Professional Documents
Culture Documents
Lịch sử đảng
Lịch sử đảng
Đối tượng
Trc khi pháp xâm lược: giai cấp địa chủ và nông dân, Tiểu Tư Sản tri thức
Sau khi pháp xâm lược: có tư sản và công nhân(vô sản), Tiểu Tư Sản tri thức
PT Đông Du Phan Bội Châu là dùng bạo lực, Phan Bội Châu chủ trương dựa theo
mô hình Nhật Bản để xây dựng lực lượng
PT Duy Tân Phan Chu Trinh là dung cải cách:
Nguyên nhân thất bại: Hạn chế giai cấp( đánh tư sản đang ở hệ tư tưởng, các thiết
bị cao hơn giai cấp phong kiến)
Sự kiện đánh dấu quan trọng: 7/1920- pháp - Bác đọc TPham: Bản sở thảo lần thứ
nhất, luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin(lực lượng công nông là
nòng cốt)
Vai trò:
Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945)
Khủng hoảng thừa: lực lượng sản xuất phát triển mạnh, cạnh tranh lợi nhuận
Khác nhau giữa luận cương chính trị và cưỡng lĩnh của Đảng:
•
Xác định nhiệm vụ: yêu tiên giải phóng dân tộc sau đó lật đổ chế
độ phong kiến, tháng 10 yêu tiên giải phóng giai cấp
•
Xác định lực lượng: tháng 2 k phân biệt giai cấp, tháng 10 chỉ có
công nhân và nông dân
• Vì chính phủ mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp, thực hiện một số
cải cách tiến bộ ở thuộc địa.
• Mục tiêu chiến lược trước mắt: Đánh đổ đế quốc Pháp, giải phóng các dân
tộc Đông Dương, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập
• Khẩu hiệu
- Tạm gác khẩu hiệu “Cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu
“Chống địa tô cao, chống cho vay lãi nặng, tịch thu ruộng đất của đế quốc và
địa chủ phản bội quyền lợi dân tộc chia cho dân cày.
• Lực lượng: Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
• Phương pháp: Trực tiếp đánh đổ Đế quốc Pháp, tay sai, chuyển từ đấu tranh
công khai, hợp pháp sang đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
=> Ý nghĩa: Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng CSDD. Bước đầu
khắc phục được những hạn chế của luận cương tháng 10/1930, trở về với
tính đúng đắc của cương lĩnh 2/1930
Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
(5/1941 - Hội nghị lần thứ tám BCH TW Đảng khóa I)
Thứ nhất, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Thứ hai, thành lập mặt trận Việt Minh thay cho Mặt trận thống nhất dân tộc
phản đế Đông Dương
Thứ ba, Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
=>Nước pháp được giải phóng quay lại thế trên nên lật đổ Nhật
• Điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi
• Kẻ thù: phát xít Nhật
• Thay đổi khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp“ bằng khẩu hiệu
“Đánh đuổi phát xít Nhật“
• Phương châm đấu tranh: Phát động chiến tranh du kích giải phóng
từng vùng và mở rộng căn cứ địa cách mạng
• Thời cơ để tiến hành khởi nghĩa: Khi quân đồng minh vào Đông
Dương đánh Nhật hoặc khi cách mạng Nhật bùng nổ.
• Nêu cao tinh thần dựa vào sức mình là chính
• Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước
Chỉ trong vòng 15 ngày (14- 28/8/1945), cuộc Tổng khởi nghĩa đã thành công trên
cả nước, chính quyền về tay nhân dân
Bản Chiếu thoái vị của Bảo Đại công bố ngày 25 tháng 8 năm 1945 chính thức
chấm dứt Nhà Nguyễn và chế độ quân chủ ở Việt Nam.
Kết quả:
• Đập tan chế độ phong kiến, lật đổ đế quốc
• Nhân dân làm chủ
• Thắng lợi tạo nên bước nhảy vọt của dân tộc, thành lập VNDCCH ra đời
Phong trào tiên phong đầu tiên: Lần đầu tiên cách mạng giải phóng dân tộc theo
con đường cách mạng vô sản đã giành thắng lợi ở một nước thuộc địa.
Bài học:
• Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc, kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế
quốc và chống phong kiến
• Toàn dân nổi dậy trên nền tảng của liên minh công – nông
• Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thủ
• Kiên quyết dùng bạo lực cách mạng và biết sử dụng bạo lực cách mạng một
cách thích hợp để đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập ra bộ máy nhà nước của
nhân dân
• Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn thời cơ
• Xây dựng một Đảng Mác – Lênin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành
chính quyền
Nguyên nhân quyết đinh: Đảng cộng sản
Chương 2
Xác định mục tiêu:
dân tộc giải phóng và khẩu hiệu "Dân tộc là trên hết, Tổ quốc là trên hết"
Xác định kẻ thù chính là thực dân pháp
Đối ngoại: thêm bạn bớt thù
với tưởng Tưởng- Hoa thì thân thiện
với Pháp: độc lập