1. 一定:nhất định

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

1.

一定:nhất định
“一定”:vừa có thể là tính từ vừa có thể là trạng từ trong câu .
(1)形容词:khi là tính từ trong câu thì dùng để chỉ một cái gì đó cụ thể .
例如:
1.汉语中表示颜色的词语很丰富,而且都有一定的象征意义。
Trong tiếng trung từ dùng để miêu tả màu sắc rất phong phú, và chúng điều
mang một ý nghĩa tượng trung nhất định
2.在图书馆里看报纸、杂志,看完以后要放在一定的地方,别乱放。
Đọc báo và tạp chí trong thư viện, phải cất chúng vào một nơi nhất định sau khi
đọc xong, đừng để lộn xộn.
3.学习一种语言,不努力就学不好,这是一定的。
Khi học một ngôn ngữ nào đó , không có gắng thì sẽ khoonhg học tốt được , đói
là điều đương nhiên.
4.课文的难容和长短之间没有一定的关系。
Không có mối quan hệ nhất định nào về độ khó và độ dài của bài khóa.
其中程度的。相当的。
Biểu thị mức độ. Tương đối , khá
例如:
1.没有一定英语水平,是翻译不好这本小说的。
Không có trình độ tiếng anh nhất định , thì rất khó để dịch được cuốn tiểu thuyết
này .
2.我学了半天多的汉语,有了一定进步,但是跟安娜比,还差得远呢。
Tôi đã học tiếng Trung hơn nửa ngày, đã có sự tiến bộ nhất định , nhưng so với
anna vẫ còn kém xa .
3.我们的工作取得了一定的成绩,但是还需要继续努力。
Công việc của chúng ta đã đạt được thành công nhất định , nhưng vẫn phải tiếp
tục cố gắng.
(2)副词:khi là trạng từ trong câu thì dùng để biểu thị mệnh đề
表示意志坚决或必然如此。
Thể hiện sự kiên quyết hoặc nhất định phải như thế
- “一定” khi làm phó từ nhấn mạnh phân tích, tính toán, suy đoán sự vật theo
chủ quan, ngữ khí nhẹ hơn “必定”. hình thức phủ định, có thể thêm “不”
vào trước hoặc sau thể hiện ý nghĩa “không thể”; thường dùng trong cả văn nói
và văn viết.
例如:
1.他们是么时候结婚,一定要告诉我呀!
Khi nào hai người kết hôn nhất định phải báo với tôi nha
2.外面很冷,他的病刚好,叫他一定别出去。
Bên ngoài rất lạnh, bệnh của anh ta vừa mới khỏi, gọi anh ấy chắc chắn sẽ
không ra đâu.
3。虽然你很忙,但每天一定要抽出点儿时间锻炼身体。
Mặc dù bạn rất bận , nhưng mỗi ngày nhất định phải giành một ít thời gian rèn
luyện sức khỏe.
4.你放心,他一定不会喝醉的。
Bạn yên tâm đi, anh ta nhất định sẽ không uống say đâu.

