Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 73

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày ….. tháng …. năm …..

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ


Số: …./HH5/HĐMBCH

Căn cứ:
- Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành (“Luật Nhà
Ở”);
- Luật Kinh doanh bất động sản được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ngày 25/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành (“Luật Kinh
doanh bất động sản”);
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ngày 17/11/2010 và các văn bản hướng dâñ thi hành
(“Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng”).
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định 02/2022/NĐ-CP ngày 06/01/2022 của Chính phủ về Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản;
- Thông tư 02/2016/TT-BXD ngày 15/02/2016 của Bộ Xây dựng về Quy chế Quản
lý, sử dụng Nhà chung cư;
- Thông tư 28/2016/TT-BXD ngày 15/12/2016 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ
sung một số quy định của Thông tư 02/2016/TT-BXD;
- Thông tư 06/2019/TT-BXD ngày 31/10/2019 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;
- Các văn bản pháp lý khác liên quan;
- Nhu cầu và thống nhất của các Bên;

Trang 1
Chúng tôi, gồm các bên dưới đây:
I. BÊN BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên bán):
CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI SƠN
- Trụ sở chính : Khu Công Nghiệp Thuận Thành 3, xã Thanh Khương, huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
- Văn phòng đại diện: Khu Nhà văn phòng Khai Sơn, đường Lý Sơn, phường
Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
- Mã số DN : 2300149170
- Điện thoại :024.39743582
- Số tài khoản : 111899788888 tại Ngân hàng Vietinbank - CN Bắc Hà Nội
- Đại diện bởi: Ông Trần Quang Khai Chức vụ: Tổng giám đốc
- Số CCCD:027061000020 do Cục Cảnh sát cấp ngày 09/09/2014
- Email: customersevice.khaison@gmail.com.
II. BÊN B: BÊN MUA CĂN HỘ CHUNG CƯ (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Họ và tên: ….
Ngày sinh:….
Thẻ CCCD số: …cấp ngày:… tại….
Hộ khẩu thường trú: …
Địa chỉ liên hệ: …
Điện thoại: ….. Email: ….
Hai bên đồng ý ký kết bản Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư này với các
điều, khoản sau đây:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Căn hộ” là căn hộ có công năng sử dụng để ở và các phần diện tích có công
năng sử dụng khác (nếu có) trong nhà chung cư được bán kèm theo căn hộ tại hợp
đồng này, bao gồm: “Căn hộ” được xây dựng theo cấu trúc kiểu khép kín theo thiết
kế đã được phê duyệt thuộc nhà chung cư do Công ty cổ phần Khai Sơn đầu tư xây
dựng với các thông tin, đặc điểm của căn hộ chung cư được mô tả tại Điều 2 của
hợp đồng này và “Phần diện tích khác” trong nhà chung cư (nếu có) và các trang
thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ và các phần diện tích khác mà
Bên mua sẽ mua từ Bên bán theo thỏa thuận giữa các bên tại hợp đồng này; “phần
diện tích khác” là các phần diện tích trong nhà chung cư không nằm trong diện tích
sàn xây dựng căn hộ nhưng được bán cùng với căn hộ tại hợp đồng này.
2. “Nhà chung cư” là toàn bộ nhà chung cư có căn hộ mua bán do Công ty cổ phần
Khai Sơn làm chủ đầu tư, bao gồm các căn hộ, diện tích kinh doanh, thương
mại ..... và các công trình tiện ích chung của tòa nhà, kể cả phần khuôn viên (nếu
có) được xây dựng tại ô quy hoạch số HH5 thuộc dự án Công trình Nhà ở cao tầng,
Trang 2
cây xanh và bãi đỗ xe tại các lô đất có ký hiệu HH4, HH5, CL2, CL3 và CX thuộc
Dự án Khai Sơn City, phường Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
3. “Hợp đồng” là hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này và toàn bộ các phụ lục,
tài liệu đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với hợp đồng
này do các bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện hợp đồng này.
4. “Giá bán căn hộ” là tổng số tiền bán căn hộ được xác định tại Điều 3 của hợp
đồng này.
5. “Bảo hành nhà ở” là việc Bên bán căn hộ chung cư thực hiện trách nhiệm bảo
hành căn hộ chung cư theo quy định của Điều 20 Luật Kinh doanh bất động sản để
khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 9 của hợp
đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi vận hành sử dụng không bình
thường mà không phải do lỗi của người sử dụng căn hộ gây ra trong khoảng thời
gian bảo hành theo quy định của pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng và theo thỏa
thuận trong hợp đồng này.
6. “Diện tích sàn xây dựng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng của căn hộ bao gồm
cả phần diện tích ban công và lô gia gắn liền với căn hộ đó được tính từ tim tường
bao, tường ngăn căn hộ, bao gồm cả diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên
trong căn hộ.
7. “Diện tích sử dụng căn hộ” là diện tích sàn xây dựng được tính theo kích thước
thông thủy của căn hộ: bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong
căn hộ và diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao
ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên
trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công, lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn,
trường hợp ban công, lô gia có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong
của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ đã được
phê duyệt (Chú thích: kích thước thông thủy là kích thước được đo đến mép trong
của lớp hoàn thiện tường/vách/đố kính/lan can sát mặt sàn (không bao gồm các
chi tiết trang trí nội thất như ốp chân tường/gờ/phào.....); diện tích sử dụng căn hộ
được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người mua căn hộ.
8. “Phần sở hữu riêng của Bên mua” là phần diện tích bên trong căn hộ, bên trong
phần diện tích khác trong nhà chung cư (nếu có) và các trang thiết bị kỹ thuật sử
dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác; các phần diện tích này được
công nhận là sở hữu riêng của Bên mua theo quy định của Luật Nhà ở.
9. “Phần sở hữu riêng của Bên bán” là các phần diện tích bên trong và bên ngoài
nhà chung cư và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật gắn liền với các phần diện tích đó
nhưng Bên bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên bán
không phân bổ giá trị vốn đầu tư của phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá
bán căn hộ; các phần diện tích này được công nhận là sở hữu riêng của Bên bán
theo quy định của Luật Nhà ở.
10. “Phần sở hữu chung của nhà chung cư” là phần diện tích còn lại của nhà chung
cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu các căn hộ trong
nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định của
Luật Nhà ở; bao gồm các phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ

Trang 3
thuật, công trình công cộng được quy định tại khoản 2 Điều 100 của Luật Nhà ở và
các phần diện tích khác được các bên thỏa thuận cụ thể tại Điều 11 của hợp đồng
này.
11. “Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư” là khoản tiền 2% giá trị
căn hộ, phần diện tích khác bán; khoản tiền này được tính vào tiền bán và được
tính trước thuế để nộp nhằm phục vụ cho việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư.
12. “Dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư” là các dịch vụ quản lý, vận hành nhà
chung cư nhằm đảm bảo cho nhà chung cư hoạt động bình thường.
13. “Bảo trì nhà chung cư” là việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở theo định kỳ và sửa
chữa khi có hư hỏng nhằm duy trì chất lượng nhà chung cư; hoạt động bảo trì nhà
chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ,
sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây dựng nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ
thống an toàn phòng cháy, chữa cháy; thay thế các linh kiện hoặc các thiết bị sử
dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư.
14. “Bản nội quy nhà chung cư” là bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư kèm
theo hợp đồng này và tất cả các sửa đổi, bổ sung được Hội nghị nhà chung cư
thông qua trong quá trình quản lý, sử dụng nhà ở.
15. “Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư” là tổ chức hoặc doanh nghiệp có chức
năng, năng lực thực hiện việc quản lý, vận hành nhà chung cư sau khi nhà chung
cư được xây dựng xong và đưa vào sử dụng.
16. “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên
mua căn hộ theo quy định của pháp luật đất đai.
17. “Ban quản trị” là là một tổ chức mà thành viên gồm đại diện các Chủ sở hữu,
đại diện của Chủ đầu tư (nếu có), đại diện Người sử dụng (nếu được Chủ sở hữu ủy
quyền hợp lệ tham gia Hội nghị nhà chung cư và tự ứng cử được đề cử tham gia
Ban quản trị); được bầu, bãi miễn thông qua Hội nghị nhà chung cư phù hợp với
quy định pháp luật; để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc quản
lý, sử dụng Nhà chung cư theo Bản nội quy Nhà chung cư, quy chế quản lý, sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và quy định của pháp luật về nhà ở
tại Việt Nam;
18. “Chủ sở hữu” là Bên mua, Bên bán, các bên khác có quyền sở hữu hợp pháp
đối với (các) căn hộ và/hoặc các phần diện tích sở hữu riêng khác trong Nhà chung
cư;
19. “Người sử dụng” là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hợp pháp
căn hộ hoặc các phần diện tích khác trong Nhà chung cư thông qua hình thức thuê,
mượn, ở nhờ, được cho phép/ủy quyền quản lý, sử dụng, sinh sống, cư ngụ theo
quyết định của Chủ sở hữu hoặc quyết định của của Cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
20. “Hội nghị nhà chung cư” là hội nghị tại Nhà chung cư có sự tham gia của đại
diện các Chủ sở hữu, Người sử dụng (nếu được Chủ sở hữu ủy quyền tham dự) của

Trang 4
các căn hộ và các phần diện tích khác trong Nhà chung cư do Chủ đầu tư tổ chức
lần đầu hoặc Ban quản trị tổ chức các lần tiếp theo, được quy định cụ thể tại Bản
nội quy nhà chung cư và pháp luật.
21. “Kinh phí quản lý vận hành” là khoản tiền mà các Chủ sở hữu, Người sử dụng
phải thanh toán cho Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư để được cung cấp Dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều 11 của Hợp Đồng này.
22. “Dự án” là “Công trình Nhà ở cao tầng, cây xanh và bãi đỗ xe tại các lô đất có
ký hiệu HH4, HH5, CL2, CL3 và CX thuộc Dự án Khai Sơn City” tại phường
Thượng Thanh, Ngọc Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội do Công ty Cổ
phần Khai Sơn làm chủ đầu tư, được xác định theo các bản vẽ, các chỉ dẫn kỹ thuật
và các giấy tờ pháp lý do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
23. “Biên bản bàn giao căn hộ” là văn bản ghi nhận việc giao nhận căn hộ giữa
Bên bán và Bên mua, được lập và ký kết hoặc được coi là đã ký kết giữa các Bên
tại thời điểm bàn giao căn hộ theo mẫu đính kèm Hợp Đồng này.
24. “Ngày đến hạn bàn giao” hoặc ‘Thời điểm đến hạn bàn giao” là ngày cuối cùng
của thời hạn bàn giao nêu tại khoản 2 Điều 8 Hợp Đồng này.
25. “Biên Bản Thanh Lý” là văn bản ghi nhận các nghĩa vụ đã hoàn thành và các
nghĩa vụ còn bảo lưu theo Hợp Đồng tại thời điểm các Bên chuẩn bị hồ sơ đề nghị
cấp Giấy Chứng Nhận, được ký kết giữa các Bên theo mẫu của Bên bán phù hợp
với quy định của pháp luật.
26. “Pháp Luật“ hoặc “Pháp Luật Việt Nam“ có nghĩa là tất cả các điều ước, luật,
bộ luật, pháp lệnh, nghị định, quy định, quyết định, thông tư, hướng dẫn, lệnh, nghị
quyết và các văn bản pháp luật khác của Việt Nam hoặc việc giải thích bất kỳ văn
bản nào kể trên mà có giá trị ràng buộc pháp lý và được ban hành hoặc cho phép
bất kỳ Cơ Quan Nhà Nước nào tại Việt Nam áp dụng.
27. “Cơ Quan Nhà Nước” là bất kỳ cơ quan nào sau đây của Việt Nam: Quốc Hội;
Ủy Ban Thường vụ Quốc hội; Chủ Tịch Nước; Chính phủ; Thủ tướng; Văn phòng
Chính phủ; các Bộ thuộc Chính phủ; Ủy ban Nhân dân các cấp; Hội đồng Nhân
dân; Tòa án Nhân dân Tối cao; Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao; các cơ quan, tổ
chức trực thuộc các cơ quan trên; và bất kỳ cơ quan, tổ chức nào khác có thẩm
quyền hoặc quyền hạn về lập pháp, hành pháp, tư pháp, hành chính, cảnh sát hoặc
quản lý thuế theo quy định của Pháp Luật Việt Nam; hoặc cán bộ của bất kỳ cơ
quan nào kể trên tại Việt Nam.
28. “Thuế GTGT” là thuế giá trị gia tăng theo quy định của Pháp Luật Việt Nam.
29. “Các Bên” hoặc “Hai Bên” có nghĩa là cả Bên bán và Bên mua, “Bên” có nghĩa
là Bên bán hoặc Bên mua tùy từng ngữ cảnh.
30. “Hợp đồng” hoặc “Hợp đồng này” là Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư này
và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối
với Hợp đồng này do các Bên lập và ký kết trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
Điều 2. Đặc điểm của căn hộ mua bán
Bên bán đồng ý bán và Bên mua đồng ý mua căn hộ chung cư với đặc điểm như
sau:
Trang 5
1. Đặc điểm của căn hộ mua bán:
a) Căn hộ số:.... tại tầng (tầng có căn hộ): ...., thuộc nhà chung cư HH5 – Khai Sơn
City, thuộc phường Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội;
b) Diện tích sử dụng căn hộ là: .... m2. Diện tích này được tính theo kích thước
thông thủy (gọi chung là diện tích thông thủy) theo quy định tại khoản 7 Điều 1
của hợp đồng này và là căn cứ để tính tiền mua căn hộ quy định tại Điều 3 của hợp
đồng này;
Hai bên nhất trí rằng, diện tích sử dụng ghi tại điểm này chỉ là tạm tính và có thể
tăng lên hoặc giảm đi theo thực tế đo đạc tại thời điểm bàn giao căn hộ. Bên mua
có trách nhiệm thanh toán số tiền mua căn hộ cho Bên bán theo diện tích thực tế
khi bàn giao căn hộ; trong trường hợp diện tích sử dụng thực tế chênh lệch cao hơn
hoặc thấp hơn 01% (một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì hai
bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ. Nếu diện tích sử dụng thực tế chênh
lệch vượt quá 01% (một phần trăm) so với diện tích ghi trong hợp đồng này thì giá
bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao căn hộ.
Trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc trong phụ lục của hợp đồng, hai bên nhất trí
sẽ ghi rõ diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ, diện tích sử dụng chênh
lệch so với diện tích ghi trong hợp đồng mua bán đã ký (nếu có). Biên bản bàn giao
căn hộ và phụ lục của hợp đồng mua bán căn hộ là một bộ phận không thể tách rời
của hợp đồng này. Diện tích căn hộ được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho Bên
mua được xác định theo diện tích sử dụng thực tế khi bàn giao căn hộ;
c) Diện tích sàn xây dựng là: .... m 2. Diện tích này được xác định theo quy định tại
khoản 6 Điều 1 của hợp đồng này;
d) Mục đích sử dụng căn hộ: để ở.
đ) Năm hoàn thành xây dựng (ghi năm hoàn thành việc xây dựng tòa nhà chung
cư): Dự kiến năm 2024.
e) Để tránh hiểu nhầm, nội dung nêu tại điểm (b) khoản này được giải thích và làm
rõ như sau:
(i) Trong trường hợp tỷ lệ chênh lệch giữa Diện tích sử dụng căn hộ thực tế và
Diện tích sử dụng căn hộ ghi trong Hợp đồng này trong phạm vi đến 01% (một
phần trăm) thì Các Bên không phải điều chỉnh lại giá bán căn hộ.
(ii) Trong trường hợp tỷ lệ chênh lệch giữa Diện tích sử dụng căn hộ thực tế và
Diện tích sử dụng căn hộ ghi trong Hợp đồng này vượt quá 01% (một phần trăm)
thì giá bán căn hộ sẽ được điều chỉnh lại theo diện tích đo đạc thực tế khi bàn giao
căn hộ. Khi đó, giá bán căn hộ sau khi điều chỉnh sẽ được tính theo công thức lấy
đơn giá 01 m2 diện tích sử dụng căn hộ nêu tại điểm (a) khoản 1 Điều 3 Hợp đồng
này nhân (x) Diện tích sử dụng căn hộ thực tế.
f) Đặc điểm căn hộ và danh mục vật liệu, trang thiết bị của căn hộ thuộc sở hữu
riêng của Bên mua được quy định tại Phụ lục I Hợp đồng này.
2. Đặc điểm về đất xây dựng nhà chung cư có căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này:
a) Thửa đất số: Lô đất ký hiệu HH5.

Trang 6
b) Diện tích đất sử dụng chung: 10.989 m2 
3. Giấy tờ pháp lý của căn hộ: Bên bán cung cấp cho Bên mua các thông tin, bản
sao các giấy tờ sau đây:
a) Hồ sơ, giấy tờ về đất đai: Quyết định giao đất số 2921/QĐ-UBND ngày
22/5/2017 của UBND Thành phố Hà Nội.
b) Hồ sơ, giấy tờ về xây dựng: Giấy phép xây dựng số 47/GPXD ngày 22/10/2021.
c) Hồ sơ, giấy tờ về đầu tư dự án: Quyết định chủ trương đầu tư số 1580/QĐ-
UBND ngày 05/4/2016 và Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết số
253/QĐ-UBND ngày 12/01/2017.
4. Thực trạng các công trình hạ tầng, dịch vụ liên quan đến căn hộ: Đã xây dựng
hoàn thành hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
5. Hợp đồng bảo lãnh về nhà ở số: ……………………
Văn bản số 2834/SXD-QLN ngày 28 tháng 04 năm 2022 của Sở Xây Dựng thành
phố Hà Nội về việc thông báo nhà ở hình thành trong tương lai tại Công trình nhà
ở cao tầng HH5 – Dự án Công trình nhà ở cao tầng, cây xanh và bãi đỗ xe có ký
hiệu: HH4, HH5, CL2, CL3, CX và P1 thuộc dự án “Khai Sơn City” đủ điều kiện
được đưa vào kinh doanh theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản;
Kèm theo Hợp Đồng còn có bản sao có chứng thực: hợp đồng bảo lãnh về nhà ở,
văn bản của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có Nhà chung cư về việc nhà ở
hình thành trong tương lai đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh.
Điều 3. Giá bán căn hộ, kinh phí bảo trì, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán:
a) Giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m 2 diện tích sử dụng căn
hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán; cụ thể là: ... m 2 sử dụng (x) ...
đồng/1 m2 sử dụng = ... đồng. (Bằng chữ: ...).
Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử
dụng đất, thuế giá trị gia tăng và không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung của nhà chung cư, trong đó:
- Giá bán (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất) là: ... đồng
(Bằng chữ: ...)
- Thuế giá trị gia tăng: ... đồng; khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất
nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. (Bằng chữ: ...)
b) Giá bán căn hộ quy định tại điểm a khoản này không bao gồm các khoản sau:
- Các khoản lệ phí trước bạ, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến
việc thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua. Các khoản lệ phí
trước bạ, phí và lệ phí này do Bên mua chịu trách nhiệm thanh toán.
- Chi phí kết nối, lắp đặt các thiết bị và sử dụng các dịch vụ cho căn hộ gồm: dịch
vụ cung cấp gas, dịch vụ bưu chính, viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác
mà Bên mua sử dụng cho riêng căn hộ. Các chi phí này Bên mua thanh toán trực
tiếp cho đơn vị cung ứng dịch vụ;
Trang 7
- Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư hàng tháng. Kể từ ngày bàn giao căn hộ
cho Bên mua theo thỏa thuận tại Điều 8 của hợp đồng này, Bên mua có trách
nhiệm thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận tại hợp
đồng này;
- Các khoản phí ngân hàng, phí chuyển khoản hoặc các khoản phí tương tự phải trả
hoặc phải tính trên khoản thanh toán của Bên mua. Bên mua có trách nhiệm thanh
toán các khoản tiền này và các khoản phải trả theo quy định tại Bản nội quy nhà
chung cư.
- Các khoản Thuế, phí, lệ phí áp dụng đối với việc sở hữu căn hộ theo các quy định
của pháp luật tại từng thời điểm. Các khoản Thuế, phí và lệ phí này do Bên mua
chịu trách nhiệm thanh toán.
c) Hai bên thống nhất kể từ ngày bàn giao căn hộ và trong suốt thời hạn sở hữu, sử
dụng căn hộ đã mua thì Bên mua phải nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định
hiện hành, thanh toán kinh phí quản lý, vận hành nhà chung cư hàng tháng và các
loại phí dịch vụ khác do việc sử dụng các tiện ích như: khí đốt, điện, nước, điện
thoại, truyền hình cáp.... cho nhà cung cấp dịch vụ.
2. Phương thức thanh toán tiền mua: thanh toán bằng tiền Việt Nam, bằng tiền mặt
hoặc thông qua ngân hàng theo quy định pháp luật.
3. Thời hạn thanh toán:
a) Thời hạn thanh toán tiền mua căn hộ (không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở
hữu chung 2%): quy định chi tiết tại Phụ lục II của Hợp đồng này. 
Việc mua bán căn hộ hình thành trong tương lai theo phương thức thanh toán nhiều
lần thì phải thực hiện theo quy định tại Điều 57 của Luật Kinh doanh bất động sản
năm 2014.
b) Thời hạn thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung 2%:
- Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bằng 2% giá bán căn hộ
(kinh phí này được tính trước thuế) là: ... đồng.
(Bằng chữ : Bốn mươi ba triệu, chín trăm bốn mươi tám nghìn, một trăm bảy mươi
đồng)
Bên bán và Bên mua có trách nhiệm nộp 2% kinh phí bảo trì vào một tài khoản mở
tại ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở và được xác định
cụ thể trong hợp đồng này.
Việc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được các bên
thực hiện theo quy định tại tại Điều 36 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được sửa
đổi tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
Để làm rõ, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư mà Bên mua có
nghĩa vụ đóng góp theo quy định tại điểm này phải được nộp vào tài khoản kinh
phí bảo trì chậm nhất trước thời điểm bàn giao căn hộ theo Thông báo bàn giao căn
hộ của Bên bán.

