Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

CHƯƠNG 7.

HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ


CHỦ ĐỀ 2. THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP
Câu 1: Giả sử một người có khối lượng nghỉ m0, ngồi trong một con tàu vũ trụ đang chuyển động với
tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sang trong chân không). Khối lượng tương đối tính của người này là 100 kg.
Giá trị của m0 bằng
A. 60 kg. B. 70kg. C. 80 kg. D. 64 kg.
Câu 2(ĐH-2013): Một hạt chuyển động với tốc độ 0,6c. So với khối lượng nghỉ, khối lượng tương đối
tính của vật
A. nhỏ hơn 1,5 lần. B. lớn hơn 1,25lần. C. lớn hơn 1,5 lần. D. nhỏ hơn 1,25 lần
Câu 3: Electron có khối lượng nghỉ me = 9,1.10-31 kg. Theo thuyết tương đối, khi hạt này chuyển động
2c
với tốc độ v = = 2.108 m/s thì khối lượng tương đối tính của hạt electron này là
3
A. 6,83.10-31 kg B. 13,65.10-31 kg C. 6,10.10-31 kg D. 12,21.10-31 kg
Câu 4: Một electron đang chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nếu tốc
độ tăng lên thành 0,8c thì khối lượng của electron sẽ tăng lên
8 9 4 16
A. lần B. lần C. lần D. lần
3 4 3 3
Câu 5 (ĐH-2010): Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi
chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25m0c2. B. 0,36m0c2. C. 0,25m0c2. D. 0,225m0c2.
Câu 6: Kí hiệu c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Một hạt vi mô, có năng lượng nghỉ E 0 và có vận
12c
tốc bằng thì theo thuyết tương đối hẹp, năng lượng toàn phần của nó bằng
3
13 E 0 25 E 0
A. B. 2,4E0 C. 2,6E0 D.
12 13
Câu 7: Một hạt đang chuyển động với tốc độ 0,6c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không) theo
4
thuyết tương đối thì hạt có động năng Wđ. Nếu tốc độ của hạt tăng lần thì động năng của hạt sẽ là
3
5W đ 16 W đ 4W đ 8Wđ
A. B. C. D.
3 3 3 3
Câu 8: Một hạt chuyển động với tốc độ 1,8.10 5 km/s thì nó có năng lượng nghỉ gấp mấy lần động năng
của nó?
A. 4 lần. B. 2,5 lần C. 3 lần D. 1,5 lần
Câu 9: Một electron đang chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Nếu tốc
4
độ của nó tăng lên lần so với ban đầu thì động năng của electron sẽ tăng thêm một lượng:
3
5 2 5 37
A. m c2 B. m0c2 C. m0c2 D. m c2
12 0 3 3 120 0
Câu 10 (ĐH-2011): Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ
của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng:
A. 2,41.108 m/s B. 2,75.108 m/s C. 1,67.108 m/s D. 2,24.108 m/s
Câu 11: Theo thuyết tương đối, một hạt có năng lượng nghỉ gấp 4 lần động năng của nó, thì hạt chuyển
động với tốc độ
A. 1,8.105km/s. B. 2,4.105 km/s. C. 5,0.105 m/s. D. 5,0.108 m/s
Câu 12: Động năng của hạt mêzôn trong khí quyển bằng 1,5 lần năng lượng nghỉ của nó. Hạt mêzôn đó
chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,83.108 m/s. B. 2,32.108 m/s. C. 2,75.108 m/s. D. 1,73.108 m/s
Câu 13: Kí hiệu c là vận tốc ánh sáng trong chân không. Một hạt vi mô, theo thuyết tương đối, có động
1
năng bằng năng lượng toàn phần của hạt đó thì vận tốc của hạt là:
4

A.
√5 c B.
√2 c C.
√3 c D.
√7 c
4 2 2 4

Câu 14: Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 chuyển động với tốc độ v =
√ 8 c (c là tốc độ ánh sáng trong
3
chân không). Tỉ số giữa động năng và năng lượng nghỉ của hạt là

A. 1. B. 2. C. 0,5. D.
√3
2
CHỦ ĐỀ 4. CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Câu 1(ĐH-2012): Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
A. số prôtôn. B. số nuclôn. C. số nơtron. D. khối lượng
Câu 2(ĐH-2014): Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn
A. số nuclôn. B. động lượng. C. số nơtron. D. năng lượng toàn phần
Câu 3: Trong phóng xạ β- luôn có sự bảo toàn
A. số nuclôn. B. số nơtrôn. C. động năng. D. khối lượng
Câu 4: Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn
A. năng lượng toàn phần. B. động lượng. C. số nuclôn. D. khối lượng
238 234
Câu 5 (CĐ 2008): Trong quá trình phân rã hạt nhân 92 U thành hạt nhân 92 U , đã phóng ra một hạt α và
hai hạt
A. nơtron B. êlectrôn C. pozitron D. protôn
Câu 6 (CĐ 2012): Cho phản ứng hạt nhân: AZ X + 199 F → 42He + 168O. Hạt X là
A. anpha B. nơtron C. đơtêri D. prôtôn
Câu 7 (CĐ 2013): Trong phản ứng hạt nhân p + 199 F → X + 168O. Hạt X là
A. êlectrôn B. pozitron C. prôtôn D. hạt α
Câu 8: Hạt nhân 226 222
88 Ra biến đổi thành hạt nhân 86 Rn do phóng xạ

A. α và β- B. β- C. α D. β+
Câu 9: Cho phản ứng hạt nhân: 210 206
84 Po → X + 82 Pb. Hạt X là

A. 11 H B. 32 He C. 42He D. 31 H
Câu 10: Hạt nhân 146C phóng xạ β-. Hạt nhân con sinh ra có
A. 5p và 6n B. 6p và 7n C. 7p và 7n D. 7p và 6n
Câu 11: Cho phản ứng hạt nhân: 27 4 30
13 Al + 2 He → 15 P + X. Hạt X là

A. 21 D B. nơtron C. proton D. 31T


Câu 12: Hạt nhân 116C phóng xạ β+, hạt nhân con là
A. 147 N B. 105B C. 158O D. 127N
Câu 13(QG-2016): Khi bắn phá hạt nhân 147 N bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôtôn và một hạt
nhân X. Hạt nhân X là
A. 126C B. 178O C. 168O D. 146C
Câu 14: 210
83 Bi (bismut) là chất phóng xạ β . Hạt nhân con (sản phẩm của phóng xạ) có cấu tạo gồm
-

A. 84 nơtrôn và 126 prôton. B. 126 nơtrôn và 84 prôton.


C. 83 nơtrôn và 127 prôton. D. 127 nơtrôn và 83 prôton.
Câu 15: Cho phản ứng hạt nhân 235 1 94 1
92 U + 0 n → X+ 38 Sr +2 0n . Hạt nhân X có cấu tạo gồm:

A. 54 prôtôn và 86 nơtron. B. 54 prôtôn và 140 nơtron.


C. 86 prôtôn và 140 nơtron. D. 86 prôton và 54 ncrtron.
234 206
Câu 16: Đồng vị 92 U sau một chuỗi phóng xạ α và β- biến đổi thành 82 Pb . Số phóng xạ α và β- trong
chuỗi là
A. 7 phóng xạ α, 4 phóng xạ β- B. 5 phóng xạ α, 5 phóng xạ β-
C. 10 phóng xạ α, 8 phóng xạ β- D. 16 phóng xạ α, 12 phóng xạ β-
Câu 17: Sự phân hạch của hạt nhân urani 235
92 U khi hấp thụ một notron chậm xảy ra theo nhiều cách. Một

