Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

B ài

が く せ い

2 タムです。学生です
Tamu desu. Gakusee desu
Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên.

Hội thoại hôm nay


ミーヤー: ただいま。 Cháu đã về.
Mi Ya Tadaima.
かい と あたら じゅう に ん つ

海斗 : はるさん、新しい住 人が着きましたよ。 Haru-san ơi, người mới đã đến


Kaito Ha ru-san, atarashi i juunin ga tsukima shita yo. rồi ạ.

はる : はーい。 Vâng, tôi đây.


Haru Haa i.

ようこそいらっしゃいました。 Chào mừng cháu đã đến.


Yo okoso irasshaima shita.

タム : え、ロボット? Ôi, người máy ạ?


Tâm E, ro botto?
かい と おお や

海斗 : そう。大 家 のはるさんです。 Đúng vậy.


Kaito So o. O oya no Ha ru-san de su. Đây là Haru-san, chủ nhà.

タム : はじめまして。 Xin chào.


Tâm Hajimema shite.
がくせい

タムです。学 生 です。 Cháu là Tâm.


Ta mu de su. Gakusee de su. Cháu là sinh viên.
ねが

よろしくお願 いします。 Rất mong được giúp đỡ ạ.


Yoroshiku onegai-shima su.

Từ vựng
あたら じゅう に ん つ

新しい mới 住 人  cư dân (người trọ) 着く đến nơi


atarashi i juunin tsu ku
おお や がくせい

ロボット người máy 大 家  chủ nhà 学 生  sinh viên


ro botto o oya gakusee

https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/ h/),803-%+"1"/ 9
Can-do! Tự giới thiệu tên và nghề nghiệp

Mẫu câu cơ bản


が く せ い

タムです。学生です。
Ta mu de su. Gakusee de su.
Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên.
Trong câu [tên/nghề nghiệp] desu , thì desu đứng sau danh từ để tạo thành câu.
Trong câu A wa B desu A là B , thì A là chủ đề/chủ ngữ, còn B giải thích về A.
Trong mẫu câu cơ bản, phần A wa tức Watashi wa Cháu là đã được giản lược.

Luyện tập
がくせい

はじめまして。アンナです。学 生 です。
Hajimema shite. A nna de su. Gakusee de su.
すず き

はじめまして。鈴 木 です。
Hajimema shite. Suzuki de su.

Xin chào. Tôi là Anna. Tôi là sinh viên.


Xin chào. Tôi là Suzuki.
Thực hành

はじめまして。 【 tên】です。 【 nghề nghiệp】です。 Xin chào. Tôi là [tên].


Hajimema shite.【tên】de su.【nghề nghiệp】de su. Tôi là [nghề nghiệp].
かいしゃいん きょう し

① トーマス 会社員 ② エリン 教師


To omasu kaisha in E rin kyo oshi
Thomas nhân viên công ty Erin giáo viên

ね が

よろしくお願いします。
Mở rộng
Yoroshiku onegai-shima su.
Rất mong được giúp đỡ ạ.
Đây là câu nói với người sẽ giúp đỡ mình. Câu này thường dùng khi tự giới thiệu.
Nếu người nghe là bạn bè hoặc kém tuổi thì có thể nói ngắn gọn là yoroshiku .

10 h/),803-%+"1"/ Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN
Chữ cái tiếng Nhật

Tiếng Nhật có 3 loại chữ là chữ Hán, Hiragana, và Katakana. Ví dụ, câu Watashi
wa Tamu desu Cháu là Tâm viết bằng tiếng Nhật là:

私はタムです
私 là chữ Hán, は và です là chữ Hiragana, còn タム là chữ Katakana.

Khi viết tên người nước ngoài và từ vay mượn của nước ngoài thì dùng chữ
Katakana, còn lại dùng chữ Hiragana. Katakana và Hiragana là chữ biểu âm, được
tạo ra từ chữ Hán. Chữ Hán là chữ biểu ý, dùng để viết phần ý nghĩa quan trọng.

Katakana: a Hiragana: a Chữ Hán: yama (núi)

Biển hiệu viết bằng tiếng Nhật

かいしゃいん
Đáp án ① はじめまして。トーマスです。会社員です。 Hajimema shite. To omasu de su. Kaisha in de su.
きょう し
② はじめまして。エリンです。教師です。 Hajimema shite. E rin de su. Kyo oshi de su.

https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/ h/),803-%+"1"/ 11

You might also like