File tài liệu cơ sở ngành

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Phần 1.

1. Tóm tắt dự án
Hiện tại chúng tôi đã là sinh viên năm 3,chúng tôi khao khát được đem kiến thức học tập áp dụng vào
thực tế kinh doanh
Mục tiêu ban đầu: mang lại kinh nghiệm và sự giàu có cho bản thân trong tương lai.Đồng thời góp phần
nâng cao sức khoẻ người tiêu dùng
1.1 Mục tiêu
-
- Dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
- Lấy được lòng tin của khách hàng
1.2 Sứ mệnh?
Sức khoẻ của bạn là niềm vui của chúng tôi. Chúng tôi kết nối người tiêu dùng “khát khao tìm kiếm thực
phẩm ngon và sạch” với người nông dân và nhà sản xuất “khát khao làm hàng chất lượng cao”. Bên cạnh
đó chúng tôi còn áp dụng khách hàng công nghê, nâng cao năng lực sản xuất và khả năng ứng dụng dịch
vụ, xây dựng và duy trì mối quan hệ gắn bó hợp tác lâu dài với các đối tác, chia sẽ quan hệ bình đẳng, các
bên cùng có lợi. Đồng thời bảo vệ môi trường sống của chúng ta. Để làm được điều này chúng tôi và bạn
cần có sự đồng cảm, chia sẽ nổi lo về thực phẩm và cùng bước lên hành trình làm cho thế giới này tốt đẹp
hơn.
1.3 Mô hình hoạt động
Chuẩn bị vốn đàu tư và phân bổ vốn
Chuẩn bi nguồn hàng chất lượng và vận chuyển
Tìm hiểu thị trường và giá bán
Thiết kế website và fanpage cho mô hình kinh doanh rau sạch onl
Tìm kiếm khách hàng
Vận hành mô hình kinh doanh rau sạch onl hiệu quả
1.4 Chìa khoá thành công
- Quy trình sản xuất từ hạt giống đến thành phẩm đều minh bạch và có thể theo giỏi qua camera trên
website, app
-
1.5 Lý do nên đầu tư vào công ty?
Phần này có thể có hoặc không tuy nhiên nếu huy động vốn thì nên nêu vắn tắt lý do xác đáng.
 2.Giới thiệu công ty
2.1 Thông tin chung
Tên công ty: Công ty cổ phần thực phẩm sạch VAF
Địa chỉ cửa hàng: 33 Xô Viết Nghệ Tĩnh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Điện thoại: 0385713854
Website: https://sites.google.com/view/congtyvaf
Email: congtyvaf.danang@gmail.com
Người đại diện: Trương Thị Trúc Linh
2.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Giới thiệu đôi nét về quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp, các mốc thời gian quan
trọng, những thành tựu quan trọng mà công ty đã đạt được.
2.3 Phân tích SWOT công ty
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của doanh nghiệp là gì?

Bên trong Điểm mạnh Điểm yếu

- Đội ngũ nhân viên - Kinh nghiệm


trẻ, nhiệt huyết chưa cao
- Nguồn vốn đầu tư - Chưa tạo dựng
cao được thương hiệu

Bên ngoài Cơ hội Thách thức

- Thị trường phân bố - Chưa có công


rộng. nghệ bảo quản
- Nhu cầu cao rau tươi lâu vẫn
- Công nghệ hiện đại giữ nguyên giá trị
cho năng suất cao dinh dưỡng
- Năng suất còn
phụ thuộc vào
điều kiện thời tiết
- Thời gian bảo
quản không lâu
- Nhiều đối thủ
cạnh tranh
 
3.Sản phẩm và Dịch vụ
3.1 Mô tả sản phẩm dịch vụ
- Rau xanh
- Trái cây
- Củ quả
3.2 So sánh cạnh tranh
- Lợi ích chính của sản phẩm dịch vụ là cung cấp được nguồn rau củ quả sạch đến người tiêu
dùng và mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty
- Khách hàng nên tin dùng sản phẩm công ty vì: khách hàng được test chất lượng sản phẩm tại
cửa hàng, quan sát được quy trình thông qua camera giám sát 24/24 tại vườn.
- Điểm mạnh chính của sản phẩm: sản phẩm sạch, tươi, ngon, không sử dụng hóa chất.
- Điểm yếu chính của sản phẩm: thời gian bảo quản ngắn, hao phí trong quá trình vận chuyển.
- Chuỗi giá trị : đa dạng các dòng sản phẩm, kinh doanh rau sạch online đáp ứng được với tất cả
các nhóm đối tượng khách hàng.
 3.3 Công nghệ sản xuất
- Công nghệ trồng rau sạch thủy canh
- Công nghệ trồng rau sạch trong nhà kính
4. Phân tích thị trường
4.1 Phân tích vĩ mô
4.1.1 Môi trường kinh tế
- Việt Nam đang trên con đường đổi mới và phát triển. Kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định,
mức sống người dân không ngừng được nâng cao. Người dân có nhiều điều kiện quan tâm đến
sức khỏe nhiều hơn trong đó có tiêu dùng rau củ quả sạch.
- Hiện nay nhu cầu cho rau củ quả sạch là rất lớn. Đối với phần lớn các gia đình tỉ lệ chi tiêu cho
tiêu dùng rau củ quả chiếm tỉ lệ nhỏ, nhu cầu có khả năng thanh toán về rau củ quả sạch là rất
lớn. Nhu cầu về rau của thành phố Đà Nẵng rất lớn, khoảng 60.000 đến 65.000 tấn/năm, nhưng
lượng rau sản xuất của thành phố chỉ đạt khoảng 9000 đến 10.000 tấn. Trong đó, lượng rau được
sản xuất tại các vùng rau an toàn chỉ chừng 2.900 tấn/năm bằng 5% nhu cầu Vì nhu cầu cao,
cung lại thấp. Nên đây là yếu tố thuận lợi trong tiêu dùng rau củ quả sạch của công ty. Điều này
mang lại sự thành công cho dự án của công ty.
4.1.2 Môi trường nhân khẩu
- Dân số đông, dân số Đà Nẵng 2019: 1.134.310 (cổng thông tin điện tử tp Đà Nẵng) , dân số
Việt Nam 2021: 98.172.107 người (thống kê của Liên Hợp Quốc ngày 2/7/2012)
- Mật độ dân số của Việt Nam 317 người/1 km2 (thống kê của Liên Hợp Quốc ngày 2/7/2012)

