Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.

com/groups/thaynghedinhcao

VỀ ĐÍCH 2022 – ĐỀ LUYỆN SỐ 19.6:


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
THI: TỪ 6G ĐẾN 23G, THỨ 4 (29/6/2022)
LIVE CHỮA: 20g00, thứ 6 (01/7/2022)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Thành phần nào sau đây có hàm lượng lớn nhất trong dịch mạch rây?
A. Glucôzơ. B. Ca2+. C. Saccarôzơ. D. NO3-.
Câu 82: Khi nói về trao đổi chất ở động vật, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Bò là động vật nào sau đây có dạ dày 4 túi.
B. Thỏ là động vật có hệ tuần hoàn đơn.
C. Cá chép đất là động vật trao khí qua mang.
D. Côn trùng là động vật có cơ quan tiêu hóa dạng ống.
Câu 83: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được tìm thấy trong một hang động của dãy núi Flinders ở
Nam Úc.
B. Người và vượn người ngày nay đều có cùng 4 nhóm máu (A, AB, B, O), có hêmôglôbin giống nhau.
C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bổ theo thứ tự tương tự nhau.
D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trướcđó.
Câu 84: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Di - nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 85: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi
cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 5 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. 5 bò con này có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
B. Trong cùng một điều kiện sống, 5 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
C. 5 bò con này có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
D. 5 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.
Câu 86: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.
Câu 87: Biện pháp tạo giống mới nào sau đây có thể cho phép tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp về tất cả
các cặp gen?
A. Tạo giống bằng công nghệ chuyển gen. B. Tạo giống bằng gây đột biến dị đa bội.
C. Tạo giống bằng công nghệ cấy truyền phôi. D. Tạo giống ưu thế lai bằng lai khác dòng.
Câu 88: Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, phát biểu sau đây sai?
A. Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.
B. Hooc môn glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucôzơ.
C. Bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường thì thường có nồng độ đường trong máu thấp hơn bình thường.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
D. Nếu tuyến tuỵ của cơ thể không tiết insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường.
Câu 89: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 90: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở
một số tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu
gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử đột biến có kiểu gen:
A. Aab, AaB, B, b. B. AaBb, Aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a. D. AAb, AAB, aaB, aab, B, b.
Câu 91: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng, đời
F1 có 4 kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn?
A. 5. B. 9. C. 6. D. 7.
Câu 92: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.
B. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.
C. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.
D. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di - nhập gen.
Câu 93: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I)
của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E.
Câu 94: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội.
B. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.
C. Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST.
D. đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội.
Câu 95: Từ phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nào sau đây sẽ tạo ra hàng chục cừu con có kiểu
gen AaBb?
A. Cấy truyền phôi. B. Lai hữu tính. C. Công nghệ gen. D. Gây đột biến.
Câu 96: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi tần số kiểu gen của
quần thể.
B. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá
thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột
biến và không có chọn lọc tự nhiên.
Câu 97: Khi nói về quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu có một chất độc ức chế chu trình Canvil thì cây sẽ không giải phóng O2.
B. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của H2O.
C. Quang hợp ở tất cả các loài thực vật đều có 2 pha là pha sáng và pha tối.
D. Nguyên tử oxi có trong phân tử C6H12O6 là có nguồn gốc từ nguyên tử oxi của phân tử H2O.
Câu 98: Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự
trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 99: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã.
D. Nếu đột biến làm cho gen A mất khả năng phiên mã thì gen Y và gen Z cũng mất khả năng phiên mã.
Câu 100: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới.
C. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 101: Khi nói về nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bằng ADN và protein histon.
B. Đầu mút NST giúp các NST không bị dính vào nhau.
C. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng bởi hình thái, cấu trúc và số lượng gen trên NST.
D. Ta có thể quan sát hình dạng và kích thước đặc trưng của NST rõ nhất vào kì giữa của nguyên phân.
Câu 102: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong một quần thể, đột biến có thể gây chết cho sinh vật nhưng không làm giảm tính đa dạng của quần thể.
