Professional Documents
Culture Documents
T3. Phu Luc Tinh Toan V1 2021.10.12
T3. Phu Luc Tinh Toan V1 2021.10.12
Số hiệu: XMNS.2021
CÔNG TRÌNH:
HỆ THỐNG PHÁT ĐIỆN TẬN DỤNG NHIỆT DƯ VÀ MBA T3 20MVA
110/6,3 KV TRẠM 110KV XI MĂNG NGHI SƠN
HẠNG MỤC: LẮP MBA T3 TRẠM BIẾN ÁP 110KV XI MĂNG NGHI SƠN
2
Công Trình : Hệ thống phát điện tận dụng nhiệt dư và MBA T3 20MVA 110/6,3 kV trạm 110kV Xi
măng Nghi Sơn
Hạng mục: Lắp MBA T3 trạm biến áp 110kV Xi măng Nghi Sơn
Tập 3 : Phụ lục tính toán
Năm 2025 – Máy phát 20MVA vận hành công suất cực đại
2025 Phụ tải cực đại - vận hành bình thường:
1 AT1 Nông Cống 111.7+35.9j 46.9
2 AT2 Nông Cống 111.7+35.9j 46.9
3 AT1 Nghi Sơn 155.1+84.2j 70.6
4 AT2 Nghi Sơn 157.7+114.3j 77.9
1.2. TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH, DÒNG ĐIỆN CƯỠNG BỨC, DÒNG ĐIỆN
XUNG KÍCH VÀ XUNG LƯỢNG NHIỆT
- Đối với việc tính toán dòng điện ngắn mạch cho thanh cái của trạm biến áp
110kV Bắc cần phải phân tích điều kiện hoạt động của mạng lưới điện tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2016 – 2025 có xét đến nắm 2035. Việc tính toán này dựa trên Quyết đinh số
1208/QĐ-TTg về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011-
2020 có xét đến năm 2030” – gọi tắt là Quy hoạch điện VII (QHĐ VII) do Viện Năng
lượng lập và các hiệu chỉnh bổ xung nếu có. Đối với việc tính toán dòng điện ngắn mạch
cho Trạm biến áp 110kV XM Nghi Sơn sử dụng chương trình phần mềm PC cho việc
tính toán dòng điện làm việc, dòng điện ngắn mạch, và sự ổn định của điện động lực
ETAP (Hệ thống điện chuyên dùng cho các kỹ sư), phiên bản 19 với giả định rằng, tất cả
mặt bằng điện sẵn có tại Việt Nam đều đang hoạt động và đều được mắc nối có hệ thống
tính đến 2025.
- Kết quả tính toán cho dòng điện ngắn mạch cho thanh cái trạm 110kV XM Nghi
Sơn (tính toán cho trường hợp khi máy phát của nhà máy XM Nghi Sơn) như sau:
Năm 2025
Năm 2025 Dòng điện ngắn mạch 3 pha Dòng điện ngắn mạch 1 pha
(kA) (kA)
Đối với tính toán lựa chọn thiết bị ta chọn Inm 3 pha vì thông thường Inm 1 pha
suy giảm rất nhanh.
1.2.2. Tính toán dòng điện cưỡng bức và dòng điện ngắn mạch xung kích 3 pha
a. Phía 110kV
- Chế độ cưỡng bức phía 110kV được lấy với Scb = k.xSdm.
- k là hệ số quá tải của máy biến áp, k = 1,2.
- Dòng điện làm việc cưỡng bức:
S 20000x1, 2
I110 cb 120,5A
lvcb
3xU 3x115
dm
- Dòng điện xung kích:
I110
xk
k xk 2 I110
N
1,8 2 12,56 31,97 (kA 2 )
a. Phía 110kV
- Xung lượng nhiệt ngắn mạch: BN = BNKCK + BNCK
- Trong đó:
+ BNCK: Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch chu kỳ.
+ BNKCK: Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch không chu kỳ.
BNCK = I2 x t=(12,56x 103)2 x 0,07 = 23,66x106A2s
(t =0,07s là tổng thời gian ngắt của máy cắt).
BNKCK =I2 x Ta x (1-e-2t/Ta) = (12,56x103)2x 0,05x (1-e-2x0,07/0,05) = 7,87 x106A2s
Với Ta là hằng số thời gian Ta=0,05s
=> BN = BNCK + BNKCK = 23,66x106 + 7,87x106 = 31,53x106A2s
b. Phía 6,3kV
Xung lượng nhiệt ngắn mạch: BN =BNKCK+BNCK
Trong đó:
BNCK: Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch theo chu kỳ.
BNKCK: Xung lượng nhiệt của dòng ngắn mạch không theo chu kỳ.
BNCK = I2 x t=(38,1x103)2 x 0,07 = 217,74x106A2s
(t =0,07s là tổng thời gian ngắt của Attomat).
BNKCK =I2 x Ta x (1-e-2t/Ta) = (38,1x103)2x 0,05x (1-e-2x0.07/0.05) =72,4x106A2s
Với Ta là hằng số thời gian Ta=0,05s
=> BN =BNCK+BNKCK = 217,74x106+ 72,4x106= 290,14x106A2s
Kết quả tính toán dòng ngắn mạch và xung lượng nhiệt theo bảng dưới đây:
Tính toán
STT Mức điện áp
Ilvcb(A) IN(kA) IXK(kA) BN(106A2s)
Dựa vào kết quả tính toán trên, các điều kiện để lựa chọn thiết bị và các tham khảo
về thông số của các thiết bị đang hoạt động trong các trạm biến áp ở Việt Nam, việc lựa
chọn các thiết bị của Trạm biến áp 110kV XM Nghi Sơn được áp dụng theo các điều kiện
dưới đây.
Phía 110 tính toán cho vị trí xa nhất là tại biến dòng đường dây phía MBA T1
khoảng cách dây là 110m, Dòng điện định mức là 1A.
Tiết diện dây dẫn cần thiết
.l .l.I 2 .l.3I 2 0,175.2.110..12
F 2,56mm 2
Z max S SCT 15
Với SCT là công suất biến dòng điện lấy bằng 15VA
Tương tự ta có bảng kết quả cho các vị trí khác
Ta có thể thấy tiết diện dây dẫn cho các thiết bị nối với biến điện áp có thể chọn dây
dẫn mạch áp có tiết diện tối thiểu là 2,5mm2.
20000
I lvbt 100,4A
3.115
Jkt: mật độ dòng điện kinh tế, xác định theo thời gian mang tải lớn nhất trong 1
năm của phụ tải.
Đối với phụ tải mà TBA 110kV cấp nguồn có Tmax=3000-5000h.