Trang 8
Việc thanh toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư sẽ được quy
định cụ thể tại Phụ lục II của Hợp Đồng này. Trường hợp Bên mua không thực
hiện/chậm nộp tiền kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo
Thông báo bàn giao căn hộ của Bên bán, Bên bán có quyền không thực hiện bàn
giao căn hộ cho Bên mua. Trong trường hợp này, Bên mua được coi là vi phạm
nghĩa vụ thanh toán và Bên bán có quyền áp dụng các hình thức xử lý vi phạm như
quy định tại Điều 12 Hợp đồng này đối với Bên mua.
c) Thanh toán trong trường hợp có sự chênh lệch về Diện tích sử dụng căn hộ:
(i). Nếu giá bán căn hộ sau khi điều chỉnh do chênh lệch diện tích nhỏ hơn giá
bán căn hộ theo quy định tại Hợp Đồng này, khoản tiền chênh lệch sẽ được khấu
trừ vào đợt thanh toán cuối cùng của bên mua theo quy định tại Hợp Đồng này.
(ii). Nếu giá bán căn hộ sau khi điều chỉnh do chênh lệch diện tích lớn hơn giá
bán căn hộ theo quy định tại Hợp Đồng này, bên mua sẽ thanh toán phần chênh
lệch cho bên bán trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hiệu lực của biên bản
bàn giao, trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.
d) Thời hạn thanh toán các loại thuế, phí, lệ phí khác: Theo yêu cầu của Cơ quan
Nhà Nước có thẩm quyền, hoặc thông báo của Bên bán, hoặc theo thỏa thuận giữa
Bên mua và các nhà cung cấp dịch vụ.
đ) Trường hợp ngày đến hạn thanh toán của tất cả các khoản thanh toán nói trên
trùng vào ngày nghỉ làm việc theo quy định của pháp luật thì ngày thanh toán sẽ là
ngày làm việc tiếp theo kế tiếp ngày nghỉ đó.
e) Thời điểm xác định Bên mua hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đối với tất cả các
khoản tiền phải thanh toán, phải đóng cho Bên bán là thời điểm Bên bán xuất phiếu
thu về khoản tiền đã nhận thanh toán của Bên mua hoặc số tiền nộp hoặc chuyển
khoản đã ghi có vào tài khoản của Bên bán.
Điều 4. Chất lượng công trình nhà ở
1. Bên bán cam kết bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư, trong đó có căn
hộ nêu tại Điều 2 hợp đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng
đúng (hoặc tương đương) các vật liệu xây dựng căn hộ mà hai bên đã cam kết
trong hợp đồng này.
2. Tiến độ xây dựng: Hai bên thống nhất Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc
xây dựng nhà ở theo đúng tiến độ thỏa thuận dưới đây:
a) Giai đoạn 1: Dự kiến tháng 10/2022 thi công đến sàn tầng 01 của Nhà chung cư.
b) Giai đoạn 2: Dự kiến tháng 01/2023 thi công đến sàn tầng 05 của Nhà chung cư.
c) Giai đoạn 3: Dự kiến tháng 05/2023 thi công đến sàn tầng 10 của Nhà chung cư.
d) Giai đoạn 4: Dự kiến tháng 08/2023 thi công đến sàn tầng 15 của Nhà chung cư.
e) Giai đoạn 5: Dự kiến tháng 11/2023 thi công đến sàn tầng mái của Nhà chung cư.
3. Bên bán phải thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã
hội phục vụ nhu cầu ở tại khu nhà chung cư của Bên mua theo đúng quy hoạch,

Trang 9
thiết kế, nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng theo
đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do Nhà nước quy định.
4. Bên bán phải hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu
ở thiết yếu của Bên mua tại khu nhà chung cư theo nội dung dự án và tiến độ đã
được phê duyệt trước ngày bàn giao căn hộ cho Bên mua, bao gồm: hệ thống
đường giao thông; hệ thống điện chiếu sáng công cộng, điện sinh hoạt; hệ thống
cung cấp nước sinh hoạt, nước thải.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp
đồng và được tính lãi suất trong trường hợp Bên mua chậm thanh toán theo tiến độ
thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này. Việc tính lãi suất chậm thanh toán được
quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 12 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn thỏa thuận ghi trong
hợp đồng này;
c) Được quyền từ chối bàn giao căn hộ hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận
của Bên mua cho đến khi Bên mua thanh toán tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng
này;
d) Có quyền ngừng hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các
dịch vụ tiện ích khác nếu Bên mua (hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua
bán căn hộ từ Bên mua) vi phạm Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ
Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo
hợp đồng này;
đ) Được quyền thay đổi trang thiết bị, vật liệu xây dựng công trình nhà chung cư
có giá trị chất lượng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường
hợp thay đổi trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện bên trong căn hộ thì phải có sự thỏa
thuận bằng văn bản với Bên mua;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm của Ban quản trị nhà chung cư trong thời
gian chưa thành lập Ban quản trị nhà chung cư; ban hành Bản nội quy nhà chung
cư; thành lập Ban quản trị nhà chung cư; lựa chọn và ký hợp đồng với doanh
nghiệp quản lý, vận hành nhà chung cư để quản lý vận hành nhà chung cư kể từ khi
đưa nhà chung cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị nhà chung cư được thành
lập;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng mua bán căn hộ theo thỏa thuận tại Điều 15
của hợp đồng này;
h) Yêu cầu Bên mua nộp phạt vi phạm hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại khi vi
phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc phải bồi thường trong hợp
đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
i) Trên cơ sở thống nhất giữa Hai bên, Bên bán có thể điều chỉnh, phân chia lại cấu
trúc nội thất của căn hộ trong quá trình thi công xây dựng và trước khi bàn giao
căn hộ cho Bên mua, khi thấy cần thiết cho phù hợp với thực tế sử dụng với điều
kiện là các điều chỉnh, thay đổi đó không làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng,
Trang 10
kết cấu của các hạng mục chính và việc điều chỉnh, thay đổi này là nhằm mục đích
hoàn thiện căn hộ theo hướng tốt hơn trên cơ sở đảm bảo các quy định pháp luật
hiện hành;
k) Được sửa đổi đối với các thiết kế, bố trí mặt ngoài Nhà chung cư, cảnh quan của
toàn Dự Án phù hợp với yêu cầu của Cơ Quan Nhà Nước có thẩm quyền;
l) Yêu cầu Bên mua nộp các loại giấy tờ, tài liệu, văn bản và các khoản thuế và lệ
phí để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua theo quy định của pháp luật
và yêu cầu của Cơ Quan Nhà nước có thẩm quyền;
m) Yêu cầu Bên mua thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác phát sinh theo quy định
tại Hợp đồng;
n) Được bảo lưu quyền sở hữu căn hộ cho đến khi Bên mua hoàn tất đầy đủ các
nghĩa vụ tài chính theo Hợp đồng và các thỏa thuận khác có sự tham gia ký kết của
hai Bên;
o) Được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng, định đoạt và
các quyền khác phù hợp với quy hoạch, thiết kế đã được phê duyệt và các quy định
của pháp luật liên quan đối với Phần sở hữu riêng của Bên bán;
p) Yêu cầu Bên mua thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các nội dung quy định trong
Bản nội quy nhà chung cư, Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây
dựng ban hành cùng các quy định liên quan khác do Bên bán, Hội nghị nhà chung
cư và/hoặc các cơ quan có thẩm quyền quy định hoặc các sửa đổi, bổ sung của các
văn bản này tại từng thời điểm;
q) Được phép tiếp cận căn hộ vì mục đích xây dựng, bảo hành, bảo trì và/hoặc
mục đích pháp lý, kể cả sau khi căn hộ đã được bàn giao cho Bên mua, nhưng phải
thông báo cho Bên mua biết trước ít nhất 01(một) ngày;
s) Thực hiện các quyền khác theo Hợp đồng và quy định pháp luật liên quan.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Cung cấp cho Bên mua các thông tin chính xác về quy hoạch chi tiết, thiết kế
nhà chung cư và thiết kế căn hộ đã được phê duyệt. Cung cấp cho Bên mua kèm
theo hợp đồng này 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt
bằng tầng nhà có căn hộ bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà chung cư có căn
hộ bán đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến việc mua bán căn
hộ;
b) Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng theo đúng quy hoạch, nội dung hồ sơ
dự án và tiến độ đã được phê duyệt, đảm bảo khi bàn giao căn hộ thì Bên mua có
thể sử dụng và sinh hoạt bình thường;
c) Đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật nhà chung cư theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
d) Bảo quản căn hộ trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên mua; thực hiện bảo
hành căn hộ và nhà chung cư theo quy định tại Điều 9 của hợp đồng này;
đ) Bàn giao căn hộ và các giấy tờ pháp lý có liên quan đến căn hộ bán cho Bên
mua theo đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng này;
Trang 11
e) Hướng dẫn và hỗ trợ Bên mua ký kết hợp đồng sử dụng dịch vụ với nhà cung
cấp điện nước, viễn thông, truyền hình cáp...;
g) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản thuế, phí, lệ phí khác liên quan đến việc bán
căn hộ theo quy định của pháp luật;
h) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên
mua. Trong trường hợp này, Bên bán sẽ có văn bản thông báo cho Bên mua về việc
nộp các giấy tờ liên quan để Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bán
mà Bên mua không nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo mà không có lý do
chính đáng thì coi như Bên mua tự nguyện đi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
Khi Bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì Bên bán phải
hỗ trợ và cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý về căn hộ bán cho Bên mua;
i) Tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư
nơi có căn hộ bán; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản trị nhà chung cư khi nhà
chung cư chưa thành lập được Ban Quản trị;
k) Hỗ trợ Bên mua làm các thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng khi
có yêu cầu của Bên mua;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên mua khi vi phạm
các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo hợp đồng này hoặc
theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Nộp kinh phí bảo trì 2% theo quy định của pháp luật đối với phần diện tích
thuộc sở hữu riêng của Bên bán vào tài khoản mở tại ngân hàng thương mại theo
quy định của pháp luật về nhà ở để Ban Quản trị nhà chung cư tiếp nhận, quản lý
sau khi Ban Quản trị nhà chung cư được thành lập theo đúng thỏa thuận tại điểm b
khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này và quy định pháp luật;
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Nhận bàn giao căn hộ quy định tại Điều 2 của hợp đồng này có chất lượng với
các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu xây dựng mà các bên đã thỏa
thuận kèm theo hợp đồng này và hồ sơ căn hộ theo đúng thỏa thuận trong hợp
đồng này;
b) Được sử dụng 02 (hai) chỗ để xe máy trong bãi đỗ xe của nhà chung cư tại vị trí
thuộc Tầng hầm B1, nhưng phải trả phí gửi xe theo quy định tại Bản nội quy quản
lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
pháp luật (trừ trường hợp Bên mua tự nguyện thực hiện thủ tục này theo thỏa thuận
tại điểm h khoản 2 Điều 5 của hợp đồng này);
d) Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với căn hộ đã
mua theo quy định của pháp luật, đồng thời được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên bán sau khi nhận bàn

Trang 12
giao căn hộ theo quy định về sử dụng các dịch vụ hạ tầng của doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ;
đ) Nhận Giấy chứng nhận sau khi đã thanh toán đủ 100% tiền mua căn hộ, các
khoản tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại (nếu có), các loại thuế, phí, lệ phí và
các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến căn hộ mua theo thỏa thuận trong hợp
đồng này và theo quy định của pháp luật;
e) Yêu cầu Bên bán hoàn thành việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội theo đúng nội dung, tiến độ dự án đã được phê duyệt;
g) Có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ nếu Bên bán không hoàn thành việc xây
dựng và đưa vào sử dụng các công trình hạ tầng phục vụ nhu cầu ở thiết yếu, bình
thường của Bên mua theo đúng thỏa thuận tại khoản 4 Điều 4 của hợp đồng này
hoặc trong trường hợp diện tích sử dụng căn hộ thực tế nhỏ hơn/lớn hơn 08% (tám
phần trăm) so với diện tích sử dụng căn hộ ghi trong hợp đồng này. Việc từ chối
nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp này không bị coi là vi phạm các điều kiện
bàn giao căn hộ của Bên mua đối với Bên bán;
h) Yêu cầu Bên bán tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản
trị nhà chung cư nơi có căn hộ mua khi có đủ điều kiện thành lập Ban Quản trị nhà
chung cư theo quy định của pháp luật;
i) Yêu cầu Bên bán hỗ trợ thủ tục thế chấp căn hộ đã mua tại tổ chức tín dụng trong
trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ tại tổ chức tín dụng;
k) Yêu cầu Bên bán nộp kinh phí bảo trì nhà chung cư theo đúng thỏa thuận tại
điểm b khoản 3 Điều 3 của hợp đồng này;
l) Để làm rõ, quyền được từ chối nhận bàn giao căn hộ của Bên mua khi có sự
chênh lệch diện tích sử dụng căn hộ nêu tại điểm (g) Khoản này được hiểu như
sau: Bên Mua chỉ có quyền từ chối nhận bàn giao căn hộ trong trường hợp tỷ lệ
chênh lệch Diện tích sử dụng căn hộ thực tế vượt quá 08% (tám phần trăm) so với
Diện tích sử dụng căn hộ ghi trong Hợp Đồng này.
m) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận không trái luật và không trái đạo đức xã
hội.
2. Nghĩa vụ của Bên mua
a) Thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền mua căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở
hữu chung 2% theo thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này không phụ thuộc vào
việc có hay không có thông báo thanh toán tiền mua căn hộ của Bên bán;
b) Nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, Bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm đối với
căn hộ đã mua và tự chịu trách nhiệm về việc mua, duy trì các hợp đồng bảo hiểm
cần thiết đối với mọi rủi ro, thiệt hại liên quan đến căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm
dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Kể từ ngày nhận bàn giao căn hộ, kể cả trường hợp Bên mua chưa vào sử dụng
căn hộ thì căn hộ sẽ được quản lý và bảo trì theo nội quy quản lý sử dụng nhà

Trang 13
chung cư và Bên mua phải tuân thủ các quy định được nêu trong Bản nội quy quản
lý sử dụng nhà chung cư;
đ) Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật mà Bên
mua phải nộp như thỏa thuận tại Điều 7 của hợp đồng này;
e) Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như: điện, nước, truyền hình cáp, truyền
hình vệ tinh, thông tin liên lạc, phí gửi xe … và các khoản thuế, phí khác phát sinh
do nhu cầu sử dụng của Bên mua theo quy định;
g) Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi phí khác theo
thỏa thuận quy định tại khoản 5 Điều 11 của hợp đồng này, kể cả trường hợp Bên
mua không sử dụng căn hộ đã mua;
h) Chấp hành các quy định của Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư theo quy
định pháp luật và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp
đồng này;
i) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp quản lý vận hành trong việc bảo trì,
quản lý vận hành nhà chung cư;
k) Sử dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở và theo thỏa
thuận trong hợp đồng này;
l) Nộp phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên bán khi vi phạm các
thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt hoặc bồi thường theo quy định trong hợp đồng
này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền khi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư;
n) Đảm bảo đầy đủ năng lực tài chính, năng lực hành vi dân sự để giao kết và thực
hiện Hợp đồng và đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
pháp luật;
o) Tại mọi thời điểm và không phụ thuộc vào hiệu lực của Hợp đồng này, khi
chuyển nhượng lại căn hộ cho một bên khác, Bên mua có nghĩa vụ thông báo cho
bên nhận chuyển nhượng các quy định của Bản nội quy nhà chung cư; các hợp
đồng/thỏa thuận mà Bên mua đã tham gia; bên nhận chuyển nhượng phải có văn
bản cam kết về việc tuân thủ đầy đủ các quy định trong Bản nội quy nhà chung cư
và sẽ kế thừa các quyền và nghĩa vụ của Bên mua theo các hợp đồng/thỏa thuận mà
Bên mua đã tham gia;
p) Chịu trách nhiệm về các tranh chấp, khiếu kiện của Bên thứ ba bất kỳ đối với
các hành vi của Bên mua có liên quan đến việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này
cũng như trong quá trình Bên mua sử dụng và định đoạt căn hộ (trừ trường hợp do
lỗi của Bên bán);
q) Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên mua có tranh chấp với Bên thứ ba
làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên bán thì Bên mua và Bên thứ ba phải
chịu trách nhiệm bồi thường các thiệt hại thực tế cho Bên bán;

Trang 14
r) Trước khi căn hộ được bàn giao cho Bên mua, Bên mua sẽ không có quyền ra
vào hoặc cư trú hoặc sử dụng căn hộ nếu không được Bên bán đồng ý trước bằng
văn bản;
s) Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền
sở hữu và hoạt động kinh doanh của Bên bán trong Phần sở hữu riêng của Bên bán
và các Chủ sở hữu khác trong Nhà chung cư;
t) Chịu trách nhiệm bảo quản, sử dụng và bồi thường thiệt hại theo quy định của
Pháp Luật trong trường hợp làm hỏng hóc, thiệt hại đối với Phần diện tích và thiết
bị thuộc sở hữu chung;
x) Cung cấp đầy đủ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đúng hạn theo như thông báo
của Bên Bán. Cam kết nỗ lực phối hợp với Bên bán khi tiến hành thủ tục xin cấp
Giấy chứng nhận tại Cơ Quan Nhà Nước có thẩm quyền. Bên mua công nhận rằng
việc cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua và thời gian cấp sẽ hoàn toàn thuộc quyền
quyết định của Cơ Quan Nhà nước có thẩm quyền, và Bên Bán được miễn trừ toàn
bộ trách nhiệm liên quan nếu việc cấp Giấy chứng nhận bị chậm trễ do Cơ Quan
Nhà nước có thẩm quyền, hoặc do lỗi của Bên mua, hoặc do lỗi của bất kỳ bên thứ
ba nào, hoặc vì bất kỳ lý do gì mà không do lỗi của Bên bán;
y) Trường hợp Bên mua tự thực hiện nghĩa vụ làm thủ tục xin cấp Giấy chứng
nhận, Bên mua phải hoàn thiện mọi giấy tờ, tài liệu, ký các văn bản thanh lý Hợp
đồng và biên bản giao nhận tài liệu với Bên bán và hoàn thành mọi nghĩa vụ thanh
toán/tài chính còn lại như được Bên bán thông báo phù hợp với quy định của Hợp
đồng để Bên bán bàn giao các giấy tờ, tài liệu cho Bên mua;
z) Khi xảy các hư hỏng thuộc diện bảo hành như nêu tại Điều 9 Hợp đồng này, Bên
mua phải nỗ lực tối đa hoặc tiến hành mọi biện pháp cần thiết và hợp lý để giảm
thiệt hại xuống mức thấp nhất. Trong trường hợp phát sinh thêm hư hỏng do hành
động hoặc sơ suất của Bên mua và/hoặc những người cư ngụ và/hoặc những người
sử dụng thì Bên mua và/hoặc những người cư ngụ và/hoặc những người sử dụng sẽ
chịu toàn bộ chi phí để sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hỏng và các thiệt hại
phát sinh;
w) Bên mua và/hoặc những người cư ngụ và/hoặc những người sử dụng có trách
nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để nhân viên của Bên bán hoặc ủy quyền của Bên
bán hoặc Công ty chuyên nghiệp được Bên bán thuê vào căn hộ tiến hành công tác
bảo hành;
v) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên không trái luật và không trái đạo
đức xã hội.
Điều 7. Thuế và các khoản phí, lệ phí liên quan
1. Bên mua phải thanh toán lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí, lệ phí có liên quan
đến việc cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật khi Bên bán làm thủ tục
cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua và trong quá trình sở hữu, sử dụng căn hộ kể từ
thời điểm nhận bàn giao căn hộ.
2. Bên mua có trách nhiệm nộp thuế và các loại phí, lệ phí, chi phí (nếu có) theo
quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán căn hộ đã mua cho người khác.

Trang 15
3. Bên bán có trách nhiệm nộp các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên
bán cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Giao nhận căn hộ
1. Điều kiện giao nhận căn hộ: Bên Bán bàn giao Căn Hộ cho Bên mua theo tiến
độ thi công của Dự Án khi:
a) Bên bán đã hoàn thành việc xây dựng căn hộ theo đúng thiết kế được phê duyệt,
các điều chỉnh thiết kế (nếu có) và sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu tại danh mục
vật liệu, thiết bị kèm theo Hợp đồng này (trừ trường hợp thỏa thuận tại Điểm đ
Khoản 1 Điều 5 của Hợp đồng này). Diện tích sử dụng căn hộ thực tế chênh lệch
trong phạm vi đến 08% (tám phần trăm) so với Diện tích sử dụng căn hộ ghi trong
Hợp đồng này.
b) Bên mua đã thanh toán đầy đủ các đợt thanh toán giá bán căn hộ, kinh phí bảo
trì, các khoản thuế, phí, lệ phí đến hạn, các khoản tiền khác theo quy định của Hợp
đồng này và quy định của pháp luật liên quan (nếu có) và các khoản tiền phạt vi
phạm, bồi thường thiệt hại phát sinh (nếu có) theo quy định của Hợp đồng này.
Bên mua không vi phạm Hợp đồng này và/hoặc bất kỳ quy định của Pháp Luật liên
quan đến việc mua và sử dụng căn hộ dẫn đến Hợp đồng bị chấm dứt hoặc vô hiệu.
2. Bên bán bàn giao căn hộ cho Bên mua vào: Quý III/2024.
Việc bàn giao căn hộ có thể sớm hơn hoặc muộn hơn so với thời gian quy định tại
khoản này, nhưng không được chậm quá 120 (một trăm hai mươi) ngày, kể từ thời
điểm đến hạn bàn giao căn hộ cho Bên mua; Bên bán phải có văn bản thông báo
cho Bên mua biết lý do chậm bàn giao căn hộ. 
Trước ngày bàn giao căn hộ là 10 (mười) ngày, Bên bán phải gửi văn bản thông
báo cho Bên mua về thời gian, địa điểm và thủ tục bàn giao căn hộ.
3. Căn hộ được bàn giao cho Bên mua phải theo đúng thiết kế đã được duyệt; phải
sử dụng đúng các thiết bị, vật liệu nêu tại bảng danh mục vật liệu, thiết bị xây dựng
mà các bên đã thỏa thuận theo hợp đồng, trừ trường hợp thỏa thuận tại điểm đ
khoản 1 Điều 5 của hợp đồng này.
4. Vào ngày bàn giao căn hộ theo thông báo, Bên mua hoặc người được ủy quyền
hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế căn hộ so với thỏa thuận trong hợp
đồng này, cùng với đại diện của Bên bán đo đạc lại diện tích sử dụng thực tế căn
hộ và ký vào biên bản bàn giao căn hộ.
Trường hợp Bên mua hoặc người được Bên mua ủy quyền hợp pháp không đến
nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán trong thời hạn 05 (năm) ngày
hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao căn hộ mà không có lý do chính
đáng (trừ trường hợp thuộc diện thỏa thuận tại điểm g khoản 1 Điều 6 của hợp
đồng này) thì kể từ ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán được
xem như Bên mua đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ theo thực tế và Bên
bán đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao căn hộ theo hợp đồng, Bên mua không
được quyền nêu bất cứ lý do không hợp lý nào để không nhận bàn giao căn hộ;
việc từ chối nhận bàn giao căn hộ như vậy sẽ được coi là Bên mua vi phạm hợp
đồng và sẽ được xử lý theo quy định tại Điều 12 của hợp đồng này.