235 1 140 94 1
trong các cách đó được cho bởi phương trình 92 U + 0n → 54 Xe + 38Sr +k 0n . Số nơtron được tạo ra trong
phản ứng này là
A. k = 3. B. k = 6. C. k = 4. D. k = 2
CHỦ ĐỀ 5. NĂNG LƯỢNG TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Cho biết: lu = 931,5 MeV/c2, NA = 6,023.1023 hạt/mol.
Câu 1: Một chất A phóng xạ α: A → B + α. Gọi mA, mB, mα, ∆mA, ∆mB, ∆mα lần lượt là khối lượng và
độ hụt khối của các hạt nhân A, B và α. Hệ thức liên hệ đúng là
A. ∆mB + ∆mα - ∆mA = mB + mα - mA B. ∆mB + ∆mα + ∆mA = mA + mB + mα
C. ∆mA - ∆mB - ∆mα = mA - mB - mα D. ∆mB + ∆mα - ∆mA = mA - mB - mα
Câu 2(ĐH-2011): Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ
hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
Câu 3 CĐ-2007): Xét một phản ứng hạt nhân: 21 H + 21 H → 32 He + 10n. Biết khối lượng của các hạt nhân mH =
2,0135u; mHe = 3,0149u; mn = l,0087u. Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A. 7,4990 MeV. B. 2,7390 MeV. C. 1,8820 MeV. D. 3,1671 MeV.
Câu 4(CĐ-2009): Cho phản ứng hạt nhân: 23 1 4 20 23 20
11 Na + 1 H → 2 He+ 10 Ne. Lấy khối lượng các hạt nhân 11 Na; 10 Ne;

4
He ; 1 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u. Trong phản ứng này, năng lượng
1
2

A. thu vào là 3,4524 MeV. B. thu vào là 2,4219 MeV.


C. tỏa ra là 2,4219 MeV. D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
Câu 5(ĐH-2010): Pôlôni 210
84 Po phóng xạ α và biến đối thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; α;

Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân pôlôni
phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,60 MeV. D. 59,20 MeV.
Câu 6(CĐ-2012): Cho phản ứng hạt nhân: 21 D + 21 D → 32 He + 10n. Biết khối lượng của 21 D, 32 He , 10n lần lượt là
mD = 2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = l,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng:
A. 1,8821 MeV. B. 2,7391 MeV. C. 7,4991 MeV. D. 3,1671 MeV.
Câu 7(ĐH-2009): Cho phản ứng hạt nhân: 31T + 21D → 32He + 10n. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân
D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ
bằng A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D.
21,076 MeV.
Câu 8: Biết phản ứng nhiệt hạch: 21 D + 21 D → 32 He + 10n tỏa ra một năng lượng 3,25 MeV. Độ hụt khối của 21 D
là 0,0024u. Năng lượng hên kết của hạt nhân 32 He là
A. 5,22 MeV. B. 9,24 MeV. C. 8,52 MeV. D. 7,72 MeV.
Câu 9: Cho phản ứng hạt nhân: 31T + 21D → 42 He +¿X + 17,5 MeV. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân
D lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 42He là
A. 6,775 MeV/nuclon B. 27,3MeV/nuclon C. 7,076 MeV/nuclon D. 4,375MeV/nuclon
Câu 10: Cho phản ứng hạt nhân: T + D → α + n. Biết năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân T và α
lần lượt là 2,823 MeV; 7,076 MeV và độ hụt khối của hạt nhân D là 0,0024u. Năng lượng mà phản ứng
tỏa ra là
A. 17,599 MeV. B. 17,499 MeV. C. 17,799 MeV. D. 17,699 MeV.
Câu 11(ĐH-2007): Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u. Năng lượng tối thiểu để
tách hạt nhân 126C thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV. B. 89,4 MeV. C. 44,7 MeV. D. 8,94 MeV.
Câu 12(ĐH-2012): Tổng họp hạt nhân heli 42He từ phản ứng hạt nhân 11 p + 73 Li → 42 He + X. Mỗi phản ứng
trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tòa ra khi tổng họp được 0,5 mol heli là
A. 1,3.1024 MeV. B. 2,6.1024 MeV. C. 5,2.1024 MeV. D. 2,4.1024 MeV.
Câu 13: Cho phản ứng hạt nhân 21 D + 63 Li → 42 He + X. Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản
ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt
nhân của nó. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
A. 4,2.1010 J. B. 3,1.1011J. C. 6,2.1011J. D. 2,1.1010 J.
Câu 14: Cho phản ứng hạt nhân: 11 p + 73 Li → 42 He + X +17,3MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng họp được 1 g
khí Hêli là
A. 26,04.1026 MeV. B. 13,02.1026 MeV. C. 13,02.1023 MeV. D. 26,04.1023 MeV.
Câu 15: Cho phản ứng hạt nhân: 234 4 230
92 U → 2He + 90 Th . Gọi a, b và c lần lượt là năng lượng liên kết riêng của

các hạt nhân Urani, hạt α và hạt nhân Thôri. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 4b + 230c - 234a B. 230c - 4b – 234a C. 234a - 4b - 230c D. 4b + 230c + 234a
Câu 16(CĐ-2011): Một hạt nhân của chất phóng xạ A đang đứng yên thì phân rã tạo ra hai hạt B và C.
Gọi mA, mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân
không. Quá trình phóng xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
Q Q Q
A. mA = mB + mC + 2 B. mA = mB + mC - 2 C. m A =m B + m c D. m A = 2 -m B –m C
c c c
235
Câu 17: Xét phản ứng phân hạch urani 235
U có phương trình: 92 U + 10n → 95 139 1
42 Mo + 57 La +2 0n + 7e. Cho biết

mU = 234,99 u; mMo = 94,88 u; mLa = 138,87 u, mn = l,0087u. Bỏ qua khối lượng electron. Năng lượng
mà một phân hạch toả ra là
A. 107 MeV B. 215,5 MeV C. 234 MeV D. 206 MeV
27
Câu 18: Một hạt α bắn vào hạt nhân 13 Al đứng yên tạo ra nơtron và hạt X. Cho: m α= 4,0016u; mn =
l,00866u; mAl = 26,9744u; mX = 29,9701u. Các hạt nơtron và X có động năng là 4 MeV và 1,8 MeV.
Động năng của hạt α là:
A. 3,23 MeV B. 5,8 MeV C. 7,8 MeV D. 8,37 MeV
Câu 19 (CĐ-2011): Dùng hạt α bắn phá hạt nhân nitơ đang đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và hạt
nhân ôxi theo phản ứng: 42He + 147 N → 168O + 11 p. Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: m α =
4,0015 u; mN= 13,9992 u; mO = 16,9947 u; mp= 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì
động năng tối thiểu của hạt α là
A. 1,211 MeV. B. 3,007 MeV. C. 1,503 MeV. D. 29,069 MeV.
Câu 20: Cho proton bằng vào hạt nhân 73 Li đứng yên sinh ra hai hạt nhân X có động năng như nhau và
bằng 9,343 MeV. Năng lượng tỏa ra của phản ứng này là 17,2235 MeV. Động năng của hạt proton là
A. 1,4625 MeV. B. 3,0072 MeV. C. 1,5032 MeV. D. 29,0693 MeV.
Câu 21: Dùng hạt proton có động năng là 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 904 Be đứng yên đế gây ra phản
ứng: p + 104Be → X + 63 Li. Biết động năng của các hạt X, 63 Li lần lượt là 4 MeV và 3,575 Mev, năng
lượng của phản ứng này là
A. toả 1,463 MeV. B. thu 3,0072 MeV. C. toả 2,125 MeV. D. thu 29,069 MeV.
23
Câu 22: Hạt proton có động năng 5,58 MeV bán vào hạt nhân 11 Na đứng yên gây ra phản ứng
23
11 Na + 11 H → 42 He+ 20
10 Ne, tỏa 3,67 MeV. Biết hạt α sinh ra có động năng 6,6 MeV. Động năng của hạt nhân

