nung ở nhiệt độ ở 400 °C trong vòng 6 giờ. Dự án được
thực hiện trong vòng 38 ngày, trong đó nhóm nghiên cứu đã sử
dụng dung dịch pha chế quy mô phòng thí nghiệm có chứa ion
benzimidazole (BMA) tương tự với mẫu nước thải ngoài môi
trường với khoảng nồng độ của BMA từ 10 đến 500 mg/L. Các
kết quả nghiên cứu cho thấy vật liệu FGAP có khả năng xử lý
BMA trong nước với hiệu suất xử lý cao hơn các vật liệu thương
mại khác hiện nay. Điều này cho thấy FGAP có thể được áp
dụng để xử lý nước thải ý tế với hàm lượng chất ô nhiễm dược
phẩm cao.

142 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 143
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: BỘ ĐIỀU KHIỂN MPPT ĐƯỢC CẢI TIẾN CHO HỆ THỐNG QUANG
This project was conducted to evaluate the waste adsorption efficiency ĐIỆN TRONG ĐIỀU KIỆN BÓNG RÂM MỘT PHẦN
derived from medical pharmaceuticals in solution by nanomaterials
modified from based-graphene oxide of Fe3O4/GO/APS/PAN (FGAP), AN IMPROVED MPPT CONTROLLER FOR PHOTOVOLTAIC
calcined at high temperature at 400 °C for 6h. The project was carried SYSTEM UNDER PARTIAL SHADING CONDITION
out within 38 days, during which the research was used a laboratory-
scale, containing benzimidazole substrate (BMA) to environmental Nguyễn Cao Danh1 (Nguyen Cao Danh)
wastewater samples with a concentration range of BMA from 10 to 500 Lê Chí Kiên2 (Le Chi Kien)
mg/L. The research results show that the FGAP material is capable of 1
Học viên cao học, Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
treating BMA with greater adsorption efficiency than other commercial 2
Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
materials. This shows that FGAP can be applied to treat medical
(Ho Chi Minh City University of Technology and Education)
wastewater with high concentration of pharmaceutical pollutants.
Từ khóa (Keywords): Hấp Phụ, Oxit Graphen, Polyme, Vật
Liệu Nano (Adsorption, Graphen Oxide, Polymer, Nanomaterial). Tóm tắt:
Bám theo điểm công suất tối đa (Maximum Power Point
Tracking - MPPT) là một phần không thể thiếu trong hệ thống pin
quang điện (Photovoltaic - PV). Đặc tính điện áp của các mảng
PV hoạt động trong điều kiện bóng râm một phần thể hiện nhiều
điểm công suất tối đa cục bộ (Local Maximum Power Points -
LMPP). Trong bài báo này, một phương pháp mới được đề xuất
để theo dõi điểm công suất tối đa toàn cầu (Global Maximum
Power Point - GMPP) của PV. So với các kỹ thuật MPPT toàn cầu
được đề xuất trước đây, phương pháp đề xuất trong bài viết này
có ưu điểm là tính toán số đỉnh trên các đường cong P-V và dự
đoán vị trí của GMPP và LMPP. Phương pháp mới có thể nhanh
chóng tìm ra GMPP và tránh mất nhiều năng lượng do quét mù.
Các kết quả thử nghiệm xác minh rằng phương pháp được đề
xuất đảm bảo sự hội tụ đến MPP toàn cầu trong các điều kiện
bóng mờ một phần.

Abstract:
Maximum power point tracking (MPPT) is an integral part of
a system of energy conversion using photovoltaic (PV) arrays. The
power-voltage characteristic of PV arrays operating under partial
shading conditions exhibits multiple local maximum power points

144 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 145
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
(LMPPs). In this paper, a new method has been presented to track THIẾT KẾ BỘ ỔN ÁP DC/DC DÙNG TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN NĂNG
the global maximum power point (GMPP) of PV. Compared with the
past proposed global MPPT techniques, the method proposed in this
LƯỢNG MẶT TRỜI HÒA LƯỚI
paper has the advantages of determining whether partial shading is DESIGN OF DC/DC VOLTAGE STANDERS USED IN ELECTRICAL
present, calculating the number of peaks on P–V curves, and predicting
the locations of GMPP and LMPP. The new method can quickly find SYSTEM SOLAR ENERGY NETWORK
GMPP, and avoid much energy loss due to blind scan. The experimental Nguyễn Đình Đăng (Nguyen Dinh Dang) dinhdangdk3hy@gmail.com
results verify that the proposed method guarantees convergence to the
ThS. Bùi Lê Anh Huy (Bui Le Anh Huy) buileanhhuy307148@gmail.com
global MPP under partial shading conditions.
Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Nha Trang (Nha Trang College of Technology)
Từ khóa (Keywords): Bám Theo Điểm Công Suất Tối Đa; Đa
Điểm Cực Đại; Điều Kiện Bóng Mờ Một Phần; Pin Quang Điện
(Maximum Power Point Tracking (MPPT), Multiple Maxima, Partial Tóm tắt:
Shading Condition, Photovoltaic (PV).
Vấn đề ô nhiễm môi trường ảnh hưởng tới sức khỏe con
người nếu không xử lý khí thải, tro bụi tốt từ các nhà máy nhiệt
điện, các sự cố nổ nhà máy điện hạt nhân. Nguồn nhiên liệu
hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Chính phủ các nước trên thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng đang nỗ lực rất nhiều để thực
hiện các chương trình năng lượng tái tạo đặc biệt là nguồn năng
lượng mặt trời là nguồn năng lượng tái tạo vô tận, than thiện môi
trường, giá thành rẻ. Tuy nhiên khi sử dụng nguồn năng lượng
điện mặt trời có một số hạn chế như hiệu ứng đám mây, thời
tiết ảnh hưởng đến chất lượng cũng hiệu suất làm việc. Bài báo
này trình bày cách tính toán, thiết kế, mô phỏng bộ ổn áp DC/
DC dùng trong hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới bằng
phần mềm Matlab/Simulink.

Abstract:
The problem of environmental pollution affects human health if
there is no good treatment of exhaust gas, dust from thermal power
plants, or nuclear power plant explosion incidents. Fossil fuel sources
are increasingly exhausted (coal, oil, ...). Governments in the world
in general and Vietnamese in particular are making great efforts to
implement renewable energy programs, especially solar energy, which
is an endless source of renewable energy, and environmentally, low
price. However, when using solar power, there are some limitations

146 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 147
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
such as cloud effect, weather affects the quality and performance. This ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT AMIDAN VÀ NẠO V.A. Ở
article presents the calculation, design and simulation of DC / DC
voltage stabilizers used in the mixed solar power system using Matlab
TRẺ EM
/ Simulink software. TO EVALUATE RESULT OF CONCURRENT TONSILLECTOMY AND
Từ khoá (Keywords): Bức Xạ Năng Lượng Mặt Trời, Năng ADENOIDECTOMY IN THE CHILDREN
Lượng Mặt Trời, Lưới Điện, DC/DC, Buck, PID, Hệ Thống Năng
Lượng Mặt Trời, Năng Lượng Điện Mặt Trời Nối Lưới. (Solar ThS.BS. Nguyễn Trung Nghĩa (Nguyen Trung Nghia) ntrungnghia@dhktyduoc.edu.vn
Energy, Radiation, Distribution System, DC/DC, Buck, PID, Solar Lê Nhật Thanh (Le Nhat Thanh)
Energy Systems, Solar Electric On – Grid). Bùi Hạnh Quyên (Bui Thi Hanh Quyen)
Nguyễn Minh Trí (Nguyen Minh Tri)
Nguyễn Trí (Nguyen Tri)
Trường Đại học Kỹ thuật Y- Dược Đà Nẵng (Da Nang University of
Medical Technology and Pharmacy)

Tóm tắt:
Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật cắt
amidan và nạo V.A. đồng thời ở trẻ em. Đối tượng và phương
pháp nghiên cứu: Đối tượng gồm 82 bệnh nhân được cắt amidan
và nạo V.A. đồng thời từ tháng 4/2016 đến tháng 5/2017. Phương
pháp nghiên cứu mô tả, tiến cứu và có can thiệp lâm sàng. Kết
quả: Thời gian phẫu thuật trung bình là 19,2 ± 4,2 phút. Lượng
máu mất khi phẫu thuật trung bình là 38,2 ± 4,1 ml. Mức độ đau
ngày đầu sau phẫu thuật trung bình là 5,2 ± 1,1 điểm. Tỷ lệ giảm
của các triệu chứng cơ năng sau phẫu thuật 3 tháng so với trước
phẫu thuật: đau họng tái phát 91,2%, sốt tái phát 93,1%, chảy mũi
87,8%, nghẹt mũi 88,9%, ngủ ngáy 92,3%, nuốt vướng 88,0%. Sau
phẫu thuật 73,2% người nhà rất hài lòng, 26,8% hài lòng với kết
quả điều trị. Kết luận: Phẫu thuật cắt amidan và nạo V.A. đồng
thời giúp tiết kiệm chi phí phẫu thuật, tiết kiệm thời gian, cải
thiện triệu chứng lâm sàng tốt hơn và mức độ đau tương đương
với cắt amidan đơn thuần.

148 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 149
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: VẬT LIỆU NANO SILICA XỐP PHÂN HỦY SINH HỌC - GIẢI PHÁP
Objective: To evaluate results of concurrent tonsillectomy and TIỀM NĂNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
adenoidectomy in the children. Materials and Methods: 82 patients
were given concurrent tonsillectomy and adenoidectomy in the children BIODEGRADABLE POROUS SILICA NANOPARTICLES - POTENTIAL
from 4/2016 to 5/2017, and the results were studied by descriptive, SOLUTIONS IN CANCER TREATMENT
prospective and clinical methods. Results: Average of operating
time were 4,2 ± 19,2 minutes. Blood loss during the operations ThS. NCS. Mai Ngọc Xuân Đạt (MSc. Mai Ngoc Xuan Dat) mnxdat@inomar.edu.vn
averaged 4,1 ± 38,2 ml. Percent rate reduction of recurrent sore TS. Đoàn Lê Hoàng Tân (Dr. Doan Le Hoang Tan) dlhtan@inomar.edu.vn
throat %96.3, recurrent fever %89.0, rhinorrhea %69.5, nasal Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Cấu trúc Nano và Phân tử, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
obstruction %88,9, snoring sleep %63.4, swallowing %30.5. (Center for Innovative Materials and Architectures, Vietnam National University, Ho Chi Minh
After surgery, %73.2 of the family members were very satisfied, City, Vietnam)
%26,8 were satisfied with the results. Conclusion: Concurrent
tonsillectomy and adenoidectomy, this saves on surgery costs, saves
time, improves clinical symptoms, and pain levels are comparable to Tóm tắt:
simple tonsillectomy.
Vật liệu nano silica hữu cơ phân hủy sinh học (B-PMO) gần
Từ khóa (Keywords): Cắt Amidan, Nạo V.A (Tonsillectomy, đây được phát triển và trở thành ứng viên tiềm năng cho phân
Adenoidectomy). phối thuốc trúng đích. Trong nghiên cứu này, chúng tôi mong
muốn phát triển vật liệu B-PMO với khung hữu cơ phân hủy
sinh học làm chất mang ứng dụng trong dẫn truyền thuốc ung
thư. Điểm nổi bật của vật liệu là khả năng phân hủy sinh học do
các liên kết hữu cơ có khả năng phân hủy đáp ứng các điều kiện
đặc trưng tại các vị trí mô ung thư, giúp vật liệu được thải loại ra
khỏi cơ thể, tránh tích tụ gây độc. Khả năng hấp thụ của vật liệu
B-PMO vào mô hình ung thư spheroid và ức chế sự phát triển
của khối u khi mang thuốc được chứng minh. Đặc biệt, vật liệu
B-PMO mang thuốc ức chế sự phát triển của khối u trên mô hình
trứng gà và giảm đáng kể tác dụng phụ của thuốc đối với các cơ
quan của phôi gà.

Abstract:
Biodegradable periodic mesoporous organosilica nanoparticles
(B-PMO NPs) have been developed as a great promising in targeted
drug delivery. In this study, we aim to develop a B-PMO NP with
biodegradable organic framework. The biodegradable organic linker,
incorporated into the structure, response to specific condition in tumor

150 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 151
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
and then material can be eliminated out of the body. The accumulation VẬT LIỆU KHUNG HỮU CƠ-KIM LOẠI MOF TRONG LĨNH VỰC Y
of NPs into tumor spheroid and inhibit of tumor growth were
demonstrated. In particular, anticancer drug-loaded B-PMO inhibited
SINH VÀ MÔI TRƯỜNG
the tumor growth in a chicken egg model and reduced significantly side METAL-ORGANIC FRAMEWORKS IN BIOMEDICINE AND
effects toward the organs of the chicken embryo.
ENVIRONMENT
Từ khóa (Keyword): Vật Liệu Dẫn Truyền Thuốc, Nano
Silica, Phân Hủy Sinh Học, Điều Trị Ung Thư Trúng Đích (Drug ThS. Nguyễn Hồ Thuỳ Linh (MSc. Nguyen Ho Thuy Linh) nhtlinh@inomar.edu.vn
Delivery Materials, Silica Nanoparticles, Biodegradable, Targeted TS. Đoàn Lê Hoàng Tân (Dr. Doan Le Hoang Tan) dlhtan@inomar.edu.vn
Cancer Treatment). Trung tâm Nghiên cứu Vật liệu Cấu trúc Nano và Phân tử, Đại học Quốc gia TP.HCM
Center for Innovative Materials and Architectures, Vietnam National University, Ho Chi Minh
City, Vietnam)

Tóm tắt:
Trong những năm qua, sự phát triển đột phá của các nghiên
cứu về dược phẩm trong điều trị bệnh đã tạo cơ sở để nắm rõ về
tính chất hóa lý của các phân tử thuốc và cơ chế hấp thu vào tế
bào, từ đó đạt được hiệu quả cao trong chiến lược điều trị. Tuy
vậy, khi sử dụng thuốc trong điều trị ung thư hướng hóa trị,
một số vấn đề còn gặp phải như sự phân phối thuốc không hiệu
quả, liều dùng cao, thuốc bị chuyển hóa, giới hạn loại thuốc sử
dụng do độ tan dược chất trong nước kém, và gây độc tế bào
lành. Sử dụng hạt nano mang thuốc là một trong những giải
pháp tiềm năng để khắc phục những hạn chế trên. Bên cạnh
lĩnh vực y sinh, lĩnh vực môi trường cũng đang tìm kiếm những
vật liệu mới có thể giúp làm sạch không khí, nguồn nước bề
mặt và nước ngầm đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Nhu cầu
tìm kiếm vật liệu xốp có khả năng hấp phụ chọn lọc, có độ bền
cao và có thể tái sử dụng luôn được quan tâm hàng đầu bởi sẽ
tiết kiệm được chi phí rất lớn so với các phương pháp truyền
thống. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu nghiên cứu
ứng dụng vật liệu khung hữu cơ kim loại (MOF) trong hai lĩnh
vực y sinh và xử lý môi trường.

152 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 153
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: ĐIỀU CHẾ VẬT LIỆU NANOCOMPOZIT ĐỂ LOẠI BỎ KIM LOẠI GÂY
In recent years, the breakthrough development of pharmaceutical UNG THƯ KHỎI MÔI TRƯỜNG NƯỚC
research in the treatment of diseases has created a basis for understanding
the physico-chemical properties of drug molecules and the mechanism SYNTHESIS OF NANOCOMPOSITE MATERIALS TO REMOVE
of cellular uptake, thereby achieving effective in the treatment strategy. CARCINOGENIC METAL FROM WATER ENVIRONMENT
However, when using chemotherapy for cancer treatments, some
problems are still encountered such as ineffective drug delivery, high ThS. Nguyễn Trung Sơn1 (MSc. Nguyen Trung Son) nguyentrungson_t62@hus.edu.vn
dosage, drug metabolism, limitation of drugs used due to their poor ThS. Nguyễn Thị Nhâm1,2 (MSc. Nguyen Thi Nham) nguyenthinham_t57@hus.edu.vn
water-solubility, and their high toxicity. Using drug nanocarriers is TS. Trần Đình Minh3,* (Dr. Tran Dinh Minh) minhtd.hes@vnu.edu.vn
one of the potential solutions to overcome these limitations. Besides TS. Nguyễn Minh Việt1,2 * (Dr. Nguyen Minh Viet) nguyenminhviet@hus.edu.vn
the biomedical field, the environmental field is also looking for new 1
Khoa Hóa Học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội (Department of
materials that can help clean up seriously polluted air, surface water,
Chemistry, VNU University of Science)
and groundwater. The need to search for porous materials with selective
adsorption, high stability, and reusability is always a top concern
2
Phòng thí nghiệm Trọng điểm Vật liệu tiên tiến ứng dụng trong Phát triển xanh (VNU Key
because it will be more cost-effective than traditional methods. In this Laboratory of Advanced Materials for Green Growth)
article, we would like to introduce research and application of metal-
3
Trường Đại học Giáo Dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội (VNU University of Education, Hanoi,
organic framework (MOF) materials in two fields of biomedicine and Vietnam)
environmental remediation.
Từ khóa (Keywords): Vật Liệu Khung Hữu Cơ – Kim Loại, Tóm tắt:
Y Sinh, Môi Trường (Metal – Organic Framework, Biomedicine,
Environment). Cùng với sự bùng nổ của công nghiệp hóa và các hoạt động
nông nghiệp, con người đang tán phá các chu kỳ sinh hóa của
tự nhiên đã làm gia tăng hàm lượng kim loại nặng trong đất và
nguồn nước. Khi nhu cầu về chất lượng cuộc sống ngày càng
tăng công chúng ngày càng lo ngại về nguồn nước thiết yếu cho
sinh hoạt hàng ngày đang bị nhiễm bẩn. Hấp phụ là một trong
những phương pháp chiến lược được áp dụng nhằm loại bỏ kim
loại nặng tồn tại lâu dài trong nguồn nước. Biochar (BC) có nguồn
gốc từ vỏ trấu là một chất hấp phụ thân thiện với môi trường để
loại bỏ các chất gây ô nhiễm. Nghiên cứu này tập trung vào sự
ảnh hưởng từ các nhóm chức trong cấu trúc alginate để tăng
cường loại bỏ chì (Pb) trên nền vật liệu biochar. Kết quả nghiên
cứu cho thấy việc sử dụng biochar biến tính bởi alginate (MBC)
để thay thế cho biochar từ vỏ trấu (RhBC) sẽ tăng khả năng hấp
phụ chì với dung lượng hấp phụ cao nhất đạt được từ 33,61 mg
g-1 lên tới 101,44 mg g-1. Các phương trình cho mô hình hấp phụ
Langmuir-Freundlich cho thấy quá trình hấp phụ chì ảnh hưởng

154 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 155
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
chủ yếu bởi các trung tâm hoạt động trên bề mặt vật liệu. Từ kết NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TÓM TẮT ĐA VĂN BẢN TỰ ĐỘNG
quả nghiên cứu, quá trình biến đổi biochar từ vỏ trấu đã tạo ra
một vật liệu hấp phụ mới hứa hẹn có tiềm năng trong việc xử lý
CHO CÁC CÂU TRẢ LỜI TRONG HỆ THỐNG HỎI ĐÁP Y SINH HỌC
kim loại nặng chì trong nguồn nước thải. RESEARCHING AND PROPOSING AN AUTOMATIC MULTI-ANSWER
SUMMARIZATION METHOD FOR BIOMEDICAL QUESTION
Abstract: ANSWERING SYSTEM
Along with the explosion of industrialization and agricultural Nguyễn Quốc An ( Nguyen Quoc An) 18020106@vnu.edu.vn
activities, humans are disrupting the biochemical cycles of nature that Dương Quốc Hưng (Duong Quoc Hung) 18020021@vnu.edu.vn
have increased the content of heavy metals in soil and water. As the Nguyễn Minh Quang (Nguyen Minh Quang) 19020405@vnu.edu.vn
demand for quality of life increases, the public is increasingly concerned Nguyễn Huy Sơn (Nguyen Huy Son) 180211062@vnu.edu.vn
about the water that is essential for daily living being contaminated.
Trường Đại học Công Nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội (University of Engineering and
Adsorption is one of the strategic methods applied to remove long-lasting
Technology – Vietnam National University, Hanoi, Vietnam)
heavy metals from water sources. Biochar (BC) derived from rice husk is
an eco-friendly adsorbent for the removal of contaminants. This study
Tóm tắt:
focuses on the influence of functional groups in the alginate structure
to enhance the removal of lead (Pb) on biochar-based materials. The Dữ liệu văn bản là một nguồn thông tin và kiến thức vô giá
results show that using biochar modified by alginate (MBC) to replace cần được trích rút và tổng hợp một cách hiệu quả để trở nên
biochar from rice husk (RhBC) increased Pb adsorption capacity with the hữu ích, đặc biệt là đối với dữ liệu y sinh học. Trong các bài
maximum adsorption capacity obtained from 33.61 mg g-1 up to 101.44 toán khai phá dữ liệu, tóm tắt nói chung và tóm tắt đa văn bản
mg g-1. The equations for the Langmuir-Freundlich adsorption models nói riêng là một bài toán khó và nhận được nhiều sự quan tâm
show that Pb adsorption is mainly influenced by the active sites on the của cộng đồng nghiên cứu. Trong báo cáo khoa học này, chúng
surface of material. As the results, the process of biochar modification tôi đề xuất một mô hình tóm tắt đa văn bản cho các câu trả lời
from rice husk has created a promising new adsorbent material with trong hệ thống hỏi đáp y sinh học. Mô hình bao gồm nhiều thành
potential in the treatment of Pb heavy metal in wastewater. phần và là sự kết hợp của rất nhiều phương pháp, kỹ thuật tiên
tiến, cũng như một số kỹ thuật do nhóm tác giả đề xuất. Kết quả
Từ khóa (Keywords): Alginate, Biochar, Đẳng Nhiệt Hấp
thực nghiệm là khá tiềm năng, đã vượt qua nhiều đội thi của các
Phụ, Chì (Alginate, Biochar, Adsorption Isotherm, Pb).
nhóm nghiên cứu mạnh và đạt hạng nhì trong cuộc thi MEDIQA
- tóm tắt đa văn bản cho các câu trả lời, được tổ chức trong khuôn
khổ BioNLP workshop 2021, đây là cuộc thi rất uy tín trong lĩnh
vực xử lý ngôn ngữ tự nhiên y sinh học.

Abstract:
Textual data is an invaluable source of information and knowledge
that needs to be effectively extracted and synthesized to be useful,

156 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 157
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
especially for biomedical data. In the problems of data mining, TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÔNG
summarization in general and multi-document summarization in
particular, is a difficult problem and has received a lot of attention
TÁC ĐOÀN VÀ PHONG TRÀO THANH NIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC
from the research community. In this scientific research report, we KINH TẾ QUỐC DÂN
propose a multi-document summarization model for the responses in
the biomedical question and answer system. The model includes many ENHANCING THE APPLICATION OF INFORMATION TECHNOLOGY
components and is a combination of many advanced methods, techniques, IN YOUTH UNIONS AND MOVEMENTS AT NATIONAL ECONOMICS
as well as a number of techniques proposed by the group of authors. The UNIVERSITY
experimental results are quite potential, having surpassed many teams
of strong research groups and finished second in the MEDIQA contest - ThS. NCS. Nguyễn Phương Linh (MSc. PhD’ Student Nguyen Phuong Linh)
multi-document summarization for answers in QA systems, organized nplinh.neu@gmail.com
in the framework of BioNLP workshop 2021 which is a very prestigious NCS. Trần Minh Quang (PhD’ Student Tran Minh Quang)
competition in the field of biomedical natural language processing.
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội (National Economics University, Hanoi, Vietnam)
Từ khóa (Keywords): Tóm Tắt Đa Văn Bản, ROUGE, Tóm Tắt
Trích Rút, Tóm Tắt Tóm Lược, Hướng Câu Hỏi. (Multi-Document
Summarization, ROUGE, Extractive Summarization, Abstractive Tóm tắt:
Summarization, Query-Driven).
Hoạt động đoàn và phong trào thanh niên là nền tảng trong
quản lý của Đoàn trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong suốt
quá trình hoạt động, ngoài những văn bản hành chính, công
nghệ thông tin đã được Đoàn trường ứng dụng trong quản lý
công tác này. Các ứng dụng này thể hiệnqua các hoạt động triển
khai truyền thống qua email, zalo, viber…; các hoạt động quản lý
và truyền thông dựa trên nền tảng mạng xã hội – ví dụ như live
stream trên facebook hay youtube; quản lý qua app YouthNEU.
Bài viết này tập trung đánh giá ứng dụng công nghệ thông tin để
đưa ra 1 số góp ý nhằm tăng cường hoạt động này.

Abstract:
Union activities and youth movements are the foundation in the
management of the delegation of the National Economics University.
During the operation, in addition to administrative documents,
information technology has been applied by the Youth Union in
managing this work. These applications are represented through
traditional deployment activities via email, zalo, viber...; management
and communication activities based on social media platforms – eg live

158 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 159
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
stream on Facebook or YouTube; managed via YouthNEU app. This HỆ THỐNG PHÁT HIỆN VÀ CẢNH BÁO NGỦ GẬT THEO THỜI GIAN
article focuses on evaluating the application of information technology
to give some suggestions to enhance this activity.
THỰC DỰA TRÊN RASPBERRY
Từ khóa (Keywords): Youthneu, Ứng Dụng Công Nghệ Thông A REAL-TIME DROWSINESS DETECTION SYSTEM BASED ON
Tin, Phong Trào Đoàn, Công Tác Thanh Niên, Đại Học Kinh Tế RASPBERRY
Quốc Dân (Youth NEU, Information Technology Application, Union
Movement, Youth Work, National Economics University). Bùi Hồng Phúc (Bui Hong Phuc) phuc67058@st.vimaru.edu.vn
Đoàn Nhật Quang (Doan Nhat Quang) quang67281@st.vimaru.edu.vn
Đoàn Ngọc Âu (Doan Ngoc Au) au73231@st.vimaru.edu.vn
Đỗ Công Danh (Do Cong Danh) danh73256@st.vimaru.edu.vn
Khoa Điện – Điện tử , Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam (Faculty of Electric and Electronic
Engineering, Vietnam Maritime University)

Tóm tắt:
Bài toán dò tìm khuôn mặt người trong ảnh đã được nghiên
cứu từ những năm 70 của thế kỷ 20. Và một trong những ứng
dụng của nó là phát hiện ngủ gật, được nhiều nhóm nghiên cứu
trên thế giới quan tâm. Một hệ thống phát hiện ngủ gật hiệu
quả và thân thiện với người sử dụng có thể giúp giảm thiểu tai
nạn giao thông, bảo vệ sự sống cho nhiều người và vấn đề quan
trọng là nó hoạt động như thế nào tốt nhất trong thời gian thực.
Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất một thuật toán và thiết kế
hệ một thống phát hiện ngủ gật sử dụng hệ thống hồng ngoại và
máy tính Raspberry vào ban ngày và ban đêm. Thử nghiệm hoạt
động tốt trong nhiều trường hợp.

Abstract:
The detection problem of detecting a human face in the image has
been studied since the 70s of the 20th century. And one of its applications
is the detection of drowsiness, which is of interest to many research
groups worldwide. An efficient and user-friendly sleep detection system
can help reduce traffic accidents, regain a life for many people and the
important issue is how does it work best in real life. In this paper, we
propose an algorithm and design the system so that the drowsiness

160 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 161
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
detection system works with the use of the infrared system in the day NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THỰC
and night based on Raspberry computer. The testing worked well in
many cases.
HÀNH CHO TRƯỜNG ĐẠI HỌC ỨNG DỤNG CONTAINER VÀ KIẾN
TRÚC MICROSERVICE
Từ khóa (Keyword): Hệ Thống Phát Hiện Ngủ Gật, Hệ Thống
Tương Tác, Quá Trình Xử Lý Ảnh, Nhận Dạng Khuôn Mặt Người, A RESEARCH ON DEVELOPING PRACTICAL EDUCATION
Lái Xe Buồn Ngủ (Drowsiness Detection System, Interactive System, MANAGEMENT SYSTEM FOR UNIVERSITY ADOPTING CONTAINER
Image Processing, Human Face Recognition, Driver Drowsiness).
AND MICROSERVICE
ThS. Phạm Ngọc Duy (MSc. Pham Ngoc Duy) duypn@vimaru.edu.vn
Nguyễn Dương Nguyên (Nguyen Duong Nguyen) dnguyen24498@gmail.com
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Vietnam Maritime University, Haiphong, Vietnam)

Tóm tắt:
Công trình nghiên cứu đề xuất một giải pháp xây dựng và
triển khai hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý đào tạo
thực hành cho trường đại học, ứng dụng công nghệ container
hóa và được phát triển dựa trên kiến trúc microservice. Nhóm
tác giả phát triển và vận hành một hệ thống quản lý thực hành
thử nghiệm cho khoa Công nghệ thông tin – trường Đại học
Hàng hải Việt Nam, đánh giá bước đầu cho thấy hiệu quả của
việc ứng dụng kiến trúc microservice và nền tảng container
trong xây dựng và triển khai hệ thống, đồng thời sẵn sàng cho
quá trình nâng cấp, mở rộng thành hệ thống trường học điện tử
trong tương lai.

Abstract:
The study proposes a solution to build and deploy a practical
education management system for the university, based on microservice
architecture and containerization technology. The authors have
developed and operated an experimental management system for the
Faculty of Information Technology - Vietnam Maritime University,
initially evaluating results show the effectiveness of the adoption of

162 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 163
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
microservice architecture and container platform in the building and STEM VÀ VAI TRÒ ĐỐI VỚI CÔNG DÂN Ở THẾ KỶ XXI
deployment of the systems, and and ready for the process of upgrading
and expanding into an electronic university system in the future. STEM AND THE ROLE FOR CITIZENS IN THE 21st CENTURY
Từ khoá (Keywords): Microservice, Container Hóa, Hệ SV. Bùi Xuân Trường (Mr. Bui Xuan Truong) Xuantruong66466@gmail.com
Thống Quản Lý, Đào Tạo Thực Hành, Đại Học (Microservice, Trường Đại học Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương (Thu Dau Mot University, Binhduong, Vietnam)
Containerization, Management System, Practical Education,
University).
Tóm tắt:
STEM giúp thay thế việc dạy học các môn học tách biệt và rời
rạc nhau, thành việc dạy học kết hợp các môn ấy thành một mô
hình học tập gắn kết và dựa trên các ứng dụng trong thực tiễn
cuộc sống. Với những ý nghĩa trên, việc đưa giáo dục STEM vào
trường phổ thông thật sự phù hợp và quan trọng với định hướng
đổi mới giáo dục phổ thông và nó sẽ còn là hành trang cần thiết
đối với công dân ở thế kỷ XXI ngày nay. Tuy nhiên, thực trạng
hiện nay cho thấy, việc triển khai và áp dụng giáo dục STEM vào
các trường còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là trên địa bàn thành
phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Bài viết này sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin được
chắt lọc, tổng hợp của tác giả về STEM giúp người đọc có cái
nhìn tổng quát, hiểu rõ hơn về STEM. Qua đó, đưa ra những giải
pháp trước thực trạng hiện nay nhằm nâng cao hiệu quả triển
khai, áp dụng giáo dục STEM vào các trường trên địa bàn tỉnh
Bình Dương nói riêng và trên cả nước nói chung.

Abstract:
STEM helps replace the teaching of separate and discrete subjects,
with teaching that combines those subjects into a cohesive learning
model and based on real-life applications. With the above meanings, the
introduction of STEM education into high schools is really suitable and
important with the orientation of reforming general education and it
will still be a necessary baggage for citizens in the 21st century today.
However, the current situation shows that the implementation and
application of STEM education in schools still face many difficulties,
especially in Thu Dau Mot city, Binh Duong province.

164 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 165
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
This article will provide readers with the author’s distilled and TRÍCH XUẤT THÔNG TIN BẢNG TIN BÓNG ĐÁ TRONG TIẾNG VIỆT:
synthesized information about STEM to help readers have an overview
and better understand about STEM. Thereby, providing solutions to
HỆ THỐNG HỎI - ĐÁP NHIỀU LƯỢT
the current situation to improve the efficiency of implementation and INFORMATION EXTRACTION ON VIETNAMESE FOOTBALL NEWS: A
application of STEM education in schools in Binh Duong province in
particular and across the country in general. MULTI-TURN QUESTION ANSWERING APPROACH
Từ khóa (Keyword): STEM, Giáo Dục STEM, Thế Kỷ XXI, Đổi Cam Nhung Bui Thi 1712645@student.hcmus.edu.vn
Mới Giáo Dục (STEM, STEM Education, 21st Century, Educational Duy Khanh Nguyen 1712524@student.hcmus.edu.vn
Innovation). Bang Tam Nguyen Ngoc 1712747@student.hcmus.edu.vn
Van Tu Huynh 1712856@student.hcmus.edu.vn
Minh Nhat Le 1712114@student.hcmus.edu.vn
Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Khoa học Tự Nhiên ĐHQG TPHCM
Faculty of Information Technology, University of Science, VNU-HCM

Tóm tắt:
Tóm tắt văn bản là một trong những tác vụ khó trong lĩnh
vực Xử lý ngôn ngữ tự nhiên. Trong đó, nhu cầu tóm tắt tin tức
để chọn lọc thông tin từ các bài báo tăng cao nhờ tiềm năng giảm
công sức và thời gian của độc giả. Chúng tôi trình bày cách tiếp
cận bài toán tóm tắt tin tức trong ngữ cảnh dữ liệu là các bảng tin
bóng đá bằng tiếng Việt. Chúng tôi sử dụng hệ thống hỏi - đáp
nhiều lượt với mô hình ngôn ngữ được huấn luyện sẵn để rút
trích các thông tin quan trọng thỏa một khuôn mẫu cho trước.
Giải pháp của chúng tôi đã đạt 0.7223 điểm F1 trong bảng xếp
hạng chính thức và xếp thứ 2 trong cuộc thi Zalo AI Challenge
2020, bảng Tóm tắt tin tức. Mã nguồn cài đặt được đăng trên
github nhóm tác giả.

Abstract:
Summarization is one of the most challenging tasks in Natural
Language Processing. News summarization, which selectively presents
information in an article, is highly demanded thanks to its potential
in reducing reading efforts. This paper describes our approach to news

166 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 167
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
summarization in the context of Vietnamese football match reports. We SO SÁNH CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA BÊ TÔNG GEOPOLYMER TRO BAY
use multi-turn question answering with pre-trained language model
to extract critical information in match reports following a given
SỬ DỤNG CỐT LIỆU LỚN TÁI CHẾ TỪ BÊ TÔNG VÀ CỐT LIỆU TỰ NHIÊN
template. Our solution achieved 0.7223 F1 on the final leaderboard and COMPARISON COMPRESSIVE STRENGTH OF FLY ASH
ranked second in the News Summarization track at Zalo AI Challenge
2020. We release our code for future reference at https://github.com/ GEOPOLYMER CONCRETE USING RECYCLED CONCRETE COARSE
btcnhung1299/zaloai-2020-news-summarization AGGREGATE AND NATURAL AGGREGATE
Từ khóa (Keywords): Trích Xuất Thông Tin, Tóm Tắt Tin Thạc sỹ Lê Hoài Bão (MSc. Le Hoai Bao) lehoaibao@mtu.edu.vn
Tức, Hệ Thống Hỏi-Đáp, Học Sâu, Trí Tuệ Nhân Tạo (Information Thạc sỹ Bùi Chí Hải (MSc. Bui Chi Hai) buichihai@mtu.edu.vn
Extraction, News Summarization, Question Answering, Deep Trường Đại học Xây dựng Miền Tây (Mien Tay Construction University, Vinhlong, Vietnam)
Learning, Artificial Intelligence).