B. Đột biến có thể phát sinh do tác nhân sinh học (ví dụ như virut).
C. Đột biến gen thường được nhân lên cùng với quá trình tự nhân đôi của ADN.
D. Nếu gen đột biến không bị thay đổi chiều dài thì không làm thay đổi tổng số axit amin của phân tử
prôtêin do gen mã hóa.
Câu 103: Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích thước cơ
thể con mồi.
B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.
C. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại.
D. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ.
Câu 104: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần xã sinh vật, thường có nhiều chuỗi thức ăn không có mắt xích chung.
B. Trong lưới thức ăn, một loài có thể thuộc 2 bậc dinh dưỡng khác nhau.
C. Lưới thức ăn được xây dựng dựa theo mối quan hệ hỗ trợ và cạnh tranh giữa các loài trong quần xã.
D. Trong các quần xã sinh vật, tất cả vi khuẩn đều thuộc nhóm sinh vật phân giải.
Câu 105: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
B. Quá trình dịch mã có sự tham gia của các nuclêôtit tự do.
C. Quá trình phiên mã là cơ chế giúp truyền đạt thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác.
D. Dịch mã là quá trình dịch trình tự các côđon trên mARN thành trình tự các axit amin trong chuỗi
pôlipeptit.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 106: Một loài có 2n = 24, tế bào sinh dưỡng của một thể đột biến có 36 NST và gồm 12 nhóm liên kết,
mỗi nhóm có 3 NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đột biến này có thể sẽ trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản.
II. Thể đột biến này thường tạo quả có nhiều hạt hơn so với quả của dạng lưỡng bội.
III. Thể đột biến này thường có kích thước cơ thể to hơn dạng lưỡng bội.
IV. Thể đột biến này có thể được phát sinh do đột biến đa bội hóa từ hợp tử F1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 107: Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDdee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí
các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hoá, thu được 50 cây lưỡng bội. Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, khi nói về 50 cây này, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aaBBddEE.
C. Hầu hết các cây này đều có kiểu hình giống nhau.
D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
Câu 108: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST thường, mỗi gen quy định một
tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai với cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng, thu
được F1 có 4 kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở F1 có tối đa 3 loại kiểu hình.
B. Ở F1, tổng cá thể mang kiểu hình có 2 tính trạng trội có tối đa 4 kiểu gen
C. Ở F1, tổng cá thể có 3 alen trội có tối đa 2 loại kiểu gen.
D. Ở F1, có thể xuất hiện kiểu hình lặn với tỉ lệ 25%.
Câu 109: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng,
kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu
được kết quả ở bảng sau:
Thế hệ P F1 F2 F3
Tần số kiểu gen AA 1/5 1/16 1/25 1/36
Tần số kiểu gen Aa 2/5 6/16 8/25 10/36
Tần số kiểu gen aa 2/5 9/16 16/25 25/36
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân
tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
C. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.
D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Câu 110: “Thủy triều đỏ hay còn gọi là tảo nở hoa là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh
trong nước. Nguyên nhân là do ao hồ có nhiều chất dinh hưỡng hữu cơ. Các nhà khoa học gọi đây là “hiện
tượng tảo nở hoa độc hại” (HABs). Thảm họa "thủy triều đỏ" ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 từng làm
khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng,
mấy tháng sau mới hồi phục” (Theo khoahoc.tv). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng trên?
I. Tảo nở hoa gây hại cho các sinh vật biển là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
II. Sự tồn tại của các loại tảo (gây hiện tượng thủy triều đỏ) là hoàn toàn không có lợi cho hệ sinh thái.
III. Thắt chặt việc kiểm soát nguồn chất thải, nhất là ở vùng nuôi trồng thủy, hải sản là một trong những biện
pháp hạn chế HABs.
IV. Loại bỏ các loài tảo ra khỏi hệ sinh thái sẽ đảm bảo sự phát triển cân bằng của hệ sinh thái.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Câu 111: Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một
khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu
diễn ở đồ thị của hình bên. Theo suy luận lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạng lưới thức ăn ở giai đoạn năm 1940 có thể
giống với mạng lưới thức ăn ở giai đoạn 1925.
