TH C Hành 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Họ Tên: Vương Thị Lan Anh

MSSV: 3120030003
Lớp: DHO1201
BÀI THỰC HÀNH 1: CHUẨN ĐỘ ACID – BASE
PHƯƠNG PHÁP BASE
 Hóa chất: H2C2O4 0,1N (0,05M); NaOH 0,1N; HCl 0,1N; H3PO4 1M; CH3COOH
1M; NaH2PO4 0,03M; phenolphtalein 0,1%; metyl da cam.
 Dụng cụ: Erlen 100ml; buret 25ml; phễu nhỏ; pipet 10ml; bình định mức 100ml; cốc thủy tinh 100ml.

Tên thí Nguyên tắc Các bước thực hành Kết quả
nghiệm
NaOH dù tinh khiết phân tích vẫn chứa
TN1: Bước 1: dùng pipet đã rửa sạch, lau khô Thể tích NaOH tiêu hao là:
tập các tạp chất, trong đó đáng chú ý là
Chuẩn hóa bên ngoài và tráng pipet lại bằng H2C2O4
nước, carbonat.  Mặt khác nếu bảo quản V1 = 11,3 ml
nồng độ dd 0,1N.
không tốt thì dd NaOH sau khi pha rất dễ V2 = 11,4 ml
NaOH
hấp thụ CO2, SO2, H2S, Cl2 … từ không Bước 2: lấy pipet hút chính xác 10 ml dd V3 = 11,4 ml
0,1N bằng khí, kết quả là nồng độ dd NaOH thay đổi H2C2O4 0,1N cho vào erlen 100ml; thêm 1
đáng kể.  Vì vậy khi dùng NaOH làm chất giọt phenolphtalein 0,1%. Ta có:
H2C2O4
chuẩn cho phép chuẩn độ acid - base luôn V NaOH = 11,37 ml
Bước 3: từ buret nhỏ từng giọt dd NaOH,
cần chuẩn hóa lại nồng độ chính xác của
lắc đều, cho đến khi dd có màu hồng nhạt Nồng độ đương lượng của NaOH:
dd này. Chất  gốc thường dùng là acid
không biến mất trong 30 giây. C N (H 2 C 2 O 4 ). V NaOH 0,1.1 1,37
oxalic vì có độ tinh khiết cao, dễ kết tinh C N (NaOH ) = = =¿
lại … VH C O 10
Bước 4: Ghi thể tích NaOH đã tiêu tốn. 2 2 4

  Pha dd acid oxalic từ tinh thể 0,114 N


H2C2O4.2H2O (chất gốc) có nồng độ chính
(làm ít nhất 3 lần)
xác 0,1N (hoặc xấp xỉ 0,1N với 5 chữ số
có nghĩa). Hút ra một thể tích xác định
cho vào erlen rồi chuẩn độ bằng dd
NaOH.
 Pứ chuẩn độ: H2C2O4 +¿ 2O
2 −¿+ 2 H 2 O ¿

H−¿ →C O
2 4 ¿

 H2C2O4 có pKa1 = 1,25 pKa2 = 4,27. Vì


hai pKa quá gần nhau nên chuẩn độ luôn
cả hai nấc. Bước nhảy pH tính gần đúng
khoảng 7,27 - 10,0 (bỏ qua hệ số pha
loãng D) nên có thể dùng các chỉ thị có
PT = 8; 8,3; 9.
  
 
Chuẩn độ một thể tích chính xác của dd
Bước 1: dùng pipet đã rửa sạch, lau khô Thể tích NaOH tiêu hao là:
HCl (acid mạnh) bằng dd chuẩn NaOH.
bên ngoài và tráng pipet lại bằng HCl 0,1N. V1 = 11,9 ml
Pứ chuẩn độ:
H+ + OH- → H2O Bước 2: lấy pipet hút chính xác 10 ml dd V2 = 12 ml
TN2:
Với dd HCl 0,1N thì bước HCl 0,1N cho vào erlen 100ml; thêm 1 giọt V = 11,7 ml
Chuẩn độ 3
nhảy pH tính gần đúng là 4,0 – 10,0; do phenolphtalein 0,1%.
dd HCl Ta có:
đó có thể chọn chỉ thị phenolphtalein (pT
bằng dd Bước 3: từ buret nhỏ từng giọt dd NaOH,
= 9). V NaOH = 11,87 ml
NaOH lắc đều, cho đến khi dd có màu hồng nhạt
chuẩn không biến mất trong 30 giây. Nồng độ đương lượng của dd HCl:
C N (NaOH ).V HCl 0,1 14 .10
Bước 4: Ghi thể tích NaOH đã tiêu tốn. C N (HCl )= = =¿
V NaOH 1 1,87
(làm ít nhất 3 lần) 0.096 N