Trang 16
5. Kể từ thời điểm hai bên ký biên bản bàn giao căn hộ, Bên mua được toàn quyền
sử dụng căn hộ và chịu mọi trách nhiệm có liên quan đến căn hộ mua, kể cả trường
hợp Bên mua có sử dụng hay chưa sử dụng căn hộ này.
6. Để làm rõ và giải thích thêm cho quy định tại khoản 4 nêu trên, những trường
hợp sau đây không được coi là có lý do chính đáng, bao gồm: bận việc cá nhân, gia
đình, công tác xa, không thể thu xếp được công việc/thời gian, người thân bị ốm
đau, thiếu/không đủ tài chính, bận xử lý việc cá nhân và các lý do khác không nằm
ngoài tầm kiểm soát, xử lý của Bên mua.
7. Nếu tại thời điểm bàn giao căn hộ, Bên mua phát hiện căn hộ có các khiếm
khuyết, sai sót, hư hỏng nào khác (nếu có) so với mô tả trong Hợp đồng thì Bên
mua có quyền ghi rõ các yêu cầu, sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp
vào Biên bản bàn giao căn hộ, thì Bên bán sẽ tiến hành sửa chữa, khắc phục các
khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng đó theo chế độ bảo hành được quy định tại Hợp
đồng này và trong trường hợp này được xem như là Bên mua đã đồng ý nhận bàn
giao căn hộ. Bên bán có quyền từ chối thực hiện khi các yêu cầu, sửa chữa, khắc
phục của Bên Mua không phù hợp với đặc điểm của căn hộ như nêu tại Hợp đồng
này.
8. Trường hợp Bên mua được xem như đã đồng ý, chính thức nhận bàn giao căn hộ
theo quy định tại Khoản 4 Điều này, thì Biên bản bàn giao căn hộ sẽ có hiệu lực
mặc dù chỉ có chữ ký của đại diện của Bên bán; ngày cuối cùng của thời hạn bàn
giao căn hộ được nêu tại thông báo bàn giao căn hộ sẽ được Bên bán ghi vào Biên
bản bàn giao căn hộ và được xác định là ngày hiệu lực của Biên bản bàn giao căn
hộ. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày hiệu lực của Biên bản bàn giao căn hộ
nhưng Bên mua vẫn không đến hoặc tiếp nhận căn hộ trên thực tế, Bên bán có
quyền (nhưng không có nghĩa vụ) chấm dứt Hợp đồng trước hạn.
Điều 9. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành căn hộ đã bán theo đúng quy định tại Điều 20
của Luật Kinh doanh bất động sản, Điều 85 của Luật Nhà ở và các quy định sửa
đổi, bổ sung của Nhà nước vào từng thời điểm.
2. Khi bàn giao căn hộ cho Bên mua, Bên bán phải thông báo và cung cấp cho Bên
mua 01 bản sao biên bản nghiệm thu đưa công trình nhà chung cư vào sử dụng
theo quy định của pháp luật xây dựng để các bên xác định thời điểm bảo hành căn
hộ.
3. Nội dung bảo hành nhà ở (kể cả căn hộ trong nhà chung cư có mục đích sử dụng
hỗn hợp) bao gồm: sửa chữa, khắc phục các hư hỏng về kết cấu chính của nhà ở
(dầm, cột, trần sàn, mái, tường, các phần ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà
ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh
hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục
các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở. Đối với các thiết bị khác gắn với nhà ở thì
Bên bán thực hiện bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối.
Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành căn hộ bằng cách thay thế hoặc sửa
chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các trang thiết bị cùng loại có chất lượng

Trang 17
tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa chỉ do
Bên bán hoặc Bên được Bên bán ủy quyền thực hiện.
4. Bên mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi căn hộ có các
hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày
nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện bảo hành các
hư hỏng theo đúng thỏa thuận và theo quy định của pháp luật; Bên mua phải tạo
điều kiện để Bên bán thực hiện bảo hành căn hộ. Nếu Bên bán chậm thực hiện việc
bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho
Bên mua theo thiệt hại thực tế xảy ra.
5. Căn hộ được bảo hành kể từ khi hoàn thành việc xây dựng và nghiệm thu đưa
vào sử dụng với thời hạn theo quy định của pháp luật về xây dựng. Thời gian bảo
hành nhà ở được tính từ ngày Bên bán ký biên bản nghiệm thu đưa nhà ở vào sử
dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Cụ thể như sau: 60 (sáu mươi)
tháng đối với các nội dung bảo hành quy định tại Khoản 3 nói trên, trừ các thiết bị
khác gắn với căn hộ được bảo hành theo quy định của nhà sản xuất.
6. Bên bán không thực hiện bảo hành căn hộ trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp hao mòn và khấu hao thông thường;
b) Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên mua hoặc của bất kỳ người sử dụng hoặc
của bên thứ ba nào khác gây ra;
c) Trường hợp hư hỏng do sự kiện bất khả kháng;
d) Trường hợp đã hết thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này;
đ) Các trường hợp không thuộc nội dung bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 3
Điều này, bao gồm cả những thiết bị, bộ phận gắn liền căn hộ do Bên mua tự lắp
đặt hoặc tự sửa chữa mà không được sự đồng ý của Bên bán;
7. Sau thời hạn bảo hành theo thỏa thuận tại khoản 5 Điều này, việc sửa chữa các
hư hỏng của căn hộ thuộc trách nhiệm của Bên mua. Việc bảo trì Phần sở hữu
chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 10. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Trường hợp Bên mua có nhu cầu thế chấp căn hộ đã mua cho tổ chức tín dụng
đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên mua được cấp Giấy chứng nhận thì
Bên mua phải thông báo trước bằng văn bản để Bên bán cùng Bên mua làm các thủ
tục cần thiết theo quy định của tổ chức tín dụng.
2. Trong trường hợp Bên mua chưa nhận bàn giao căn hộ từ Bên bán mà Bên mua
có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng hợp đồng này cho bên thứ ba thì các bên phải
thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản. Bên bán không được thu thêm bất kỳ một khoản phí
chuyển nhượng hợp đồng nào khi làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp
đồng cho Bên mua.
3. Hai bên thống nhất rằng, Bên mua chỉ được chuyển nhượng hợp đồng mua bán
căn hộ cho bên thứ ba khi có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản. Cụ thể như sau:

Trang 18
a) Căn hộ không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín dụng hoặc bất kỳ
bên nào khác, không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quyết định của cơ
quan nhà nước hoặc không có tranh chấp với bên thứ ba, trừ trường hợp được tổ
chức tín dụng nơi nhận thế chấp đồng ý để Bên mua chuyển nhượng Hợp đồng
hoặc Căn hộ cho bên thứ ba; và
b) Bên mua đã thanh toán đầy đủ các khoản tiền, nghĩa vụ tài chính đến hạn cho
Bên bán và hoàn thành các nghĩa vụ, trách nhiệm khác theo quy định tại Hợp đồng
này và các thỏa thuận liên quan; và
c) Bên nhận chuyển nhượng phải đủ điều kiện được mua và sở hữu nhà ở tại Việt
Nam theo quy định của Pháp luật tại thời điểm nhận chuyển nhượng Hợp đồng; và
d) Bên nhận chuyển nhượng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên bán và
Bên mua trong Hợp đồng. Cam kết phải được thể hiện bằng văn bản.
4. Để rõ ràng, việc Bên bán đồng ý xác nhận vào thỏa thuận chuyển nhượng Hợp
đồng giữa Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng không được diễn giải
hay hiểu như là việc Bên bán đã kiểm tra và thừa nhận/xác nhận rằng:
a) Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng có đầy đủ điều kiện và năng
lực hành vi dân sự theo quy định của Pháp luật khi tham gia giao dịch chuyển
nhượng được dự tính tại Điều này; và
b) Giao dịch chuyển nhượng giữa Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển
nhượng là hoàn toàn tự nguyện và ngay tình; và
c) Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng đã hoàn tất mọi nghĩa vụ
(bao gồm cả nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân của Bên chuyển
nhượng) và trách nhiệm theo quy định của Pháp luật. Nếu có bất kỳ tranh chấp,
vướng mắc, nghĩa vụ tồn đọng hay khiếu kiện nào liên quan đến, phát sinh từ giao
dịch chuyển nhượng sẽ do Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển nhượng tự giải
quyết.
5. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người mua lại
nhà ở hoặc bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ đều được hưởng
các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua theo thỏa thuận trong hợp
đồng này và trong Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư đính kèm theo hợp
đồng này.
6. Sau khi Giấy chứng nhận được cấp cho Bên mua, Bên mua có quyền chuyển
nhượng hay chuyển giao căn hộ theo quy định của Pháp Luật.
7. Bên bán có quyền chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên bán theo Hợp
đồng này (kể cả việc tạo lập và thực hiện các biện pháp bảo đảm) sau khi đáp ứng
đầy đủ các quy định pháp luật có liên quan.
8. Bên bán sẽ được miễn trừ và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến
các tranh chấp, kiện tụng, khiếu nại giữa Bên mua và bất kỳ bên thứ ba nào liên
quan đến việc chuyển nhượng/chuyển giao Hợp đồng, cũng như việc Bên nhận
chuyển nhượng/Bên nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ của Bên mua theo Hợp
đồng dẫn tới không được cấp, chậm trễ cấp Giấy chứng nhận do hồ sơ chuyển
nhượng với Bên mua không hợp lệ hoặc không đầy đủ.

Trang 19
Điều 11. Phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và việc sử dụng căn hộ trong
nhà chung cư
1. Bên mua được quyền sở hữu riêng đối với diện tích căn hộ đã mua theo thỏa
thuận của hợp đồng này và các trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với
căn hộ này bao gồm: như nêu tại Phụ lục I của Hợp Đồng này; có quyền sở hữu, sử
dụng đối với phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung trong nhà chung cư quy
định tại khoản 3 Điều này.
2. Các diện tích và trang thiết bị kỹ thuật thuộc quyền sở hữu riêng của Bên bán
bao gồm: 
a) Các căn hộ mà Bên bán chưa/không bán (nếu có);
b) Tầng hầm (trừ diện tích chỗ để xe đạp, xe máy, xe động cơ hai bánh, ba bánh,
xe dành cho người khuyết tật thuộc Phần sở hữu chung và các diện tích, trang thiết
bị khác quy định tại Khoản 3 Điều này);
c) Tầng 1 đến Tầng 3 (trừ phần không gian thuộc Phần sở hữu chung quy định tại
Khoản 3 Điều này, như Sảnh đón tiếp của các khu căn hộ…);
d) Các phần diện tích được sử dụng vào mục đích thương mại – dịch vụ và các
phần diện tích lắp đặt hệ thống trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho mục đích thương
mại – dịch vụ và các tiện ích khác theo bố trí của Bên bán phù hợp với thiết kế
được duyệt;
e) Phần diện tích để xe ô tô;
g) Phần diện tích xe đạp, xe cho người khuyết tật, xe động cơ hai bánh, ba bánh
được bố trí tại Tầng hầm B1 (phần diện tích này được bố trí tách biệt với phần diện
tích để xe thuộc Phần sở hữu chung như được quy định tại Khoản 3 Điều này);
Và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng trong Phần sở hữu riêng của Bên
bán.
3. Các phần diện tích và thiết bị thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở
hữu trong nhà chung cư : Theo phụ lục III đính kèm.
4. Các phần diện tích thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác (nếu có) trong
nhà chung cư (như văn phòng, siêu thị và dịch vụ khác ............): theo hợp đồng
mua bán thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và các chủ sở hữu khác.
5. Hai bên nhất trí thỏa thuận mức kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư như
sau:
a) Tính từ thời điểm Bên bán bàn giao căn hộ cho Bên mua theo quy định tại Điều
8 của hợp đồng này đến thời điểm Ban quản trị nhà chung cư được thành lập và ký
hợp đồng quản lý, vận hành nhà ở với đơn vị quản lý vận hành, thì kinh phí quản lý
vận hành là: 12.000 đồng/m2/tháng. Mức kinh phí này có thể được điều chỉnh
nhưng phải tính toán hợp lý cho phù hợp với thực tế từng thời điểm. Bên mua có
trách nhiệm đóng khoản kinh phí này cho Bên bán vào thời điểm trong 03 (ba)
ngày đầu tiên của mỗi tháng sau khi được đơn vị quản lý vận hành hoặc Bên Bán
thông báo.

Trang 20
b) Sau khi Ban quản trị nhà chung cư được thành lập thì danh mục các công việc,
dịch vụ, mức kinh phí và việc đóng phí quản lý vận hành nhà chung cư sẽ do Hội
nghị nhà chung cư quyết định và do Ban quản trị nhà chung cư thỏa thuận với đơn
vị quản lý vận hành nhà chung cư.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà
chung cư có quy định về giá quản lý vận hành nhà chung cư thì mức kinh phí này
được đóng theo quy định của Nhà nước, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
khác.
d) Mức Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại Điểm a Khoản 5 trên
đây chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư
của 03 (ba) tháng đầu tiên kể từ ngày bàn giao căn hộ trên thực tế sẽ được chuyển
một lần cho Bên bán cùng đợt thanh toán trước khi nhận bàn giao căn hộ. Tiến độ
thanh toán Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư các lần tiếp theo được thanh
toán theo tháng.
Điều 12. Trách nhiệm của hai bên và việc xử lý vi phạm hợp đồng
1. Hai bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên mua chậm trễ
thanh toán tiền mua căn hộ: .
a) Trường hợp Bên mua chậm thanh toán bất kỳ khoản tiền nào theo thỏa thuận tại
Hợp đồng, Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán một khoản tiền lãi với lãi
suất bằng 0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm một ngày) trên tổng số
tiền chậm thanh toán (không bao gồm thuế giá trị gia tăng) tính từ ngày liền kề sau
ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế.
b) Nếu tổng thời gian chậm thanh toán của tất cả các đợt/khoản thanh toán theo
thỏa thuận tại Hợp đồng này và khoản tiền lãi chậm thanh toán, các khoản tiền
phạt, bồi thường (nếu có) vượt quá 60 (sáu mươi) ngày thì Bên bán có quyền
(nhưng không có nghĩa vụ) áp dụng một số hoặc toàn bộ biện pháp xử lý như sau,
tại cùng một thời điểm hoặc tại những thời điểm khác nhau:
(i). Đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên
mua trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày. Hợp đồng sẽ tự động chấm dứt vào ngày thứ
30 (ba mươi) kể từ ngày của thông báo chấm dứt Hợp đồng hoặc một thời hạn khác
nêu tại thông báo chấm dứt Hợp Đồng, tùy thời điểm nào muộn hơn. Theo đó, Bên
bán được quyền tự do chào bán căn hộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác mà không
cần sự đồng ý của Bên mua. Trong trường hợp này, Bên mua phải thực hiện mọi
thủ tục, hành động hay ký kết các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của Bên bán để
Bên bán thực hiện được quyền bán căn hộ cho Bên thứ ba. Trường hợp quá 07
(bảy) ngày kể từ ngày Bên bán yêu cầu mà Bên mua không/trì hoãn việc thực hiện
các thủ tục, hành động và/hoặc không ký kết các giấy tờ thanh lý hoặc các giấy tờ
cần thiết để Bên bán thực hiện được quyền bán căn hộ cho bên thứ ba theo quy
định tại Điểm này, thì Hợp đồng này sẽ tự động thanh lý và giữa Hai Bên không
còn ràng buộc với nhau bất kỳ nghĩa vụ/trách nhiệm nào theo Hợp đồng này;
và/hoặc
(ii). Yêu cầu/buộc Bên mua có nghĩa vụ thanh toán một khoản tiền lãi theo quy
định tại Điểm a Khoản này tính từ ngày đến hạn thanh toán cho đến ngày chấm dứt

Trang 21
Hợp Đồng trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo chấm dứt Hợp Đồng; và/hoặc
(iii). Yêu cầu Bên mua thanh toán khoản tiền phạt vi phạm bằng 20% (hai mươi
phần trăm) của Giá bán căn hộ. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán các khoản tiền
phạt này trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
chấm dứt Hợp đồng của Bên Bán; và/hoặc
(iv). Buộc Bên mua bồi thường mọi tổn thất và thiệt hại thực tế phát sinh theo quy
định pháp luật. Bên Bán có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra
mình sẽ được hưởng do Hợp đồng mang lại. Bên bán còn có thể yêu cầu Bên mua
chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ Hợp đồng mà không trùng
lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà Hợp đồng mang lại.
2. Hai Bên thống nhất hình thức, cách thức xử lý vi phạm khi Bên bán chậm trễ
bàn giao căn hộ cho Bên mua:
a) Với điều kiện Bên mua đã thanh toán đầy đủ và đúng hạn tất cả các đợt thanh
toán của Giá bán căn hộ, Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư, các
khoản tiền lãi phạt chậm trả, tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) và các nghĩa vụ tài
chính đến hạn khác theo quy định tại Hợp đồng này, nếu ngày bàn giao căn hộ thực
tế muộn hơn 120 (một trăm hai mươi) ngày so với Ngày đến hạn bàn giao căn hộ
quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Hợp Đồng này, Bên bán sẽ thanh toán cho Bên
mua một khoản tiền phạt vi phạm được tính theo mức lãi suất 0,05%/ngày (không
phẩy không năm phần trăm một ngày) tính trên tổng số tiền mà Bên mua thực tế đã
thanh toán cho Bên bán được quy định tại Hợp đồng này (trừ thuế giá trị gia tăng
tương ứng), thời gian tính lãi tính từ ngày thứ 121 (một trăm hai mươi mốt) kể từ
Ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo quy định tại Hợp đồng này cho đến ngày bàn
giao căn hộ thực tế.
b) Với điều kiện Bên mua đã thanh toán đầy đủ và đúng hạn tất cả các đợt thanh
toán của Giá bán căn hộ, Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư, các
khoản tiền lãi phạt chậm trả, tiền bồi thường thiệt hại (nếu có) và các nghĩa vụ tài
chính đến hạn khác theo quy định tại Hợp đồng này, nếu ngày bàn giao căn hộ thực
tế muộn hơn 210 (hai trăm mười) ngày so với Ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo
quy định tại Hợp Đồng này, Bên mua có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) áp
dụng một số hoặc toàn bộ biện pháp xử lý như sau, tại cùng một thời điểm hoặc tại
những thời điểm khác nhau:
(i) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên
bán trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày. Hợp đồng sẽ tự động chấm dứt vào ngày thứ
30 (ba mươi) kể từ ngày của thông báo chấm dứt Hợp đồng hoặc một thời hạn khác
nêu tại thông báo chấm dứt Hợp đồng, tùy thời điểm nào muộn hơn; và/ hoặc
(ii). Yêu cầu Bên bán hoàn trả toàn bộ khoản tiền đã nhận từ Bên mua (không tính
lãi và không bao gồm thuế giá trị gia tăng) sau khi đã trừ đi các khoản tiền phạt,
bồi thường mà Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho Bên bán theo quy định tại
Hợp đồng này (nếu có). Để làm rõ, đối với khoản thuế giá trị gia tăng, Bên bán sẽ
hoàn trả lại cho Bên mua sau khi hoàn tất các thủ tục kê khai và được cơ quan thuế
hoàn trả hoặc khấu trừ khoản thuế trên; và/ hoặc