Ne là
A. 2,65 MeV. B. 2,72 MeV. C. 2,50 MeV. D. 5,06 MeV.
Câu 23: Một hạt proton có động năng 5,58 MeV bắn vào hạt nhân 23Na đứng yên, sinh ra hạt α và hạt X.
Cho mp = 1,0073u; mNa = 22,9854u; mα = 4,0015u; mX = 19,987u. Biết hạt α bay ra với động năng 6,6
MeV. Động năng của hạt X là
A. 2,89 MeV. B. 1,89 MeV. C. 3,91 MeV. D. 2,56 MeV.
Câu 24: Hạt proton có động năng 5,95MeV bắn vào hạt nhân 49Be đứng yên sinh ra hạt X và hạt nhân 73 Li
. Cho khối lượng các hạt nhân Be, proton, Li và hạt X lần lượt là 9,01219u; l,00783u; 6,01513u và
4,00260u. Biết hạt nhân Li bay ra với động năng 3,55MeV. Động năng của X là bao nhiêu?
A. 2,89 MeV. B. 1,89 MeV. C. 4,51 MeV. D. 2,56 MeV.
Câu 25: Một proton có động năng là 4,8 MeV bắn vào hạt nhân 23
11 Na đứng yên tạo ra hạt α và hạt X.

Biết động năng của hạt α là 3,2 MeV và tốc độ hạt α bằng 2 lần vận tốc hạt X. Năng lượng tỏa ra của
phản ứng là
A. 1,5 MeV. B. 3,6 MeV. C. 1,2 MeV. D. 2,4 MeV.
Câu 26: Một nơtron có động năng 1,15 MeV bắn vào hạt nhân 63 Li đứng yên tạo ra hạt α và hạt X, hai
hạt này bay ra với cùng tốc độ. Cho mα = 4,0016u; mn = l,00866u; mLi = 6,00808u; mX = 3,016u. Động
năng của hạt X trong phản ứng trên là
A. 0,42 MeV. B. 0,15 MeV. C. 0,56 MeV. D. 0,25 MeV.
Câu 27(ĐH-2010+QG-2016): Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 73 Li ) đứng
yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ. Biết
năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mồi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV. B. 15,8 MeV. C. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV.
Câu 28: Người ta dùng prôtôn có động năng 5,45MeV bắn phá hạt nhân 49Be đang đứng yên có phản
4
ứng: 11 p + 49Be → X + α + 2,15 MeV. Tỉ số tốc độ hạt α và X sau phản ứng là . Động năng hạt α là
3
A. l,790MeV B. 4,343MeV C. 4,122MeV D. 3,575 MeV
Câu 29: Cho phản ứng hạt nhân: 21 D + 21 D → 31T + 11 H . Biết độ hụt khối của các hạt nhân 31T và 21 D lần lượt
là 0,0087u và 0,0024u. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên khi dùng hết lg 21 D là
A. 10,935.1023MeV. B. 7,266MeV. C. 5,467.1023MeV. D. 3,633MeV.
Câu 30: Cho phản ứng hạt nhân: 21 D + 21 D → 32 He + 10n. Biết khối lượng của 21 D, 32 He, 10n lần lượt là mD =
2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = l,0087u. Khối lượng Đơteri cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt
hạch tương đưcmg với năng lượng toả ra khi đốt 1 tấn than là (biết năng lượng toả ra khi đốt lkg than là
30000 kJ)
A. 0,4 g. B. 4 kg. C. 8 g. D. 4 g.
Câu 31: Cho phản ứng nhiệt hạch: 21 D + 21 D → 32 He + 10n, biết độ hụt khối của 21 D và 32 He lần lượt là 0,0024u
và 0,0305u. Nước trong tự nhiên có khối lượng riêng của nước là 1000kg/m 3 và lẫn 0,015% D2O. Nếu
toàn bộ 21 D được tách ra từ lm3 nước trong tự nhiên làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng tỏa
ra là:
A. 1,863.1026 MeV. B. 1,0812.1 o26 MeV. C. 1,0614.1026 MeV. D. 1,863.1026 J.
Câu 32: Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani 235U năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân
là 200 MeV. Khi 1 kg 235u phân hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là
A. 8,21.10I3J. B. 4,11.10I3J. C. 5,25.1013J. D. 6,23.1021 J.
Câu 33(ĐH-2013): Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà
lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235
U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân
hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV. Khối lượng 235
U mà lò phản ứng tiêu
thụ trong 3 năm là:
A. 461,6g B. 461,6kg C. 230,8kg D. 230,8g
Câu 34: Trong phản ứng vỡ hạt nhân Urani 235
U năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt
nhân là 200 MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu Urani 235
U, có công suất 500 MW,
hiệu suất là 20%. Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani xấp xỉ là
A. 962 kg. B. 1121 kg. C. 1352,5 kg. D. 1421 kg.
Câu 35: Một nhà máy điện hạt nhân có công suất 160 kW, dùng năng lượng phân hạch 235
U, hiệu suất
25%. Mỗi hạt 235U phân hạch tỏa năng lượng là 200 MeV. Với 500 g 235U thì nhà máy hoạt động liên tục
được khoảng bao lâu?
A. 500 ngày B. 590 ngày. C. 741 ngày D. 565 ngày.
Câu 36: Trong phản ứng tổng hợp hêli 11 p + 73 Li → 2. 42 He + 15,1 MeV. Nếu tổng hợp hêli từ 1 g liti thì
năng lượng toả ra có thể đun sôi bao nhiêu kg nước có nhiệt độ ban đầu là 0°C? (lấy nhiệt dung riêng
của nước là 4200 J/(kg.K))
A. 4,95.105kg. B. 1,95.105kg. C. 3,95.105kg. D. 2,95.105kg.
Câu 37(QG-2016): Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyến hóa toàn bộ hạt nhân hiđrô thành hạt nhân
He thì ngôi sao lúc này chỉ có 2He với khối lượng 4,6.1032 kg. Tiếp theo đó, 2He chuyển hóa thành hạt
4 4 4
2

nhân 126C thông qua quá trình tổng hợp 42He + 42He + 42He → 126C + 7,27 MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa
ra từ quá trình tổng họp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.10 30 W. Cho biết: 1 năm
bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của 42He là 4g/mol, số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV =
1,6.10-19 J. Thời gian để chuyển hóa hết 42He ở ngôi sao này thành 126C vào khoảng
A. 481,5 triệu năm. B. 481,5 nghìn năm. C. 160,5 nghìn năm. D. 160,5 triệu năm.
CHỦ ĐỀ 6. HẠT NHÂN ĐỨNG YÊN PHÂN RÃ THÀNH HAI HẠT KHÁC (PHÓNG XẠ)
Câu 1: Cho phóng xạ A → B + C. Biết hạt nhân A ban đầu đứng yên. Các hạt sau phản ứng bay ra với
vận tốc
A. cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng của chúng
B. cùng phương, cùng chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng
C. cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của chúng
D. cùng phương, ngược chiều, độ lớn tỉ lệ với khối lượng của chúng
Câu 2(ĐH-2008): Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt α có
khối lượng mα. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt α ngay sau phân rã bằng
( ) ( )
2 2
mα mB mB mα
A. B. C. D.
mB mα mα mB