Dây dẫn đấu nối trong trạm chọn cáp ngầm 123kV-Cu/XLPE và dây nhôm lõi thép
loại ACSR. Ứng với Tmax=3000-5000h thì Jkt tương ứng 1,3 và 1,1 (A/mm2).
* Cáp ngầm 123kV-Cu/XLPE
I lvbt 100, 4
Tiết diện kinh tế của dây dẫn là: Fkt 77, 2mm2
J kt 1,3
Chọn cáp ngầm đấu nối trong trạm là cáp đơn pha 110(123)kV-Cu/XLPE/PVC-
1x300mm2 có dòng định mức là 692A.
* Dây nhôm lõi thép
I lvbt 100, 4
Tiết diện kinh tế của dây dẫn là: Fkt 91,3mm 2
J kt 1,1
Chọn dây dẫn đấu nối trong trạm là dây ACSR-240 có dòng định mức là 716A.
b. Kiểm tra theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép
* Cáp ngầm 123kV-Cu/XLPE
' 20000 1,2
I CP I cb 120,5A
3 115
Trong đó:
+ k1=0,86 hệ số hiệu chỉnh về nhiệt độ môi trường xung quanh đối với phụ
tải của cáp chọn nhiệt độ xung quanh là 45oC, nhiệt độ cho phép lớn nhất là 90oC.
+ k2 = 0,93 hệ số về số dây cáp cùng đặt trong 1 máng chọn 3 dây
+ n = 1 : mỗi pha 1 sợi
Cáp 110(123)kV/Cu/XLPE/PVC - 1x300mm2; 1 sợi/pha với ICP=692A khi đó
'
ICP k1.k2 .n.ICP 0,86 0,93 692 553 A 120,5 A
→ Cáp được chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng lâu dài cho phép.
* Dây nhôm lõi thép
Dòng cho phép của dây ACSR-240 là Icp = 610A > 120,5A
→ Dây dẫn chọn thỏa mãn.
c. Kiểm tra tính ổn định nhiệt của dòng ngắn mạch
Điều kiện:
BN
Fdd
C
Trong đó: Fdd là tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn (mm2)
* Cáp ngầm 123kV-Cu/XLPE
Đối với dây dẫn cáp đồng C=143A2/s
Vì vậy:
1 BN 31,53 106
39,3mm 2 300mm 2
n C 143
→ Kết luận: Cáp được chọn thỏa mãn.
* Dây nhôm lõi thép
Đối với dây dẫn AC có C=79A2/s
BN 6
31,53.10
Vậy 71,1 240mm 2
C 79
→ Kết luận: Dây dẫn đã chọn thỏa mãn.
1.7. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG VÀ CHỌN ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.7.1. Tính toán lựa chọn điều hòa không khí, quạt hút gió
Nhằm đảm bảo điều kiện làm việc cho các thiết bị trong trạm biến áp, đặc biệt là
thiết bị bảo vệ số cho phòng điều khiển, phòng phân phối phòng làm việc, cần thiết để
trang bị điều hòa không khí với mật độ nóng là: 200 BTU/m3, 150 BTU/m3 cho các phòng
chức năng khác.
Phòng điều khiển, phân phối
- Kích thước: 18 x 9,6 x 3,6 = 622m3
- Công suất yêu cầu của điều hòa không khí: 622 x 200=124400BTU
→ Chọn 05 điều hòa không khí với công suất 24000BTU/h và 03 quạt hút gió
công suất ≥ 2200m3/h.
Tầng hầm
- Kích thước: 18 x 9,6 x 2,6 = 449m3
- Tầng hầm cần lưu thông không khí với lưu lượng 15 lần mỗi giờ
→ Chọn 04 quạt hút gió công suất ≥ 2200m3/h.
a. Tính toán chiếu sáng trong nhà cho phòng điều khiển
Nhằm đảm bảo số đèn và flux cho phép cho phòng phân phối, phòng điều khiển,
văn phòng, cần thiết phải chọn số lượng thích hợp của đèn và công suất đèn.
Sử dụng các phương pháp chiếu sáng cân bằng cho văn phòng, Số lượng của đèn
ES d
được xác định là: n
F ksd
Trong đó: F –flux của mỗi đèn (lumen)
S –diện tích được chiếu sáng (m2)
d – Hệ số bù suy giảm quang thông (do loại bóng đèn bụi bẩn, thời
tiết…) d = 1,23
E –Độ rọi chiếu sáng (lux)
Ksd–hệ số sử dụng, Ksd=0.6
Sử dụng đèn LED chụp cho các phòng của công trình điều khiển:
Quang thông đèn flux F = 2400lumen, nhiệt độ nguồn chiếu sáng 4,000K, thời
gian chiếu sáng 1,000h. Công suất P=2x18W, điện áp 220/380V,ngoài ra đèn chống nổ
cho chiếu sáng dự phòng, sự cố và hành lang của công trình điều khiển. Tham khảo bản
vẽ về mặt bằng lắp đặt thiết bị.
Kết quả tính toán:
Độ rọi Số lượng
Diện tích Số lượng Số lượng
yêu cầu bộ đèn gắn
Phòng chiếu sáng ( m2 ) bộ đèn ống đèn ốp trần
(lux) tường
Phòng điều khiển và 200 138,24 10
phân phối
Tầng hầm 11
0.8
C Đèn chính flux
Vì thế, diện tích chiếu sáng tối đa của đèn chính để đảm bảo E = 100 lux là:
N
S c 1 0,8 50, 000 400m 2
E 100
tb
Vì vậy, dựa trên bảng tham khảo, ta có phương, khoảng cách và góc lắp đặt chiếu
sáng so với trục đứng và trục ngang của hướng rọi so với cột đèn như trong bản vẽ.
Hệ thống nối đất của trạm mở rộng được thiết kế sử dụng dây đồng trần M120 và
cọc thép mạ đồng D20. L=2,4m được chộn ở cốt -0,8m so với nền trạm. Hệ thống nối đất
của trạm mở rộng được kết nối với lưới nối đất của trạm hiện hữu.
Khu vực bảo vệ của trạm biến áp và cột chống sét được áp dụng như bản vẽ mặt
bằng lắp đặt thiết bị.
Sử dụng 01 kim thu sét lắp đặt tại độ cao ≥ 22m bảo vệ bao trùm toàn bộ khu vực
trạm biến áp mở rộng.