Trang 22
(iii). Yêu cầu/buộc Bên bán có nghĩa vụ thanh toán một khoản tiền lãi theo quy
định tại Điểm a Khoản này tính từ ngày thứ 121 (một trăm hai mươi mốt) kể từ
Ngày đến hạn bàn giao căn hộ đến ngày chấm dứt Hợp đồng trong vòng 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo chấm dứt Hợp đồng của Bên
mua; và/ hoặc
(iv). Yêu cầu Bên bán thanh toán khoản tiền phạt vi phạm bằng 20% (hai mươi
phần trăm) của Giá bán căn hộ. Bên bán có nghĩa vụ thanh toán các khoản tiền
phạt này trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
chấm dứt Hợp đồng của Bên mua; và/hoặc
(v). Buộc Bên bán bồi thường mọi tổn thất và thiệt hại thực tế phát sinh theo quy
định pháp luật. Bên mua có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra
mình sẽ được hưởng do Hợp đồng mang lại. Bên mua còn có thể yêu cầu Bên bán
chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ Hợp đồng mà không trùng
lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà Hợp đồng mang lại.
c) Trường hợp Bên mua không gửi thông báo thực hiện quyền chấm dứt Hợp
đồng trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh quyền chấm dứt Hợp
đồng theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 nói trên, thì Các Bên đồng ý rằng:
(i). Bên mua được coi là đã chấp nhận từ bỏ quyền chấm dứt Hợp đồng và đồng ý
tiếp tục thực hiện Hợp đồng. Theo đó, Bên mua đồng ý gia hạn thời hạn bàn giao
căn hộ cho đến khi Bên bán đủ điều kiện để bàn giao cho Bên mua theo quy định
của Hợp đồng này;
(ii). Bên mua sẽ nhận bàn giao căn hộ đúng thời hạn nhận bàn giao được Bên bán
nêu trong Thông báo bàn giao và việc bàn giao căn hộ được thực hiện theo các quy
định về giao nhận căn hộ nêu tại Hợp đồng. Quy định về việc Bên bán phải trả tiền
phạt do chậm bàn giao như nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 nói trên vẫn tiếp tục
được áp dụng cho đến ngày bàn giao trên thực tế.
Để làm rõ các quy định nêu tại Khoản này sẽ không được áp dụng nếu Bên bán
không bàn giao căn hộ cho Bên mua do xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng. Trong
trường hợp đó Ngày đến hạn bàn giao căn hộ sẽ được lùi thêm một khoảng thời
gian bằng thời gian xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng và một khoảng thời gian hợp lý
theo thông báo của Bên bán để Bên bán khắc phục các hậu quả tiêu cực của Sự
Kiện Bất Khả Kháng đó.
3. Trường hợp đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên bán và căn hộ đã
đủ điều kiện bàn giao theo thỏa thuận trong Hợp đồng này mà Bên mua không
nhận bàn giao: Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có hiệu lực của Biên bản bàn
giao căn hộ theo quy định tại Điều 8 Hợp đồng này mà Bên mua vẫn không đến
hoặc tiếp nhận căn hộ trên thực tế, thì:
a) Bên mua có nghĩa vụ thanh toán một khoản phạt chậm nhận bàn giao với số tiền
tương đương với 0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm một ngày) nhân
(x) Giá bán căn hộ của đợt thanh toán bàn giao nhân (x) số ngày chậm nhận bàn
giao thực tế được tính kể từ Ngày đến hạn bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên
bán cho tới thời điểm thực tế nhận bàn giao; và/hoặc

Trang 23
b) Bên bán có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) chấm dứt Hợp đồng này mà
không bị coi là vi phạm Hợp đồng và áp dụng các chế tài tương tự như quy định tại
Điểm b Khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp có thông báo/yêu cầu của Cơ Quan Nhà Nước về việc Bên mua
phải thực hiện các nghĩa vụ của mình để được cấp Giấy chứng nhận nhưng Bên
mua chậm/không thực hiện nghĩa vụ này, dẫn tới quá trình cấp Giấy chứng nhận
cho căn hộ bị kéo dài, thì trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ khi được Bên bán
thông báo, Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán một khoản tiền phạt do
chậm thực hiện nghĩa vụ hoàn tất thủ tục cấp Giấy chứng nhận nói trên với mức lãi
suất được tính như sau:
Lãi chậm nộp 0,05%/ngày nhân (x) Giá bán căn hộ còn lại chưa thanh toán nhân
(x) số ngày chậm nộp hồ sơ/chậm thực hiện các nghĩa vụ/công việc được tính kể từ
ngày đến hạn trong thông báo của Bên bán cho tới ngày nộp đủ hồ sơ và/hoặc thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ/công việc xin cấp Giấy chứng nhận trên thực tế.
5. Các sự kiện, vi phạm khác nếu không được quy định cụ thể trong Hợp đồng này
sẽ được giải quyết theo thỏa thuận của Các Bên và theo quy định của pháp luật
Việt Nam. Các Bên sẽ bàn bạc giải quyết các vi phạm này trên tinh thần thiện chí
và hợp tác.
Điều 13. Cam kết của các bên
1. Bên bán cam kết:
a) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này không thuộc diện đã bán cho người
khác, không thuộc diện bị cấm bán theo quy định của pháp luật;
b) Căn hộ nêu tại Điều 2 của hợp đồng này được xây dựng theo đúng quy hoạch,
đúng thiết kế và các bản vẽ được duyệt đã cung cấp cho Bên mua, bảo đảm chất
lượng và đúng các vật liệu xây dựng theo thuận trong hợp đồng này;
2. Bên mua cam kết:
a) Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về căn hộ mua;
b) Đã được Bên bán cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết
liên quan đến căn hộ, Bên mua đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của hợp đồng
này cũng như các phụ lục đính kèm. Bên mua đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên mua
cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin
đó;
c) Số tiền mua căn hộ theo hợp đồng này là hợp pháp, không có tranh chấp với bên
thứ ba. Bên bán sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với việc tranh chấp khoản tiền
mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán theo hợp đồng này. Trong trường hợp có
tranh chấp về khoản tiền mua căn hộ này thì hợp đồng này vẫn có hiệu lực đối với
hai bên;
d) Cung cấp các giấy tờ cần thiết khi Bên bán yêu cầu theo quy định của pháp luật
để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.
đ) Bên mua là đối tượng được mua và sở hữu căn hộ theo quy định của Pháp Luật;

Trang 24
e) Nếu Bên mua là tổ chức, Bên mua là pháp nhân được thành lập hợp pháp theo
pháp luật của nước mà Bên mua đó được thành lập, có đầy đủ năng lực ký kết,
thực hiện và tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng này. Nếu
Bên mua là cá nhân, Bên mua có đầy đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật để
ký kết, thực hiện và tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo quy định của Hợp đồng
này.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép
buộc, lừa dối.
4. Trong trường hợp một hoặc nhiều điều, khoản, điểm trong hợp đồng này bị cơ
quan nhà nước có thẩm quyền tuyên là vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc
không thể thi hành theo quy định hiện hành của pháp luật thì các điều, khoản, điểm
khác của hợp đồng này vẫn có hiệu lực thi hành đối với hai bên. Hai bên sẽ thống
nhất sửa đổi các điều, khoản, điểm bị tuyên vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý
hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật và phù hợp với ý chí của hai
bên.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong hợp đồng này.
6. Các Bên, bằng Hợp đồng này, xác nhận và đồng ý rằng các tài liệu quảng cáo,
tiếp thị hoặc bán hàng mà Bên bán cung cấp cho Bên mua sẽ không được coi là
cam kết của Bên bán theo Hợp đồng này.
Điều 14. Sự kiện bất khả kháng
1. Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện
bất khả kháng:
a) Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà
nước;
b) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các
trường hợp khác do pháp luật quy định;
c) Do tai nạn, ốm đau thuộc diện phải đi cấp cứu tại cơ sở y tế;
d) Do hỏa hoạn, bạo động, dịch bênh;
e) Hành vi của chính quyền: Do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước hoặc
do quá trình giải quyết thủ tục hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
g) Do phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không do lỗi
của mỗi Bên hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định;
h) Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
2. Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ không được coi là trường
hợp bất khả kháng.
3. Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản
1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng
văn bản hoặc thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 07 (bảy) ngày,
kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do
bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác
động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ
Trang 25
không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và cũng không phải là cơ sở để
bên còn lại có quyền chấm dứt hợp đồng này.
4. Việc thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của các bên sẽ được tạm dừng trong thời
gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của
mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 15 của hợp đồng này.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng này được chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai
bên lập văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt hợp đồng;
b) Bên mua chậm thanh toán tiền mua căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 1 Điều 12
của hợp đồng này;
c) Bên bán chậm bàn giao căn hộ theo thỏa thuận tại khoản 2 Điều 12 của hợp
đồng này;
d) Trong trường hợp bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thể khắc
phục được để tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời hạn 180 (một trăm
tám mươi) ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và hai bên cũng không có
thỏa thuận khác thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
này và việc chấm dứt hợp đồng này không được coi là vi phạm hợp đồng.
2. Việc xử lý hậu quả do chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều này
như:
a) Trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo Điểm (a) Khoản 1 Điều này, hai Bên lập
văn bản thỏa thuận cụ thể các điều kiện và thời hạn chấm dứt Hợp Đồng;
b) Trường hợp Bên bán đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điểm
(b) Khoản 1 Điều này, việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng được thực hiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Hợp đồng.
c) Trường hợp Bên mua đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều này, việc xử lý hậu quả do chấm dứt Hợp đồng được thực hiện
theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Hợp đồng.
d) Trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều
này, Các Bên sẽ thỏa thuận về các điều kiện, hậu quả của việc chấm dứt Hợp đồng.
3. Để làm rõ, Bên bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong các trường
hợp khác ngoài trường hợp nêu tại điểm (b) khoản 1 Điều này như nêu tại các Điều
khoản khác tại Hợp đồng này và có quyền áp dụng quy định tại Khoản 1 Điều 12
của Hợp đồng này để xử lý việc chấm dứt Hợp đồng khi xảy ra các trường hợp đó.
4. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 1, khoản 3 Điều này, mọi hành vi đơn
phương chấm dứt Hợp đồng đều bị coi là vi phạm Hợp đồng. Khi đó:
a) Trường hợp Bên bán đơn phương chấm dứt Hợp đồng: Bên bán phải chịu chế
tài tương tự trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Hợp đồng.

Trang 26
b) Trường hợp Bên mua đơn phương chấm dứt Hợp đồng: Bên mua phải chịu chế
tài tương tự trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 12 của Hợp đồng. Bên
bán có quyền khấu trừ toàn bộ khoản tiền phạt, tiền bồi thường theo quy định tại
Điều này vào khoản tiền mà Bên mua đã thanh toán cho Bên bán theo Hợp đồng
này. Trong trường hợp khoản tiền phạt, tiền bồi thường cao hơn số tiền mà Bên
mua đã thanh toán cho Bên bán, Bên mua có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền chênh
lệch cho Bên bán trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên bán yêu cầu.
Điều 16. Thông báo
1. Địa chỉ để các bên nhận thông báo của bên kia được ghi chi tiết tại phần đầu của
Hợp đồng.
2. Hình thức thông báo giữa các bên: Thông báo giữa Bên bán và Bên mua theo
Hợp đồng này sẽ được coi là đã được gửi đến cho bên nhận sau khi thông báo đó
đã được gửi đi theo một trong các hình thức sau: Gửi thư bảo đảm, gửi email, gửi
SMS hoặc được giao tận tay theo các địa chỉ của Các Bên được ghi ở trên. Bên bán
có trách nhiệm gửi thông báo theo đúng địa chỉ Bên mua đăng ký và Bên mua có
nghĩa vụ tiếp nhận thông báo và đảm bảo có người ủy quyền tiếp nhận thông báo
trong trường hợp Bên mua không có mặt tại địa chỉ đăng ký. Trường hợp gửi thư
bảo đảm, chứng từ của đơn vị chuyển phát thông báo sẽ được coi là bằng chứng
hợp lệ đối với việc Bên bán đã gửi thông báo cho Bên mua. Việc thay đổi địa chỉ
và/hoặc số điện thoại phải được thông báo ngay cho Bên kia bằng văn bản. Bên
bán sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên bán đã gửi thông báo về đúng
địa chỉ Bên mua đăng ký tại Hợp đồng này nhưng Bên mua không nhận được
thông báo hoặc Bên mua thay đổi địa chỉ và/hoặc số điện thoại nhưng không thông
báo kịp thời cho Bên bán.
3. Bên nhận thông báo: Trường hợp Bên mua có từ 02 (hai) người trở lên, mọi dẫn
chiếu đến Bên mua trong Hợp đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người của
Bên mua. Để thuận tiện, những người thuộc Bên mua tại đây đồng ý ủy quyền cho
người được nêu tên đầu tiên thuộc Bên mua là người đại diện theo ủy quyền để
nhận các thông báo, yêu cầu khiếu nại hoặc thư từ giao dịch với Bên bán liên quan
đến Hợp đồng này và để thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này.
4. Bất kỳ thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến hợp đồng
này phải được lập thành văn bản. Hai bên thống nhất rằng, các thông báo, yêu cầu,
khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận thông
báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3
Điều này và trong thời gian như sau:
a) Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay và có chữ ký của người nhận
thông báo;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo chuyển fax thành công trong trường hợp
gửi thông báo bằng fax;
c) Vào ngày thứ ba kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi thông báo
bằng thư chuyển phát nhanh;
d) Vào thời điểm thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán hoặc thư từ giao dịch
v.v... đó được nhập vào hệ thống thông tin do Bên mua đăng ký hợp lệ trong Hợp
Trang 27
đồng (khi Bên bán gửi cho Bên mua) hoặc do Bên bán chỉ định/cung cấp hợp lệ
(khi Bên mua gửi cho Bên bán) trong trường hợp gửi bằng thư điện tử;
e) Trong các trường hợp nêu trên, nếu ngày tương ứng rơi vào ngày thứ bảy, chủ
nhật hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của Pháp Luật hoặc cơ quan có thẩm quyền
thì các thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v... nói trên sẽ được
xem như Bên kia nhận được vào ngày làm việc đầu tiên sau ngày đó.
5. Các bên phải thông báo bằng văn bản cho nhau biết nếu có đề nghị thay đổi về
địa chỉ, hình thức và/hoặc tên người nhận thông báo; nếu khi đã có thay đổi về địa
chỉ, hình thức và/hoặc tên người nhận thông báo mà bên có thay đổi không thông
báo lại cho bên kia biết thì bên gửi thông báo không chịu trách nhiệm về việc bên
có thay đổi không nhận được các văn bản thông báo.
Điều 17. Các thỏa thuận khác
Các Bên xác nhận và đồng ý rằng, trường hợp có sai sót trong việc nhập thông tin,
số liệu hoặc sai sót do tính toán, trích dẫn trong quá trình làm Hợp Đồng, Phụ Lục
Hợp đồng, thư thông báo và các văn bản khác có liên quan, mà Bên bán hoặc Bên
mua chứng minh được thông tin, số liệu, trích dẫn đó là sai theo các điều khoản
điều kiện và tinh thần chung của Hợp đồng, các phụ lục và/hoặc các văn bản, thỏa
thuận liên quan mà Các Bên đã ký kết, thống nhất trên thực tế thì Bên kia phải
chấp nhận các số liệu, thông tin điều chỉnh.
Kể từ Ngày bàn giao thực tế, Bên mua chịu trách nhiệm mua, duy trì và giải quyết
các loại bảo hiểm căn hộ theo quy định của Bản nội quy nhà chung cư đính kèm
Hợp đồng và quy định của Pháp Luật.
Bên mua, thông qua việc ký kết Hợp đồng này xác nhận rằng Bên mua đã đọc,
hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ các điều khoản và điều kiện của Bản nội quy nhà
chung cư. Bản nội quy nhà chung cư có thể được sửa đổi, bổ sung bởi Hội Nghị
Nhà Chung Cư.
Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của Các Bên trong
Hợp đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ ràng buộc
đối với Bên kế nhiệm và/hoặc Bên được quyền nhận chuyển nhượng. Trong trường
hợp Bên mua là cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết, những người thừa
kế của Bên mua được kế thừa bất kỳ và toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên mua
theo Hợp đồng này.
Nếu Bên mua làm mất Hợp đồng thì chậm nhất trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ
ngày bị mất Hợp đồng, Bên mua phải làm đơn trình báo Cơ quan Công an nơi cư
trú của Bên mua về việc Bên mua làm mất Hợp đồng và sau đó thông báo ngay
bằng văn bản cho Bên bán (kèm theo xác nhận của Cơ quan Công an). Bên bán sẽ
không ký lại Hợp đồng cho Bên mua mà cấp cho Bên mua 01 bản sao Hợp đồng
này.
Trong trường hợp Bên mua là cá nhân hay hộ gia đình, Bên mua tại đây đồng ý
rằng việc mua căn hộ không áp dụng theo Luật Thương Mại của Quốc Hội ngày 14
tháng 6 năm 2005 (hoặc bất kỳ văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nào tùy từng thời
điểm) cho Hợp đồng này.

Trang 28
Điều 18. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng thì Các Bên
cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày, kể từ ngày một trong Các Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về tranh
chấp phát sinh mà tranh chấp đó không được thương lượng giải quyết thì một trong
Các Bên có quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của Pháp Luật Việt
Nam.
Điều 19. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và có hiệu lực ràng buộc Bên mua và Các
Bên kế thừa của Bên mua trên cơ sở nhận chuyển nhượng Hợp Đồng, hoặc nhận
chuyển nhượng căn hộ, tặng cho, để thừa kế hoặc các hình thức chuyển quyền sở
hữu căn hộ khác theo quy định của Pháp Luật.
2. Hợp đồng này có 19 điều, với ..........trang, được lập thành 05 bản và có giá trị
pháp lý như nhau, Bên mua giữ 01 bản, Bên bán giữ 04 bản để lưu trữ, làm thủ tục
nộp thuế, phí, lệ phí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua. [Nội dung này
chỉ áp dụng với trường hợp có yếu tố nước ngoài, với khách trong nước thì xóa bỏ:
Hợp đồng này được lập bằng tiếng Việt và Tiếng Anh. Trong trường hợp có sự
mâu thuẫn giữa hai loại ngôn ngữ trên thì tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng]
3. Kèm theo hợp đồng này là 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng căn hộ mua bán, 01 bản
vẽ thiết kế mặt bằng tầng có căn hộ mua bán, 01 bản vẽ thiết kế mặt bằng tòa nhà
chung cư có căn hộ mua bán nêu tại Điều 2 của hợp đồng này đã được phê duyệt,
01 bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư, 01 bản danh mục vật liệu xây dựng
căn hộ. 
Các phụ lục đính kèm hợp đồng này và các sửa đổi, bổ sung theo thỏa thuận của
hai bên là nội dung không tách rời hợp đồng này và có hiệu lực thi hành đối với hai
bên.
4. Trong trường hợp các bên thỏa thuận thay đổi nội dung của hợp đồng này thì
phải lập bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên.

BÊN BÁN BÊN MUA


(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và (Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức thì
đóng dấu) ghi rõ chức vụ người ký và đóng dấu)

Trang 29
PHỤ LỤC I
ĐẶC ĐIỂM CĂN HỘ VÀ DANH MỤC VẬT LIỆU, TRANG THIẾT BỊ DỰ
KIẾN CỦA CĂN HỘ THUỘC SỞ HỮU RIÊNG CỦA BÊN MUA
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số … ngày … tháng … năm …)

I.Đặc điểm Căn Hộ:

1. Tên (Ký hiệu) K1-807 (C-8.07)

2. Tầng 8

3. Tòa K1

4. Nhà Chung Cư HH5

5. Dự án Công trình Nhà ở cao tầng, cây xanh và bãi đỗ xe tại


các lô đất có ký hiệu HH4, HH5, CL2, CL3 và CX
thuộc Dự án Khai Sơn City.

6. Địa chỉ Phường Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà
Nội
II. Sơ đồ vị trí
1. 01 (một) bản chính bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt.
2. 01 (một) bản chính bản vẽ thiết kế mặt bằng tầng có Căn Hộ đã được
phê duyệt.
3. 01 (một) bản chính bản vẽ thiết kế mặt bằng Tòa Nhà có Căn Hộ đã
được phê duyệt.