Tóm tắt:
Bài báo này trình bày các tính chất vật lý của cốt liệu bê tông
tái chế (RA) và cốt liệu thô tự nhiên (NA), đồng thời tập trung so
sánh cường độ chịu nén của bê tông geopolymer chứa hai loại cốt
liệu này. RA được lấy từ phế thải bê tông xây dựng địa phương
và được sử dụng để thay thế 100% NA trong bê tông geopolymer.
Tro bay (FA) loại F được sử dụng làm nguyên liệu cho geopolymer
và dung dịch kiềm kích hoạt (AAS) gồm natri hydroxit 12M và
natri silicat được sử dụng để tổng hợp geopolymer tro bay trong
nghiên cứu này. Với bê tông geopolymer cốt liệu tái chế, tỉ lệ
AAS/FA được thay đổi từ 0.4-0.5, bảo dưỡng ở điều kiện môi
trường và bảo dưỡng nhiệt ở 60oC trong 24h. Kết quả cho thấy
cường độ nén với AAS/FA = 0.4 là tối ưu nhất khi bảo dưỡng ở
cả hai điều kiện. Bên cạnh đó, kết quả của nghiên cứu cũng cho
thấy bê tông geopolymer cốt liệu tự nhiên đối chứng có cường
độ cao hơn, điều này được giải thích là do NA có chất lượng tốt
hơn RA.

Abstract:
This paper presents the physical properties of recycled concrete
aggregate (RA) and natural aggregate (NA), and focuses on comparing
the compressive strength of geopolymer concrete containing these two
aggregates. RA was crushed concrete obtained from local demolition

168 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 169
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
waste and was used to replace 100% NA in geopolymer concrete. Type NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP VÀ ĐẶC TRƯNG CẤU TRÚC VẬT LIỆU
F fly ash (FA) was used for geopolymer and activated alkali solution
(AAS) consisting of 12M sodium hydroxide and sodium silicate was
ZnO/g-C3N4 ĐỂ XỬ LÝ KHÁNG SINH CIPROFLOXACIN TRONG NƯỚC
used to activate fly ash in this study. With recycled aggregate geopolymer RESEARCH FOR FABRICATION AND STRUCTURAL CHARACTERISTICS
concrete, the AAS/FA ratio is changed from 0.4-0.5, curing under
ambient conditions and heat curing at 60oC for 24 hours. The results OF ZnO/g-C3N4 MATERIAL TO TREAT CIPROFLOXACIN IN WATER
showed that compressive strength with AAS/FA = 0.4 was the most CN. Đoàn Thị Hoa1,2 (MSc. Doan Thi Hoa) doanhoa1007@gmail.com
optimal for curing under both conditions. In addition, the results of the
CN. Nguyễn Thị Thùy Dương1 (MSc. Nguyen Thi Thuy Duong) duongbea3@gmail.com
study also showed that the strength of the reference NA geopolymer
concrete had higher strength, which corresponds to the better quality of ThS. Nguyễn Thị Nhâm1,2 (MSc. Nguyen Thi Nham) nguyenthinham_t57@hus.edu.vn
NA than RA. ThS. Phạm Thị Vân1,2 (MSc. Pham Thi Van) phamvan0407@gmail.com
TS. Nguyễn Minh Việt1,2* (Dr. Nguyen Minh Viet) nguyenminhviet@hus.edu.vn
Từ khóa (Keywords): Bê Tông Geopolymer, Tro Bay, Cốt
Liệu Bê Tông Tái Chế, Cốt Liệu Tự Nhiên, Cường Độ Chịu Nén TS. Trần Đình Minh3,* (Dr. Tran Dinh Minh) minhtd.hes@vnu.edu.vn
(Geopolymer Concrete, Fly Ash, Recycled Concrete Aggregate, Natural
1
Khoa Hóa, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội (Department of
Aggregate, Compressive Strength). Chemistry, VNU University of Science, Hanoi, Vietnam)
2
Phòng thí nghiệm Trọng điểm Vật liệu tiên tiến ứng dụng trong Phát triển xanh (VNU Key
Laboratory of Advanced Materials for Green Growth)
3
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội (VNU University of Education, Hanoi,
Vietnam)

Tóm tắt:
Vật liệu g-C3N4 có lợi cho việc biến đổi ZnO và cải thiện hiệu
quả quang xúc tác để phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ dưới bức
xạ ánh sáng nhìn thấy. Trong nghiên cứu này, vật liệu tổng hợp
ZnO/g-C3N4 được tổng hợp bằng cách sử dụng phương pháp
sol-gel đơn giản. Vật liệu tổng hợp ZnO/g-C3N4 được đặc trưng
bởi các kỹ thuật tiên tiến bao gồm nhiễu xạ tia X dạng bột (XRD),
kính hiển vi điện tử quét và phổ tán xạ tia X (SEM-EDX), quang
phổ phản xạ khuếch tán UV-vis (DRS). Quan trọng hơn, sự phân
hủy quang của Ciprofloxacin có thể đạt được %87,36 trong ZnO/
g-C3N4 có thể được ghi nhận là do sự phân tách hiệu quả các hạt
mang điện tích cảm ứng quang giữa ZnO và g‐C3N4. Ngoài ra,
hiệu quả tái chế của vật liệu tổng hợp chuẩn bị đã được nghiên
cứu trong nhiều chu kỳ, điều này cho thấy chất xúc tác quang ổn
định và phù hợp để thực hiện quá trình phân hủy quang xúc tác.

170 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 171
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Do đó, quy trình tổng hợp vật liệu dựa trên ZnO/g-C3N4 có thể INTEGRATING GIS WITH AHP FOR TO IDENTIFY ENVIRONMENTAL
được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như ứng dụng lưu trữ năng
HOTSPOTS IN VIET TRI CITY, PHU THO PROVINCE
lượng và môi trường.
TÍCH HỢP AHP VÀ GIS ĐỂ XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỂM NÓNG VỀ MÔI
TRƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ
Abstract:
BSc. Le Hong Long (CN. Lê Hồng Long) lehonglong8892@gmail.com
The g-C3N4 material is beneficial to ZnO modification and improves
MSc. Tran Anh Tuan (ThS. Trần Anh Tuấn) tuantrananh.ne@gmail.com
the photocatalytic efficiency to degrade organic pollutants under
PhD. Truong Ngoc Kiem (TS. Trương Ngọc Kiểm) kiemtn@vnu.edu.vn
visible light radiation. In this study, the ZnO/g-C3N4 composites were
fabricated using a simple sol-gel method. The ZnO/g-C3N4 composites VNU University of Science (Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội)
are characterized by advanced techniques including powder X-ray
diffraction (XRD), scanning electron microscopy and X-ray dispersive
Tóm tắt:
spectroscopy (SEM-EDX), ultraviolet and visible (UV-Vis) absorption
spectroscopy (DRS). More importantly, the photodegradation of Thành phố Việt Trì là trung tâm kinh tế - văn hoá - chính trị
Ciprofloxacin that could be achieved 87.36% in ZnO/g-C3N4 might be của tỉnh Phú Thọ, nơi mà chất lượng môi trường, mức độ đa
attributed to the efficient separation of photosensitive charge carriers dạng sinh học đang có nhiều dấu hiệu suy giảm do quá trình đô
between ZnO and g-C3N4. In addition, the recycling efficiency of the thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hoá đang diễn ra nhanh chóng
prepared composites has been investigated for many cycles, which tại địa phương. Trong nghiên cứu này, GIS và AHP được ứng
shows that the photocatalyst is stable and suitable for performing dụng, tích hợp lại để xác định các điểm nóng về môi trường tại
photocatalytic degradation. Therefore, the ZnO/g-C3N4-based material thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra
synthesis process could be used in many fields such as environmental 4 nhóm nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường tại Việt Trì
and energy storage applications. bao gồm các hoạt động xây dựng và giao thông vận tải, các hoạt
động sản xuất công nghiệp, các hoạt động sản xuất nông lâm
Từ khóa (Keywords): Xúc Tác Quang, Gc3n4, Zno
ngư nghiệp và các hoạt động dân sinh khác. 5 khu vực được xác
(Photocatalytic, Gc3n4, Zno).
định là điểm nóng môi trường bao gồm khu công nghiệp Thuỵ
Vân, cụm công nghiệp Bạch Hạc, cụm công nghiệp Nam Việt Trì,
khu làng nghề gạch và sản xuất thực phẩm xã Phượng Lâu, khu
bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ. Diện tích điểm nóng tương ứng
là 169,86ha, 201,15ha, 74,87ha, 153,10ha, 7,82ha lần lượt chiếm
1,52%, 1,8%, 0,67%, 1,37%, 0,07% diện tích toàn thành phố. Kết
quả nghiên cứu là cơ sở cho việc quy hoạch bảo vệ môi trường
và đề xuất các công cụ quản lí, các giải pháp bảo vệ môi trường
tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.

172 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 173
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: THIẾT KẾ CÁC BÀI THÍ NGHIỆM CHƯƠNG SẮT VÀ MỘT SỐ KIM
Viet Tri city is the economic, cultural and political center of Phu LOẠI QUAN TRỌNG THEO HƯỚNG TIẾP CẬN STEM
Tho province. The environmental quality and biodiversity levels of this
city are showing signs of decline due to urbanization, industrialization, DESIGN EXPERIMENTS IN CHAPTER OF IRON AND SOME
and modernization, which are taking place quickly and strongly. IMPORTANT METALS IN THE STEM APPROACH
In this research, GIS (Geographic Information System) and AHP
(Analytical Hierarchy Process) were applied and integrated to identify Th.S Lê Thị Điệp (MSc. Le Thi Diep) lediep227@gmail.com
environmental hotspots in Viet Tri city, Phu Tho province. The research Trường THPT Thủy Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng
results show four main causes of environmental pollution in Viet Tri, (Thuy Son Highschool, Thuy Nguyen, Hai Phong)
including (1) construction and transportation activities, (2) industrial TS. Trần Đình Minh (Dr. Tran Dinh Minh) minhtd.hes@vnu.edu.vn
production activities, (3) agriculture, forestry and fishery production Trường Đại học Giáo Dục, Đại học Quốc Gia Hà Nội
activities and (4) other human activities. The five environmental (VNU University of Education, Hanoi, Vietnam)
hotspots areas identified include (1) Thuy Van industrial zone, (2)
Bach Hac industrial cluster, (3) Nam Viet Tri industrial cluster, (4)
The brick and food production village of Phuong Lau commune and Tóm tắt:
(5) Phu Tho general hospital area. The corresponding hotspot zones
was 169.86ha, 201.15ha, 74.87ha, 153.10ha, 7.82ha, accounting for Ngày nay, có rất nhiều phương pháp và kĩ thuật dạy học,
1.52%, 1.8%, 0.67%, 1.37%, 0.07% of the city’s area, respectively. The nhưng dạy học theo phương pháp giáo dục STEM là cách thức
research results are the basis for environmental protection planning and phù hợp nhất. Những tiết học thông thường trên lớp học sinh chỉ
proposing management tools and solutions for environmental protection được học kiến thức mà ít khi được làm thí nghiệm tuy nhiên với
in Viet Tri city, Phu Tho province. In the hotspot zones, socio-economic mô hình giáo dục STEM, các kiến thức và kỹ năng trong các lĩnh
activities have negatively impact the environment; polluting the air, vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học được gắn kết
water; increasing solid waste and biodiversity decline. Research results lẫn nhau trên cơ sở đó sẽ giúp chúng ta có ý tưởng thiết kế được
provide the basis tp propose planning in environmental management các thí nghiệm hóa học mang tính đặc thù của bài học và hướng
and thoroughly applying environmental protection tools for each area. đến giải quyết vấn đề thực tiễn. Thực tiễn ở các trường trung
học phổ thông đã có những đổi mới về phương pháp dạy học
Từ khoá (Keywords): Environmental Hotspot, Viet Tri, Phu nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Nhưng
Tho, AHP, GIS (Điểm Nóng Môi Trường, Việt Trì, Phú Thọ, GIS, các nội dung dạy học thí nghiệm nhằm phát triển năng lực giải
AHP). quyết vấn đề cho học sinh theo tiếp cận STEM thì còn chưa được
áp dụng rộng rãi.

Abstract:
Today, there are many teaching methods and techniques, but
teaching according to the STEM educational method is the most
suitable approach. Regular classes in the classroom, students only learn
knowledge but rarely do experiments, but with the STEM education

174 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 175
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
model, knowledge and skills in the fields of Science, Technology, ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN DU LỊCH TỰ
Engineering and Mathematics. Learning is linked together on that
basis, which will help students to have an idea of ​​​​designing chemical
NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH SƠN LA
experiments that are specific to the lesson and aimed at solving practical ASSESSMENT OF NATURAL CONDITIONS AND NATURAL RECOURCES
problems. In practice, there have been innovations in teaching methods
in high schools in order to develop students’ problem-solving capacity. FOR TOURISM DEVELOPMENT IN SON LA PROVINCE
But the experimental teaching content to develop pr o b l em-solving Th.S Nguyễn Thị Thanh Hải (M.Si Nguyen Thi Thanh Hai) nguyenhaisl87@gmail.com
capacity for students according to the STEM approach has not been
Th.s Đoàn Thu Hà (M.Fin Doan Thu Ha) doanthuha1408@gmail.com
widely applied.
CN. Đào Thu Trang (BBA. Dao Thu Trang) thutrang0688@gmail.com
Từ khóa (Keywords): Phương Pháp Giáo Dục STEM, Mô Sinh viên Lường Thanh Trường (Student. Luong Thanh Truong) truongbimc123@gmail.com
Hình Giáo Dục, Năng Lực Giải Quyết Vấn Đề. (STEM Educational
Trường Cao đẳng Sơn La (Son La College, SonLa, Vietnam)
Method, Education Model, Problem-Solving Capacity).
Nguyễn Thị Thơm (B.A Nguyen Thi Thom) nguyenthom.hs1989@gmail.com
Trường Tiểu học và THCS Quyết Tâm (Quyet Tam Primary and Secondary, SonLa, Vietnam)

Tóm tắt:
Du lịch đã trở thành ngành kinh tế quan trọng, mang lại hiệu
quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường ở nhiều quốc gia trên
thế giới cũng như ở Việt Nam. Căn cứ vào các tiêu chí đánh giá
điểm du lịch thì có thể khẳng định Sơn La có nhiều điều kiện
thuận lợi để phát triển du lịch như: Vị trí địa lí là cửa ngõ miền
Tây có thể liên kết với các tỉnh thành lân cận để hình thành các
tuyến du lịch, tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo đặc biệt là các
hang động, các thắng cảnh, các lễ hội và các di tích lịch sử. Việc
nghiên cứu đánh giá đầy đủ những tiềm năng này để làm cơ sở
cho việc khai thác có hiệu quả phục vụ phát triển du lịch của tỉnh
Sơn La.

Abstract:
Tourism has become an important economic sector with high socio-
economic and environmental efficiency in many countries around the
world as well as in Vietnam. Based on the tourist attraction evaluation
criteria, it can be confirmed that Son La has many favorable conditions
for tourism development such as geographical location as a western

176 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 177
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
gateway that can link with neighboring provinces to forming unique ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI SINH THÁI ĐỂ XÁC ĐỊNH VÙNG
tourist routes, and unique tourism routes, especially caves, landscapes,
festivals and historical sites. The study fully assesses these potentials as
PHÂN BỐ MỞ RỘNG CỦA HÀ THỦ Ô ĐỎ (FALLOPIA MULTIFLORA)
a basis for the effective exploitation of tourism development in Son La Ở VIỆT NAM
province.
EVALUATING ECOLOGICAL SUITABILITY FOR DETERMINING
Từ khóa (Keywords): Du lịch, tỉnh Sơn La, điều kiện tự nhiên. THE EXPANDED DISTRIBUTION AREA OF FLOWERY KNOTWEED
(Tour, Son La province, natural condition).
(FALLOPIA MULTIFLORA) IN VIETNAM
CN. Trịnh Thị Yến Hoa (BSc. Trinh Thi Yen Hoa)trinhthiyenhoa.k56@hus.edu.vn
ThS. Trần Anh Tuấn (MSc. Tran Anh Tuan) tuantrananh.ne@gmail.com
TS. Trương Ngọc Kiểm (PhD. Truong Ngoc Kiem) kiemtn@vnu.edu.vn
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU University of Science)

Tóm tắt:
Hà thủ ô đỏ (Fallopia multiflora) là loài có giá trị kinh tế cao, vị
thuốc quý từ lâu đã được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền.
Trong tự nhiên, chúng phân bố chủ yếu ở trên các đỉnh núi cao
tại các tỉnh miền Bắc Việt Nam. Tuy nhiên, việc khai thác dược
liệu tự nhiên trong đó có Hà thủ ô đỏ thời gian qua đã làm suy
kiệt nguồn tài nguyên này. Do đó, cần phát triển vùng trồng Hà
thủ ô đỏ nhằm bảo tồn nguồn dược liệu tự nhiên, tạo việc làm,
nâng cao thu nhập cho người dân, góp phần phát triển kinh tế -
xã hội địa phương. Trên cơ sở nghiên cứu các đặc điểm sinh học,
sinh thái và đánh giá tính thích nghi sinh thái của Hà thủ ô đỏ
với các yếu tố sinh khí hậu, thổ nhưỡng của các khu vực thu mẫu
để xác định vùng phân bố mở rộng của loài phục vụ việc hình
thành vùng sản xuất Hà thủ ô đỏ trên thực tế. Kết quả nghiên
cứu cho thấy, Hà thủ ô đỏ phát triển tốt trong điều kiện nhiệt
độ từ 15-27oC, độ ẩm không khí trên 80%, lượng mưa trung bình
năm từ 1200-3400mm; phù hợp với nhóm đất nâu đỏ và đất mùn
nâu đỏ trên núi đá vôi và đá magma trung tính, có độ ẩm trung
bình cao trên 14%, độ mùn trên 4%, pH từ 4,3 đến 8,1. Vùng thích
nghi sinh thái phù hợp nhất với sự phát triển của Hà thủ ô đỏ là
ở khu vực Đồng Văn, Quản Bạ và Xín Mần (Hà Giang), Bát Xát
và Sapa (Lào Cai), Thuận Châu và Mộc Châu (Sơn La), Bảo Lạc
(Cao Bằng). Đây là cơ sở khoa học để xây dựng chiến lược bảo
tồn nguồn gen cây thuốc quý, tạo tiền đề phát triển sản xuất Hà

178 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 179
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
thủ ô thành hàng hoá có giá trị thương mại nhằm cải thiện sinh
kế, nâng cao đời sống cho người dân và phát triển bền vững.

Abstract:
Flowery knotweed (Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson) is
a high economic value species, precious medicinal herb, widely used
in traditional medicine since ancient times. In nature conditions, it is
mainly distributed on high mountain peaks of the northern provinces in
Vietnam. However, exploitation of natural medicinal herbs (including
flowery knotweed) has depleted this resource. Therefore, increasing
cultivating area of flowery knotweed bring the great significance for
precious natural medicinal herbs conservation, creating jobs and
incomes, developing the local socio-economic. Base on studying the
biological and ecological characteristics and assessing the ecological
adaptability to bioclimate and soil factors in the sampling areas for
determining the expanded distribution of flowery knotweed is carried LĨNH VỰC
out for serving the formation of the producing area in the near future.
The research results show that flowery knotweed grows well in the XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
conditions of temperature from 15oC to 27oC, humidity over 80%, annual
rainfall from 1200mm to 3400mm; adapted to red-brown soils and red-
brown humus group on neutral limestone and magmatic mountains
with average high humidity over 14%, humus content over 4%, pH
from 4.3 to 8.1. The most suitable ecologically adapted areas for the
development of Flowery knotweed are located in Dong Van, Quan Ba,
Xin Man (Ha Giang province), Bat Xat and Sapa (Lao Cai province),
Thuan Chau and Moc Chau (Son La province), Bao Lac (Cao Bang
province). This is the scientific basis for conserving genetic resources
of precious medicinal herbs, developing flowery knotweed production
as commercial value products, improving livelihoods and sustainable
development.

Từ khoá (Keywords): Hà Thủ Ô Đỏ,


Fallopia Multiflora, Thích Nghi Sinh Thái, Vùng
Phân Bố Mở Rộng (Flowery Knotweed, Fallopia
Multiflora, Ecological Adaptation, Expanded
Distribution Area).

180 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 181
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CURRENT TRENDS IN THE CONSERVATION AND DEVELOPMENT PROMOTION SCIENTIFIC RESEARCH CAPACITY OF YOUNG
OF THE “ART OF ĐỜN CA TÀI TỬ MUSIC AND SONG IN SOUTHERN LECTURERS AT DANANG VOCATIONAL TRAINING COLLEGE TODAY
VIETNAM” (“ĐỜN CA TÀI TỬ NAM BỘ”) IN TOURIST ACTIVITIES
MSc. Le Duc Tho ductho@danavtc.edu.vn
AND SCHOOL EDUCATION
Da Nang Vocational Training College, Da Nang, Vietnam
Master student. Hoang Phuc Trinh thphuc.vn@gmail.com
Korea University, Seoul, South Korea
Abstract:
Abstract:
For young lecturers, scientific research activities contribute
Originating from the diverse cultural traditions of Central to improving professional qualifications and know how to
and Southern parts of Vietnam with a thickness of history, Art apply theoretical knowledge into reality, helping to discover
of Đờn ca tài tử music and songs in southern Việt Nam (“Đờn ca shortcomings and limitations in theory and thereby offer
tài tử Nam Bộ” or “Đờn ca tài tử”) plays an indispensable role suggestions and perfect solutions. The article analyzes the
in the social life of Vietnamese people, and is inhabited by the advantages and disadvantages of young lecturers of Da Nang
riverside community in practice and creativity, contributing to Vocational Training College in scientific research activities. The
the cultural diversity of the Mekong Delta region in particular article also proposes some solutions to improve the effectiveness
and the culture of Vietnam in general. Moreover, as officially of scientific research activities of young lecturers at Da Nang
inscribed on the Representative List of the Intangible Cultural Vocational Training College today.
Heritage of Humanity by The United Nations Educational
Scientific and Cultural Organization (UNESCO) in 2013, “Đờn ca Keywords: Young Teachers, Promotion Scientific Research
tài tử” is again recognized as an important factor in maintaining Capacity, Danang Vocational Training College
cultural diversity in the face of growing globalization. It is
really necessary to educate generations in higher education to
know, understand and acquire the art of “Đờn ca tài tử” that our
ancestors created and handed down this life in order to preserve
and develop this intangible cultural heritage. Therefore, beside
promoting “Đờn ca tài tử” to foreigners via different kinds of
performance in tourism, bringing and educating it in schools
is also as the effort to revive the “Đờn ca tài tử” movement in
the society is also a measure to contribute more strength to the
recovery of this which is in a recession trend that needs to be
preserved and promoted.

Keywords: Don Ca Tai Tu, Vietnamese


Intangible Cultural Heritage, Mekong Delta,
Education.

182 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 183
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
IMPACTS OF THE 4.0 INDUSTRIAL REVOLUTION ON THE YOUNG‌ ‌GENERATION’S‌ ‌ROLE‌ ‌FOR‌ ‌HUE‌ ‌CULINARY‌ ‌ART‌‌
STUDYING AND TEACHING OF PHILOSOPHY IN‌ ‌THE‌ ‌4.0‌ ‌ERA‌ ‌‌
Nguyen Nam Hung namhung1987@tnut.edu.vn Undergraduate‌ ‌student‌ ‌Ho‌ ‌Huu‌ ‌Yen‌ ‌Minh‌ minhhohuuyen@gmail.com‌‌
Truong Vu Long truongvulong@tnut.edu.vn University‌ ‌of‌ ‌Foreign‌ ‌Languages,‌ ‌Hue‌ ‌University‌‌
Thai Nguyen University of Technology

Abstract:‌‌
Abstract
Hue culinary art is not only a cultural heritage, but also
Nowadays, human beings are entering a new era of important in culture preservation and promotion of Hue
development – the era of 4.0 industrial revolution. The dramatic cultural identities.‌ ‌The‌ ‌young‌ ‌generation’s‌ ‌role‌ ‌as‌ ‌cultural‌
development and its strong impactsare expected to change ‘the ‌ambassador‌ ‌is‌ ‌so‌ ‌crucial‌ ‌that‌ ‌they‌ ‌act‌ ‌as‌ ‌the‌ ‌mediators‌ ‌between‌
way’ we communicate, live, study, and work. It brings a good ‌Hue‌ ‌culinary‌ ‌art‌ ‌and‌ ‌technological‌ ‌means‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌modern‌ ‌4.0‌ ‌era.‌
opportunity to regions, nations, areas, and territories as well as ‌This‌ ‌study‌ ‌aims‌ ‌to‌ ‌discuss‌ ‌the‌ importance,‌ ‌reality,‌ ‌opportunities‌
to different aspects and sectors including education and training ‌and‌ ‌solutions‌ ‌regarding‌ ‌the‌ ‌young‌ ‌generation’s‌ ‌role‌ ‌for‌ ‌natures‌
with the motto ‘4.0 Education’. Philosophy – a socio-science field ‌of‌ ‌Hue‌ ‌culinary‌ ‌art‌ ‌within‌ ‌the‌ ‌globalisation‌ ‌of‌ ‌the‌ ‌4.0‌ ‌era.‌ ‌
which has an essential importance is also being deeply affected
Keywords‌:‌‌Hue‌ ‌Cuisine, ‌Young‌ ‌Generation, ‌4.0‌ ‌Era‌.
by this revolution.
Keywords:4.0 Industrial Revolution, Teaching, Studying,
Philosophy.

184 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 185
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
COMBINING QUANTITATIVE AND QUALITATIVE METHODS IN NINTH-GRADERS’ PERCEPTIONS OF ENGLISH GRAMMAR
FAMILY STUDY: THE ADVANTAGES AND SUITABILITY TEACHING AT SECONDARY SCHOOLS: A QUANTITATIVE STUDY IN
MA. Le Thi Kim Dung kimdungkls@gmail.com BA VI DISTRICT, HANOI
Hue University of Science, Vietnam Mr. Chu Thanh Dat thanhdatuliser2k@gmail.com
PhD Student at Bucharest University, Romania University of Languages and International Studies, Vietnam National University

Abstract: Abstract:
The qualitative and quantitative approaches are two basic It is commonly known that grammar is regarded as an
data collection methods in sociology study. This paper focuses indispensable component of languages in general, as well as
on clarifying the advantages and disadvantages of each approach English in particular. However, to master English grammatical
then towards combining these two research methods in family units of knowledge requires considerable efforts from English
studies. The synthesis and secondary literature analysis method learners, as well as appropriate methods of teaching grammar/
is applied to systematize relevant studies on qualitative and giving grammar instructions from English teachers. This study
quantitative approaches in family research. The results show is conducted with the aim of discovering perspectives of ninth-
that the quantitative approach is more interested in using the grade students in Ba Vi district in Hanoi when it comes to the
outstanding advantages of the objectivity of specific indicators; practice of English grammar teaching at their secondary schools.
the qualitative approach although rarely used can help decipher Accordingly, the research has employed the quantitative
and interpret the precise meaning of phenomena occurring in research design with the utilization of questionnaire papers.
the family context. Therefore, the research design that combines From the analysis of responses, several conclusions have been
qualitative and quantitative shows a high advantage. However, drawn concerning the perceived importance of English grammar
the application of combined design in family studies must be teaching, the essence of grammatical mistake correction,
considered carefully because not all family issues are suitable for grammatical terminologies and grammar drills, popular
a combined approach. grammar teaching approaches and preferred languages during
grammar lessons.
Keywords: Qualitative Approach, Quantitative Approach,
Family, Family Study, Combined Research. Keywords: English Grammar Teaching, Ninth-Graders,
Ninth-Grade Students, Ba Vi District.

186 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 187
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
GRANDPARENTS’ CAPABILITY IN MANAGING CHILDREN AND VIETNAMESE YOUNG INTELLECTUALS’ RESPONSIBILITY OF
ADOLESCENTS’ MALADAPTIVE BEHAVIOURS IN FAMILIES PERSONAL MENTAL HEALTH CARE IN THE 4TH INDUSTRIAL
PhD. Candidate Tran Thi Hai Yen yentran47.naem@gmail.com REVOLUTION
National Academy of Education Management
BA. Nguyen Hong Huan honghuan.hcmue.edu@gmail.com
Abstract: Ho Chi Minh City University of Education, Vietnam)
A large number of grandparents find it challenging to handle
their grandchildren’s maladaptive behaviours in the process of
interacting with them. If the grandparents have skills to manage Abstract
children and adolescents’ maladaptive behaviours in their families,
The gradually approaching 4th industrial revolution brings
stress could be mitigated and quality of grandparent-grandchild
relationships could be improved which helps the children have a both opportunities and challenges to the young intellectual
better environment for development. In this study, 318 grandparents population, who can be at-risk considering a number of factors.
were surveyed, with the focus on specifying the capability of The study emphasizes why young intellectuals need to take
grandparents through: grandparents’ awareness of managing responsibility to look after their mental health in order to minimize
their grandchildren’s maladaptive behaviours, the degree that the potential effect of mental health problems on their academic
grandparents are affected by their grandchildren’s maladaptive activities, as their emotional needs tend to be overlooked. The
behaviours, and grandparents’ skills in dealing with their study also recommends taking these responsibilities by practicing
grandchildren’s maladaptive behaviours. The findings show that self-compassion via self-compassion writing.
the grandparents’ capability is at an average level. Grandparents’ Keywords: Industry 4.0, Young Intellectuals, Mental Health,
awareness is a leading indicator of their skills in managing their
Self-Compassion.
grandchildren’s maladaptive behaviours, specifically awareness
of: (1) the effectiveness of maladaptive behaviour management
strategies; (2) signals of children’s maladaptive behaviours; (3)
objectives and strategies of punishment. Findings of this research
would provide the foundation for the future research on programs
for grandparents to manage their grandchildren’s maladaptive
behaviours. If Vietnamese children and young people live in a
healthy psychological atmosphere where caregivers, parents, and
grandparents have good skills, then it will be a good foundation
for the children’s psychological and intellectual development.
This will contribute to the development of mental health of the
young Vietnamese intellectual generation.
Keywords: Capability, Grandparents,
Grandchildren, Adolescents, Management Of
Maladaptive Behaviours.

188 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 189
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
BASIC CONTENTS OF US - CHINA RELATIONSHIP FOR 2016 – 2021 USING MOBILE LEARNING FOR TEACHING PHYSICS IN HIGH
TS. Trần Bách Hiếu (Dr. Tran Bach Hieu) bachhieu@ussh.edu.vn SCHOOLS
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN (University of Social Sciences and Th.S Phạm Thị Hải Yến (MSc. Pham Thi Hai Yen) haiyenhnue12@gmail.com
Humanities, Vietnam National University) Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (Foreign Language Specialized School - VNU
University of Languages and International Studies)
PGS. TS. Phạm Kim Chung* (Prof. Ph.D Pham Kim Chung) chungpk@vnu.edu.vn
Abstract:
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU University of Education, Hanoi, VN)
In recent years, the US-China relationship has been one of the * Tác giả liên hệ: PGS. TS. Phạm Kim Chung (chungpk@vnu.edu.vn / chungpkvnu@gmail.com)
most prominent highlights in international relations because of
its great global influence and competitiveness between these two
Abstract:
superpowers. The essay “Basic contents of US-China relations
from 2016 to 2021” analyzes and recognizes the international and Nowadays, smartphones have become an indispensable part
regional context; generalize the economic, political and social of students’ lives. Used mainly for communication purposes and
situation of the two countries America and China in the nearest for entertainment applications, their educational uses are almost
way; thereby analyzing and clarifying the relationship between universally ignored by teachers and students alike. The greatest
the US and China in the period from 2016 to 2021. challenge for a physics teacher is to unlock the great potential of
these devices during the teaching process and shed new light on
Keywords: US, China, US – China Relationship.
the diverse and enticing ways in which students could grasp a
Acknowledgement: This study was granted and funded by better understanding of physics through the simple use of their
project ID QG 20 37 of Vietnam National University (VNU). pocket-fitting gadgets. Therefore, the purpose of this article is
to show how to use smart phone software to support Physics
teaching to help students master knowledge of physics and
learning physics highly effective. Research can be extended to
apply on teaching other subjects for high school. Moreover, along
with the functions of smartphones themselves, the numerous
free applications available on Google PlayStore or App store are
a precious educational resource for a modern physics teacher
and deserve to be explored in a thorough study which will show
a new and more comprehensive way to approach the teaching
of physics.

Key words: Mobile Learning (M -


Learning), Smart Phone, Teach Physics,
Mobile Phone, IT Applications.

190 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 191
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI - THỂ LỰC CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUY NĂM compared with each other. The height of male and female students in
urban areas is similar to that in rural areas. The fitness of urban female
THỨ NHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN students is better than that of rural female students. Comparing the
MOPHORLOGICAL AND PHYSICAL CHARACTERS OF OFFICIAL biological index constants of Vietnamese, we draw the conclusion: male
students in 2020 have standing height increased by 1.34 cm and female
STUDENTS THAI NGUYEN UNIVERSITY OF EDUCATION students increased by 1.05 cm, male students’ weight increased by 2.50
TS. Từ Quang Trung (Tu Quang Trung) trungtq@tnue.edu.vn kg and female 2.35 kg, but the male student’s bust increased by 0.47
cm, but for women decreased 2.09. Compared with the WHO standard
Th.S Nguyễn Nhạc (Nguyen Nhac)nhacn@tnue.edu.vn
classification built on Asia Pacific, SV course 54 of Thai Nguyen
Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên (Thai Nguyen University of Education) University of education belongs to the category of average weight and
the fitness of female students starts to become very strong.
Tóm tắt: Từ khóa (Keywords):Hình Thái - Thể Lực; Sinh Viên, Trường
Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên (Physical Fitness, Students, Thai
Nghiên cứu tiến hành trên 512 sinh viên (209 nam, 303 nữ) đại Nguyen University Of Education).
học chính quy khóa 54 Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
năm học 2019 - 2020, tuổi từ 18 – 20. Kết quả cho thấy: cân nặng
của nam, nữ sinh viên thành thị tốt hơn nam, nữ sinh viên nông
thôn nhưng sự cách biệt tương đối ít. Chiều cao của nam, nữ sinh
viên thành thị so với nông thôn tương đương. Thể lực của nữ
sinh viên thành thị tốt hơn thể lực của nữ sinh viên nông thôn. So
sánh các chỉ số hằng số sinh học người Việt Nam, chúng tôi rút ra
kết luận: nam sinh viên năm 2020 có chiều cao đứng tăng 1,34 cm
và nữ sinh viên tăng 1,05 cm, cân nặng nam sinh viên tăng 2,50
kg và nữ sinh viên là 2,35 kg, nhưng vòng ngực bình thường của
nam sinh viên tăng 0,47 cm nhưng của nữ lại giảm 2,09. So với
tiêu chuẩn phân loại của WHO xây dựng trên người châu Á Thái
Bình Dương, SV khóa 54 Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
thuộc loại cân nặng trung bình và thể lực của khoá nữ bắt đầu
vào ngưỡng rất khỏe.

