Professional Documents
Culture Documents
Đề cuối kỳ - ca 1 - mã đề 2671 - có đáp án-đã gộp
Đề cuối kỳ - ca 1 - mã đề 2671 - có đáp án-đã gộp
khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 11 H bay ra theo
các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là 20o và 70o. Động năng của hạt nhân
1
1 H là:
--- HẾT---
Câu hỏi 1) (L.O.1): Để so sánh độ bền vững của hai hạt nhân ta dựa vào:
A. năng lượng liên kết của hạt nhân. B. độ hụt khối của hạt nhân.
C. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. D. số khối của hạt nhân.
Câu hỏi 2) (L.O.2): Cho độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C. Điện tích của hạt nhân O là: 17
8
-19 -19 -19 -19
A. 14,4.10 C. B. 12,8.10 C. C. -12,8.10 C. D. 27,2.10 C
Câu hỏi 3) (L.O.2): Trong dãy phân rã phóng xạ 92 X → 82Y có bao nhiêu hạt và - được phát ra?
235 207
khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 11 H bay ra theo
các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là 20o và 70o. Động năng của hạt nhân
1
1 H là:
hạt tương ứng là: D = 1,11 MeV/nuclon; T = 2,83 MeV/nuclon; He = 7,10 MeV/nuclon. Năng lượng
tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là:
A. 16,52 MeV. B. 17,25 MeV. C. 17,69 MeV. D. 18,26 MeV
Câu hỏi 8) (L.O.2): Một pôzitron có động năng 800 keV bay tới va chạm với một êlectron tự do đang
đứng yên. Do sự hủy cặp, hai phôtôn có cùng năng lượng được sinh ra. Cho khối lượng của êlectron là
0,511 MeV/c2. Góc hợp bởi hướng bay ra của hai phôtôn này có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 39o. B. 48o. C. 97o. D. 77o.
Câu hỏi 9) (L.O.2): Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s và khối lượng của prôtôn mp = 1,67265.10-27
kg. Bước sóng de Broglie của một hạt prôtôn chuyển động với tốc độ 104 m/s bằng:
Câu hỏi 1) (L.O.1): Độ lớn của momen động lượng quỹ đạo của electron trong chuyển động quanh hạt
nhân và hình chiếu của nó lên trục z khi electron đang ở trạng thái 4d là:
A. L = 2 ; Lz = 0, . B. L = 6 ; Lz = 0, , 2 .
C. L = 6 ; Lz = 0, , 2 , 3 . D. L = 2 ; Lz = 0, , 2 .
Câu hỏi 2) (L.O.1): Khi electron hóa trị trong nguyên tử chuyển từ mức 3D về 3P và có tính đến spin của
electron thì máy quang phổ có độ phân giải cao có thể phát hiện những vạch nào?
A. 32 D5/2 − 32 P1/2 , 32 D3/2 − 32 P3/2 , 32 D5/2 − 32 P3/2 . B. 32 D3/2 − 32 P1/2 , 32 D3/2 − 32 P3/2 , 32 D1/2 − 32 P3/2 .
C. 32 D3/2 − 32 P1/2 , 32 D3/2 − 32 P3/2 , 32 D5/2 − 32 P3/2 . D. 32 D1/2 − 32 P1/2 , 32 D3/2 − 32 P3/2 , 32 D5/2 − 32 P3/2 .
Câu hỏi 3) (L.O.1): Electron trong nguyên tử chỉ có thể dịch chuyển giữa các mức năng lượng thỏa mãn
điều kiện:
A. Δm = ±1. B. Δl = ±1. C. Δj = ±1. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu hỏi 4) (L.O.2): Theo mẫu Bohr về nguyên tử hydro, tìm thế năng của electron ở trạng thái kích thích
thứ hai (chọn gốc thế năng ở vô cực).
A. -3 eV. B. 3 eV. C. 6,8 eV. D. -6,8 eV.
Câu hỏi 5) (L.O.2): Một đám khí hydro hấp thụ năng lượng và chuyển lên trạng thái kích thích thứ ba.
