Professional Documents
Culture Documents
Hình Thái Học
Hình Thái Học
Hình Thái Học
Morphemes
- A morpheme is the smallest meaningful unit a language.
+ It is a word or part a word that has meaning (Là một từ hoặc một bộ phận của từ có
nghĩa.)
+ It cannot be divided into smaller meaningful parts without violation of its meaning or
without meaningless remainders (Nó không thể được chia thành các phần có ý nghĩa nhỏ
hơn mà không vi phạm ý nghĩa của nó hoặc không có phần dư vô nghĩa)
+ It recurs in different verbal enviroments with a relatively stable meaning (Nó tái diễn
trong các môi trường lời nói khác nhau với ý nghĩa tương đối ổn định.)
- A free morpheme is " one that can be - A bound morpheme " cannot be uttered
uttered alone with meaningful (có thể alone with meaning, it is always annexed
được nói một mình với ý nghĩa) to one or more morpheme to form a
word. (không thể được phát âm một
- A free morpheme " can be used on it
mình với ý nghĩa, nó luôn được phụ lục
own " (có thể tự sử dụng")
với một hoặc nhiều hình cầu để tạo thành
- A free morpheme " may stand alone as một từ.)
words in their own right, as well as enter
- A bound morpheme " is never used
structure of other words (có thể đứng
alone but must be used with another
riêng như các từ theo ý mình, cũng như
morpheme" (không bao giờ được sử
nhập cấu trúc của các từ khác)
dụng một mình mà phải được sử dụng
với một hình cầu khác")
- Derivation affixes " which man be prefixes or suffixes in English, have a lexical
function, they create new words out of existing words or morpheme by their addition"
(mà tiền tố hoặc hậu tố man trong tiếng Anh có chức năng từ vựng, chúng tạo ra các
từ mới từ các từ hiện có hoặc ghép từ bằng cách thêm vào")
- Types of allomorphs
* Suppletive allomorph: complete change in shape of word.( tahy đổi hoàn toàn)
- The meanings of the IC’s should be related to the meaning of the word.
est⎪rain star⎪chy
+ Compound words (also called compounds) have at least two freebases (free
morphemes) with or without bound morphemes.
- Grammatical structures of a modifier plus a noun, as in blue bell, red coat and green
house
- Acronym (aconymy): lấy một chữ cái đầu tiên để nói đến 1 tên nào đó
- Back formation: phái sinh ngược( từ mới bỏ đi tiền tố hoặc hậu tố để tạo ra từ gốc
Typewriter Typewrite
Lazy laze
Sidling sidle
- Echoism (từ tượng thanh): mô phỏng âm thanh của con vật, sự vật, sự việc
- Blending (từ hòa lẫn): cũng là ghép nhưng lấy phần đầu của chữ đầu và phần cuối của
chữ cuối (cái này nên loại trừ các đáp án cho dễ, chứ cái này là phải biết nhiều từ vựng và
gốc từ)