Câu 3(ĐH-2011): Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ α và biến thành hạt nhân Y. Gọi m 1 và m2, v1 và
v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt α và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là
đúng?
v 1 m1 K 1 v 2 m2 K 2 v 1 m2 K 1 v 1 m2 K 2
A. = = B. = = C. = = D. = =
v 2 m2 K 2 v 1 m1 K 1 v 2 m1 K 2 v 2 m1 K 1
Câu 4(ĐH-2012): Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ α và biến thảnh hạt nhân Y. Biết hạt
nhân X có số khối là A, hạt α phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính
theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng
4v 2v 4v 2v
A. B. C. D.
A +4 A−4 A−4 A +4
Câu 5: Như vậy có thế thấy: động năng của các hạt sinh ra phân bố tỷ lệ nghịch với khối lượng của
210 4 206
chúng. Xét phóng xạ: 84 Po → 2 He + 82 Pb. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số
khối của chúng. Tỉ số động năng của hạt α và hạt chì là
A. 69,3 B. 51,5. C. 58,5 D. 27,4
Câu 6(ĐH-2010): Hạt nhân210
84 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của

hạt α
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhò hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 7: Hạt nhân 210
Po đứng yên phát ra hạt α và hạt nhân con là chì Pb. Hạt nhân chì có động năng
206

0,12 MeV. Bỏ qua năng lượng của tia γ. Cho rằng khối lượng các hạt tính theo đơn vị các bon bằng số
khối của chúng. Năng lượng của phản ứng tỏa ra là
A. 9,34 MeV. B. 8,4 MeV. C. 6,3 MeV. D. 5,18 MeV.
Câu 8: Hạt nhân 226
88 Ra đứng yên phân rã ra một hạt α và biến đồi thành hạt nhân X. Biết rằng động năng

của hạt α trong phân rã trên bằng 4,8 MeV và coi khối lượng của hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số
khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong một phân rã là
A. 4,886 MeV. B. 5,216 MeV. C. 5,867 MeV. D. 7,812 MeV.
Câu 9: Xét phóng xạ: 210 206
84 Po → α + 82 Pb . Phản ứng tỏa 5,92 MeV. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị

u gần đúng bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là
A. 5,807 MeV. B. 7,266 MeV. C. 8,266 MeV. D. 3,633MeV.
210 206
Câu 10: Xét phóng xạ: 84 Po → α + 82 Pb. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số
khối của chúng. Biết hạt chì có động năng 0,113 MeV. Năng lượng tỏa ra từ phản ứng là
A. 6,9 MeV. B. 7,3 MeV. C. 5,9 MeV. D. 3,6 MeV.
Câu 11: 226
88 Ra là hạt nhân phóng xạ với chu kỳ bán rã là 1570 năm. Giả sử một hạt nhân
226
88 Ra đứng yên
phân rã α tỏa ta một năng lượng 5,96 MeV. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số
khối của chúng. Động năng của hạt α là.
A. 6,9 MeV. B. 7,3 MeV. C. 5,85 MeV. D. 3,6 MeV.
230 226
Câu 12: Cho phản ứng hạt nhân 90 Th → α + 88 Ra + 4,91MeV. Biết rằng hạt nhân Th đứng yên. Lấy khối
lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Động năng của hạt nhân Ra là
A. 6,9 MeV. B. 7,3 MeV. C. 0,085 MeV. D. 3,6 MeV.
Câu 13: Một hạt nhân 210Po đứng yên phóng xạ α biến thành chì 206
Pb. Các khối lượng hạt nhân Pb, Po,
α tương ứng là: 205,9744 u, 209,9828 u, 4,0015 u. Động năng của hạt nhân chì là
A. 5,3 MeV. B. 122,5 eV. C. 122,5 keV. D. 6,3 MeV.
Câu 14: Hạt nhân Poloni đứng yên, phóng xạ α biến thành hạt nhân X. Cho m Po = 209,9373u; mα =
4,0015u; mX = 205,9294u. Tốc độ hạt α phóng ra là
A. 1,27.107m/s. B. 1,68.107m/s. C. 2,12.107m/s. D. 3,27.107m/s.
CHỦ ĐỀ 7. HẠT A BẮN VÀO HẠT NHÂN BIA B SINH RA HAI HẠT C VÀ D
Cho biết: lu = 931,5 MeV/c2. Coi tất cả các phản ứng dưới không kèm theo tia gamma!
Câu 1: Notron có động năng 1 ,lMeV bắn vào hạt nhân 73 Li đứng yên tạo ra hạt α và hạt nhân X. Biết hạt
α bay ra theo phương vuông góc với phương chuyển động của hạt nhân X và có động năng là 0,2MeV.
Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng khối số của chúng. Phản ứng hạt nhân
A. thu năng lượng 0,825 MeV. B. toả năng lượng 0,825 MeV.
C. thu năng lượng 1,50 MeV. D. toả năng lượng 3,01 MeV.
Câu 2: Hạt α có động năng 5,3MeV bắn vào hạt nhân 49Be đứng yên gây ra phản ứng α + 49Be → 126C + X.
Biết hạt X bay ra theo phương vuông góc với phương bay của hạt α và phản ứng t ỏa 5,56MeV năng
lượng. Lấy khối lượng các hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Động năng của hạt X là
A. 3,5 MeV. B. 4,2 MeV. C. 1,1 MeV. D. 8,4 MeV.
Câu 3(ĐH-2010): Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 49Be đang đứng yên. Phản
ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có
động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng
nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
A. 3,125 MeV. B. 4,225 MeV. C. 1,145 MeV. D. 2,125
Câu 4(ĐH-2011): Bắn một prôtôn vào hạt nhân 73 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống
nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là
600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của
prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là:
1 1
A. 4 B. C. 2 D.
4 2
Câu 5: Người ta dùng prôtôn có động năng 5,45MeV bắn phá hạt nhân 49Be đang đứng yên thì thu được
hạt nhân X và hạt α. Hạt α có động năng 4 MeV, bay theo phương vuông góc với phương của hạt đạn
prôtôn. Động năng của hạt nhân X xấp xỉ bằng
A. 3,575MeV B. 9,45MeV C. 4,575MeV D. 3,525 MeV
Câu 6: Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 73 Li đứng yên đế gây ra phản ứng: p + 73 Li → 2α. Biết
hai hạt α sinh ra có cùng động năng và có hướng chuyến động lập với nhau một góc bằng 170 0. Lấy khối
lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng khối số của chúng. Tỉ số tốc độ của hạt proton và hạt α

