1.100 CÂU HỎI THI TNM LUAT DTQT 2019

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 24

Anh Hiệp chỉnh xong 25.08.

2019

CÂU HỎI THI TRẮC NGHIỆM MÁY


MÔN LUẬT ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
(CHUYÊN NGÀNH LUẬT KINH TẾ)
(Áp dụng từ 01.9.2019)

Câu 1: Theo Luật Đầu tư quốc tế, “Đầu tư quốc tế” được hiểu là gì ?
A. (i) là hình thức vận động của tư bản từ nước này sang nước khác nhằm mục đích tìm
kiếm lợi nhuận và bành trướng thị trường. (ii) là tư bản đầu tư của nước này được đưa vào
nước khác hoặc nằm ở nước khác nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận và bành trướng thị
trường..
B. (i) là hình thức vận động của tư bản từ nước này sang nước khác nhằm những mục đích
nhất định và tuân theo những điều kiện nhất định. (ii) là tư bản đầu tư của nước này được đưa
vào nước khác hoặc nằm ở nước khác nhằm những mục đích nhất định và tuân theo những
điều kiện nhất định.
C. (i) là hình thức vận động của tư bản từ nước này sang nước khác nhằm những mục đích
quân sự và chiếm đóng lãnh thổ nước khác. (ii) là tư bản đầu tư của nước này được đưa vào
nước khác hoặc nằm ở nước khác nhằm mục đích quân sự và chiếm đóng lãnh thổ nước khác.
D. (i) là hình thức vận động của tư bản từ nước này sang nước khác nhằm những mục đích
kinh tế, chính trị và các mục đích khác. (ii) là tư bản đầu tư của nước này được đưa vào nước
khác hoặc nằm ở nước khác nhằm những mục đích kinh tế, chính trị và các mục đích khác.
Đáp án: B Độ khó: Cao

Câu 2: Luật Đầu tư quốc tế tập trung nghiên cứu những loại hình đầu tư quốc tế nào?
A. Đầu tư quốc tế trực tiếp, Đầu tư quốc tế gián tiếp và Đầu tư quốc tế hỗn hợp.
B. Đầu tư quốc tế công, Đầu tư quốc tế tư và Đầu tư tài chính quốc tế.
C. Đầu tư quốc tế công, Đầu tư quốc tế tư và Đầu tư quốc tế công, tư hỗn hợp.
D. Đầu tư tài chính quốc tế công, Đầu tư tài chính quốc tế tư và Đầu tư quốc tế hỗn hợp.
Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 3 : Theo Luật Đầu tư quốc tế, Đầu tư quốc tế công chủ yếu được thể hiện dưới các
hình thức nào?
A. Cho vay, trợ cấp hoặc viện trợ có hoàn lại của các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế liên
chính phủ cấp cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức sống ở nước
đó, với những điều kiện tài chính phù hợp áp dụng trong quan hệ thương mại thông thường.
B. Cho vay, tín dụng, trợ cấp của các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ cấp
cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức sống ở nước đó, với những
điều kiện tài chính dễ dàng, tương đương với các điều kiện tín dụng trong quan hệ thương mại
thông thường.
C. Cho vay, tín dụng, trợ cấp của các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ cấp
cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức sống ở nước đó, với những
điều kiện tài chính áp dụng trong quan hệ thương mại thông thường.
D. Cho vay, tín dụng, trợ cấp hoặc viện trợ không hoàn lại của các quốc gia hoặc tổ chức
quốc tế liên chính phủ cấp cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức
sống ở nước đó, với những điều kiện tài chính dễ dàng, không áp dụng trong quan hệ thương
mại thông thường.
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 4: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Đầu tư quốc tế tư chủ yếu được thể hiện dưới các
hình thức nào?