Abstract:
Research on the progress of over 512 students (male 209 students,
female 303 students) course 54 Thai Nguyen University of education
in the academic year 2019-2020, aged from 18 to 20. The results
showed: The weight of male and female students in urban areas is better
than that of male and female students in rural areas, but the way is

192 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 193
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ĐẶC ĐIỂM THẾ HỆ Z TẠI VIỆT NAM VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA of Generation Z employees in the labor market through a process of
secondary research and then to take note of the recruitment of this new
TRONG TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC CỦA CÁC TỔ CHỨC generation of human resources.
CHARACTERISTICS OF GENERATION Z IN VIETNAM AND ISSUES IN Từ khóa (Keywords): Nguồn Nhân Lực, Thế Hệ Z, Việt Nam
HUMAN RECRUITMENT OF ORGANIZATIONS (Human Resources, Generation Z, Vietnam).
TS. Võ Thị Thu Diệu (Dr. Vo Thi Thu Dieu) vothithudieu@tckt.edu.vn
TS. Nguyễn Thị Phương Ngọc (Dr. Nguyen Thi Phuong Ngoc)
nguyenthiphuongngoc@tckt.edu.vn
Trường Đại học Tài chính – Kế toán (University of Finance and Accountancy)

Tóm tắt:
Thị trường lao động hiện nay tồn tại 4 thế hệ đang sống và
làm việc, bao gồm: Thế hệ Baby Boomers, Thế hệ X, Thế hệ Y và
Thế hệ Z. Sự khác biệt giữa các thế hệ có thể ảnh hưởng đến cách
các doanh nghiệp tuyển dụng và phát triển đội ngũ, đối phó với
sự thay đổi, tạo động lực, kích thích và quản lý nhân viên, đồng
thời thúc đẩy năng suất, khả năng cạnh tranh và hiệu quả dịch
vụ. Thành công và khả năng cạnh tranh của một doanh nghiệp
phụ thuộc vào khả năng nắm bắt sự đa dạng và nhận ra các lợi
thế và lợi ích cạnh tranh. Mục đích của nghiên cứu này là trình
bày đặc điểm thế hệ nhân viên thuộc Thế hệ Z trên thị trường lao
động thông qua quá trình nghiên cứu thứ cấp và sau đó đưa ra
các lưu ý khi tuyển dụng nguồn nhân lực thế hệ mới này.

Abstract:
There are 4 generations living and working in the job market today,
including: Baby Boomers, Generation X, Generation Y and Generation
Z. The difference between generations can affect how businesses recruit
and develop teams, respond to change, motivate, stimulate and manage
employees, while promoting productivity, competitiveness, and service
efficiency. The success and competitiveness of a business depends on its
ability to embrace diversity and recognize its competitive advantages
and benefits. The purpose of this study is to characterize generation

194 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 195
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
TIẾP CẬN VĂN BẢN THƠ TRỮ TÌNH TRONG SGK NGỮ VĂN THPT words of language present in the lyrical poetry in Textbooks of high
school Literature. Based on this explanation, we will better understand
TỪ LÍ THUYẾT HÀM ẨN TIỀN GIẢ ĐỊNH the sensory and personal language choice of the author, thereby moving
APPROACH TO LYRIC POETRY IN TEXTBOOKS OF HIGH SCHOOL towards the ideological meaning, cognitive depth of the work.
LITERATURE FROM PRESUPPOSITION THEORY Từ khóa (Keywords): Thơ Trữ Tình, Hàm Ẩn, Tiền Giả Định,
SGK Ngữ Văn THPT (Lyrical Poetry, Implication, Presupposition,
TS. Lê Thị Thùy Vinh (Dr. Le Thi Thuy Vinh) lethithuyvinh@hpu2.edu.vn Textbooks Of High School Literature).
Nguyễn Thị Thu Hà (Nguyen Thi Thu Ha)nguyenthithuha4899@gmail.com
Lê Thị Thu Hà (Le Thi Thu Ha) lethuha311020@gmail.com
Trường ĐHSP Hà Nội 2 (Hanoi Pedagoical University 2, Hanoi, Vietnam)

Tóm tắt:
Tác phẩm văn chương nói chung và thơ ca nói riêng là địa
hạt của những thông tin ẩn đằng sau câu chữ. Vì thế, muốn đọc
và hiểu thơ, chúng ta phải đi từ ý nghĩa ngôn ngữ của văn bản
để nhận diện ý nghĩa hàm ẩn đằng sau văn bản. Bên cạnh hàm
ẩn hàm ngôn, hàm ẩn tiền giả định giúp người đọc có thể hiểu
được sự tồn tại của ngôn từ trong văn bản cũng như những ẩn ý
thông qua lớp ngôn từ này. Với ý nghĩa đó, bài báo của chúng tôi
sẽ ứng dụng lí thuyết hàm ẩn tiền giả định (tiền giả định KTN)
để lí giải các đơn vị ngôn ngữ hiện diện trong văn bản thơ trữ
tình trong SGK Ngữ văn THPT. Trên cơ sở lí giải này, chúng ta
sẽ hiểu hơn về cảm quan và sự lựa chọn ngôn ngữ cá nhân của
tác giả, từ đó hướng đến ý nghĩa tư tưởng, chiều sâu nhận thức
của tác phẩm.

Abstract:
Works of literature in general and poetry, in particular, are places
of information hidden behind words. Therefore, to read and understand
poetry, we have to go from the linguistic meaning of the text to identify the
implication behind the text. Besides the implication, the presupposition
helps the reader to understand the existence of words in the text as well
as the implications through words. With that in mind, our article will
apply presupposition theory (non-natural presupposition) to explain

196 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 197
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
PHÂN BIỆT CHỦNG TỘC VÀ SỰ PHẢN KHÁNG LẠI QUYỀN NĂNG Abstract:
DA TRẮNG TRONG TIỂU THUYẾT MẮT BIẾC CỦA TONI MORRISON Struggles and conflicts in American society are always reflected
in the works of black writers, which shows that they can make great
RACISM AND RESISTANCE TO WHITE POWER IN TONI MORRISON’S breakthroughs, not only in terms of artistic composition but also about
THE BLUEST EYE ideological content. One of the most powerful and vivid manifestations
of these breakthroughs is the work of the world’s first black female writer
Tạ Thu Hà (Ta Thu Ha) 18010321@sv.ussh.edu.vn to receive the Nobel Prize for literature: Toni Morrison - the pinnacle
TS. Lã Phương Thúy (La Phuong Thuy) laphuongthuy@vnu.edu.vn of black American literature, which was is the largest literary line in
Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU University of Education) the division of American multicultural literature. In particular, Toni
Morrison’s The Blue Eye is one of the typical novels with the theme of
racism. Currently, the number of research works on Toni Morrison’s
Blue Eyes in the world is quite large. However, studies on Morrison’s
compositions in Vietnam are still very limited and have many gaps.
Tóm tắt: Therefore, in this article, we would like to clarify the racism in the
Những tranh đấu, xung đột trong xã hội Mĩ luôn được phản multi-dimensional relationship, especially the racism between whites
ánh trong các tác phẩm của các nhà văn da màu, điều đó cho thấy and blacks. With this topic, we will focus on clarifying the following
họ có thể làm nên những đột phá lớn, không những về phương issues: Expressions of racism in Toni Morrison’s The Blue Eye; The
protest against the white power in Toni Morrison’s The Blue Eye.
diện nghệ thuật sáng tác mà cả về nội dung tư tưởng. Một trong
những thể hiện mạnh mẽ và sinh động nhất của những đột phá Từ khóa (Keywords):Mắt Biếc, Toni Morrison, Phân Biệt
này là sáng tác của nữ văn sĩ da đen đầu tiên trên thế giới được Chủng Tộc, Sự Phản Kháng, Quyền Năng Da Trắng (Toni
nhận giải Nobel văn chương: Toni Morrison - đỉnh cao của văn Morrison, The Bluest Eye, Racism, The Resistance, The Protest Against
học Mỹ da đen, vốn là dòng văn học lớn nhất trong bộ phận văn The White Power).
học đa văn hóa Mỹ. Trong đó, Mắt biếc của Toni Morrison là một
trong những tiểu thuyết tiêu biểu lấy đề tài về phân biệt chủng
tộc. Hiện nay số lượng những công trình nghiên cứu về tác phẩm
Mắt biếc của Toni Morrison trên thế giới là khá lớn. Tuy nhiên,
những nghiên cứu về sáng tác của Morrison ở Việt Nam còn rất
hạn chế và còn nhiều lỗ hổng. Vì vậy, trong bài viết này, chúng
tôi xin được làm rõ sự phân biệt chủng tộc trong mối quan hệ
đa chiều, đặc biệt là sự phân biệt chủng tộc giữa người da trắng
và người da đen. Với đề tài này, chúng tôi sẽ tập trung làm rõ:
các biểu hiện phân biệt chủng tộc trong tiểu thuyết Mắt biếc của
Toni Morrison; sự phản kháng lại “quyền năng” da trắng trong
trong tiểu thuyết Mắt biếc của Toni Morrison.

198 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 199
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ÁC THẦN VÀ TRUYỀN THUYẾT VỀ ÁC THẦN TRONG VĂN HÓA HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN THÔNG MINH TẠI TRƯỜNG
NGƯỜI VIỆT ĐẠI HỌC GIÁO DỤC, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
EVIL SPIRITS AND LEGENDS OF EVIL SPIRITS IN VIETNAMESE ACTIVITIES OF TRAINING SMART TEACHERS AT UNIVERSITY OF
CULTURE EDUCATION, VIETNAM NATIONAL UNIVERSITY
TS Đoàn Thị Ngọc Anh (Dr. Doan Thi Ngoc Anh)anhdtn@dhhp.edu.vn PGS.TS. Phạm Mạnh Hà (Prof. Dr. Pham Manh Ha) hapm.psy@vnu.edu.vn
Trường Đại học Hải Phòng (Hai Phong University) Khoa Các khoa học Giáo dục, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN (Faculty of Education
Sciences, University of Education)
Tóm tắt: Th.S Vũ Như Ngọc (MSc. Vu Nhu Ngoc) ngocvu51095@gmail.com
Trong thế giới thần linh của người Việt, có sự tồn tại của ác Trung tâm Hợp tác Đào tạo và Bồi dưỡng, Trường Đại học Giáo dục, ĐHQGHN (Center for
thần bên cạnh phúc thần cho thấy một đời sống tín ngưỡng dân Cooperation and Training, VNU University of Education)
gian phong phú, phức tạp, một bức tranh về hệ thống thần đa
dạng, nhiều vẻ. Nếu như phúc thần được nhân dân thờ cúng
xuất phát từ niềm kính vì ơn, thì với ác thần xuất phát từ nỗi sợ Tóm tắt:
hãi mà nhân dân thực hiện hành vi tín ngưỡng. Tìm hiểu ác thần Bồi dưỡng giáo viên thông minh là một xu thế mới của giáo
và truyền thuyết về ác thần trong văn hóa của người Việt sẽ cho dục thế giới, đội ngũ giáo viên cần làm chủ được môi trường
thấy một diện mạo khác trong đời sống văn hóa xưa nay, góp công nghệ thông tin và truyền thông mới, đồng thời phải chuẩn
phần thể hiện đời sống văn hóa dân gian phong phú, phức tạp bị về mặt tâm lý cho một sự thay đổi cơ bản vai trò của người
của người Việt. thầy. Từ chỗ chủ yếu là truyền thụ tri thức, thành người tổ chức,
hướng dẫn học sinh học và tự học. Điều này giúp học sinh xây
Abstract: dựng niềm tin, nhận thức, cách ứng xử phù hợp với chuẩn mực
đạo đức và quy định của pháp luật. Bài viết này hướng đến phân
In the divine world of Vietnamese people, the existence of evil spirits tích đội ngũ giáo viên thông minh là yếu tố quyết định thành
next to the gods shows a rich and complex folk religious life, a picture công của giáo dục thông minh. Từ đó tác giả giới thiệu hoạt
of a diverse and multifaceted god system. If the godly god worshiped by động bồi dưỡng giáo viên thông minh ở trường Đại học Giáo
the people came out of gratitude, the evil god came from the fear that the dục, ĐHQGHN với những đặc trưng về ứng dụng công nghệ,
people would commit religious acts. Understanding evil spirits and the xây dựng hệ thống học liệu số, cơ sở dữ liệu, môi trường học tập
legend of evil spirits in Vietnamese culture will reveal a different aspect số, các công nghệ dạy học tiên tiến với đội ngũ giảng viên giỏi
of the ancient cultural life, contributing to the expression of the rich chuyên môn, có học hàm học vị cao.
and complex folk cultural life of the Vietnamese people.
Từ khóa(Keywords):Ác Thần, Truyền
Thuyết, Văn Hóa (Evil Gods, Legend, Culture). Abstract:
The training of smart teachers is a new trend of world education,
teachers need to master the new information and communication
technology environment, and at the same time, they must prepare

200 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 201
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
psychologically for a change. fundamentally change the role of the US POLICY IN SETTLEMENT OF THE SOUTH CHINA SEA DISPUTE
teacher. From being mainly a transmission of knowledge, to an
organizer, to guide students in learning and self-study, this work helps
IN 2016 – 2021
students build trust, awareness, and behavior in accordance with ethical TS. Trần Bách Hiếu (Dr. Tran Bach Hieu) bachhieu@ussh.edu.vn
standards and regulations of the law. This article also aims to analyze Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN (University of Social Sciences and
smart teachers as a decisive factor for the success of smart education. Humanities, Vietnam National University)
Since then, the author introduces the activities of fostering smart
teachers at the University of Education, VNU with the characteristics
of technology application, building a digital learning system, database, Abstract:
and digital learning environment. , advanced teaching technologies
with a team of highly qualified and highly qualified lecturers. The South China Sea is not only an important position for the
world’s maritime powers, but also a key strategic competition
Từ khoá (Keywords): Giáo Dục Thông Minh, Trường Học point for major countries. On the other hand, this is where many
Thông Minh, Bồi Dưỡng Giáo Viên Thông Minh (Smart Education, fierce disputes over sovereignty, sovereign rights and jurisdiction
Smart School, Training Of Smart Teachers). are taking place between coastal states due to different views of
each party, unable to find consensus on how to resolve them
problems in the South China Sea. In recent years, the issue in the
South China Sea has become increasingly heated with a series
of moves by major countries both inside and outside the region,
especially the US and China. In the article, the author will analyze
the US policy in this region as well as its influence on countries
in the region.
Keywords: The South China Sea, South China Sea Disputes,
US Policy In The South China Sea.
Acknowledgement: This study was granted and funded by
project ID QG 20 37 of Vietnam National University (VNU).

202 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 203
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
MỘT SỐ THAY ĐỔI CỦA TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH directions. Therefore, it is necessary to have practical soutions not only
to seize the positive effects of the revolution but also to minimize its
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 negative ones to the young intellectuals, enabling them to land their
CHANGES OF YOUNG VIETNAMESE INTELLECTUALS IN THE FOURTH historical mission with ease. This paper shows the analysis and the
prediction about “Changes of young Vietnamese intellectuals in the
INDUSTRIAL REVOLUTION fourth industrial revolution” with the ambition to attract more attention
ThS. Bế Thị Hồng (MPA. Be Thi Hong) bethihong88@gmail.com from competent agencies in Vietnam regarding to their concerns in
issuing policies and strategies suitable for utilizing the strength of
ThS. Nguyễn Thị Thúy Duyên (MFB. Nguyen Thi Thuy Duyen) thduyenbr910@gmail.com
young Vietnamese intellectuals in the context of the industry 4.0 and
ThS. Phạm Ngọc Nguyên (MAc. Pham Ngoc Nguyen) ngocnguyen.spbr@gmail.com extensive Intercontinental integration like today.
Trường Cao đẳng Sư phạm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Ba Ria - Vung Tau College of Education)
Từ khóa (Keywords): Cách Mạng Công Nghiệp 4.0, Trí Thức
Trẻ (The Fourth Industrial Revolution, Young Intellectuals).
Tóm tắt:
Dưới tác động của kỷ nguyên 4.0, trí thức trẻ Việt Nam đang
có những biến đổi mạnh mẽ về cả số lượng, chất lượng cũng như
phong cách, tác phong, tay nghề lao động, cùng với đó là sự dịch
chuyển trong cơ cấu nghề nghiệp theo cả hai chiều hướng tích
cực và tiêu cực. Vì vậy, cần phải có những giải pháp thiết thực
để tranh thủ những tác động tích cực và hạn chế đến mức tối đa
những ảnh hưởng tiêu cực của cuộc cách mạng này đến sự phát
triển của trí thức trẻ, đảm bảo cho đội ngũ này có điều kiện thuận
lợi để thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình. Bài viết đưa
ra những phân tích và dự báo về “Một số thay đổi của trí thức trẻ
Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0” với mong
muốn thu hút hơn nữa sự quan tâm của các cơ quan hữu quan
Việt Nam trong công tác ban hành những chính sách, chiến lược
phù hợp nhằm phát huy thế mạnh của đội ngũ trí thức trẻ Việt
Nam trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập
quốc tế sâu rộng, toàn diện hiện nay.

Abstract:
Being influenced by the impact of the fourth industrial revolution,
young Vietnamese intellectuals have shown a dramatic modification in
term of quantity, quality, style, attitude, working skills as well as a
shift in structure of employment following both positive and negative

204 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 205
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
VAI TRÒ CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG VĂN HOÁ NGHỆ THUẬT Abstract:
ĐẮK LẮK TRONG VIỆC GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY VĂN HOÁ TRUYỀN Talking about Central Highland, people definitly think about Space
THỐNG DÂN TỘC THIỂU SỐ TÂY NGUYÊN DƯỚI THỜI ĐẠI 4.0 of Gong Culture, comunal houses, long houses, river Wharf..., majestic
epic stories or dancers flickering around the fire... of the Ede, Mnong,
THE ROLE OF STUDENTS AT DAK LAK COLLEGE OF CULTURE AND and Jarai ethnic groups... All these things have created a unique image
ART IN KEEPING AND PROMOTING TRADITIONAL CULTURE for this sunny and windy highland. In recent years, along with the
general development of the country and under the strong impact of the
H’ Mêlika Kbuôr (H Melika Kbuor)melika161020@gmail.com industrial revolution 4.0, there are many opportunities but also many
Lại Thị Kim Anh (Lai Thi Kim Anh) kimanhlai2303@gmail.com challenges which have arisen due to the local ethnic minorities’ desire
Hoàng A Ty (Hoang A Ty)atyhoang86@gmail.com to preserve and promote their traditional cultural values. By beeing
enthustiatic and responsible, the students at Dak Lak College of Culture
Phạm Thị Kim Hải (Pham Thi Kim Hai) haiduong1188@gmail.com
and Arts wish to continueally explore and learn in order to preserve
ThS.Vũ Thị Mỹ Quyên (MSc.Vu Thi My Quyen) vumyquyen89@gmail.com the traditional cultural values of the ethnic minorities, and to spread
Trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật Đắk Lắk (Dak Lak college of Culture and Art) out the culture, so that international people have a greater chance to
understand, love and appreciate the people of the Central Highlands
and their values.
Tóm tắt:
Từ khoá (Keywords): Cách Mạng Công Nghiệp 4.0, Văn
Nhắc đến vùng đất Tây Nguyên, ngay lập tức người ta sẽ nhớ Hóa Truyền Thống Tây Nguyên, Giữ Gìn Và Phát Huy (Fourth
đến không gian văn hoá cồng chiêng, những nhà rông, nhà dài, Industrial Revolution, Traditional Culture Of Central Highland,
bến nước, những trang sử thi hùng vĩ hay những điệu múa xoan Preserve And Develop).
bập bùng bên bếp lửa… của các dân tộc Êđê, Mnông, Jarai…
Những dấu ấn văn hoá đó đã tạo nên nét đặc trưng riêng có cho
vùng đất cao nguyên đầy nắng gió này. Trong những năm trở lại
đây, cùng với sự phát triển chung của đất nước, dưới sự tác động
mạnh mẽ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đã tạo ra nhiều
thời cơ nhưng cũng không ít thách thức cho việc lưu giữ và phát
huy các giá trị văn hoá truyền thống của các dân tộc thiểu số nơi
đây. Với sức trẻ, sự hiểu biết, nhiệt huyết và trách nhiệm, sinh
viên trường Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật Đắk Lắk mong muốn
có thể đóng góp sức mình không ngừng tìm tòi, học hỏi để gìn
giữ các giá trị văn hoá truyền thống của các dân tộc thiểu số và
truyền bá nền văn hoá đó ra bên ngoài, để bạn bè thế giới hiểu
biết hơn, thêm yêu, thêm quý các giá trị văn hoá cũng như con
người Tây Nguyên.

206 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 207
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CẤU TRÚC NGHĨA BIỂU HIỆN CỦA CÁC VẾ TRONG CÂU GHÉP THEO that modify it. In which, there is at least one element that follows the
predicate, which, in terms of syntax, holds the position of the subject in
QUAN HỆ NHÂN - QUẢ TIẾNG ÊĐÊ the each sentence. Depending on the need to supplement the meaning
STRUCTURE OF EXPRESSION MEANING OF CLAUSES IN COMPOUND of the predicate, the second and third elements may or may not exist
and they can hold different positions in the sentences. The elements are
SENTENCES IN TERM OF CAUSE-EFFECT RELATIONSHIP IN EDE considered mandatory arguments in each clause and always go hand
LANGUAGE in hand with the predicate. Surrounding predicates and elements are
syllables. The suffix does not have the same number as the elements
Th.S. H’ Na My Niê (Ms. H’ Na My Nie - namynie@gmail.com)
and does not belong to the predicate. The element is an element that is
Phạm Thị Diễm Uyên (Pham Thi Diem Uyen) outside the context of each sentence but has the effect of clarifying the
Trường Cao đẳng Sư phạm Đắk Lắk (DakLak College Education) situation of the situation.
Từ khóa (Keywords): Cấu Trúc Nghĩa Biểu Hiện Tiếng Êđê,
Tóm tắt: Nghĩa Biểu Hiện Tiếng Êđê, Quan Hệ Nhân – Quả Tiếng Êđê
(Structure Meaning Expression Ede, Ede Expression Meaning, Cause
Trong câu ghép theo quan hệ nhân – quả tiếng Êđê, mỗi vế and Effect Relationship Ede).
câu bảo toàn nghĩa biểu hiện cũng như cương vị câu của mình.
Dù là vế câu chỉ nguyên nhân hay vế câu chỉ kết quả thì khung
cấu trúc nghĩa của mỗi vế câu là cố định. Nó xoay quanh vị từ
- chỉ nội dung sự tình và các diễn tố bổ nghĩa cho nó. Trong đó,
có ít nhất 1 diễn tố đi theo vị từ mà nếu xét về mặt cú pháp thì
diễn tố này giữ chức vụ làm đề trong mỗi vế câu. Tùy theo nhu
cầu bổ sung nghĩa của vị từ mà diễn tố thứ hai và thứ ba có thể
tồn tại hoặc không và chúng có thể giữ các chức vụ khác nhau
trong câu. Các diễn tố được coi là tham thể bắt buộc trong mỗi
vế câu và luôn song hành với vị từ. Bao quanh vị từ và các diễn
tố là chu tố. Phần chu tố không có số lượng nhất định như các
diễn tố và không thuộc nút của vị từ. Chu tố là thành phần nằm
ngoài khung sự tình của mỗi vế câu nhưng có tác dụng làm rõ
cảnh huống của sự tình.

Abstract:
In a compound sentence according to the cause-effect relationship
in Ede language, each sentence part preserves its expressive meaning
as well as its sentence position. Whether it is a cause an effect clause,
the meaning structure of each sentence is fixed. It revolves around
the predicate - indicating the content of the thing and the factors

208 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 209
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
SINH VIÊN DÂN TỘC ÊĐÊ GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY BẢN SẮC VĂN them; The preservation of their traditional cultural identity combined
with the absorption of human quintessence is particular interesting and
HÓA TRUYỀN THỐNG TRONG KỶ NGUYÊN 4.0 TẠI ĐẮK LẮK attention. So, what do Ede ethnic students in Dak Lak need and have to
EDE ETHNIC STUDENTS KEEPING AND PROMOTING THE do to fulfill this responsibility?
TRADITIONAL CULTURAL IN THE REVOLUTION 4.0 IN DAK LAK Từ khóa (Keywords):Cách Mạng Công Nghiệp 4.0, Sinh Viên,
Đắk Lắk (Industrial Revolution 4.0, Students, Dak Lak).
CN. Y Thao Êban (A Bachelor’s Y Thao Eban)ythaocdntaynguyen@gmail.com
Trường Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên (Tay Nguyen Technology College, Viet Nam)

Tóm tắt:
Cách mạng công nghiệp 4.0 (gọi tắt là cách mạng 4.0) dựa trên
nền tảng phát triển công nghệ thông tin, kỹ thuật số, internet,
sự kết nối toàn cầu ở nhiều tầng bậc, nhiều lĩnh vực trong cùng
một lúc. Nhờ công nghệ thông tin, kết nối, mở rộng tầm giao
lưu, giao tiếp giữa con người với con người, giữa dân tộc này
với dân tộc khác qua mạng internet có xu hướng xóa nhòa ranh
giới giữa dân tộc về văn hóa. Tại Việt Nam, sinh viên nói chung
và sinh viên dân tộc Êđê tại Đắk Lắk nói riêng cũng chịu nhiều
tác động từ cuộc cách mạng 4.0; việc giữ gìn được bản sắc văn
hóa truyền thống của mình kết hợp với tiếp thu tinh hoa nhân
loại đặc biệt được quan tâm và chú trọng. Vậy, sinh viên người
Êđê tại địa bàn Đắk Lắk cần và phải làm gì để thực hiện tốt được
trọng trách này?

Abstract:
The Industrial Revolution 4.0 (referred to as the 4.0 revolution) is a
remarkable development of information technology, digital, and internet
that affecting many fields, such as: economy, education, culture, politics,
etc. in the same time. Thanks to information technology, connecting
and expanding the range of exchanges and communication amongs
people, between this nation and another through the internet, tends to
blur the boundaries between people and culture. In Vietnam, among
students and students of the Ede ethnic group in Dak Lak, when the 4.0
revolution breaks out, which are opportunities but not less challenges for

210 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 211
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI SINH VIÊN NGƯỜI DÂN TỘC MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO SINH VIÊN THAM GIA CHƯƠNG
THIỂU SỐ TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM ĐIỆN BIÊN TRONG THỜI TRÌNH THỰC TẬP QUỐC TẾ: TRƯỜNG HỢP SINH VIÊN NGÀNH SƯ
ĐẠI CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 PHẠM TOÁN HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
ISSUES FACED BY MINORITY ETHNIC GROUPS’ STUDENTS AT SOME SUPPORT ACTIVITIES FOR STUDENTS JOIN INTERNATIONAL
INTERNSHIP PROGRAM: CASE OF ATHEMATICAL TEACHER
DIEN BIEN TEACHER TRAINING COLLEGE IN THE INDUSTRIAL EDUCATION STUDENTS OF DONG THAP UNIVERSITY
REVOLUTION 4.0
SV. Ngô Thị Kim Yến (Graduate. Ngo Thi Kim Yen)yen182372@student.dthu.edu.vn
Thạc sĩ Trần Thanh Bắc (MA. Tran Thanh Bac) CN. Nguyễn Phú Quý (BSc. Nguyen Phu Quy)phuquytg@gmail.com
Trường Cao đẳng Sư phạm Điện Biên (Dien Bien Teacher Training College) Trường Đại học Đồng Tháp (Dong Thap University, Vietnam)
Tóm tắt:
Tóm tắt:
Trong bài viết này, chúng tôi đề xuất một số hoạt động dạy
Cách mạng Công nghiệp 4.0 đã và đang đặt ra nhiều vấn đề học nhằm hỗ trợ sinh viên năm thứ ba hoặc thứ tư ngành sư
đối với sinh viên các trường đại học - cao đẳng ở Việt Nam hiện phạm Toán học trường Đại học Đồng Tháp phát triển kĩ năng
nay. Trong báo cáo này, tác giả đề cập đến những vấn đề đặt ra giảng dạy môn Toán bằng tiếng Anh và khả năng sử dụng ngoại
đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số ở Trường Cao đẳng Sư ngữ để tham gia các chương trình thực tập sinh quốc tế. Đồng
phạm Điện Biên trong tiếp cận Cách mạng Công nghiệp 4.0. Trên thời, với những kĩ năng được hình thành, sinh viên sẽ thuận lợi
cơ sở đó, tác giả đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất hơn trong việc tiếp thu nền giáo dục của các nước khác cũng như
lượng đào tạo sinh viên là người dân tộc thiểu số nhằm đáp ứng góp phần xử lí tốt các tình huống sư phạm khi tham gia thực tập
yêu cầu của thời đại ngày nay. giảng dạy ở nước ngoài.

Abstract: Abstract:

The Industrial Revolution 4.0 has been posing many problems for In this post, we propose some teaching activities to support the
students of universities and colleges in Vietnam today. In this report, third or fourth year students of Mathematical teacher education at
the author mentions some problems to ethnic minority students at Dien Dong Thap University to develop their skills in teaching Mathematics
Bien Teacher Training College. On that basis, the author proposes some in English and the ability to use foreign languages to participate in
solutions to improve the quality of training for ethnic minority students international internship programs. Besides, with the skills that are
to meet the requirements of the age. formed, students will be more convenient in absorbing the education of
other countries as well as contribute to handling pedagogical situations
Từ khóa (Keywords):Cách Mạng Công when participating in teaching internships abroad.
Nghiệp 4.0, Sinh Viên Người Dân Tộc Thiểu Từ khóa (Keywords): Hoạt Động Dạy Học,
Số, Trường Cao Đẳng Sư Phạm Điện Biên Kĩ Năng Giảng Dạy, Thực Tập Quốc Tế, Tình
(The Industrial Revolution 4.0, Ethnic Minority Huống Sư Phạm (Teaching Activities, Teaching
Students, Dien Bien Teacher Training College). Skills, International Internship, Pedagogical
Situations).

212 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 213
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG CỦA ĐẢNG, ĐẤU protect the ideological foundation of the Party; and fight against hostile
views were also mentioned.
TRANH PHẢN BÁC CÁC QUAN ĐIỂM SAI TRÁI THÙ ĐỊCH TRONG KỶ
NGUYÊN 4.0 Từ khóa (Keywords):Nền Tảng Tư Tưởng, Quan Điểm Thù
Địch, Điều Kiện, Phương Thức (Ideological Foundation, Hostile
STRENGTHENING THE PROTECTION OF THE PARTY’S IDEOLOGICAL View, Condition, Method).
FOUNDATION, FIGHTING AGAINST HOSTILE VIEWS IN THE 4.0 ERA
ThS. Lê Văn Tiền (M.A Le Van Tien)lvtien@dthu.edu.vn
Trường Đại học Đồng Tháp (Dong Thap University)

Tóm tắt:
Bảo vể nền tảng tư tưởng của Đảng và đấu tranh phản bác các
quan điểm sai trái thù địch là một nhiệm vụ cấp thiết trên con
đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Đặc biệt là trong
tình hình hiện nay, với bối cảnh hội nhập quốc tế sẽ mở ra nhiều
cơ hội phát triển mới, nhưng cũng có nhiều thách thức mới trong
việc bảo vệ tư tưởng của Đảng. Mặt khác, thế hệ tri thức trẻ ngày
nay giữ một vai trò quan trọng của công cuộc giữ gìn, bảo vệ và
phát triển rộng rãi nền tảng tư tưởng của Đảng. Chính vì vậy, bài
viết trình bày vai trò hệ tư tưởng này, đồng thời cũng phản bác
một quan điểm sai trái. Cuối cùng, điều kiện và phương thức để
bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng; và phản bác quan điểm thù
địch cũng được đề cập.

Abstract:
Protecting the ideological foundation of the Party and fighting
against hostile views is an urgent mission in the work of socialism
building in our country. Especially with the context of international
integration these days, it will open up many opportunities to develop,
but it also brings challenges in protecting the Party’s ideology. On the
other hand, the generation of young intellectuals plays an important
role in preserving, protecting and widely spreading the ideological
foundation of the Party. Therefore, the article presents this ideological
role, and fight against a wrong view. Finally, conditions and methods to

214 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 215
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CƠ HỘI, THÁCH THỨC CHO CHUYÊN VIÊN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LỰA CHỌN CHUYÊN NGÀNH
TRONG CÁCH MẠNG 4.0 CỦA SINH VIÊN KHOA DU LỊCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHÁNH HÒA
OPPORTUNITY AND CHALLAGES FOR SCHOOL PSYCHOLOGISTS OF SOME FACTORS AFFECTING THE CHOICE OF MAJORS OF STUDENTS
INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0 OF THE FACULTY OF TOURSIM AT KHANH HOA UNIVERSITY
ThS Huỳnh Thị Bích Thuộc (M.A Huynh Thi Bich Thuoc) huynhthibichthuoc@ukh.edu.vn Ths. Trương Văn Phượng (MA. Truong Van Phuong) truongvanphuong@ukh.edu.vn
Trường Đại học Khánh Hòa (Khanh Hoa University) Lê Thị Bích Việt (Le Thi Bich Viet) lethibichviet30@gmail.com
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Trường Đại học Khánh Hòa (Ho Chi Minh Communist Youth Union of
Tóm tắt:
Khanh Hoa University)
Quyết định số 34/2020/ QĐ - TTg ngày 26 tháng 11 năm 2020
đã ban hành danh mục nghề nghiệp Việt Nam trong đó công Tóm tắt:
nhận mã nghề cho tâm lý học. Bài viết tập trung vào lịch sử
của ngành tâm lý học đường tại Việt Nam thông qua các đề tài Hiện nay, việc học sinh quan tâm đến cơ hội việc làm của các
nghiên cứu khoa học để từ đó nhìn nhận, phân tích những cơ ngành nghề là tín hiệu tốt. Tuy nhiên, có rất nhiều yếu tố ảnh
hội và thách thức của chuyên viên tâm lý học đường trong cách hưởng đến học sinh trong quá trình chọn ngành học ở bậc Đại
mạng công nghệ 4.0. học hoặc đi theo con đường khác. Để đáp ứng được nhu cầu phát
triển của ngành kinh tế du lịch, việc đào tạo nguồn nhân lực cho
ngành này ở tỉnh Khánh Hòa nói riêng và cả nước nói chung
Abstract: đang được chú trọng. Chính vì thế, trong bài viết này chúng tôi
quan tâm đến các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chuyên
Decision 34/2020 QĐ – TTg on 26 November, in 2020 of the
ngành của sinh viên khoa Du lịch Trường Đại học Khánh Hòa.
Ministry of Education and Training on list Vietnamese occupation
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát 220 sinh viên khoa Du lịch, kết
which has pschological code. The article concentrates on the historical
quả cho thấy có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
pschology from scientific researches to analyze the opportunity and
chuyên ngành của sinh viên khoa Du lịch trước khi vào học tạp
challages for school pshologists of industrial revolution 4.0.
tại trường, xuất phát từ hai nguyên nhân chính: yếu tố chủ quan
Từ khóa (Keywords):Opportunity, Challeges, Psychologist, và yếu tố khách quan. Kết quả nghiên cứu mới, cụ thể là cơ sở
School Psychology (Cơ Hội, Thách Thức, Chuyên Viên Tâm Lý, Tâm giúp công tác tuyển sinh, hoàn thiện chương trình đào tạo tốt
Lý Học Đường). hơn, từng bước xây dựng thương hiệu đào tạo du lịch của trường
Đại học Khánh Hòa.