A. 0,697 B. 0,515. C. 0,852 D. 0,274
Câu 7: Hạt proton có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân 49Be đứng yên thì thấy tạo thành một
hạt nhân 63 Li và một hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng vuông góc với hướng chuyến động
của hạt proton tới. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân
Li là
A. 10,7.106 m/s. B. 1,07.106 m/s. C. 8,24.106 m/s. D. 0,824.106 m/s.
Câu 8: Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 73 Li đứng yên đế gây ra phản ứng: p + 73 Li → 2α +
17,4MeV. Biết hai hạt α sinh ra có cùng động năng và có hướng chuyến động lập với nhau một góc bằng
158,38°. Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Động năng hạt α

A. 3,5752 MeV B. 12,104 MeV C. 4,5752 MeV D. 3,5253 MeV
Câu 9: Người ta dùng prôtôn có động năng 2,0 MeV bắn vào hạt nhân 73 Li đứng yên thì thu được hai hạt
nhân X có cùng động năng. Biết năng lượng liên kết của hạt nhân X là 28,3 MeV và độ hụt khối của hạt
Li là 0,0421u. Khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối. Tốc độ của hạt nhân X bằng
7
3

A. 1,96 m/s. B. 2,20 m/s. C. 2,16.107m/s. D. 1,93.107m/s.


Câu 10: Bắn một prôtôn vào hạt nhân 73 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra
với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 45°. Lấy khối
lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ
của hạt nhân X là:
1 1 1
A. B. C. D. 4 √2
2 4 4 √2
Câu 11: Một proton vận tốc v bắn vào nhân 73 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống hệt
nhau với vận tốc có độ lớn bằng v’ và cùng hợp với phương tới của proton một góc 60°, mX là khối
lượng nghỉ của hạt X. Giá trị của v’
mp v √3 m X v mX v √3 m p v
A. B. C. D.
mX mp mp mX

Câu 12(QG-2015): Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân 73 Li đang đứng yên, gây ra phản
ứng hạt nhân p + 73 Li → 2α. Hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 160°.
Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng
tỏa ra là
A. 14,6 MeV. B. 10,2 MeV. C. 17,3 MeV. D. 20,4 MeV
Câu 13: Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 49Be đứng yên để gây ra phản ứng p + 49Be → X + 63 Li
. Biết động năng của các hạt p, X, 63 Li lần lượt là 5,45 MeV, 4 MeV và 3,575 MeV. Lấy khối lượng các
hạt theo đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Hạt X bay ra theo phương họp với phương tới của prôtôn
một góc là
A. 45°. B. 120°. C. 60°. D. 90°.
Câu 14: Bắn hạt α có động năng 4 MeV vào hạt Nito đứng im để có phản ứng hạt nhân
14 4 17
7 N + 2He → X + 8O; phản ứng thu 1,21 MeV. Các hạt sinh ra sau phản ứng có động năng bằng nhau. Cho
khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng khối số của nó. Các hạt sinh ra sau phản ứng theo hai
hướng tạo với nhau góc
A. 142,36°. B. 27,64°. C. 127,64°. D. 90°.
Câu 15: Bắn prôtôn có động năng 2,5 MeV vào hạt nhân 73 Li đứng yên, sau phản ứng xuất hiện hai hạt X
giống nhau có cùng động năng và có phương chuyến động hợp với phương chuyến động của prôtôn một
góc φ như nhau. Khối lượng hạt prôtôn, 73 Li , X lần lượt là l,0073u, 7,0142u, 4,0015u. Giá trị φ là
A. 39,45°. B. 41,35°. C. 89,1° D. 82,7°.
Câu 16: Dùng hạt nơtron có động năng 2 MeV bắn vào hạt nhân 63 Li đang đứng yên gây ra phản ứng hạt
nhân, tạo ra hạt 31 H và hạt α. Hạt α và hạt nhân 31 H bay ra theo các hướng họp với hướng tới của nơtron
những góc tương ứng là 15° và 30°. Phản ứng thu năng lượng là
A. 1,66 MeV. B. 1,33 MeV. C. 0,84 MeV. D. 1,4 MeV.
Câu 17: Bắn hạt nơtron có động năng 1,6 MeV vào hạt nhân 63 Li đang đứng yên thì thu được hạt α và hạt
X. Vận tốc của hạt α và hạt X hợp với vận tốc của hạt nơtron các góc lần lượt là 60° và 30°. Nếu lấy tỉ
số khối lượng của các hạt nhân bằng tỉ số số khối của chúng. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng
?
A. Tỏa 1,1 MeV B. Thu 1,5 MeV C. Tỏal,5MeV D. Thu 1,1 MeV
Câu 18: Dùng một hạt α có động năng 5 MeV bắn vào hạt nhân 147 N đang đứng yên sinh ra hạt p với
động năng 2,79 MeV và hạt X. Cho khối lượng các hạt nhân m α = 4,0015u; mp = l,0073u; mN14 =
13,9992u; mx = 16,9947u. Góc giữa vận tốc hạt α và vận tốc hạt p là
A. 44° B. 67° C. 74° D. 24°
Câu 19: Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân 49Be đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt α và hạt nhân X có động
năng lần lượt là Kα = 3,575 MeV và KX = 3,150 MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng 2,125 MeV. Coi
khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc họp giữa các hướng chuyến động của hạt α và hạt
p là
A. φ = 60°. B. φ = 90°. C. φ = 75°. D. φ = 45°.
Câu 20: Dùng hạt prôtôn có động năng K p = 5,58MeV bắn vào hạt nhân 23
11 Na đứng yên, ta thu được hạt

α và hạt X có động năng tương ứng là Kα = 6,6MeV; KX =2,64MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo
bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u xấp xỉ bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc
của hạt α và hạt X là:
A. 170°. B. 150°. C. 70°. D. 30°.
Câu 21: Người ta dùng hạt proton bắn vào hạt nhân 73 Li đứng yên để gây ra phản ứng: p + 73 Li → 2α. Biết
phản ứng trên là phản ứng tỏa năng lượng và hai hạt α tạo thành có cùng động năng. Lấy khối lượng các
hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Góc φ giữa hướng chuyển động của các hạt α
có thế
A. có giá trị bất kì. B. bằng 60°. C. bằng 160°. D. bằng 120°.
Câu 22(ĐH-2013): Dùng một hạt α có động năng 7,7MeV bắn vào hạt nhân 147 N đang đứng yên gây ra
phản ứng α + 147 N → 11 p + 178O. Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α.
Cho khối lượng các hạt nhân mα = 4,0015u; mp = l,0073u; mN14 = 13,9992u; mOl7 = 16,9947u. Động năng
của hạt 178O là
A. 6,145 MeV B. 2,214 MeV C. 1,345 MeV D. 2,075 MeV.
Câu 23: Dùng hạt nhân proton bắn vào hạt nhân bia đang đứng yên gây ra phản ứng tạo thành hai hạt
nhân giống nhau bay ra cùng động năng và theo các hướng lập với nhau một góc 120°. Biết số khối hạt
nhân bia lớn hơn 3. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Không đủ dữ kiện để kết luận. B. Phản ứng trên là phản ứng thu năng lượng.
C. Năng lượng trao đổi của phản ứng trên bằng 0. D. Phản ứng trên là phản
ứng toả năng lượng.
CHỦ ĐỀ 8. LÍ THUYẾT VỀ CÁC LOẠI PHẢN ỨNG HẠT NHÂN: PHÓNG XẠ, PHÂN HẠCH,
NHIỆT HẠCH.
Câu 1(CĐ-2008): Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 2(CĐ-2007): Phóng xạ β- là
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
Câu 3(QG-2016): Cho phản ứng hạt nhân: 21 H + 21 H → 42 He . Đây là
A. phản ứng phân hạch. B. phản ứng thu năng lượng,
C. phản ứng nhiệt hạch. D. hiện tượng phóng xạ hạt nhân.
Câu 4(ĐH-2013): Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ:
A. Tia γ B. Tia β+ C. Tia α D. Tia X.
Câu 5(QG-2015): Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β+, tia β- và tia γ đi vào một miền có điện trường đều
theo phương vuông góc với dường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
A. tia y. B. tia β- C. tia β+. D. tia α
Câu 6(CĐ-2009): Phát biếu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
B. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Câu 7(ĐH-2014): Tia α
A. là dòng các hạt nhân 42He .
B. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô.
C. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
D. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
Câu 8(ĐH-2010): Khi nói về tia α, phát biếu nào sau đây là sai?
A. Tia a phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia α làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
D. Tia α là dòng các hạt nhân heli (42He ).
Câu 9(ĐH-2011): Khi nói về tia γ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia γ không phải là sóng điện từ. B. Tia γ có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
C. Tia γ không mang điện. D. Tia γ có tần số lớn hơn tần số của tia X.
Câu 10(ĐH-2007): Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 11(ĐH-2010): Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 12(ĐH-2010): Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm. B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng,
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân. D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 13(ĐH-2012): Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
Câu 14(ĐH-2009): Trong sự phân hạch của hạt nhân 235
92 U , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu đúng là

