Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1 - Giới Thiệu
Chapter 1 - Giới Thiệu
Giới thiệu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 1
Chương 1: Nội dung
1.1 Internet là gì?
1.2 Mạng biên
các hệ thống đầu cuối, mạng truy nhập, các liên kết
1.3 Mạng lõi
Chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng
1.4 Độ trễ, sự mất mát, thông lượng trong mạng
1.5 Các lớp giao thức, các mô hình dịch vụ
1.6 Mạng bị tấn công: bảo mật
1.7 Lịch sử
wireless
laptop
cuối ISP toàn cầu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 2
Các thiết bị internet “Giải trí”
Khung hình IP
http://www.ceiva.com/
Tweet-a-watt:
Máy giám sát
sử dụng năng lượng
mạng tổ chức
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 3
Internet là gì: cái nhìn về dịch vụ
mạng di động
Cơ sở hạ tầng cung cấp các
dịch vụ cho các ứng dụng: ISP toàn cầu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 4
Giao thức là gì?
Giao thức con người và giao thức mạng máy tính:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 5
Cái nhìn gần hơn về cấu trúc mạng:
Mạng biên: mạng di động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 6
Mạng truy cập: đường dây thuê bao
kỹ thuật số
văn phòng mạng điện thoại
trung tâm
DSL splitter
modem DSLAM
ISP
Thoại, dữ liệu được truyền ở
các tần số khác nhau DSL access
qua đường dây dành riêng multiplexer
đến văn phòng trung tâm
Dùng đường dây điện thoại hiệu có đến các DSLAM của văn
phòng trung tâm
dữ liệu qua đường dây điện thoại DSL đi ra Internet
tín hiệu thoại trên đường dây điện thoại DSL đi đến
mạng điện thoại
< 2.5 Mbps tốc độ truyền dữ liệu lên (thường < 1 Mbps)
< 24 Mbps tốc độ truyền dữ liệu xuống (thường< 10GiớiMbps)
thiệu 1-13
cable splitter
modem
C
O
V V V V V V N
I I I I I I D D T
D D D D D D A A R
E E E E E E T T O
O O O O O O A A L
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Channels
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 7
Mạng truy cập: mạng cáp
đầu cuối cáp
(cable headend)
…
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 8
Mạng truy cập Enterprise (Ethernet)
institutional link to
ISP (Internet)
institutional router
to Internet
to Internet
Giới thiệu 1-18
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 9
Host: gởi các gói dữ liệu
Chức năng host sending:
Lấy thông tin tầng ứng dụng
Chia nhỏ thành những phần
2ppackets,,
nhỏ
hỏ hơn,
h đ
được biết như
h là L bits mỗi cái
packets, chiều dài L bits
Truyền packet trong mạng
truy cập với tốc độ truyền R
2 1
Tốc độ truyền của đường
link, còn được gọi là khả R: tốc độ truyền của đường link
năng/công suất của host
đường link, còn được gọi
là băng thông của đường
link
Thời gian cần để L (bits)
Độ trễ truyền gói = Truyền L-bit packet =
đến đường link R (bits/sec)
1-19
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 10
Đường truyền vật lý: cáp đồng trục, cáp
quang
Cáp đồng trục: Cáp quang:
Hai dây dẫn đồng đồng Sợi thủy tinh mạng xung
tâ
tâm ánh sáng,
sáng mỗi xung là một
bit
Hai hướng
Hoạt động tốc độ cao:
Băng thông rộng:
Truyền point-to-point với
nhiều kênh trên cáp tốc độ cao (ví dụ., tốc độ
HFC truyền 10’s-100’s Gpbs)
Tỷ lệ lỗi thấp:
Bộ lặp (repeaters) cách xa
phần còn lại
Không bị nhiễu điện từ
Introduction 1-22
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 11
Chương 1: nội dung
1.1 Internet là gì?
1.2 Mạngg biên
hệ thống đầu cuối, mạng truy cập, các liên kết
1.3 Mạng lõi
Chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng
1.4 Độ trễ, sự mất mát, thông lượng trong mạng
p giao
1.5 Các lớp g thức, các mô hình dịch vụ
1.6 Mạng bị tấn công: bảo mật
1.7 Lịch sử
Mạng lõi
Gồm các bộ định tuyến
được kết nối với nhau
Chuyển mạch gói: hosts
chia nhỏ dữ liệu tần ứng
dụng (application-layer
messages) thành các
packets
Chuyển tiếp các gói từ một
bộ định tuyến này đến bộ
định tuyến tiếp theo qua
các đường link trên đường
đi từ nguồn tới đích.
Mỗi packet được truyền
tải với công suất lớn nhất
của đường link Giới thiệu 1-24
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 12
Chuyển mạch gói: store-and-forward
L bits
mỗi packet
3 2 1
Nguồn đích
R bps R bps
Mất L/R giây để truyền tải
L-bit packet trong đường Ví dụ số về one-hop :
link tại tốc độ R bps L = 7.5 Mbits
store and forward: toàn R=1 1.5
5 Mbps
bộ packet phải đến bộ định
tuyến trước khi nó có thể Độ trễ truyền tải one-hop
được truyền tải trên đường = 5 sec
link tiếp theo
end-end delay = 2L/R (giả sử Thêm về độ trễ ngắn …
không có độ trễ lan truyền)
Giới thiệu 1-25
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 13
Hai chức năng chính của mạng lõi
routing: xác định đường forwarding: chuyển các
đi từ nguồn đến đích được packet từ đầu vào của bộ
thực hiện bởi các packet định tuyến đến đầu ra thích
Thuật toán routing hợp của bộ định tuyết đó
routing algorithm
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 14
Chuyển mạch kênh: FDM với TDM
Ví dụ:
FDM
4 users
frequency
time
TDM
frequency
time
Giới thiệu 1-29
yển
Chuy mạch kênh:
10 users
Q: làm thế nào có được
đ c giá trị 0.0004?
0 0004?
Chuyển mạch gói: Q: cái gì sẽ xảy ra nếu > 35 users ?
Với 35 user,
with 35 users, , xác suất
kích hoạt > 10 sẽ nhỏ hơn
0.0004
* Check out the online interactive exercises for more examples Giới thiệu 1-30
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 15
So sách chuyển mạch gói với chuyển
mạch kênh
Liệu chuyển mạch gói có phải là “kẻ chiến thắng tất cả”?
Tốt cho trường g hợp
ợp dữ liệu
ệ khôngg được
ợ truyền
y ra với tốc
độ đều (bursty data)
Chia sẻ tài nguyên
Đơn giản, không cần thiết lập cuộc gọi
Trong trường hợp tắc nghẽn quá mức: packet bị trễ và
thất lạc
Các giao thức cần thiết cho việc truyền dữ liệu một
cách tin cậy và điều khiển tắc nghẽn
Q: Làm thế nào để hỗ trợ cho hành vi chuyển mạch kênh?
Bảo đảm băng thông cần thiết cho các ứng dụng
audio/video
Xem thêm chương 7
Q: so sánh với con người trong việc cấp tài nguyên dành riêng
(chuyển mạch) và cấp phát tài nguyên theo yêu cầu (chuyển gói)?Giới thiệu 1-31
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 16
Kiến trúc Internet: mạng của các mạng
Câu hỏi: có hàng triệu access ISPs, làm thế nào để chúng
kết nối được với nhau?
access access
net net
access
net
access
access net
net
access
access net
net
access access
net net
access
net
access
net
access
net
access
net
access access
net access net
net
access
net
access
net
access access
net access net
net
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 17
Kiến trúc Internet: mạng của các mạng
Lựa chọn: kết nối từng access ISP đến một ISP chuyển tiếp
toàn cầu? Khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ ISP phải
thoả thuận về kinh tế.
