Quyền sở hữu: là một quyền cơ bản và quan trọng đối với mỗi chủ thể của luật dân sự. Quyền này nhằm xác lập và bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức và các chủ thể khác của luật dân sự. Nội dung của quyền sở hữu bao gồm: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt. Các hình thức sở hữu: Sở hữu toàn dân: tài sản thuộc hình thức sở hữu toàn dân bao gồm đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý (điều 197 BLDS) Sở hữu chung: là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản Sở hữu riêng: là sở hữu của 1 cá nhân hoặc 1 pháp nhân. Tài sản hợp pháp thuộc sở hữu riêng không bị hạn chế về số lượng, giá trị (điều 205 BLDS) Hợp đồng dân sự Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự. Hợp đồng dân sự là 1 loại giao dịch dân sự. Trong hợp đồng dân sự thì thoả thuận giữa các bên là yếu tố bắt buộc - Nguyên tắc về việc giao kết hợp đồng dân sự theo mục 7 BLDS năm 2015: Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội. Các bên tự nguyện và bình đẳng khi giao kết hợp đồng - Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng dân sự Người tham gia giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự Mục đích và nội dung của hợp đồng không trái PL và đạo đức XH Người tham gia giao kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện Hình thức của hợp đồng phù hợp với quy định của PL Hợp đồng không đáp ứng 1 trong các điều kiện trên là hợp đồng vô hiệu - Chủ thể của hợp đồng dân sự Cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có khả năng nhận thức thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự Người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có tài sản riêng đủ để thanh toán nghĩa vụ thì được giao kết hợp đồng mà ko cần có sự đồng ý của người đại diện theo PL, trừ trường hợp PL quy định phải đủ 18 tuổi Người dưới 15 tuổi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự được phép tham gia quan hệ hợp đồng dân sự nhưng phải được sự đồng ý của bố, mẹ hoặc những người giám hộ - Hình thức và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng dân sự: Hình thức Thời điểm có hiệu lực Bằng miệng Các bên trực tiếp thoả thuận với nhau về ND của hợp đồng Văn bản Các bên cùng kí vào văn bản hợp đồng Văn bản có chứng thực, công chứng Khi đươc chứng thực, công chứng, cho phép - Nội dung của HĐDS 1 số loại hợp đồng thông dụng: hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng trao đổi tài sản, hợp đồng cho vay tài sản, hợp đồng cho thuê tài sản, hợp đồng cho, tặng tài sản - Chấm dứt hợp đồng dân sự (điều 422 BLDS) Hợp đồng đã đc hoàn thành Theo thoả thuận của các bên Cá nhân giao kết hợp đồng chết Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng ko còn và các bên có thoả thuận thay thế đối tượng khác hoặc bồi thường thiệt hại Các trường hợp khác do PL quy định