2. "就/拿……来说", 表示用举例的方式对事情进行阐述或说明。
"Theo/lấy/về.......mà nói", biểu thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ
hoặc giải thích sự việc.
例如:
1.就拿常见的两种颜色“红”和“白”来说, 它们表示的象征意义你了
解吗?
Lấy hai màu phổ biến "đỏ" và "trắng" mà nói. Bạn có hiểu ý nghĩa biểu tượng
của chúng không?
2.我们班的同学进步都很大,拿阿里来说吧,刚来的时候连“你好”都不
会说,现在都可以用汉语跟中国人聊天儿了。
Học sinh lớp chúng tôi tiến bộ rất lớn , lấy a li mà nói , lúc trước thậm chí còn
không thể nói được “你好”,bây giờ đã có thể dùng tiếng trung để trò chuyện
với người trung quốc rồi.
3.近几天这里出生了很大变化,拿交通情况来说,现在不像以前那么堵车
了。
Những năm gần đây nơi đây đã có nhiều thay đổi lớn , lấy tình trạng giao tông
mà nói , bây giờ không còn kẹt xe như trước nữa.
4.对这种生活方式,拿我自己来说,我还不太适应。
Đối với cách sống này, theo chính bản thân của tôi nà nói tôi vẫn chưa thích
nghi được .
3. 是.......的:
本课出现的“是.....的”句与以前学习过的强调已发生动作的时间、地点、
方式等的“是.......的”(1)不同, 多用来表示说话人对主语的评议、叙述或
描写,往往带有一种说明情况,想让听话人接受或信服的肯定语气。在这样
的句子中,去掉“是.....的”,句子一般也是成立的。例如:
các bài học trước thì “是.....的”dùng để nhận mạnh thời gian, địa điểm và
phương thức trong câu. Trong bài này, Nó chủ yếu được sử dụng để thể hiện
nhận xét, tường thuật hoặc mô tả của người nói về đối tượng, thường với giọng
điệu tích cực giải thích tình huống và muốn người nghe chấp nhận hoặc thuyết
phục. Trong các câu như vậy thì có thể loại bỏ“是.....的” câu thường vẫn
không thay đổi.
例如:
1.颜色的象征意义住不同国家的语言是不同的,。。。
Từ ngữ mang ý nghĩa tượng trưng màu sác ở các nước khác nhau thì khác nhau.
2.跟其他动物比,猴子是相当聪明的。
Đối với các loài động vật khác , khỉ khá là thông minh.
3.学习一种外语,困难定是有的,但不要怕。只要努力,就一定能学好。
Học một ngôn ngữ nào đó , khó khắn chắc chắn phải có , nhưng không được
sợ , chỉ cần có gắng thì nhất định sẽ có thể học tốt .
4.一口吃出个胖子是不可能的。

4. 由于:do, vì,......
(1)介词:sẽ đứng trước danh từ hoạc cụm danh từ .
例如:
1.颜色的象征意义在不同国家语言中是不同的,这是由于各国家的文化历
史背影、审美的不同造成的。
Ý nghĩa biểu tượng màu sắc trong ngôn ngữ của các quốc gia khác nhau thì
khác nhau , điều đó là do sự khác biệt về nền tảng văn hóa, lịch sử và thẩm mỹ
của các quốc gia khác nhau.
2.由于他自己的努力,工作了一年以后他就被提升为销售经理。
Anh ta do sự nổ lực của chính mình , sau khi làm việc được một năm đã được
thăng chức thành quản lý kinh doanh .
3.这次交通事故是由于大雨造成的。
Lần tài nạn giao thông này là do mưa to gây nên
2) 连词:dùng để biển thị nguyên nhân và luôn được đặt ở đầu câu; có thể kết
hợp với các từ khác tạo thành cặp liên từ : 因此, 所以, 因而
例如:
1.由于要在工作里加班,今天晚上我得很晚才能回家。
Do phải ở lại công ty tăng ca , tôi nay tôi sẽ về nhà rất muộn
2.由于我们很早就作了准备,所以工作进行得很顺利。
Do chúng tôi đã sớm chuẩn bị, nên công việc này đã được tiếng hành rất xuông
sẽ.
3.由于跟他是第一次见面,所以不知道说怎么好。
Do đây là lần đầu tiên gặp mặt anh ấy, vì vậy không biết phải nói làm sao cho
hay.
比较:
同 Về nghĩa từ 因为 và 由于 điều có nghĩa: do, vì

因为 và 由于 có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ:


因为(由于)+ S, 所以.. / S + 因为(由于), 所以.....
例如:
因为(由于) 他 考得不好, 所以 他今天很不高兴.

因为 và 由于, có kết hợp từ khác nhau -> cặp liên từ:
因为.. 所以.. = vì.. cho nên
由于.. 所以(因此)(因而).. = vì.. cho nên/do vậy/ vì vậy mà
因为 và 由于 cũng có thể kết hợp với 而 để tạo thành cấu
trúc nguyên nhân -hệ quả
S + 因为(由于)+ A + 而 + B
A là nguyên nhân, trong khi B là kết quả
例如:
这次演讲比赛 因为/由于 你的参加 而 更精彩.
Cuộc thi hùng biện thậm chí còn trở nên tuyệt vời hơn vì có sự
tham gia của bạn.