access access
net net
access
net
access
access net
net
access
access net
net
ISP
access
net
toàn cầu access
net
access
net
access
net
access
net
access
net
access access
net access net
net
access access
net ISP B net
access
ISP C
net
access
net
access
net
access
net
access access
net access net
net
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 18
Kiến trúc Internet: mạng của các mạng
Nhưng nếu một ISP toàn cầu là khả thi, thì sẽ có các đối
thủ cạnh tranh được kết nối với nhau
access access
Internet exchange point
net net
access
net
access
access net
net
access
IXP access
net
net
ISP A
access
ISP C
net
access
net
access
IXP access
net
net
ISP A
access
ISP C
net
access
net
access
net Mạng khu vực
access
net
access access
net access net
net
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 19
Kiến trúc Internet: mạng của các mạng
… và các mạng cung cấp nội dung (như là Google, Microsoft,
Akamai ) có thể chạy mạng riêng của họ để mạng lại các
dịch vụ và nội dung gần sát với người dùng cuối
access access
net net
access
net
access
access net
net
access
IXP access
net
net
ISP A
Content provider network
access IXP access
net ISP B net
access
ISP B
net
access
net
access
net Mạng khu vực
access
net
access access
net access net
net
Tại trung tâm: một số lượng nhỏ các mạng lớn được kết nối với nhau
ISPs thương mại “lớp-1” (như là Level 3, Sprint, AT&T, NTT), bao
trùm các quốc gia và toàn thế giới
Content provider network (như là Google): mạng riêng kết nối các
trung tâm dữ liệu của nó với Internet, thường bỏ qua các IPS vùng và
ISP cấp 1. Giới thiệu 1-40
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 20
ISP cấp 1: như là Sprint
POP: point-of-presence
đế /từb kb
đến/từbackbone
peering
… …
…
…
…
Đến/từ khách hàng
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 21
Sự mất mát và độ trễ xảy ra như
thế nào?
Các gói tin (packet) đợi trong bộ đêm của bộ định
tuyến (router)
Tốc độ đến
Tố đế của
ủ cácá gói
ói tin
ti đến
đế đường
đ ờ link
li k (t
(tạm thời) vượtt
quá cả năng của đường liên kết đầu ra
Các gói tin đợi và chờ đến lượt
packet đang được truyền (trễ)
B
packets đang đợi (trễ)
Bộ đêm rảnh rỗi (sẵn sàng): các gói tin đến sẽ bị bỏ (mất mát)
nếu không còn chỗ trống trong bộ đệm
B
xử lý
tai nút xếp hàng
dproc: xử lý tại
t i nút
út dqueue: độ
đ trễễ xếp
ế hàng
hà
Kiểm tra các bit lỗi Thời gian đợi tại cổng ra
Xác định đường ra cho việc truyền dữ liệu
Thông thường < msec Phụ thuộc vào mức độ tắc
nghẽn của bộ định tuyến
Giới thiệu 1-44
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 22
Bốn nguồn gây ra chậm trễ gói tin
truyền
A lan truyền
B
xử lý
tại nút xếp hàng
dtrans: trễ
t ễ do
d ttruyền:
ề dprop: trễ
t ễ do
d llan
n ttruyền:
ền:
L: chiều dài gói (bits) d: độ dài của đường link vật lý
R: băng thông đường link (bps) s: tốc độ lan truyền trong môi
dtrans = L/R trường (thiết bị, dây dẫn)
dtrans and dprop (~2x108 m/sec)
rất khác nhau dprop = d/s
* Check out the Java applet for an interactive animation on trans vs. prop delay Giới thiệu 1-45
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 23
So sánh với đoàn xe (tt)
100 km 100 km
Đoàn 10 xe Trạm
ạ thu phí
p Trạm
ạ thu phí
p
(bps)
L: độ dài gói tin (bits)
a: tỷ lệ trung bình gói tin đến
cường độ lưu thông = La/R
* Check out the Java applet for an interactive animation on queuing and loss La/R -> 1
Giới thiệu 1-48
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 24
Độ trễ và định tuyến trên
Internet “thực tế”
Độ trễ và sự mất mát trên Internet “thực
tế” trông như thế nào
Chương trình traceroute: giúp đo lường độ
trễ từ nguồn tới thiết bị định tuyến cái mà
dọc theo con đường Internet từ đầu cuối
này đến đầu cuối kia đến đích. Với tất cả i:
Gởi 3 gói tin sẽ đến bộ định tuyến I trên đường
tới đích
Router
R i sẽ trả vềề các
á gói
ó tin cho
h người gởi
Khoảng thời gian lần gửi giữa truyền và trả lời
3 probes 3 probes
3 probes
Giới thiệu 1-49
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 25
Sự mất gói
Hàng đợi (còn gọi là bộ đệm) trước đường link
trong bộ đệm có khả năng hữu hạn.