Trong quang phổ phát xạ của hydro sau đó, tìm tỷ số giữa bước sóng ngắn nhất λmin và dài nhất λmax mà
đám khí trên có thể phát ra.
A. λmin / λmax = 0,06. B. λmin / λmax = 0,16. C. λmin / λmax = 0,8. D. λmin / λmax = 0,05.
Câu hỏi 6) (L.O.2): Tìm tốc độ của electron trong nguyên tử hydro khi nó chuyển động trên quỹ đạo dừng
P.
A. 5,46.105 m/s. B. 3,64.105 m/s. C. 4,37.105 m/s. D. 3,12.105 m/s.
Câu hỏi 7) (L.O.2): Proton có năng lượng toàn phần bằng 3 lần năng lượng nghỉ. Tìm vận tốc của proton
này.
A. 2,42.108 m/s. B. 2,60.108 m/s. C. 2,70.108 m/s. D. 2,83.108 m/s.
Câu hỏi 8) (L.O.1): Một electron được tăng tốc bởi một lực không đổi đến vận tốc gần bằng vận tốc ánh
sáng. Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Năng lượng của hạt tăng liên tục. B. Vận tốc của hạt càng gần đến c nhưng không bằng c.
C. Hạt được tăng tốc với gia tốc không đổi. D. Động lượng của hạt tăng nhanh dần đều.
Câu hỏi 9) (L.O.1): Hai vật có thể có cùng năng suất phát xạ toàn phần nhưng khác bước sóng ứng với
công suất phát xạ cự đại được không?
A. Có nếu đó là hai vật đen tuyệt đối. B. Có nếu đó không phải là hai vật đen tuyệt đối.
khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 11 H bay ra theo
các hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α các góc lần lượt là 20o và 70o. Động năng của hạt nhân
1
1 H là:
hạt tương ứng là: D = 1,11 MeV/nuclon; T = 2,83 MeV/nuclon; He = 7,10 MeV/nuclon. Năng lượng
tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là:
A. 17,25 MeV. B. 17,69 MeV. C. 18,26 MeV D. 16,52 MeV.
Câu hỏi 25) (L.O.2): Một pôzitron có động năng 800 keV bay tới va chạm với một êlectron tự do đang
đứng yên. Do sự hủy cặp, hai phôtôn có cùng năng lượng được sinh ra. Cho khối lượng của êlectron là
0,511 MeV/c2. Góc hợp bởi hướng bay ra của hai phôtôn này có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 39o. B. 48o. C. 97o. D. 77o.
Câu hỏi 26) (L.O.2): Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s và khối lượng của prôtôn mp = 1,67265.10-27
kg. Bước sóng de Broglie của một hạt prôtôn chuyển động với tốc độ 104 m/s bằng:
A. 0,396 Å. B. 0,396 nm C. 0,396 pm. D. 0,396 μm.
Câu hỏi 27) (L.O.1): Một vi hạt chuyển động theo phương Ox trong giếng thế một chiều cao vô hạn, bề rộng
a. Khi vi hạt ở mức năng lượng n, tại vị trí x (0 ≤ x ≤ a) thỏa mãn điều kiện nào sau đây thì mật độ xác suất
tìm hạt là cực tiểu? Cho k N.
ka a a ka
B. x = . B. x = ( 2k + 1) . C. x = ( 2k + 1) . D. x = .
n 2n n 2n
Câu hỏi 28) (L.O.1): Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện luôn xảy ra khi chiếu ánh sáng nhìn thấy lên bề mặt kim loại.