由于 因为
不同 由于 là từ trang trọng thường 因为 ít trang trọng hơn và được
được sử dụng trong văn viết. sử dụng trong cả văn nói lẫn văn
viết.
因为 Được dùng nhiều hơn 由于
Có thể kết hợp với 因此 không thể kết hợp với 因此

Chỉ được đứng đầu câu Có thể đầu hoặc giữa câu sau dấu
phẩy
我们别去了,由于外边的雨 我们别去了,因为外边的雨下
下得太大了 得太大了
Khi sử dụng 由于, câu nguyên Khi sử dụng 因为, câu nguyên
nhân phải luôn đứng trước câu nhân có thể đứng trước hoặc sau
hệ quả câu hệ quả

Khi trả lời câu hỏi "Tại sao" (为 Khi trả lời câu hỏi "Tại sao" (为
什么), chúng ta không được 什么), chúng ta dùng 因为.
dùng 由于
为什么他不高兴? 由于他丢了 为什么他不高兴? 因为 他丢了
他的手机. 他的手机.

1.相反:ngược lại, trái ngược


跟…相反: trái với 正相反:vừa hay ngược 相反的意见:ý kiến trái
lại ngược

1.在中国传统文化中,跟红色相反,白色是没有血色,没有生命的表现。
-> Trong văn hóa truyền thống của Trung Quốc, trái ngược với màu đỏ, màu
trắng là biểu hiện của sự không có máu và không có sự sống.
2.他说的跟事实正相反。
-> Anh ấy nói hoàn toàn ngược lại.
3. 大部分人都不同意我的建议,但也有人提出了相反的意见。
-> Hầu hết mọi người không đồng ý với đề xuất của tôi, nhưng cũng có người
có ý kiến ngược lại.
4. 吃了药以后,奶奶的病不但没好,相反更重了。
-> Sau khi uống thuốc, bệnh tình của bà tôi không những không thuyên giảm
mà ngược lại còn nặng hơn.
2.自:từ
自古以来:từ 自此以后:kể từ 来自:đến từ 选自:được chọn
xưa đến nay đó từ

1. 自古以来亲人死后要办”白事”。
-> Từ xưa đến nay, "việc tang lễ" phải được thực hiện sau khi người thân qua
đời.
2. 我们是 2001 年大学毕业的。自此以后,我们就再也没见过面。
-> Chúng tôi tốt nghiệp đại học năm 2001. Kể từ đó, chúng tôi đã không gặp
nhau.
3. 我们班有来自亚洲、非洲、欧洲,美洲等十二个国家的留学生。
-> Lớp học của chúng tôi có học sinh đến từ 12 quốc gia ở Châu Á, Châu Phi,
Châu Âu và Châu Mỹ.
4. 这篇课文选自今年第三期的《读者》。
-> Văn bản này được chọn từ số thứ ba của "Người đọc" năm nay.
3 以来:đến nay
自古以来:từ xưa đến 毕业以来:kể từ khi tốt 多年以来:qua nhiều
nay nghiệp năm

1. 自古以来亲人死后要办”白事”。
-> Từ xưa đến nay, "việc tang lễ" phải được thực hiện sau khi người thân qua
đời.
2. 自从到这儿生活以来,我亲眼看到这座城市不断地变化。
-> Kể từ khi sống ở đây, tôi đã tận mắt chứng kiến thành phố không ngừng thay
đổi.
3. 毕业以来,我经历了很多事情。
-> Tôi đã trải qua rất nhiều điều kể từ khi tốt nghiệp.
4. 能到中国学习汉语,是他多年以来的一个愿望。
-> Mong muốn của anh ấy trong nhiều năm là được học tiếng Trung ở Trung
Quốc.
➡️“以来” 和 “以后”
-"以来" chỉ có thể được sử dụng để biểu thị một khoảng thời gian từ quá khứ
đến hiện tại. Trong khi "以后" có thể được sử dụng để biểu thị một khoảng thời
gian nào đó từ quá khứ đến hiện tại, hiện tại đến tương lai hoặc thậm chí sau
tương lai, ví dụ:
等我走了以后你再给他打电话。
-> Bạn có thể gọi lại cho anh ấy khi tôi đi.
4 大多:đa số, hầu hết
大多穿红色:hầu hết mặc màu đỏ 大多已经回国了:hầu hết đã về nhà