1
A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài; Đầu tư gián tiếp nước ngoài; Tín dụng quốc tế của cá
nhân, tổ chức nước ngoài trên lãnh thổ một quốc gia khác nhằm mục đích kinh tế, kinh tế-xã
hội nhất định và tuân theo những điều kiện cụ thể của nước nhận đầu tư.
B. Cho vay, tín dụng, trợ cấp của các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ cấp
cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức sống ở nước đó, với những
điều kiện tài chính dễ dàng, tương đương với các điều kiện tín dụng trong quan hệ thương mại
thông thường.
C. Cho vay, tín dụng, trợ cấp của các quốc gia hoặc tổ chức quốc tế liên chính phủ cấp
cho một nước nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế, cải thiện mức sống ở nước đó, với những
điều kiện tài chính áp dụng trong quan hệ thương mại thông thường.
D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài; Đầu tư gián tiếp nước ngoài; và tín dụng quốc tế của cá
nhân, tổ chức nước ngoài trên lãnh thổ một quốc gia khác nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhận
và chiếm lĩnh thị trường của nước nhận đầu tư.
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 5: Hiệp định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (Hiệp định
TRIMS) của WTO là hiệp định về vấn đề gì?
A. Là hiệp định của WTO quy định các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại mà
các Thành viên WTO có thể được phép áp dụng trong thương mại quốc tế giữa các thành viên
WTO.
B. Là hiệp định của WTO quy định các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại mà các
Thành viên WTO không được phép áp dụng trong thương mại hàng hóa quốc tế giữa các
thành viên WTO.
C. Là hiệp định của WTO quy định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại
không được áp dụng như là các biện pháp bảo hộ thương mại trong nước.
D. Là hiệp định của WTO quy định về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại
thường được áp dụng như là các biện pháp phi thuế quan nhằm bảo hộ thương mại trong nước
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 6: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Khu vực đầu tư ASEAN được hiểu là gì ?
A.Là khu vực mà các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động tự do hoá, bảo hộ, xúc
tiến và thuận lợi hoá đầu tư.
B.Là khu vực mà các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động, bảo hộ, xúc tiến và
thuận lợi hoá đầu tư.
C.Là khu vực mà các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động tự do hoá, bảo hộ, xúc
tiến đầu tư.
D.Là khu vực mà các quốc gia thành viên tiến hành các hoạt động tự do hoá, bảo hộ, xúc
tiến, thuận lợi hoá đầu tư và minh bạch hóa đầu tư
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 7: Theo Luật Đầu tư quốc tế, phạm vi áp dụng của hiệp định ACIA/ASEAN chủ yếu
được xác định như thế nào?
A. Áp dụng cho Nhà đầu tư của một nước thành viên ASEAN bất kỳ và các khoản đầu tư của những
nhà đầu tư từ các nước thành viên ASEAN.
B. Áp dụng cho Nhà đầu tư của bất kỳ một nước nào và các khoản đầu tư của những nhà đầu tư từ
các nước thành viên ASEAN.
C. Áp dụng cho Nhà đầu tư của bất kỳ một nước thành viên ASEAN nào.
D. Áp dụng cho Nhà đầu tư của bất kỳ một nước thành viên ASEAN nào và các khoản đầu tư của
những nhà đầu tư từ nước ngoài khối ASEAN.
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 8: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Việt Nam tham gia khu vực đầu tư ASEAN (AIA) vào năm
nào:
A. Năm 2001
2
B. Năm 2002
C. Năm 2003
D. Năm 2004
Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 9: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hiệp định ACIA/ASEAN tập trung chủ yếu vào các lĩnh
vực nào trong quá trình tự do hóa đầu tư ?
A. Sản xuất công nghiệp; Nông nghiệp; Ngư nghiệp; Lâm nghiệp; Khai khoáng và khai thác đá; Các
dịch vụ liên quan đi kèm của các lĩnh vực trên; Bất kỳ lĩnh vực nào được các nước thành viên
nhất trí.
B. Sản xuất công nghiệp; Nông nghiệp; Ngư nghiệp; Lâm nghiệp; Khai khoáng và khai thác đá;
C. Ngư nghiệp; Lâm nghiệp; Khai khoáng và khai thác đá; Các dịch vụ liên quan đi kèm của các
lĩnh vực trên; Bất kỳ lĩnh vực nào được các nước thành viên nhất trí.
D. Sản xuất công nghiệp; Nông nghiệp; Ngư nghiệp; Lâm nghiệp; Khai khoáng và khai thác đá; Các
dịch vụ liên quan đi kèm của các lĩnh vực trên; Bất kỳ lĩnh vực nào không được các nước thành
viên nhất trí.
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 10: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, Nhà đầu tư được hiểu là gì ?
A. Là một thể nhân của một nước thành viên ASEAN hoặc một pháp nhân của một nước thành viên
ASEAN đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên ASEANkhác.
B. Là một thể nhân của một nước thành viên ASEAN đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ
của một nước thành viên ASEAN khác .
C. Là một pháp nhân của một nước thành viên ASEAN đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh
thổ của một nước thành viên ASEAN khác .
D. Là một thể nhân của một nước thành viên ASEAN hoặc một pháp nhân của một nước bất kỳ
đang hoặc đã thực hiện đầu tư trong lãnh thổ của một nước thành viên ASEAN.
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 11: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, “Khoản đầu tư” được hiểu là gì ?
A. Là tất cả các loại tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát của một nhà đầu tư
B. Tài sản di chuyển và cố định và các quyền tài sản khác như thế chấp hoặc cầm cố;
C. Cổ phiếu, trái phiếu và các hình thức tham gia vào một pháp nhân và quyền hoặc lợi ích phát
sinh từ việc tham gia đó;
D. Quyền sở hữu trí tuệ được trao theo quy định của pháp luật của mỗi nước thành viên;
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 12: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, “Pháp nhân” được hiểu là gì ?
A. Là một pháp nhân bất kỳ được thành lập hoặc tổ chức theo pháp luật có hiệu lực của một nước
thành viên ASEAN, bất kể có vì lợi nhuận hay không, và dưới hình thức tư nhân hoặc thuộc sở
hữu nhà nước, bao gồm doanh nghiệp, công ty, quỹ tín thác, công ty hợp danh, liên doanh, doanh
nghiệp tư nhân, hiệp hội, hoặc tổ chức;
B. Là một pháp nhân của một nước bất kỳ được thành lập hoặc tổ chức theo pháp luật có hiệu lực
của một nước bất kỳ, bất kể có vì lợi nhuận hay không, và dưới hình thức tư nhân hoặc thuộc sở
hữu nhà nước, bao gồm doanh nghiệp, công ty, quỹ tín thác, công ty hợp danh, liên doanh, doanh
nghiệp tư nhân, hiệp hội, hoặc tổ chức;
C. Là một pháp nhân bất kỳ được thành lập hoặc tổ chức theo pháp luật có hiệu lực của một nước
thành viên ASEAN, bất kể có vì lợi nhuận hay không, và dưới hình thức tư nhân hoặc thuộc sở
hữu nhà nước;
D. Là doanh nghiệp, công ty, quỹ tín thác, công ty hợp danh, liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, hiệp
hội, hoặc tổ chức;
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 13: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, “Thể nhân” được hiểu là gì ?
3
A. Là một người mang quốc tịch hoặc có quyền công dân hoặc có quyền thường trú tại một nước
thành viên ASEAN theo luật pháp, quy định và chính sách của nước đó;
B. Là một người mang quốc tịch tại một nước thành viên ASEAN theo luật pháp, quy định và chính
sách của nước đó;
C. Là một người mang quốc tịch hoặc có quyền công dân hoặc có quyền thường trú tại một nước
bất kỳ theo luật pháp, quy định và chính sách của nước đó.
D. Là một người có quyền công dân hoặc có quyền thường trú tại một nước thành viên ASEAN
theo luật pháp của nước đó; bao gồm cả người không quốc tịch;
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 14: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, tự do hóa đầu tư được hiểu là gì ?
A. Mở cửa các lĩnh vực đầu tư và xóa bỏ các rào cản đầu tư, các biện pháp phân biệt đối xử trong
đầu tư quốc tế.
B. Mở cửa các lĩnh vực đầu tư thông qua xóa bỏ các biện pháp cản trở đầu tư quốc tế.
C. Xóa bỏ các rào cản đầu tư và các biện pháp phân biệt đối xử thông qua áp dụng nguyên tắc MFN
và NT.
D. Mở cửa các lĩnh vực đầu tư, xóa bỏ các rào cản đầu tư và các biện pháp khác đói với đầu tư quốc
tế.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 15: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, Nguyên tắc NT tập trung vào các yêu cầu nào ?
A. Yêu cầu thành viên ASEAN đối xử với các nhà đầu tư của các thành viên ASEAN khác và
khoản đầu tư của họ không kém thuận lợi hơn so với nhà đầu tư của nước mình.
B. Yêu cầu thành viên ASEAN dành chế độ đãi ngộ như nhau giữa các nhà đầu tư từ các nước
ASEAN và các khoản đầu tư của họ.
C. Yêu cầu bất kỳ thành viên ASEAN nào phải đối xử với các nhà đầu tư của các thành viên
ASEAN khác và khoản đầu tư của họ không kém thuận lợi hơn so với nhà đầu tư của nước mình.
D. Yêu cầu Quốc gia bất kỳ dành chế độ đãi ngộ như nhau giữa các nhà đầu tư ASEAN và các
khoản đầu tư của họ.
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 16: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, Nguyên tắc MFN tập trung vào các yêu cầu nào ?
A. Yêu cầu thành viên ASEAN đối xử với các nhà đầu tư của các thành viên ASEAN khác và
khoản đầu tư của họ không kém thuận lợi hơn so với nhà đầu tư của nước mình.
B. Yêu cầu thành viên ASEAN dành chế độ đãi ngộ như nhau giữa các nhà đầu tư ASEAN và các
khoản đầu tư của họ.
C. Yêu cầu Quốc gia bất kỳ đối xử với các nhà đầu tư của các thành viên ASEAN và khoản đầu tư
của họ không kém thuận lợi hơn so với nhà đầu tư của nước mình.
D. Yêu cầu Quốc gia bất kỳ dành chế độ đãi ngộ như nhau giữa các nhà đầu tư ASEAN và các
khoản đầu tư của họ.
Đáp án: B Độ khó: Cao

Câu 17: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, mục đích của Bảo hộ đầu tư tập trung vào các yêu
cầu nào ?
A. Đảm bảo lợi ích của nhà đầu tư và khoản đầu tư của họ, “Đối xử công bằng và bình đẳng” đối
với các nhà đầu tư và “bảo hộ đầy đủ” đối với các khoản đầu tư và các lợi ích khác của nhà đầu
tư.
B. Đảm bảo lợi ích của nhà đầu tư và khoản đầu tư của họ, “Đối xử công bằng và bình đẳng” đối
với các nhà đầu tư.
C. Đảm bảo lợi ích của nhà đầu tư và khoản đầu tư của họ, và “bảo hộ đầy đủ” đối với các khoản
đầu tư và các lợi ích khác của nhà đầu tư.