A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thế gây nên
bùng nố.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra
D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra
Câu 15: Phản ứng phân hạch được thực hiện trong lò phản ứng hạt nhân. Để đảm bảo hệ số nhân nơtrôn
k = 1, người ta dùng các thanh điều khiển. Những thanh điều khiển có chứa:
A. urani và plutôni. B. nước nặng. C. bo và cađimi. D. kim loại nặng
Câu 16: Năng lượng toả ra từ lò phản ứng hạt nhân .
A. Không đối theo thời gian. B. Thay đối theo theo thời gian.
C. Tăng theo thời gian. D. Giảm theo thời gian.
Câu 17: Khối lượng tới hạn của 235U là
A. 15 kg B. 5 kg. C. 3 kg. D. 10 kg.
Câu 18: Khối lượng tới hạn của 239Pu là
A. 15 kg B. 5 kg. C. 3 kg. D. 10 kg.
CHỦ ĐỀ 9. TÍNH TOÁN ĐƠN GIẢN CÁC ĐẠI LƯỢNG TỪ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ
Câu 1(ĐH-2007): Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị
phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ. B. 1,5 giờ. C. 0,5 giờ. D. 1 giờ.
Câu 2(CĐ-2014): Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ λ. Ở thời điếm t0 = 0, có N0 hạt nhân X.
Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
A. N0.e-λt B. N0(l-e λ t ) C. N 0(l- e - λ t ) D. N 0(1- λt)
Câu 3(CĐ-2013): Trong khoảng thời gian 4 h có 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị
phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị đó là
A. 1 h. B. 2 h. C. 4 h. D. 3 h.
Câu 4(CĐ-2012): Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số
hạt là N0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là:
A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0 D. 0,125N0
Câu 5: Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ nguyên chất. Kể từ lúc ban đầu, trong khoảng
3
thời gian 10 ngày có số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị
4
phóng xạ này là
A. 20 ngày B. 7,5 ngày C. 5 ngày D. 2,5 ngày
Câu 6(ĐH-2013): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N 0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của
chất phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu
chất phóng xạ này là
1 15 1 1
A. N0. B. N. C. N0. D. N0.
4 6 0 6 8
Câu 7(CĐ-2008): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn
lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam. B. 2,5 gam. C. 4,5 gam. D. 1,5 gam.
Câu 8(CĐ-2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0, chu kì bán rã của chất
này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là
A. 5,60 g. B. 35,84 g. C. 17,92 g D. 8,96 g.
Câu 9: Cô-ban (Co) là đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã bằng 5,27 năm. Ban đầu có 100 g Co. Sau thời
gian bao lâu thì lượng Co còn lại là 10 g?
A. 17,51 năm. B. 13,71 năm. C. 19,81 năm. D. 15,71 năm.
Câu 10(CĐ-2009): Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần.
Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%. B. 93,75%. C. 6,25%. D. 13,5%.
Câu 11(ĐH-2009): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao
nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị
ấy?
A. 0,5T. B. 3T. C. 2T. D. T.
Câu 12(ĐH-2009): Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt
nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
1 1 1 1
A. N. B. N0. C. N0. D. N0.
16 0 9 4 6
Câu 13 (ĐH-2010): Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T.
Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng
xạ này là:
1 1 1
A. N0. B. N. C. N0. D.N0√ 2
2 √2 0 4
Câu 14: Chu kỳ bán rã của đồng vị U là 700 triệu năm. Biết tuổi của Trái đất xấp xỉ 4,5 tỉ năm. Tỉ số
235

U lúc Trái đất mới hình thành và hiện nay là bao nhiêu?
235

A. 43. B. 86. C. 21. D. 13.


Câu 15: Một chất phóng xạ X nguyên chất có số hạt nhân ban đầu là N 0 chu kì bán rã T, sau thời gian ∆t
(tính từ thời điểm ban đầu t = 0) số hạt nhân còn lại trong mẫu phóng xạ là N. Sau thời gian 3∆t (tính từ
thời điểm ban đầu t = 0), số hạt nhân đã bị phân rã là
3
N2 N
A. B. N0 – 2N 2
C. N0 - 2 D. N0 – 3N
3N0 N0
Câu 16: Một khối chất Astat (211
85 At ) ban đầu có N0 = 2,86.10
16
hạt nhân có tính phóng xạ α. Trong giờ
đầu tiên phát ra 2,29.1015 hạt α. Chu kỳ bán rã của Astat là
A. 8 giờ 18 phút. D. 8 giờ C. 7 giờ 18 phút. D. 8 giờ 10 phút.
Câu 17: Sau mỗi giờ, số nguyên tử của đồng vị phóng xạ cô ban giảm 3,8%. Hằng số phóng xạ của
côban là
A. 5.108 s D. 5.107 s C. 2.108 s D. 2.108 s
Câu 18(CĐ-2012): Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ = 5.10-8 s-1. Thời gian để số hạt
nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5.108s. B. 5.107s. C. 2.108s. D. 2.107s.
Câu 19: Ban đầu có một mẫu phóng xạ nguyên chất, sau thời gian τ số hạt nhân chất phóng xạ giảm đi e
lần (e là cơ số của loga tự nhiên với lne = 1). Sau thời gian t = 3 τ thì còn lại bao nhiêu phần trăm khối
lượng chất phóng xạ trong mẫu so với ban đầu?
A. 25%. B. 12,5%. C. 15%. D. 5%.
Câu 20: Một mẫu chất phóng xạ gồm 1010 nguyên tử phân rã α với chu kỳ bán rã là 100 phút. Trong
khoảng thời gian từ t1 = 50 phút đến t2 = 200 phút, số hạt α đã được phát ra là bao nhiêu?
A. 2,57.109 hạt. B. 4,57.109 hạt. C. 2.108 hạt. D. 2.107 hạt.
226
Câu 21: Đồng vị phóng xạ 88 Ra phân rã α và biến đổi thành hạt nhân X. Lúc đầu Ra nguyên chất có
khối lượng 0,064 g. Hạt nhân Ra có chu kỳ bán ră là 1517 năm. số hạt nhân X tạo thành trong năm thứ
786 là bao nhiêu?
A. 5,44.1016 hạt. B. 4,57.1015 hạt. C. 4.1016 hạt D. 2,28.1016 hạt
CHỦ ĐỀ 10. SỐ HẠT, KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN MẸ VÀ CON TẠI MỘT THỜI ĐIỂM
Câu 1:Đồng vị X là một chất phóng xạ, có chu kì bán rã T. Ban đầu có một mẫu chất X nguyên chất,
hỏi sau bao lâu số hạt nhân đã phân rã bằng một nửa số hạt nhân X còn lại?
A. 0,58T. B. T. C. 2T. D. 0,71T.
Câu2: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân
bền Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 3T thì tỉ lệ đó là:
A. k + 8 B. 8k C. 8k/3 D. 8k + 7
Câu 3 (ĐH-2010): Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mầu chất
phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị
phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s.
Câu 4:Đồng vị phóng xạ 210
84 Po phóng xạ α rồi biến thành hạt nhân chì
206
82 Pb . Ở thời điểm t1 tỉ lệ số hạt
nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7 : 1. Ở thời điếm t2 (sau t1 là 414 ngày) thì tỉ lệ đó là 63 : 1. Chu
kì bán rã của Po là?
A. T= 188 ngày. B. T = 240 ngày. C. T = 168 ngày. D. T= 138 ngày.
Câu 5: X là đồng vị chất phóng xạ biến đối thành hạt nhân Y. Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ X tinh
khiết. Tại thời điểm t nào đó, tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y trong mẫu là 1/3. Đ ến thời điểm
sau đó 12 năm, tỉ số đó là 1/7. Chu kì bán rã của hạt nhân X là
A. 60 năm. B. 12 năm. C. 36 năm. D. 4,8 năm.
Câu 6: 210
84 Po là hạt nhân phóng xạ α biến thành chì. Ban đầu một mẫu chất Po có khối lượng lmg. Tại