Gói tin đến hàng đợi đầy thì sẽ bị bỏ (còn gọi là
sự mất mát)
Gói tin bị mất có thể được truyền lại bởi nút
mạng trước đó, hay bởi hệ thống đầu cuối nguồn
hoặc không truyền gì cả
Bộ đệm
A ((vùng
g đang ợ ) gói tin đang được truyền lại
g đợi)
B
Gói tin đến hàng đợi đầy thì sẽ bị bỏ
* Check out the Java applet for an interactive animation on queuing and loss Giới thiệu 1-51
Thông lượng
Thông lượng: tốc độ(bits/time unit) mà các
bit được truyền giữa người gởi và nhận
tức thời: tốc
ố độ tại thời điểm
ể được cho
trung bình: tốc độ trong thời gian dài hơn
server,
Máy chủ with
gởi các link capacity
đường link capacity
ống có thể mang Đường ống có thể mang
bitfile of Flỏng)
(chất bits vào bits/sec
Rschất lỏng với tốc độ c bits/sec
Rchất lỏng với tốc độ
to send to client
đường ống Rs bits/sec Rc bits/sec
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 26
Thông lượng (tt)
Rs < Rc thông lượng trung bình giữa 2 đầu cuối là gì?
Rs bits/sec Rc bits/sec
Rs bits/sec
bit / Rc bits/sec
bit /
Rc
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 27
Chương 1: Nội dung
1.1 Internet là gì?
1.2 Mạng biên
Các hệ thống đầu cuối, mạng truy nhập, các liên kết
1.3 Mạng lõi
Chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng
1.4 Độ trễ, sự mất mát, thông lượng trong mạng
1.5 Các lớp giao thức, các mô hình dịch vụ
1.6 Mạng bị
b tấn
ấ công:
ô bảo
b mật
1.7 Lịch sử
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 28
Tổ chức du lịch hàng không
vé (mua) Vé (khiếu nại)
hành lý (kiểm
ể tra) hành lý (lấy
ấ lại)
Các bước
airplane routing airplane routing airplane routing airplane routing Lộ trình bay
Sân bay Trung tâm điều hành trung chuyển Sân bay đến
khởi hành
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 29
Tại sao phải phân lớp?
Nhằm xử lý các hệ thống phức tạp
Cấu trúc rõ ràng
g cho phép
p p xác định
ị q quan hệệ
của các mảnh của hệ thống phức tạp
Thảo luận mô hình tham chiếu được phân
Mô-dun hóa làm dễ dàng việc bảo trì và cập
nhật hệ thống
Thay đổi việc thực hiện dịch vụ của các lớp là
g suốt với p
trong phần còn lại
ạ của hệệ thống
g
Ví dụ: thay đổi thủ tục ở cổng sẽ không ảnh
hướng đến phần còn lại của hệ thống
Xem xét những bất lợi của việc phân lớp
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 30
Mô hình tham chiếu ISO/OSI
presentation: cho phép các
ứng dụng giải thích ý nghĩa
của dữ liệu,
liệu ví dụ mã hóa,
hóa application
nén, những quy ước chuyên presentation
biệt session
session: sự đồng bộ hóa, khả
năng chịu lỗi, phục hồi sự transport
trao đổi dữ liệu network
Chồng giao thức Internet li k
link
“thiếu” những lớp này!
physical
Những dịch vụ này, nếu cần,
phải được thực hiện trong
tầng ứng dụng (application)
Cần hay không?