4
D. Đảm bảo lợi ích của nhà đầu tư và khoản đầu tư của họ, “Đối xử công bằng và bình đẳng” đối
với các nhà đầu tư và “bảo hộ đầy đủ” đối với các khoản đầu tư và các lợi ích khác của nhà đầu
tư. Đảm bảo thu xếp vốn đầy đủ cho nhà đầu tư.
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 18: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Bảo hộ đầu tư tập trung vào các nội dung nào ?
A. Bồi thường trong trường hợp mất ổn định, Chuyển tiền, Tịch biên và bồi thường,Thế quyền, Giải
quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư với Quốc Gia tiếp nhận đầu tư quốc tế.
B. Bồi thường trong trường hợp mất ổn định, Chuyển tiền, Tịch biên và bồi thường,Thế quyền.
C. Bồi thường trong trường hợp mất ổn định, Chuyển tiền, Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư
với Quốc Gia tiếp nhận đầu tư quốc tế.
D. Bồi thường trong trường hợp mất ổn định, và bồi thường,Thế quyền, Thu xếp vốn cho các khoản
đẩu tư của nhà đầu tư, Giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư với Quốc Gia tiếp nhận đầu tư quốc
tế..
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 19: Theo Luật Đầu tư quốc tế, xúc tiến đầu tư quốc tế tập trung vào các nội dung nào ?
A. Ban hành các chính sách đầu tư quốc tế, Bổ sung ngành nghề đầu tư và mạng lưới sản xuất; Tổ
chức và hỗ trợ tổ chức hội thảo quốc tế về cơ hội đầu tư nước ngoài, môi trường đầu tư, ưu đãi
đầu tư quốc tế; Phát triển SME và các công ty xuyên quốc gia.
B. Ban hành các chính sách đầu tư quốc tế, Bổ sung ngành nghề đầu tư và mạng lưới sản xuất; Tổ
chức và hỗ trợ tổ chức hội thảo về cơ hội đầu tư ra nước ngoài, môi trường đầu tư, ưu đãi đầu tư.
C. Ban hành các chính sách đầu tư ra nước ngoài, Bổ sung ngành nghề đầu tư và mạng lưới sản
xuất; Phát triển SME và các công ty xuyên quốc gia.
D. Ban hành các chính sách đầu tư ra nước ngoài, Bổ sung ngành nghề đầu tư và mạng lưới sản
xuất; Tổ chức và hỗ trợ tổ chức hội thảo về cơ hội đầu tư, ưu đãi đầu tư; Phát triển SME và các
công ty xuyên quốc gia; Thu hẹp khoảng cách phát triển.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 20: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Thuận lợi hóa đầu tư tập trung vào các nội dung nào ?
A. Tạo môi trường cần thiết cho tất cả các hình thức đầu tư quốc tế; hợp lý hóa và đơn giản hóa các
thủ tục cấp phép và phê duyệt đầu tư; tăng cường phổ biến các thông tin đầu tư, bao gồm các quy
tắc, các quy định, chính sách và thủ tục đầu tư; thành lập các trung tâm đầu tư một cửa; tăng
cường cơ sở dữ liệu;
B. Tạo môi trường cần thiết cho tất cả các hình thức đầu tư; hợp lý hóa và đơn giản hóa các thủ tục
hành chính và phê duyệt đầu tư; tăng cường phổ biến các thông tin đầu tư, bao gồm các quy tắc,
các quy định, chính sách và thủ tục đầu tư ra nước ngoài;
C. Tạo môi trường cần thiết cho tất cả các hình thức đầu tư nước ngoài; đơn giản hóa các thủ tục
hành chính; tăng cường phổ biến các thông tin đầu tư, bao gồm các quy tắc, các quy định, chính
sách về đầu tư; tăng cường cơ sở dữ liệu đầu tư quốc tế;
D. Tạo môi trường cho các hình thức đầu tư; đơn giản hóa các thủ tục cấp phép và phê duyệt đầu tư;
tăng cường phổ biến các thông tin đầu tư, các quy tắc, các quy định và thủ tục đầu tư quốc tế;
thành lập các trung tâm đầu tư một cửa; tăng cường cơ sở dữ liệu; Nâng cao năng lực hải quan.
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 21: Theo Luật Đầu tư quốc tế, cơ sở pháp lý để xây dựng khu vực đầu tư ASÊAN bao
gồm những văn kiện pháp lý cơ bản nào ?
A. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư 1987; Hiệp định khung về Khu vực đầu tư ASEAN
1998; Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA) 2009;
B. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư 1987; Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA)
2009;

5
C. Hiệp định khung về Khu vực đầu tư ASEAN 1998; Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA)
2009;
D. Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư 1987; Hiệp định khung về Khu vực đầu tư ASEAN
1998; Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN (ACIA) 2009; Hiệp định thương mại hàng hóa
(ATIGA).
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 22: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, tranh chấp đầu tư giữa một nhà đầu tư và một nước
thành viên ASEAN được giải quyết tại đâu?
A. Tại Trung tâm trọng tài khu vực.
B. Tại Trung tâm Quốc tế về Giải quyết tranh chấp đầu tư.
C. Tại Toà án hoặc tòa hành chính của nước thành viên có tranh chấp
D. Tại Tòa trọng tài thường trực.
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 23: Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, thành viên ASEAN có ứng xử như thế nào trong
trường hợp có xung đột vũ lực ?
A. Mỗi nước thành viên phải áp dụng đối với các nhà đầu tư của nước thành viên khác chính sách
không phân biệt đối xử liên quan đến bồi thường hoặc bù đắp giá trị khác khi các khoản đầu tư
được điều chỉnh bị thiệt hại trong lãnh thổ của mình do do xung đột vũ trang hoặc xung đột dân
sự hoặc tình trạng khẩn cấp.
B. Mỗi nước thành viên không áp dụng đối với các nhà đầu tư của nước thành viên khác chính sách
không phân biệt đối xử liên quan đến bồi thường hoặc bù đắp giá trị khác khi các khoản đầu tư
được điều chỉnh bị thiệt hại trong lãnh thổ của mình do do xung đột vũ trang hoặc xung đột dân
sự hoặc tình trạng khẩn cấp.
C. Mỗi nước thành viên không phải bồi thường hoặc bù đắp giá trị khác khi các khoản đầu tư của
nhà đầu tư ASEAN bị thiệt hại trong lãnh thổ của mình do do xung đột vũ trang hoặc xung đột
dân sự hoặc tình trạng khẩn cấp.
D. Mỗi nước thành viên phải bồi thường gấp 2 lần hoặc bù đắp giá trị gấp 2 lần số tiền đầu tư của
nhà đầu tư khi các khoản đầu tư của nhà đầu tư ASEAN bị thiệt hại trong lãnh thổ của mình do
do xung đột vũ trang hoặc xung đột dân sự hoặc tình trạng khẩn cấp.
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 24: Theo Luật Đầu tư quốc tế, “đảm bảo sự công bằng và tăng cường an ninh” được
hiểu là gì ?
A. Mỗi nước không phải áp dụng đối với các khoản đầu tư được điều chỉnh của các nhà đầu tư của
các nước khác chính sách đối xử công bằng với sự bảo hộ và an ninh đầy đủ.
B. Mỗi nước phải áp dụng đối với các khoản đầu tư được điều chỉnh của các nhà đầu tư của các
nước khác chính sách đối xử công bằng với sự bảo hộ và an ninh đầy đủ.
C. Mỗi nước phải công minh trong tố tụng pháp lý hoặc hành chính phù hợp theo đúng quy trình;
D. Việc bảo hộ và an ninh đầy đủ đòi hỏi mỗi nước phải có biện pháp hợp lý và cần thiết để đảm
bảo việc bảo hộ và an ninh của các khoản đầu tư được điều chỉnh.
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 25: Theo Luật Đầu tư quốc tế, “ngăn chặn sự tước quyền sở hữu bất hợp pháp” được
hiểu là gì ?
A. Một nước không được sung công hoặc quốc hữu hóa một khoản đầu tư được điều chỉnh trực tiếp
hoặc thông qua các biện pháp tương tự sung công hoặc quốc hữu hóa trừ trường hợp ngoại lệ
theo điều ước quốc tế.
B. Một nước được sung công hoặc quốc hữu hóa một khoản đầu tư được điều chỉnh trực tiếp hoặc
thông qua các biện pháp tương tự sung công hoặc quốc hữu hóa trừ trường hợp ngoại lệ theo
thông lệ đầu tư quốc tế.
C. Một nước không được áp đặt các biện pháp sung công trong mọi trường hợp
D. Một nước được áp đặt các biện pháp sung công trong mọi trường hợp
6
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 26: Theo Theo Hiệp định ACIA/ASEAN, “xúc tiến quyền tự do nhập cảnh của nhân sự
chủ chốt” được hiểu là gì ?
A. Mỗi nước thành viên có trách nhiệm cấp phép nhập cảnh, tạm trú và cấp phép lao động cho tất cả
các nhà đầu tư.
B. Mỗi nước thành viên có trách nhiệm cấp phép nhập cảnh, tạm trú và cấp phép lao động cho các
nhà đầu tư, quản lý và các thành viên của ban quản trị của một pháp nhân của nước thành viên
khác với mục đích thành lập, phát triển, quản lý hoặc tư vấn về các hoạt động trong lãnh thổ của
các nước mình.
C. Mỗi nước thành viên có trách nhiệm cấp phép nhập cảnh, tạm trú và cấp phép lao động cho các
nhà đầu tư, quản lý và các thành viên của ban quản trị của một pháp nhân của nước thành viên .
D. Hạn chế quyền nhập cảnh của nhà đầu tư, quản lý và các thành viên của ban quản trị của một
pháp nhân của nước thành viên .
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 27: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, những ngành, nghề nào
thuộc diện ưu đãi đầu tư quốc tế?
A. Công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; nghiên cứu và phát triển; Sản xuất vật liệu
mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; Sản xuất sản phẩm công nghệ thông
tin, phần mềm, kỹ thuật số.
B. Công nghệ cao, Nuôi trồng, chế biến nông lâm thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; sản
phẩm công nghệ sinh học; Đầu tư trung tâm lão khoa, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc da
cam;;
C. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày; Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể
dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn
hóa;
D. Tất cả các lĩnh vực được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 28 : Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, nhà đầu tư nước ngoài
bao gồm những tổ chức, cá nhân nào ?
A. Tổ chức nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
B. Cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
C. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt
Nam.
D. Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bỏ vốn
để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 29: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, doanh nghiệp nào được
công nhận là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
A. Doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập theo quy định của Luật Đầu tư và các quy
định pháp luật có liên quan để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
B. Doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy
định của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
C. Doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư
và các quy định pháp luật có liên quan.
D . Danh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để hoạt động đầu tư tại Việt Nam; doanh
nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 30: Theo Luật Đầu tư quốc tế, vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là gì ?
7
A. Tiền, vốn góp và các tài sản khác của nhà đầu tư nước ngoài đưa vào nước tiếp nhận đầu tư để
thực hiện hoạt động đầu tư quốc tế .
B. Tiền và các tài sản khác của nhà đầu tư nước ngoài góp để thực hiện các hoạt động đầu tư trực
tiếp theo quy định của pháp luật có liên quan.
C. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp theo quy định
của Luật Đầu tư và các quy định pháp luật có liên quan.
D. Tiền và các tài sản khác để thực hiện các hoạt động đầu tư gián tiếp theo quy định của Luật Đầu
tư và các quy định pháp luật có liên quan.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 31: Theo Luật Đầu tư quốc tế, vốn đầu tư quốc tế công cấu thành từ các nguồn vốn
nào?:
A. Vốn ngân sách nhà nước, vốn góp của nhà đầu tư quốc tế, vốn tín dụng đầu tư phát triển của
Nhà nước và vốn đầu tư của ngân sách địa phương để đầu tư.
B. Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính
quyền địa phương và vốn đầu tư vay của các nhà tài trợ nước ngoài.
C. Vốn ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập dành để đầu tư theo quy định của pháp luật.
D. Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn góp của nhà đầu tư quốc tế, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 32: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Dự án đầu tư quốc tế
được hiểu là gì?
A. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh quốc
tế trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
B. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế
trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
C. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh
doanh quốc tế trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
D. Là tập hợp đề xuất bỏ vốn có thời hạn xác định để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh
doanh quốc tế trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian cụ thể.
Đáp án: C Độ khó TB