Abstract:
That students are currently interested in job opportunities is a good
sign. However, there are many factors that influnce students in the
process of choosing a major at university level or taking another path.

216 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 217
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
In order to meet the needs of development of the tourism economy, SỬ DỤNG GOOGLE DỊCH TRONG VIỆC HỌC TIẾNG ANH
training human resources for this industry in Khanh Hoa province in
particular and in Vietnam in general is being focused. Therefore, in this THE USE OF GOOGLE TRANSLATE IN LEARNING ENGLISH
article, we are interested in the factors that affect the choice of majors
of students of the Faculty of Tourism, Khanh Hoa University. We have CN. Trần Như Quỳnh (BA. Tran Nhu Quynh)tnquynh@cdspkg.edu.vn
conducted a survey of 220 students of the Faculty of Tourism and the Lê Thị Nhựt Di(Le Thi Nhut Di)dnhut0646@gmail.com
results show that there are many factors that affect the choice of majors Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang (Kien Giang Teacher Training College)
of students of the Faculty of Tourism before they enter the unversity,
coming from two main reasons: subjective factors and objective ones.
The new and specific result is the background for the enrollment process, Tóm tắt:
the improvement of training program, and gradually builds the tourism
training brand of Khanh Hoa University. Ngày nay, việc học ngoại ngữ ngày càng trở nên dễ dàng hơn
nhờ sự hỗ trợ của các phần mềm công nghệ. Trong số đó, không
Từ khóa (Keywords):Yếu Tố Ảnh Hưởng Lựa Chọn Ngành, thể đánh giá thấp mức độ sử dụng rộng rãi của Google dịch -
Chuyên Ngành, Nghề Nghiệp (Factors Affecting The Choice Of môt chương trình dịch tự động. Đồng thời cũng không thể phủ
Majors, Major, Job). nhận rằng Google dịch đóng vai trò khá hiệu quả trong việc học
ngôn ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng. Ngoài ra, do Google
dịch là phần mềm được thiết kế để dịch một từ hoặc cụm từ dựa
trên ngữ cảnh nên sản phẩm dịch thường chính xác hơn. Tuy
nhiên, việc lạm dụng các ứng dụng hoặc trang web Google dịch
có thể gây ra một số vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng dạy và
học ngoại ngữ. Vì vậy, trước hết, bài viết đề cập đến một số lợi
ích của Google dịch trong việc học tiếng Anh. Bên cạnh đó, các
vấn đề phát sinh trong việc sử dụng Google dịch cho việc học
tiếng Anh bao gồm: vấn đề sư phạm, chất lượng sản phẩm dịch,
đạo văn sẽ được thảo luận ngắn gọn. Cuối cùng, một số kiến
nghị cũng được đề cập trong bài viết này.

Abstract:
Nowadays, learning foreign language is becoming easier thanks
to the support of technological softwares. Among them, it cannot
underestimate the wide use of Google Translate (GT) as a machine
translation programme. It cannot deny that Google Translate plays quite
effectively in learning language in general and English in particular.
Also, GT is often more accurate due to the fact that translation software
is designed so that it is able to translate a word or a phrase based on
its own context. However, the overuse of GT apps or websites might

218 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 219
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
cause some issues which affect the quality of teaching and learning XÂY DỰNG MỘT SỐ NỘI DUNG TĂNG CƯỜNG KỸ NĂNG SỬ DỤNG
language. Therefore, the paper firstly, examines some of the benefits
of GT in learning English. Furthermore, the problems in using GT in
TIẾNG VIỆT CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
learning English including pedagogical issue, the quality of translate BUILDING SOME CONTENTS TO IMPROVE MINORITY ETHNIC
products, plagiarism will also be briefly presented. Finally, some
recommendations are also mentioned in this paper. STUDENTS’ VIETNAMESE LANGUAGE SKILLS
Từ khóa (Keywords): Google Dịch, Công Cụ Dịch, Học Ngoại ThS. Hoàng Thị Bích Diệp (M.A. Hoang Thi Bich Diep)hoangdiep90@gmail.com
Ngữ, Dịch Thuật Tiếng Anh, Hiệu Quả Sử Dụng Của Google CN. Tô Lan Anh (B.A. To Lan Anh)lananh.melt@gmail.com
Dịch(Google Translate, Machine Translation, Learning Foreign ThS. Phương Ngọc Thanh Huyền (M.A. Phuong Ngoc Thanh Huyen)
Language, English Translation, Effective Use Of GT). phuonghuyenls@gmail.com
Trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn (Lang Son College of Education)

Tóm tắt:
Bài viết nói lên tầm quan trọng của bộ môn Tiếng Việt ở trường
Tiểu học và xác định mục tiêu của môn học này trong Chương
trình giáo dục phổ thông mới năm 2018; trình bày thực trạng dạy
học tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số. Từ đó, đưa ra một
số biện pháp tăng cường kĩ năng này cho HS như: tổ chức các
buổi ngoại khóa liên quan đến bộ môn Tiếng Việt cho học sinh,
xây dựng hệ thống bài tập phát triển năng lực,học tập môn Tiếng
Việt dưới hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm. Những
biện pháp dạy học tích cực này sẽ giúp các em học sinh thêm yêu
mến, quý trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

Abtract:
The article discusses the importance of Vietnamese in primary
schools, identifies the objectives of this subject in the New General
Education Curriculum in 2018, and presents the current situation
of teaching Vietnamese to ethnic minority students. From this point
of view, some measures which have been proposed to strengthen these
skills for students are organizing extracurricular activities related to
Vietnamese for students, building a system of capacity development
exercises, and learning Vietnamese in the form of organizing experiential

220 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 221
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
learning activities. These positive teaching methods will help students NÂNG CAO TÍNH TÍCH CỰC TRONG HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU
to love, appreciate, and preserve the purity of Vietnamese language. KHOA HỌC CỦA GIẢNG VIÊN TRẺ Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
Từ khóa (Keywords): Tiếng Việt Tiểu Học, Dạy Học Tích ĐÀ LẠT TRONG KỶ NGUYÊN 4.0
Cực, Phát Triển Năng Lực, Trải Nghiệm Sáng Tạo (Elementary
INCREASE POSITIVE ACTIVITIES IN SCIENTIFIC RESEARCH
Vietnamese, Positive Teaching, Capability Development, Creative
Experience).
ACTIVITIES OF JOURNAL TEACHERS AT DA LAT PEDAGOGICAL
COLLEGE IN THE 4.0 ERA
Ths Nguyễn Đình Hải (Mr. Nguyen Dinh Hai)nguyendinhhaihkht@gmail.com
Ths Lê Thị Phú Hà (Mr. Le Thi Phu Ha) phuha76@yahoo.com
Trường Cao Đẳng Sư Phạm Đà Lạt (Da Lat Pedagogical College)
Tóm tắt:
Giảng viên có hai nhiệm vụ quan trọng, có tính chất cơ bản đó
là giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Công tác nghiên cứu khoa
học luôn được coi trọng ở môi trường chuyên nghiệp. Kỷ nguyên
công nghệ 4.0 đặc biệt đòi hỏi giảng viên trẻ cần nỗ lực và tích
cực nhiều hơn nữa trong hoạt động nghiên cứu khoa học, đòi hỏi
có sự chọn lọc trong kiến thức và khám phá kiến thức mới từ nền
tảng số. Việc nâng cao tính tích cực trong hoạt động nghiên cứu
khoa học của giảng viên trẻ ở trường Cao đẳng Sư phạm Đà Lạt
là rất cần thiết hiện nay.

Abstract:
Lecturers have two important and fundamental tasks: teaching and
scientific research. Scientific research is always valued in a professional
environment. The 4.0 technology era especially requires young lecturers
to make more efforts and be more active in scientific research activities, to
be selective in knowledge and to discover new knowledge from the digital
platform. It is very necessary to improve the activeness in scientific
research activities of young lecturers at Da Lat Pedagogical College.

Từ khóa (Keywords):Giảng Viên Trẻ, Hoạt


Động Nghiên Cứu Khoa Học, Kỷ Nguyên
Công Nghệ 4.0 ( Young Lecturers, Scientific
Research Activities, , Technology Era 4.0).

222 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 223
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TỰ HỌC CỦA SINH VIÊN KHOA ĐÀO TẠO Abstract:
GIÁO VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP The problem of self-study is the ability of students to identify self-
directed learning tasks, determine learning goals, and build their own
THE CURRENT SITUATION OF SELF-LEARNING CAPACITY OF learning processes; acknowledge and correct their own errors and
STUDENTS OF SCIENCE AND TEACHER TRAINING AT SON LA limitations in the learning process.
COLLEGE AND SOLUTIONS In fact, the survey shows that the problem of self-study of students
Th.s Nguyễn Thị Thanh Hải (M.Si Nguyen Thi Thanh Hai) nguyenhaisl87@gmail.com in the Faculty of Teacher Training at Son La College is uneven in all
grades, the percentage of students who have a sense of self-discipline,
SV Đặng Mai Nguyệt(Dang Mai Nguyet)dangmainguyet43@gmail.com
activeness and initiative in the learning process. the highest group of
SV Lò Đình Cường (Lo Dinh Cuong)Lodinhcuong123@gmail.com students in the third year, accounting for more than 90%; The second
SV Quàng Thị Kiều (Quang Thi Kieu) ciukieu00@gmail.com place is the second year students with the rate of 65.5% and the lowest
SV Hà Ngọc Viên (Ha Ngoc Vien) hvtk41b1thaonguyenngocvien@gmai.com is the first year students with only 15.8%.
Trường Cao đẳng Sơn La (Son La College, SonLa, Vietnam) The reason is that in the first year of school, they are still familiar
with the way of studying in high school, so they have the habit of
being passive, used to listening, copying and repeating mechanically...
Tóm tắt: Therefore, for students to actively study on their own. In addition to
Vấn đề tự học là khả năng SV xác định được nhiệm vụ học teaching knowledge, teachers need to focus on developing each student’s
tập tự giác, xác định được mục tiêu học tập, xây dựng được quy personal ability, stimulating passion, excitement and realizing that
trình học cho riêng bản thân; tự nhận và điều chỉnh những sai sót learning and self-study will apply effectively in practice. life.
và hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. Từ khóa(Keywords): Tự Học, Sinh Viên, Cao Đẳng Sơn La,
Thực tế khảo sát cho thấy, vấn đề tự học của SV trong khoa Vấn Đề (Self-Study, Student, Son La College, Problem).
Đào tạo giáo viên Trường Cao đẳng Sơn La không đều trong
các khối lớp, tỷ lệ nhóm SV có ý thức tự giác, tích cực, chủ động
trong quá trình học tập cao nhất rơi vào nhóm SV năm thứ ba
chiếm hơn 90%; nhóm SV năm thứ hai với tỉ lệ 65,5% và thấp
nhất là ở nhóm SV năm đầu tiên chỉ chiếm 15,8%.
Nguyên nhân là do năm học đầu tiên các em còn đang quen
với cách học ở phổ thông nên có thói quen thụ động, quen nghe,
quen chép và tái hiện một cách máy móc... Do đó, để SV tích cực
tự học thì ngoài việc dạy kiến thức các giảng viên cần hướng vào
phát triển khả năng cá nhân của mỗi SV, kích thích được niềm
say mê, hứng thú và nhận thức được rằng học tập và tự học sẽ áp
dụng có hiệu quả vào thực tiễn cuộc sống.

224 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 225
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
VẤN ĐỀ SỬ DỤNG THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ spacious facilities, diverse resources and regular updates. However,
through surveying students’ use of information at the library with a
VIỆN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƠN LA - THỰC TRẠNG low frequency, the type of information that students most often use
VÀ GIẢI PHÁP is documents in traditional, monotonous form. he reason is that most
students do not understand the value of the library, they only go to the
PROBLEM OF USING INFORMATION AT THE STUDENT LIBRARY library when requested by the teacher. Therefore, the article mentions
INFORMATION CENTER OF SON LA COLLEGE – SITUATION AND the current situation of using information at the library of Son La
SOLUTIONS College students and proposes some solutions to promote the use of
information at the library for Son La College students.
Th.s Nguyễn Thị Thanh Hải (M.Si Nguyen Thi Thanh Hai)nguyenhaisl87@gmail.com
CN Nguyễn Thu Trang (HR Nguyen Thu Trang) nguyenthutrang.0990@gmail.com Từ khóa (Keywords): Thư Viện, Cao Đẳng Sơn La, Sinh Viên,
Thông Tin. (Library, Son La College, Student, Information).
SV Mùi Quang Khải (Mui Quang Khai) muikhai80@gmail.com
SV Vừ Trung Bay (Vu Trung Bay) trungbay2112@gmail.com
SV Điêu Thị Kim Chi (Dieu Thi Kim Chi)dieuchi34@gmail.com
Trường Cao đẳng Sơn La (Son La College, SonLa, Vietnam)

Tóm tắt:
Thư viện có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ công tác học
tập và giảng dạy trong các trường học, đặc biệt là các trường
trung cấp, cao đẳng và đại học. Trung tâm thông tin – thư viện
(TTTT-TV) trường Cao đẳng Sơn La (CĐSL) được đầu tư về cơ
sở vật chất khang trang, hiện đại, nguồn tài liệu đa dạng và cập
nhật thường xuyên. Tuy nhiên, qua khảo sát việc sử dụng thông
tin của sinh viên (SV) tại thư viện với một tần số thấp, loại hình
thông tin mà SV sử dụng đơn điệu. Nguyên nhân là do hầu hết
SV chưa hiểu được giá trị của thư viện, các em chỉ lên thư viện
khi được giảng viên (GV) yêu cầu. Do đó, bài viết đề cập đến
thực trạng sử dụng thông tin tại thư viện của SV trường CĐSL
và đề xuất một số giải pháp thúc đẩy việc sử dụng thông tin tại
thư viện cho SV trường CĐSL.

Abstract:
Libraries have an important role to play in supporting learning
and teaching in schools, especially middle schools, colleges and
universities. Son La College’s library is fully invested in modern and

226 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 227
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, BIÊN GIỚI QUỐC GIA CHO VAI TRÒ CỦA HỘI SINH VIÊN CƠ SỞ TRONG HƯỚNG NGHIỆP -
SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY BẮC GIỚI THIỆU VIỆC LÀM CHO HỘI VIÊN SAU KHI TỐT NGHIỆP
RAISING AWARENESS OF PRESERVING SOVEREIGNTY AND THE ROLE OF VIETNAMESE STUDENTS’ ASSOCIATION IN CAREER
NATIONAL BORDERS FOR STUDENTS OF TAY BAC UNIVERSITY ORIENTATION – INTRODUCING JOB OPPORTUNITIES TO STUDENTS
ThS. Kiều Tiến Lương (MSc. Kieu Tien Luong) tienluongqpan@utb.edu.vn AFTER UNIVERSITY GRADUATION
Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh,Trường Đại học Tây Bắc Th.S Hoàng Trung Kiên (MSc Hoang Trung Kien)htk@tnut.edu.vn
(Center for National Defense and Security Training, Tay Bac University) Th.S Lại Thị Thanh Hoa (MSc Lai Thi Thanh Hoa)laithithanhhoa@tnut.edu.vn
ThS. Bùi Phương Thảo (MSc. Bui Phuong Thao) Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Thai Nguyen University of Technology)
Khoa Tiểu học - Mầm non, Trường Đại học Tây Bắc
(Faculty of Primary and Pre-School education) Tóm tắt:

Tóm tắt: Thất nghiệp là một vấn đề nhức nhối gây áp lực lớn cho rất
nhiều người trong xã hội, đặc biệt là các bạn sinh viên mới ra
Tình hình thế giới và khu vực có nhiều diễn biến phức tạp trường [1-5]. Nguyên nhân của tình trạng này là do đâu và cách
mới, khó lường. Nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, biên giới quốc gia khắc phục hữu hiệu là gì? Đây là một bài toán hóc búa chưa có
của Tổ quốc đang đứng trước nhiều thách thức lớn. Giáo dục ý lời giải triệt để. Và vì vậy, bài viết này được đưa ra với mong
thức bảo vệ chủ quyền, biên giới quốc gia cho sinh viên Trường muốn chia sẻ một số mô hình đã đem lại hiệu quả thiết thực dựa
Đại học Tây Bắc chắc chắn đạt hiệu quả cao, là nền tảng cốt yếu trên cơ sở phát huy vai trò của tổ chức Hội sinh viên cơ sở trong
xây dựng nên người sinh viên, người chiến sĩ cách mạng “vừa việc định hướng, kết nối và giới thiệu việc làm ổn định cho hội
hồng vừa chuyên”. viên ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.

Abstracts: Abstract:
The situation in the world and in the region has many new and Unemployment is increasingly becoming an alarming issue that
unpredictable developments. The task of protecting Country’s puts great pressure on many people in our society especially new
sovereignty and national borders is facing many great challenges. graduates. What is the cause for this problem and how to effectively deal
Educating students on the sense of protecting national sovereignty and with it? This is undoubtedly a riddle without any complete solution.
borders for students at Tay Bac University is sure to be highly effective Therefore, this article is proposed with a desire to share some effective
and is the key foundation for building a student, a revolutionary soldier models which are based on promoting the role of Vietnamese Students’
who is both “ethic and specialized”. Association in orienting, connecting and introducing stable jobs to
student union members during their schooling.
Từ khóa (Keywords):Giáo Dục, Ý
Thức,Chủ Quyền; Chủ Quyền Quốc Gia, Từ khóa (Keywords): Hội Sinh Viên, Hội
An Ninh Biên Giới Quốc Gia; Trường Đại Viên, Thất Nghiệp, Hướng Nghiệp, Việc
Học Tây Bắc.(Education, Sense, Sovereignty, Làm.(Students’ Association, Union Members,
National Sovereignty, National Borders Security, Unemployment, Career Orientation, Job
Tay Bac University). Opportunities).

228 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 229
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC GIỮA NHÀ TRƯỜNG VÀ DOANH NGHIỆP some limitations that the University needs to improve and offers
some solutions to promote business cooperation in improving
NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TÌM VIỆC LÀM CHO SINH VIÊN job search for graduates in the Industry 4.0.
TRONG THỜI KỲ 4.0
Từ khóa (Keywords): Tình Trạng Việc Làm, Khả Năng Hợp
ENHANCING COOPERATION BETWEEN THE UNIVERSITY AND Tác, Trường Đại Học, Doanh Nghiệp (Employment Status,
ENTERPRISES TO IMPROVE THE JOB SEARCH FOR GRADUATES IN Cooperation, University, Enterprises).
THE INDUSTRY 4.0
ThS. Nguyễn Thị Anh Đào (MSc. Nguyen Thi Anh Dao)nguyenanhdao2712@gmail.com
ThS. Nguyễn Hải Quân (MSc. Nguyen Hai Quan)nguyenhaiquan255@gmail.com
Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh –Đại học Thái Nguyên
(Thainguyen University of Economics and Business Administration, Thai Nguyen, Vietnam)

Tóm tắt:
Bài viết về sự hợp tác giữa Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên với các doanh nghiệp trong
việc nâng cao khả năng làm việc của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Bài viết tập trung vào việc đánh giá tình trạng việc làm của sinh
viên tốt nghiệp, sự hài lòng của nhà tuyển dụng về kiến ​​thức và
kỹ năng của sinh viên và kết quả hợp tác giữa Nhà trường và
doanh nghiệp. Bên cạnh đó, bài viết cũng chỉ ra một số hạn chế
mà Nhà trường cần cải thiện và đưa ra một số giải pháp nhằm
đẩy mạnh hợp tác doanh nghiệp trong việc nâng cao khả năng
tìm kiếm việc làm cho sinh viên trong thời kỳ 4.0.

Abstract:
The article is about the cooperation between the University
of Economics and Business Administration - Thai Nguyen
University and businesses in improving the employability of
graduates. The article focuses on assessing the employment
status of graduates, employers’ satisfaction about students’
knowledge and skills and the results of cooperation between the
University and enterprises. In addition, the article also discloses

230 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 231
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
RƯỢU TRONG VĂN HÓA TỘC NGƯỜI TÀY Ở HUYỆN QUẢNG HÒA, alcohol culture in the culture of the Tay ethnic group in Quang Hoa
district, Cao Bang province. Thereby, the author wishes to discover
TỈNH CAO BẰNG the characteristics of their material culture and their spiritual culture,
ALCOHOL IN THE TAY ETHNIC CULTURE IN QUANG HOA DISTRICT, compare the traditional alcohol culture and the present culture to assess
the change in the Tay ethnic culture in Vietnam. here. The authors
CAO BANG PROVINCE use the main research method is ethnographic fieldwork, besides
ThS. Nguyễn Thị Hòa (MSc. Nguyen Thi Hoa) hoant.his@tnue.edu.vn using historical methods, logical methods, interdisciplinary research
methods (synthesis, statistics, analysis, comparison, etc.) ...) and using
Nguyễn Như Biển (Nguyen Nhu Bien) nguyennhubien0712@gmail.com
descriptive method is mainly within the scope of the article. The study
Khoa Lịch sử, Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, Việt Nam focuses on fieldwork and surveys on alcohol culture in the culture of the
(History of department, Thai Nguyen University of Education, Thai Nguyen, Vietnam) Tay ethnic group with the spatial scope of Quang Hoa district.
Từ khóa (Keywords): Rượu, Văn Hóa Ẩm Thực, Người Tày,
Tóm tắt: Quảng Hòa, Cao Bằng (Alcohol, Culinary Culture, Tay People,
Quang Hoa, Cao Bang).
Rượu là một đồ uống quen thuộc trong văn hóa ẩm thực của
nhiều tộc người, nhiều quốc gia. Cách sản xuất và sử dụng rượu
của các quốc gia, dân tộc có đặc điểm riêng và thể hiện văn hóa
dân tộc, văn hóa tộc người. Bài viết này nhằm mục đích nghiên
cứu về văn hóa rượu trong văn hóa của tộc người Tày ở ở huyện
Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng. Qua đó, tác giả mong muốn khám
phá nét đặc sắc trong văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần của
họ, so sánh văn hóa rượu truyền thống và văn hóa hiện nay để
đánh giá sự biến đổi trong văn hóa tộc người Tày ở đây. Nhóm
tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là điền dã dân
tộc học, bên cạnh đó sử dụng phương pháp lịch sử, phương
pháp logic, các phương pháp nghiên cứu liên ngành (tổng hợp,
thống kê, phân tích, so sánh…) và sử dụng phương pháp khảo tả
là chủ yếu trong phạm vi bài viết. Nghiên cứu tập trung điền dã
và khảo sát về văn hóa rượu trong văn hóa của tộc người Tày với
phạm vi không gian là huyện Quảng Hòa.

Abstract:
Alcohol is a familiar beverage in the culinary culture of many ethnic
groups and countries. The ways of producing and using alcohol by
countries and ethnic groups have their own characteristics and show
national culture and ethnic culture. This article aims to study the

232 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 233
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA SINH VIÊN TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG CỘNG Từ khóa (Keywords): Tiếp Cận, Bồi Dưỡng, Định Hướng,
Xây Dựng. (Approaching, Fostering, Orienting, Building).
ĐỒNG VÀ VĂN HÓA KHU DÂN CƯ NƠI CƯ TRÚ THỜI KÌ HỘI NHẬP
ENHANCED THE ROLE OF STUDENTS IN COMMUNITY BUILDING
AND RESIDENTIAL AREA CULTURE IN INTEGRATING PERIOD
Ths. Cao Thị Hoa (MSC. Cao Thi Hoa) caohoakdia90@gmail.com
Sinh viên Nguyễn Quốc Quang Anh (Student. Nguyen Quoc Quang Anh)
quanganh1771999@gmail.com
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế (University of Education, Hue University)

Tóm tắt:
Công tác xây dựng cộng đồng và văn hóa khu dân cư luôn
được Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương chú trọng,
thể hiện qua nhiều nghị quyết và văn kiện. Đây được xem là một
trong những cơ sở nền tảng đầu tiên góp phần xây dựng văn hóa
và ý thức con người, ý thức tập thể. Thời kì hội nhập đem tới
nhiều thuận lợi nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro, gây hại tới nhân cách
con người cũng như văn hóa, văn minh xã hội. Sinh viên – một
lực lượng với có trình độ, nếu được đào tạo, bồi dưỡng về nhận
thức và được tạo môi trường rèn luyện sẽ là nhân tố quyết định
trong xây dựng văn hóa thời kì hội nhập.

Abstract:
The mission of building community and residential culture has
always been concerned by the Party, State, and local authorities,
reflected in many resolutions and documents. This is considered as
one of the first foundations contributing to the building of culture
and human consciousness, collective consciousness. The integration
period brings many advantages but also potential risks, causing
harm to human personality as well as culture and social civilization.
Students, a qualified force, if trained, fostered in awareness, and created
a training environment, will be a decisive factor in building culture in
the integration period.

234 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 235
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG KỶ NGUYÊN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO VÀ the emergence of artificial intelligence technology, big-data analysis
has become a significant concern for information security and human
NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ TRUYỀN THÔNG rights issues in cyberspace. Sustainable development in the age of
SUSTAINABLE DEVELOPMENT IN THE AGE OF ARTIFICIAL artificial intelligence, raising public awareness about new technologies
is one of the key issues of different global forums. However, raising
INTELLIGENCE AND THE CONTRIBUTIONS OF MEDIA DESIGN awareness for the online community might not be simple and can not
ThS. NCS. Nguyễn Thị Thanh Trà (M.A. Nguyen Thi Thanh Tra)thanhtrapixel@gmail.com be completed in a rush, the whole process requires the contribution of
many people, including artists. Taking social responsibility, we – the
Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế (Hue University of Arts, Hue University)
artists contributed to tackling these problems with various media design
projects, in particular, the “Wiping the digital footprint”, a media art
campaign related to privacy issues. Based on the unique methods of
Tóm tắt:
art – that have the potential of impacting human senses and emotions
Cuộc cách mạng 4.0 đã và đang tác động đến toàn thế giới. before affecting their perception, our projects contribute to the creation
Bên cạnh những lợi ích to lớn không thể phủ nhận, vẫn còn hàng of a positive and safe digital environment for society.
loạt những nguy cơ tiềm ẩn cần được quan tâm. Đặc biệt với khả
Từ khóa(Keywords): Cuộc Cách Mạng Công Nghiệp 5.0,
năng vượt trội của công nghệ trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu
Trí Tuệ Nhân Tạo, Phát Triển Bền Vững, Nguy Cơ Số, Truyền
lớn đã trở thành mối lo về các vấn đề bảo mật thông tin và quyền
Thông Nghệ Thuật (5th Industrial Revolution, Artificial Intelligence,
con người trên không gian internet. Phát triển bền vững trong kỷ
Sustainable Development, Digital Risk, Media Art).
nguyên trí tuệ nhân tạo, nâng cao nhận thức xã hội về công nghệ
mới đang là một trong những vấn đề trọng tâm của các diễn đàn
toàn cầu. Tuy vậy, việc giáo dục nhận thức cho cộng đồng mạng
không phải một sớm một chiều và đơn lẻ, mà cần có sự góp sức
của rất nhiều người, trong đó có các nghệ sĩ. Xuất phát từ trách
nhiệm xã hội đó, chúng tôi góp vào tiếng nói chung bằng nhiều
dự án thiết kế truyền thông, điển hình là “Xóa mờ vết chân số”
- một chiến dịch truyền thông nghệ thuật nhằm giáo dục nhận
thức cho cộng đồng mạng về việc bảo vệ thông tin cá nhân. Phát
huy thế mạnh đặc trưng của nghệ thuật - tác động vào các giác
quan, cảm xúc trước khi tác động vào nhận thức, tận dụng các
công nghệ truyền thông mới, các dự án của chúng tôi đã và đang
tạo nên những ảnh hưởng rộng lớn và tích cực cho xã hội.

Abstract:
The 4th industrial revolution has been affecting the entire world.
In addition to the undeniable great benefits, there are still a series of
potential risks that need to be taken into account. Especially, with

236 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 237
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
XÂY DỰNG VĂN HÓA ỨNG XỬ TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG XÃ HỘI through general study to propose some explanations to build the culture
of healthy behavior on social networks and promoting the role of the
VÀ VAI TRÒ CỦA THẾ HỆ TRẺ young generation in the current technology era 4.0.
BUILDING A CULTURE OF CONDUCT ON SOCIAL NETWORK AND THE Từ khóa (Keywords): Vai Trò, Văn Hóa Ứng Xử, Công Nghệ
YOUNG GENERATION ROLE 4.0, Mạng Xã Hội, Thế Hệ Trẻ (Role, Cultural Behavior, Technology
4.0, Social Network, Younger Generation).
Sinh viên Nguyễn Thị Hoài Linh (Student.Nguyễn Thị Hoài Linh)
linhnguyenn022@gmail.com
Sinh viên Hoàng Thị Thanh Thủy (Student.Hoàng Thị Thanh Thủy) hthuy1789@gmail.com
Sinh viên Phạm Thị Linh Trang (Student.Phạm Thị Linh Trang)
trangptl0610@gmail.com
Sinh viên Nguyễn Thành Long (Student.Nguyễn Thành Long)
longthanh.081000@gmail.com
Trường Đại học Luật, Đại học Huế (University of Law, University of Hue)

Tóm tắt:
Ngày nay, mạng xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Việt
Nam cũng như toàn thế giới. Không thể phủ nhận được vai trò
và lợi ích của mạng xã hội, tuy nhiên những biểu hiện lệch chuẩn,
ứng xử thiếu văn hóa gây ra tác động xấu tới giá trị đạo đức, văn
hóa dân tộc vẫn đang là điều đang lo ngại. Chính vì vậy, nhóm
tác giả lựa chọn chủ đề: “Xây dựng văn hóa ứng xử trên không
gian mạng xã hội và vai trò của thế hệ trẻ”, thông qua tìm hiểu
khái quát để đề xuất một số kiến giải nhằm xây dựng văn hóa
ứng xử lành mạnh trên mạng xã hội và phát huy vai trò của thế
hệ trẻ trong thời buổi công nghệ 4.0 hiện nay.

Abstract:
Today, social networks are growing strongly in Vietnam as well
as in the world. There is no denying the role and benefits of social
networks, but the standard deviations, unethical behavior that have a
negative impact on ethical values, national culture are still a concern.
. Therefore, the group of authors chose the topic: “Building behavioral
culture on social networks and the role of the young generation”,

238 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 239
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
VAI TRÒ CỦA THẾ HỆ TRẺ TRONG VIỆC NÂNG CAO Ý THỨC PHÁP Từ khóa (Keywords):Phát Triển Bền Vững, Ý Thức Pháp Luật,
Thế Hệ Trẻ, Vai Trò (Sustainable Development, Legal Awareness,
LUẬT Ở VIỆT NAM Younger Generation, Role).
THE ROLE OF THE YOUNG GENERATION IN PROMOTING LEGAL
CONSCIOUSNESS IN VIETNAM
Sinh viên Nguyễn Thị Hoài Linh (Student.Nguyễn Thị Hoài Linh)
linhnguyenn022@gmail.com
Sinh viên Hoàng Thị Thanh Thủy (Student.Hoàng Thị Thanh Thủy)
hthuy1789@gmail.com
Sinh viên Phạm Thị Linh Trang (Student.Phạm Thị Linh Trang)
trangptl0610@gmail.com
Sinh viên Nguyễn Thành Long (Student.Nguyễn Thành Long)
longthanh.081000@gmail.com
Trường Đại học Luật, Đại học Huế (University of Law, University of Hue)

Tóm tắt:
Trong quá trình xây dựng nhà nước phát triển bền vững, xây
dựng lối sống lành mạnh, ý thức tuân thủ pháp luật của nhân
dân là một trong những yếu tố then chốt cho sự phát triển. Nhận
thấy rằng thế hệ trẻ đóng vai trò quan trọng trong công tác nâng
cao ý thức pháp luật. Chính vì vậy, nhóm tác giả lựa chọn chủ
đề: “Vai trò của thế hệ trẻ trong nâng cao ý thức pháp luật ở Việt
Nam”, thông qua tìm hiểu khái quát để đề xuất một số kiến giải
nhằm nâng cao ý thức pháp luật.

Abstract:
In the process of building a sustainable development state, building
a healthy lifestyle, the people’s awareness of obeying the law is one of
the key factors for development. Realizing that the young generation
plays an important role in raising legal awareness. Therefore, the
authors selected the topic: “The role of the young generation in raising
legal awareness in Vietnam”, through general study to propose some
explanations to improve legal awareness of the law.

240 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 241
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT VIỆT NAM - LÀO integration and globalization periods. The study from the
perspective of historical value about the special relationship
TRONG XÂY DỰNG QUAN HỆ ĐỐI NGOẠI THỜI KỲ HỘI NHẬP between Vietnam and Laos as well as in the current period of
MAINTAINING AND PROMOTING THE SPECIAL RELATIONSHIP extensive integration will contribute to establish the foundation
and pave the way for cooperation for the mutual development of
BETWEEN VIETNAM AND LAOS IN BUILDING THE FOREIGN AFFAIR both Vietnam and Laos in the coming time.
RELATION IN THE INTEGRATION PERIOD Từ khóa (Keywords): Việt Nam, Lào, Quan Hệ Đặc Biệt,
ThS. Phạm Văn Chiều (M.A. Pham Van Chieu) pvchieu066@gmail.com Đối Ngoại, Hội Nhập (Vietnam, Loas, Special Relationship, Foreign
Nguyễn Vĩ Khang (Nguyen Vi Khang) Affair, Integration).
Nguyễn Hữu Hiếu (Nguyen Huu Hieu)
Nguyễn Văn Kha (Nguyen Van Kha)
Lê Thành Lương (Le Thanh Luong)
Trần Phụng Kiều (Tran Phung Kieu)
Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ (Can Tho Medical College)

Tóm tắt:
Mối quan hệ đoàn kết hữu nghị đặc biệt Việt Nam – Lào đã có
quá trình lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước, sự gắn
bó giữa nhân dân hai nước Việt Nam - Lào được Chủ tịch Hồ Chí
Minh và Chủ tịch Cayxỏn Phômvihản đặt nền tảng, vun đắp và
phát triển qua nhiều giai đoạn, nhất là trong giai đoạn hội nhập
quốc tế và toàn cầu hóa. Việc nghiên cứu từ góc độ giá trị lịch sử
mối quan hệ đặc biệt Việt Nam – Lào cũng như trong thời kỳ hội
nhập sâu rộng hiện nay sẽ góp phần đặt nền tảng và mở đường
cho những liên kết hợp tác cùng phát triển của cả Việt Nam và
Lào trong thời gian tới.