TN3: Chuẩn độ một thể tích chính xác của dd Bước 1: dùng pipet hút 10 ml CH3COOH Thể tích NaOH tiêu hao là:
Chuẩn độ
CH3COOH (đơn acid yếu) bằng dd NaOH pha thành 100ml dd trong bình định mức, V1 = 13,7 ml
Pứ chuẩn độ: lắc đều.(dd B) V2 = 13,8 ml
CH3COOH + OH- → CH3COO- + H2O Bước 2: lấy pipet hút chính xác 10 ml dd B V3 = 13,6 ml
cho vào erlen 100ml; thêm 1 giọt
CH3COOH có pKa = 4,76; với dd cỡ Ta có:
phenolphtalein 0,1%.
dd 0,1N thì bước nhảy pH tính gần đúng là V NaOH = 13,7 ml
CH3COOH 7,75 - 10,10; do đó có thể chọn chỉ thị Bước 3: từ buret nhỏ từng giọt dd NaOH,
- Nồng độ đương lượng của dd
bằng dd phenolphtalein (pT = 9). lắc đều, cho đến khi dd có màu hồng nhạt
CH3COOH:
NaOH không biến mất trong 30 giây. C N ( NaOH ). V CH 3 COOH 0,114 .10
chuẩn C N (CH 3 COOH)= = =¿
Bước 4: Ghi thể tích NaOH đã tiêu tốn. V NaOH 1 3,7
0,083 N
(làm ít nhất 3 lần)
- Độ chuẩn dd CH3COOH:
C N (CH 3 COOH ) .100 .60 0,08 3.100 .60
¿ = =0,498 (g /m
1000 1000

TN4: Chuẩn độ một thể tích chính xác của dd Bước 1: dùng pipet hút 10 ml dd H3PO4 ⁕ Thể tích NaOH tiêu hao:
chuẩn độ H3PO4 (đa acid) bằng dd chuẩn NaOH đến pha thành 100ml trong bình định mức, lắc
V1 = 19,7 ml
dd H3PO4 nấc I (tạo thành NaH2PO4) hay chuẩn dộ đều.(dd B)
băng dd liền đến nấc II ( tạo thành Na2HPO4). V2 = 19,6 ml
Bước 2: lấy pipet hút chính xác 10 ml dd B
NaOH Pứ chuẩn độ : V3 = 19,4 ml
chuẩn cho vào erlen 100ml; thêm 1 giọt metyl da
Ta có:
Đến nấc I: H3PO4 + OH- → H2PO4 -
+ cam.
H2O V (NaOH )1 = 19,57 ml
Bước 3: từ buret nhỏ từng giọt dd NaOH,
Luôn đến nấc II: H3PO4 + 2OH- → lắc đều, cho đến khi dd có màu vàng không ⁕ Thể tích NaOH tiêu hao ở nấc 1:
HPO22- + 2H2O biến mất trong 30 giây. V1 = 39,6 ml
H3PO4 pKa1 = 2,15 pKa2 = 7,21 pKa3 Bước 4: Ghi thể tích NaOH đã tiêu tốn. V2 = 39,8 ml
= 12,32. Với dd cỡ 0,1M thì bước nhảy
pH tính gần đúng cho nấc I là 4,12 – 5,21
(làm ít nhất 3 lần để lấy Vtb1) V3 = 39,5 ml
(độ chính xác > 99%); do đó có thể chọn
chỉ thị metyl da cam đổi mày từ đỏ hồng ⁕ Tạo dd màu chứng cho nấc 1 Ta có:
sang vàng (oT = 4,4). Nấc II có bước Bước 1: dùng pipet hút 20 ml dd NaH2PO4 V (NaOH )2 = 39,63 ml
nhảy pH khoảng 9,21 – 10,36 (độ chính 0,05M cho vào erlen 250 ml, thêm 1 giọt
xác > 99%), do đó có thể chọn chỉ thị metyl da cam, lắc đều.(dd B)
phenolphtalein đổi màu sang hồng (pT =
9) (sai số > 0.2%). Do bước nhảy hẹp, sự Bước 2: tiếp tục lấy pipet hút chính xác 10
đổi màu chậm nên cần so sánh với dd ml dd B cho vào erlen 100ml; thêm 1 giọt
màu chứng để xác định điểm cuối chuẩn phenolphtalein 0,1%.
độ.
Bước 3: từ buret nhỏ từng giọt dd NaOH,
lắc đều, cho đến khi dd có màu hồng nhạt
không biến mất trong 30 giây.
Bước 4: Ghi thể tích NaOH đã tiêu tốn.
(làm ít nhất 3 lần để lấy Vtb2)
⁕ Tạo dd màu chứng cho nấc 2:
Bước 1: Hút 30ml dd Na2HPO4 0,03M cho
vào erlen 250ml, thêm 1 giọt
phenolphtalein 0,1%.
Bước 2: Tiến hành chuẩn độ.
Kết quả được coi là chính xác khi VII sai
khác 2V1 không quá 0,1ml.

You might also like