thời điếm nào đó tỉ số của số hạt nhân Pb và Po trong mẫu là 3 và tại thời điểm sau đó 276 ngày tỉ số đó
là 15. Chu kỳ bán rã của 210
84 Po là

A. 138 ngày. B. 276 ngày. C. 36 ngày. D. 92 ngày.


210 206
Câu 7 (ĐH-2011): Chất phóng xạ pôlôni 84 Po phát ra tia α và biến đối thành chì 82 Pb . Cho chu kì bán

rã của 210
84 Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1, tỉ số giữa số

1
hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt
3
nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
1 1 1 1
A. B. C. D.
15 16 9 25
A A
Câu 8 (ĐH-2008): Hạt nhân Z X phóng xạ và biến thảnh một hạt nhân Z Y bền. Coi khối lượng của hạt
1

1
2

nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban
đầu có một khối lượng chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của
chất X là
A1 A2 A2 A1
A. 4 B. 4 C. 3 D. 3
A2 A1 A1 A2
A A
Câu 9: Hạt nhân Z X phân rã và trở thành hạt nhân Z Y bền. Coi khối lượng hai hạt nhân đó bằng số khối
1

1
2

A1 A
của chúng tính theo đơn vị u. Lúc đầu mẫu X là nguyên chất. Biết chu kì phóng xạ của Z X là T (ngày).
Z1
1

A A A1
Ở thời điểm T + 14 (ngày) tỉ số khối lượng của Z X và Z Y là
1 2
, đến thời điểm T + 28 (ngày) tỉ số khối
1 2
7 A2
lượng trên là:
A1 7 A1 A1 A1
A. B. C. D.
14 A 2 8 A2 31 A2 32 A2

Câu 10: Hạt nhân 24 A


11 Na phân rã β và biến thành hạt nhân Z X với chu kì bán rã là 15 giờ. Lúc đầu mẫu
-

Natri là nguyên chất. Tại thời điểm khảo sát thấy tỉ số số hạt AZ X và khối lượng natri có trong mẫu là
0,75. Coi khối lượng của hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Tuổi của mẫu natri tại thời
điểm khảo sát là
A. 1,212 giờ B. 2,112 giờ C. 12,12 giờ D. 21,12 giờ
Câu 11: 24Na là chất phóng xạ β- có chu kì bán rã 15 giờ và biến thành hạt nhân X. Coi khối lượng của
hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Tại thời điểm bắt đầu khảo sát thì tỉ số hạt X và Na
trong mẫu là 0,25. Sau bao lâu thì tỉ số khối lượng trên bằng 19?
A. 60 giờ B. 30 giờ C. 90 giờ D. 40 giờ
Câu 12: Đồng vị f 4 Na phóng xạ P' với chu kì bán rã 15 giờ, tạo thành hạt nhân con 24
Mg . Coi khối
lượng của hạt nhân bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Khi nghiên cứu một mầu chất người ta
thấy ở thời điểm bắt đầu khảo sát tỉ số khối lượng 24
Mg và 24 Na là 0,25. Sau đó bao lâu tỉ số này bằng
9?
A. 45 giờ. B. 30 giờ. C. 60 giờ. D. 25 giờ
Câu 13: Một mẫu hạt nhân phóng xạ lúc đầu không tạp chất, sau thời gian t, số hạt đã phân rã gấp 7 lần
số hạt chưa phân rã. Thời gian từ lúc số hạt giảm một nửa đến lúc số hạt giảm e lần (với lne = 1) là:

A.
t
8(ln 2−
1
ln 2 ) B.
t 1
(
3 ln 2
−1 ) C. 3 t ( ln12 −1) D.
t
2
( ln 2−1 )

210 210
Câu 14: Đồng vị phóng xạ 84 Po phân rã α và biến đối thành hạt nhân chì. Ban đầu mẫu chất 84 Po có
khối lượng l mg. Tại thời điếm t sau đó người ta đo được tỉ số của số hạt nhân chì và số hạt nhân Po là
7 : 1. Tính thế tích khí Heli tạo thành sau thời gian t ở điều kiện tiêu chuẩn.
A. 0,0423 cm3 B. 0,0933 cm3 C. 0,1755 cnT D. 0,1023 cm3
210
Câu 15: Chất phóng xạ 84 Po phóng xạ α rồi trở thành chì (Pb). Dùng một mẫu Po ban đầu có 1 g, sau
365 ngày đêm mẫu phóng xạ trên tạo ra lượng khí hêli có thế tích là V = 89,5 cm 3 ở điều kiện tiêu
chuẩn. Chu kỳ bán rã của Po là
A. 138,5 ngày đêm B. 135,6 ngày đêm C. 148 ngày đêm D. 138 ngày đêm
Câu 16: Urani 238U sau nhiều lần phóng xạ α và β- biến thành Pb (chì). Biết chu kì bán rã của là T. Giả
sử ban đầu có một mẫu quặng urani nguyên chất. Nếu hiện nay, trong mẫu quặng này ta thấy cứ 10
nguyên tử urani thì có 2 nguyên tử chì. Tuối của mẫu quặng này được tính theo T là:
ln 1,2 ln 1,25 ln 2 ln 62
A. t = T B. t = T C. t = T D. t = T
ln 2 ln 2 ln 6 ln 2
238 206
Câu 17: Hạt nhân urani 92 U sau một chuỗi phân rã, biến đối thành hạt nhân chì 82 Pb . Trong quá trình

đó, chu kì bán rã của 238


92 U biến đối thành hạt nhân chì là 4,47.10 năm. Giả sử khối đá lúc mới hình thành
9

238
không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phấm phàn rã của 92 U . Nếu hiện nay tỉ lệ
khối lượng của 238 206
92 U và 82 Pb là 50 thì tuối của đá ấy là bao nhiêu?