Abstract:
The special friendship and solidarity relationship between
Vietnam and Laos has had a thousand year history process of
the national construction and defense, the closeness between
the people of Vietnam and Laos was founded, cultivated and
developed over many periods of time by President Ho Chi Minh
and President Kaysone Phomvihan, especially in the international

242 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 243
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ SUY THOÁI TƯ TƯỞNG CHÍNH TRỊ CHO Abstract:
THANH NIÊN GIAI ĐOẠN HỘI NHẬP HIỆN NAY The struggle to prevent and repel the political ideology recession
is an important, fundamental, long-term duty of the Party under
RAISING THE AWARENESS ABOUT POLITICAL IDEOLOGY RECESSION the impact of the objective and subjective factors. Over 30 years of
FOR THE YOUTH IN THE CURRENT INTEGRATION TIME innovation, getting close to the reality in each period, the Communist
Party of Vietnam has regularly and promptly led and directed the fight
ThS. Phạm Văn Chiều (M.A. Pham Van Chieu) pvchieu066@gmail.com against recession in political ideology; propose policies and solutions to
Phạm Thị Thúy Hằng(B.A. Pham Thi Thuy Hang) fight against the recession in political ideology, prevent and repel the
Hà Văn Hải (Ha Van Hai) manifestations of “self-evolution”, “self-transformation” internally. In
Trần Công Hào (Tran Cong Hao) fact, with their own duties, Ho Chi Minh Communist Youth Union,
Student Union, Youth Union … has promoted their roles in educating
Nguyễn Văn Thái Lâm (Nguyen Van Thai Lam)
the revolutionary ideology, patriotism and national pride for the young
Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ (Can Tho Medical College) generation. However, the recession in political ideology along with
the morality and lifestyle recession in some youth groups are taking
place in a complicated manner and need to be considered in the current
extensive integration period.
Tóm tắt:
Từ khóa (Keywords): Suy Thoái, Suy Thoái Tư Tưởng Chính
Đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính Trị, Thanh Niên(Recession, Political Ideology Recession, Youth).
trị là nhiệm vụ quan trọng, cơ bản, lâu dài của Đảng dưới tác
động của nhiều nhân tố khách quan và chủ quan. Trong hơn 30
năm đổi mới, bám sát thực tế trong mỗi giai đoạn, Đảng Cộng
sản Việt Nam đã thường xuyên, kịp thời lãnh đạo, chỉ đạo đấu
tranh chống suy thoái về tư tưởng chính trị; đề ra các chủ trương,
giải pháp nhằm đấu tranh chống suy thoái về tư tưởng chính trị,
ngăn chặn, đẩy lùi những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ. Trong đó với vai trò của mình, Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên, Hội Liên hiệp thanh
niên… đã phát huy được vai trò trong việc giáo dục lý tưởng
cách mạng, lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc cho thế hệ
trẻ. Tuy nhiên, tình trạng suy thoái về tư tưởng chính trị cùng
với suy thoái về đạo đức, lối sống trong một bộ phận thanh niên
đang diễn biến phức tạp và cần được nhìn nhận xem xét trong
quá trình hội nhập sâu rộng hiện nay.

244 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 245
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ NHỮNG YÊU CẦU TRONG ĐỔI MỚI activities of superior Youth unions and Associations to pupils, students,
union members and youths. In recent years, propaganda work at the
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TUYÊN TRUYỀN MIỆNG TẠI CÁC TỔ grassroot Youth unions and Associations has achieved a great deal of
CHỨC ĐOÀN, HỘI Ở CƠ SỞ encouraging results. However, there are still some requirements needed
to get Youth unions and Associations’attention such as the selection of
PROPAGANDA WORD AND REQUIREMENTS FOR THE INNOVATION propaganda content and methods as well as the election of subjects for
OF ORAL PROPAGANDA CONTENTS AND METHODS IN YOUTH propaganda. Thus, the study of propaganda, especially oral propaganda
UNION AND YOUTH ASSOCIATION ORGANIZATIONS AT THE at grassroot organizations, requires the attention of Youth unions and
Associations from the central to the grassroots.
GRASSROOTS LEVELS
Từ khóa (Keywords): Tuyên Truyền, Tuyên Truyền Miệng, Cơ
ThS. Phạm Văn Chiều (M.A. Pham Van Chieu) pvchieu066@gmail.com
Sở, Đổi Mới (Propaganda, Oral Propaganda, Grassroot, Innovation).
Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ (Can Tho Medical College)

Tóm tắt:
Trong tổ chức Đoàn, Hội thì các tổ chức tại cơ sở luôn là một
bộ phận quan trọng trong công tác tổ chức và thực hiện đưa
chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các chủ trương,
đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước cũng
như các chương trình, hoạt động của Đoàn, Hội cấp trên đến học
sinh, sinh viên, đoàn viên, thanh niên. Trong thời gian qua, công
tác tuyên truyền tại các tổ chức Đoàn, Hội ở cơ sở đạt được nhiều
kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, vẫn còn những yêu cầu đặt ra
cho các tổ chức Đoàn, Hội quan tâm như việc lựa chọn nội dung
tuyên truyền, phương pháp tuyên truyền cũng như lựa chọn chủ
thể để tuyên truyền. Do đó, việc nghiên cứu về công tác tuyên
truyền đặc biệt là tuyên truyền miệng tại các tổ chức ở cơ sở cần
có sự quan tâm của các tổ chức Đoàn, Hội từ trung ương cho đến
cơ sở.

Abstract:
In the Youth Union and Associations, grassroot organizations are
always an important part of the organization and implementation of
Marxism – Leninism, Ho Chi Minh ideology, Party’s policies and
guidelines , and legal policies of the State as well as programs and

246 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 247
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
PHƯƠNG THỨC ĐỊNH DANH TỪ VỰNG PHƯƠNG NGỮ QUẢNG ẢNH HƯỞNG CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐẾN CÁC KHU PHỐ TRUYỀN
NAM - ĐÀ NẴNG THỐNG CỦA VIỆT NAM: TRƯỜNG HỢP PHỐ HÀNG MÃ
METHOD OF IDENTIFYING DIALECT VOCABULARY IN QUANG NAM - THE IMPACT OF GLOBALIZATION ON VIETNAM’S TRADITIONAL
DA NANG STREETS: THE CASE OF HANG MA STREET
ThS.NCS Lê Sao Mai (MA. Le Sao Mai) saomai86@gmail.com Bạch Minh Đức (Bach Minh Duc) minhducbach@gmail.com
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (University of Science and Education - The Trần Hữu Phương (Tran Huu Phuong) huuphuongnna@gmail.com
University of Da Nang, Viet Nam) Phạm Thùy Linh (Pham Thuy Linh) thuylinh.hoang146@gmail.com
Phạm Linh Anh (Pham Linh Anh) linhanhpham29@gmail.com
Tóm tắt:
Trường Đại học Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (University of Languages
Định danh là quá trình con người nhận diện, phân loại và and International Studies – Vietnam National University, Hanoi)
gọi tên thế giới xung quanh mình. Quá trình tri nhận thế giới
này luôn mang đậm dấu ấn của môi trường sống, môi trường
văn hoá. Bài viết tìm hiểu về phương thức định danh từ vựng Tóm tắt:
phương ngữ Quảng Nam - Đà Nẵng qua các lớp từ: từ chỉ thực Nhận thấy trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc thúc đẩy các
vật; từ chỉ động vật; từ chỉ sản vật; từ chỉ đồ vật, vật dụng. hoạt động quảng bá hình ảnh đất nước, văn hóa, con người Việt
Nam tới gần hơn với bạn bè quốc tế là rất cần thiết, và những sản
phẩm văn hóa về Việt Nam nói chung và các khía cạnh của Việt
Abstract:
Nam nói riêng. Song song với đó, những mặt trái tiêu cực của
Identity is the process by which people identify, classify and name the xu hướng này vẫn luôn tồn tại và là quá trình tự nhiên của tiến
world around them. This world perception process is always imprinted trình toàn cầu hóa đất nước. Nghiên cứu này phân tích những
with the living environment and cultural environment. The article hệ quả tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóa đến sự hình thành
learns about the method of identifying vocabulary in Quang Nam - Da xã hội đương đại Việt Nam, sử dụng đối tượng là con phố Hàng
Nang dialect through classes of words: words refer to plants, animals, Mã - một trong những con phố mang tính biểu tượng của phố
products, objects, utensils. cổ Hà Nội. Cụ thể, về mặt tích cực, nhờ sự vận động theo hướng
toàn cầu hóa, con phố Hàng Mã đang làm tốt nhiệm vụ quảng bá
Từ khoá (Keywords): Phương Ngữ,Từ Địa Phương, Định hình ảnh đất nước, tạo nên độ nhận diện cao hơn và tô đậm màu
Danh, Tiếng Quảng Nam, Phương Thức Định Danh (Dialect, sắc dân tộc hơn trên bản đồ văn hóa thế giới. Trái lại, về mặt tiêu
Dialect Word, Denomination, Quang Nam Language,Manner Of cực, truyền thống nghề thủ công đang đứng trước nguy cơ mai
Name Denomination). một và biến mất dần.

Abstract:
In the context of globalization, promoting the image of the country,
culture, and people of Vietnam closer to international friends is essential

248 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 249
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
and we use cultural products to introduce Vietnam in general and NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN
aspects of Vietnam in particular. Meanwhile, some downside aspects
of globalization have always existed as its natural process. This paper
THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ XÂM HẠI TÌNH DỤC TRẺ EM
examines the impacts of globalization on the formation of contemporary AWARENESS OF SECONDARY STUDENTS IN HANOI ABOUT CHILD
Vietnamese society. On a positive note, Hang Ma Street is doing a good
job of helping the country’s image to be more identifiable and highlight SEX ABUSE
more national colors on the world cultural map. Unfortunately, on the Bùi Hoàng Anh (Bui Hoang Anh)hoanganhbui237@gmail.com
other hand, the traditional craft of making joss paper, which used to be
Võ Tấn Vũ (Vo Tan Vu)tanvu31122000@gmail.com
a typical cultural product of Hang Ma Street, is being threatened with
extinction. Phạm Thùy Dung (Pham Thuy Dung)dungphamvk26@gmail.com
Doãn Thị Thanh Nga (Doan Thi Thanh Nga)doanthithanhnga1998@gmail.com
Từ khóa (Keywords): Toàn Cầu Hóa, Sản Phẩm Văn Hóa, Sinh
Lê Huy Tiến Anh (Le Huy Tien Anh)usambolt1710@gmail.com
Hoạt, Người Dân Địa Phương. (Globalization, Cultural Products,
Daily Activities, Local People). Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội (Hanoi Procuratorate University, Hanoi, Vietnam)

Tóm tắt:
Nghiên cứu nhận thức của học sinh trung học cơ sở trên địa
bàn thành phố Hà Nội về xâm hại tình dục trẻ em, nhóm tác giả
thực hiện hai nội dung chính: Thứ nhất, khái quát những kiến
thức lý luận, các khái niệm cơ bản về nhận thức, học sinh trung
học cơ sở và xâm hại tình dục trẻ em. Thứ hai, nghiên cứu thực
trạng nhận thức của học sinh và thu được kết quả: phần lớn nhận
thức ở mức khá (146/212 em đạt 68,8%); tiếp theo là đánh giá
nhận thức của học sinh dựa trên ba mặt: hiểu biết, cảm xúc, hành
vi; cuối cùng là so sánh nhận thức về xâm hại tình dục trẻ em
giữa các biến độc lập. Từ kết quả trên là cơ sở để nhóm tác giả
đưa ra giải pháp nhằm nâng cao nhận thức của học sinh trung
học cơ sở về xâm hại tình dục trẻ em.

Abstract:
Research the awareness of the secondary students in Hanoi City
about child sexual abused, the author, the research team concentrate
two mains contain: Firstly, generalizing the reasoning knowledge,
basic definition about the awareness, secondary students and the child
sexual abuse. Secondly, researching about the fact of the students

250 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 251
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
awareness and getting the result: Mostly awareness was in decent CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 VÀ NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI
level (146/212 students, accounting for 68,8%); and the following
activity is evaluating the awareness of students base on three aspect:
VỚI SINH VIÊN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG.
the understanding, emotion, behaviour, and finally, the research team NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP SINH VIÊN NGÀNH QUẢN TRỊ VĂN
compare the awareness about child sexual abuse, The comparison was PHÒNG – ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
based on many indepent criteria. According to the result, the research
team offered the sollution to raise the secodary students about child THE FOURTH INDUSTRIAL REVOLUTION (INDUSTRY 4.0) AND
sexual abuse. REQUIREMENTS FOR GRADUATED IN OFFICE MANAGEMENT.
Từ khóa (Keywords): Xâm Hại Tình Dục, Xâm Hại Tình Dục CASE STUDY OF STUDENTS IN OFFICE MANAGEMENT - HANOI
Trẻ Em, Học Sinh Trung Học Cơ Sở, Nhận Thức Của Học Sinh UNIVERSITY OF HOME AFFAIRS
Trung Học Cơ Sở, Thành Phố Hà Nội (Sexual Abuse, Child Sexual
Abuse, Secondary Students, Secondary Student Awareness, Hanoi ThS. Đặng Văn Phong (MSc. Đặng Văn Phong) phongdang891@gmail.com
City). Trường Đại học Nội vụ Hà Nội (Hanoi University of Home Affairs, Hanoi, Vietnam)

Tóm tắt:
Đảng và Nhà nước ta đang có nhiều sự quan tâm và kỳ vọng
vào lực lượng trí thức trẻ trong công cuộc phát triển và bảo vệ tổ
quốc, đặc biệt trong giai đoạn hiện nay khi Việt Nam đang đứng
trước những làn sóng mới của cuộc cách mạng công nghiệp
4.0 (CMCN 4.0). Trong bài nghiên cứu này, tác giả đi sâu vào
nghiên cứu mức độ sẵn sàng của các bạn sinh viên ngành Quản
trị văn phòng (QTVP) chỉ chưa đầy 1 tháng nữa sẽ ra trường và
một phần các bạn cựu sinh viên tốt nghiệp hai năm gần nhất
trước yêu cầu của xã hội – cụ thể là đối tượng sử dụng lao động,
cuộc CMCN 4.0. Tác giả giải quyết hàng loạt câu hỏi như: Cuộc
CMCN 4.0 và xã hội đòi hỏi gì ở một trí thức trẻ ngành QTVP?
Thực tế sinh viên ngành QTVP đang có gì (năng lực)? Các bạn
còn thiếu và yếu điểm gì? Các bạn cần bù đắp khoảng trống đó
như thế nào? Các đối tượng liên quan có tác động cũng như trách
nhiệm như thế nào đối với năng lực của sinh viên ngành QTVP?

Abstract:
Our Party and State are having a lot of interest and expectations
in the force of young intellectuals in the national development and
protection. Especially, in the current phase, when Vietnam is standing

252 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 253
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
in front of the new wave of the Fourth Industrial Revolution (Industry NHÀ BÁO TRẺ TRONG KỶ NGUYÊN SỐ
4.0). In this research report, the author goes into studying the readiness
of the Office Management students (QTVP) who will graduate in less YOUNG JOURNALISTS IN DIGITAL ERA
than 1 month and apart of alumni who have graduated in two years by CN. Lê Thị Huyền Trang (Le Thi Huyen Trang) huyentrang0209ajc@gmail.com)
the requirements of society – specifically, for the employer, Industry ThS. Lưu Văn Thắng (Luu Van Thang)
4.0. The author solved a series of questions such as: What does Industry Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Academy of Journalism and Communication)
4.0 and Society demand in a team of young intellectuals? In fact, what
does the student’s competencies in Office Management? What are Tóm tắt:
your weaknesses and shortcomings? How do you need to offset those Rèn luyện kỹ năng, tư duy và đạo đức là các yếu tố cốt lõi của
shortcomings? How do stakeholders have impacts and responsibilities quá trình phát triển nghề nghiệp bản thân mỗi con người. Để sẵn
for the Student’s capacity in Office Management? sàng cho tương lai, lẽ dĩ nhiên việc rèn luyện phải bắt đầu ngay
Từ khóa (Keywords): Sinh Viên Ngành Quản Trị Văn Phòng; từ khi còn trẻ, trên ghế nhà trường tạo nền tảng để tiếp tục rèn
Cuộc CMCN 4.0. (Students In Office Management; Fourth Industrial luyện trong công việc với nhiều áp lực cạnh tranh. Nghề báo, với
đặc thù luôn cuốn theo dòng chảy thông tin không ngừng biến
Revolution (Industry 4.0).
động của nhịp sống hiện đại, bản thân nó đã luôn đòi hỏi những
người làm nghề phải tự làm mới chính mình mọi lúc mọi nơi một
cách thường xuyên liên tục. Với những nhà báo trẻ, họ đang có
nhiều lợi thế nhưng cũng đầy sức ép để tồn tại, thích nghi; trụ lại
và sống được với nghề báo chưa bao giờ là dễ dàng, nhất là trong
bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 đang hiện hữu.

Abstract:
Practicing skills, thinking and ethics are core elements of the
professional development process of each person. To be ready for the
future, of course, training must start at a young age, in school to create
a foundation to continue training at work with a lot of competitive
pressure. Journalism, with the characteristic always being swept by
the constant flow of information in the modern rhythm of life, itself
always requires professionals to renew themselves anytime, anywhere
on a regular basis. With young journalists, they have many advantages
but also full of pressure to survive and adapt; It has never been easy
to stay and live with journalism, especially in the current industrial
revolution 4.0.
Từ khóa (Keywords): Kỹ Năng, Công
Nghệ, Thông Tin, Nhà Báo (Skills,Technology,
Information, Journalist).

254 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 255
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ISLAM Ở VIỆT NAM VÀ AZERBAIJAN: NHỮNG ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC VỚI CÁCH
VÀ KHÁC BIỆT MẠNG VIỆT NAM
ISLAM IN VIETNAM AND AZERBAIJAN: SIMILARITIES AND DIFFERENCES HO CHI MINH IDEOLOGY ON THE ROLE OF INTELLIGENCE WITH VIET
Lưu Việt Hà (Luu Viet Ha)luuvietha5842@gmail.com NAM’S REVOLUTION
Học viện Ngoại giao(Diplomatic Academy of Vietnam)
ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang (MSc. Nguyen Thi Huyen Trang) trangnth@dhcd.edu.vn
Tóm tắt: Trường đại học Công đoàn Hà Nội (Trade union University, Hanoi, Vietnam)
Do sự không giống nhau về các yếu tố kinh tế - xã hội, lịch
sử - văn hóa, Islam ở Việt Nam và Azerbaijan tuy có nhiều điểm Tóm tắt:
tương đồng về ảnh hưởng của Islam lên văn hóa song song với
việc giữ gìn các truyền thống tiền Islam, truyền thống khoan Trong hệ thống Tư tưởng Hồ Chí Minh, tư tưởng về trí thức
dung tôn giáo sâu đậm, vai trò đáng kể của người phụ nữ và nói chung, về vai trò của trí thức nói riêng là một nội dung đặc
quan hệ giữa nhà nước và tôn giáo, nhưng cũng có những khác sắc. Tư tưởng đó thể hiện tầm nhìn và tài năng của Hồ Chí Minh
biệt rõ rệt về thời điểm và phương pháp du nhập, số lượng tín trong việc sử dụng “hiền tài”. Trong bài viết này tác giả sẽ góp
đồ và thành phần dân tộc hay hệ phái. Nhận thức được vấn đề phần hệ thống hóa tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của trí thức
này sẽ giúp hai quốc gia hiểu nhau hơn, qua đó mở ra cơ hội hợp Việt Nam thông qua việc phân tích tư tưởng đó trong hai giai
tác mới trong các lĩnh vực trao đổi văn hóa, giáo dục, giao lưu đoạn của cách mạng Việt Nam là: cách mạng giải phóng dân tộc
nhân dân… và cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Abstract: Abstract:
Because of the difference in socioeconomic and historical-cultural In Ho Chi Minh’s Ideology system, the thought of intellectuals in
factors, Islam in Vietnam and Azerbaijan have disparity in time and general and the role of intellectuals in particular is a unique content.
method of introduction, number of followers and their ethinics, as That thought shows his vision and talent in using “genius” of Ho Chi
well as branches. However, Islam in the two countries have similarity Minh. In this article, the author will contribute to systematizing Ho
in the influence of Islam on culture, the conservation of pre-Islam Chi Minh’s thought on the role of Vietnamese intellectuals by analyzing
tradittions, religious tolerance, the significant role of women and the that thought in two phases of the Vietnamese revolution: the national
relations between state and religion. Recognizing these similarities and liberation revolution. and socialist revolution.
differences will help the two countries understand each other better, Từ khóa (Keywords): Tư Tưởng Hồ Chí Minh, Trí Thức (Ho
thereby opening up new opportunities for cooperation in the fields of Chi Minh’s Ideology, Intellectuality).
cultural, education, people-to-people exchanges…
Từ khóa (Keywords):Islam, Tôn Giáo, Việt
Nam, Azerbaijan (Islam, Religion, Vietnam,
Azerbaijan).

256 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 257
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM TRONG KỶ NGUYÊN 4.0 ĐẢM BẢO CÔNG LÝ ĐỐI VỚI NẠN NHÂN CỦA HÀNH VI ONLINE-
SHAMING
THE ROLE OF YOUNG VIETNAMESE INTELLECTUALS IN ERA 4.0
ThS. Nguyễn Thị Huyền Trang (MSc. Nguyen Thi Huyen Trang)trangnth@dhcd.edu.vn ENSURING JUSTICE FOR VICTIM OF “ONLINE SHAMING”
Trường Đại học Công đoàn Hà Nội (Trade union University, Hanoi, Vietnam) ThS. NCS. Hoàng Thị Bích Ngọc (LLM. PhD. Candidate, Hoang Thi Bich Ngoc)
ngochoanguk94@gmail.com
Tóm tắt:
Giảng viên, Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội (Lecturer, Hanoi Procuratorate University).
Đội ngũ trí thức là lực lượng quan trọng đóng góp to lớn vào Nghiên cứu sinh, Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội (PhD Candidate, School of Law,
sự phát triển của đất nước. Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng Vietnam National University Hanoi)
định: trí thức đã “góp phần xây dựng đường lối lãnh đạo của
Sinh viên Đoàn Hoàng Yến (Doan Hoang Yen) Hoangyen29199@gmail.com
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao dân trí,
đào tạo nhân lực, xây dựng và phát triển văn hóa Việt Nam…”. Lớp K5B, Trường Đại học Kiểm sát Hà Nội (K5B, Hanoi Procuratorate University)
Trong kỷ nguyên 4.0, đội ngũ trí thức nói chung, trí thức trẻ nói
riêng còn có nhiều trọng trách quan trọng với sự phát triển của
đất nước. Hai vai trò nổi bật của trí thức trẻ Việt Nam trong giai Tóm tắt:
đoạn hiện nay được phân tích trong bài viết này là sáng tạo các
Trong thời đại phát triển của kỉ nguyên số và công nghệ 4.0,
sản phẩm khoa học, công nghệ và đi đầu trong ứng dụng khoa
internet nói chung và mạng xã hội nói riêng trở thành nhu cầu
học, công nghệ vào cuộc sống.
thiết yếu đối với xã hội và đời sống của mỗi cá nhân. Mạng xã hội
cho phép người dùng có thể dễ dàng bày tỏ và chia sẻ quan điểm
Abstract: đến nhiều người trên không gian mạng trong một khoảng thời
The intellectual team is an important force contributing greatly to gian rất ngắn. Sự lan tỏa nhanh chóng của thông tin có thể mang
the development of the country.The Communist Party of Vietnam has lại nhiều lợi ích đối với sự phát triển của mỗi cá nhân và của toàn
affirmed that intellectuals have “contributed to building the Party’s xã hội. Tuy nhiên, điều này cũng tạo ra không ít thách thức đối
leadership line, the State’s policies and laws, raising people’s intellectual với mỗi người, mỗi quốc gia trên thế giới hiện nay trong việc
standards, training human resources, building and developing quản lý thông tin để đảm bảo an ninh (đối với cả nhà nước, tổ
culture. Vietnam…”.In the 4.0 era, intellectuals in general and young chức và cá nhân), trật tự xã hội, và đặc biệt là các vấn đề về quyền
intellectuals in particular also have many important responsibilities con người, văn hóa, giáo dục, … Và hành vi “online shaming”
to the development of the country.Two prominent roles of young được xem là một trong những hệ quả của sự phát triển nhanh
Vietnamese intellectuals in the current period analyzed in this article chóng của công nghệ thông tin trong kỉ nguyên số này.
are creating scientific and technological products and taking the lead in
applying science and technology to life. Bài viết sẽ đặt cả hai vấn đề là “online shaming” và “công lý”
lên cùng một bàn cân để phân tích từ cả hai góc độ là lý luận và
Từ khóa (Keywords): Trí Thức, 4.0 thực tiễn ở Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất một số giải pháp để
(Intellectuals, 4.0). hạn chế việc xuất hiện của hành vi này trong môi trường không
gian mạng và đồng thời đảm bảo công lý và quyền con người đối
với những người đã, đang và có khả năng trở thành nạn nhân
của hành vi này.

258 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 259
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ NHỚ CHỮ HÁN
In the development Digital age and Industry 4.0 era, the internet, CHO SINH VIÊN NGÀNH NGÔN NGỮ TRUNG QUỐC
in general, and social networks in particular, have become necessities
towards the society and each individual’s life. Social networks allow SOME METHODS TO IMPROVE ADVERTISING EFFICIENCY IN
users to easily express and share opinions with many people on REMEMBERING CHINESE CHARACTERS FOR STUDENTS MAJORING
cyberspace in a very short time. The rapid spread of information can IN CHINESE LANGUAGE
bring many benefits to the development of individuals and society
as a whole. However, this also brings many challenges to everyone, Nguyễn Hải Yến (Nguyen Hai Yen)haiyenst2000@gmail.com
every nation on over the world in managing information to ensure the Đoàn Thị Ánh Hồng (Doan Thi Anh Hong) doanhong19042001@gmail.com
security (for both the state, organizations and individuals), social order, Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội ( Hanoi Metropolitan University)
and especially the issues of human rights, culture, education, etc. The
“online shaming” behavior is considered as one of the consequences of
the rapid development of information technology in this digital age. Tóm tắt:
The article will analyse the issues of “online shaming” behavior and Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế đang diễn ra
“justice” from both theoretical and practical perspectives in Vietnam sâu rộng như hiện nay, tiếng Trung Quốc nằm trong top ngôn
today. Then, a number of solutions will be given to limit the occurrence ngữ phổ biến nhất trên thế giới. Tại trường Đại học Thủ đô nói
of this behavior in the cyberspace environment, and at the same time, riêng và các trường Đại học trên cả nước nói chung, ngôn ngữ
to ensure justice and human rights for those people who have been, and Trung Quốc đang làm một chuyên ngành được nhiều sinh viên
are likely to be victims of this behavior. yêu thích và lựa chọn. Trong phạm vi của bài nghiên cứu này,
Từ khóa (Keywords): Công Lý, Nạn Nhân, Miệt Thị, Hành Vi, chúng tôi đã tìm hiểu và phân tích một số khó khăn trong việc
Hình Phạt (Justice, Victim, Online Shaming, Behavior, Punishment). nhớ chữ Hán; từ đó đưa ra một số phương pháp nhớ chữ Hán,
giúp các bạn sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc
đạt hiệu quả cao trong việc học tập ngôn ngữ giàu tính tượng
hình này.

Abstract:
In the current context of globalization and international
integration, Chinese is
among the top most popular languages in the world.
Throughout universities around the world in general and at
Hanoi Metropolitan University in particular, Chinese language
has always been a major that many students would love and
choose. Within the scope of our work, we have researched and
analyzed some certain difficulties in remembering Chinese

260 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 261
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Characters; from there, some methods of remembering Chinese NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ VIỆC SỬ DỤNG TỪ ĐỆM TRONG HOẠT
Characters are proposed with the meaning of helping students
majoring in the Chinese language achieve high efficiency in
ĐỘNG NÓI ỨNG KHẨU CỦA SINH VIÊN NĂM HAI KHOA SƯ PHẠM
learning this figurative language.. TIẾNG ANH
Từ khóa (Keywords ): Ngôn ngữ Trung Quốc (Chinese THE USE OF FILLERS IN SPONTANEOUS SPEAKING BY SECOND-
language), chữ Hán (Chinese Characters), ngôn ngữ tượng hình YEAR STUDENTS AT FELTE, ULIS
(figurative language), phương pháp nhớ chữ Hán (methods of
memoring Chinese characters), ngôn ngữ phổ biến (popular Nguyễn Hoàng Giang (Nguyen Hoang Giang)gianghulis@gmail.com
languages), sinh viên (students). Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
(University of Languages and International Studies)

Tóm tắt:
Nghiên cứu sau đây tìm hiểu về việc sử dụng từ đệm (như
um, uh, like, well, I mean, và you know)của sinh viên năm hai khoa
Sư phạm tiếng Anh trong hoạt động nói Ứng khẩu (Impromptu
speaking). Nghiên cứu nhằm tìm ra các từ đệm được sinh viên
sử dụng thường xuyên nhất trong khi thuyết trình, cũng như tần
suất sử dụng của các từ đệm này. Kết quả nghiên cứu cho thấy
sinh viên chủ yếu sử dụng hai từ đệm là uh và uhm, trong khi đó
các từ đệm I mean,well, you know và like cũng xuất hiện nhưng ít
hơn. Tần suất sử dụng các từ đệm trong khi thuyết trình cũng
cao hơn so với tần suất trung bình của người học tiếng Anh như
ngoại ngữ hai trong các ngữ cảnh giao tiếp thông thường. Điều
này thể hiện những khó khăn mà sinh viên gặp phải trong việc
tìm kiếm từ vựng trong quá trình nói.

Abstract:
This research investigates the use of vocal fillers (such as um,
uh, like, well, I mean, and you know) by second-year students at the
Faculty of English Language Teacher Education when delivering a
spontaneous speech. The findings indicates that these students mostly
used unlexicalized fillers (uh and uhm) during speaking, while certain
lexicalized fillers (I mean, well, you know and like) are also used, but

262 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 263
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
to a much lesser extent. The frequency of fillers used also indicate GIẢI PHÁP PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA BÁO ĐIỆN TỬ TRONG NGĂN
some lexical planning problems that students encountered during this
CHẶN THÔNG TIN XẤU, ĐỘC TRÊN MẠNG XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
activity.
HIỆN NAY
Từ khóa (Key words): Từ Đệm, Nói Ứng Khẩu, Sự Trôi Chảy
(Filler, Spontaneous Speech, Disfluencies). SOLUTIONS TO PROMOTE THE ROLE OF ONLINE NEWSPAPERSIN
PREVENTING BAD AND TOXIC INFORMATION ON SOCIAL
NETWORKS IN VIETNAM TODAY
Ths.NCS. Nguyễn Hữu Dũng (MA. Candidate Nguyen Huu Dung)
dungnh.choa.kb@gmail.com
Học viện Báo Chí và Tuyên Truyền (Academy of Journalism & Communication)

Tóm tắt:
Mạng xã hội (MXH), trong khoảng một thập kỷ trở lại đây,
đã góp phần quan trọng trong việc thay đổi cách thức con người
trao đổi và tiếp nhận thông tin, thúc đẩy mạnh mẽ quá trình
giao lưu, hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa. Tuy nhiên, việc lạm
dụng MXH để đưa ra những thông tin sai sự thật đang ngày
càng phổ biến và gây ra những hậu quả đáng lo ngại cho mọi
quốc gia trên thế giới. Để giảm thiểu tối đa những thông tin xấu,
độc trên MXH và hậu quả mà chúng có thể gây ra, nhiều quốc
gia trên thế giới đã cố gắng xây dựng MXH của riêng mình. Ở
Việt Nam, song song với việc phát triển các MXH, báo điện tử
(BĐT), với nòng cốt là những trí thức trẻ, được lựa chọn là kênh
thông tin chính thống quan trọng, có vai trò đặc biệt trong ngăn
chặn thông tin xấu, độc trên MXH góp phần xây dựng cộng đồng
mạng văn minh, tiến bộ.

Abstract:
Social networks, in the past decade or so, have played an important
role in changing the way people exchange and receive information,
strongly promoting the process of international exchange and
integration and globalization. However, the abuse of social media to
spread false information is increasingly common and causes worrying

264 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 265
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
consequences for every country in the world. To minimize the bad and QUAN NIỆM VỀ CON NGƯỜI TRONG TÁC PHẨM “HỆ TƯ TƯỞNG
toxic information on social networks and the consequences they can
cause, many countries around the world have tried to build their own
ĐỨC” CỦA C.MÁC VÀ PH.ĂNGGHEN
social networks. In Vietnam, in parallel with the development of social CONCEPTION ABOUT HUMAN IN THE WORK “THE GERMAN
networks, online newspapers, with the core being young intellectuals,
have been selected as an important official information channel, playing IDEOLOGY” BY K.MARX AND F.ENGELS
a special role in the struggle opposing bad and toxic information on Nguyễn Thanh Hà (Nguyen Thanh Ha)thanhhanguyen.hnue@gmail.com
social networks contributes to building a civilized and progressive
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Hanoi National University of Education, Vietnam)
online community.
Từ khoá (Keywords): Báo Điện Tử, Ngăn Chặn, Thông Tin
Xấu, Độc, Mạng Xã Hội (Online Newspaper, Preventing, Bad And Tóm tắt:
Toxic Information, Social Network).
Trong tác phẩm “Hệ tư tưởng Đức”, C.Mác và Ph.Ăngghen
đã kế thừa và phát triển các thành tựu triết học về con người
trong lịch sử nhân loại, khái quát hóa những tìm tòi đúng đắn
về con người từ các trường phái, các triết gia, đồng thời liên hệ
chặt chẽ với thực tiễn phát triển xã hội trong thế kỉ XIX. Bằng
thế giới quan duy vật khoa học, quan niệm duy vật triệt để và
phương pháp biện chứng duy vật, triết học Mác đi từ việc xem
xét tự nhiên, xã hội và tư duy đến giải quyết các vấn đề về con
người. Đối với các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác, con người
bao giờ cũng gắn liền với đời sống xã hội hiện thực. Theo quan
niệm mácxít, con người là điểm xuất phát và việc giải phóng con
người là mục đích cao nhất của triết học.