ứng dụng 1-61
message M
nguồn
application
Đóng gói
segment Ht M transport
datagram Hn Ht M network
frame Hl Hn Ht M link
physical
link
physical
Bộ
Chuyển mạch
đích Hn Ht M network
M application Hl Hn Ht M link Hn Ht M
Ht M transport physical
Hn Ht M network
Hl Hn Ht M link Bộ
physical định tuyến
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 31
Chương 1: nội dung
1.1 Internet là gì?
1.2 Mạng biên
Các hệ thống đầu cuối, mạng truy nhập, các liên kết
1.3 Mạng lõi
Chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng
1.4 Độ trễ, sự mất mát, thông lượng trong mạng
1.5 Các lớp giao thức, các mô hình dịch vụ
1.6 Mạng bị tấn công: bảo mật
1.7 Lịch sử
An toàn mạng
Lĩnh vực an ninh mạng
Cách mà kẻ xấu có thể tấn công mạng máy tính
Cách mà chúng ta có thể bảo vệ mạng khỏi các cuộc
tấn công
Làm thế nào để thiết kế những kiến trúc có thể miễn
dịch khỏi các cuộc tấn công
Internet ban đầu không được thiết kết với bảo
mật
Tầm nhìn
nh n ban
an đầuu: “một
một nhóm
nh m ng
người dùng
ùng tin
t n ttưởng
ng
lẫn nhau được kết nối đến một mạng trong suốt”
Nhà thiết kế giao thức Internet đang phải “bắt kịp”
An toàn được cân nhắc trong tất cả các tầng
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 32
Kẻ xấu: đặt phần mềm có hại (malware )
vào trong hosts thông qua Internet
Phần mềm có hại có thể xâm nhập vào trong
host từ:
virus: sự truyền nhiềm tự sao chép bằng việc nhận
hoặc là thực thi đối tượng (như là e-mail
attachment)
worm: sự truyền nhiễm tự sao chép bằng việc thụ
động tiếp nhập đối tượng mà tự nó được thực hiện
Phần mềm gián điệp có thể ghi lại các phím
nhấn, các trang wed đã vào, tải thông tin đến
đến trang tập hợp
Host bị nhiễm có thể được dùng trong mạng
botnet, sử dụng cho thư rác. Tấn công DDoS
Giới thiệu 1-65
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 33
Kẻ xấu có thể đánh hơi các gói tin
"đánh hơi" gói tin (packet sniffing):
phương tiện truyền quảng bá (broadcast media)
(m ng chia sẻ ethernet,
(mạng ethernet m mạng
ng không dây)
giao diên mạng hỗn tạp đọc/ghi tất cả các gói tin
(ví dụ password!) đi qua
A C
A C
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 34
Chương 1: Nội dung
1.1 Internet là gì?
1.2 Mạng biên
Các hệ thống đầu cuối, mạng truy nhập, các liên kết
1.3 Mạng lõi
Chuyển mạch gói, chuyển mạch kênh, cấu trúc mạng
1.4 Độ trễ, sự mất mát, thông lượng trong mạng
1.5 Các lớp giao thức, các mô hình dịch vụ
1.6 Mạng bị tấn công: bảo mật
1.7 Lịch sử
Lịch sử Intenet
1961-1972: những nguyên lý chuyển mạch gói
1961: Kleinrock - lý 1972:
thuyết hàng đợi cho bản ARPAnet công cộng
thấy hiệu quả của NCP (Network Control
chuyển mạch gói Protocol) first host-host
1964: Baran - chuyển protocol
mạch gói trong mạng chương trình email đầu tiên
quân sự
ARPAnet có 15 nút
1967: ARPAnet được
hình thành bởi
Advanced Research
Projects Agency
1969: nút ARPAnet
đầu tiên hoạt động
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 35
Lịch sử Internet
1972-1980: Internetworking, new and proprietary nets
1970: ALOHAnet satellite
network tại Hawaii Nguyên
N ê lý kết nối
ối liê
liên
1974: Cerf and Kahn – kiến mạng của Cerf và Kahn:
trúc kết nối liên mạng Tối giản hóa, tự trị - không
1976: Ethernet tại Xerox yêu cầu thay đổi nội mạng
PARC khi cần kết nối với mạng
khác.