B. Theo giả thuyết de Broglie mọi vi hạt bất kỳ đều liên kết với sóng phẳng đơn sắc.
C. Hiệu ứng Compton xét đến sự tán xạ của các phôtôn lên các êlectron liên kết yếu với hạt nhân.
D. Trong hiệu ứng Compton, êlectron hấp thụ hoàn toàn phôtôn đập tới nó.
Câu hỏi 29) (L.O.1): Để so sánh độ bền vững của hai hạt nhân ta dựa vào:
A. năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. B. độ hụt khối của hạt nhân.
C. năng lượng liên kết của hạt nhân. D. số khối của hạt nhân.
Câu hỏi 30) (L.O.2): Cho độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10 C. Điện tích của hạt nhân 178 O là:
-19
--- HẾT---
Câu hỏi 1) (L.O.1): Một vi hạt có khối lượng m chuyển động trong giếng thế năng ba chiều, hình lập
phương có các cạnh bằng a và các thành giếng không thẩm tuyệt đối. Thế năng ở trong giếng (với
0 x a , 0 y a và 0 z a ) bằng không và ở ngoài giếng bằng vô cùng. Cho h là hằng số Planck.
Năng lượng của vi hạt có thể nhận giá trị nào sau đây?
7h 2 7h 2 5h 2 5h 2
A. E = . B. E = . C. E = . D. E = .
8ma 2 4ma 2 8ma 2 4ma 2
Câu hỏi 2) (L.O.2): Dùng hệ thức bất định x . p x / 2 , xác định độ bất định cực tiểu về vị trí Δx của
một êlectron, biết độ bất định về động lượng của nó là Δpx = 2.10-18 g.cm/s. Cho hằng số Planck h =
6,625.10-34 J.s.
A. 2,64.10-15 cm. B. 2,64.10-10 cm. C. 2,64.10-12 cm. D. 16,58.10-10 cm.
Câu hỏi 3) (L.O.2): Một êlectron bị giam ở trạng thái cơ bản trong giếng thế một chiều cao vô hạn, có
năng lượng 50 eV. Tìm năng lượng của êlectron ở trạng thái kích thích thấp nhất.
A. 32.10-18 eV. B. 16.10-18 J. C. 32.10-18 J. D. 32.10-16 J.
Câu hỏi 4) (L.O.1): Hàm sóng mô tả trạng thái của vi hạt thỏa mãn những điều kiện nào sau đây?
A. Hữu hạn và đơn trị. B. Hữu hạn và liên tục. C. Liên tục, hữu hạn và đơn trị.
D. Đơn trị, hữu hạn, liên tục và đạo hàm bậc nhất của hàm sóng phải liên tục.
Câu hỏi 5) (L.O.2): Một êlectron bị nhốt trong giếng thế một chiều cao vô hạn, bề rộng 0,5 nm ở trạng
thái cơ bản. Hỏi êlectron phải hấp thụ một năng lượng bằng bao nhiêu để nó nhảy lên trạng thái kích thích
thứ ba? Cho hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s và khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg.
A. 36,2 eV. B. 12,1 eV. C. 22,6 eV. D. 90,4 eV.
Câu hỏi 6) (L.O.1): Chọn phát biểu đúng về năng lượng của vi hạt chuyển động trong giếng thế năng một
chiều cao vô hạn.
A. Năng lượng của vi hạt biến thiên một cách liên tục. B. Các mức năng lượng cách đều nhau.
C. Hạt trong giếng thế có năng lượng âm. D. Năng lượng của vi hạt bị lượng tử hóa.
Câu hỏi 7) (L.O.2): Hàm sóng của một hạt chuyển động một chiều được biểu diễn bằng
đồ thị như hình vẽ. Biết ψ(x) = 0 với x ≤ 0 và x ≥ 5. Xác suất tìm hạt trong miền 2 ≤ x ≤ 5
là:
A. 3/4. B. 13/16. C. 9/16. D. 7/8.
Câu hỏi 8) (L.O.1): Năng lượng electron trong nguyên tử kim loại kiềm phụ thuộc vào:
A. Số lượng tử chính n. B. Số lượng tử chính n và số lượng tử quĩ đạo l.
C. Số lượng tử chính n, số lượng tử quĩ đạo l và số lượng tử từ m.
D. Số lượng tử chính n, số lượng tử quĩ đạo l, số lượng tử từ m và số lượng tử spin s.
39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì năng
lượng liên kết riêng của hạt nhân 40
18 Ar :
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. D. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
Câu hỏi 18) (L.O.2): Một phôtôn có năng lượng 2 MeV biến đổi thành cặp êlectron và pôzitron có cùng
động năng. Tính động năng của mỗi hạt tạo thành. Cho khối lượng của êlectron là 0,511 MeV/c2.