Abstract:
In the work “The German ideology”, K.Marx and F.Engels
inherited and developed philosophical achievements of humanity about
human, generalized the right findings about human from the schools,
the philosophers, and at the same time closely connected with the
social development reality of the nineteenth century. By the scientific
materialism worldview, the radical materialism conception and the
method of dialectical materialism, Marxist philosophy goes from the
consideration of nature, society and consciousness to solving human
problems. For the classics of Marxism, the human is always attached to
the reality of social life. According to Marxist conception, the human is

266 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 267
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
the starting point and the liberation of humanity is the highest purpose CÁI ĐẸP TRONG THƠ HOÀNG CẦM
of philosophy.
THE BEAUTY IN HOANG CAM’S POETRY
Từ khóa (Keywords): Quan Niệm Về Con Người, C.Mác
Và Ph.Ăngghen, Tác Phẩm “Hệ Tư Tưởng Đức” (Conception Of Nguyễn Thanh Hà (Nguyen Thanh Ha) thanhhanguyen.hnue@gmail.com
Human, K.Marx And F.Engels, “The German Ideology”). Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (Hanoi National University of Education, Vietnam)
Tóm tắt:
Cái đẹp là một phạm trù cơ bản và trung tâm của Mỹ học,
phản ánh giá trị thẩm mỹ tích cực của những sự vật, hiện tượng.
Những tác phẩm nghệ thuật đạt đến trình độ hài hòa, hoàn thiện
về mặt thẩm mỹ sẽ trực tiếp đem lại cho con người khoái cảm
thẩm mỹ trong sáng, tươi vui, kích thích khả năng tự nhận thức
và tự do sáng tạo của con người vì những mục tiêu nhân đạo
chân chính. Cái đẹp trong nghệ thuật là sự phản ánh một cách
chân thực cái đẹp của cuộc sống, là một hình thức sáng tạo độc
đáo nhất của thực tiễn tinh thần con người. Hoàng Cầm là một
nhà thơ tiêu biểu của văn học Việt Nam thế kỷ XX và là người
nghệ sĩ có những tác phẩm nghệ thuật như thế. Nghiên cứu cái
đẹp trong thơ Hoàng Cầm ở phương diện Triết học - Mỹ học là
một hướng tiếp cận mới, có giá trị to lớn cả về mặt lý luận và
thực tiễn.
Abstract:
Beauty is a basic and central category of Aesthetics, reflecting the
positive aesthetic value of things and phenomena. Artworks that are
harmonious and aesthetically perfect will directly bring pure and joyful
pleasure to people, in addition, artworks also stimulate self-perception
and creative freedom for genuinely humanitarian purposes. Beauty in
art is a true reflection of the beauty in life, a unique and creative form
of human spiritual practice. Hoang Cam is not only a typical poet of
Vietnamese literature in the 20th century, but he is also an artist with
such artistic work. Studying the beauty of Hoang Cam’s poetry in
Philosophy - Aesthetics term is a new approach to the great values in
both theory and practice.
Từ khóa (Keywords): Cái Đẹp, Hoàng
Cầm, Hoàng Cầm – Thơ. (Beauty, Hoang Cam,
Hoang Cam - Poetry).

268 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 269
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC TIẾP NHẬN GIÁO DỤC Abstract:
GIỚI TÍNH Ở GIỚI TRẺ Sex education is regarded as a fundamentally social issue because it
plays a critical role in creating a basic understanding of sex, reproductive
FACTORS AFFECTING THE ACQUISITION OF KNOWLEDGE SEX health, and sexual health. In reality, there are some scientific researches
EDUCATION OF YOUNG PEOPLE and extra-curricular activities relating to sex education. However, most
scientific studies concentrate on evaluating sex education in school
Nguyễn Thị Thái Bảo (Nguyen Thi Thai Bao) thaibao171199@gmail.com and family or conduct surveys about the demand for sex education,
Bùi Minh Chính (Bui Minh Chinh) meanwhile, the other factors such as media mass and psychological
Lê Trung Kiên (Le Trung Kien) factor do not receive a well-rounded consideration. For these reasons and
Đỗ Việt Phương (Do Viet Phuong) based on applying the Theory of ecological systems (1988), researchers
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University) survey with n= 339 to assess how the young approach sex education
through family and mass media. The results show that the quality of sex
Tóm tắt: education in the family is not high. By contrast, mass media is considered
Giáo dục giới tính được coi là vấn đề cấp thiết trong xã hội vì not only a simple approach but also a diverse and qualified information
nó có vai trò vô cùng quan trọng trong việc bồi dưỡng cho thế hệ channel. Furthermore, the statistics of psychological factors prove that
trẻ những hiểu biết cần thiết về giới tính, sức khỏe tình dục và the young today feel less embarrassed in studying this subject. From
sức khỏe sinh sản. Thực tế, Việt Nam hiện nay có khá nhiều công the consequences above, researchers suggest some policy implications to
trình nghiên cứu và các hoạt động thực tiễn khác về giáo dục families and schools which they could use to improve the sexual health
giới tính. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu trong nước đều tập education of adolescents.
trung vào việc đánh giá hoạt động giáo dục giới tính trong gia Từ khóa (Keywords):Giáo Dục Giới Tính, Thanh Thiếu Niên,
đình và trường học cũng như khảo sát nhu cầu về giáo dục giới Yếu Tố, Tiếp Nhận (Sex Education, Adolescence, Factor, Acquisition
tính, trong khi các yếu tố khác như phương tiện truyền thông Of Knowledge).
đại chúng hay yếu tố tâm lý chưa được xem xét một cách toàn
diện và đầy đủ. Xuất phát từ thực tế đó và trên cơ sở vận dụng
lý thuyết mô hình sinh thái của Bronfenbrenner (1989) nhóm
nghiên cứu đã tiến hành khảo sát với 339 mẫu nhằm đánh giá
thực trạng tiếp cận giáo dục giới tính của thanh thiếu niên thông
qua gia đình và các phương tiện truyền thông đại chúng. Kết quả
cho thấy giáo dục giới tính tại gia đình chưa được đánh giá cao
trong khi các phương tiện truyền thông đại chúng được đánh giá
là dễ tiếp cận và có nội dung khá đầy đủ, đa dạng. Ngoài ra khi
xem xét yếu tố tâm lý, kết quả đã chỉ ra rằng phần lớn giới trẻ
hiện nay ít cảm thấy e ngại khi tham gia học giáo dục giới tính.
Dựa vào các kết quả trên, nhóm tác giả đã đưa ra một số hàm
ý chính sách đối với gia đình và nhà trường trong việc đổi mới
phương pháp giáo dục nhằm nâng cao khả năng tiếp cận giáo
dục giới tính của giới trẻ.

270 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 271
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA THANH NIÊN VIỆT NAM TRONG BẢO VỆ propaganda against their government. Therefore, specific measures
should be taken to enhance the role and responsibility of Vietnamese
NỀN TẢNG TƯ TƯỞNG CỦA ĐẢNG, ĐẤU TRANH PHẢN BÁC CÁC youth in protecting the Party’s ideology, fighting against wrong and
QUAN ĐIỂM SAI TRÁI, THÙ ĐỊCH TRÊN KHÔNG GIAN MẠNG hostile views in cyberspace.
ENHANCING THE ROLE OF VIETNAMESE YOUTH IN PROTECTING Từ khóa (Keyword): Thanh Niên, Bảo vệ nền tảng Tư tưởng
THE PARTY’S IDEOLOGICAL FOUNDATION, FIGHTING AGAINST của Đảng, Không Gian Mạng (Youth, Protecting The Party’s
Ideological Foundation, Space Network).
WRONG AND HOSTILE VIEWS IN SPACE NETWORK.
ThS. Nguyễn Thúy Quỳnh (MA. Nguyen Thuy Quynh) thuyquynh2107@gmail.com
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Academy of Journalism and communication)

Tóm tắt:
Thời gian vừa qua, trên không gian mạng liên tục xuất hiện
nhiều thông tin sai sự thật, xuyên tạc chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và tình hình
đất nước ta. Lợi dụng sự phát triển của công nghệ thông tin và
truyền thông, nhất là internet, mạng xã hội, các thế lực thù địch,
các phần tử phản động, cơ hội, thoái hóa, biến chất đã truyền
tải vô số thông tin lệch lạc, bịa đặt nhằm vào những người dân,
đặc biệt là những người trẻ tuổi. Vì vậy, cần có những biện
pháp cụ thể nhằm nâng cao vai trò, trách nhiệm của thanh niên
Việt Nam trong công cuộc bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng,
đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trên không
gian mạng..

Abstract:
Recently, there has been a lot of fake news in cyberspace, disorting
the policies and guidelines of local authorities, laws. This leads to
the negative impacts on the whole picture of our country that we
live in. The hostile forces, reactionaries, opportunists, political
degenerate take advantage of the explosion of information technology
to convey a multitude of misinformation and fabricated information.
Many people, especially the young generation nowadays misusing
e-commerce platform can easily become the victims of vicious, false

272 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 273
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
NHU CẦU TIẾP NHẬN CÁC SẢN PHẨM VLOG TRÊN YOUTUBE CỦA which many people are interested in. So, for the public group of high
school students, what is their need to receive Vlog products? What effects
HỌC SINH THPT TẠI HÀ NỘI does the contents of the Vlog have on the formation of the worldview, the
DEMAND FOR VLOG PRODUCTS ON YOUTUBE OF HIGH SCHOOL worldview of the public aged 16-18 years old? … Those are the issues
we focus on discussing in this paper.
STUDENTS IN HA NOI
Từ khoá (Keywords): Nhu Cầu, Nhu Cầu Tiếp Nhận, Sản
ThS. Phạm Thị Mai Liên (M.A. Pham Thi Mai Lien) phamthimailien.ajc@gmail.com Phẩm Vlog, Vlog, Youtube, Học Sinh THPT (Demand, Receiving
Phạm Thị Thu Hảo (Pham Thi Thu Hao) Needs, Vlog Products, Vlog, Youtube, High School Students).
Viện Báo chí – Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Institute of Journalism – Academy of
Journalism & Communication)

Tóm tắt:
Xuất hiện lần đầu tiên vào năm 2005 đến năm 2010, Youtube
đã sở hữu con số ấn tượng: hơn 2 tỷ lượt xem mỗi ngày. Youtube
đã tạo ra một xu hướng xem mới của công chúng, đó là xu hướng
xem trên các nền tảng mạng xã hội thay vì chỉ xem qua tivi truyền
thống. Vlog ra đời từ đó và trở thành lựa chọn của rất nhiều
người trẻ khi họ muốn đưa ra quan điểm cá nhân về một sự việc,
sự kiện, vấn đề diễn ra trong cuộc sống hàng ngày hay thậm chí
là một vấn đề xã hội đang được nhiều người quan tâm. Vậy đối
với nhóm công chúng là học sinh THPT, nhu cầu tiếp nhận sản
phẩm Vlog của họ thế nào? Các nội dung của Vlog có những ảnh
hưởng gì đến việc hình thành thế giới quan, nhân sinh quan của
công chúng lứa tuổi 16-18 tuổi? … Đó là những vấn đề chúng tôi
tập trung bàn luận trong tham luận này.

Abstract:
First established in the period from 2005 to 2010, Youtube has
an impressive figure: more than 2 billion views per day. Youtube has
created a new watching trend of the public, which is the tendency to
watch on social networking platforms instead of just watching through
traditional television. Vlog was born from there and became the choice
of many young people when they wanted to give their personal views
about an event, issue happening in everyday life or even a social issue

274 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 275
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
LAN TOẢ VĂN HOÁ THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI culture has developed considerably for a long time, having a great
influence on a global scale and bringing about great economic benefits.
VIỆT NAM VÀ HÀN QUỐC In Vietnam, cultural development, along with promoting the diffusion
THE USAGE OF MARKETING CAMPAIGNS IN SPREADING NATIONAL of traditional culture are being highly appreciated because of their
potentialities and opportunities. Therefore, it is necessary to study
CULTURE IN VIETNAM AND KOREA the cultural development process of other countries to recognize the
Sinh viên Trần Phương Anh (student Tran Phuong Anh) phanhtran0110@gmail.com current cultural development of Vietnam, thereby determining the
right direction and future plans. We do research on the success of Korea
Sinh viên Nguyễn Lê Phương Mai (student Nguyen Le Phuong Mai)nlpmai1234@gmail.com
and Vietnam’s current development progress in order to draw lessons
Trường Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (University of Foreign Languages and and conclusions that can be applied into the cultural development in
International Studies,Hanoi National University, Hanoi, Vietnam) Vietnam. Through this research, we hope to figure out the probability of
success in existing marketing campaigns as well as future development
directions for Vietnam.
Tóm tắt:
Từ khóa (Keywords): Lan Toả Văn Hoá, Hàn Lưu, Phương
Phát triển ngành công nghiệp văn hóa ngày nay đã trở thành Pháp Marketing (Culture Spreading, Hallyu, Marketing Method).
xu hướng và là một trong những ưu tiên hàng đầu của các quốc
gia trên thế giới để thúc đẩy phát triển toàn diện đất nước. Tiêu
biểu trên thế giới có văn hóa Hàn Quốc đã phát triển mạnh từ rất
lâu, có tầm ảnh hưởng lớn trên phạm vi toàn cầu, đem lại nhiều
lợi nhuận lớn về kinh tế. Ở Việt Nam, việc phát triển về mặt
văn hóa, đẩy mạnh lan tỏa văn hóa truyền thống, với nhiều tiềm
năng, cơ hội, đang được nhà nước đề cao. Vì vậy việc nghiên cứu
về quá trình phát triển văn hóa của các nước đi trước như Hàn
Quốc để học hỏi; việc nhận biệt quá trình phát triển văn hóa của
Việt Nam hiện tại, từ đó xác định hướng đi đúng và kế hoạch
tương lai là cần thiết. Nhóm tác giả nghiên cứu về thành công
của Hàn Quốc và quá trình phát triển văn hóa Việt Nam đến nay,
để từ đó rút ra các bài học và kinh nghiệm, áp dụng vào công tác
phát triển văn hóa Việt Nam, xem xét khả năng thành công của
các chiến dịch marketing hiện có, tìm ra hướng phát triển trong
tương lai.

Abstract:
The development of the cultural industry today has become a trend
and it is one of the top priorities of many countries in the world to
promote the national comprehensive development. To specify, Korean

276 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 277
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
MỘT SỐ XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU NHỊP LỜI NÓI TRÊN THẾ GIỚI Rhythm in spontaneous speech is the most neccesary trend to research.
4. Significance: One of applications of speech rhythm is to serve for
SOME TRENDS IN REASEARCHING ON SPEECH RHYTHM IN THE text-to-speech synthesis. Besides, research of rhythm in spontaneous
WORLD speech also serve for personal speech recognition.
Từ khóa (Keywords): Xu Hướng, Nhịp, Lời Nói Đọc, Lời Nói
ThS. Văn Tú Anh (M.A. Van Tu Anh)vantuanh16@yahoo.com
Tự Nhiên, Người Nói (Trend, Rhythm, Read Speech, Spontaneous
Viện Ngôn ngữ học, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam Speech, Speaker).
(Institute of Linguistics, Vietnam Academy of Social Sciences, Ha Noi, Vietnam)
ThS. Nguyễn Thị Thùy(M.A. Nguyen Thi Thuy)thuynd84@yahoo.com.vn
Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội (Ha Noi Home Affairs College, Ha Noi, Vietnam)

Tóm tắt:
1. Mục đích của nghiên cứu: Xây dựng một tổng quan tình
hình nghiên cứu ở nước ngoài về nhịp lời nói, nhằm tìm ra các
xu hướng phổ biến và xu hướng cần thiết nghiên cứu nhất. 2.
Phương pháp nghiên cứu: 1) Thu thập tài liệu; 2) Nghiên cứu
tài liệu; 3) Mô tả tài liệu. 3. Các kết quả nghiên cứu chính: Các
nghiên cứu trên thế giới từ năm 1962 đến 2020 quy về 5 nhóm
chính: 1) Nhịp trong âm nhạc; 2) Nhịp lời nói nói chung; 3) Nhịp
lời nói ở trẻ khuyết tật; 4) Nhịp trong lời nói đọc; 5) Nhịp trong
lời nói tự nhiên. Trong đó, nhóm 5 là cần thiết nhất.4. Ý nghĩa
của nghiên cứu: Một trong những ứng dụng của việc nghiên cứu
nhịp lời nói tự nhiên là phục vụ cho tổng hợp lời nói (text-to-
speech synthesis). Ngoài ra, nghiên cứu nhịp lời nói tự nhiên còn
phục vụ cho việc nhận dạng lời nói cá nhân.

Abtract:
1. Purpose: Construct review of international papers on speech
rhythm. 2. Methods: 1) Collect documents, 2) Research documents, 3)
Describe documents. 3. Main results of the paper: International papers
sinnce 1962 until 2020 on speech rhythm, generally focussed in 5 main
groups of topic below: 1) Rhythm in music, in songs; 2) Speech rhythm,
in general; 3) Speech rhythm of impaired children; 4) Rhythm in read
speech; 5) Rhythm in spontaneous speech. Among them, in my opinion,

278 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 279
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ĐỀN VÀ LỄ HỘI THỜ QUẢN CƠ TRẦN VĂN THÀNH - BIỂU TƯỢNG CHO as the annual traditional cultural festival here, both patriotic traditional
education, grateful to the national hero, and contribute practically
LÒNG YÊU NƯỚC, CHỐNG NGOẠI XÂM CỦA NHÂN DÂN CHÂU PHÚ to tourism, local socio-economic development, need to preserve and
TEMPLE AND FESTIVAL WORSHIPING QUAN CO TRAN VAN THANH promote.
- A SYMBOL OF THE PATRIOTISM AND RESISTANCE OF THE PEOPLE Từ khóa (Keywords):Châu Phú, Lịch Sử, Quản Cơ, Trần Văn
OF CHAU PHU Thành, Văn Hóa Truyền Thống(Chau Phu, History, Quan Co, Tran
Van Thanh, Traditional Culture).
ThS. Dương Tấn Giàu (MSc. Duong Tan Giau)giaudt@hcmue.edu.vn
Châu Thị Thùy Trang (Chau Thi Thuy Trang)trangchau3@gmail.com
Ngô Văn Tâm (Ngo Van Tam)dapmothansautam@gmail.com
Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Pedagogy,
Viet Nam)

Tóm tắt:
Bài viết đề cập hai nội dung chính: khái quát cuộc đời và võ
nghiệp của Quản cơ Trần Văn Thành, nhất là dấu ấn của ông và
đội nghĩa sĩ Binh Gia Nghị trong cuộc khởi nghĩa ở Láng Linh –
Bảy Thưa (1867 – 1873), để khắc họa sự kiện này như một biểu
tượng cho lòng yêu nước, chống ngoại xâm của nhân dân Châu
Phú. Bài viết cũng trình bày quá trình hình thành và phát triển
của Đền Quản cơ Trần Văn Thành – di tích lịch sử cấp quốc gia
từ năm 1986 cũng như lễ hội văn hóa truyền thống địa phương
hằng năm tại nơi đây, vừa giáo dục truyền thống yêu nước, biết
ơn anh hùng dân tộc, vừa góp phần thiết thực vào phát triển du
lịch, kinh tế - xã hội của địa phương, cần giữ gìn và phát huy.

Abstract:
The article mentions two main contents: an overview of the life
and martial arts of Quan Co Tran Van Thanh, especially the mark of
him and the soldiers of Gia Nghi in the uprising in Lang Linh - Bay
Thua (1867 - 1873), to portray this event as a symbol of the patriotism
and anti-foreign aggression of the people of Chau Phu. The article also
presents the process of formation and development of Quan Co Tran
Van Thanh Temple - a national historical monument since 1986 as well

280 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 281
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
TRÍ THỨC TRẺ VỚI VIỆC PHÁT HUY VAI TRÒ TRONG VIỆC BẢO well as the legislation that facilitates mentioned class to promote said
function. Furthermore, the article offers a number of solutions and
VỆ CHỦ QUYỀN CỦA VIỆT NAM Ở HAI QUẦN ĐẢO HOÀNG SA, recommendations in an aim to develop young intellectuals’ role in
TRƯỜNG SA  protecting sovereignty towards Paracel Islands, Spratly Islands in the
4.0 era.
YOUNG INTELLECTUALS IN PROMOTING A ROLE IN DEFENDING
THE SOVEREIGNTY OF PARACEL ISLANDS, SPARTLY ISLANDS OF Từ khóa (Keywords): Trí Thức Trẻ, Chủ Quyền, Quần Đảo
Hoàng Sa, Quần Đảo Trường Sa (Young Intellectuals, Sovereignty,
VIETNAM  Paracel Islands, Spratly Islands).
Ngô Minh Quân (Ngo Minh Quan) ngominhquan2404@gmail.com
Phan Thị Lan Phương (Phan Thi Lan Phuong) phuongptl.1999@gmail.com
Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Law,
HoChiMinh city, Vietnam)

Tóm tắt:
Từ lịch sử cho đến hiện tại, trí thức trẻ Việt Nam luôn là lực
lượng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong xã hội, tiên phong
trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia, đặc biệt là vùng biển, đảo
của Tổ quốc. Trong phạm vi bài viết này, các tác giả tập trung
phân tích đến nội hàm định nghĩa trí thức trẻ; vai trò của trí thức
trẻ trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo của Tổ quốc thông qua
các sự kiện lịch sử, cũng như các chế độ pháp lý tạo điều kiện cho
trí thức trẻ phát huy vai trò này. Đồng thời, bài viết đưa ra một
số giải pháp, kiến nghị nhằm phát huy vai trò của trí thức trẻ đối
với việc bảo vệ chủ quyền ở hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
trong kỷ nguyên 4.0.

Abstract:
From the distant past to the present day, young intellectuals in Viet
Nam have always played a significant role in society and pioneered in
national sovereignty protection, especially over the waters and islands of
the Fatherland. Within this article, the authors will focus on analyzing
the definition of young intellectuals; their role in the Fatherland’s
sovereignty protection over the islands through historical events, as

282 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 283
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG Foreign Economics in particular are highly appreciated. However, there
are still a lot of changes in digital transformation to further improve
CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI TRONG BỐI CẢNH ĐẠI DỊCH COVID the effectiveness of teaching and learning activities. This study aims
DIGITAL TRANSFORMATION IN TRAINING AT COLLEGE OF FOREIGN to point out the experiences as well as the dynamics that the Covid
pandemic brings to digital transformation in education.
ECONOMIC RELATION IN THE SITUATION OF CORONAVIRUS
Từ khóa (Keywords): Chuyển Đổi Số, Covid-19, Giáo
DISEASE 2019 Dục, Trường Cao Đẳng Kinh Tế Đối Ngoại, Việt Nam (Digital
Nguyễn Hoài Thiêm (B.A Nguyen Hoai Thiem) hoaithiem90@gmail.com Transformation, Digital Transformation In Education, Digital
Th.S Bùi Thị Hoàng Yến (M.A Bui Thi Hoang Yen) hoangyen@gmail.com Transformation In Covid).
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (College of Foreign Economic Relation,
Ho Chi Minh, Viet Nam)

Tóm tắt:
Chuyển đổi số trong giáo dục là một vấn đề cấp bách đang
được Đảng và Nhà nước quan tâm. Đại dịch Covid-19 đã và
đang mang đến áp lực lớn cho hoạt động giáo dục, nhưng đồng
thời cũng tạo ra những động lực để chuyển đổi số trở nên mạnh
mẽ hơn bao giờ hết. Kết quả dạy học trực tuyến trong thời điểm
đại dịch Covid-19 tại Việt Nam nói chung và Trường Cao đẳng
Kinh tế Đối ngoại nói riêng được đánh giá tốt. Tuy nhiên, vẫn
cần rất nhiều sự thay đổi trong hoạt động chuyển đổi số để
nâng cao hơn nữa hiệu quả của hoạt động dạy và học. Nghiên
cứu này nhằm mục đích chỉ ra các kinh nghiệm cũng như
những động lực mà đại dịch Covid-19 mang lại cho chuyển đổi
số trong giáo dục.

Abstract:
Digital transformation in education is an urgent issue that is of
concern to the Party and State. The past Covid-19 epidemic has brought
great pressures to education, but at the same time it also created
incentives for digital transformation to become stronger than ever;
create opportunities and motivations for teachers and learners to adapt
in applying online teaching methods. The results of online teaching
during the Covid-19 pandemic in Vietnam in general and the College of

284 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 285
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC CÔNG KHAI XU HƯỚNG Abstract:
TÍNH DỤC CỦA SINH VIÊN THUỘC CỘNG ĐỒNG LGBT TẠI TRƯỜNG Discrimination against homosexuals, bisexuals and transgenders
ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN - ĐẠI HỌC QUỐC GIA is one of the reasons why people in the LGBT community do not
publicly disclose their sexual orientation, they fear being hurt by social
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH prejudices or affected families, etc. The study uses qualitative methods
FACTORS AFFECTING THE DECISION OF COMING OUT SEXUAL and quantified to learn about 4 factors that affect the decision to disclose
sexual orientation of students in the LGBT community: personal factors,
ORIENTATION OF LGBT STUDENTS AT THE UNIVERSITY OF SOCIAL family, school and social community. From there, make suggestions on
SCIENCES AND HUMANITIES - NATIONAL UNIVERSITY OF HO CHI improving activities for LGBT students, combining gender-standard
MINH CITY knowledge and increasing communication. This is the foundation for
building a friendly and open school environment, helping students to
SV. Nguyễn Ngọc Thanh Huy (Student Nguyen Ngoc Thanh Huy) nnth1951999@gmail.com develop and improve themselves.
SV. Cao Ngọc Hồng Nhung (Student Cao Ngoc Hong Nhung) caonhung2169@gmail.com Từ khoá (Keywords):Sinh Viên, Yếu Tố Tác Động, Công Khai,
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh Xu Hướng Tính Dục (Students, Factors Affect, Come Out, Sexual
(University of Social Sciences and Humanities, Viet Nam National University, Ho Chi Minh Orientation).
City, Vietnam)

Tóm tắt:
Phân biệt đối xử đối với người đồng tính, song tính và
chuyển giới là một trong những nguyên nhân khiến người
thuộc cộng đồng LGBT không dám hoặc chưa dám công khai
xu hướng tính dục của mình, họ lo sợ bị tổn thương bởi những
định kiến xã hội hoặc gia đình bị ảnh hưởng,… Nghiên cứu
sử dụng phương pháp định tính kết hợp định lượng để tìm
hiểu về 4 yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định công khai xu
hướng tính dục của sinh viên thuộc cộng đồng LGBT: yếu tố cá
nhân, gia đình, nhà trường và cộng đồng xã hội. Từ đó đưa ra
đề xuất trong việc cải thiện các hoạt động dành cho sinh viên
thuộc cộng đồng LGBT, kết hợp kiến thức chuẩn về giới và tăng
cường yếu tố truyền thông. Đây là nền tảng để xây dựng môi
trường học đường thân thiện, cởi mở, giúp sinh viên tự phát
triển và trau dồi bản thân.

286 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 287
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM GÓP PHẦN ĐỊNH HƯỚNG GIÁ TRỊ LỊCH Abstract:
SỬ TRONG THỜI ĐẠI 4.0 History is the “backbone”, the foundation for the sustainable
development of human civilization. However, is history being recognized
VIETNAM’S YOUNG INTELLECTUALS CONTRIBUTING TO HISTORY’S and appreciated as much as the value ​​it brings to society? Especially,
VALUE ORIENTATION IN 4.0 ERA in the current technologically advance d era, people are so engrossed
in material possessions that they sometimes forget the core values ​​of
Nguyễn Thị Mỹ Hão (Nguyen Thi My Hao) myhaonguyen21@gmail.com society. However, besides the negative downsides, the 4.0 revolution
Hoàng Hải Yến (Hoang Hai Yen) hoangyen1311999@gmail.com also opens up new opportunities, creates means that can help people
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TPHCM (University of Social learn and research more deeply about h i story, as well as contribute
Sciences and Humanities, Vietnam National University, Ho Chi Minh city, Vietnam) to history’s value orientation for soc i ety, particularly today’s young
people. In Vietnam, it is those young p eople who have been played a
pioneering role in preserving and spre a ding the values of history,
Tóm tắt: through which they also create opportu n ities for self developing and
enriching the country. In particular, Vietnam’s young intellectuals are
Lịch sử chính là xương sống, là nền tảng cho sự phát triển considered an important resource contributing to the national strength
bền vững của văn minh nhân loại. Thế nhưng, liệu lịch sử có on the road to a civilized, not only modern but also traditional society
đang được nhìn nhận và trân trọng đúng với những giá trị mà in today’s world.
nó mang lại cho xã hội? Nhất là trong thời đại công nghệ phát
Từ khóa (Keywords): Trí Thức Trẻ, Định Hướng Giá Trị, Lịch
triển như hiện nay, con người đang mải mê chạy đua vật chất Sử, Thời Đại 4.0, Việt Nam (Young Intellectuals, Value Orientation,
với nhau mà đôi khi lại quên đi những giá trị cốt lõi của xã History, 4.0 Era, Vietnam).
hội. Tuy nhiên, ngoài những mặt trái đáng buồn, cách mạng 4.0
cũng đồng thời mở ra những cơ hội mới, tạo ra những phương
tiện có thể giúp con người tìm hiểu và nghiên cứu sâu hơn về
lịch sử, đồng thời góp phần định hướng giá trị của lịch sử đối
với xã hội, mà đặc biệt là với giới trẻ ngày nay. Ở Việt Nam,
chính những người trẻ ấy đã, đang và sẽ đóng vai trò tiên
phong trong công cuộc gìn giữ, truyền bá giá trị của lịch sử, mà
thông qua đó cũng tạo ra cơ hội phát triển bản thân, làm giàu
cho đất nước. Trong đó, đội ngũ trí thức trẻ được xem là nguồn
lực quan trọng, góp phần tạo nên sức mạnh quốc gia, tiến đến
xây dựng một xã hội văn minh, vừa hiện đại vừa truyền thống
trong thời đại ngày nay.

288 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 289
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO VIỆC GIÁO DỤC LỊCH SỬ to change the mindset of parents and young people today? Is this just
the responsibility of an individual, a group or is it the “apathy” of
CHO GIỚI TRẺ TRONG THỜI ĐẠI 4.0  each person that has led to the situation as it is today? And when will
THE CURRENT SITUATION AND SOLUTIONS - HISTORY EDUCATION History be able to stop worrying about this.
FOR YOUNG PEOPLE IN THE 4.0 Era  Từ khóa (Keywords): Lịch Sử Thời Đại 4.0 (4.0 Era History ).
Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Trà (student Nguyen Thi Thanh Tra)
thithanhtra10@gmail.com
Sinh viên Trương Bình An (student Truong Binh An)
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Law, Vietnam)

Tóm tắt:
Bài viết tập trung vào xem xét góc nhìn của tuổi trẻ về vai
trò, thực trạng, sự bất cập, những ý tưởng về mô hình tư duy,
phương pháp dạy môn Lịch sử trong bối cảnh hiện nay. Điều
gì đã khiến cho giới trẻ ngày nay “thờ ơ” với môn học Lịch sử?
Những giải pháp được đưa ra, khẳng định rằng “Lịch sử cần
được đổi mới” đến bao giờ mới được thực thi và trở thành hiện
thực? Nỗi nhức nhối của các nhà nghiên cứu lịch sử, của những
người có tình cảm với môn học này, bao giờ mới tìm được điểm
tựa? Làm sao để thay đổi cái nhìn tư duy của phụ huynh và các
bạn trẻ hiện nay? Đây liệu có phải chỉ là trách nhiệm của một cá
nhân, một tập thể hay chính sự “hờ hững” của mỗi người đã dẫn
đến thực trạng như ngày nay? Và Lịch Sử đến bao giờ mới có thể
thôi trăn trở được đây.

Abstract:
The article focuses on examining young people’s perspectives on the
role, status, inadequacies, ideas about thinking models and teaching
methods of History subject in the current context. What has made
today’s young people “indifferent” to the subject of History? When are
the solutions given, affirming that “History needs to be renewed” to be
implemented and become reality? Will he pain of historical researchers,
of those who are dedicated to this subject, ever find a fulcrum? How

290 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 291
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI THANH NIÊN VỀ LAO ĐỘNG BÀN VỀ VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM
VÀ VIỆC LÀM THEO LUẬT THANH NIÊN 2020 TRONG KỶ NGUYÊN 4.0
LABOR AND EMPLOYMENT POLICY FOR YOUTH UNDERTHE LAW ON DISCUSSING THE ROLE OF VIETNAMESE YOUNG INTELLECTUALS IN
YOUTHS 2020 THE THE 4.0 ERA
Nguyễn Thị Thảo Uyên (Nguyen Thi Thao Uyen) 2053801011318@email.hcmulaw.edu.vn Nguyễn Thị Vinh (Nguyen Thi Vinh) nguyenthivinh.ulaw@gmail.com
Lê Bá Phương Uyên (Le Ba Phuong Uyen) Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Law,
Dương Ngọc Tiểu Minh (Duong Ngoc Tieu Minh) Ho Chi Minh, Viet Nam)
ĐH Luật TP. Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Law, Ho Chi Minh, Viet Nam)

Tóm tắt: Tóm tắt:


Bài tham luận tập trung nghiên cứu về các chính sách mà Nhà
nước hỗ trợ cho thanh niên trong quá trình định hướng và tìm Ở bất kỳ giai đoạn nào trên tiến trình phát triển của lịch sử,
kiếm việc làm phù hợp. Các chính sách được đặt trong thế đối trí thức luôn giữ vai trò đặc biệt quan trong cho sự tồn tại và
sánh giữa Luật thanh niên năm 2020 và Luật cũ năm 2005. Trên vững mạnh của các quốc gia. Đặc biệt, khi cuộc Cách mạng công
cơ sở nêu được các điểm mới trong chính sách ưu đãi từ nội hàm nghiệp 4.0 bùng nổ, tạo nguồn động lực thay đổi toàn bộ diện
Luật, nhóm tác giả đề xuất các giải pháp khả thi để triển khai và mạo chung về mọi mặt, mở ra một kỷ nguyên mới của sự đột
hoàn thiện chính sách của Nhà nước trong đó việc khắc phục và phá mạnh mẽ nhất từ các quốc gia và vùng lãnh thổ. Có thể nói,
kiện toàn hơn các quy định trong Luật là cấp thiết. vai trò của trí thức trẻ Việt Nam trong kỷ nguyên 4.0 là không
thể chối bỏ. Bài viết đề cập đến thực trạng nhận thức, hành động
của giới trẻ nói chung và trí thức trẻ Việt Nam nói riêng. Từ đó,
Abstract: đưa ra một số kiến nghị liên quan đến việc thức tỉnh, xây dựng
In this composition, the authors focus on researching about phương hướng đúng đắn để tri thức trẻ hoàn thành vai trò của
government’s policies for youth in the process of orienting and searching mình trong kỷ nguyên công nghệ số 4.0.
for jobs. These policies are placed in comparison with Youth law in 2020
and the old Youth law in 2005. On the basis of stating new points in
preferential policies from the content of the Law, the authors propose Abstract:
the feasible solutions to be carried out to complete the government’s At any stage in the development process of history, intellectuals
policies, in which surmounting and consolidating regulations is always play a particularly important role for the existence and strength
necessary imperative. of nations. In particular, when the industrial revolution 4.0 broke out,
it created a driving force to change the entire general appearance in
Từ khóa (Key words): Luật Thanh Niên
all aspects, opened a new era of the strongest rise from countries and
2020,Lao Động, Việc Làm (Youth Law 2020,
territories. It can be said that the role of young Vietnamese intellectuals in
Labour, Employment).
the 4.0 era is undeniable. The article refers to the reality of awareness and
actions of young people in general and young Vietnamese intellectuals
in particular. From there, make a number of recommendations related

292 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 293
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
to awakening and building the right direction for young intellectuals to CHÍNH SÁCH NHÂN TÀI BỒI ĐẮP NGUYÊN KHÍ QUỐC GIA - TỪ
fulfill their role in the 4.0 digital technology era.
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH ĐẾN ĐƯỜNG LỐI LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG
Từ khóa (Key words): Trí Thức Trẻ Việt Nam, Kỷ Nguyên CỘNG SẢN VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ ĐỔI MỚI
4.0, Toàn Cầu Hóa, Công Nghệ Số (The Role Of Vietnamese Young
Intellectuals, 4.0 Era, Globalization, Digital Technology). TALENT POLICY TO STRENGTHEN THE CORE OF THE NATION -
FROM HO CHI MINH IDEOLOGY TO THE LEADERSHIP LINES OF THE
COMMUNIST PARTY OF VIETNAM IN THE DOI MOI
ThS. Phan Duy Anh (MSc. Phan Duy Anh) phanduyanh@hcmut.edu.vn
Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG.HCM (Ho Chi Minh city
University of Technology - VNU-HCM)

Tóm tắt:
Ở Việt Nam, hiền tài là nguyên khí quốc gia. Ngay sau khi đất
nước Việt Nam giành được độc lập năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã khẳng định quan điểm: Công cuộc xây dựng đất nước
cần phải có nhân tài. Người luôn quan tâm đến nhân tài và sử
dụng nhân tài. Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhân tài đã được Đảng
Cộng sản Việt Nam cụ thể hóa thành các chủ trương, chính sách
trong các thời kỳ cách mạng khác nhau, đặc biệt là trong công
cuộc đổi mới. Với Đảng Cộng sản Việt Nam, chính sách nhân tài
gắn liền với đào tạo, phát huy mọi tiềm năng của trí thức để tạo
ra nguồn lực trí tuệ và tài năng cho đất nước. Bài viết này tập
trung phân tích quan điểm chính sách nhân tài từ tư tưởng Hồ
Chí Minh đến đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
trong thời kỳ đổi mới.