4.1.3 Môi trường văn hóa xã hội


Quan điểm chú trọng đến sức khỏe
Sở thích: thích ăn trái cây, ăn eatclean, sống healthy, chăm sóc sắc đẹp
thói quen mua hàng online ngày càng cao:…
tạo điều kiện thuận lợi gì cho việc kinh doanh?
4.1.4 Môi trường công nghệ
Công nghệ không ngừng phát triển và thay đổi cuộc sống và thay đổi xu hướng thị trường. Nêu
nên 1 vài xu hướng công nghệ đáng quan tâm (có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của
công ty. VD: Sự phát triển của công nghệ thông tin làm thay đổi thói quen mua sắm của người
tiêu dùng)..
Công nghệ sinh học…….
Tạo điều kiện thuận lợi gì cho việc kinh doanh? (công nghệ điện tử, internet: cửa hàng trực
tuyến, giao hàng online, app,….)

4.1.5 Môi trường chính trị pháp luật


Đặc điểm chính trị, phát luật của quốc gia mà công ty tham gia hoạt động. Sự ổn định của chính
trị pháp luật là tiền đề thuận lợi cho doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư mở rộng phát triển.
Những bộ luật có ảnh hưởng lớn đến sự hoạt động của công ty(VD: luật doanh nghiệp, luật xuất
nhập khẩu, luật thương mại điện tử…) tạo điều kiện thuận lợi gì cho việc kinh doanh?
- nhà nước tạo dk thuận lợi…… (linh) (hỗ trợ thuế, vay vốn,…..)
-
4.2 Phân tích vi mô
4.2.1 Phân tích doanh nghiệp
- Với lượng vốn 800 triệu trong đó 400
- Liên kết với nhà dân tạo ra mô hình rộng và luôn đầy đủ sản phẩm cung cấp
- Sử dụng mô hình khép kín trong trồng trọt
- Công khai quá trình trồng trọt cho khách hàng
4.2.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh
-Các đối thủ cạnh tranh
 1. Rau Sạch Đà Nẵng - Hệ Thống Siêu Thị Vinmart
 2. Cửa Hàng Rau Sạch Đà Nẵng - Thịnh An
 3. Cửa Hàng Thực Phẩm Hữu Cơ Organica - Rau Sạch Tại Đà Nẵng 
 4. Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Đà Nẵng
 5. Cung Cấp Rau Sạch Tại Đà Nẵng - Tâm An Farm
-Điểm mạnh điểm yếu của đối thủ?
+ Điểm mạnh : -Họ đã có nguồn khách hàng thường xuyên
- họ có vị trí kinh doanh thuận lợi
- Có nguồn góc rõ ràng
- Không gian thiết bị bảo quản tốt
+ Điểm yếu : - Giá thành cao
- Chưa có dẫn chứng nguồn gốc hàng hóa cụ thể
- Chưa có mô hình ship hay bán online

- Đặc điểm, xu hướng cạnh tranh trong ngành là gì?


- Xu hướng cạnh tranh về sản phẩm đạt chuẩn chất lượng, kiểm tra an toàn sạch sẽ và nguồn gốc
xuất sứ rõ ràng
- Ứng dụng các mô hình công nghệ mới và sử dụng các nguồn nguyên liệu thiên nhiên

Đối thủ cạnh tranh gián tiếp (cùng ngành khác phân khúc) là ai?
Các Kiot ngoài chợ,
4.2.4 Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp chính của doanh nghiệp (đối tác bán hàng, đối tác cung cấp các tư liệu sản xuất
như máy móc, giấy, nhà cung cấp tài chính, lao động…)
- Các đối tác trong xây dựng cơ sở và ứng dụng công nghệ trong trồng trọt
- Đối tác phân bón hữu cơ và giống cây chất lượng cao

4.2.5 Phân tích khách hàng


Khách hàng của công ty là ai? Các cách thức tiếp cận phổ biến thường được áp dụng đối với đối
tượng khách hàng này?
Khả năng đàm phán về giá cũng như lợi thế của khách hàng có lớn không? (nếu thị trường độc
quyền thì thị khả năng đàm phán là không lớn, ngược lại thị trường phân tán thì khách hàng có
lợi thế đàm phán tốt hơn)… khách hàng tạo điều kiện thuận lợi gì cho việc kinh doanh?

1. Lê Thanh Trung Rất tốt

2. Đặng Thùy Giang Tốt

3. Đỗ Ngọc Long Rất tốt

4. Đỗ Thị Kim Ngân Tốt

5. Nguyễn Trần Phương Ly Rất Tốt

6. Trương Thị Trúc Linh Rất Tốt

7. Dương Anh Toàn Tốt

8. Trần Đình Lộc Tốt

You might also like