A. 2,511 MeV. B. 1,489 MeV. C. 0,489 MeV. D. 0,978 MeV.
Câu hỏi 19) (L.O.2): Cho hằng số Planck h = 6,625.10 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108
-34
m/s và khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg. Bước sóng de Broglie của một hạt êlectron chuyển động với
tốc độ 2,5.108 m/s bằng:
A. 1, 61 pm. B. 2,91 nm. C. 2,91 pm. D. 1, 61 nm.
Câu hỏi 20) (L.O.1): Một vi hạt chuyển động trên trục Ox trong giếng thế cao vô hạn, bề rộng a. Hỏi khi
hạt ở trạng thái ứng với n = 3 thì những vị trí nào sau đây có mật độ xác suất tìm hạt cực đại?
a 5a a a a a 5a a 5a
A. x = và x = . B. x = và x = . C. x = , x = và x = . D. x = và x = .
6 6 6 2 6 2 6 2 6
Câu hỏi 21) (L.O.2): Tom đang đứng trên mặt đất phát hiện ra hai ngôi sao chớp sáng trên trục x, ở điểm
x1 tại thời điểm t1 sao xanh chớp sáng và điểm x2 tại thời điểm t2 sao đỏ chớp sáng với x2 – x1 = 600m và t2
--- HẾT---
6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì năng lượng liên kết
40
riêng của hạt nhân 18 Ar :
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. D. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
Câu hỏi 8) (L.O.2): Một phôtôn có năng lượng 2 MeV biến đổi thành cặp êlectron và pôzitron có cùng
động năng. Tính động năng của mỗi hạt tạo thành. Cho khối lượng của êlectron là 0,511 MeV/c2.
A. 2,511 MeV. B. 1,489 MeV. C. 0,489 MeV. D. 0,978 MeV.
Câu hỏi 9) (L.O.2): Cho hằng số Planck h = 6,625.10 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108
-34
m/s và khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg. Bước sóng de Broglie của một hạt êlectron chuyển động với
tốc độ 2,5.108 m/s bằng:
A. 1, 61 pm. B. 2,91 nm. C. 2,91 pm. D. 1, 61 nm.
--- HẾT---
Câu hỏi 1) (L.O.2): Trong nguyên tử hydro, electron đang ở trạng thái 3p. Tính góc nhỏ nhất mà vectơ
momen động lượng quỹ đạo có thể lập với trục z.
A. 300. B. 450. C. 600. D. 00.
Câu hỏi 2) (L.O.1): Khi electron hóa trị trong nguyên tử chuyển từ mức 4D về 3P và có tính đến spin của
electron thì máy quang phổ có độ phân giải cao có thể phát hiện những vạch nào?
A. 42 D5/2 − 32 P1/2 , 42 D3/2 − 32 P3/2 , 42 D5/2 − 32 P3/2 . B. 42 D3/2 − 32 P1/2 , 42 D3/2 − 32 P3/2 , 42 D1/2 − 32 P3/2 .
C. 42 D3/2 − 32 P1/2 , 42 D3/2 − 32 P3/2 , 42 D5/2 − 32 P3/2 . D. 42 D1/2 − 32 P1/2 , 42 D3/2 − 32 P3/2 , 42 D5/2 − 32 P3/2 .
Câu hỏi 3) (L.O.2): Theo mẫu Bohr về nguyên tử hydro, tìm thế năng của electron ở trạng thái kích thích
thứ ba (chọn gốc thế năng ở vô cực).