Bán kính bảo vệ ở các mức cao khác nhau được tính toán theo công thức sau:
2 hx )P
- Khi hx h , Rx=1.5.h.(1-
3 0,8 h
2 h
- Khi hx> h , Rx=0,75.h.(1- x ).P
3 h
Với P là hệ số hiệu chỉnh:
- Với hx 30m , P=1
5,5
- Với hx>30m , P=
h
1.8.2. Vùng bảo vệ của 2 cột chống sét có độ cao bằng nhau
Phạm vi bảo vệ của 2 cột chống sét có kích thước lớn hơn so với tổng phạm vi bảo vệ
của hai cột đơn. Trong thực nghiệm người ta đã chứng minh được khu vực có sác xuất
100% phóng điện vào cột chống sét có bán kính R=3,5h. Như vậy khi hai cột chống sét
đặt cách nhau a=2R=7h thì bất kỳ điểm nào trên mặt đất trong khoảng giữa 2 cột sẽ
không bị sét đánh.
Từ đó suy ra nếu 2 cột chống sét đặt cách nhau khoảng cách a < 7h thì sẽ bảo vệ được
độ cao h0 xác định bởi:
h – h0= a/7 h0= h- a/7
Phạm vi bảo vệ của phần bên ngoài khoảng cách giữa 2 cột giống như của trường hợp
một cột, còn phần bên trong được giới hạn bởi vòng cung đi qua ba điểm: hai đỉnh cột và
điểm có độ cao h0 . Mặt cắt thẳng đứng cắt theo phương vuông góc đặt giữa hai cột của
phạm vi bảo vệ được vẽ giống như của một cột có độ cao h0 . Dùng giá trị h0 này để tính
ra giá trị r0x. Từ đó có thể vẽ được phạm vi bảo vệ ở các mức khác nhau.
1.8.3. Vùng bảo vệ của 2 cột chống sét có độ cao khác nhau
Cách vẽ phạm vi bảo vệ của hai cột chống sét có chiều cao khác nhau được trình bày
theo hình sau:
Trước tiên vẽ phạm vi bảo vệ của cột cao, sau đó qua đỉnh cột thấp vẽ đường Ngang
cắt đường sinh của phạm vi bảo vệ của cột cao ở điểm 2’, điểm này được xem là đỉnh của
cột chống sét giả định, nó sẽ cùng với đỉnh cột thấp (cột 2) hình thành đôi cột có độ cao
bằng nhau (h2) với khoảng cách a’.
Mọi công trình cần bảo vệ an toàn bằng hai cột chống sét phải được nằm gọn trong
phạm vi bảo vệ này nghĩa là có độ cao công trình hx ≤ h0 = h – a/7 và mặt bằng công
trình được giới hạn trong mặt bằng của phạm vi bảo vệ ở mức cao hx.
Khi độ cao cột chống sét vượt qua 30m, cũng có các hiệu chỉnh tương tự như trên và độ
5,5 a
cao h0 sẽ tính theo: P= ; h0 = h -
h 7P
Hệ số Pđặt
Pđặt cos tan P(kW) Q(kVAr)
đồng thời (kW)
(kW)
Hệ số Pđặt
Pđặt cos tan P(kW) Q(kVAr)
đồng thời (kW)
(kW)
S=60,64 kVA
Nguồn điện tự dùng yêu cầu của trạm biến áp:
3 pha, 2 cuộn
1 50 6,6 0.4 0.185 0,85 4 2
dây
0,85 110 2
U Z min 1,8 (V)
53
- Thời gian quy đổi từ dòng điện phóng thường xuyên (Itx) về dòng điện phóng cực
đại (Itt.ngh):
T I 5 31,3
Tqd 5 h tx 3,1
I tt .ngh 50, 4
T5h - thời gian dòng điện phóng định mức (5h).
- Chọn dung lượng ắc quy:
C5 I tx T5 h I sc' Tqd 31,3 5 19,1 3,1 215,71 A.h
Vậy chọn ắc quy có dung lượng định mức C5 = 200Ah.
- Kiểm tra ắc quy đã chọn về dòng điện phóng tính toán ngắn hạn:
Itt.ngh ≤ Icp.ngh = 2,5 x Icp
Trong đó:
+ Icp.ngh – dòng điện phóng cho phép ngắn hạn.
+ Icp – dòng điện phóng cho phép lâu dài cực đại. Với thời gian phóng trong 5
giờ, Icp = 60A.
Icp.ngh = 50,4 A < Icp.ngh = 150 A
→ Vậy ắc quy đã chọn đảm bảo điều kiện làm việc.
1.10.3 Tính chọn máy nạp
Dòng điện định mức của máy nạp cần thỏa mãn điều kiện:
I n.dm I n I pt
Trong đó:
+ In.đm - dòng điện định mức của máy nạp ắc quy.
+ Ipt - dòng phụ tải trong thời gian nạp, Ipt = 71,3 A.
+ In - dòng điện nạp.
In = 0,2 x C5 = 40A.
In + Ipt = 40 + 31,3 = 71,3 A.
Chọn nguồn nạp có:
+ Dòng điện định mức In.đm = 100A.
+ Đầu ra cho ắc quy có dòng điện định mức Iđm = 100A.
+ Đầu ra cho tủ điện tự dùng một chiều có dòng điện định mức Iđm = 100A
SAP2000 v14.2.2 - File:NDK keo dai - Frame Span Loads (TT) (As Defined) - Tonf, m, C Units
SAP2000 10/12/21 17:20:31
SAP2000 v14.2.2 - File:NDK keo dai - Frame Span Loads (GX) (As Defined) - Tonf, m, C Units
SAP2000 10/12/21 17:20:45
SAP2000 v14.2.2 - File:NDK keo dai - Frame Span Loads (GY) (As Defined) - Tonf, m, C Units
SAP2000 10/12/21 17:21:26
SAP2000 v14.2.2 - File:NDK keo dai - Moment 3-3 Diagram (THB) - Tonf, m, C Units
SAP2000 10/12/21 17:22:04
SAP2000 v14.2.2 - File:NDK keo dai - Axial Force Diagram (THB) - Tonf, m, C Units
SAP2000 10/12/21 17:22:41
SAP2000 v14.2.2 - File:NDK keo dai - Moment 3-3 Diagram (THB) - Tonf, m, C Units
SAP2000 10/12/21 17:23:12
SAP2000 v14.2.2 - File:NDK keo dai - Axial Force Diagram (THB) - Tonf, m, C Units
Trạm biến áp 110kV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
* Bảng giá trị tải trọng gió/ Table of factored value of wind load
Áp lực gió (T/m)
H W0 Zj HS v.tải
Tầng Wind pressure (T/m)
k
(Story)
(m) (T/m2) (m) n Wđ Wh
Tầng 1 1.20 0.745 0.125 1.20 1.20 0.27 0.20
Tầng 2 4.80 0.845 0.125 3.60 1.20 0.33 0.25
b. Tính toán tổ hợp nội lực:
* Bảng tổ hợp nội lực (Load combinations)
Wind Wind way
Tổ hợp Dead load Live load
way X Y
(Comb)
TT HT GX GY
Comb1 1.1 1.0
Comb2 1.1 1.0
Comb3 1.1 1.0
Comb4 1.1 0.9 0.9
Comb5 1.1 0.9 0.9
- Nội lực được tính bằng Sap200 V14, kết quả xem hình vẽ trong phụ lục đi kèm.