1. 为什么亚洲国家的领导大多穿红色?
-> Tại sao lãnh đạo các nước châu Á hầu hết mặc đồ đỏ?
2. 放假了,所以班上的同学大多已经回国了。
-> Đang là ngày nghỉ nên hầu hết học sinh trong lớp đều đã về Trung Quốc hết
rồi.
3. 你说的这些情况大多我没听说过。
-> Những gì bạn đang nói hầu hết tôi chưa nghe nói bao giờ.
4. 我的同事大多是年轻人,像我这样年纪的人只有四五个。
-> Đồng nghiệp của tôi hầu hết là những người trẻ tuổi, chỉ có bốn năm người
bằng tuổi tôi.
5.相似: tương tự, tương đồng
相似的地方:địa điểm 相似的经历:trải 很相似:rất tương đồng
tương tự nghiệm tương tự

1. 我对他们说,这大概是因为很多亚洲国家有看相似的文化背景…
-> Tôi nói với họ rằng đó có thể là do nhiều nước châu Á có nền tảng văn hóa
tương tự ...
2. 听你这么一说,我觉得我们俩有着相似的经历。
-> Nghe bạn nói, tôi nghĩ cả hai chúng ta đều có những trải nghiệm giống nhau.
3. 请你讲一讲,你的母语中表示颜色的词语的象征义跟汉语有哪些相似的
地方。
-> Vui lòng cho tôi biết ý nghĩa biểu tượng của các từ biểu thị màu sắc trong
ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn tương tự như thế nào trong tiếng Trung Quốc.
4. 你们俩的口音很相似,都是上海人吧?
-> Hai người có giọng rất giống nhau, cả hai đều đến từ Thượng Hải phải
không?
6.选择: lựa chọn, tuyển chọn
选择时间:thời gian lựa 选择了红色:chọn màu 作出选择:lựa chọn
chọn đỏ

1. …所以这些领导人都不约而同地选择了红色。
-> … Vì vậy những nhà lãnh đạo này đều chọn màu đỏ.
2. 我想去九寨沟旅游,你觉得我选择什么时间去比较好呢?
-> Tôi muốn đi du lịch Cửu Trại Câu, bạn nghĩ thời gian nào là tốt nhất để tôi
đi?
3. 到底要不要跟男朋友一起出国留学,我很难作出选择。
-> Việc đi du học cùng bạn trai hay không là một lựa chọn khó khăn đối với tôi.
4. 你好好儿考虑考虑吧,别轻易作出选择。
-> Bạn hãy suy nghĩ thật kỹ, đừng lựa chọn dễ dàng.

1) 几千年以来,中国老人养老都是靠子女。
(2)周末我大多都在家,欢迎你来我家玩儿。
(3) 由于小张善于对营业数据进行统计、分析,而且跟客户关系很好,经常有
回头客,因此他的收入比一般出租车司机都高。
(4)他认为冬天是减肥的最好时间,我却认为夏天是减肥的最好季节,我的想
法跟他的正好相反。
(5) 他自小就跟父亲学唱京剧。
(6) 大家都很努力,学习都取得了一定的进步。
(7) 现在网络购物是很受年轻人欢迎的。
(8) 林明造择了一条更艰难(jiānnán)的生活之路。
(9)从他得病以来 ,不断有人来医院看望他、安慰他。
(10) 不少人喜欢红色,但并不是每个人都喜欢, 拿她来说,就不爱穿红色的
衣服。
3.

每种语言中都有表示颜色的词语(表示), 这些词语都有基本义和
一定的像征意义(一定),由于各国的文化历史背景、审美心理
不同(由于), 各种语言中颜色词语的象征义是不同的(是....的)。
拿常见的两种颜色来说(拿....来说)。“红”在中国传统文化
中象征着吉祥喜庆, 有“红娘”“红火”“红人”“走红”“红
包”等词语; 跟红色相反(跟……相反), 白色象征死亡和不吉
祥,有“白事”“白旗”“白痴”“白干”等词语。了解词语的
象征义对我们理解中国文化是很丰富的(是.....的)。

You might also like