Trang 30
III. Danh mục vật liệu và trang thiết bị sử dụng riêng dự kiến của căn hộ

KHOẢN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH GHI CHÚ


SÀN
1. Phòng khách, Ceramic nhập
phòng ăn ngoại cao cấp
Gỗ công nghiệp
2. Phòng ngủ
cao cấp
Ceramic nhập
3. Phòng tắm lớn Màu sáng
ngoại cao cấp
Ceramic nhập
4. Phòng tắm nhỏ Màu sáng
ngoại cao cấp
Ceramic nhập
5. Bếp
ngoại cao cấp
Ceramic chống
6. Ban công Màu ghi sáng
trơn
TƯỜNG
Sơn của hãng:
1. Phòng ngủ, phòng Màu sắc theo thiết ICI, DULUX
Sơn nước 2 lớp
khách, phòng ăn, lối đi kế hoặc tương
đương
Sơn của hãng:
Ceramic nhập ICI, DULUX
2. Phòng tắm lớn Màu sáng
ngoại cao cấp hoặc tương
đương
Sơn của hãng:
Ceramic nhập ICI, DULUX
3. Phòng tắm nhỏ Màu sáng
ngoại cao cấp hoặc tương
đương
TRẦN
Sơn của hãng:
1. Phòng khách, Trần thạch cao, sơn Màu trắng hoặc các ICI, DULUX
phòng ngủ, phòng ăn nước màu theo thiết kế hoặc tương
đương
Sơn của hãng:
Trần thạch cao, sơn Màu trắng hoặc các ICI, DULUX
2. Phòng tắm
nước, chống ẩm màu theo thiết kế hoặc tương
đương
CỬA ĐI VÀ CỬA SỔ

1. Cửa sổ, cửa ra lô Kính dán an toàn, Cấu tạo, quy cách
gia khung nhôm sơn đồng bộ theo thiết kế

Trang 31
KHOẢN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH GHI CHÚ
tĩnh điện
Cửa sổ gỗ công
nghiệp chống cháy
2. Cửa đi chính hoặc cửa nhựa lõi Theo thiết kế
thép chống cháy đã
qua xử lý bề mặt
Cửa gỗ công
3. Cửa ngăn phòng nghiệp đã qua xử Theo thiết kế
lý bề mặt
Cửa gỗ công
4. Cửa phòng vệ sinh nghiệp đã qua xử Theo thiết kế
lý bề mặt
- Khóa cửa vào nhà
có các tính năng
kiểm soát hiện đại.
- Khóa cửa thông
5. Phụ kiện cửa phòng kiểu dáng Theo thiết kế
hiện đại, sang trọng
- Chuông cửa
- Hoàn chỉnh, đồng
bộ.
THIẾT BỊ VỆ SINH

- Màu trắng sáng Hãng BELLO


1. Chậu rửa - Kiểu dáng hiện đại, hoặc tương
sang trọng đương
- Nắp đóng êm
Hãng BELLO
- Màu trắng sáng
2. Bồn cầu hoặc tương
- Kiểu dáng sang
đương
trọng, hiện đại

3. Gương Gương cao cấp

Hãng BELLO
Kiểu dáng hiện đại,
4. Sen tắm, vòi hoặc tương
sang trọng
đương
Granit hoặc theo
5. Bàn chậu rửa
thiết kế
6. Các phụ kiện khác
(móc treo khăn, lô
Inox Hoàn chỉnh
giấy, cuộn giấy, phễu
thu sàn)

Trang 32
KHOẢN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH GHI CHÚ

THIẾT BỊ ĐIỆN
Hãng: SINO,
UTEN,
CLIPSAN,
LOMON,
1. Ổ cắm điện thoại, HONEY-WELL,
Kiểu dáng hiện đại
internet… SCHEIDER
hoặc tương
đương tùy theo
thiết kế của Chủ
đầu tư
Hãng: SINO,
UTEN,
CLIPSAN,
LOMON,
2. Ổ cắm điện, công HONEY-WELL,
Kiểu dáng hiện đại
tắc điện SCHEIDER
hoặc tương
đương tùy theo
thiết kế của Chủ
đầu tư
Hãng:LS,
Cáp điện lực được
TAIWAN,
luồn trong ống bảo
3. Dây điện LOMON,
vệ và được đấu nối
CADIVI,… hoặc
về tủ điện căn hộ
tương đương
Đặt ống chờ điều
4. Chờ điều hòa nhiệt
hòa, ống đồng
độ
bọc bảo ôn
Hãng: ROYAL,
TAIWAN, ...
5. Đèn dowlinght Kiểu sáng hiện đại
hoặc tương
đương

Trang 33
PHỤ LỤC II
GIÁ BÁN CĂN HỘ, KINH PHÍ BẢO TRÌ, PHƯƠNG THỨC VÀ TIẾN ĐỘ
THANH TOÁN
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số … ngày … tháng … năm …)
I. Giá bán căn hộ
Giá bán căn hộ được tính theo công thức lấy đơn giá 01 m 2 diện tích sử dụng căn
hộ (x) với tổng diện tích sử dụng căn hộ mua bán; cụ thể là: … m 2 sử dụng (x) …
đồng/1 m2 sử dụng = … đồng. (Bằng chữ: …).
Giá bán căn hộ quy định tại điểm này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử
dụng đất, thuế giá trị gia tăng và không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung của nhà chung cư, trong đó:
- Giá bán (đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, tiền sử dụng đất) là: ... đồng
(Bằng chữ : … )
- Thuế giá trị gia tăng: … đồng; khoản thuế này không tính trên tiền sử dụng đất
nộp cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. (Bằng chữ : ...)
II. Kinh Phí Bảo Trì (không phải chịu thuế giá trị gia tăng và được tính bằng 02%
Giá bán): …. VND (Bằng chữ: …).
III. Tiến độ thanh toán
Bên mua sẽ thanh toán cho Bên bán Giá bán căn hộ và các khoản tiền khác theo
quy định của Hợp Đồng theo các đợt thanh toán cụ thể như sau:
1. Thanh toán đợt 01: Thanh toán 20% (hai mươi phần trăm) Giá bán căn hộ,
tương đương số tiền : … VNĐ (Bằng chữ : …) chậm nhất vào ngày ký Hợp đồng.
2. Thanh toán đợt 02: Thanh toán 15% (mười lăm phần trăm) Giá bán căn hộ,
tương đương số tiền : … VNĐ (Bằng chữ : …) không muộn hơn ngày ….
3. Thanh toán đợt 03: Thanh toán 15% (mười lăm phần trăm) Giá bán căn hộ,
tương đương số tiền : … VNĐ (Bằng chữ : …) không muộn hơn ngày ….
4. Thanh toán đợt 4: Thanh toán 20% (hai mươi phần trăm) Giá bán căn hộ,
tương đương số tiền : … VNĐ (Bằng chữ : …) không muộn hơn ngày ….
5. Thanh toán đợt 5: Thanh toán 25% (hai mươi lăm phần trăm) Giá bán căn hộ,
tương đương số tiền : … VNĐ (Bằng chữ : …) ; Kinh Phí Bảo Trì, các khoản tiền
lãi, phạt, bồi thường và các khoản tiền khác (nếu có) theo quy định của Hợp Đồng
theo Thông báo bàn giao Căn Hộ của Bên bán.
6. Thanh toán đợt 6: Thanh toán 05% (năm phần trăm) Giá bán căn hộ, tương
đương số tiền : … VNĐ (Bằng chữ : …) và các khoản tiền lãi, phạt, bồi thường và
các khoản tiền khác (nếu có) theo quy định Hợp Đồng theo thông báo của Bên bán
khi Căn Hộ được cấp Giấy Chứng Nhận, nhưng không chậm hơn thời điểm Bên
bán bàn giao Giấy Chứng Nhận cho Bên mua hoặc vào ngày Bên mua đề
nghị/được coi là tự thực hiện thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận theo quy định của
Hợp Đồng, trừ trường hợp Các Bên có thỏa thuận khác.

Trang 34
IV. Chỉ dẫn thanh toán
1. Tài khoản nhận thanh toán Giá bán căn hộ:
- Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Khai Sơn
- Số tài khoản: 43632288
- Tại Ngân hàng: Vpbank – Chi nhánh Hội sở
- Nội dung thanh toán: Thanh toán Đợt…. cho Căn Hộ số … Nhà Chung Cư
HH5.
2. Tài khoản nhận thanh toán Kinh Phí Bảo Trì
(a) Các Bên nhất trí rằng Bên mua trước khi nhận bàn giao căn hộ phải đóng
Kinh Phí Bảo Trì vào tài khoản có thông tin chi tiết dưới đây và sao gửi giấy tờ xác
nhận đã đóng cho Bên bán biết. Bên mua đồng ý rằng trường hợp Bên mua không
xuất trình giấy tờ xác nhận đã đóng Kinh Phí Bảo Trì theo quy định này thì Bên
bán có quyền không bàn giao căn hộ cho Bên mua.
Bên mua có trách nhiệm thanh toán Kinh Phí Bảo Trì vào tài khoản có thông tin
như sau:
- Tên tài khoản: CTCP KHAI SƠN TIỀN GỬI KP BẢO TRÌ NHÀ CCHH5
– KHAI SƠN CITY
- Chủ tài khoản: Công ty Cổ phần Khai Sơn
- Số tài khoản : 112002914118
- Kỳ hạn gửi tiền: 06 (sáu) tháng
- Tại ngân hàng: Vietinbank - CN Bắc Hà Nội
- Swiftcode: ICBVVNVX129
- Nội dung thanh toán: Thanh toán KPBT cho Căn hộ số …
Sau khi mở tài khoản, Bên bán phải có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có
Dự Án biết về tên tài khoản, số tài khoản đã mở, tên tổ chức tín dụng nơi mở tài
khoản và kỳ hạn gửi tiền. Để làm rõ, việc quyết định lựa chọn kỳ hạn gửi tiền sẽ do
Bên bán toàn quyền quyết định.
(b) Việc bàn giao Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung Của Nhà Chung Cư
được Các Bên thực hiện theo quy định tại tại Điều 36 của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 30/2021/NĐ-
CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP và các bản sửa đổi, bổ sung các văn bản này tại từng thời điểm.

Trang 35
PHỤ LỤC III
PHẦN DIỆN TÍCH VÀ THIẾT BỊ THUỘC SỞ HỮU CHUNG; PHẦN SỞ
HỮU RIÊNG CỦA BÊN BÁN VÀ PHẦN SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ SỞ
HỮU KHÁC
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số … ngày … tháng … năm …)
Để làm rõ, trong phạm vi Phụ lục này:
- “Khu Căn Hộ” được hiểu là toàn bộ các tầng Căn Hộ được thiết kế /quy hoạch
cho mục đích để ở, không bao gồm các khu vực, diện tích được thiết kế/quy
hoạch cho mục đích khác như kinh doanh thương mại, dịch vụ, văn phòng….
- “Khu Thương Mại, Dịch Vụ” là các khu vực, diện tích được thiết kế/quy
hoạch cho mục đích kinh doanh dịch vụ, thương mại và không phải để ở.
- “Chủ Sở Hữu Căn Hộ” là Chủ sở hữu từ một Căn Hộ trở lên trong Khu Căn
Hộ.
- “ Chủ Sở Hữu Khác” là chủ sở hữu của các khu vực/diện tích khác nằm ngoài
Khu Căn Hộ.
- “Đơn Vị Quản Lý” là Đơn vị quản lý vận hành Nhà Chung Cư.
I. DANH MỤC CÁC PHẦN SỞ HỮU CHUNG VÀ PHẦN SỬ DỤNG
CHUNG
1. Nguyên tắc phân chia các phần diện tích, công trình, tiện ích thuộc Phần
Sở Hữu Chung và các phần diện tích, công trình, tiện ích được sử dụng
chung
Các phần diện tích, công trình, tiện ích (bao gồm cả các diện tích và các hệ
thống kỹ thuật đi kèm) thuộc Phần Sở Hữu Chung và các phần diện tích, công
trình, tiện ích được sử dụng chung được phân chia dựa vào thực tế vận hành
của Nhà chung cư (hoặc của cả Dự Án) và theo nguyên tắc sau:
1.1. . Phần Sở Hữu Chung của Khu Căn Hộ sẽ bao gồm các diện tích, hạng mục,
công trình, trang thiết bị và tiện ích dành riêng cho Khu Căn Hộ và thuộc sở
hữu chung của các Chủ Sở Hữu Khu Căn Hộ.
1.2. ....Phần Sở Hữu Chung của Khu Thương Mại, Dịch Vụ sẽ bao gồm các diện
tích, hạng mục, công trình, trang thiết bị và tiện ích dành riêng cho Khu
Thương Mại, Dịch Vụ và thuộc sở hữu chung của các Chủ Sở Hữu Khu
Thương Mại, Dịch Vụ.
1.3. Phần Sở Hữu Chung Nhà Chung Cư sẽ bao gồm các diện tích, hạng mục,
công trình, trang thiết bị và tiện ích chung của Nhà Chung Cư và thuộc sở
hữu chung của các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư.
1.4. Công trình và tiện ích được sử dụng chung thuộc sở hữu của Chủ Đầu Tư
và/hoặc Chủ Sở Hữu Khác do Chủ Đầu Tư và/hoặc Chủ Sở Hữu Khác đầu tư,
Trang 36
xây dựng cho Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Đầu Tư và các Chủ Sở Hữu khác tại
Dự Án cùng khai thác, sử dụng chung.
2. Phân định các phần diện tích, công trình, tiện ích thuộc sở hữu chung và
được sử dụng chung
2.1. Phân định các phần diện tích, công trình, tiện ích thuộc sở hữu chung
Thuộc sở hữu
chung của Nhà
Thuộc sở Chung Cư (giữa
hữu chung các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
của các CSH với Chủ Đầu Tư
Căn Hộ và các CSH khác
trong Nhà Chung
Cư)
I Tầng Hầm B3
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
1 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
2 PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút X
khói (HK) + sảnh thang
3 Phòng quạt thông gió X

4 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X


Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
5 X
nước (KTN)
6 Vách, cột, tường ngăn cháy X
II Tầng Hầm B2
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
1 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
2 PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút X
khói (HK) + sảnh thang
3 Phòng quạt thông gió X
4 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
5 X
nước (KTN)
6 Vách, cột, tường ngăn cháy X
III Tầng Hầm B1
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
1 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
2 PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút X
khói (HK) + sảnh thang
Trang 37
Thuộc sở hữu
chung của Nhà
Thuộc sở Chung Cư (giữa
hữu chung các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
của các CSH với Chủ Đầu Tư
Căn Hộ và các CSH khác
trong Nhà Chung
Cư)
3 Chỗ để xe người khuyết tật (9 chỗ) X
4 Chỗ để xe 02 bánh X
5 Phòng KT. Trạm xử lý nước thải X
6 Phòng quạt thông gió X
7 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
8 Phòng rác +hút mùi X
Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
9 X
nước (KTN)
Phòng điện hạ thế + Phòng khí
10 X
PCCC
11 Phòng điều khiển trung tâm X
12 Phòng bơm nước PCCC X
13 Phòng bơm nước sinh hoạt X
14 Vách, cột, tường ngăn cháy X
15 Đường giao thông X
IV Tầng 1
Hành lang Khu Thương Mại, Dịch
1 X
Vụ
Sảnh Nhà Chung Cư (khu vực giữa
2 X
thang máy và thang chữa cháy)
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
3 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
4 PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút X
khói (HK)
5 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
6 X
nước (KTN), phòng rác;
7 Phòng trực bảo vệ X
8 Phòng Thiết bị PCCC và trực PCCC X
9 Nhà vệ sinh (WC) công cộng X
10 Cột, hộp kỹ thuật X
V Tầng 2
Hành lang Khu Thương Mại, Dịch
1 X
Vụ

Trang 38
Thuộc sở hữu
chung của Nhà
Thuộc sở Chung Cư (giữa
hữu chung các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
của các CSH với Chủ Đầu Tư
Căn Hộ và các CSH khác
trong Nhà Chung
Cư)
Sảnh Nhà Chung Cư (khu vực giữa
2 X
thang máy và thang chữa cháy)
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
3 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
4 PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút X
khói (HK)
5 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
6 nước (KTN), phòng rác, hộp kỹ X
thuật nước
7 Nhà vệ sinh (WC) công cộng X
8 Cột, hộp kỹ thuật X
VI Tầng 3
1 Nhà sinh hoạt cộng đồng X
Hành lang Khu Thương Mại, Dịch
2 X
Vụ
Sảnh Nhà Chung Cư (khu vực giữa
3 X
thang máy và thang chữa cháy)
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
4 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
5 PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút X
khói (HK)
6 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
7 nước (KTN), phòng rác, hộp kỹ X
thuật nước
8 Nhà vệ sinh (WC) công cộng X
9 Cột, hộp kỹ thuật X
VII Tầng 4
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
1 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
2 X
PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút
Trang 39
Thuộc sở hữu
chung của Nhà
Thuộc sở Chung Cư (giữa
hữu chung các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
của các CSH với Chủ Đầu Tư
Căn Hộ và các CSH khác
trong Nhà Chung
Cư)
khói (HK)
3 Hành lang X
4 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
5 nước (KTN), phòng rác, hộp kỹ X
thuật nước, hút mùi (HM)
6 Cột, Hộp kỹ thuật X
7 Tường ngăn, tường bao X
Tầng 5 đến tầng 12; Tầng 14 đến
VIII
tầng 19
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
1 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
2 PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút X
khói (HK)
3 Hành lang X
4 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
5 nước (KTN), phòng rác, hộp kỹ X
thuật nước, hút mùi (HM)
6 Cột, Hộp kỹ thuật X
7 Tường ngăn, tường bao X
IX Tầng 12A
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
1 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
2 PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút X
khói (HK)
3 Hành lang X
4 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
5 nước (KTN), phòng rác, hộp kỹ X
thuật nước, hút mùi (HM)
6 Phòng đặt phương tiện PCCC X
7 Cột, Hộp kỹ thuật X
8 Tường ngăn, tường bao X
X Tầng 20

Trang 40
Thuộc sở hữu
chung của Nhà
Thuộc sở Chung Cư (giữa
hữu chung các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
của các CSH với Chủ Đầu Tư
Căn Hộ và các CSH khác
trong Nhà Chung
Cư)
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
1 X
(TA1, TA2),
Thang máy (thang thường, thang
2 PCCC) + buồng tăng áp (TA), hút X
khói (HK)
3 Hành lang X
4 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
Phòng kỹ thuật điện (KTĐ), kỹ thuật
5 nước (KTN), phòng rác, hộp kỹ X
thuật nước, hút mùi (HM)
6 Cột, Hộp kỹ thuật X
7 Tường ngăn, tường bao X
XI Tầng 21
Thang bộ thoát nạn + buồng tăng áp
1 X
(TA1, TA2),
2 Thang máy PCCC X
3 Buồng kỹ thuật thang máy X
4 Hành lang X
5 Phòng kỹ thuật PCCC (N.PCCC) X
Phòng , kỹ thuật điện (KTĐ), hút
6 X
mùi (HM)
7 Cột, hộp kỹ thuật X
8 Tường ngăn, tường bao X
XII Tầng mái X
XIII Hệ thống cấp điện
Hệ thống chiếu sáng hành lang và
1 các khu công cộng trong Khu Căn X
Hộ.
Hệ thống chiếu sáng Sảnh Khu Căn
2 X
Hộ
Hệ thống đèn sự cố trong Khu Căn
3 X
Hộ.
Hệ thống điện từ tủ tầng của Khu
4 X
Căn Hộ tới Căn Hộ.
Trạm biến áp và tủ hạ thế phục vụ
5 Khu Căn Hộ (trừ phần phải bàn giao X
cho Cơ quan Nhà nước)
Trang 41
Thuộc sở hữu
chung của Nhà
Thuộc sở Chung Cư (giữa
hữu chung các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
của các CSH với Chủ Đầu Tư
Căn Hộ và các CSH khác
trong Nhà Chung
Cư)
Các hệ thống điện khác thuộc Phần
6 Sở Hữu Chung của Khu Căn Hộ X
(nếu có).
XIV Hệ thống cấp nước
Các téc/bồn chứa nước đặt tại tầng
1 X
mái của Nhà Chung Cư.
Hệ thống dẫn nước (bao gồm hệ
thống bơm, đường ống, van, đồng
2 hồ…) từ bể nước chung của Nhà X
Chung Cư đến các téc/bồn chứa
nước của từng tòa Nhà Chung Cư.
Hệ thống dẫn nước từ téc/bồn chứa
3 X
nước của Nhà Chung Cư
Hệ thống dẫn nước từ téc/bồn chứa
4 X
nước của Nhà Chung Cư về Căn Hộ.
Hệ thống thoát nước từ Căn Hộ về
5 hệ thống ống chung thu gom nước X
thải.
Hệ thống ống chung thu gom nước
6 X
thải về bể chứa nước thải.
Bể chứa nước chung của công trình
và Hệ thống cấp nước từ điểm đấu
7 X
nối của thành phố đến các bể chứa
nước chung của Nhà Chung cư
Hệ thống bể thu gom, xử lý nước
8 X
thải của Nhà Chung cư
Hệ thống ống nước chính đi theo hệ
thống giao thông và hệ thống thoát
9 nước từ bể xử lý nước thải của Nhà X
Chung cư ra hệ thống thoát nước
chung của Thành phố.
Trạm xử lý nước thải của Nhà
10 X
Chung cư
XV Hệ thống thông gió
Thông gió tại hành lang Khu Căn
1 X
Hộ.
2 Thông gió tại sảnh Khu Căn Hộ X
3 Hệ thống hút mùi phòng rác Khu X
Trang 42
Thuộc sở hữu
chung của Nhà
Thuộc sở Chung Cư (giữa
hữu chung các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
của các CSH với Chủ Đầu Tư
Căn Hộ và các CSH khác
trong Nhà Chung
Cư)
Căn Hộ.
Hệ thống thông gió và hút khói tầng
4 X
hầm của Nhà Chung Cư
Hệ thống tăng áp cầu thang bộ từ
5 X
tầng 1 xuống các tầng hầm.
Hệ thống tăng áp cầu thang bộ, hút
6 X
khói hành lang của Khu Căn Hộ.
Hệ thống thông tin liên lạc nhưng
không bao gồm các hệ thống,
trang thiết bị do các đơn vị cung
XVI
cấp dịch vụ đầu tư và lắp đặt, trừ
hệ thống thuộc sở hữu của các
Chủ Sở Hữu khác
Hệ thống thông tin liên lạc thuộc sở
hữu của Chủ Sở Hữu Căn Hộ
(không bao gồm các hệ thống kích
sóng điện thoại, hệ thống truyền
X
hình, internet bên ngoài Căn Hộ, và
các hệ thống trang thiết bị khác do
các đơn vị cung cấp dịch vụ đầu tư
và lắp đặt).
Hệ thống thang máy trong Nhà
XVII X
Chung cư
XVIII Hệ thống thang máy PCCC X
XIX Hệ thống Camera
1 Hệ thống Camera của Khu Căn Hộ X
2 Hệ thống Camera của Nhà Chung cư X
XX Hệ thống âm thanh
Hệ thống loa và dây dẫn âm thanh
1 X
của Khu Căn Hộ
Hệ thống kỹ thuật âm thanh của Nhà
2 X
Chung Cư
XXI Hệ thống chống sét X
Hệ thống tiếp địa của các thiết bị
XXII
điện
Hệ thống tiếp địa của các thiết bị
1 X
điện thuộc Khu Căn Hộ