c. Tính toán, bố trí cốt thép/ Calculation installation of reinforcement
xr = 0.653 mmax= 2.89%
ar = 0.440
- Thiết kế cốt thép cột/ Column reinforcement design
- Thiết kế cốt thép dầm/ Beam reinforcement design
- Cột 1 from quantity 73 to 76
Trạm biến áp 110kV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
Tiết diện tt/ Cross section calculation Chiều dài tt/ high calculation
x1=N/ Trường hợp
M N e1 b h a ho l lo x
Force (Rb.b)(m) tính toán
(T/m) (T) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m)
M max 1.243 5.240 0.237 0.22 0.22 0.03 0.19 5.60 5.60 0.021 x<2a' -'
N max 0.674 7.297 0.092 0.22 0.22 0.03 0.19 5.60 5.60 0.029 x<2a' -'
emax 1.243 5.240 0.237 0.22 0.22 0.03 0.19 5.60 5.60 0.021 x<2a' -'
Choose 4 f 22 có As=As'= 15.21 cm2 ok
mt= 3.64% ok
Tiết diện tt/ Cross section calculation Chiều dài tt/ high calculation
M N e1 b h a ho l lo x1=N/ Trường hợp x
Force
(T/m) (T) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (Rb.b)(m) tính toán (m)
M max 0.968 2.671 0.362 0.22 0.40 0.03 0.37 5.60 5.60 0.011 x<2a' -'
N max 0.009 14.972 0.001 0.22 0.40 0.03 0.37 5.60 5.60 0.059 x<2a' -'
emax 0.968 2.671 0.362 0.22 0.40 0.03 0.37 5.60 5.60 0.011 x<2a' -'
Choose 6 f 22 có As=As'= 22.81 cm2 ok
mt= 5.60% ok
Trạm biến áp 110kV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
Tiết diện tt/ Cross section calculation Chiều dài tt/ high calculation
M N e1 b h a ho l lo x1=N/ Trường hợp x
Force
(T/m) (T) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (m) (Rb.b)(m) tính toán (m)
M max 0.130 11.513 0.011 0.22 0.22 0.03 0.20 2.70 2.70 0.046 x<2a' -'
N max 0.009 13.754 0.001 0.22 0.22 0.03 0.20 2.70 2.70 0.054 NLT lớn 0.05
emax 0.130 11.513 0.011 0.22 0.22 0.03 0.20 2.70 2.70 0.046 x<2a' -'
Choose 4 f 22 có As=As'= 15.21 cm2 ok
mt= 3.54% ok
B1 1.30 0.57 0.15 3.65 21.76 4.59 3.46 KCTCĐ 2f 6 1.90 0.15 0.20
B1 1.30 0.57 0.15 0.00 21.76 4.59 3.46 ok 2f 6 1.90 0.15 0.20
B2 1.15 0.57 0.15 3.65 21.76 4.59 3.46 KCTCĐ 2f 6 2.14 0.15 0.20
B2 1.15 0.57 0.15 3.65 30.00 6.69 5.38 KCTCĐ 2f 6 4.57 0.15 0.34
B3 3.31 0.57 0.15 4.99 30.00 6.69 5.38 KCTCĐ 2f 6 1.58 0.15 0.34
B3 3.31 0.57 0.15 4.99 22.86 5.10 4.10 KCTCĐ 2f 6 0.92 0.15 0.26
B4 2.65 0.57 0.15 3.80 22.86 5.10 4.10 KCTCĐ 2f 6 1.15 0.15 0.26
B4 2.65 0.57 0.15 3.80 13.52 3.55 3.46 KCTCĐ 2f 6 0.56 0.15 0.20
B5 0.69 0.57 0.15 2.19 13.52 3.55 3.46 KCTCĐ 2f 6 2.15 0.15 0.20
B5 0.69 0.57 0.15 2.19 22.86 5.10 4.10 KCTCĐ 2f 6 4.43 0.15 0.26
D1 1.93 0.57 0.15 3.80 22.86 5.10 4.10 KCTCĐ 2f 6 1.57 0.15 0.26
D1 1.93 0.57 0.15 3.80 22.86 5.10 4.10 KCTCĐ 2f 6 1.57 0.15 0.26
D2 2.13 0.57 0.15 3.80 22.86 5.10 4.10 KCTCĐ 2f 6 1.43 0.15 0.26
D2 2.13 0.57 1.15 3.80 45.38 3.85 1.12 KCTCĐ 2f 6 6.26 0.23 0.50
TÍNH TOAÙN MOÙNG BEØ NHAØ ÑIEÀU KHIEÅN
2
Vaäy Rtc = 21.89 (T/m )
4.Xaùc ñònh sô boä kích thöôùc moùng:
N0tc
Fmsb = tc
R - gtbDf
Trong ñoù :
N0tc = 504.289 (T)
Rtc = 2
21.89 (T/m )
3
g tb = 2 (T/m )
Df = 1.5 (m)
2
Vaäy Fmsb = 26.69 (m )
Choïn tieát dieän ñaùy moùng:
+ Caïnh daøi:
l = 18.0 (m)
+ Caïnh ngaén:
b = 9.6 (m)
Do ñoù dieän tích ñaùy moùng:
2
Fm = 173 (m )
5.Kieåm tra neàn coøn laøm vieäc nhö vaät lieäu " bieán daïng ñaøn hoài" :
Aùp löïc gaàn ñuùng taïi ñaùy moùng:
N0tc
Ptb = + gtb Df
Fm
Trong ñoù :
N0tc = 504.289 (T)
2
Fm = 173 (m )
3
g tb = 2 (T/m )
Df = 1.5 (m)
Vaäy
2 2
Ptb = 5.92 (T/m ) < Rtc = 21.89 (T/m )
Keát luaän : Vaäy coù theå xem neàn hoaït ñoäng nhö vaät theå ñaøn hoài
1. ChØ tiªu c¬ lý cña ®Êt ®¾p, nÒn ®Êt díi ®¸y mãng
ChØ tiªu c¬ lý §Êt ®¾p NÒn ®Êt NÒn tù nhiªn
3
g (kN/m ) 18.80 19.60 19.60
ht
H
hm
f (®é) 33.25 14.70 14.70
2
c (kN/m ) 0 0 0
d
2
E (kN/m ) 8000 19770 19770
ChiÒu dµy (m) 1.7 0.5
a
b
= 1.44 kN
Qx = 1.9 kN Q y = 1.88 kN b
N tc M 1 M 2
1.2 R tc
F W
Trong ®ã:
tc
N - Tæng t¶i träng tiªu chuÈn theo ph¬ng ®øng lªn ®Ønh mãng;
N
N tc G = 73.51 kN
1.1
Víi G g b ( a 2 d b 2 ht ) g dl ( a 2 b 2 )( hm d ) = 72.2 kN
M1, M2- M« men t¹i ®¸y mãng do t¶i träng tiªu chuÈn g©y ra;
M x Qy H
M1 = 7.24 kN.m
1.1
M y Qx H
M2 = 6.53 kN.m
1.1
( nÒn ®Êt tù nhiªn díi líp ®¾p c¸t lµ nÒn ®Êt yÕu do ®ã ta ph¶I kiÓm tra cêng ®é ®Êt nÒn t¹i líp ®Êt nµy,
