Professional Documents
Culture Documents
bài giảng
bài giảng
Khi gia nhiệt một vật thể từ nhiệt độ thấp (năng lượng
thấp, bước sóng dài) đến nhiệt độ cao (năng lượng cao, bước
sóng ngắn) sẽ xuất hiện màu từ đen → đỏ → cam →
vàng nhạt → xanh nhạt
Vật thể có màu là do: khi nung nóng, vật thể sẽ hấp
thu bức xạ, phân tử sẽ ở trạng thái kích thích và
chuyển từ mức năng lượng từ trạng thái cơ bản lên
mức năng lượng khác cao hơn, một phần năng lượng
dao động nhiệt của chúng được phát ra dưới dạng
năng lượng bức xạ (hay bức xạ “blackbody”, w/cm2) tuân
theo thuyết lượng tử Max Planck:
Ứng dụng: làm pháo hoa, đèn sân khấu, đèn quảng
cáo, các loại đèn flash, đèn dây tóc,…
Ứng dụng: Kết hợp các loại đèn khác nhau để tạo nhiều màu
sắc trong vùng quang phổ
27
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC
Cơ chế 3: Màu do chuyển động rung và quay
Hầu hết các rung động của nguyên tử xảy ra ở mức năng lượng thấp, dưới tác
dụng của hồng ngoại tần số rung tăng, khối lượng giảm và áp suất tăng. Năng
lượng càng lớn khi khối lượng nguyên tử càng nhỏ và rung lắc càng mạnh (ví dụ
nguyên từ hidro trong phân tử nước). Tại trạng thái đó, nguyên tử hấp thụ các
bước sóng khác nhau tạo thành màu.
28
42
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC
Cơ chế 3: Màu do chuyển động rung và quay
Ứng dụng:
Trong nước lỏng hoặc băng cứng, sự liên kết của hydro với các phân
tử liền kề làm tăng năng lượng dao động do rung lắc nên hấp thụ được
các bước sóng dài của quang phổ nhìn thấy được. Vì vậy, nước có
màu xanh rất nhạt.
Màu nâu đỏ của brom lỏng và hơi nước, màu xanh lá của khí chlorine,
màu blue-green của khí gas giàu oxy của bếp gas.
29
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC 43
Cơ chế 3: Màu do chuyển động rung và quay
Ứng dụng:
Trong đá ruby bao gồm 1% nhôm oxit hoặc crom oxit.
Sự đối xứng của trường ligand kích thích trạng thái
năng lượng của các eletron chưa ghép đôi của
nguyên tử kim loại chuyển tiếp (nhôm hoặc crom)
nhờ đó bước sóng ngắn của tia cực tím và trung
bình của ánh sáng vàng bị ruby hấp thụ. Và ta thấy
được màu đỏ đậm của ruby.
31
45
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC
Cơ chế 6: Màu do các orbitals phân tử
32
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC
Cơ chế 6: Màu do các orbitals phân tử
33
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC 47
Cơ chế 7: Màu sắc do sự dịch chuyển điện tích
34
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC 48
Cơ chế 7: Màu sắc do sự dịch chuyển điện tích
35
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC 49
Cơ chế 8: Màu kim loại do lý thuyết phân bố năng lượng
36
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC 50
Cơ chế 9: Màu của chất bán dẫn
37
Cơ chế 10: Màu do tạp chất trong chất bán dẫn
38
15 CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH MÀU SẮC 52
Cơ chế 11: Màu do các trung tâm tạo màu
39
53
Cơ chế 11: Màu do các trung tâm tạo màu
Cơ chế 12: Màu do sự tán sắc
41
55
Cơ chế 13: Màu do sự tán xạ
42
56
Cơ chế 14: Màu do sự giao thoa không nhiễu xạ
43
57
Cơ chế 15: Màu do sự nhiễu xạ
44
58