Cuối những năm 70: các Mô hình cung cấp dịch vụ
kiến trúc độc quyền: DECnet, với
ớ nỗ ỗ lực
ực cao nhất
ất
SNA XNA
SNA, Các bộ định tuyến không
Cuối những năm 70 : chuyển lưu trạng thái
mạch với gói tin có kích Điều khiển phi tập trung
thước cố định (tiền thân của định hình kiến trúc mạng
ATM) Internet ngày nay
1979: ARPAnet có 200
Introduction 1-71
nodes
Lịch sử Internet
1980-1990: new protocols, a proliferation of networks
1983: triển khai Mạng quốc gia mới:
TCP/IP Csnet BITnet
Csnet, BITnet,
1982: giao thức email NSFnet, Minitel
SMTP được định nghĩa 100,000 hosts được
1983: DNS được định kết nối đến liên mạng
nghĩa cho chuyển đổi từ
tên miền sang địa chỉ
IP
1985 giao
1985: i thức
h FTP
được định nghĩa
1988: điều khiển tắc
nghẽn TCP
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 36
Lịch sử Internet
1990, 2000’s: thương mại hóa, the Web, các
ứng dụng mới
Đầu những năm 1990: Cuối những năm1990 –
ARPAnet ngừng hoạt động 2000:
1991: NSF gỡ bỏ các giới hạn nhiều ứng dụng thu hút
về việc sử dụng thương mại hơn: instant messaging,
của NSFnet (ngừng hoạt P2P file sharing
động, 1995) an ninh mạng lên hàng
Đầu những năm 1990: Web đầu
hypertext [Bush 1945, ước tính 50 triệu host,
N l
Nelson 1960’s]
1960’ ] h 100 triệu
hơn i ngườii dùng
dù
HTML, HTTP: Berners-Lee đường trục hoạt động ở
1994: Mosaic, sau đó thành tốc độ Gbps
Netscape
cuối những năm 1990: thương
mại hóa của web
Giới thiệu 1-73
Lịch sử Internet
2005-hiện tại
~750 triệu host
điện
ệ thoại
ạ thông
g minh và máy
y tính bảng
g
tích cực triển khai truy cập băng thông rộng
truy cập không dây tốc độ cao khắp mọi nơi ngày
càng tăng cao
Sự xuất hiện của các mạng xã hội trực tuyến:
Facebook: sớm đạt 1 tỷ người sử dụng
Nhà cung cấp dịch vụ (Google, Microsoft) tạo
m n riên
mạng riêng của mình
Vượt qua Internet, cung cấp truy câp "tức
thời" để tìm kiếm, email....
Thương mại điện tử, trường đại học, các doanh
nghiệp chạy các dịch vụ của họ trong công nghệ
"đám mây" (như là Amazon EC2)
Giới thiệu 1-74
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 37
Giới thiệu: tóm tắt
Tổng quan Internet Đạt được:
Giao thức là gì? bối cảnh, tổng quan,
M n biên
Mạng biên, m
mạng
n lõi,
lõi m
mạng
n truy h ể vềề mạng
hiểu
cập
hiểu sâu hơn, chi tiết
so sánh chuyển chuyển mạch để thực hiện!
gói và chuyển mạch kênh
kiến trúc Internet
Hiệu xuất: sự mất mát, độ trễ,
thông lượng
Mô hình
hì h dịch
dị h vụ vàà sự phân
hâ lớp
l
An ninh mạng
Lịch sử Internet
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 38