khi ®ã ta thay mãng b»ng khèi mãng quy íc)
- X¸c ®Þnh kÝch thíc khèi mãng quy íc:
K (1 tb2 ) M tc
tg 0 < 0.003
a
Etb ( ) 3
2
—> Mãng lón lÖch trong giíi h¹n cho phÐp
4. TÝnh to¸n ®é lón mãng:
- øng suÊt trung b×nh díi ®¸y mãng:
2
3.75 ( T/m )
- Cêng ®é ¸p lùc g©y lón:
gl g tb .hm 0.55
2
( T/m )
- Cêng ®é ¸p lùc do träng lîng b¶n th©n ®Êt g©y ra:
bt g 0 .hm g i .hi
Trong ®ã:
go: Träng lîng thÓ tÝch ®Êt ®¾p trªn mãng
ho: ChiÒu s©u ch«n mãng
gi: Träng lîng thÓ tÝch líp ®Êt thø i
hi: ChiÒu s©u líp ®Êt thø i
a: HÖ sè ph©n t¸n øng suÊt
Giíi h¹n ph¹m vi tÝnh lón: gl < bt/5 n
+ KiÓm tra lón mãng theo ph¬ng ph¸p céng lón c¸c líp t¬ng ®¬ng theo c«ng thøc S
i1
E
i
i
gl
zi hi
Chia nhá c¸c líp ®Êt díi ®¸y mãng trong ph¹m vi chiÒu dµy nÕn lón thµnh c¸c líp ph©n tè cã chiÒu dµy hi<=a/4=
Chän hi= 0.3 m
l/b= 1
B¶ng tÝnh to¸n ®é lón cña mãng theo ph¬ng ph¸p céng lón tõng líp:
N (M x M y ) = -72.89 kN/m2
min
F W
1.KiÓm tra kh¶ n¨ng chèng ®©m thñng mãng
- Cét ®©m thñng mãng theo h×nh th¸p nghiªng gãc 45 ®é. §iÒu kiÖn chèng ®©m thñng kh«ng kÓ ®Õn cèt thÐp.
P®t =< Pcdt=Rk.do.atb = 269.18 kN
mo= 0.999684
- M« men tÝnh ®æi t¬ng ®¬ng: M=My1+mo.Mx1.h/b= 15.14 kN.m
- §é lÖch t©m e1= M/N= 10.51 m
- Víi kÕt cÊu tÜnh ®Þnh eo= e1+ea 10.534 m
e= eo+h/2-c= 10.804 m
e = eo/ho= 18.48070175 > 0.3
x1= 0.0003 <= xr.ho= 0.37107
—> nÐn lÖch t©m lín
Ast= 2.436702 cm2
Chän 16 f16 cã As 32.17 cm2
As
tt .100 0.89% (tháa m·n)
bh
BẢNG TÍNH BU LÔNG DAO TRUNG TÍNH 110KV
Chọn bu lông Cường độ tính toán bê tông
- Loại bu lông: 2
Rn= 110 daN/cm
- Cấp độ bền
Ghi chú:
A (cm2) 4.524 Chịu cắt fvb (daN/cm2) 1900 - hệ số đk làm việc: gb=0.9
Abn (cm2) 3.530 Chịu kéo ftb (daN/cm2) 2100 - số mặt cắt tính toán: nv=1
4,088 40.5 62.5 0.0 0.0 25 4088.0 74.5 7735.9 7413.0 ok! 36 1.81
Trạm biến áp 110kV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán/ Caculation
Toàn bộ trọng lượng máy biến áp (có kể đến trọng lượng dầu) được truyền lên mặt móng thông qua 4 chân máy. Coi móng tuyệt đối cứng, trọng
lượng này được truyền xuống nền đất dưới đáy móng dưới dạng lực phân bố đều (áp lực mặt). Phản lực của nền đất lên móng cũng phân bố đều:
Ntc
p= tb xhm p= 9.85 T/m2
F
M Qxh
p max = p + pmax= 10.97 T/m2
W
M Qxh pmin= 8.74 T/m2
p min = p
W
+ Ứng suất gây lún pgl = p - 'xH d pgl= 8.84 T/m2
N tt
p= p= 8.89 T/m2
F
M Qxh pmax=
ptt max = p + 10.17 T/m2
W
M Qxh pmin= 7.61 T/m2
ptt min = p
W
2. Kiểm tra về biến dạng nền đất/ Check crippling of ground base
n
+ Kiểm tra lún móng theo phương pháp cộng lún các lớp tương đương theo công thức S i 1
E
i
i
gl
zi hi
Chia nhỏ các lớp đất dưới đáy móng trong phạm vi chiều dày nến lún thành các lớp phân tố có chiều dày hi<=B/4= 0.75 (m)
Chọn hi= 0.5 m
l/b= 1.80
Lớp đất g hi z0 Pbt zi Pgl Pgl E0 Si
3
2z/b Ko
T/m m m T/m2 m T/m2 T/m2 T/m2 (cm)
0.55 1.01 8.84
0.50 1.05 1.93 0.50 0.40 0.98 8.62 8.73 3,370 0.10
Đất đá san
1.84 0.50 1.55 2.85 1.00 0.80 0.87 7.66 8.14 3,370 0.10
lấp
0.50 2.05 3.77 1.50 1.20 0.72 6.34 7.00 3,370 0.08
0.50 2.55 4.69 2.00 1.60 0.58 5.11 5.73 3,370 0.07
0.50 3.05 5.67 2.50 2.00 0.46 4.09 4.60 1,977 0.09
0.50 3.55 6.65 3.00 2.40 0.37 3.31 3.70 1,977 0.07
0.50 4.05 7.63 3.50 2.80 0.30 2.69 3.00 1,977 0.06
0.50 4.55 8.61 4.00 3.20 0.25 2.22 2.45 1,977 0.05
0.50 5.05 9.59 4.50 3.60 0.21 1.85 2.03 1,977 0.04
Sét lẫn sỏi 1.96
0.50 5.55 10.57 5.00 4.00 0.18 1.56 1.70 1,977 0.03
0.50 6.05 11.55 5.50 4.40 0.15 1.33 1.44 1,977 0.03
0.50 6.55 12.53 6.00 4.80 0.13 KT 0.00 1,977 0.00
0.50 7.05 13.51 6.50 5.20 0.11 KT 0.00 1,977 0.00
0.50 7.55 14.49 7.00 5.60 0.09 KT 0.00 1,977 0.00
+ Kiểm tra độ lún của móng:
S= 0.7343 < [ D]gh = 8.0000
Kết luận: Móng đảm bảo yêu cầu kiểm tra độ lún và độ nghiêng
Trạm biến áp 110kV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán/ Caculation
A= 4.50 m
B= 2.50 m
a=b= 0.30 m
1. Kiểm tra độ bền chống thủng của móng dưới tác dụng của kích/ Check reliability puncture resistant of foundation effect of halberd
* Trong trường hợp dùng kích để lắp đặt máy biến áp, trọng lượng của MBA sẽ được chia đều cho 4 kích đặt trên móng.