Câu 33: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, đầu tư nước ngoài được
hiểu là gì?
A. Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để
tiến hành hoạt động đầu tư.
B. Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng ngoại tệ để tiến hành hoạt động đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư.
C. Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng các tài sản để tiến hành hoạt động
đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
D. Việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền, vàng để tiến hành hoạt động đầu
tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 34: Theo Luật Đầu tư quốc tế, đầu tư trực tiếp quốc tế được hiểu là gì?
A. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động đầu tư
theo quy định của pháp luật.
B. Là hình thức đầu tư trực tiếp do nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt
động đầu tư theo quy định của pháp luật liên quan.
C. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư vừa bỏ vốn, vừa điều hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư.
8
D. Là hình thức đầu tư do nhà đầu tư trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư.
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 35: Theo Luật Đầu tư quốc tế, đầu tư gián tiếp quốc tế được hiểu là gì?
A. Là hình thức đầu tư quốc tế thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu trên thị trường chứng khoán
quốc tế, các định chế tài chính trung gian quốc tế khác mà nhà đầu tư quốc tế không trực tiếp
tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
B. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, trái phiếu trên thị trường chứng khoán và các
định chế tài chính khác, nhà đầu tư không tham gia trực tiếp quản lý hoạt động đầu tư.
C. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, nhà đầu
tư không quản lý trực tiếp hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
D. Là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phiếu, trái phiếu trên thị trường chứng khoán, mua
lại doanh nghiệp nhưng nhà đầu tư không trực tiếp quản lý đầu tư theo quy định.
Đáp án: A Độ khó: Cao

Câu 36: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, hoạt động nào sau đây
không thuộc đầu tư trực tiếp nước ngoài ?
A .Đầu tư mở rộng kinh doanh quốc tế.
B. Mua cổ phần hoặc góp vốn tham gia quản lý hoạt động đầu tư quốc tế.
C. Mua cổ phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá trị khác trên thị trường chứng khoán.
D. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 37: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, đầu tư trực tiếp nước ngoài
hay đầu tư gián tiếp nước ngoài chịu rủi ro cao ?
A .Đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài.
C. Rủi ro như nhau.
D. Tùy trường hợp.
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 38: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, đầu tư ra nước ngoài được
hiểu là gì?
A. Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
theo quy định của Luật Đầu tư.
B. Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài
để tiến hành hoạt động đầu tư.
C. Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến
hành hoạt động đầu tư.
D. Là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư.
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 39: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng đầu tư quốc tế theo hình thức đối tác công
tư (Hợp đồng PPP) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư quốc tế để
thực hiện dự án đầu tư quốc tế theo quy định của pháp luật về đầu tư.
B. Là hợp đồng giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và doanh nghiệp dự án để thực hiện
dự án đầu tư tại nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
C. Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư hoặc
doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.

9
D. Là hợp đồng được ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nước
ngoài, doanh nghiệp dự án để thực hiện dự án đầu tư quốc tế theo quy định của pháp luật liên
quan.
Đáp án: D Độ khó Cao

Câu 40: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) quốc
tế được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước
nước tiếp nhận đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh mà không thành lập tổ chức kinh tế.
B. Là hợp đồng giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước nước tiếp nhận đầu tư nhằm hợp tác
kinh doanh phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
C. Là hợp đồng quốc tế được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi
nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
D. Là hợp đồng quốc tế giữa nhà đầu tư với cơ quan nhà nước nước tiếp nhận đầu tư nhằm
hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Đáp án: C Độ khó Cao

Câu 41: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao
(Hợp đồng BOT) quốc tế được hiểu là gì ?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh
tại nước tiếp nhận đầu tư công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn,
nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nước tiếp nhận đầu tư.
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh tại nước tiếp
nhận đầu tư công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công
trình đó theo thỏa thuận đã ký cho nước tiếp nhận đầu tư.
C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh doanh công trình trong
một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa
thuận cho nước tiếp nhận đầu tư.
D. Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết
cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công
trình đó cho nước tiếp nhận đầu tư.
Đáp án: A Độ khó Cao

Câu 42: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh
(Hợp đồng BTO) quốc tế được hiểu là gì ?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và Nhà đầu tư để xây dựng tại nước tiếp nhận đầu tư
công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam và được kinh doanh
để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng tại nước tiếp
nhận đầu tư công trình kết cấu hạ tầng; nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước đó khi xây dựng
xong và được kinh doanh có thời hạn để thu hồi vốn đầu tư.
C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng tại nước tiếp nhận đầu tư công trình kết cấu
hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được kinh doanh công trình
đó để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
D. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng tại nước tiếp nhận đầu tư công
trình; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước để được kinh
doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.
Đáp án: B Độ khó Cao

Câu 43: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (Hợp đồng BT)
quốc tế được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư
nước ngoài để xây dựng tại nước đó công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư

10
chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu
tư.
B. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng tại nước đó công trình; xây
dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và nhận được tạo điều kiện thuận lợi trong
thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư.
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng tại nước tiếp
nhận đầu tư công trình kết cấu hạ tầng; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước
đó và được tạo điều kiện để thực hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư.
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư hoặc giữa các nhà đầu tư để xây dựng
công trình; xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao cho Nhà nước và được tạo điều kiện để thực
hiện dự án khác nhằm thu hồi vốn đầu tư.
Đáp án: C Độ khó Cao

Câu 44: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Khu chế xuất được hiểu
là gì?
A. Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng
xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu.
B. Là khu vực địa lý có tường rào chuyên sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản xuất
hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu.
C. Là khu kinh tế do địa phương thành lập để sản xuất hàng hóa, thực hiện dịch vụ cho sản
xuất, kinh doanh hàng hóa và hoạt động xuất nhập khẩu.
D. Là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa cao cấp, thực hiện dịch vụ cho sản xuất
hàng hóa cao cấp và hoạt động xuất khẩu.
Đáp án: A Độ khó TB

Câu 45: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, chính sách về đầu tư quốc tế
của Nhà nước tập trung vào những nội dung gì?
A. Nhà đầu tư nước ngoài được đầu tư trong các lĩnh vực và ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
được tự chủ và quyết định hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
B. Nhà nước đối xử bình đẳng trước pháp luật đối với các nhà đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động đầu tư quốc tế vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đói đầu tư.
C. Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích
hợp pháp khác của nhà đầu tư nước ngoài; Thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến đầu tư
mà Việt Nam là thành viên.
D. Tất cả các nội dung được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 46: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, hoạt động đầu tư quốc tế tại
Việt Nam phải tuân theo các quy định nào?
A. Phải tuân theo quy định của Luật Đầu tư, các quy định khác của pháp luật Việt Nam và điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan.
B. Phải tuân theo quy định của Luật Đầu tư, các quy định của Giấy phép đầu tư và các quy định
của chính quyền địa phương nơi tiến hành hoạt động đầu tư.
C. Phải tuân theo quy định của pháp luật về đầu tư và các quy định của chính quyền địa phương
nơi tiến hành hoạt động đầu tư.
D. Phải tuân theo quy định của Luật Đầu tư, các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư và hướng
dẫn của chính quyền địa phương nơi tiến hành hoạt động đầu tư.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 47: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, trường hợp điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Đầu tư thì áp dụng quy định
nào?
A. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và các quy định phỏp luật có liên quan.
B. Áp dụng các quy định của Luật Đầu tư và pháp luật Việt Nam có liên quan.
11
C. Áp dụng các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Áp dụng các quy định của giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận kinh doanh.
Đáp án: C Độ khó: Cao

Câu 48: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, trường hợp pháp luật
Việt Nam chưa có quy định nhưng các bên có thỏa thuận trong hợp đồng việc áp dụng pháp
luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế thì xử lý thế nào?
A. Các bên hợp đồng cần xin phép Tòa án nhân dân tối cao để được áp dụng pháp luật nước ngoài
và tập quán đầu tư quốc tế theo thỏa thuận được ghi trong hợp đồng đó.
B. Các bên hợp đồng cần xin phép Thủ tướng Chính phủ để được áp dụng pháp luật nước ngoài và
tập quán đầu tư quốc tế theo thỏa thuận được ghi trong hợp đồng đó.
C. Các bên hợp đồng cần xin phép Bộ Tư pháp để được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán
đầu tư quốc tế theo thỏa thuận được ghi trong hợp đồng đó theo quy định của pháp luật có liên
quan.
D. Các bên hợp đồng được áp dụng pháp luật nước ngoài và tập quán đầu tư quốc tế theo thỏa
thuận được ghi trong hợp đồng đó, nếu chúng không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật
Việt Nam.
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 49: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Nhà đầu tư nước ngoài được
hưởng ưu đãi đầu tư trong những điều kiện nào?
A. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư.
B. Có dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư và thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư.
C. Được hưởng ưu đãi đầu tư đúng với quy định của pháp luật hoặc điều ước quốc tế liên quan sau
khi đáp ứng các điều kiện được xác định trong các văn bản cụ thể.
D. Được hưởng ưu đãi đầu tư khi có dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, hoặc dự
án đầu tư tại vùng nông thôn sửu dụng từ 500 lao động trở lên.
Đáp án: C Độ khó: Cao

Câu 50 : Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Ngành, nghề đầu tư
kinh doanh quốc tế có điều kiện được hiểu là gì?
A. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trong ngành,
nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
B. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trong ngành,
nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do trật tự, an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
C. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trong ngành,
nghề đó phải đáp ứng điều kiện vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội,
đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.
D. Là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh quốc tế trong ngành,
nghề đó phải đáp ứng điều kiện cao về khoa học công nghệ, trình độ chuyên môn, tay nghề,
hoặc vì các lý do cụ thể khác theo quy định của pháp luật.
Đáp án: C Độ khó Cao

Câu 51: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, những địa bàn nào là địa
bàn ưu đãi đầu tư quốc tế ?
A. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế và các đô thị mới, khu dân cư mới.
B. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn và các đô thị mới, khu dân cư mới.
C. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
D. Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; Khu kinh tế cửa khẩu, các đô thị mới, khu dân cư mới.
Đáp án: C Độ khó TB
12
Câu 52: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, những ngành, nghề nào
bị cấm đầu tư kinh doanh quốc tế ?
A. Kinh doanh ma túy, hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã
nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; mại dâm; mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;
kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người và các ngành, nghề khác được công bố.
B. Kinh doanh ma túy, hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã
nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
C. Kinh doanh ma túy; động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm theo điều ước quốc tế;
mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên
người.
D. Kinh doanh hóa chất, khoáng vật thuộc danh mục cấm; động, thực vật hoang dã theo điều
ước quốc tế; mại dâm; mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; kinh doanh liên quan đến
sinh sản vô tính trên người.
Đáp án: A Độ khó Cao

Câu 53: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, hỗ trợ đầu tư quốc tế được
thực hiện dưới các hình thức nào ?
A. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào
dự án; Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực; Hỗ trợ theo các thỏa thuận quốc tế.
B. Hỗ trợ tín dụng; Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; Hỗ trợ di dời cơ sở sản
xuất ra khỏi nội thành, nội thị; Hỗ trợ các thủ tục hành chính trong nước.
C. Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp
thông tin; Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.
D. Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó Cao

Câu 54: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, các biện pháp nào được áp dụng
để bảo đảm đầu tư quốc tế ?
A. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản, bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh; bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ; bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh; chuyển vốn tài sản ra nước ngoài.
B. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản hợp pháp; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; bảo đảm hoạt động
đầu tư kinh doanh; chuyển vốn tài sản ra nước ngoài; Bảo đảm ổn định đầu tư trong trường hợp
thay đổi pháp luật và các bảo đảm khác theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
C. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; áp dụng giá thống nhất; Bảo
đảm hoạt động đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật, chính sách.
D. Bảo đảm về vốn và tài sản hợp pháp; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển vốn ra nước
ngoài, áp dụng giá và lệ phí thống nhất; Bảo đảm ổn định chính sách đầu tư.
Đáp án: B Độ khó: Cao

Câu 55: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, hoạt động đầu tư quốc tế
tại Việt Nam được thực hiện theo hình thức nào?
A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn
góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP.
B. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh
tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh
tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP quốc tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC quốc tế.