A. 1,7 eV. B. 3 eV. C. -1,7 eV. D. -3 eV.
Câu hỏi 4) (L.O.2): Một đám khí hydro hấp thụ năng lượng và chuyển lên trạng thái kích thích thứ tư.
Trong quang phổ phát xạ của hydro sau đó, tìm tỷ số giữa bước sóng dài nhất λmax và ngắn nhất λmin mà
đám khí trên có thể phát ra.
A. λmax / λmin = 6,4. B. λmax / λmin = 4. C. λmax / λmin = 42,7. D. λmax / λmin = 19,3.
Câu hỏi 5) (L.O.2): Tìm bước sóng của các bức xạ phát ra khi nguyên tử liti chuyển từ trạng thái 3s về 2s.
Cho biết các số bổ chính Rydberg đối với nguyên tử kali là ΔS = -0,41 và ΔP = -0,04.
A. 370 nm và 820 nm. B. 370 nm và 674 nm. C. 820 nm và 674 nm. D. 370 nm.
Câu hỏi 6) (L.O.1): Một electron đang ở trạng thái 4p có thể có hàm sóng nào sau đây?
A. 441 . B. 411 . C. 424 . D. 414 .
Câu hỏi 7) (L.O.1): Người A trên tàu vũ trụ đang chuyển động và người B trên mặt đất cùng quan sát sao
chổi đang bay về phía Mặt trời. Chọn kết luận đúng:
A. Người A nói tốc độ truyền ánh sáng bằng c, người B nói nhỏ hơn c.
B. Người B nói tốc độ truyền ánh sáng bằng c, người A nói nhỏ hơn c.
C. Người B nói tốc độ truyền ánh sáng nhỏ hơn c, còn người A nói nhỏ hơn hay bằng c là phụ thuộc
vào phương truyền và tốc độ của sao chổi.
D. Cả A và B đều nói tốc độ truyền ánh sáng bằng c.
Câu hỏi 8) (L.O.1): Trên tàu vũ trụ đang chuyển động tới Hỏa Tinh, cứ sau một phút thì đèn tín hiệu lại
phát sáng. Người quan sát trên mặt đất thấy thời gian giữa hai lần phát sáng:
A. vẫn là một phút. B. nhỏ hơn một phút. C. lớn hơn một phút. D. Chưa đủ cơ sở để kết luận.
39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì năng
lượng liên kết riêng của hạt nhân 40
18 Ar :
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. B. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV. D. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
Câu hỏi 18) (L.O.2): Một phôtôn có năng lượng 2 MeV biến đổi thành cặp êlectron và pôzitron có cùng
động năng. Tính động năng của mỗi hạt tạo thành. Cho khối lượng của êlectron là 0,511 MeV/c2.
A. 2,511 MeV. B. 1,489 MeV. C. 0,489 MeV. D. 0,978 MeV.
Câu hỏi 19) (L.O.2): Cho hằng số Planck h = 6,625.10 J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108
-34
m/s và khối lượng của êlectron me = 9,1.10-31 kg. Bước sóng de Broglie của một hạt êlectron chuyển động với
tốc độ 2,5.108 m/s bằng:
A. 1, 61 pm. B. 2,91 nm. C. 2,91 pm. D. 1, 61 nm.
Câu hỏi 20) (L.O.1): Một vi hạt chuyển động trên trục Ox trong giếng thế cao vô hạn, bề rộng a. Hỏi khi
hạt ở trạng thái ứng với n = 3 thì những vị trí nào sau đây có mật độ xác suất tìm hạt cực đại?
a 5a a 5a a a a a 5a
A. x = và x = . B. x = và x = . C. x = và x = . D. x = , x = và x = .
2 6 6 6 6 2 6 2 6
Câu hỏi 21) (L.O.2): Tom đang đứng trên mặt đất phát hiện ra hai ngôi sao chớp sáng trên trục x, ở điểm
x1 tại thời điểm t1 sao xanh chớp sáng và điểm x2 tại thời điểm t2 sao đỏ chớp sáng với x2 – x1 = 600m và t2
--- HẾT---