Trang 43
Thuộc sở hữu
chung của Nhà
Thuộc sở Chung Cư (giữa
hữu chung các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
của các CSH với Chủ Đầu Tư
Căn Hộ và các CSH khác
trong Nhà Chung
Cư)
Hệ thống tiếp địa của các thiết bị
2 X
điện thuộc Nhà Chung Cư
Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
XXIII
(PCCC)
1 Hệ thống PCCC của Khu Căn Hộ X
2 Hệ thống PCCC của Nhà Chung Cư X
Hệ thống PCCC ngoài nhà nằm
trong phạm vi từng ô đất xây dựng
3 X
công trình nhưng không bao gồm hệ
thống PCCC của Khu Căn Hộ.
Hệ thống máy phát điện dự phòng
XXIV X
của Nhà Chung Cư
XXV Các công trình, tiện ích gia tăng
Lư hóa vàng X
2.2. Phân định các công trình, tiện ích được sử dụng chung
Được sử Được sử dụng
dụng chung chung của Nhà
của các CSH Chung Cư (giữa
Căn Hộ các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
với Chủ Đầu Tư
và các CSH khác
trong Nhà
Chung Cư)
I Hệ thống giao thông
Lối đi bộ, sân vườn, đường nội bộ (nằm X
ngoài phạm vi xây dựng Nhà Chung Cư
và nằm bên trong lô đất xây dựng Nhà
Chung Cư), trừ những công trình, hệ
thống tiện ích bàn giao cho Nhà nước.
II Hệ thống chiếu sáng đô thị
1 Hệ thống chiếu sáng đô thị đi theo hệ X
thống giao thông nêu trên, trừ những hệ
thống bàn giao cho Nhà nước.
III Khu vực vườn hoa, cây xanh, các X
công trình trên đất của lô đất xây
dựng Nhà Chung Cư (trừ phần trên
mái)
IV Các công trình, tiện ích gia tăng khác
Trang 44
Được sử Được sử dụng
dụng chung chung của Nhà
của các CSH Chung Cư (giữa
Căn Hộ các CSH Căn Hộ
TT Nội dung
với Chủ Đầu Tư
và các CSH khác
trong Nhà
Chung Cư)
theo bố trí của Chủ Đầu Tư tùy từng
thời điểm
1 Khu vực Sân chơi tầng 4 giữa tòa K1- X
K2
2 Khu vực khuôn viên tầng 1 (nằm ngoài X
phạm vi xây dựng Nhà Chung Cư và
nằm bên trong lô đất xây dựng Nhà
Chung Cư)
2.3. Các Chủ Sở Hữu tại Khu Căn Hộ, tại Khu Thương Mại, Dịch Vụ và các Chủ
Sở Hữu khác đồng ý rằng:
a) Nếu thực tế vận hành có sự thay đổi, việc xác định quyền sở hữu chung
đối với các công trình, diện tích, tiện ích, trang thiết bị thuộc Phần Sở Hữu
Chung sẽ được điều chỉnh tương ứng cho phù hợp với thực tế vận hành theo
văn bản thông báo của Chủ Đầu Tư vào từng thời điểm, căn cứ vào bản giải
trình hoặc hồ sơ/bản vẽ… do Chủ Đầu Tư cung cấp.
b) Các công trình, diện tích, tiện ích và trang thiết bị khác (nằm ngoài Phần
Sở Hữu Chung) có thể được Chủ Đầu tư xếp vào danh mục được sử dụng
chung cho phù hợp với thực trạng quản lý và vận hành, căn cứ vào bản giải
trình hoặc hồ sơ/bản vẽ … do Chủ Đầu Tư cung cấp.
c) Các Chủ Sở Hữu có trách nhiệm tuân theo quy định của Chủ Đầu Tư và
Đơn Vị Quản Lý liên quan đến việc quản lý, vận hành, sử dụng, sửa chữa, bảo
dưỡng, bảo trì Phần Sở Hữu Chung, đồng thời thanh toán mọi khoản chi phí
phát sinh liên quan. Trong đó, phí bảo trì, bảo dưỡng các hạng mục này sẽ
được trích từ khoản Kinh Phí Bảo Trì Phần Sở Hữu Chung và khoản tiền bảo
trì bổ sung do các Chủ Sở Hữu đóng góp tương ứng với Phần Sở Hữu Riêng
của từng Chủ Sở Hữu tại từng thời điểm.
3. Các quy định về quản lý, sử dụng
3.1. Trường hợp theo quy định của pháp luật mà một hoặc một số hạng mục thuộc
Phần Sở Hữu Chung và được sử dụng chung quy định tại Mục 2.1 và Mục 2.2
trên đây phải bàn giao cho nhà nước thì việc bàn giao, cơ chế quản lý, sử
dụng… các hạng mục bàn giao sẽ được thực hiện trên cơ sở văn bản/quyết
định của Cơ Quan Nhà Nước có thẩm quyền.
3.2. Trách nhiệm đóng góp chi phí để vận hành, duy trì, bảo dưỡng, bảo trì đối với
Trang 45
các diện tích, công trình và tiện ích thuộc Phần Sở Hữu Chung và các công
trình và tiện ích sử dụng chung được xác định như sau:
a) Đối với Phần Sở Hữu Chung của Khu Căn Hộ và các công trình, tiện
ích được sử dụng chung của Khu Căn Hộ (xác định theo từng Tòa Nhà): sẽ
do các Chủ Sở Hữu Căn Hộ đóng góp, tương ứng với phần này có Quỹ bảo
trì của Khu Căn Hộ (xác định theo từng Tòa Nhà). Trường hợp trong thời
gian chưa bàn giao Quỹ bảo trì Khu Căn Hộ cho Ban Quản Trị Nhà Chung
Cư mà phát sinh việc bảo trì các hạng mục, thiết bị thuộc Phần Sở Hữu
Chung của Khu Căn Hộ và các công trình, tiện ích được sử dụng chung của
Khu Căn Hộ đã hết thời hạn bảo hành theo quy định thì Chủ Đầu Tư có trách
nhiệm thực hiện việc bảo trì các hạng mục, thiết bị này. Khi bàn giao Quỹ
bảo trì Khu Căn Hộ cho Ban Quản Trị Nhà Chung Cư quản lý và sử dụng
theo quy định của pháp luật, Chủ Đầu Tư được hoàn trả lại các khoản kinh
phí đã sử dụng cho việc bảo trì này. Ban Quản Trị phải thực hiện hoàn trả
khoản kinh phí này trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày Chủ Đầu Tư có yêu
cầu, trường hợp chậm trễ việc hoàn trả thì phải trả cho Chủ Đầu Tư thêm một
khoản tiền lãi là: 0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm một ngày)
tính trên số tiền chậm hoàn trả, ngoài ra phải phải bồi thường thiệt hại phát
sinh (nếu có).
b) Đối với Phần Sở Hữu Chung của Khu Thương Mại, Dịch Vụ và các
công trình, tiện ích được sử dụng chung của Khu Thương Mại, Dịch Vụ: sẽ
do Chủ Đầu Tư và/hoặc các Chủ Sở Hữu các khu vực này đóng góp, tương
ứng với phần này có Quỹ bảo trì Khu Thương Mại, Dịch Vụ do Chủ Đầu Tư
và/hoặc Đại diện Chủ Sở Hữu của Khu Thương Mại, Dịch Vụ quản lý, sử
dụng.
c) Đối với Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư và các công trình, tiện
ích được sử dụng chung của Nhà Chung Cư: sẽ do tất cả các chủ thể cùng sở
hữu/sử dụng chung của Nhà Chung Cư đóng góp, tương ứng với phần này,
chi phí bảo trì sẽ được phân bổ cho Quỹ bảo trì Khu Căn Hộ, Quỹ bảo trì
Khu Thương Mại, Dịch Vụ và các khu vực khác trong Nhà Chung Cư theo tỷ
lệ giữa Diện Tích Sàn Xây Dựng của từng khu và tổng Diện Tích Sàn Xây
Dựng của Nhà Chung Cư. Phần chi phí bảo trì mà Khu Thương Mại, Dịch
Vụ và các khu vực khác phải đóng theo tỷ lệ quy định tại mục này sẽ được
chuyển sang tài khoản của Ban Quản Trị quản lý và sử dụng theo quy định
của pháp luật. Trường hợp trong thời gian chưa bàn giao kinh phí bảo trì cho
Ban Quản Trị Nhà Chung Cư mà phát sinh việc bảo trì các hạng mục, thiết bị
thuộc Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư và các công trình, tiện ích
được sử dụng chung của Nhà Chung Cư đã hết thời hạn bảo hành theo quy

Trang 46
định thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì các hạng mục,
thiết bị này. Khi bàn giao kinh phí bảo trì cho Ban Quản Trị Nhà Chung Cư
quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật, Chủ Đầu Tư được hoàn trả
lại các khoản kinh phí đã sử dụng cho việc bảo trì này. Ban Quản Trị phải
thực hiện hoàn trả khoản kinh phí này trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày
Chủ Đầu Tư có yêu cầu, trường hợp chậm trễ việc hoàn trả thì phải trả cho
Chủ Đầu Tư thêm một khoản tiền lãi là: 0,05%/ngày (không phẩy không năm
phần trăm một ngày) tính trên số tiền chậm hoàn trả, ngoài ra phải phải bồi
thường thiệt hại phát sinh (nếu có).
d) Đối với Phần Sở Hữu Chung của Dự Án và các công trình, tiện ích được
sử dụng chung của Dự Án: sẽ do tất cả các chủ thể cùng sở hữu/sử dụng
chung đóng góp, tương ứng với phần này, chi phí bảo trì sẽ được phân bổ cho
Khu Căn Hộ, Khu Thương Mại, Dịch Vụ và các khu vực khác trong Dự Án
theo tỷ lệ giữa Diện Tích Sàn Xây Dựng của từng khu và tổng Diện Tích Sàn
Xây Dựng của Dự Án và được thu vào mỗi thời điểm phát sinh chi phí bảo
trì.
3.3. Riêng các diện tích, công trình và tiện ích phải chuyển giao cho nhà nước, các
Chủ Sở Hữu có trách nhiệm đóng góp chi phí để duy trì, bảo dưỡng, bảo trì
các hạng mục này cho đến khi Cơ Quan Nhà Nước có thẩm quyền tiếp nhận,
quản lý.
3.4. Để đảm bảo việc cung cấp các dịch vụ thiết yếu cho các Chủ Sở Hữu Căn Hộ,
Chủ Đầu Tư và các Chủ Sở Hữu khác (như điện, nước, thông tin liên lạc,
truyền hình, điện thoại, internet), Chủ Đầu Tư (và/hoặc nhà cung cấp do Chủ
Đầu Tư chỉ định) có quyền khai thác, sử dụng (mà không phải trả tiền cho các
Chủ Sở Hữu Căn Hộ, Chủ Sở Hữu Khu Thương Mại, Dịch Vụ và Chủ Sở
Hữu khác) các hạng mục, hệ thống thuộc sở hữu chung/sử dụng chung tương
ứng.
3.5. . Chủ Đầu Tư (và/hoặc đơn vị quản lý do Chủ Đầu Tư chỉ định) được quyền
quản lý, khai thác và hưởng các khoản phí thu được từ việc khai thác Phần Sở
Hữu Chung của Khu Căn Hộ, của Nhà Chung Cư kể từ ngày Nhà Chung Cư
đưa vào vận hành cho đến khi Chủ Đầu Tư bàn giao Phần Sở Hữu Chung của
Khu Căn Hộ, Phần Sở Hữu Chung của Nhà Chung Cư cho Ban Quản Trị Nhà
chung cư. Chủ Đầu Tư (và/hoặc đơn vị quản lý do Chủ Đầu Tư chỉ định)
được quyền quản lý, khai thác và hưởng các khoản phí thu được từ việc khai
thác Phần Sở Hữu Chung của Dự Án không giới hạn về thời gian.
3.6. Chủ Đầu Tư (và/hoặc đơn vị quản lý do Chủ Đầu Tư chỉ định) được quyền
quản lý, khai thác và hưởng các khoản phí thu được từ việc khai thác các
công trình, tiện ích được sử dụng chung nêu tại Mục 2.2 không giới hạn về
Trang 47
thời gian.
3.7. Không phụ thuộc vào quy định tại Mục 3.5 và 3.6 trên đây, đối với các diện
tích, công trình và tiện ích được bàn giao cho cơ quan quản lý nhà nước, Chủ
Đầu Tư (và/hoặc đơn vị quản lý do Chủ Đầu Tư chỉ định) được quyền quản
lý, khai thác và hưởng các khoản phí thu được từ việc khai thác các diện tích,
công trình và tiện ích này kể từ ngày Nhà Chung Cư đưa vào vận hành cho
đến khi Chủ Đầu Tư bàn giao cho cơ quan quản lý nhà nước.
3.8. Các Chủ Sở Hữu Căn Hộ đồng ý rằng:
a) Các công trình, diện tích, tiện ích, trang thiết bị được sử dụng chung nêu
tại Mục 2.2, Phần I trên đây có thể được xác định lại và điều chỉnh cho phù
hợp với thực trạng quản lý và vận hành của Nhà Chung Cư/Dự Án theo văn
bản thông báo của Chủ Đầu Tư căn cứ vào bản giải trình hoặc hồ sơ/bản vẽ
nguyên tắc và thực tế vận hành Nhà Chung Cư/Dự Án do Chủ Đầu Tư đưa ra.
b) Các công trình, diện tích, tiện ích và trang thiết bị khác (nằm ngoài Mục
2.1 và 2.2, Phần I) có thể được Chủ Đầu tư xếp vào danh mục được sử dụng
chung cho phù hợp với thực trạng quản lý và vận hành của Nhà Chung Cư/Dự
Án căn cứ vào bản giải trình hoặc hồ sơ/bản vẽ nguyên tắc và thực tế vận
hành Nhà Chung Cư/Dự Án do Chủ Đầu Tư đưa ra tùy từng thời điểm.
3.9. Các Chủ Sở Hữu có trách nhiệm mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy
định của pháp luật vào từng thời điểm và theo quy định sau:
a) Đối với Phần Sở Hữu Riêng: tự chịu chi phí mua bảo hiểm theo Bản nội
quy quản lý sử dụng nhà chung cư và quy định của pháp luật.
b) Đối với Phần Sở Hữu Chung và/hoặc các công trình, tiện ích được sử
dụng chung thì thực hiện theo nguyên tắc sau:
(i) Chi phí Mua bảo hiểm đối với Phần Sở Hữu Chung và các công trình,
tiện ích được sử dụng chung của Khu Căn Hộ: tất cả các Chủ Sở Hữu tại Khu
Căn Hộ cùng có trách nhiệm đóng góp tương ứng với phần diện tích thuộc
Phần Sở Hữu Riêng của từng Chủ Sở Hữu. Trong trường hợp các Chủ Sở
Hữu tại Khu Căn Hộ không hoàn thành nghĩa vụ đóng góp chi phí này thì
được coi là vi phạm Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Đơn Vị
Quản Lý/Chủ Đầu Tư/Ban Quản Trị có quyền áp dụng các biện pháp xử lý
theo quy định nêu tại Hợp Đồng này và/hoặc Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư được ban hành vào từng thời điểm.
(ii) Chi phí Mua bảo hiểm đối với Phần Sở Hữu Chung và các công
trình, tiện ích được sử dụng chung của Nhà Chung Cư: tất cả các chủ thể cùng
sở hữu/sử dụng chung các công trình, tiện ích thuộc Phần Sở Hữu Chung của
Nhà Chung Cư có trách nhiệm đóng góp theo tỷ lệ giữa Diện Tích Sàn Xây
Dựng của từng khu và tổng Diện Tích Sàn Xây Dựng của Nhà Chung Cư với
Trang 48
nguyên tắc tương tự quy định tại Tiết (i) Điểm này. Trong trường hợp các Chủ
Sở Hữu tại Nhà Chung Cư không hoàn thành nghĩa vụ đóng góp chi phí này
thì được coi là vi phạm Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Đơn Vị
Quản Lý/Chủ Đầu Tư/Ban Quản Trị có quyền áp dụng các biện pháp xử lý
theo quy định nêu tại Hợp Đồng này và/hoặc Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư được ban hành vào từng thời điểm.
(iii) Chi phí Mua bảo hiểm đối với Phần Sở Hữu Chung và các công
trình, tiện ích được sử dụng chung của Dự Án: tất cả các chủ thể cùng sở
hữu/sử dụng chung các công trình, tiện ích thuộc Phần Sở Hữu Chung của Dự
Án có trách nhiệm đóng góp theo tỷ lệ giữa Diện Tích Sàn Xây Dựng của
từng khu và tổng Diện Tích Sàn Xây Dựng của Dự Án với với nguyên tắc
tương tự quy định tại Tiết (i) Điểm này. Trong trường hợp các Chủ Sở Hữu tại
Dự Án không hoàn thành nghĩa vụ đóng góp chi phí này thì được coi vi phạm
Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư và Đơn Vị Quản Lý/Chủ Đầu
Tư/Ban Quản Trị có quyền áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định nêu tại
Hợp Đồng này và/hoặc Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư được ban
hành vào từng thời điểm.
II. PHẦN SỞ HỮU RIÊNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Các Phần Sở Hữu Riêng của Chủ Đầu Tư sẽ là toàn bộ các diện tích, hạng
mục, công trình và tiện ích không được phân bổ vào Giá Bán Căn Hộ và nằm
ngoài các diện tích, hạng mục thuộc (i) Phần Sở Hữu Riêng của các Chủ Sở
Hữu Khác, (ii) Phần Sở Hữu Chung của các Chủ Sở Hữu khác trong Nhà
Chung Cư như mô tả tại Phụ Lục này.
Chủ Đầu Tư có trách nhiệm bảo trì các phần diện tích và thiết bị thuộc Phần
Sở Hữu Riêng của mình (ngoại trừ các hạng mục được quy định khác đi tại
Phần I trên đây và/hoặc các phần diện tích và thiết bị mà Chủ Đầu Tư dành
riêng cho các Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc các Chủ Sở Hữu khác được sử
dụng chung) và tham gia đóng góp kinh phí bảo trì các phần diện tích và thiết
bị thuộc Phần Sở Hữu Chung và/hoặc được sử dụng chung giữa Chủ Đầu Tư
với Chủ Sở Hữu Căn Hộ và/hoặc Chủ Sở Hữu khác theo nguyên tắc nêu tại
Điểm c, Mục 3.2, Phần I của Phụ Lục này.

Trang 49
Trang 50
PHỤ LỤC SỐ IV
DANH MỤC CÔNG VIỆC, DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số … ngày … tháng … năm …)
Kinh phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư hàng tháng sẽ được xác định phù hợp
với các quy định của pháp luật và bao gồm các khoản chi phí sau:
1. Chi phí điều khiển, duy trì hoạt động, bảo dưỡng thường xuyên hệ thống thang
máy, máy bơm nước, máy phát điện, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa
cháy, dụng cụ chữa cháy, các thiệt bị dự phòng và các thiết bị khác thuộc Phần Sở
Hữu Chung, Phần Sử Dụng Chung của Nhà Chung Cư;
2. ........Chi phí điện dùng cho máy móc thiết bị, hệ thống sử dụng chung của Nhà
Chung Cư, chi phí sử dụng trong khu vực công cộng, tưới cây, chi phí dầu cho vận
hành máy phát điện dự phòng phục vụ cho khu vực công cộng, đèn chiếu sáng
hành lang, đèn chiếu sáng thang thoát hiểm, điện sử dụng thang máy, máy bơm
nước sinh hoạt, bơm nước thải.
3. ...Chi phí dịch vụ an ninh, bảo vệ (bao gồm cả dụng cụ hỗ trợ như bộ đàm, đèn
pin, dung cụ tự vệ,….).
4. Chi phí dịch vụ vệ sinh công cộng (bao gồm cả các dụng cụ vệ sinh, hóa chất, đồ
bảo hộ, ….); dịch vụ chăm sóc cây xanh, phân bón, tưới cây; diệt côn trùng định
kỳ, chi phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt hàng tháng.
5.Chi phí sách báo tại các sảnh, chi phí điện thoại, internet, văn phòng phẩm cho
hoạt động của Đơn Vị Quản Lý, chi phí liên lạc với chính quyền địa phương khi có
yêu cầu, chi phí trang trí trong các dịp lễ, tết, các dịp tổ chức chương trình phục vụ
nhu cầu cộng đồng dân cư tại Nhà Chung Cư.
6. . Chi phí hóa chất xử lý thông cống, rãnh, bể phốt, chi phí diễn tập phòng cháy,
chữa cháy nội bộ định kỳ hàng năm.
7. Chi phí các trang thiết bị văn phòng cho Đơn Vị Quản Lý như bàn ghế, máy in,
máy tính, sổ sách, giấy tờ, tài liệu kê khai, …, các dụng cụ kỹ thuật, văn phòng
phẩm, chi phí đồng phục cho nhân viên, chi phí tiền công, tiền lương, phụ cấp, bảo
hiểm xã hội, phúc lợi xã hội cho nhân viên thực hiện quản lý vận hành tại Nhà
Chung Cư.
8. Các chi phí khác do pháp luật quy định và thỏa thuận giữa các bên tùy từng thời
điểm.

Trang 51
PHỤ LỤC SỐ V
NỘI QUY QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …., ngày …. tháng … năm ….)
Điều 1. Quy định đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách
ra vào nhà chung cư
1. Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lý, sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy này.
2. Khách ra vào nhà chung cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân
thân tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của
lễ tân hoặc bảo vệ nhà chung cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ
nhà chung cư được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào nhà
chung cư để phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của nhà chung cư. Đối
với khu vực dành cho văn phòng, dịch vụ, thương mại thì không cần phải đăng ký,
xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân này.
3. Người đến tạm trú tại căn hộ phải đăng ký danh sách với quầy lễ tân (nếu có)
hoặc tại tổ bảo vệ và có trách nhiệm đăng ký tạm trú tại cơ quan công an phường
sở tại theo quy định.
4. Người sử dụng căn hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp Luật về
các hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Bản nội quy này.
5. Các quy định áp dụng đối với nhân viên làm việc tại khu vực văn phòng dịch vụ,
thương mại: Theo Nội Quy Trung Tâm Thương Mại.
Điều 2. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc quản lý, sử dụng nhà chung cư
1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bắt buộc phải
thực hiện được quy định tại Điều 6 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Điều 35 của
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở và pháp Luật có liên
quan.
2. Các hành vi khác gây ảnh hưởng không tốt đến cộng đồng và người sử dụng nhà
chung cư do hội nghị nhà chung cư xem xét, quyết định.
Điều 3. Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung của nhà chung cư
1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công
năng thiết kế sử dụng.
2. Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của nhà
chung cư.
3. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng, đỗ xe theo
quy định.