Khi đó móng có thể bị chọc thủng bởi lực từ kích truyền xuống, giả thuyết bất lợi nhất 4 kích đặt ở 4 góc máy
Giả thiết chiều dày lớp BT bảo vệ là : C = 0.05 m
Chiều cao móng là : h= 0.85 m
Chiều cao làm việc móng là : ho = 0.80 m
Chiều dài tiết diện kích là : ac = 0.20 m
Chiều rộng tiết diện kích là : bc = 0.20 m
Lực chọc thủng Nctt = Nk= Nott/4 = 25.00 T
Kiểm tra bền theo công thức: Nct ≤ Pcx
Pcx 0, 75. Rk .U tb .ho 94.50 T
Utb: Chu vi trung bình của tháp chọc thủng
Utb = ac+bc+ho = 2.1 m
Nhận thấy: Nct = 25 T < Pcx= 94.5 T
Như vậy chiều cao đài móng đảm bảo độ bền: /So the height of the foundation guaranteed reliability
3. Tính thép cho móng :/Calculate the steel for the foundation
+ Bê tông B15 có:
Rb= 850 T/m2
Rk= 75 T/m2
+ Cốt thép dọc loại AII có:
Rs= 26000 T/m2
α0= 0.439
+ Cốt thép đai loại AI có:
Rs= 21000 T/m2
Rsw= 16800 T/m2
α0= 0.446
- Sơ đồ tính toán phương cạnh dài:
Chia móng bè thành từng dải theo phương cạnh dài bằng các đường trung bình giữa các cột ( chân kích)
+ Tiết diện tính toán:
ho= 0.80 m
b= B/2 1.25 m
Trong đó:
A (m) a(m) La(m) Pmin (T/m) Pmax (T/m) Ptb (T/m)
mC 1-1
4.50 0.30 3.90 9.51 12.71 11.11
Tính toán được
Ma (T.m) M (T.m) QAt (T) QAp (T)
0.50 20.63 3.33 21.67
- Tính cốt thép chịu mô men âm ( giữa nhịp):
M
m α0
Rb .b.ho2 0.03 <= (thỏa mãn)
Chọn thép f 14 khoảng cách 150 => Fa= 12.83 (cm2) (không thỏa mãn)
- Tính cốt thép chịu mô men dương ( tại các chân kích):
Trạm biến áp 110kV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán/ Caculation
M
m α0
Rb .b.ho2 0.001 <= (thỏa mãn)
0,5(1 1 2 m ) 1.000
M As
As 4.88 cm
2 tt .100 0.119% % >= µmin = 0.10% (thỏa mãn)
bh0
Rs ho
Chọn thép f 12 khoảng cách 150 => Fa= 9.42 (cm2) (thỏa mãn)
- Sơ đồ tính toán phương cạnh ngắn:
Chia móng bè thành từng dải theo phương cạnh ngắn bằng các đường trung bình giữa các cột ( chân kích)
+ Tiết diện tính toán:
ho= 0.80 m
b= A/2 2.25 m
Trong đó:
B (m) b(m) Lb(m) Ptb (T/m)
mC 2-2
2.50 0.50 1.50 20.00
Tính toán được
Mb (T.m) M (T.m) QAt (T) QAp (T)
2.50 3.13 10.00 15.00
- Tính cốt thép chịu mô men âm:
M
m α0
Rb .b.ho2 0.00 <= (thỏa mãn)
As
M 2 tt .100 >=
As 15.04 cm bh0 0.13% µmin = 0.10% (thỏa mãn)
Rs ho
Chọn thép f 12 khoảng cách 150 => Fa= 16.96 (cm2) (thỏa mãn)
- Tính cốt thép chịu mô men dương:
M
mm M 2
RRbb ..bb..hhoo2 0.002 <= α0 (thỏa mãn)
0,5(1 1 2 m ) 0.999
M As
As 1.20 cm
2
tt .100 0.107% >= µmin = 0.10% (thỏa mãn)
Rs ho bh0
Chọn thép f 12 khoảng cách 150 => Fa= 16.96 (cm2) (thỏa mãn)
- Tính cốt thép đai chịu lực cắt:
Điều kiện cần thiết đặt cốt đai: Q>=Qbo
+ Q là lực cắt lớn nhất trong bản Q= 21.67 (T)
+ Qbo là khả năng chịu lực cắt của bê tông Qbo 0, 75.Rk .b.h0 56.25 (T)
Nhận thấy: Q<=Qbo
Như vậy bê tông đủ khả năng chịu lực cắt, không cần bố trí cốt đai
Trong thực tế bố trí cốt thép đai theo cấu tạo
+ Tại mép gối tựa
Khoảng cách tối thiểu giữa các lớp côt thép đai: amax=min(1/2h;150) khi h<=0,45m
amax=min(1/3h;300) khi h>0,45m
amax= 283 mm
Chọn thép f 10 khoảng cách 500 => qsw=Rsw.Asw/s= 2.64 (T/m)
+ Tại giữa nhịp
Khoảng cách tối thiểu giữa các lớp côt thép đai: amax=min(3/4h;500)= 500 mm
Chọn thép f 10 khoảng cách 500 => qsw=Rsw.Asw/s= 2.64 (T/m)
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
j®® = 15.15 o
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
2
c= 2.3 (T/m )
2
cbh = 1.15 (T/m )
- Vật liệu đất nền:
Đất nền Lớp 2 Đất nền Lớp 3
gk= 0.91 gk=
3 3
KL thể gbh= 1.56 T/m gbh= T/m
tích gdn= 0.55 độ gdn= độ
3 3
gtn= 1.55 T/m gtn= T/m
2 2
KL riêng Δ= 2.56 T/m Δ= T/m
HS rỗng e= 1.81 e=
Độ rỗng n= 64.40 % n= %
Góc ms trong j= 14.70 độ j= độ
2 2
Lực dính C= 0.84 T/m C= T/m
2 2
Mo đun biến dạng E= 1977.00 T/m E= T/m
Chiều dày lớp 5.00 MPa
2. TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH BỂ DẦU SỰ CỐ
- Nhận xét: bể nước khó xảy ra khả năng mất ổn định trượt lật nên chỉ kiểm tra ổn định nền.