Abstract:
In Viet Nam, talented and moral people are the core of the nation. As
soon as the nascent Vietnam gained independence - 1945, President Ho
Chi Minh asserted the view: the national construction needs talents. Ho
Chi Minh always showed concern to the talents and respectfully used
talents. Ho Chi Minh thought on talents and used talents have been
concretized by the Communist Party of Vietnam (CPV) into guidelines

294 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 295
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
and policies in different periods, especially in the Doi Moi. With the SỬ DỤNG ÂM NHẠC DÂN TỘC - ĐỜN CA TÀI TỬ NAM BỘ
CPV, talent policy associated with training, promoting all potentials of
the intelligentsia to generate brainpower resources and talents for the
TRONG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TIỂU HỌC Ở
country. The paper focuses on analysed the talents policy view from Ho THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chi Minh ideology to the leadership lines of CPV in the Doi Moi.
USING ETHNIC MUSIC - SOUTHERN AMATEUR MUSIC IN MORAL
Từ khóa (Keywords): Chính Sách Nhân Tài, Tư Tưởng Hồ EDUCATION FOR ELEMENTARY STUDENTS IN HO CHI MINH CITY
Chí Minh, Đường Lối Lãnh Đạo, Đảng Cộng Sản Việt Nam
(Talent Policy, Ho Chi Minh Ideology, Leadership Lines, Communist ThS. Trần Thanh Dư (MSc. Tran Thanh Du) dutt@hcmue.edu.vn
Party Of Vietnam). SV. Quách Thị Đoan Trang (Student. Quach Thi Doan Trang) trangquach.050100@gmail.com
SV. Nguyễn Hoàng Kim Yến (Student. Nguyen Hoang Kim Yen)
kimyennguyenhoang202@gmail.com
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Education,
TP.HCM, VietNam)

Tóm tắt:
Nghị quyết 29-NQ/TW năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ mục tiêu tổng quát: “giữ vững
định hướng xã hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc”. Vì thế, trong
những năm gần đây, phong trào “đưa Âm nhạc dân tộc vào học
đường” đã được đẩy mạnh và lan rộng. Nhận thấy sự phù hợp
và thuận lợi của việc sử dụng Âm nhạc dân tộc trong giáo dục
đạo đức cho học sinh tiểu học, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu
đề tài này với mong muốn vừa lưu giữ, phát huy những giá trị
truyền thống của dân tộc, vừa góp phần giáo dục đạo đức cho
thế hệ trẻ của đất nước. Trong bài viết này, chúng tôi trình bày
những cơ sở lí luận của việc sử dụng một loại hình Âm nhạc dân
tộc – Đờn ca tài tử Nam Bộ trong giáo dục đạo đức cho học sinh
tiểu học ở Thành phố Hồ Chí Minh và đưa ra ví dụ minh họa cho
vấn đề trên.

Abstract:
Resolution 29-NQ/TW in 2013 about elementary and total
innovation in education and training, has clearly stated the overall
goal: “keep the orientation socialist and national identity”. So, in

296 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 297
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
recent years, the movement “putting ethnic music into schools” has NÂNG CAO VIỆC ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI
been promoted and spread. To realize suitability and convenience of the
use of ethnic music in moral education for primary students. We have
NGỮ CHO VIỆT NAM (KNLNNVN): TRƯỜNG HỢP GIẢNG DẠY VÀ
conducted research on this topic with the desire to both preserve and ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH
promote the traditional values of the nation as well as contributing to
moral education for the country’s young generation. In this article, we ENHANCING THE QUALITY ASSURANCE OF THE FOREIGN
present the theoretical basis for using a type of ethnic music - southern LANGUAGE PROFICIENCY FRAMEWORK FOR VIETNAM: THE CASE
amateur music in moral education for primary students in Ho Chi OF FLPFVN ENGLISH TEACHING AND COMPETENCY ASSESSMENT
Minh City and give illustrative examples for the above problem.
Thái Nguyễn Hiền Lương (Thai Nguyen Hien Luong) hienluong206875@gmail.com
Từ khóa (Keywords): Âm Nhạc Dân Tộc, Đờn Ca Tài Tử Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh CityUniversity of Law)
Nam Bộ, Giáo Dục Đạo Đức, Học Sinh Tiểu Học (Ethnic Music,
Southern Amateur Music, Moral Education, Primary Students).
Tóm tắt:
Trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc
tế, ngoại ngữ đóng vai trò vô cùng quan trọng, trong đó, tiếng
Anh được coi là ngôn ngữ toàn cầu và là ngôn ngữ chính thức
của nhiều quốc gia trên thế giới. Đã từ rất lâu trước khi Khung
trình độ ngoại ngữ Việt Nam (FLPFVN) được ban hành, việc
dạy, học và đánh giá ngoại ngữ ở Việt Nam dựa trên các tiêu chí
và tiêu chuẩn hóa còn mơ hồ. Kết quả của khuôn khổ đã mang lại
những quan điểm mới cho việc dạy, học và đánh giá ngoại ngữ ở
Việt Nam nói chung và việc dạy, học, kiểm tra đánh giá và kiểm
tra tiếng Anh nói riêng. Bài viết này thảo luận về việc triển khai
FLPFVN trong giảng dạy, kiểm tra và đánh giá tiếng Anh và các
tính năng của bài kiểm tra trình độ thông thạo tiếng Anh được
tiêu chuẩn hóa, cho thấy mức độ mà (FLPFVN) có thể thực hiện.
Căn cứ vào thực tế giảng dạy và kiểm tra đánh giá tiếng Anh, từ
đó đưa ra định hướng áp dụng Khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam (FLPFVN) vào chương trình giảng dạy và kiểm tra, đánh
giá năng lực ngoại ngữ trong các trường đại học.

Abstract:
In the context of Industrial Revolution 4.0 and international
integration, foreign languages play an extremely important role, in
which, English is considered as a global language and an official language

298 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 299
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
of many countries around the world. It had been for a long time before NHẬN DIỆN MỘT SỐ HÀNH VI XÂM PHẠM QUYỀN TÁC GIẢ PHỔ
the Foreign Language Proficiency Framework for Vietnam (FLPFVN) BIẾN CỦA SINH VIÊN
was issued, the teaching, learning and assessment of foreign languages
in Vietnam based on ambiguous criteria and standardization. The RECOGNIZING A NUMBER OF COMMON BEHAVIOR INFRINGING
outcome of the framework has brought out new perspectives to foreign COPYRIGHT OF STUDENT
language teaching, learning, and assessment in Vietnam in general and ThS. Trần Nguyễn Minh Nhựt (MSc.Tran Nguyen Minh Nhut) nhuttnm@kthcm.edu.vn
English teaching, learning, assessment, and testing in particular.This Dương Hồng Thuỷ (Duong Hong Thuy)
article discusses the implementation of FLPFVN in teaching, testing Danh Ảo (Danh Ao)
and assessing English and the features of the standardized English Biện Thị Tuyết Giang (Bien Thi Tuyet Giang)
proficiency test, shows the extent to which (FLPFVN) can perform. . Thái Thành Lộc (Thai Thanh Loc)
Based on the reality of English teaching and assessment, thereby giving Trường Cao đẳng Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City College of Economics, Ho
orientations to apply the Vietnamese Foreign Language Competency Chi Minh city, Vietnam)
Framework (FLPFVN) to the curricula and testing and assessing
foreign language proficiency in universities. Tóm tắt:
Từ khóa (Keywords): Đảm Bảo Chất Lượng, Khung Năng Bài viết đề cập đến một số hành vi xâm phạm quyền tác giả,
Lực Ngoại Ngữ Cho Việt Nam (FLPFVN), Tiếng Anh, Năng Lực một nội dung xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của sinh viên
Giảng Dạy Tiếng Anh (Quality Assurance, The Foreign Language trong bối cảnh hội nhập sâu rộng khu vực và thế giới như hiện
Proficiency Framework For Vietnam (FLPFVN), English, English nay. Từ đó, giúp nhà trường nhận diện rõ một số hành vi xâm
Teaching And Competency). phạm quyền tác giả và đề xuất một số biện pháp nhằm kiểm
soát, hạn chế và ngăn ngừa những hành vi xâm phạm này trong
môi trường giáo dục.

Abstract:
The article mentions some infringements of copyright, a content
infringement of intellectual property rights (IPR) of students in the
context of deeper integration nowaday. Since then, clearly identify
a number of infringements of copyright and proposes a number of
measures to control, restrict and prevent infringements in education
environment.

Từ khóa (Keywords): Hành Vi Xâm Phạm


Quyền Tác Giả, Quyền Sở Hữu Trí Tuệ,
Quyền Tác Giả, Tài Sản Trí Tuệ (Infringement
Copyright, Intellectual Property Rights,
Copyright, Intellectual Property).

300 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 301
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM TRONG force that determines the speed of development, strong or weak
development of all nations.
BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
The following research focuses on clarifying the role of young
PROSPECTING THE ROLE OF THE VIETNAMESE YOUNG Vietnamese intellectuals in the impact of the 4th Industry , on that basis,
INTELLECTUAL TEAM BEFORE THE IMPACT OF INDUSTRIAL the author also proposed some solutions to further promote the role of
REVOLUTION 4.0 the contingent of young intellectuals in the current period.

ThS. Phạm Thị Hằng (M.A Pham Thi Hang)Hang2407dhnv@gmail.com Từ khóa (Keywords): Trí Thức Trẻ, CMCN 4.0, Vai Trò, Việt
Nam (Young Intellectuals, 4th Industrial Revolution , Role, Vietnam).
Đại học Nội vụ Hà Nội tại TP. HCM (Hanoi University Of Home Affairs)

Tóm tắt:
Trong thời đại cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 (CMCN) hiện
nay, đã và đang tạo ra nhiều thời cơ cũng như thách thức cho
tất cả các nước trên thế giới. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, tài
nguyên thiên nhiên phong phú không còn là lợi thế của các nước
đang phát triển, thay vào đó để phát triển bền vững trong giai
đoạn hiện nay yếu tố sống còn của một quốc gia đó là nguồn
nhân lực chất lượng cao. Trong đó phải kể đến vai trò của đội
ngũ trí thức trẻ. Đây là lực lượng quyết định sự phát triển nhanh
hay chậm, mạnh hay yếu của tất cả các quốc gia.
Nghiên cứu dưới đây tập trung làm sáng tỏ vai trò của đội
ngũ trí thức trẻ Việt Nam trước sự tác động của cuộc CMCN 4.0,
trên cơ sở đó, tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm
phát huy hơn nữa vai trò của đội ngũ trí thức trẻ trong giai đoạn
hiện nay.

Abstract:
In the current industrial revolution 4.0 ,it has created many
opportunities and challenges for all countries in the world. Abundant
labor, cheap labour cost, rich natural resources are no longer advantages
of developing countries, instead, of that for sustainable development in
the current period, a vital factor of a country is high quality human
resources, including the role of young intellectuals. This is the human

302 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 303
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
TỰ DO NGÔN LUẬN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH in the era in which information on electronic platforms become diverse,
various, and popular. However, freedom of speech is a double-edged
VỤ MẠNG XÃ HỘI sword because it will become negative without controlling properly.
FREEDOM OF SPEECH AND RESPONSIBILITIES OF SOCIAL Therefore, balancing between freedom of speech and behaviors of the
social network users is necessary. In the scope of this writing, authors
NETWORK USERS only concentrate on analyzing freedom of speech comprehensively, the
Trần Ngọc Hoàng Quân (Tran Ngoc Hoang Quan)quanvip2704@gmail.com actual situation of enjoying this right in Vietnam on the basis of effective
regulations, and come to an end with the solutions for its management.
Dương Ngọc Tiểu Minh (Duong Ngoc Tieu Minh)
Trường Đại học Luật TP.HCM (Ho Chi Minh University of Law) Từ khóa (Keywords): Người Sử Dụng Dịch Vụ Mạng Xã Hội,
Tự Do Ngôn Luận, Trách Nhiệm, Việt Nam (Social Network Users,
Freedom Of Speech, Responsibilities, Viet Nam).
Tóm tắt:
Quyền con người, quyền công dân là vấn đề luôn nhận được
sự quan tâm của nhiều người. Bởi lẽ, việc mở rộng hay hạn chế
những quyền này bằng các chính sách, văn bản quy phạm pháp
luật sẽ có tác động trực tiếp đến đời sống của đại đa số người
dân. Trong đó, quyền tự do ngôn luận là nội dung cấu thành nên
quyền con người và có tầm quan trọng đặc biệt, nhất là trong
thời đại mà thông tin trên các nền tảng điện tử, nền tảng số trở
nên đa dạng, phong phú và phổ biến. Tuy nhiên, việc tự do ngôn
luận mà không có sự kiểm soát sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến xã
hội. Từ đó, việc cân bằng giữa quyền tự do ngôn luận với cách
ứng xử của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội cũng là điều cần
thiết. Trong phạm vi của bài viết này, nhóm tác giả chỉ tập trung
vào việc phân tích tổng quan về tự do ngôn luận, thực trạng thực
hiện quyền này tại Việt Nam trong khuôn khổ của một số quy
định pháp luật hiện hành cũng như đưa ra định hướng hoàn
thiện công tác quản lý.

Abstract:
Human rights, citizen rights are always concerned by several people
within our country as well as international individuals/organizations. It
is visible that opening or restricting those aforementioned rights by laws
and policies would immediately affect people’s lives. Herein, freedom of
speech constitutes human rights, and has its own importance, especially

304 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 305
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC TRẺ VIỆT NAM ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN Currently, the government has developed a national strategy for Industry
4.0, prioritizing the development of the AI ​​industry. In particular, for
TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG KỶ NGUYÊN 4.0 the AI ​​industry, the intellectual team is t h e most important human
THE ROLE OF VIETNAM INTELLECTUAL INTELLIGENCE FOR THE resource and plays an important role as a pioneer and exemplary force
in the application of AI technology achievements to life. living in various
DEVELOPMENT OF IMPORTANT INTELLIGENT INTELLIGENCE IN THE fields, etc. And through the congresses, we also saw the Party’s interest
4.0 ERA in developing intellectuals in the development of industry 4.0.
Trần Thị Thanh Xuân (Tran Thi Thanh Xuan) xuantran020201@gmail.com Từ khóa (Keywords): Trí Tuệ Nhân Tạo, Kỷ Nguyên 4.0, Vai
Phan Ngô Mai Trân (Phan Ngo Mai Tran)maitran260901@gmail.com Trò, Trí Thức Trẻ, Việt Nam (Artificial Intelligence, 4.0 Era, Role,
Trần Ngọc Bảo Thy (Tran Ngoc Bao Thi)thybee1403@gmail.com Young Intellectuals, Vietnam).
Hà Thị Tú (Ha Thi Tu)hathitu6326@gmail.com
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh (Law University, Hochiminh, Vietnam)

Tóm tắt:
Một trong những nguồn lực chủ chốt để phát triển kỷ nguyên
4.0 chính là nhân lực có năng lực trí óc sáng tạo công nghệ. Đặc
biệt gây sự chú ý thì không thể không nói đến trí tuệ nhân tạo hay
còn được gọi là AI (Artificial Intelligence). Việt Nam xác định tập
trung phát triển công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) - một mũi nhọn.
Hiện nay, chính phủ đã tiến hành xây dựng chiến lược quốc gia
về công nghiệp 4.0, ưu tiên phát triển ngành AI. Trong đó, đối
với nền công nghiệp AI thì đội ngũ trí thức càng là nguồn nhân
lực quan trọng hơn cả và có những vai trò quan trọng như là
lực lượng tiên phong, gương mẫu trong việc áp dụng thành tựu
công nghệ AI vào đời sống trong các lĩnh vực,….Và qua các Đại
hội cũng thấy được sự quan tâm của Đảng đối với phát triển đội
ngũ trí thức trong việc phát triển nền công nghiệp 4.0.

Abstract:
One of the key resources for the development of the 4.0 era is human
resources with intellectual capacity to create technology. Especially
attracting attention, it is impossible not to mention artificial intelligence,
also known as AI (Artificial Intelligence). Vietnam has determined to
focus on developing artificial intelligence (AI) technology - a spearhead.

306 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 307
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
NHẬN THỨC CỦA DU KHÁCH VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ TỚI changes in people’s perceptions and attitudes when participating in this
activity in many directions. Previously related studies have shown that
DU LỊCH technology is shaping a new phase of tourism, when interaction between
TOURIST’S PERCEPTION OF TECHNOLOGY IMPACT ON TOURISM travelers, technology, and tourism is almost entirely interoperable.
However, researching specifically and clearly about this content is often
NCS. Trần Tuyên (PhD Candidate. Tuyen Tran)bca.trantuyen@gmail.com not disseminated and particularly interesting. Through a survey with
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG-HCM 500 samples of individuals living, studying and working in Ho Chi
(University of Social Sciences and Humanities - VNU-HCM) Minh City, this study highlighted tourist’s’ perceptions and attitudes
towards the impact of technology on tourism in certain contents, and
adds to general knowledge about how technology shapes animation
Tóm tắt: travel action.
Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ nói chung và công Từ khóa (Keywords): Công Nghệ, Du Lịch, Nhận Thức
nghệ thông tin nói riêng trong thời gian qua đã mang đến những (Technology, Travel, Perception).
chuyển biến sâu, rộng trong nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội, đặc
biệt với ngành du lịch, ngành có tính tổng hợp cao, những tác
động đó càng rõ nét và không ngừng vận động. Việc ứng dụng
những tiến bộ công nghệ trong hoạt động du lịch đã ít nhiều tạo
ra những thay đổi về nhận thức của con người khi tham gia vào
hoạt động này theo nhiều chiều hướng. Các nghiên cứu liên quan
gần đây chỉ ra rằng, công nghệ đang định hình một giai đoạn
mới của hoạt động du lịch, khi việc tương tác giữa du khách,
công nghệ, và du lịch gần như trở thành một hoạt động có tính
tương quan chặt chẽ. Tuy vậy, việc nghiên cứu một cách cụ thể
và rõ ràng về nội dung này thường chưa phổ biến và được quan
tâm cụ thể. Thông qua khảo sát với 500 mẫu là các cá nhân sinh
sống, học tập và làm việc tại TP. HCM, bài viết này chỉ ra nhận
thức của du khách trước tác động của công nghệ tới hoạt động
du lịch ở một số nội dung nhất định, thông qua đó bổ sung vào
kiến thức chung về cách công nghệ định hình hoạt động du lịch.

Abstract:
Recently, the innovative development of technology and information
technology have brought about substantial changes in many socio-
economic fields, especially the tourism sector, a high synthesis industry,
those effects are more pronounced and constantly varied. The application
of technological advances in tourism activities has created various

308 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 309
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
THÁI ĐỘ NGÔN NGỮ CỦA SINH VIÊN NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ NHẬN THỨC VỀ SỨ MỆNH CỦA SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU
DƯỚI GÓC NHÌN CỦA NGÔN NGỮ HỌC XÃ HỘI TƯƠNG TÁC HỌC TRONG THỜI ĐẠI CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0
LANGUAGE ATTITUDES OF STUDENTS OF ETHNIC MINORITY UNDER AWARENESS OF THE STUDENTS’ MISSION OF PRIMARY EDUCATION
THE VIEW OF INTERACTIVE SOCIAL LANGUAGE IN THE ERA OF TECHNOLOGY REVOLUTION 4.0
Bùi Mai Hương (Miss Bui Mai Huong) buimaihuong01012000@gmail.com Lê Thanh Mai (Le Thanh Mai) Daihoctieuhock6.tuyenquang@gmail.com
Đại học Tân Trào, Tuyên Quang (Tan Trao University, Tuyen Quang, Vietnam) Bùi Thị Phương Châm (Bui Thi Phuong Cham) buicham13092001@gmail.com
Nguyễn Mai Hoa (Nguyen Mai Hoa)
Tóm tắt:
Đoàn Thị Thu Huyền (Doan Thi Thu Huyen)
Bài viết dựa trên lí thuyết về ngôn ngữ học xã hội tương tác, Đại học Tân Trào, Tuyên Quang (Tan Trao University)
bối cảnh của sinh viên (SV) trong thời đại công nghệ 4.0 để từ đó
tìm hiểu sâu các nội dung: Khảo sát một số đặc điểm ngôn ngữ
của SV người dân tộc thiểu số (DTTS) trong giao tiếp như: chủ Tóm tắt:
đề, xưng hô, tiếng lóng, kết cấu mới lạ và chêm xen; Nghiên cứu
trường hợp SV người DTTS lớp ĐHTH K5 trường Đại học Tân Trong thời đại hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng và công
Trào, Tuyên Quang để làm rõ minh chứng thái độ của SV người nghiệp 4.0 ngày càng phát triển đưa cuộc sống của con người lên
DTTS sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp. một tầm cao mới. Đứng trước những vận hội mới, sinh viên (SV)
nói chung và SV ngành Giáo dục Tiểu học nói riêng cần có nhận
thức đúng đắn và kế hoạch hành động để làm tròn sứ mệnh của
Abstract: người thầy mà xã hội giao phó. Bài viết dựa trên những vấn đề
lí luận và thực tế về thời đại cách mạng công nghiệp 4.0, những
The article is based on the theory of interactive social linguistics
mục tiêu xây dựng con người mới để chỉ ra những nhiệm vụ mà
and student context in the era of technology 4.0 to deeply explore the
sứ mệnh của người thầy trong tương lai như: SV – người kế tục
contents: Surveying some linguistic characteristics of ethnic minority
nhiệm vụ trao truyền tri thức cho dân tộc và nhân loại; Người
students in communication such as: topic, vocation, slang, interlaced
tiếp bước hướng dẫn, kết nối và dung hoà trong mối quan hệ:
structure and enclave; Surveying some linguistic characteristics of
Nhà trường – Gia đình – Xã hội; Người giữ gìn, truyền bá và
ethnic minority students in communication such as: topic, vocation,
phát triển văn hoá dân tộc.
slang, novel and interlaced structure; Research on the case of ethnic
minority students in the primary university K5 class of Tan Trao
University in Tuyen Quang province to clarify the attitude of ethnic
minority students using language in communication. Abstract:
Từ khoá (Keywords): Thái Độ Ngôn Ngữ, In the era of international integration is increasingly extensive and
Sinh Viên, Dân Tộc Thiểu Số, Ngôn Ngữ technology 4.0 increasingly developed has brought people’s lives to a
Học Tương Tác (Attitude Language, Students, new level. Facing new opportunities, students in general and students
Ethnic Minorities, Interactive Linguistics). in Primary Education in particular need to have proper awareness
and action plan to fulfill the mission of the teacher that is entrusted
by society. The article is based on theoretical and real issues about the

310 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 311
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
era of technology revolution 4.0 and the goals of building new people SINH VIÊN NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ - NHỮNG NGƯỜI ĐA NGỮ
to point out the tasks that the future teachers’ mission: Students -
people continue the task of transmitting knowledge to the nation and
MANG TRÊN MÌNH SỨ MỆNH KẾT NỐI VĂN HOÁ
humanity; The person following steps to guide, connect and reconcile ETHNIC GROUPS MINORITY STUDENTS - MULTI-LINGUAL PEOPLE
in the relationship: School - Family - Society; People who preserve,
propagate and develop the national culture. CARRY ON THE MISSION OF CONNECTING CULTURES OF ETHNIC
MINORITY COMMUNITIES’
Từ khoá (Keywords): Sứ Mệnh, Sinh Viên, Giáo Dục Tiểu Học,
Thời Đại, Công Nghiệp (Mission, Students, Primary Education, Era, SV. Lưu Phương Thảo (S. Luu Phuong Thao) luuphuongthao8756@gmai.com
Industry). SV. Triệu Duy Huân (S. Trieu Duy Huan)trieuhuan2k1qq@gmail.com
SV. Hoàng Thị Hồng Ngát (S. Hoang Thi Hong Ngat) ngatngat2k1@gmail.com
Khoa Giáo dục Tiểu học – Mầm non, Trường Đại học Tân Trào, Tuyên Quang (Primary
Education – Preschool, Tan Trao University, Tuyen Quang, Viet Nam)

Tóm tắt:
Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc với 53 dân tộc thiểu
số.Mỗi dân tộc đều có tiếng nói hoặc chữ viết riêng, do đó khi
tương tác xã hội, sẽ hình thành nên các cộng đồng đa ngữ ngày
càng phát triển mạnh mẽ, đa dạng. Ở mỗi quốc gia, các ngôn ngữ
xuất hiện, tồn tại và biến động không ngừng. Hội nhập quốc tế
và thời đại 4.0 ngày càng phát triển đã tạo ra những thời cơ cũng
như thách thức mới nhưng đồng thời gắn kết các quốc gia dân
tộc với nhau. Sinh viên người dân tộc thiểu số là những người có
trình độ vốn kiến thức nhất định, luôn khát vọng cống hiến cho
quê hương đất nước của mình. Trong phạm vi bài viết, chúng
tôi sẽ trình bày về sinh viên người dân tộc thiểu số với vai trò và
trách nhiệm kết nối văn hoá. Kết quả nghiên cứu góp phần xây
dựng phát triển bền vững các vùng DTTS, thúc đẩy tinh thần thế
hệ trẻ nhận ra niềm tự hào dân tộc và nhận ra sứ mệnh góp phần
thay đổi quê hương của mình.

Abstract:
Vietnam is a multi-ethnic country with 54 ethnic groups. A
series of social and linguistic factors, in ethnic minority areas (ethnic
minorities), and multilingual communities have been formed and

312 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 313
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
developed increasingly strongly and diversely. Accordingly, the BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ QUA MỘT SỐ
existence and use of languages ​​is very flexible and fluctuates constantly.
International integration and th e 4.0 era is constantly developing
NGHIÊN CỨU CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂN TRÀO
and connecting national nations, thereby creating new opportunities PRESERVATION AND PROMOTION MINORITY LANGUAGES
and challenges. Therefore, ethni c minority students are those with a
certain level of knowledge and knowledge, always aspiring to dedicate THROUGH SOME STUDIES OF STUDENTS OF TAN TRAO UNIVERSITY
themselves to their homeland. The research results aim to contribute to Trần Hương Giang (Tran Huong Giang) Trangiang2666@gmail.com
the sustainable development of ethnic minority areas, promote the spirit
Trường Đại học Tân Trào, tỉnh Tuyên Quang (Tan Trao University, TuyenQuang, VietNam )
of the late generation to recognize national pride and realize the mission
of contributing to change their homeland.
Từ khóa (Keywords): Người Đa Ngữ, Vùng Dân Tộc Thiểu Tóm tắt:
Số, Đa Ngôn Ngữ, Sinh Viên (Multilingual People, Ethnic Minorities
Bài viết dựa trên những quan điểm của Đảng, Nhà về các
Areas, Multilingual, Students).
quy định về việc bảo tồn và phát huy tiếng dân tộc thiểu số
(DTTS) và dựa trên quan điểm của Trường Đại học Tân Trào
đối với sinh viên người DTTS hoặc sinh sống ở vùng đồng bào
DTTS để đưa ra những hiểu biết của bản thân, sinh viên (SV)
trong Nhà trường trong việc tìm hiểu, nắm vững chính sách
bảo tồn và phát huy toàn diện tiếng DTTSlà vấn đề then chốt
trong việc xác định, củng cố nhiệm vụ, mục tiêu bảo tồn và phát
huy tiếng DTTS của mỗi SV; Bảo tồn và phát triển tiếng nói, chữ
viết của cộng đồng DTTS qua đó góp phần giữ gìn và quảng bá
các sáng tác văn hoá dân gian của cộng đồng và đề xuất một số
giải pháp của cá nhân.

Abstract:
The article is based on the views of the Party, State and Province
on regulations on the preservation and promotion of ethnic minority
languages and is based on the views of Tan Trao University towards
minority students or living in ethnic minority areas in order to provide
understanding of myself and students in the Tan Trao university in
understanding and mastering the policy of conservation and promotion
of minority language is a key issue in identifying and reinforcing the
mission and goal of preserving and promoting the minority language
of each student; Preserving the language, writing, and culture of the

314 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 315
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
nation and the ethnic minority community in the residence; preserve SINH VIÊN ĐẠI HỌC TÂN TRÀO VỚI NHIỆM VỤ GIỮ GÌN NỀN QUỐC
and promote folk cultural works of ethnic minorities and propose some
PHÒNG TOÀN DÂN VÀ AN NINH NHÂN DÂN TRONG THỜI ĐẠI MỚI
individual solutions.
Từ khoá (Keywords): Bảo Tồn, Phát Huy, Tiếng Dân Tộc STUDENTS OF TAN TRAO UNIVERSITY WITH THE MISSION TO KEEP
Thiểu Số, Sinh Viên, Ngành Giáo Dục Tiểu Học, Trường Đại Học THE LEADERS AND PEOPLE’S SECURITY IN THE NEW AGE
Tân Trào (Conservation, Promotion, Minority Languages, Students,
SV. Triệu Duy Huân (S. Trieu Duy Huan)trieuhuan2k1qq@gmail.com
Primary Education, Tan Trao University).
SV. Nguyễn Thuỳ Giang (S. Nguyen Thuy Giang)thuygiangnguyen@gmail.com
SV. Lý Thị Hiền (S. Ly Thi Hien)hientruong224@gmail.com
SV. Hoàng Phương Liên (S. Hoang Phương Lien)hoanglien1551@gmail.com
SV. Lưu Phương Thảo (S. Luu Phuong Thao) luuphuongthao8756@gmail.com
SV. Hoàng Thị Hồng Ngát (S. Hoang Thi Hong Ngat)ngatngat2k1@gmail.com
Khoa GD Tiểu học – Mầm non, Trường Đại học Tân Trào Tuyên Quang (Primary Education -
Preschool. Tan Trao University, Tuyen Quang, Vietnam)

Tóm tắt:
Bài viết dựa trên những lí luận mục đích, tính chất, quan điểm,
nội dung cơ bản và những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc
phòng toàn dân (QPTD), An ninh nhân dân (ANNN) để đề xuất
những nhiệm vụ để sinh viên (SV) Trường Đại học Tân Trào
nhận thức sâu sắc và nâng cao tinh thần trong việc giữ gìn nền
QPTD và ANNN như: Vai trò của mỗi người công dân trong việc
bảo vệ nền độc lập của dân tộc và nâng tầm vị thế của dân tộc
trên trường quốc tế; Không ngừng học tập và rèn luyện để trở
thành người công dân đủ trí và lực để phục vụ cho sự nghiệp
giữ gìn và phát huy truyền thống của đất nước; Nâng cao ý thức
công dân, đập tan mọi luận điệu của kẻ thù và đối tượng chống
phá đất nước; Giữ gìn và quảng bá những giá trị con người và
văn hoá của dân tộc Việt đến bạn bè năm châu.

Abstract:
The article is based on theories of the purpose, nature, viewpoints,
basic content and major measures to build an all-people defense,

316 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 317
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
People’s Security to propose tasks for Tan trao university students to SỰ XAO NHÃNG GÂY RA BỞI THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ Ở SINH VIÊN
understand deeply. identity and improving the spirit of preserving
national defense and security of the people, such as: The role of each
NĂM 2 KHOA SƯ PHẠM TIẾNG ANH TRƯỜNG ĐHNN ĐHQGHN
citizen in protecting the nation’s independence, enhancing the nation’s DISTRACTIONS CAUSED BY DIGITAL DEVICES AMONG ULIS FELTE
status in the international arena. sacrifice; Constantly studying and
training to become a citizen with sufficient intelligence and strength to SOPHOMORES
serve the cause of preserving and promoting the country’s traditions; Cao Hoàng Hà Anh (Cao Hoang Ha Anh)hoanghaanhcao@gmail.com
Raising civic awareness, smashing all allegations of the enemy and
Nguyễn Hoài Anh (Nguyen Hoai Anh)hoaianhulisk52@gmail.com
those who are against the country; Preserve and promote the human
cultural values ​​of the Vietnamese people to friends from five continents. Nguyễn Hà My (Nguyen Ha My)nguyenhamy12102000@gmail.com
Lương Trung Hiếu (Luong Trung Hieu)hieult240620@gmail.com
Từ khóa (Keywords): Quốc Phòng An Ninh, An Ninh Nhân
Đỗ Phương Thảo (Do Phuong Thao)thaodp.ulis@gmail.com
Dân, Sinh Viên Đạ i Học Tân Trào, Bảo Vệ Tổ Quốc, Công An
Nhân Dân (National Defense, Security, People’ S Security, Students Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (University of Languages and
At Tan Trao University, Protection Of The Fatherland And Police). International Studies, Vietnam National University, Hanoi, Vietnam)

Tóm tắt:
Việc sử dụng thiết bị công nghệ thông tin và truyền thông
(ICT – Information and Communication Technology) được cho
là có thể gây mất tập trung cho học sinh. Tuy nhiên, cho tới giờ,
có rất ít nghiên cứu về khả năng gây mất tập trung của những
thiết bị này đối với học sinh ở Hà Nội. Vì những lý do đó, nghiên
cứu này nhắm tới tìm hiểu hành vi và nhận thức của sinh viên
năm thứ hai Khoa Sư phạm Tiếng Anh – Đại học Ngoại ngữ
(ULIS FELTE) liên quan đến việc sử dụng thiết bị kỹ thuật số
trong lớp học của họ cho các mục đích riêng. Nghiên cứu này đi
theo phương pháp định lượng, có sử dụng bảng câu hỏi để thu
thập thông tin từ 223 sinh viên năm thứ hai của ULIS FELTE. Kết
quả chỉ ra rằng những sinh viên sử dụng các thiết bị ICT trong
lớp không vì mục đích học tập đã dành thời gian ung kể để làm
việc đa nhiệm, nhưng lại không gây ra sự phân tâm ung kể cho
cả người ung và người xung quanh. Quan trọng nhất, sinh viên
tin rằng những ưu điểm của các thiết bị ICT trong lớp học lớn
hơn những nhược điểm và không nên xây dựng chính sách để
điều chỉnh việc sử dụng thiết bị ICT trong hầu hết các lớp học.