Trang 52
4. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng vào đúng mục đích, công năng theo quy định
của pháp Luật về nhà ở.
5. Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của nhà chung
cư.
6. Các quy định khác: do Hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với
từng nhà chung cư (nếu có).
Điều 4. Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm
trong căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng
1. Trường hợp căn hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng thì
Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư hoặc Người Sử Dụng Nhà Chung Cư được quyền sửa
chữa, thay thế nhưng không được làm hư hỏng phần sở hữu chung và ảnh hưởng
đến các Chủ Sở Hữu Khác.
2. Trường hợp thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm thì phải bảo đảm không
làm thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của nhà chung cư.
3. Trường hợp có hư hỏng các thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung
gắn liền với căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng thì việc thay thế, sửa
chữa phải được thực hiện theo quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung
cư do Bộ Xây dựng ban hành nhưng không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu
riêng của chủ sở hữu khác. Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư phải thông báo cho Ban
quản trị, đơn vị quản lý vận hành để kịp thời sửa chữa, thay thế khi có hư hỏng và
phải tạo Điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng này.
4. Trường hợp nhà chung cư có khu văn phòng, dịch vụ, thương mại mà có hư
hỏng các thiết bị thuộc phần sử dụng chung của nhà chung cư thì chủ sở hữu khu
chức năng này phải thực hiện sửa chữa, thay thế theo quy định của Quy chế quản
lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
5. Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong nhà chung cư hoặc vận
chuyển vật liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban quản trị, đơn
vị quản lý vận hành nhà chung cư và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8 giờ
sáng tới 18 giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của nhà
chung cư.
6. Sửa chữa hư hỏng:
6.1 Trong trường hợp Khu Vực Sở Hữu Riêng có hư hỏng thì:
a) Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư phải ngay lập
tức thông báo cho Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị và đơn vị quản lý vận hành nhà
chung cư (gọi tắt là “Đơn Vị Quản Lý”) và thực hiện mọi nỗ lực, sử dụng mọi
biện pháp mà theo đánh giá khách quan của bên thứ ba là cần thiết và hợp lý nhằm
hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp có vi phạm, Chủ Sở Hữu Nhà
Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư phải gánh chịu, toàn bộ hay một

Trang 53
phần tùy theo mức độ nghiêm trọng của vi phạm đó, mọi chi phí sửa chữa, thay thế
và khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
b) Đối với hư hỏng của Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung
nằm trong Khu Vực Sở Hữu Riêng mà không gây ra do lỗi của Chủ Sở Hữu Nhà
Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư hay bất kỳ bên thứ ba nào khác hoặc
bởi một Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì Ban Quản Trị và/hoặc Đơn Vị Quản Lý sẽ
thực hiện việc sửa chữa phù hợp với phạm vi trách nhiệm của mình. Khi đó, Chủ
Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư sẽ cho phép và tạo điều
kiện thuận lợi cho Ban Quản Trị/ Đơn Vị Quản Lý và những công ty chuyên
nghiệp do Ban Quản Trị/ Đơn Vị Quản Lý thuê được vào Khu Vực Sở Hữu Riêng
và cho phép họ mang vào Khu Vực Sở Hữu Riêng máy móc, trang thiết bị cần thiết
để thực hiện việc sửa chữa nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Ban Quản Trị/ Đơn Vị
Quản Lý và những công ty chuyên nghiệp được thuê phải hạn chế tối đa mọi bất
tiện có thể gây ra cho Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung
Cư và không được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Khu Vực Sở Hữu Riêng, Chủ Sở
Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư và cho các tài sản của họ
trong Khu Vực Sở Hữu Riêng.
c) Đối với mọi hư hỏng khác của Khu Vực Sở Hữu Riêng mà do lỗi của Chủ Sở
Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư gây ra, thì Chủ Sở Hữu
Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư phải tự gánh chịu mọi chi phí
sửa chữa, thay thế khắc phục hư hỏng đó.
(i) Trong trường hợp như vậy, để đảm bảo tính an toàn và đồng bộ của Các
Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung, việc sửa chữa hư hỏng
của Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung trong mọi
trường hợp phải do Chủ Đầu Tư hoặc Đơn Vị Quản Lý hoặc các công ty
chuyên nghiệp do Đơn Vị Quản Lý thuê, nếu được Chủ Đầu Tư chấp
thuận, thực hiện. Khi đó, Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng
Nhà Chung Cư phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho Chủ Đầu Tư,
Đơn Vị Quản Lý và những công ty chuyên nghiệp do Đơn Vị Quản Lý
thuê (tùy từng trường hợp) được vào Khu Vực Sở Hữu Riêng và cho phép
họ mang vào Khu Vực Sở Hữu Riêng máy móc, trang thiết bị cần thiết để
thực hiện việc sửa chữa nói trên. Khi tiến hành sửa chữa, Đơn Vị Quản Lý
và những công ty chuyên nghiệp do Đơn Vị Quản Lý thuê phải hạn chế tối
đa mọi bất tiện có thể gây ra cho Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử
Dụng Nhà Chung Cư và không được gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Khu
Vực Sở Hữu Riêng, cho Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng
Nhà Chung Cư và cho các tài sản của họ trong Khu Vực Sở Hữu Riêng;
(ii) Đối với các hư hỏng không liên quan tới Các Phần Diện Tích và Thiết Bị
Thuộc Sở Hữu Chung, Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng

Trang 54
Nhà Chung Cư có thể thuê Đơn Vị Quản Lý hay tự thuê các công ty
chuyên nghiệp được Đơn Vị Quản Lý chấp thuận để sửa chữa. Trong
trường hợp Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư
muốn tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa hư hỏng thì:
- Để duy trì chất lượng cho toàn bộ Nhà Chung Cư, tất cả các công việc
sửa chữa do Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà
Chung Cư dự định thực hiện trong phạm vi Khu Vực Sở Hữu Riêng
phải được gửi cho Chủ Đầu Tư và Ban Quản Trị xem xét và chấp thuận
trước khi thực hiện. Các thông tin chi tiết liên quan đến công việc sửa
chữa như: nội dung công việc sửa chữa dự kiến, biện pháp thi công, kế
hoạch thi công dự kiến, các bản vẽ thiết kế thi công (phải được Chủ
Đầu Tư và Ban Quản Trị phê duyệt trước khi được thực hiện thi công),
danh sách thợ thi công (nêu rõ họ tên, số CMTND, địa chỉ) kèm theo
ảnh chụp, tiến độ thi công, cam kết tuân thủ các nội quy và quy định
của Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư hoặc đơn vị thi công phải được cung
cấp cho Chủ Đầu Tư và Ban Quản Trị xem xét và chấp thuận trước
(trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình); phải thực hiện đặt
cọc thi công, chịu các khoản lệ phí thi công (phí quản lý hành chính,
các khoản phí phải nộp cho Ban Quản Trị) theo quyết định của Ban
Quản Trị tùy từng thời điểm….
- Trong quá trình các công ty chuyên nghiệp đó sửa chữa Khu Vực Sở
Hữu Riêng thì Chủ Đầu Tư, Ban Quản Trị và Đơn Vị Quản Lý (trong
phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình) có quyền vào để theo dõi,
xem xét, kiểm tra và giám sát việc sửa chữa này nhằm đảm bảo an toàn
chung cho Nhà Chung Cư, Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở
Hữu Chung và các Khu Vực Sở Hữu Riêng khác ở bên trên, bên dưới
hay xung quanh. Đơn vị thi công có trách nhiệm tự vận chuyển thiết bị,
công cụ và vật liệu xây dựng phục vụ thi công, rác thải thi công vào và
ra từ Khu Vực Sở Hữu Riêng (phải đăng ký sử dụng thang máy với
Đơn Vị Quản Lý và được chấp thuận trước khi bắt đầu vận chuyển).
- Trong mọi trường hợp, việc sửa chữa nói trên không được làm ảnh
hưởng hay phiền hà đến sinh hoạt bình thường của Chủ Sở Hữu Nhà
Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư của các Khu Vực Sở
Hữu Riêng ở bên trên, bên dưới và xung quanh, cũng như không được
gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho các Khu Vực Sở Hữu Riêng này hay
Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư.
Trường hợp gây thiệt hại, Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử
Dụng Nhà Chung Cư phải bồi thường toàn bộ thiệt hại theo quy định
của pháp luật.

Trang 55
- Để tránh gây tiếng động, tiếng ồn hoặc gây mùi khó chịu làm phiền đến
những người xung quanh, các công việc liên quan đến việc sửa chữa kể
trên, bao gồm nhưng không giới hạn ở tiếng máy khoan, tiếng gõ búa,
hoặc bất cứ việc gì gây tiếng ồn quá mức trong Căn Hộ, sơn phun,
đánh véc-ni gây bất tiện cho các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người
Sử Dụng Nhà Chung Cư lân cận…, sẽ không được thực hiện vào ngày
Chủ nhật, ngày nghỉ lễ và trước 9 giờ sáng và sau 5 giờ chiều mỗi ngày
khác trong tuần.
6.2 Thay đổi hoặc Lắp đặt thêm:
a) Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư trong bất kỳ
trường hợp nào và dưới bất kỳ hình thức nào không được phép:
(i) Trổ cửa, lỗ thông hơi, đục tường, cột, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm
tường hay các công trình xây dựng khác, v.v… đối với Khu Vực Sở Hữu
Riêng hay Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung;
(ii) Tiến hành bất cứ hay đổi nào đối với lô gia, cửa sổ và cửa chính tiêu chuẩn
đặt ở mặt ngoài của Khu Vực Riêng mà chưa được sự đồng ý trước bằng văn
bản từ Chủ Đầu Tư;
(iii) Thi công các công trình ngầm dưới mặt đất, trong Khu Vực Sở Hữu Riêng
hoặc ngay dưới Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung bao
gồm nhưng không giới hạn bởi việc lắp đặt ống dẫn, dây cáp ngầm, xây
tường ngăn lên mặt sàn, phá vỡ, di chuyển các trang thiết bị trong Khu Vực
Sở Hữu Riêng , hệ thống kỹ thuật gắn với Các Phần Diện Tích và Thiết Bị
Thuộc Sở Hữu Chung …; và
(iv) Thực hiện hay có bất kỳ công việc hay hành vi nào khác mà có thể làm thay
đổi, biến dạng hay hư hỏng kết cấu Nhà Chung Cư, các Tiện Ích Sinh Hoạt
và Dịch Vụ Khác hoặc cấu trúc bên trong hay bên ngoài Khu Vực Sở Hữu
Riêng hoặc Các Phần Diện Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung, việc vận
hành, khai thác, sử dụng Nhà Chung Cư cũng như trái với quy định pháp
luật hiện hành bao gồm nhưng không giới hạn việc đặt các biển quảng cáo,
panô, áp phích, biển hiệu ở phía mặt ngoài của Khu Vực Sở Hữu Riêng,
không được cơi nới thêm ra xung quanh và/hoặc tác động, can thiệp dưới bất
kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng tới kiến trúc tổng thể của Nhà Chung Cư
và/hoặc mặt ngoài của Khu Vực Sở Hữu Riêng.
b) Nếu có nhu cầu sửa chữa hay cải tạo, Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử
Dụng Nhà Chung Cư phải thông báo cho Chủ Đầu Tư và Ban Quản Trị để được
chấp thuận và chỉ được thực hiện sửa chữa, cải tạo theo đúng phạm vi thiết kế, yêu
cầu kỹ thuật và chất lượng và các yêu cầu khác mà Chủ Đầu Tư và Ban Quản Trị
(hoặc Đơn Vị Quản Lý theo ủy quyền của Ban Quản Trị) chấp thuận hay đưa ra và
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và khắc phục bất kỳ hư hỏng hay thiệt
Trang 56
hại nào khác phát sinh. Đơn Vị Quản Lý sẽ cung cấp các quy định liên quan đến
việc phê chuẩn, vấn đề thiết kế, nhân công, vật liệu, sử dụng thang máy, xử lý rác,
nhà thầu được chấp thuận … Nếu trong quá trình giám sát và nghiệm thu, Chủ Đầu
Tư, Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý hoặc đại diện (trong phạm vi quyền hạn và
trách nhiệm của mình) nhận thấy chất lượng thi công không đảm bảo an toàn, yêu
cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn của Nhà Chung Cư thì Đơn Vị Quản Lý có quyền yêu
cầu Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và/hoặc đơn vị thi công đình chỉ thi công, thực
hiện các biện pháp thay đổi, khắc phục để đảm bảo chất lượng, an toàn và tiêu
chuẩn kỹ thuật của Nhà Chung Cư trong thời hạn cụ thể. Nếu quá thời hạn yêu cầu
mà Chủ Sở Hữu Căn Hộ/nhà thầu thi công không sửa chữa, khắc phục, Chủ Đầu
Tư, Ban Quản Trị hoặc Đơn Vị Quản Lý (trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm
của mình) có quyền thuê bên thứ ba độc lập, sau khi đã báo trước cho Chủ Sở Hữu
Căn Hộ, vào thi công và hoàn tất công việc và mọi chi phí liên quan sẽ do Chủ Sở
Hữu Nhà Chung Cư chi trả. Mọi công việc thi công, sửa chữa, thay mới, lắp thêm
phải được Đơn Vị Quản Lý nghiệm thu và phê chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.
c) Để làm rõ, trong quá trình thực hiện việc Thay đổi và Lắp đặt thêm, Chủ Sở
Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư phải tuân thủ:
(i) Trong mọi trường hợp, việc Thay đổi và Lắp đặt thêm nói trên không được
làm ảnh hưởng hay phiền hà đến sinh hoạt bình thường của Chủ Sở Hữu
Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư của các Khu Vực Sở Hữu
Riêng ở bên trên, bên dưới và xung quanh, cũng như không được gây ra bất
kỳ thiệt hại nào cho các Khu Vực Sở Hữu Riêng này hay Chủ Sở Hữu Nhà
Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư. Trường hợp gây thiệt hại,
Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử Dụng Nhà Chung Cư phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại theo quy định của pháp luật.
(ii) Để tránh gây tiếng động, tiếng ồn hoặc gây mùi khó chịu làm phiền đến
những người xung quanh, các công việc liên quan đến việc Thay đổi và Lắp
đặt thêm kể trên, bao gồm nhưng không giới hạn ở tiếng máy khoan, tiếng
gõ búa, hoặc bất cứ việc gì gây tiếng ồn quá mức trong Căn Hộ, sơn phun,
đánh véc-ni gây bất tiện cho các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và Người Sử
Dụng Nhà Chung Cư lân cận…, sẽ không được thực hiện vào ngày Chủ
nhật, ngày nghỉ lễ và trước 8 giờ sáng và sau 18 giờ chiều mỗi ngày khác
trong tuần.
6.3 Yêu cầu về Đặt cọc thi công trong trường hợp tự thực hiện việc sửa chữa hư
hỏng, Thay đổi và lắp đặt thêm:
a) Trước khi tiến hành việc sửa chữa hư hỏng, Thay đổi và lắp đặt thêm, Chủ Sở
Hữu, Chủ Sử Dụng Nhà Chung Cư phải đóng cho Ban Quản Trị hoặc Chủ Đầu Tư
(trong trường hợp chưa có Ban Quản Trị) hoặc Đơn Vị Quản Lý một khoản đặt cọc
theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư hoặc Ban Quản Trị hoặc Đơn Vị Quản Lý tùy thuộc

Trang 57
vào tính chất phức tạp của công việc Chủ Sở Hữu, Chủ Sử Dụng Nhà Chung Cư
thực hiện, được dùng để thanh toán các hư hại (nếu có) xảy ra cho Các Phần Diện
Tích và Thiết Bị Thuộc Sở Hữu Chung và Phần Diện tích Khu Vực Sở Hữu Riêng
khác trong thời gian thực hiện thi công.
b) Chủ Sở Hữu, Chủ Sử Dụng Nhà Chung Cư có trách nhiệm nộp bổ sung nếu
khoản đặt cọc không đủ để bồi thường. Chủ Đầu Tư/Ban Quản Trị/Đơn Vị Quản
Lý sẽ hoàn trả giá trị còn lại khoản đặt cọc (sau khi trừ đi các nghĩa vụ thanh toán
của Chủ Sở Hữu, Chủ Sử Dụng Nhà Chung Cư) trong vòng mười (10) ngày kể từ
ngày: (i) Chủ Đầu Tư /Ban Quản Trị/Đơn Vị Quản Lý nhận được văn bản yêu cầu
của Chủ Sở Hữu, Chủ Sử Dụng Nhà Chung Cư; và (ii) sau khi công việc sửa chữa,
thay đổi, lắp đặt thêm được hoàn thành (nếu không có các hư hại) hoặc sau khi các
hư hại đã được khắc phục xong.
7. Các quy định khác: do hội nghị nhà chung cư quy định thêm cho phù hợp với từng
nhà chung cư.
Điều 5. Nơi để xe và Phí gửi xe
1. Khu vực để xe cho xe đạp, xe máy, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh
ứng với mỗi Khu Vực Sở Hữu Riêng sẽ được Chủ Đầu Tư phân chia sau khi Nhà
Chung Cư hoàn thành. Các Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và/hoặc Người Sử Dụng
Nhà Chung Cư, tùy thực trạng của khu vực để xe vào mỗi thời điểm, có quyền
được đỗ xe tại khu vực để xe của Nhà Chung Cư nhưng phải trả phí gửi xe theo
quy định tại Điều này. Chỗ để xe này sẽ do Đơn Vị Quản Lý thực hiện quản lý.
2. Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư được quyền mua hoặc thuê chỗ đỗ xe ô tô thuộc
Sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư theo điều kiện do Chủ Đầu Tư quy định. Sau khi
mua chỗ để xe ô tô mà có nhu cầu chuyển nhượng hoặc cho thuê chỗ để xe này thì
chỉ được chuyển nhượng, cho thuê cho Các Chủ Sở Hữu, Người Sử Dụng Nhà
Chung Cư khác nhưng phải được sự chấp thuận của Chủ Đầu Tư hoặc chuyển
nhượng lại cho Chủ Đầu Tư
4. Chỉ có những xe có Thẻ để xe riêng do Chủ Đầu Tư cấp mới được phép ra vào
Tầng hầm để xe dành cho Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư. Nếu không gắn Thẻ để xe
trên tấm kính chắn trước một cách rõ ràng, các xe ô-tô sẽ không được phép vào
khu vực Tầng hầm để xe. Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và/hoặc Người Sử Dụng
Nhà Chung Cư cũng cần trình/cho xem Thẻ để xe trong khi đang để xe hoặc khi
được yêu cầu bởi nhân viên trông giữ xe của Đơn Vị Quản Lý.
5. Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư và/hoặc Người Sử Dụng Nhà Chung Cư có nghĩa
vụ tuân thủ các hướng dẫn, quy định chung trong khu vực để xe (bao gồm và
không giới hạn ở việc sử dụng Tầng hầm để xe và trả phí gửi xe) do Đơn Vị Quản
Lý hoặc nhà thầu phụ trách khu vực để xe ban hành tại từng thời điểm, phù hợp với
quy định của pháp luật.

Trang 58
6. Việc quản lý chỗ để xe công cộng của Nhà Chung Cư (chỗ để xe dành cho các
đối tượng không phải là Chủ Sở Hữu Nhà Chung Cư, Người Sử dụng Nhà Chung
Cư) được thực hiện theo quy định sau đây:
6.1 Trường hợp Chủ Sở Hữu Khu Dịch Vụ, Thương Mại mua chỗ để xe công cộng
của Chủ Đầu Tư thì Chủ Sở Hữu khu chức năng này có trách nhiệm quản lý;
6.2 Trường hợp thuộc sở hữu của Chủ Đầu Tư thì Chủ Đầu Tư có trách nhiệm
quản lý; nếu Chủ Sở Hữu Khu Dịch Vụ, Thương Mại thuê của Chủ Đầu Tư thì
việc quản lý chỗ để xe này được thực hiện theo thỏa thuận trong Hợp đồng thuê
chỗ để xe;
6.3 Trường hợp chỗ để xe công cộng do Nhà nước quản lý theo hồ sơ dự án được
phê duyệt thì đơn vị được Nhà nước giao quản lý có trách nhiệm quản lý chỗ để xe
này.
7. Tổ chức, cá nhân sở hữu chỗ để xe theo quy định này có trách nhiệm đóng kinh
phí quản lý vận hành và thực hiện bảo trì chỗ để xe này; trường hợp thuê chỗ để xe
thì trách nhiệm bảo trì chỗ để xe được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng
thuê chỗ để xe.
Điều 6. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của nhà chung cư
1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong nhà
chung cư thì chủ sở hữu, người sử dụng phải thông báo ngay cho Ban quản trị, đơn
vị quản lý nhà chung cư để xử lý.
2. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi Nhà Chung
Cư thì phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát
hiểm hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến
nơi an toàn.
Điều 7. Quy định về việc công khai thông tin của nhà chung cư
1. Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư phải thông báo công khai
các thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trên bản tin hoặc
bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin khác của nhà chung cư.
2. Các nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; nội
quy sử dụng thang máy phải được gắn đúng nơi quy định để đảm bảo việc sử dụng
được an toàn, thuận tiện.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
1. Yêu cầu Ban quản trị và đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư cung cấp thông
tin, các nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư.
2. Chủ sở hữu Nhà Chung Cư có trách nhiệm đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy
định của pháp Luật.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Bản nội quy này và Quy chế quản lý,
sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.

Trang 59
4. Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư và các chi
phí khác theo quy định của pháp Luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch
vụ.
Điều 9. Xử lý các hành vi vi phạm
1. Thành viên Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, chủ sở hữu,
người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào Nhà Chung Cư nếu có hành vi vi
phạm các quy định của Bản nội quy này hoặc vi phạm quy định của Quy chế quản
lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành thì tùy theo mức độ vi phạm
sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp Luật và phải bồi thường thiệt hại do
hành vi vi phạm của mình gây ra.
2. Thành viên Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, chủ sở hữu,
người sử dụng phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử lý vi phạm của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền.

Trang 60
PHỤ LỤC VI
MẪU THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số …., ngày …. tháng … năm ….)

CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


KHAI SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------

Số: ……/TBBG/KS Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……


THÔNG BÁO BÀN GIAO CĂN HỘ
Kính gửi: Quý Khách : ……
Địa chỉ : ……
Số điện thoại : ……
Căn cứ:
- Hợp đồng mua bán căn hộ số ……/HĐMB/KS được ký ngày …… cùng các
Phụ lục, văn bản sửa đổi của Hợp Đồng Mua Bán ("Hợp Đồng Mua Bán");
Trước hết, Công ty Cổ phần Khai Sơn xin gửi tới Quý Khách Hàng lời chào
trân trọng.
Chúng tôi vui mừng thông báo với Quý Khách rằng, chúng tôi đã hoàn thành
việc xây dựng Căn Hộ số …… tòa …… tầng …… thuộc dự án “…….” tại phường
Thượng Thanh, quận Long Biên, thành phố Hà Nội (“Căn Hộ”) phù hợp với quy
định của Hợp Đồng Mua Bán.
Vì vậy, Chúng tôi trân trọng thông báo đến Quý Khách kế hoạch bàn giao
Căn Hộ như sau:
I. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
1. Ngày bàn giao:
Từ ngày …… đến ngày ……
2. Địa điểm nhận bàn giao: ……
II. QUY TRÌNH NHẬN BÀN GIAO
1. Các nghĩa vụ tài chính đến hạn
Chúng tôi trân trọng thông báo đến Quý khách các nghĩa vụ tài chính đến hạn
theo Hợp Đồng Mua Bán như sau:
ST
Nghĩa vụ tài chính đến hạn Số tiền (VND) Số tài khoản
T

Trang 61
1
2
Lưu ý quan trọng:
Chúng tôi xin lưu ý rằng Quý khách có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền
nêu trên chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn bàn giao Căn Hộ.
Trường hợp Quý khách chậm thanh toán, các chế tài xử lý vi phạm trong Hợp
Đồng Mua Bán sẽ được áp dụng.
2. Đặt lịch nhận bàn giao Căn Hộ
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Quý khách vui lòng liên hệ với Phòng
bàn giao trước ít nhất …(…..) ngày làm việc để đặt lịch nhận bàn giao Căn
Hộ.
Trường hợp Quý khách đã đặt lịch nhận bàn giao Căn Hộ nhưng muốn thay
đổi thì vui lòng thông báo Phòng bàn giao trước … (…) ngày làm việc kể từ
ngày nhận bàn giao dự kiến.
3. Nhận bàn giao Căn Hộ
a) Quý Khách khi đến nhận bàn giao Căn Hộ vui lòng mang theo các hồ sơ, giấy
tờ sau:
- Quý khách và người đồng sở hữu (trong trường hợp Hợp Đồng Mua Bán có
từ 02 người trở lên đứng tên) vui lòng mang theo Chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công dân (Bản gốc) khi đến nhận bàn giao.
- Trường hợp Quý khách và người đồng sở hữu không thể có mặt để nhận bàn
giao, vui lòng cung cấp Văn bản ủy quyền (được công chứng) cho người được
ủy quyền đến nhận bàn giao thay. Người được ủy quyền vui lòng mang theo
Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Thẻ căn cước công dân (Bản gốc)
khi đến nhận bàn giao.
b) Trường hợp Quý khách không thay đổi về thời gian bàn giao như được nêu
trong thông báo này và không đến nhận bàn giao Căn Hộ trong vòng ……
ngày kể từ ngày được ghi trong thông báo này thì Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ
sẽ tự động có hiệu lực tại ngày cuối cùng của thời hạn bàn giao được nêu
trong thông báo này.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến việc bàn giao Căn Hộ, xin thông
báo để Quý Khách được biết và rất mong Quý Khách phối hợp với chúng tôi trong
việc nhận bàn giao Căn Hộ theo quy định.
Để giải đáp các thắc mắc, Quý Khách vui lòng liên hệ:
- Bộ phận kế toán công nợ theo số điện thoại …… – Máy lẻ: …… hoặc Email:
…… để được giải đáp các thông tin về tài chính.

Trang 62
- Bộ phận Chăm Sóc Khách hàng theo số điện thoại …… – Máy lẻ: …… hoặc
Email: …… để xác nhận lịch nhận bàn giao và được giải đáp các thắc mắc
liên quan.
Xin trân trọng cảm ơn!
CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI SƠN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Mẫu Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ trên đây có thể được Bên Bán thay
đổi vào từng thời điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Các Bên ký kết với
điều kiện phù hợp với các nội dung quy định trong Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và
quy định của pháp luật, không phát sinh thêm các quyền và nghĩa vụ của Các Bên
theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư

Trang 63
PHỤ LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số … ngày … tháng … năm …)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
BIÊN BẢN BÀN GIAO CĂN HỘ
(Là một phần không tách rời của Hợp đồng mua bán căn hộ số ……/HĐMB/KS
ngày ……)
Số: ……/BBBG/KS
Vào ngày …… tháng …… năm ……, Chúng tôi gồm:
1. BÊN BÁN NHÀ Ở (BÊN BÁN)
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Khai Sơn
Mã số doanh nghiệp: 2300149170 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
cấp lần đầu vào ngày 28/08/2008
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Thuận Thành 3, xã Thanh Khương, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: …..............
Người Đại Diện: ………………………………..Chức vụ: ...............................
Theo văn bản ủy quyền (nếu có) số:…………………ngày...............................
2. BÊN MUA NHÀ Ở (BÊN MUA)
[Nếu Khách hàng là cá nhân thì điền các thông tin dưới đây, nếu gồm nhiều
cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin của từng cá nhân]
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
CMND/Hộ chiếu/CCCD số: …………….cấp ngày:…../……/…....tại:
Hộ khẩu thường trú:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email:
Tài khoản (nếu có) số:…………………mở tại Ngân hàng:
Mã số thuế (nếu có):
[Nếu Khách hàng là tổ chức thì điền các thông tin dưới đây]:
Tên tổ chức:
Giấy CNĐKDN/ GCNĐT/ Giấy phép hoạt động số:
Trang 64
Cấp ngày:…../……/…........ tại:
Địa chỉ trụ sở chính:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email:
Tài khoản số:…………………mở tại Ngân hàng:
Mã số thuế:
[Nếu Khách hàng là các cá nhân, hoặc Khách hàng là một cá nhân nhưng ủy
quyền cho người khác ký, hoặc Khách hàng là tổ chức thì cần điền thông tin
Người Đại Diện]:
Người Đại Diện (nếu có):
CMND/Hộ chiếu/CCCD số: …………….cấp ngày:…../……/…....tại:
Theo văn bản ủy quyền (nếu có) số: ………………….ngày
(Bên Bán và Bên Mua sau đây gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Các Bên”)
Căn cứ:
- Hợp đồng mua bán căn hộ số ……/HĐMB/KS ngày …… và các Phụ lục, các
Văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán (“Hợp Đồng Mua
Bán”) đối với căn hộ số …… tòa …… tầng …… thuộc Dự án “ ...” tại
phường ………………, quận …………, thành phố Hà Nội (“Căn Hộ”);
- [Ghi đầy đủ thông tin của tất cả các Văn bản chuyển nhượng Hợp Đồng Mua
Bán - nếu có]Văn bản chuyển nhượng Hợp Đồng Mua Bán số …… ngày
……;
- Kết quả đo đạc và kiểm tra thực tế Căn Hộ;
Các Bên thống nhất ký kết Biên bản bàn giao Căn Hộ (“Biên Bản Bàn Giao”)
như sau:
ĐIỀU 1.THÔNG TIN CĂN HỘ BÀN GIAO
Các Bên xác nhận việc bàn giao thực địa đối với Căn Hộ sau:
1.1. Tòa nhà: ……, Tầng: ……, mã Căn Hộ: …….
1.2. Dự án:…………
1.3. Địa chỉ: ……….
1.4. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ (diện tích thông thủy) theo đo đạc thực tế: ……
m2.
1.5. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ (diện tích thông thủy) theo Hợp Đồng Mua Bán:
…… m2 (bằng chữ: …… mét vuông).
1.6. Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ thực tế [Chọn một trong hai trường hợp] lớn hơn
/ nhỏ hơn …… m2 so với Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ tạm tính được ghi tại
Hợp Đồng Mua Bán, tỷ lệ chênh lệch: ……%.
Trang 65
ĐIỀU 2.THỰC TRẠNG BÀN GIAO
2.1. Bên Mua đã kiểm tra, xác nhận rằng Căn Hộ đã được hoàn thành theo đúng
quy định của Hợp Đồng Mua Bán và đồng ý nhận bàn giao từ Bên Bán để
quản lý đối với:
a) Căn Hộ với các thông tin nêu tại Điều 1 của Biên Bản Bàn Giao cùng
các vật liệu, trang thiết bị đính kèm Căn Hộ theo Danh mục vật liệu và
trang thiết bị căn hộ quy định tại Hợp Đồng Mua Bán.
b) Toàn bộ chìa khóa của Căn Hộ và các tài liệu có liên quan tới việc sử
dụng Căn Hộ.
2.2. Kể từ ngày hiệu lực của Biên Bản Bàn Giao này, Các Bên thống nhất rằng:
a) Bên Bán đã bàn giao và Bên Mua đã nhận bàn giao Căn Hộ theo đúng
quy định của Hợp Đồng Mua Bán. Bên Mua có trách nhiệm quản lý, sử
dụng Căn Hộ, thanh toán các chi phí phát sinh và tuân thủ các quy định
khác trong Nội Quy Nhà Chung Cư, đồng thời yêu cầu người được giao
quản lý, sử dụng và người được cho phép cư trú, lưu trú, cư ngụ tại Căn
Hộ tuân thủ quy định trong Nội Quy Nhà Chung Cư.
b) Căn Hộ cùng các vật liệu, trang thiết bị đính kèm Căn Hộ được bảo hành
theo quy định về bảo hành Căn Hộ của Hợp Đồng Mua Bán.
c) Bên Mua cam kết tôn trọng và tuân thủ Nội Quy Nhà Chung Cư trong
suốt quá trình sở hữu và sử dụng Căn Hộ.
d) Các Bên thống nhất rằng, Bên Bán được bảo lưu quyền sở hữu với Căn
Hộ cùng các vật liệu, trang thiết bị đính kèm (“Quyền Sở Hữu Căn
Hộ”) cho đến khi Bên Mua hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối
với Bên Bán theo Hợp Đồng Mua Bán và Thông Báo Bàn Giao Căn Hộ
và các thông báo khác của Bên Bán (nếu có). Kể từ sau thời điểm đó,
Quyền Sở Hữu Căn Hộ sẽ được tự động chuyển giao đầy đủ cho Bên
Mua.
e) Bên Mua đồng ý rằng, kể từ ngày hiệu lực của Biên Bản này (ngày bàn
giao ghi trên Biên Bản), Bên Mua sẽ thanh toán Phí Dịch Vụ Quản Lý
hàng tháng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) là …… VND (Bằng
chữ: …… đồng). Nếu Bên Mua không cư trú tại Căn Hộ sau thời điểm
bàn giao Căn Hộ theo Biên Bản Bàn Giao này, Bên Mua vẫn phải thanh
toán Phí Dịch Vụ Quản Lý theo quy định của Đơn Vị Quản Lý phù hợp
với Nội Quy Nhà Chung Cư tính từ ngày ký Biên Bản này (trừ trường
hợp được miễn, giảm theo chính sách của Bên Bán vào từng thời điểm).
ĐIỀU 3.ĐIỀU KHOẢN KHÁC
3.1. Biên Bản Bàn Giao này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một phần không tách
rời của Hợp Đồng Mua Bán.
3.2. Biên Bản Bàn Giao được lập thành 04 (bốn) bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị
Trang 66
pháp lý ngang nhau, Bên Bán giữ 03 (ba) bản, Bên Mua giữ 01 (một) bản để
thực hiện.

BÊN BÁN BÊN MUA


(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu Khách
hàng là tổ chức)

Ghi chú: Mẫu Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ trên đây có thể được Bên Bán thay đổi
vào từng thời điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Các Bên ký kết với điều
kiện phù hợp với các nội dung quy định trong Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và quy
định của pháp luật, không phát sinh thêm các quyền và nghĩa vụ của Các Bên theo
quy định tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư

Trang 67
BẢNG YÊU CẦU SỬA CHỮA CÁC KHIẾM KHUYẾT CỦA CĂN HỘ

Ngày & thời gian: ______________________________


Chủ sở hữu Căn Hộ: ______________________________
Số Căn Hộ: ______________________________
Tòa nhà chung cư: ______________________________
Đề nghị khắc phục những khiếm khuyết, sai sót sau của Căn Hộ:
STT Số lượng Vị trí Ghi chú
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

Thời hạn khắc phục : ngày………tháng …... năm…..

……., ngày ____ tháng ___ năm _____

ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Trang 68
PHỤ LỤC VIII
MẪU BIÊN BẢN THANH LÝ
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư số … ngày … tháng … năm …)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
BIÊN BẢN THANH LÝ
(Về việc: thanh lý Hợp đồng mua bán căn hộ số ……/HĐMB/KS ngày ……)
Số: ……/BBTLHĐMB/KS
Vào ngày …… tháng …… năm ……, Chúng tôi gồm:
1. BÊN BÁN NHÀ Ở (BÊN BÁN)
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Khai Sơn
Mã số doanh nghiệp: 2300149170 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
cấp lần đầu vào ngày 28/08/2008
Địa chỉ: Khu Công nghiệp Thuận Thành 3, xã Thanh Khương, huyện Thuận
Thành, tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: …....................
Người Đại Diện: ………………Chức vụ: ................................................................
CMND/Hộ chiếu/CCCD số: ………….cấp ngày ……………tại.............................
Theo văn bản ủy quyền (nếu có) số: ………………….ngày....................................
2. BÊN MUA NHÀ Ở (BÊN MUA)
[Nếu Khách hàng là cá nhân thì điền các thông tin dưới đây, nếu gồm nhiều
cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin của từng cá nhân]
Họ và tên:.................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................
CMND/Hộ chiếu/CCCD số: ……………. cấp ngày ……………tại........................
Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email: ..........................
Tài khoản (nếu có) số:…………………mở tại Ngân hàng:......................................
Mã số thuế (nếu có):..................................................................................................
[Nếu Khách hàng là tổ chức thì điền các thông tin dưới đây]:
Tên tổ chức: .............................................................................................................
Giấy CNĐKDN/GCNĐT/Giấy phép hoạt động số: ......... cấp ngày
Trang 69
……………tại...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Điện thoại: ……………….Fax (nếu có):……….…………Email: ..........................
Tài khoản số:…………………mở tại Ngân hàng:....................................................
Mã số thuế:................................................................................................................
[Nếu Khách hàng là các cá nhân, hoặc Khách hàng là một cá nhân nhưng ủy
quyền cho người khác ký, hoặc Khách hàng là tổ chức thì cần điền thông tin
Người Đại Diện]:
Người Đại Diện (nếu có): ........................................................................................
CMND/Hộ chiếu/CCCD số: …………….cấp ngày:…../……/…....tại:....................
Theo văn bản ủy quyền (nếu có) số: …………………. ngày.............................
(Bên Bán và Bên Mua sau đây gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Các Bên”)
Căn cứ:
- Hợp đồng mua bán căn hộ số ……/HĐMB/KS ngày …… và các Phụ lục, các
Văn bản thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng mua bán (“Hợp Đồng Mua
Bán”) đối với căn hộ số …… tòa …… tầng …… thuộc Dự án “……..” tại
phường Thượng Thanh, Ngọc Thụy, quận Long Biên, thành phố Hà Nội
(“Căn Hộ”);
- [Nếu KH mua dưới hình thức nhận chuyển nhượng HĐMB thì có mục này và
ghi theo thông tin Văn bản chuyển nhượng HĐMB mà KH tham gia ký
kết]Văn bản chuyển nhượng Hợp Đồng Mua Bán số ………………. ngày
………;
- Biên bản bàn giao Căn Hộ số ……/BBBG/KS ngày …… (“Biên Bản Bàn
Giao”);
- [Trường hợp khách hàng tự thực hiện thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận thì thêm
nội dung này] Văn bản đề nghị tự thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của
Bên Mua (“VBĐN”);
Các Bên thống nhất ký kết Biên bản thanh lý Hợp Đồng Mua Bán (“Biên Bản
Thanh Lý”) như sau:
ĐIỀU 1.CÁC NGHĨA VỤ ĐÃ HOÀN THÀNH
1.1. Bên Bán xác nhận rằng tại thời điểm ký kết Biên Bản Thanh Lý này, nghĩa vụ
thanh toán Giá Bán Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì (sau điều chỉnh theo Diện
Tích Sử Dụng Căn Hộ) quy định tại Hợp Đồng Mua Bán bao gồm cả Phụ lục
đính kèm, các bản sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm (nếu có) đã được Bên
Trang 70
Mua thực hiện như sau:
a) Giá Bán Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì theo Hợp Đồng Mua Bán là:
…… VND (Bằng chữ: …… đồng).
Trong đó:
 Giá Bán Căn Hộ là: …… VND (Bằng chữ: …… đồng).
 Kinh Phí Bảo Trì là: …… VND (Bằng chữ: …… đồng).
b) Giá Bán Căn Hộ và Kinh Phí Bảo Trì đã thanh toán là: …… VND
(Bằng chữ: …… đồng).
Trong đó:
 Giá Bán Căn Hộ là: …… VND (Bằng chữ: …… đồng).
 Kinh Phí Bảo Trì là: …… VND (Bằng chữ: …… đồng).
c) Tổng các khoản còn lại phải thanh toán là: …… VND (Bằng chữ:
…… đồng).
Trong đó:
 Giá Bán Căn Hộ là: …… VND (Bằng chữ: …… đồng).
 Các khoản thanh toán khác (nếu có) ……………
1.2. Bên Mua xác nhận rằng Bên Bán đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ bàn giao Căn
Hộ và các tài liệu liên quan theo đúng quy định tại Hợp Đồng Mua Bán và
các thỏa thuận khác được ký kết giữa Các Bên. Thông tin về Căn Hộ như sau:
a) Tòa nhà: ……, Tầng: ……, mã Căn Hộ: …….
b) Dự án: ………………………….
c) Địa chỉ: phường Thượng Thanh, Ngọc Thụy, quận Long Biên, thành phố
Hà Nội.
d) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ (diện tích thông thủy) theo đo đạc thực tế:
…… m2 (bằng chữ: …… mét vuông).
e) Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ (diện tích thông thủy) tạm tính theo Hợp
Đồng Mua Bán: …… m2 (bằng chữ: …… mét vuông).
f) Diện tích chênh lệch giữa Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ trên thực tế và
Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ tạm tính được ghi tại Hợp Đồng Mua Bán
là: [Chọn một trong hai trường hợp] lớn hơn / nhỏ hơn …… m2.
g) Tỷ lệ chênh lệch: Diện Tích Sử Dụng Căn Hộ trên thực tế [Chọn một
trong hai trường hợp] lớn hơn / nhỏ hơn ……% so với Diện Tích Sử
Dụng Căn Hộ tạm tính được ghi tại Hợp Đồng Mua Bán.
1.3. Các Bên thống nhất rằng kể từ ngày Biên Bản Thanh Lý này được ký kết,
từng Bên sẽ không còn bất kỳ trách nhiệm, nghĩa vụ nào của Bên còn lại liên
Trang 71
quan đến Hợp Đồng Mua Bán trừ các nghĩa vụ được bảo lưu theo quy định tại
Điều 2 của Biên Bản Thanh Lý này.
ĐIỀU 2.CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO LƯU
Không phụ thuộc vào việc ký kết Biên Bản Thanh Lý, từng Bên có các quyền
và nghĩa vụ bảo lưu sau đây:
2.1. Bên Bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành Căn Hộ cho Bên Mua theo
quy định tại Hợp Đồng Mua Bán.
[Nếu Bên Mua tự thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy Chứng Nhận thì bỏ
khoản 2.2 và 2.3]
2.2. Bên Bán có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
(“Giấy Chứng Nhận”) cho Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán.
2.3. Bên Mua thanh toán cho Bên Bán khoản tiền còn lại nêu tại Khoản 1.1 Điều 1
trong vòng 15 mười lăm) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo bàn giao
Giấy Chứng Nhận quyền sở hữu Căn Hộ tới Bên Mua nhưng không chậm hơn
thời điểm Bên Bán bàn giao Giấy Chứng Nhận quyền sở hữu Căn Hộ cho
Bên Mua.
2.4. Bên Mua có trách nhiệm tuân thủ Nội Quy Nhà Chung Cư, danh mục sở hữu
chung riêng và các quy định khác liên quan đến Căn Hộ/Dự Án được ban
hành tùy từng thời điểm.
2.5. Bên Mua có trách nhiệm phối hợp với Bên Bán trong quá trình thực hiện
đồng thời thanh toán đầy đủ và đúng hạn toàn bộ các khoản thuế, chi phí, lệ
phí (nếu có)… phát sinh từ hoặc liên quan đến thủ tục đề nghị cấp Giấy
Chứng Nhận theo quy định tại Hợp Đồng Mua Bán; và tôn trọng các thỏa
thuận khác đã thống nhất tại Hợp Đồng Mua Bán có giá trị áp dụng thực hiện
sau ngày ký Biên Bản Thanh Lý này.
2.6. Bên Bán được bảo lưu quyền sở hữu với Căn Hộ cùng các vật liệu, trang thiết
bị đính kèm (“Quyền Sở Hữu Căn Hộ”) cho đến khi Bên Mua hoàn thành
đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với Bên Bán theo Hợp Đồng Mua Bán. Kể
từ sau thời điểm đó, Quyền Sở Hữu Căn Hộ sẽ được tự động chuyển giao đầy
đủ cho Bên Mua.
ĐIỀU 3.ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Biên Bản Thanh Lý này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 04 (bốn)
bản gốc bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên Bán giữ 03 (ba)
bản, Bên Mua giữ 01 (một) bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA

Trang 72
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là tổ
chức)
Ghi chú: Mẫu Biên Bản Thanh Lý trên đây có thể được Bên Bán thay đổi vào từng
thời điểm cho phù hợp với thực tế tại thời điểm Các Bên ký kết với điều kiện phù
hợp với các nội dung quy định trong Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ và quy định của
pháp luật, không phát sinh thêm các quyền và nghĩa vụ của Các Bên theo quy định
tại Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ Chung Cư.

Trang 73

You might also like