2.1 Tính toán ứng suất đáy móng/ Calculation stability oil tank
2.1.1 Các lực tác dụng/ Acting force
- Nhận xét: Các áp lực ngang của nước trong bể và áp lực đất chủ động tác dụng lên thành
bể tự cân bằng xung quanh bể. Chỉ xét các tải trọng thẳng đứng.
- Các tải trọng thẳng đứng tác dụng lên bể bao gồm:
+ Tải trọng bản thân của bể
+ Trọng lượng nước trong bể
+ Người thi công sửa chữa trên nắp bể lấy q=0.2 T/m2
- Tải trong bản thân và trọng lượng nước xác định theo công thức:
Pi= ngi.Vi
Trong đó:
Pi : Tải trọng
n: Hệ số lệch tải
gi: Trọng lượng riêng của cấu kiện đang xét
Vi: Thể tích cấu kiện đang xét
- Hợp lực đặt tại trọng tâm đáy móng
- Kích thước bể: a= 5.50 m t nắp = 0.15 m
b= 3.00 m t thành = 0.20 m
h= 3.35 m t đáy = 0.20 m
- Cột nước trong bể:
Hmax= 2.40 m
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
max
P M OX MOY
.Y T/m2 .X 2
F JX JY T/m
min
Trong đó:
SP- Tổng các lực thẳng đứng SP (T)
2
F - Tổng diện tích đáy móng (m )
SMOX - Tổng mô men quay quanh trục X.
SMOY - Tổng mô men quay quanh trục Y.
JX, JY - mô men quán tính của kết cấu đối với trục X và Y.
X, Y-là khoảng cách theo phương X, Y từ điểm tính toán đến tâm O
- Tải trọng phân bố đều trên đáy móng nên không có mô men uốn theo 2 phương. Ứng suất
tác dụng xuống đáy móng như sau:
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
2
Tiêu chuẩn: max = min = tb = 4.35 T/m
2
Tính toán: max = min = tb = 4.85 T/m
2.1.3 Kiểm tra khả năng chịu tải của nền/ Check the load capacity of the foundation
- Bể nước cứu hỏa đặt trên nền lớp 2
- Sức chịu tải của nền được tính theo công thức:
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
2.1.4 Tính toán độ lún dưới đáy móng/ Calculate settlement on the foundation bottom
- Tổng các lực thẳng đứng là:
N= 79.38 (T)
- Áp lực thực tế do tải trọng tiêu chuẩn gây ra tại đáy móng quy ước là:
2
max = 4.35 T/m
2
min = 4.35 T/m
2
TB = p = 4.35 T/m
- Cường độ áp lực do trọng lượng bản thân:
2
bt=gdn.hm + Sgi.hi= 1.68 (T/m )
- Cường độ áp lực gây lún:
2
gl=tb-gdn.hm= 2.67 (T/m )
- Ứng suất phụ thêm tại các độ sâu z:
zi=k.gl
- Hệ số k phụ thuộc vào các tỉ số: 2z và l n= 1.78
m n
b b
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
- Chia nhỏ các lớp đất dưới đáy móng trong phạm vi chiều dày nền lún, chiều dày hi≤a/4
- Kết quả tính toán các đại lượng pz, pđz và poz được lập ở bảng sau:
tb
z hi bt m k zi zi Ei Si
(m) (m) (T/m ) 2
(m) (T/m ) 2
(T/m ) 2
(T/m ) 2
( cm )
0.00 1.68 0.00 1.00 2.67 2047.00
0.50 0.50 2.63 0.31 0.98 2.62 2.65 2047.00 0.05
1.00 0.50 3.59 0.63 0.91 2.44 2.53 2047.00 0.05
1.50 0.50 4.54 0.94 0.81 2.18 2.31 2047.00 0.05
2.00 0.50 5.50 1.25 0.70 1.87 2.02 2047.00 0.04
3.00 1.00 7.41 1.88 0.50 KT 0.00 2047.00 0.00
4.00 1.00 9.32 2.50 0.35 KT 0.00 2047.00 0.00
5.00 1.00 11.23 3.13 0.26 KT 0.00 2047.00 0.00
Ghi chú: KT là kết thúc lún Độ lún tổng cộng S= SSi= 0.19cm < S8cm
Kết luận: Độ lún đảm bảo trong giới hạn cho phép
sc,u
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
- b: Chiều rộng của tiết diện chữ nhật, chiều rộng sườn tiết diện chữ I, T
- s: Khoảng cách giữa các cốt đai theo chiều dọc cấu kiện.
- jb1: Hệ số xét đến khả năng phân phối lại nội lực của các loại bê tông khác nhau:
jb1=1-bRb
Với bê tông nặng, bê tông hạt nhỏ, bê tông tổ ong: b 0.01
Với bê tông nhẹ: b 0.02
+ Đối với cấu kiện BTCT có cốt thép ngang chịu lực cắt, để đảm bảo độ bền theo vết nứt
xiên cần tính toán với tiết diện nghiêng nguy hiểm nhất theo điều kiện:
Q ≤ Qb + Qsw + Qs,inc
- Qb : Lực cắt riêng do bê tông chịu:
2z 2
m jb2(1+jf+jn)Rbtbh0
b Qb = ≥ jb3(1+jn) Rbtbh0
c
- c: Chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng lên trục dọc của cấu kiện.