13
D. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn
góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP, BOT, BTO, BT, BOO, BTL; Đầu
tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Đáp án: C Độ khó: Cao

Câu 56: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, nhà đẩu tư nước ngoài
được đầu tư kinh doanh theo các hình thức nào sau đây?
A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp
vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; theo hình thức hợp đồng PPP; theo hình
thức hợp đồng BCC và các hình thức khác theo thỏa thuận quốc tế của Việt Nam liên quan.
B. Đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức hợp
đồng PPP, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
quốc tế tại Việt Nam.
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn
góp vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; Đầu tư gián tiếp;
Đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT.
D. Đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức hợp
đồng PPP; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT; Đầu tư
trực tiếp; Đầu tư gián tiếp.
Đáp án: A Độ khó Cao

Câu 57: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Nhà đầu tư nước ngoài được
đầu tư để thành lập các tổ chức kinh tế nào tại Việt Nam ?
A. Các doanh nghiệp được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
B. Tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, quỹ đầu tư và các tổ chức tài chính khác
theo quy định của pháp luật về ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
C. Cơ sở dịch vụ y tế, giáo dục, khoa học, công nghệ, thể thao và các tổ chức kinh tế khác theo quy
định của pháp luật.
D. Tất cả các tổ chức kinh tế được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 58: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, thời hạn hoạt động của dự án có
vốn đầu tư nước ngoài thường không quá bao nhiêu năm ?
A. Không quá 50 năm; trường hợp cần thiết thỡ không quá 60 năm.
B. Không quá 60 năm; trường hợp cần thiết thỡ không quá 70 năm.
C. Không quá 70 năm; trường hợp cần thiết thìkhông quá 90 năm.
D. Không quá 50 năm; trường hợp cần thiết thiết không quá 70 năm.
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 59 : Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Đầu tư quốc tế công
được hiểu là gì?
A. Là đầu tư của Nhà nước vào các dự án quốc tế xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
và đầu tư vào các chương trình, dự án quốc tế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Là đầu tư công theo quy định của Luật đầu tư công nhưng có yếu tố nước ngoài hoặc theo
quy định của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên..
C. Là đầu tư vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội có sử dụng vốn ODA
và đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
D. Là hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài vào các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội và đầu tư vào các dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
Đáp án: B Độ khó Cao

Câu 60: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Đầu tư quốc tế công
được thực hiện trong các lĩnh vực nào?

14
A. Đầu tư vào chương trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; Đầu tư tham gia thực hiện
dự án theo hình thức PPP quốc tế; Các lĩnh vực khác do Chính phủ công bố.
B. Đầu tư phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, các cơ sở giáo dục, đào tạo.
C. Đầu tư hỗ trợ hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích; Đầu tư cùng Nhà nước
tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư.
D. Tất cả các lĩnh vực được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: A Độ khó Cao

Câu 61: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Đầu tư quốc tế công
phải được quản lý theo các nguyên tắc nào?
A. Tuân thủ pháp luật về quản lý, sử dụng vốn đầu tư quốc tế công; Phù hợp với chiến lược,
kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành.
B. Thực hiện đúng trách nhiệm,quyền hạn quản lý, sử dụng vốn đầu tư quốc tế công; Bảo
đảm sử dụng đúng từng nguồn vốn; đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả,
khả năng cân đối nguồn lực.
C. . Bảo đảm công khai, minh bạch trong đầu tư quốc tế công; Khuyến khích tổ chức, cá
nhân nước ngoài trực tiếp đầu tư hoặc đầu tư theo hình thức đối tác công tư vào dự án kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội và cung cấp dịch vụ công.
D. Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó Cao

Câu 62: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, việc lựa chọn nhà thầu quốc tế
thực hiện dự án đầu tư công có sử dụng nguồn vồn quốc tế hỗ trợ chính thức (ODA) cho Việt
Nam phải tuân theo quy tắc nào?
A. Phải tuân theo các quy tắc lựa chọn nhà thầu trong thỏa thuận quốc tế về ODA cụ thể đó, tuân
theo pháp luật về đấu thầu và các quy định khác có liên quan.
B. Phải thực hiện đấu thầu quốc tế hoặc chỉ định thầu để lựa chọn nhà thầu quốc tế cung cấp dịch
vụ tư vấn cho dự án theo pháp luật về đấu thầu Việt Nam.
C. Có thể chỉ định nhà thầu quốc tế để mua sắm hàng hóa cho dự án đầu tư công có sử dụng nguồn
vồn ODA theo quy định của pháp luật Việt Nam về đấu thầu.
D. Tất cả các nguyên tắc nêu tại phương án A, B và C nói trên.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 63: Nhận định nào sau đây là đúng nhất về đầu tư ra nước ngoài theo pháp luật Việt
Nam liên quan đến đầu tư quốc tế?
A. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến
hành hoạt động đầu tư.
B. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt
Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
C. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra
nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư.
D. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt
động đầu tư.
Đáp án: B Độ khó TB

Câu 64: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, trường hợp Nhà nước
ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư cao hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư
nước ngoài được hưởng theo quy định nào?
A. Nhà đầu tư nước ngoài không được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy
định của pháp luật, chính sách mới.
B. Nhà đầu tư nước ngoài được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới
kể từ ngày pháp luật, chính sách mới đó có hiệu lực.

15
C. Nhà đầu tư nước ngoài được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới
nếu được cơ quan nhà nước quản lý đầu tư chấp thuận.
D. Nhà đầu tư nước ngoài được hưởng các quyền lợi, ưu đãi cao hơn đó theo quy định mới
sau khi làm đủ thủ tục xin được hưởng theo quy định.
Đáp án: B Độ khó TB

Câu 65: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, trường hợp Nhà nước
ban hành quy định mới có ưu đãi đầu tư thấp hơn so với quy định trước đây thì nhà đầu tư
nước ngoài được hưởng theo quy định nào?
A. Nhà đầu tư nước ngoài được bảo đảm hưởng các ưu đãi như quy định tại Giấy chứng
nhận đầu tư đã cấp.
B. Nhà đầu tư nước ngoài được bảo đảm giải quyết bằng một trong hai cách sau: tiếp tục
hưởng các quyền lợi, ưu đãi hoặc được trừ thiệt hại vào thu nhập chịu thuế.
C. Nhà đầu tư nước ngoài được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định trước đó cho
thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án
D. Nhà đầu tư nước ngoài được điều chỉnh mục tiêu hoạt động của dự án hoặc được xem
xét bồi thường trong một số trường hợp cần thiết.
Đáp án: C Độ khó TB

Câu 66 : Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, các trường hợp đầu tư
có yếu tố nước ngoài nào sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư ?
A. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài hoặc đó là dự án đầu tư của tổ chức kinh tế có nhà
đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
B. Dự án đầu tư của công ty hợp danh có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài
hoặc có công ty hợp danh nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
C. Các loại hình đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế là công ty hợp danh
nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên.
D. Tất cả các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó Cao

Câu 67 : Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, thủ tục áp dụng ưu đãi
đầu tư đối với dự án đầu tư quốc tế đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực
hiện như thế nào?
A. Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư và các điều kiện cần thiết để áp dụng ưu
đãi đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
B. Cơ quan đăng ký đầu tư ghi nội dung ưu đãi đầu tư, căn cứ và điều kiện áp dụng ưu đãi
đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
C. Cơ quan đăng ký đầu tư căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để áp dụng ưu đãi
cho nhà đầu tư có dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
D. Nhà đầu tư căn cứ điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật đầu tư để tự xác
định ưu đãi đầu tư và điều kiện áp dụng ưu đãi đầu tư đó.
Đáp án: B Độ khó Cao

Câu 68 : Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, hoạt động đầu tư ra
nước ngoài được thực hiện theo các hình thức nào sau đây?
A. Thành lập tổ chức kinh tế hoặc các hình thức đầu tư khác theo pháp luật nước tiếp nhận
đầu tư; Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài.
B. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản
lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.
C. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác; Đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng
khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.
16
D. Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó Cao

Câu 69: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, đầu tư ra nước ngoài phải tuân
theo các quy định nào?
A. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên
quan và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
B. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, quy định khác của pháp luật có liên quan và pháp
luật của nước tiếp nhận đầu tư.
C. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019,
các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan, pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư;
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Tuân theo quy định của Luật đầu tư năm 2014, Luật đầu tư công năm 2014, pháp luật của nước
tiếp nhận đầu tư; Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tập quán quốc tế về đầu tư.
Đáp án: C Độ khó: Cao