II. Từ giai đoạn 1920 đến 1950, có thể quần xã đang
xảy ra diễn thế sinh thái thứ sinh.
III. Ở vào khoảng năm 1925, quần xã có thể đã chịu tác
động mạnh mẽ của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân
tố hữu sinh.
IV. Tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1930 thường bé hơn tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1925.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 112: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
II. Khi môi trường dồi dào nguồn sống và kích thước của quần thể ở dưới mức tối đa thì sự cạnh tranh cùng loài ít
diễn ra hơn.
III. Cạnh tranh cùng loài là một áp lực kìm hãm sự phát triển của loài.
IV. Hiện tượng tự tỉa ở thực vật là một trong những biểu hiện của sự cạnh tranh cùng loài.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội bộ NST là 2n = 8, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e trong đó alen lặn là
alen đột biến. Biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn gen a quy định hoa trắng, gen B quy định thân cao trội
hoàn toàn gen b quy định thân thấp, gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn gen d quy định quả dài, gen E quy
định hạt trơn trội hoàn toàn gen e quy định hạt nhăn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Quần thể trên có tối đa 16 kiểu gen mang tất cả các alen đột biến.
II. Quần thể trên chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về tất cả các tính trạng.
III. Quần thể trên có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 2 tính trạng.
IV. Quần thể trên có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả tròn, hạt trơn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 114: Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit.
II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì có thể đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
III. Nếu alen a có 699 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin
thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotit.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 115: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy định
một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây chưa biết kiểu
gen, thu được F1. Ở F1, số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 12,5%. Biết rằng không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 1 phép lai thỏa mãn bài ra.
II. Ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần bằng
1,3%.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ông thợ hoặc ong chúa; Những trứng không
được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này cùng nằm trên
1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn,
thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 cho giao phối với ong đực thân xám, cánh
ngắn, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh là 80%, tỉ lệ trứng nở là 100%. Theo lí thuyết, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình thân
xám, cánh dài gấp bao nhiêu lần tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh ngắn?
A. 6 lần. B. 3 lần. C. 8 lần. D. 11 lần.
Câu 117: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn
toàn. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 29%. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cây P chắc chắn có kiểu gen khác nhau.
II. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng do 4 kiểu gen quy định.
III. Ở F1, cá thể mang 1 alen trội có thể chiếm tỉ lệ 46%.
IV. Ở F1, cá thể mang 2 alen trội có thể chiếm tỉ lệ 9%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cá thể (P) giao phối với nhau, thu được F1. Ở F1, loại
kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và tổng tỉ lệ của cả 3 kiểu gen chiếm 50%. Biết rằng không
xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và B là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời con F1 có 7 loại kiểu gen.
II. Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/5.
III. Có 2 kiểu gen chứa 3 alen trội ở F1.
IV. Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1 kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 119: Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có
sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng. Biết
rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể không
sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con là
27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con
non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
A. 3. B. 4 C. 1. D. 2.
Câu 120: Hội chứng Claiphenter ở người là do có 3 NST ở cặp NST giới tính, kí hiệu là XXY. Trên NST giới
tính X, xét 3 lôcut gen là A, B và D, các gen liên kết hoàn toàn và đều nằm trên đoạn không tương đồng. Một
gia đình có bố mẹ ở thế hệ I, các con ở thế hệ II, sinh ra 2 người con, trong đó có 1 đứa bị hội chứng
Claiphenter. Kết quả phân tích ADN của những người trong gia đình này thể hiện trên hình dưới đây. Biết rằng,
lôcut A có 2 alen là A1; A2. Lôcut B có 3 alen là B1; B2; B3. Lôcut D có 3 alen là D1; D2; D3.
VỀ ĐÍCH 2022 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ https://www.facebook.com/groups/thaynghedinhcao
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Người con II1 bị hội chứng Claiphenter.
II. Quá trình giảm phân xảy ra sự rối loạn
không phân li ở người mẹ.
III. Người số II2 có kiểu gen là A1B1D2
A 2 B2 D1
IV. 2 người con của cặp vợ chồng này có
giới tính khác nhau.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like