- jb2: Xét ảnh hưởng của loại bê tông.
BT nặng, tổ ong: jb2= 2.00
BT hạt nhỏ: jb2= 1.70
- jf: Xét ảnh hưởng của cánh chịu nén trong tiết diện chữ T, I:
(b'f-b)h'f Với b'f ≤ b+3h'f
jf=0.75 ≤ 0.5
bh0 Và cốt ngang neo vào cánh
- jn: hệ số xét ảnh hưởng của lực dọc trục.
Khi lực dọc là lực nén: N
jn=0.1 ≤ 0.5
Rbtbh0
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
- qsw : Nội lực cốt thép đai trên 1 đơn vị chiều dài cấu kiện.
Rsw Asw jb3(1+jf+jn)Rbtb
qsw = ≥
s 2
Qsw = qswC0
- Rsw : Cường độ tính toán cốt thép đai
- Asw : Diện tích cốt đai
- s: Khoảng cách giữa các cốt đai
2
jb4(1+jn)Rbtbh0
s ≤ smax =
Q
+ Với cấu kiện BTCT không có cốt thép đai chịu lực cắt, để đảm bảo độ bền trên vết nứt
xiên cần tính toán đối với vết nứt xiên nguy hiểm nhất theo điều kiện:
Q ≤ jb4(1+jn) Rbtbh02]/c
2
jb3(1+jn) Rbtbh0 ≤ jb4(1+jn) Rbtbh0 ]/c ≤ 2,5Rbbh0
- Q: Lực cắt ở cuối tiết diện nghiêng
- c: Chiều dài hình chiếu của tiết diện nghiêng lên trục dọc của cấu kiện tính từ mép gối tựa,
c ≤cmax=2h0
- jb3: hệ số bằng 0.6 với BT nặng và 0.5 với BT hạt nhỏ.
- jb4: hệ số bằng 1.5 với BT nặng và 1.2 với BT hạt nhỏ.
- jn: hệ số xét ảnh hưởng của lực dọc trục.
Khi lực dọc là lực nén: N
jn=0.1 ≤ 0.5
Rbtbh0
Khi lực dọc là lực kéo: N
jn=-0.2 ≤ 0.8
Rbtbh0
3.1.2 Kiểm tra nứt/ Cracking test::
- Điều kiện để cấu kiện kéo đúng tâm, nén đúng tâm không bị nứt:
N N crc R bt (A 2aA s )
- Điều kiện để cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm, kéo lệch tâm không bị nứt:
Mr ≤ Mcrc = RbtWpl
Trong đó:
Đối với cấu kiện chịu uốn: Mr=M
Đối với cấu kiện chịu nén lệch tâm: Mr=N(e0-r)
Đối với cấu kiện chịu kéo lệch tâm: Mr=N(e0+r)
2(Ibo-aIso+aI'so)
Wpl= +Sbo
h-x
Ibo, Iso, I'so: Lần lượt là mô men quán tính với trục trung hòa của tiết diện vùng
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
bê tông chịu nén, của diện tích cốt thép chịu kéo và của diện tích cốt thép chịu
nén.
Sbo: Mô men tĩnh đối với trục trung hòa của diện tích vùng BT chịu kéo.
Vị trí trục trung hòa được xác định:
x=xh0
2
Ibo=bx /3
2
ISo=As(h-x-a)
2
I'So=A's(x-a')
2
Sbo=0.5b(h-x)
- Khi cấu kiện bị nứt, mở rộng vết nứt thẳng góc:
s
a crc dj1h 20(3.5 - 100m) 3 d
Es
Trong đó: d: với cấu kiện uốn, nén lệch tâm: d= 1.0
với cấu kiện chịu kéo: d= 1.2
j1: Hệ số: j1= 1.0
h: Hệ số: h= 1.0
s: Ứng suất trong cốt thép chịu kéo.
Kéo đúng tâm: s= (N-P)/As
Chịu uốn: M - P(z - esp)
s=
Asz
0.6sw d w h
a crc j1
dw
Es 0.15E b (1 2am w )
h0
Trong đó:
j1: Hệ số: j1= 1.0
h: Hệ số: h= 1.0
sw: Ứng suất trong thép đai:
Q - Q bl
sw s Rs
Asw h 0
2
0.8jb4(1+jn)Rbtnbh0
Qbl =
c
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
2c
Za = - Hq = 0.66 (m)
γ bh . K a
Trong đó:
nt: Hệ số lệch tải, nt = 1.2
Z: Chiều sâu tính toán.
Ka: Hệ số áp lực đất chủ động, Ka = tan 2 (450 - φ / 2) = 0.60
Bảng các lực tác dụng áp lực đất chủ động
TT tiêu TT tính
Lực td Lực Z nc
chuẩn toán
Áp lực ngang của đất p1 0.66 1.2 0.00 0.00
(T) p1' 3.35 1.2 3.06 3.67
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
* Áp lực thủy tĩnh của nước trong bể tác dụng lên thành bể và đáy bể:
- Áp lực thủy tĩnh tác dụng lên thành bể: phân bố dạng tam giác và xác định:
Wi = nt*(gn.hi)
Trong đó:
Wi : Áp lực thủy tĩnh tại điểm có cột nước hi
nt: Hệ số lệch tải; nt=1.2 (khi bơm nước trong bể bị xáo động mạnh)
gn: Trọng lượng riêng của nước
hi: Cột nước tại điểm i
-
Áp lực thủy tĩnh tác dụng lên đáy bể bằng áp lực thủy tính lớn nhất tác dụng lên thành bể.
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
__________________________________________________________________________________
Trạm biến áp 110KV Xi Măng Nghi Sơn Phụ lục tính toán
Bảng tính toán tiết diện nghiêng với trục dọc cấu kiện
Cấu kiện Q (T) Asw s (m) VP Qb (T) Qsw (T) Kết luận
Bản đáy 2.57 1.01 0.15 75.31 15.05 15.05 ok
Thành bên 2.21 1.01 0.15 75.31 15.05 15.05 ok
Thành giữa 12.94 1.01 0.15 75.31 15.05 15.05 ok
Tấm nắp 1.28 1.01 0.15 76.92 15.37 15.37 ok
+ Tính toán kiểm tra nứt:
[acrc] = 0.3 mm
Nếu Mr ≤ Mcrc => Không nứt
Nếu Mr > Mcrc => bị nứt và cần tính bề rộng vết nứt acrc
Nếu acrc ≤ [acrc] => ok
Nếu acrc > [acrc] => not ok
__________________________________________________________________________________