Câu 70: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, để được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện nào?
A. Có hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc thực hiện đầu tư ra nước ngoài và
hoạt động đầu tư ra nước ngoài này không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo Luật
đầu tư năm 2014.
B. Có cam kết tự thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp đặc biệt
thì có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
C. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư; Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
D. Tất cả các hình thức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 71: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Nhà đầu tư đầu tư ra nước
ngoài có các quyền gì?
A. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện đầu tư theo quy định sau khi dự án được cơ quan
có thẩm quyền của nước, vùng lãnh thổ đầu tư chấp thuận.
B. Được sử dụng lợi nhuận từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động đầu tư
ở nước ngoài.
C. Tuyển dụng lao động Việt Nam sang làm việc tại cơ sở sản xuất, kinh doanh do nhà đầu tư thành
lập ở nước ngoài.
D. Tất cả các quyền được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 72: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Nhà đầu tư đầu tư ra nước
ngoài có các nghĩa vụ gì?
A. Tuân thủ pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư; Chuyển lợi nhuận và các khoản thu nhập từ việc
đầu tư ra nước ngoài về nước theo quy định của pháp luật.
B. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tài chính và hoạt động đầu tư ở nước ngoài; Thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam.
C. Khi kết thúc đầu tư ở nước ngoài, chuyển toàn bộ vốn, tài sản hợp pháp về nước theo quy định
của pháp luật.
D. Tất cả các nghĩa vụ được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 73: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Nhà nước khuyến khích đầu tư
ra nước ngoài nhằm mục đích gì?
A. Tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý; phát triển, mở rộng thị trường, thu
ngoại tệ.
17
B. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, tăng uy tín kinh tế
của doanh nghiệp Việt Nam.
C. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường, tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực
quản lý; phát triển thị trường xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, phát huỷ các ngành, nghề kinh doanh
truyền thống và tăng uy tín kinh tế của doanh nghiệp Việt Nam.
D. Khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu
ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển
kinh tế - xã hội đất nước.
Đáp án:D Độ khó: TB

Câu 74: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, tranh chấp giữa các nhà đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam được giải quyết như thế nào ?
A. Thông qua Thương lượng, hoà giải, trọng tài, toà án theo pháp luật Việt Nam.
B. Thông qua Trọng tài hoặc Toà án Việt Nam.
C. Thông qua Thương lượng, trọng tài, toà án quốc tế.
D. Thông qua Thương lượng, hoà giải, trọng tài, toà án theo pháp luật Việt Nam hoặc điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên có liên quan.
Đáp án: D Độ khó:TB

Câu 75: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, tranh chấp đầu tư có yếu tố
nước ngoài được giải quyết như thế nào ?
A. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: Toà án Việt Nam; Trọng tài Việt Nam.
B. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: Trọng tài nước ngoài; Trọng tài quốc tế.
C. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây: Trọng tài do các bên tranh chấp thoả thuận
thành lập.
D. Thông qua một trong những cơ quan, tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên.
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 76: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, tranh chấp giữa nhà đầu tư
nước ngoài với cơ quan nhà nước Việt Nam được giải quyết như thế nào ?
A. Thông qua Trọng tài hoặc toà án Việt Nam, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng
ký giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.
B. Thông qua Thương lượng, trọng tài phi chính phủ, trọng tài thương mại quốc tế của Việt Nam,
toà án Việt Nam theo các quy định của pháp luật có liên quan.
C. Thông qua Trọng tài hoặc toà án hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan quản lý đầu tư quốc tế theo
các quy định của pháp luật có liên quan.
D. Tuỳ theo sự thoả thuận giữa hai bên nếu đưa đến trọng tài hoặc toà án Việt Nam theo các quy
định của pháp luật có liên quan.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 77: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, tranh chấp đàu tư giữa các nhà
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được giải quyết như thế nào ?
A .Trọng tài hoặc tòa án quốc tế hoặc hoặc theo một cơ chế tài phán khác được các bên tranh
chấp thỏa thuận.
B. Trọng tài hoặc tòa án nước ngoài hoặc theo một cơ chế tài phán khác được các bên tranh
chấp thỏa thuận.
C. Trọng tài, tòa án Việt Nam hoặc nước ngoài hoặc theo một cơ chế tài phán khác được các
bên tranh chấp thỏa thuận phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận.
Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 78: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, người vi phạm pháp luật về đầu
tư quốc tế bị áp dụng biện pháp xử lý nào?

18
A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xét xử hình sự, nếu
gây thiệt hại thì bị xử lý về dân sự.
B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỹ luật, xử phạt hành chính, truy cứu trách
nhiệm hình sự, gây thiệt hại thì phải bồi thường.
C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính, xử lý dân sự, xử lý hình sự theo các
quy định của pháp luật có liên quan.
D. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật lao động, xử lý hành chính, xử lý hình
sự, xử lý dân sự theo các quy định của pháp luật có liên quan.
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 79: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, người có chức vụ vi phạm pháp
luật về đầu tư quốc tế bị áp dụng biện pháp xử lý nào?
A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự.
B.Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xử phạt hình
sự, xử phạt dân sự.
C.Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xử phạt hình
sự, xử phạt bắt bồi thường.
D.Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử phạt hình sự theo các
quy định của pháp luật có liên quan.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 80: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Cơ quan nhà nước quản lý đầu
tư quốc tế ở trung ương là cơ quan nào?
A. Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ Tài chính, Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
B. Các Bộ được phân công quản lý theo từng lĩnh vực;Cơ quan ngang Bộ.
C. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và đầu tư, các Bộ.
D. Chính phủ, Bộ Kế hoạch và đầu tư, các Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao nhiện vụ quản lý đầu
tư quốc tế trong từng trường hợp cụ thể.
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 81: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Cơ quan nhà nước quản lý đầu
tư quốc tế ở cấp tỉnh là cơ quan nào?
A. Uỷ ban nhân dân tỉnh.
B. Uỷ ban nhân dân các cấp và Sở Kế hoạch và đầu tư.
C. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
D. Uỷ ban nhân dân huyện và Sở Kế hoạch và đầu tư
Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 82: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (Hợp
đồng BOO) có yếu tố nước ngoài được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư
nước ngoài để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước
ngoài sở hữu và được quyền kinh doanh công trình cho đến khi nhà đầu tư nước ngoài chấm dứt
hoạt động.
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để
xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định, hết thời
hạn đó công trình được chuyển giao lại cho Nhà nước.
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc
tế để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án quốc tế sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất
định ; hết thời hạn đó nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
19
D. Là hợp đồng giữa Nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế để
xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định ; hết
thời hạn đó nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư.
Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 83: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ
(Hợp đồng BTL) có yếu tố nước ngoài được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc
tế để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án quốc tế chuyển giao cho cơ quan nhà nước và cơ quan nhà nước có thể thuê chính
nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế đó cung cấp dịch vụ vận hành, khai thác
công trình đó.
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc
tế để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án quốc tế chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên
cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê
dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án đó.
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để
xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận
hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo cơ chế
thị trường.
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để
xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận
hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định mà được thu phí dịch vụ theo quy
định về phí, lệ phí.
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 84: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao
(Hợp đồng BLT) có yếu tố nước ngoài được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để
xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn
nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chuyển
giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để
xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó
trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để
xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án có thể được chọn để cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó
trong một thời hạn nhất định và được cơ quan nhà nước thanh toán; hết thời hạn cung cấp dịch
vụ, nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà
nước.
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc
tế để xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án quốc tế được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó
trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư nước