318 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 319
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: NGHỀ SƠN MÀI Ở BÌNH DƯƠNG TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP
Information and Communication Technology (ICT) device usage has QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2019 QUA THỰC TIỄN NGHỀ SƠN MÀI
been suggested to be cognitively distracting for students in classroom Ở LÀNG TƯƠNG BÌNH HIỆP
settings. Nonetheless, few empirical studies on the distraction of
such devices to students in Hanoi have been done. For those reasons, LACQUER IN BINH DUONG IN INTERNATIONAL INTEGRATION
this research aims to provide a framework for understanding the PROCESS 2015 - 2019 THROUGH LACQUER PRACTICE IN TUONG
determinants of d\igital distraction in the class. The objective of the
research was to study ULIS FELTE sophomores’ behaviours and BINH HIEP VILLAGE
perceptions regarding their classroom use of digital devices for non- Lê Nguyễn Trúc Quỳnh (Le Nguyen Truc Quynh) lenguyentrucquynh1998@gmail.com
class purposes. The data used in this study was collected from 223 ULIS Khoa KHXH&NV - Trường Đại học Thủ Dầu Một
FELTE sophomores. A quantitative approach with questionnaires was
utilized as the representative of the research methodology. Results (Thu Dau Mot University, Binh Duong, Viet Nam)
indicated that students who use ICT devices in class for non-academic Phạm Thị Xuân Trúc (Pham Thi Xuan Truc) xuantrucpham0907@gmail.com
purposes spent considerable time multitasking; it is, however, reported Khoa Ngoại ngữ - Trường Đại học Thủ Dầu Một
that ICT use posed an insignificant distraction to both users and fellow (Thu Dau Mot University, Binh Duong, Viet Nam)
students. Most importantly, students believed that the advantages
of ICT in class outweigh the disadvantages and no policies should be
formulated to regulate ICT device usage in most classes. Tóm tắt:
Từ khóa (Keywords): Công Nghệ, Đa Nhiệm, Sử Dụng ICT, Vốn có lịch sử hình thành và phát triển từ hơn 200 năm về
Sử Dụng Không Vì Lớp Học, Mục Đích Phi Học Tập(Technology, trước, làng sơn mài Tương Bình Hiệp vẫn luôn sừng sững, hiên
Multitasking, ICT Use, Non-Classroom Use, Non-Academic Purpose). ngang và để lại nhiều dấu ấn to lớn trong tiến trình lịch sử của
tỉnh Bình Dương. Góp phần đào tạo ra nhiều thế hệ nghệ nhân
lành nghề, tạo dựng nên đời sống cho phần lớn các hộ gia đình
trong khu vực. Bài nghiên cứu này tiếp cận từ góc độ sử học
bằng cách kết hợp kiến thức từ các nghiên cứu trước cùng với
việc khảo sát trực tiếp vào từng hộ gia đình đã khái quát được
tổng thể vấn đề, phân tích ra được những thuận lợi, khó khăn và
đề ra được những giải pháp, định hướng duy trì và phát triển
làng nghề.

Abstract:
With a history of formation and development more than 200 years
ago, Tuong Binh Hiep lacquer village has always been famous and left
many great marks in the history of Binh Duong province. It contributes
to training generations of skilled artisans and improving the living

320 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 321
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
standards of most households in the area. This study approaches from VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC TRẺ THỜI 4.0 TRONG LĨNH VỰC LỊCH SỬ
a historical perspective by combining knowledge from previous studies
with direct household surveys to generalize the problem, analyze its
(KHẢO SÁT TRƯỜNG HỢP HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH)
advantages and disadvantages. From that, there are proposed solutions, THE ROLE OF YOUNG INTELLECTUALS IN THE FIELD OF NATIONAL
orientations to maintain and develop the craft village.
HISTORY IN 4.0 ERA
Từ khoá (Keywords): Lacquer, International Integration,
Reality, Orientation, Conservation (Sơn Mài, Hội Nhập Quốc Tế, Nguyễn Minh Giang (Nguyen Minh Giang)Minhgiang2797@gmail.com
Thực Trạng, Định Hướng, Bảo Tồn). Khoa Đông phương học, Trường ĐH KHXH&NV, ĐHQG-HCM (University of Social Sciences and
Humanities, VietNam National University)

Tóm tắt:

Trí thức trẻ là một bộ phận đông đảo, nhạy cảm, nhạy bén,
năng động và có nhiều đặc thù trong quá trình phát triển so
với các giai tầng khác trong xã hội. Đặc biệt, trong thời đại cách
mạng khoa học công nghệ 4.0 hiện nay, đây là lực lượng chủ
chốt đóng góp to lớn vào quá trình định hướng phát triển của
đất nước trong tương lai. Thông qua năm trường hợp hoạt động
điển hình trong thanh niên sinh viên trí thức trẻ ở Hà Nội và
thành phố Hồ Chí Minh, bài viết tập trung phân tích bốn nhóm
vai trò chủ yếu của trí thức trẻ ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh trên lĩnh vực sử học, bao gồm tập hợp lực lượng thanh
niên sinh viên trí thức trẻ đông đảo dưới ngọn cờ lý tưởng cao
đẹp chung vì sự ổn định, hòa bình và phát triển của đất nước,
giữ gìn - phát huy và khơi dậy ý thức tự hào về những truyền
thống lịch sử quý báu của dân tộc, tạo dựng điều kiện cầu nối
thuận lợi cho thanh niên sinh viên nói riêng và các giai tầng
trong xã hội nói chung được kế tục sự nghiệp lịch sử của các
thế hệ đi trước vừa rèn luyện, trau dồi vốn sống bản thân vừa
nhằm mục đích giải trí, nghiên cứu - xây dựng và tăng cường
các chương trình hợp tác sử dụng công nghệ cao thúc đẩy phát
triển bền vững liên quan đến lịch sử văn hóa cộng đồng - quốc
gia - dân tộc.

322 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 323
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
Abstract: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VAI TRÒ CỦA TRÍ THỨC VÀ SỰ VẬN
Young intellectuals are a large, sensitive, responsive, dynamic and DỤNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRONG BỐI CẢNH CUỘC
have many characteristics in the development process compared to CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ HIỆN NAY
other classes in society. Particularly, in the current era of science and
technology revolution 4.0, this is a key force making a great contribution HO CHI MINH IDEOLOGY ON THE ROLE OF INTELLECTUALITY AND
to the country’s development orientation in the future. Through five THE USE OF DEVELOPMENT INTELLIGENTSIAIN THE CONTEXT OF
typical cases of activity among youth, students and young intellectuals
in Hanoi and Ho Chi Minh City, the article focuses on analyzing four THE CURRENT FOURTH INDUSTRIAL REVOLUTION
main groups of roles of young intellectuals in Hanoi and HCMC in the ThS. Hà Văn Luyến (MA. Ha Van Luyen) havanluyen@gmail.com.
field of history, including: gathering a large force of young intellectuals ThS. Đào Anh Tuấn (MA.Dao Anh Tuan)
and students under the banner of a common and noble ideal for the
stability, peace and development of the country, preserve, promoting (Ho Chi Minh National Academy of Politics)
and arousing a sense of pride in the precious historical traditions of the
nation, creating favorable conditions for young students particularly
and all walks of life generally to continue the historical careers of Tóm tắt:
previous generations while training and cultivating their own living Trong sự nghiệp hoạt động cách mạng, Hồ Chí Minh rất coi
capital and aiming at entertainment destination, research - develop and trọng vai trò của đội ngũ trí thức, coi đây là một bộ phận của lực
strengthen cooperation programs using high technology to promote lượng cách mạng quan trọng để đấu tranh, giải phóng dân tộc,
solving problems of sustainable community development related to xây dựng xã hội mới. Thấm nhuần tư tưởng của Hồ Chí Minh,
economy - history - culture. trong mỗi giai đoạn cách mạng, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều
Từ khóa (Keywords):Trí Thức, Trí Thức Trẻ, Thời 4.0, Lịch chủ trương, chính sách nhằm xây dựng và phát huy vai trò của
Sử, Lịch Sử Dân Tộc (Intellectuals; Young Intellectuals; 4.0 Era; đội ngũ trí thức đối với sự phát triển đất nước, nhất là trong bối
History; National History). cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nghiên cứu, vận
dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về trí thức sẽ giúp Đảng, Nhà nước
ta làm tốt hơn công tác phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng
trí thức, phát huy tiềm lực tinh hoa của đội ngũ trí thức trong sự
nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Abstract:
In his career in revolutionary activities, Ho Chi Minh attaches great
importance to the role of the contingent of the intelligentsia, considering
it a part of the important revolutionary force to fight, liberate the nation
and build a new society. Imbued with Ho Chi Minh‘s ideology, in each
revolutionary period, our Party and State have had many undertakings
and policies to build and promote the role of the intelligentsia in the

324 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 325
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
development of the country, especially in the context of the Fourth CÁC HOẠT ĐỘNG HƯỚNG NGHIỆP CHO SINH VIÊN VIỆT NAM TẠI
Industrial Revolution. Researching and applying Ho Chi Minh’s HUNGARY GIAI ĐOẠN 2020-2021
ideology on intellectuals will help the Party and State do better in
discovering, training, fostering and using intellectuals, bringing into ACTIVITIES TO ORIENT VIETNAMESE STUDENTS IN HUNGARY
play the elite potential of the intelligentsia in the cause of accelerating TOWARDS THEIR CAREERS IN THE PERIOD OF 2020-2021
industrialization and modernization of the country.
ThS. Phạm Thị Anh Đào (MA Pham Thi Anh Dao) phamanhdao0711@gmail.com
Từ khóa (Keywords): Tư Tưởng Hồ Chí Minh, Trí Thức, Cách ThS. Nguyễn Khánh Duy Thịnh (MA Nguyen Khanh Duy Thinh)thinhnguyen.dtu@gmail.com
Mạng Công Nghiệp 4.0 (Ho Chi Minh Ideology, Intellectuality,
ThS. Đỗ Thị Huyền Trang (MA Do Thi Huyen Trang)dothihuyentrang.bme@gmail.com
Industrial Revolution 4.0).
CN. Lã Thu Trang (BA La Thu Trang)thutrangla95@gmail.com
Hoàng Nguyễn Khánh An (Hoang Nguyen Khanh An) hngkhanhan211@gmail.com
Ban Đối ngoại - Khoa học, Hội Sinh viên Việt Nam tại Hungary (Department of Foreign Affairs
and Science (DFAS), Association of Vietnamese Students in Hungary (AVSH))

Tóm tắt:
Các hoạt động hướng nghiệp rất cần thiết không chỉ đối với
sinh viên trong nước mà còn với du học sinh. Với mục đích hỗ
trợ hướng nghiệp cho sinh viên Việt Nam tại Hungary, nghiên
cứu này tập trung giải quyết hai vấn đề: “Sinh viên Việt Nam tại
Hungary đang băn khoăn những gì về hướng nghiệp?” và “Ban
Đối ngoại – Khoa học đã và đang tổ chức những hoạt động hỗ
trợ hướng nghiệp gì nhằm giúp giải tỏa những băn khoăn ấy?”
Trước tiên, nhằm giải quyết câu hỏi thứ nhất, một cuộc khảo sát
trực tuyến đã được tiến hành trên bốn mươi sinh viên Việt Nam
ở nhiều trường Đại học tại Hungary vào tháng 9 năm 2020. Kết
quả qua phân tích định tính cho thấy mối quan tâm chủ yếu của
các sinh viên là về lựa chọn nơi làm việc sau tốt nghiệp, các yêu
cầu bằng cấp chuyên ngành và liên ngành đáp ứng yêu cầu trong
môi trường làm việc, hoặc liệu có nên học lên hay thực tập. Tiếp
theo, nhằm giải quyết câu hỏi thứ hai, Ban Đối ngoại – Khoa học
đã tổ chức nhiều hoạt động hỗ trợ sinh viên, cụ thể là: talk show,
đường dây nóng giải đáp thắc mắc về học bổng, kênh thông tin
hàng tuần về các trường đại học ở Hungary, Hungary’s Icon:
Tìm kiếm sinh viên tài năng, kênh thông tin hàng tuần về việc
làm, nhóm học tập của các nghiên cứu sinh, thư viện trực tuyến,
và các hoạt động xây dựng tính đồng đội. Các phản hồi từ các
khách mời, khán giả, và Ban chấp hành Hội sinh viên Việt Nam

326 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 327
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
tại Hungary được thu thập sau mỗi hoạt động nhằm đánh giá và NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI DẠY VÀ HỌC TRỰC TUYẾN
nâng cao hiệu quả cho các hoạt động sau. Kết quả cho thấy tất TRONG BỐI CẢNH ĐẠI DỊCH COVID-19 HIỆN NAY.
cả các hoạt động của Ban chúng tôi trong giai đoạn 2020-2021 đã
nhận được nhiều phản hồi tích cực về tầm ảnh hưởng và lợi ích ADVANTAGES AND DIFFICULTY OF ONLINE TEACHING AND
của nó mang lại. LEARNING IN THE CONTEXT OF THE CURRENT COVID-19 EPIDEMIC.
SV. Thị Yến Nhi (Ms. Thi Yen Nhi) thiynhi1995@gmail.com
Abstract:
SV. Hồ Thị Mỹ Tuyên (Ms. Ho Thi My Tuyen) mytuyen1612@gmail.com
Career orientation is necessary for not only home students, but also Trường Cao Đẳng Sư Phạm Kiên Giang (Kien Giang Teacher Training College,
overseas students. With the aim of facilitating the career orientation of Kien Giang, Viet Nam)
Vietnamese students in Hungary, the research addresses two issues: Tóm tắt:
“What concerns for career orientation have Vietnamese students in
Hungary had?” and “What activities have DFAS done to support Việc học trực tuyến vẫn còn khá mới mẻ đối với học sinh, sinh
students in addressing these concerns themselves?”. Firstly, to address viên hiện nay. Vì vậy, việc học trực tuyến có nhiều điểm khác xa
the first question, an online survey was conducted in December 2020 với việc học truyền thống. Học trực tuyến là một phương pháp
with the participation of forty Vietnamese students from different hữu hiệu trong việc học tập đặc biệt trong tình hình dịch Covid
Hungarian universities. The qualitative analysis revealed that these hiện nay. Đó là một cách để học sinh, sinh viên vừa có thể thực
participants were mainly concerned about which career options they hiện giãn cách xã hội vừa có thể bắt kịp chương trình học tập. Do
should have after graduation, which required subject-specific and đó, hầu hết các trường ở nước ta hiện nay đều thực hiện việc dạy
interdisciplinary qualifications in their working places, or whether học trực tuyến để phù hợp với tính tất yếu của xã hội. Bài viết
they should have higher education or do an internship. Secondly, to này trình bày khái quát những thuận lợi và khó khăn của việc
address the second question, a number of activities were held such as học trực tuyến trong thời điểm dịch Covid.
talk shows, hotline supporting students in scholarships, weekly channel
providing information of Hungarian universities, Hungary’s Icon: Abstract:
The talented student hunter, weekly channel providing information of
employment, group work of doctoral students, online library, and team Online learning is still quite new for students today. Therefore,
building activities. After each activity, the feedback and comments from online learning is far from traditional learning. Online learning is an
the guests, audiences, and AVSH have been collected for reflection and effective method of learning especially in the current situation of Covid
future enhancements. As a result, the activities held in the period of translation. It is a way for students to practice social distance while
2020-2021 received positive reactions and feedback for its significance catching up with the study program. Therefore, most schools in our
and benefits. country today are implementing online teaching to suit the inevitability
of society. This article outlines the advantages and disadvantages of
Từ khoá (Keywords):Hướng Nghiệp, Sinh online learning in the time of Covid translation.
Viên Việt Nam, Hungary (Career Orientation,
Từ khóa (Keywords):Chương Trình Giáo
Vietnamese Students, Hungary).
Dục, Học Trực Tuyến, Phương Pháp Học,
Quản Lí Học Sinh. (Educational Programs,
Online Learning, Learning Methods, Student
Management).

328 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 329
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
ĐỀ XUẤT TRONG ĐÀO TẠO NHÂN LỰC VỀ BIM TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO QUAN HỆ ĐỐI TÁC KỸ THUẬT SỐ ASEAN - HÀN QUỐC TRONG KỶ
DỤC ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM NGUYÊN HẬU COVID-19: VAI TRÒ CỦA THẾ HỆ TRẺ VIỆT NAM
A PROPOSALS FOR A BIM HUMAN RESOURCE TRAINING PROGRAM ASEAN-KOREA DIGITAL PARTNERSHIP IN THE POST COVID-19
AT UNIVERSITIES IN VIETNAM
PANDEMIC: ROLE OF VIETNAM YOUNG GENERATION
ThS. Ngô Việt Anh (MS. Ngo Viet Anh) anhnv.ctt@vimaru.edu.vn
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Vietnam Maritime University, Hai Phong, Vietnam) SV. Bùi Thị Diệu Linh1 (Student. Bui Thi Dieu Linh) buithidieulinh06@gmail.com
SV. Nguyễn Đức Duy1 (Student. Nguyen Duc Duy) nguyenducduy_s16@hus.edu.vn
Tóm tắt:
SV. Tạ Thu Hà1 (Student. Ta Thu Ha) 18010321@sv.ussh.edu.vn
Trong những năm gần đây, BIM – mô hình thông tin công GS. Ju Hyung Lee2 (Prof. Ju Hyung Lee) lee37895661@gmail.com
trình được quan tâm đến nhiều hơn vì những ưu điểm, lợi ích mà ThS. Vĩnh Bảo Ngọc3 (Dr. Vinh Bao Ngoc) ngocvb@vnu.edu.vn
nó mang lại, nó được thể hiện qua kinh nghiệm của các quốc gia
TS. Trần Bách Hiếu4,* (Dr. Tran Bach Hieu) bachhieu168@gmail.com
đã ứng dụng. Mặc dù hiện nay việc sử dụng BIM đã được Chính
phủ cân nhắc và chấp thuận triển khai đề án trong hoạt động Th.S Nguyễn Thị Diễn1 (MSc. Nguyen Thi Dien) diennguyen@vnu.edu.vn
quản lý, xây dựng, và vận hành công trình, đồng thời, nhiều đơn TS. Trần Đình Minh1,* (Dr. Tran Dinh Minh) minhtd.hes@vnu.edu.vn
vị đã ứng dụng BIM trong các công trình thực, nhưng vẫn còn 1
VNU Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
rất nhiều những khó khăn, một trong số đó là sự thiếu thốn về (VNU University of Education, Hanoi, Vietnam)
nhân lực làm việc trong lĩnh vực này. Bài báo đưa ra đề xuất,, lộ 2
Đại học Quốc gia Kongju, Hàn Quốc (National Kongju University, Seoul, Korea)
trình nâng cao nhận thức về BIM trong đào tạo sinh viên phục 3
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU University of
vụ cho xây dựng.
Economics and Business, Hanoi, Vietnam)
4
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU University of Social
Abstracts: Sciences and Humanities, Hanoi, Vietnam)
In recent years, building information modeling, or BIM, has * Tác giả liên hệ: TS. Trần Đình Minh (minhtd.hes@vnu.edu.vn)
gotten a lot of attention because of its advantages and benefits, which
are reflected in the experiences of countries that have applied it. Even
though the Vietnam government has decided to approve a project Tóm tắt:
involving the use of BIM in construction activities and construction
Trong đại dịch Covid 19, giãn cách xã hội được nhiều quốc
operation management, there are still many challenges. One of which
gia áp dụng để hạn chế sự lây lan của dịch bệnh. Điều này đã
is a shortage of human resources employed in this sector. Therefore,
thúc đẩy quá trình số hóa nhanh chóng trong mọi khía cạnh của
the article offers recommendations and a road map for increasing BIM
cuộc sống hàng ngày và làm tăng mối quan hệ hợp tác trong lĩnh
knowledge at the university level in Vietnam.
vực kỷ nguyên số, công nghệ số, và giáo dục số. Đặc thù của công
Từ khoá (Keywords): BIM, Đào Tạo(BIM, nghệ là con người có thể làm việc từ xa, nhưng vẫn mang lại lợi
Education). nhuận kinh tế cao, do đó nó có thể là ngành công nghiệp được
nhiều nước sử dụng nhất để giảm tác động của COVID- 19, trong
đó có ASEAN và Hàn Quốc. Mối quan hệ hữu quan giữa ASEAN
và Hàn Quốc ngày càng tăng trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật số

330 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 331
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
bao gồm thương mại, học tập bằng điện tử, khởi nghiệp CNTT ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI DỊCH
và truyền thông xã hội.
VỤ ĐÀO TẠO E-LEARNING TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI
NGOẠI
Abstract:
EVALUATE THE STUDENTS’ SATISFACTION WITH THE QUALITY
The aim of the article was to discuss cooperation of ASEAN and OF E-LEARNING TRAINING SERVICE AT COLLEGE OF FOREIGN
Korea in the digital fields, such as: e-commerce, e-learning, IT startup ECONOMIC RELATION
and social media during the COVID-19 epidemics. In the era of Fourth
Industrial Revolution, technologies are commonly used in many fields. Nguyễn Hoài Thiêm (B.A Nguyen Hoai Thiem) hoaithiem90@gmail.com
The typical of technology is humans can work remotely, but still have Ngô Thọ Thiện (B.A Ngo Tho Thien)ngothothien@gmail.com
high profit of economy, so that it could be the most industry that many Th.S Bùi Thị Hoàng Yến (M.A Bui Thi Hoang Yen) hoangyen@gmail.com
countries are using to reduce the impact of COVID-19, including
Nguyễn Hoàng Phúc Nguyên (Nguyen Hoang Phuc Nguyen) n.h.phucnguyen@gmail.com
ASEAN and Korea. Moreover, the cooperation between countries not
only brings economy profits, but also makes their relationship better. Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (College Of Foreign Economic Relation,
Altogether, this article demonstrates the importance of technology Ho Chi Minh, Viet Nam)
in buffering the negative effect of the COVID-19 on engagement and
promoting relationship between ASEAN and Korea.
Tóm tắt:
Từ khóa (Keywords):Kỹ Thuật Số, Covid19, Thế Hệ Trẻ Việt
Nam (Digital Technology, Covid19, Vietnam Young Generation). Bài viết này nhằm kiểm định mô hình các nhân tố tác động
đến chất lượng dịch vụ giáo dục - đào tạo trực tuyến E-learning
và mức độ tác động của các nhân tố đó đến sự hài lòng của sinh
viên tại Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Các phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng đồng thời được áp dụng. Số
liệu được thu thập thông qua trả lời bảng câu hỏi khảo sát, được
xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS20, được đo lường độ tin cậy
bằng hệ số Cronbach’s alpha, phương pháp phân tích nhân tố
EFA, và phân tích hồi quy. Kết quả cho thấy hệ thống công nghệ
thông tin ảnh hưởng lớn nhất đến sự hài lòng của sinh viên về
chất lượng dịch vụ e-learning.

Abstract:
This article aims to examine the model of components that affect the
quality of E-learning online training services and the degree of impact
of those components on student satisfaction, a case study Colleges
Foreign Economic Relations. The qualitative and quantitative research

332 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 333
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
methods are simultaneously applied. Data collected through survey ĐO LƯỜNG MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
questionnaires, processed by statistical software SPSS20, measured
reliability by Cronbach’s alpha coefficient, EFA factor analysis method,
THÔNG TIN - THƯ VIỆN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
and regression analysis. The results show that the information EVALUATE THE STUDENTS’ SATISFACTION WITH INFORMATION
technology system has the greatest impact on students’ satisfaction
with the quality of e-learning services. TECHNOLOGY AND LIBRARY SERVICES AT COLLEGE OF FOREIGN
ECONOMIC RELATION
Từ khóa (Keywords): Chất Lượng Dịch Vụ, Chất Lượng Đào
Tạo Trực Tuyến, E-Learning, Sự Hài Lòng Của Sinh Viên (Service Nguyễn Hoài Thiêm (B.A Nguyen Hoai Thiem) hoaithiem90@gmail.com
Quality, Online Training Quality, E-Learning, Student Satisfaction). Ngô Thọ Thiện (B.A Ngo Tho Thien)ngothothien@gmail.com
Th.S Bùi Thị Hoàng Yến (M.A Bui Thi Hoang Yen) hoangyen@gmail.com
Lê Thị Diệu Hiền (Le Thi Dieu Hien) ledieuhien@gmail.com
Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại (College Of Foreign Economic Relation)

Tóm tắt:
Với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng nghỉ của lĩnh vực
công nghệ và viễn thông, lĩnh vực thư viện đã có những thay đổi
tích cực, kịp thời để đáp ứng yêu cầu của xã hội. Công tác cải tiến
và nâng cao chất lượng dịch vụ thông tin thư viện là một trong
những hoạt động diễn ra thường xuyên tại các thư viện cao đẳng,
đại học. Bài viết này nhằm kiểm định mô hình các nhân tố tác
động đến chất lượng dịch vụ thông tin thư viện và mức độ tác
động của các nhân tố đó đến sự hài lòng của sinh viên, nghiên
cứu trường hợp Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại. Các phương
pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng đồng thời
được sử dụng. Số liệu được thu thập thông qua bảng câu hỏi
khảo sát, và được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20, được
đo lường độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s alpha, phương pháp
phân tích nhân tố EFA, và phân tích hồi quy.

Abstract:
With the continuous strong development of technology and
telecommunications, the library sector has made positive and timely
changes to meet the requirements of society. The work of improving

334 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 335
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
and improving the quality of library information services is one of the GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN KHOA
regular activities in college and university libraries. This article aims
to test the model of factors affecting the quality of library information
KHXH&NV ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
services and the degree of impact of those factors on student satisfaction. HỌC CẦN THƠ
foreign. Both qualitative and quantitative research methods are used.
Data were collected through survey questionnaires, and processed by SOLUTIONS TO IMPROVE THE SATISFACTION OF SOCIAL SCIENCE
statistical software SPSS 20, reliability was measured by Cronbach’s AND HUMANITIES STUDENTS WITH THE QUALITY OF TRAINING
alpha coefficient, EFA factor analysis method, and regression analysis. SERVICES OF CAN THO UNIVERSITY
Từ khóa (Keywords): Chất Lượng Dịch Vụ, Chất Lượng Võ Tấn Phát (Vo TanPhat) tanphat.tdct@gmail.com
Thông Tin Thư Viện, Sự Hài Lòng Của Sinh Viên (Service Quality, Chuyên viên Ban Thanh thiếu nhi Trường học Thành đoàn Cần Thơ (Ho Chi Minh Communist
Library Information Quality, Student Satisfaction). Youth Union of Can Tho City)

Tóm tắt:
Nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu sự hài lòng của
sinh viên khoa KHXH&NV đối với chất lượng dịch vụ đào tạo
trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT), từ đó nghiên cứu đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng, thúc đẩy chất lượng dịch
vụ đào tạo trường được cải thiện và đáp ứng nhu cầu người học.
Số liệu nghiên thu thập từ 240 sinh viên các ngành Văn học, Việt
Nam học, Thông tin học và Xã hội học đang theo học từ khoá 41
đến khoá 44. Nghiên cứu dùng phương pháp thống kê mô tả để
phân tích tình hình chất lượng dịch vụ đạo tạo tại trường, sau đó
dùng hồi quy tuyến tính đa biến để phân tích các nhóm nhân tố
tác động đến sự hài lòng sinh viên. Kết quả nghiên cứu cho thấy
có 04 nhóm yếu tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên là
Môi trường giáo dục, chương trình đào tạo, kỹ năng sư phạm và
thủ tục hành chính.

Abstract:
The study was conducted to find out the satisfaction of students of
social sciences and humanities with the quality of training services at
Can Tho University (CTU). From there, the study proposes solutions
to improve the satisfaction and quality of training services to serve the
needs of learners. The data was collected from 240 students majoring

336 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 337
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
in Literature, Vietnamese Studies, Information Studies and Sociology, NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN KHOA KINH TẾ KHI
from courses 41 to 44. The study uses descriptive statistics, after linear
regression to analyze groups of factors affecting student satisfaction.
HỌC CÁC HỌC PHẦN CƠ SỞ NGÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ
The study results to have 04 groups that affect student satisfaction is PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
environment education, training programs, skills and administrative
procedures. RESEARCH ON THE SATISFACTION OF STUDENTS OF THE FACULTY
OF ECONOMICS WHEN STUDYING BASIC COURSES AT HUNG YEN
Từ khóa (Keywords): Chất Lượng Dịch Vụ Đào Tạo, Đại Học
Cần Thơ, Sự Hài Lòng (The Quality of Training Services, Cantho UNIVERSITY OF TECHNOLOGY AND EDUCATION
University, Satisfaction). Đỗ Thị Thuận (Do Thi Thuan) thuando582000@gmail.com
Tòng Văn Nhật (Tong Van Nhat) tongnhatsl@gmail.com
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
(Hung Yen University of Technical Education, VietNam)

Tóm tắt:
Với mục đích xác định sự hài lòng của sinh viên nhằm góp
phần cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo của khoa Kinh tế -
trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, bài viết sẽ phân tích
các nhân tổ ảnh hưởng tới sự hài lòng của sinh viên khi học các
môn cơ sở ngành. Việc nâng cao sự hài lòng của SV đã trở thành
thách thức lớn đối với nhiều trường đại học và họ đã nhận thấy
rằng sự hài lòng của SV là lợi thế cạnh tranh chính. Sự hài lòng
cũng sẽ dẫn đến việc SV tiếp tục theo học, thu hút nhiều SV mới
và ảnh hưởng tích cực đến công tác quảng bá của trường

Abstract:
The market economy has made this activity no longer purely a public
benefit, but gradually changed to “educational service”. For the purpose
of determining student satisfaction in order to contribute to improving
and improving the training quality of the Faculty of Economics - Hung
Yen University of Technology and Education, the article will analyze
the factors affecting the quality of education. satisfaction of students
when studying foundational subjects. Improving student satisfaction
has become a major challenge for many universities and they have found
that student satisfaction is a key competitive advantage. Satisfaction

338 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 339
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
will also lead to students continuing to study, attracting many new VAI TRÒ CỦA ĐOÀN THANH NIÊN TRONG TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỐI
students and positively affecting the school’s promotion.
VỚI CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO
Từ khóa (Keywords): Sự Hài Lòng, Sinh Viên, Môn Cơ Sở
Ngành (Satisfaction, Students, Basic Subjects). THE ROLE OF UNIVERSITY YOUTH UNION IN THE DEVELOPMENT OF
CREATIVE START-UP COMMUNICATIONS
Ths. Lê Thị Ninh Thuận (MSc.Le Thi Ninh Thuan) lethuan119@gmail.com
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Academy of Journalism and Communication)

Tóm tắt:
Dưới tác động của kỷ nguyên 4.0, xu hướng phát triển của
nền kinh tế đã tác động đến mục tiêu của sinh viên sau khi ra
trường là tự khởi nghiệp, tự mình tạo việc làm cho bản thân và
xã hội. Hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo (KNST) quốc gia đã
từng bước hình thành, đang tạo được sự kết nối cộng đồng, toàn
xã hội và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của Việt
Nam. Nội dung bài viết hướng đến phân tích thực trạng truyền
thông khởi nghiệp sáng tạo ở Việt Nam hiện nay, đồng thời chỉ
ra những hạn chế trong công tác truyền thông các chính sách, tri
thức, kinh nghiệm về khởi nghiệp sáng tạo cho sinh viên trong
các trường đại học và sau cùng đưa ra vai trò của Đoàn thanh
niên trong việc lan toả tinh thần khởi nghiệp sáng tạo.

Abstract:
Under the impact of the 4.0 era, the development trend of the
economy has affected the goal of students after graduation to start
their own businesses and create jobs for themselves and the society.
The national creative startup ecosystem (KNST) has been gradually
formed and created a connection between the community and the whole
society and contributing to promoting the socio-economic development
of Vietnam. This article aims to analyze the current state of creative
startup communication in Vietnam, and at the same time point out
limitations in communicating policies, knowledge and experience on

340 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 341
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
creative startups for university students and finally the role of the NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN
Youth Union in spreading the spirit of creative startup.
Tầng 11, tòa nhà Báo Tiền Phong (cơ sở 2), D29 Phạm Văn Bạch,
Từ khoá (Keyword): Khởi Nghiệp Sáng Tạo, Sinh Viên, Đoàn Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội - ĐT: 2214 7815
Thanh Niên, Truyền Thông (Creative Startups, Students, Youth Website: nxbthanhnien.vn; Email: info@nxbthanhnien.vn
Union, Communication). Chi nhánh: 145 Pasteur, P.6, Q3, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 39106963.

PROCEEDINGS
THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS

KỶ YẾU
HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ
CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU
LẦN THỨ NHẤT

Chịu trách nhiệm xuất bản:


Giám đốc - Tổng Biên tập: Lê Thanh Hà
Biên tập: Nguyễn Tiến Thăng
Bìa &Trình bày: ????

In ???? cuốn, khổ ???? cm, tại Công ty in???????


Số xác nhận XB: ????-2021/CXBIPH/???/TN,
theo QĐXB số ????/QĐ-NXBTN, ngày ??????.
In xong và nộp lưu chiểu năm 2021.

342 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 343
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT
344 PROCEEDINGS THE FIRST INTERNATIONAL SCIENTIFIC CONFERENCE kỷ yếu HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ 345
OF GLOBAL VIETNAMESE YOUNG SCIENTISTS CÁC NHÀ KHOA HỌC TRẺ VIỆT NAM TOÀN CẦU LẦN THỨ NHẤT

You might also like