A. 0,5.108 năm. B. 1,5.108 năm. C. 1,2.108 năm. D. 2.108năm.


Câu 18 (ĐH-2012): Hạt nhân urani 238
92 U sau một chuỗi phân rã, biến đối thành hạt nhân chì
206
82 Pb . Trong

quá trình đó, chu kì bán rã của 238


92 U biến đối thành hạt nhân chì là 4,47.10 năm. Một khối đá được phát
9

206 206
hiện có chứa 1,188.1020 hạt nhân 82 Pb và 6,239.1018 hạt nhân 82 Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành
238
không chứa chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 92 U . Tuổi của khối đá
khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm. B. 6,3.109 năm. C. 3,5.107 năm. D. 2,5.106 năm.
Câu 19: Một kĩ thuật được dùng để xác định tuổi của các dòng nham thạch xa xưa có tên gọi là kĩ thuật
kali-argon. Đồng vị phóng xạ 40K có chu kì bán rã là 1,28 tỉ năm phân rã β tạo thành đồng vị Ar 40. Do
Argon là khí nên không có trong dòng nham thạch nó thoát ra ngoài. Nhưng khi nham thạch hóa rắn
toàn bộ Ar tạo ra trong phân rã bị giữ lại trong đó. Một nhà địa chất phát hiện được một cục nham thạch
và sau khi đo đạc phát hiện ra rằng tỉ lệ giữa số nguyên tử Ar và K là 0,12. Tuổi của cục nh∆m thạch khi
được phát hiện này là?
A. 209 triệu năm. B. 10,9 tỉ năm. C. 20,9 triệu năm. D. 2,09 tỉ năm.
Câu 20: 238
U phân rã thành 206
Pb với chu kỳ bán rã T = 4,47.109 năm. Một khối đã được phát hiện có
chứa 46,97mg 238U và 2,135mg 206Pb. Cho rằng lúc mới hình thành cục đá không có 206
Pb (chì) và lượng
chì trong cục đá ngày nay đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của cục đá này là ?
A. 33 triệu năm. B. 33 tỉ năm. C. 330 triệu năm. D. 3,3 tỉ năm.
Câu 21(QG-2015): Đồng vị phóng xạ Po phân rã α, biến đổi thành đồng vị bền Pb với chu kì bán rã là
138 ngày. Ban đầu có một mẫu Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân Pb (được tạo
ra) gấp 14 lần số hạt nhân còn lại. Giá trị của t bằng
A. 552 ngày. B. 414 ngày. C. 828 ngày. D. 276 ngày.
CHỦ ĐỀ 11. BÀI TẬP VỀ HAI CHẤT PHÓNG XẠ.
Câu 1: Có hai khối chất phóng xạ A và B với hằng số phóng xạ lần lượt là λA và λB. Số hạt nhân ban đầu
trong hai khối chất lần lượt là NA và NB. Thời gian để số lượng hạt nhân A và B của hai khối chất còn
lại bằng nhau là:

A.
λA λB
λ A −λ B
N
( )
ln B
NA
B.
1
λ A + λB
N
ln B
NA ( ) C.
1
λ B−λ A ( )
N
ln B
NA
D.
λ A λB
λ A + λB
N
ln B
NA ( )
Câu 2: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có
NB
khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điêm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất = 2,72. Tuổi
NA
của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
A. 199,8 ngày B. 199,5 ngày C. 190,4 ngày D. 189,8 ngày
Câu 3: Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B. Ban đầu số nguyên tử A lớn gấp 5 lần số nguyên
tử B. Hai giờ sau số nguyên tử A và B trở nên bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của A là 0,5 giờ. Chu kỳ
bán rã của B là
A. ll,9ngày B. 1,19 giờ C. 11,9 giờ D. l,19ngày.
Câu 4: Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 10 phút và 40 phút. Ban đầu các mẫu
chất của A và B có số hạt nhân như nhau. Sau 80 phút, tỉ số của số hạt nhân A và B còn lại trong mầu là
1 1
A. B. 64 C. 25 D.
64 25
Câu 5: Chu kì bán rã của 238 235
92 U là T1 = 4,5.10 năm, của 92 U là T2 = 7,13.10 năm. Hiện nay trong quặng
9 8

thiên nhiên có lẫn 238 235


92 U và 92 U theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ

lệ trên là 1 : 1. Tuổi của Trái Đất là


A. 2.109 năm. B. 6.108 năm. C. 5.109 năm. D. 6.109 năm.
Câu 6: Hai chất phóng xạ A và B có chu kỳ bán rã là T 1, T2 (T2 >T1). Ban đầu số hạt nhân của hai chất
này là N01= 4N02, kể từ ban đầu thời gian để số hạt nhân còn lại của A và B bằng nhau là:
4 T 1T 2 2T 1 T 2 4 T1 T 2 2T 1 T 2
A. B. C. D.
T 1+ T 2 T 1 +T 2 T 1−T 2 T 1−T 2
Câu 7: Ban đầu có hai mẫu phóng xạ nguyên chất có cùng số hạt, nhưng có chu kỳ bán rã tương ứng T 1,
T2 (T1 > T2). Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ số hạt nhân phóng xạ còn lại trong hai mẫu bằng 2?
T 1 T2 2T 1 T 2
A. T1-T2 B. C. D. T 1 +T 2
T 1−T 2 T 1−T 2

Câu 8: Cho biết 238 235


92 U và 92 U là các chất phóng xạ có chu kì bán rã lần lượt là T 1 = 4,5.10 năm và T2 =
9

7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng urani thiên nhiên có lẫn U và
238
U theo tỉ lệ 160 : 1. Giả thiết ở
235

thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ 1:1. Cho ln10 = 2,3 và ln2 = 0,693. Tuổi của Trái Đất là
A. 6,2 tỉ năm. B. 5 tỉ năm. C. 5,7 tỉ năm. D. 6,5 tỉ năm.
Câu 9: Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T2 với T2 = 4T1. Ban đầu
hai mẫu nguyên chất. Sau một khoảng thời gian, nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 0,25
lần số hạt nhân Y ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X bị phân rã so với số hạt nhân X ban đầu là
1 1 255 63
A. B. C. D.
64 256 256 64
Câu 10 (ĐH-2013): Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235U và 238U, với tỉ lệ số hạt 235U
và số hạt 238
U là 7/1000. Biết chu kì bán rã của U và
235 238
U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm.
Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 3/100?
A. 2,74 tỉ năm. B. 1,74 tỉ năm. C. 2,22 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm.
127 131
Câu 11: Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền 53 I và đồng vị phóng xạ 53 I lần
131
lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ 53 I phóng xạ β- và biến

đổi thành xenon 127


54 Xe với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra

khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số
nguyên tử đồng vị phóng xạ 131
53 I còn lại chiếm

A. 25%. B. 20%. C. 15%. D. 30%.

You might also like