20
ngoài, doanh nghiệp dự án quốc tế; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án quốc tếchuyển giao công trình đó cho cơ quản nhà nước.
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 85: Theo Luật Đầu tư quốc tế, Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (Hợp đồng O&M)
có yếu tố nước ngoài được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để
xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư nước ngoài, doanh
nghiệp dự án được kinh doanh toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để
xây dựng công trình hạ tầng, sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
được kinh doanh và quản lý một phần công trình trong một thời hạn nhất định.
C. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án để
kinh doanh và quản lý một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.
D. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp dự án quốc
tế để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 86: Theo Luật Đầu tư quốc tế, biện pháp ưu đãi đầu tư quốc tế cụ thể là gì ?
A. Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp; Miễn thuế nhập khẩu đối với
hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu
tư quốc tế; Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
B. Miễn tiền thuê đất, nhà xưởng tại các khu công nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa,
doanh nghiệp khoa học, công nghệ có yếu tố nước ngoài; Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa
nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
C. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất ; Miễn thuế nhập khẩu đối với
hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
D. Tất cả các biện pháp A, B, C nêu trên.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 87: Theo Luật Đầu tư quốc tế, biện pháp hỗ trợ đầu tư quốc tế cụ thể là gì ?
A. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự
án đầu tư quốc tế; Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động đầu tư quốc tế;
B. Hỗ trợ tín dụng cho dự án đầu tư quốc tế; Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ
trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị;
C. Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ cho dự án đầu tư quốc tế; Hỗ trợ phát triển
thị trường, cung cấp thông tin; Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển
D.Tất cả các hình thức hỗ trợ nêu tại A, B, C trên.
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 88: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đến đầu tư quốc tế, Hợp đồng BCC được ký kết giữa
các nhà đầu tư Việt Nam nhưng có sử dụng vốn vay nước ngoài phải thực hiện theo quy định
nào của pháp luật?
A. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của
pháp luật Việt Nam về hoạt động thương mại
B. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của
pháp luật Việt Nam về kinh doanh
C. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của
pháp luật Việt Nam về quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài.

21
D. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của
pháp luật hành chính Việt Nam
Đáp án: C Độ khó: Cao

Câu 89: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đên đầu tư quốc tế, Hợp đồng BCC quốc tế được ký
kết giữa nhà đầu tư Việt Nam với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước
ngoài với nhau tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục gì ?
A. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư
Việt Nam.
B. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
C. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy cam kết góp vốn đầu tư theo quy định của Luật đầu tư
Việt Nam.
D. Phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vốn đầu tư theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 90: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đên đầu tư quốc tế, các bên tham gia hợp đồng BCC
quốc tế tại Việt Nam phải làm gì để thực hiện hợp đồng BCC quốc tế đó ?
A. Phải thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để thực hiện hợp
đồng BCC.
B. Phải thành lập ban điều phối tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng BCC quốc tế.
C. Phải tuyển chọn nhân viên lãnh đạo và công nhân theo pháp luật Việt Nam để thực hiện
hợp đồng BCC.
D. Phải quảng cáo, tuyên truyền quốc tế rộng rãi để thực hiện hợp đồng BCC quốc tế.
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 91: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, những nguyên tắc nào
sau đây thuộc nguyên tắc quản lý đầu tư quốc tế công tại Việt Nam ?
A. Phải thành lập doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để quản
lý và sử dụng vốn đầu tư quốc tế công; Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư
quốc tế công.
B. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và các cam kết quốc tế của Việt Nam liên quan
về quản lý và sử dụng vốn đầu tư quốc tế công; Phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy
định của pháp luật về quy hoạch.
C. Nhà đầu tư nước ngoài được quyền thực hiện hoạt động đầu tư quốc tế công trong các
ngành, nghề mà pháp luật không cấm; Bảo đảm công khai, minh bạch trong hoạt động đầu tư
quốc tế công.
D.. Quản lý việc sử dụng vốn đầu tư quốc tế công theo quy định nội bộ doanh nghiệp; không
nhất thiết phải đầu tư tập trung, đồng bộ, chất lượng, tiết kiệm, hiệu quả và khả năng cân đối
nguồn lực; không để thất thoát, lãng phí
Đáp án: B Độ khó Cao

Câu 92: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, các hành vi nào sau đây bị
nghiêm cấm trong hoạt động đầu tư quốc tế tại Việt Nam?
A. Nhà đầu tư nước ngoài được quyền đưa, nhận, môi giới hối lộ để được thực hiện hoạt
động đầu tư quốc tế trong các ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
B. Quyết định chủ trương đầu tư quốc tế phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế-xã hội; xác định được nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; đúng thẩm quyền, trình
tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.

22
C. Quyết định chủ trương đầu tư quốc tế không phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch; không xác định được nguồn vốn đầu ta quốc tế và khả năng cân đối vốn trong nước;
không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
D. Quyết định chủ chương, chương trình, dự án đầu tư quốc tế có lợi cho khu vực, tiết kiệm
vốn, tài sản của Nhà nước, tài nguyên của quốc gia; không làm tổn hại, xâm phạm lợi ích hợp
pháp của công dân và của cộng đồng.
. Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 93: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, cơ quan nào có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư chương trình, mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia có
sử dụng nguồn vốn quốc tế hỗ trợ chính thức (ODA) ?
A. Bộ, ngành liên quan
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chính phủ
D. Quốc hội
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 94: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, cơ quan nào có thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công có sử dụng nguồn vốn quốc tế hỗ trợ
chính thức (ODA ?
A. Bộ, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân các cấp;
B. Thủ tướng Chính phủ; Các bộ trưởng;
C. Quốc hội, Chính phủ tùy quy mô vốn sử dụng;
D. Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
Đáp án: C Độ khó: TB

Câu 95: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đên đầu tư quốc tế, dự án đầu tư quốc tế tại Việt
Nam bị tạm ngừng hoạt động trong trường hợp nào?
A. Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
B. Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường; để
thực hiện các biện pháp an toàn lao động theo để nghị của cơ quan nhà nước về lao động.
C. Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi
phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm; hoặc theo quyết định, bản án của Toà án, Trọng tài.
D. Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 96: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đên đầu tư quốc tế, dự án đầu tư quốc tế tại Việt
Nam bị ngừng hoạt động trong trường hợp nào?
D. Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
E. Để khắc phục vi phạm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về môi trường; để
thực hiện các biện pháp an toàn lao động theo để nghị của cơ quan nhà nước về lao động.
F. Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử lý vi
phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm; hoặc theo quyết định, bản án của Toà án, Trọng tài.
D. Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Đáp án: D Độ khó: TB

Câu 97: Theo pháp luật Việt Nam liên quan đên đầu tư quốc tế, dự án đầu tư quốc tế tại Việt
Nam bị chấm dứt hoạt động trong trường hợp nào?
A. Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án hoặc theo các điều kiện chấm dứt hoạt
động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp.

23
B. Nhà đầu tư bị Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư hoặc không được tiếp tục sử dụng địa
điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ
ngày có quyết định thu hồi đất hoặc không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư.
C. Sau 12 tháng mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến
độ đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư và không thuộc trường hợp được giãn tiến độ thực hiện
dự án đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2014.
D. Khi xảy ra một trong các trường hợp được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
Đáp án: D Độ khó: Cao

Câu 98: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Hồ sơ quyết định chủ trương
đầu tư chương trình, dự án quan trọng quốc gia có yếu tố nước ngoài phải có các giấy tờ gì ?
A. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu
quốc gia, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án quan trọng quốc gia; Báo cáo thẩm định
của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan.
B. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với chương trình mục tiêu
quốc gia; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan.
C. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi đối
với dự án quan trọng quốc gia; Tài liệu khác có liên quan.
D. Tờ trình của Chính phủ; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định
của Hội đồng thẩm định nhà nước; Tài liệu khác có liên quan.
Đáp án: A Độ khó: TB

Câu 99: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Hồ sơ thẩm định, quyết định
chương trình, dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài phải có các giấy tờ gì ?
A. Tờ trình Chính phủ về thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương
trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan.
B. Tờ trình thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các
tài liệu khác có liên quan.
C. . Tờ trình Chính phủ; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của
Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan.
D. . Tờ trình Chính phủ; Tờ trình thẩm định chương trình, Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với
dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan.
Đáp án: B Độ khó: TB

Câu 100: Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, cơ quan nào có thẩm quyền
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài ?
A. Cấp quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án thì có thẩm quyền quyết định điều
chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
B. Cơ quan cấp trên của cơ quan đã quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án có thẩm
quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đó.
C. Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình,
dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
D. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
chương trình, dự án đó và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Đáp án: A Độ khó: TB

24

You might also like