Professional Documents
Culture Documents
4 Baocao
4 Baocao
4 Baocao
TÓM TẮT
ra 10 tủ hộ nên ta có sơ đồ sau:
Sơ đồ các tầng của tòa nhà Sơ đồ các hộ của tầng
Công suất tính toán của thang máy: Ptt .thm=k yc ×nth .m ×( P¿ × √ Pvi + P gi)
= 0.82
Công suất biểu kiến tính toán của tủ MSB:
Ptt . MSB 243.07
Stt . MSB= = =296.4( kVA )
cos φtb 0.82
3/ Chọn số lượng và công suất máy biến áp. Tính chọn bộ tụ bù.
Nhận xét: Hệ số công suất của tủ MSB (cos φtb =0.82 ¿ thấp hơn so với quy định trong
thông tư 15/2014-TT-BCT (cos φ=0.9 ¿. Nên ta chọn phương pháp bù công suất cho
khu dân cư tại tủ MSB.
+ Hệ số công suất tủ MSB: cos φtb =0.82 φ tb =34.9°
+ Hệ số công suất ít nhất cần đạt được: cos φ' tb =0.94 φ=19.94 °
+ Công suất tụ bù tối thiểu cần đạt được:
Q' bu=Ptt . MSB × ( tan φtb −tan φ ' tb )
* Chọn công suất máy phát dự phòng cho các tải ưu tiên:
+ Công suất tính toán tải ưu tiên gồm tải thang máy, máy bơm nước, hệ thống chiếu
sáng trong, hệ thống chiếu sáng ngoài:
Ptt .ut =Ptt . cs 1+ Ptt . thm+ Ptt . b
¿ 10.395+23.96+20.79=55.145(kW )
.
Tra catalogue ta có:
+ Đi tực tiếp trong đất: k4 = 1
+ Đất khô: k5 = 1
+ Nhiệt độ đất 250 C , cách điện XLPE: k6 =0.96
=> K=k 4 × k 5 ×k 6=0.96
I nCB 160
Ta có được dòng tra bảng: I 'z = = =166.67 ( A )
K 0.96
=> Chọn dòng I z =188( A), diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
S=70(m m2 ).
Chọn cách điện XLPE, ba ruột dẫn mang tải bằng đồng, đi dây theo phương pháp
chuẩn D2 (cáp nhiều lõi được thiết kế để đi ngầm trực tiếp trong đất), nhiệt độ ruột dẫn
90 C , nhiệt độ môi trường xung quanh 35 C trong không khí, đất khô có nhiệt độ 25 C
0 0 0
.
Tra catalogue ta có:
+ Đi tực tiếp trong đất: k4 = 1
+ Đất khô: k5 = 1
+ Nhiệt độ đất 250 C , cách điện XLPE: k6 =0.96
=> K=k 4 × k 5 ×k 6=0.96
I nCB . thm 80
Ta có được dòng tra bảng: I 'z = = =83.34 ( A)
K 0.96
=> Chọn dòng I z =84( A) , diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
S=16(m m2 ).
.
Tra catalogue ta có:
+ Đi tực tiếp trong đất: k4 = 1
+ Đất khô: k5 = 1
+ Nhiệt độ đất 250 C , cách điện XLPE: k6 =0.96
=> K=k 4 × k 5 ×k 6=0.96
I nCB . b 50
Ta có được dòng tra bảng: I 'z = = =52.08( A)
K 0.96
=> Chọn dòng I z =65( A), diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
S=10(m m2 ).
=> Chọn dòng I z =419( A), diện tích mặt cắt danh nghĩa của ruột dẫn
S=300(m m2 ).
Điện kháng :
- X=0 nếu Sp < 50 mm2
- X = 0.08 nếu Sp > 50 mm2
Tính toán:
Sụt áp đường dây từ tủ 1 các hộ Δ U Σhộ :
+ Sụt áp đường dây 3 pha từ tủ 1 đến tủ tòa nhà
¿ √ 3× 40.65 × ( 22.5
25
× 0.85) ×0.045=2.42(V )
+ Sụt áp đường dây 1 pha nối tủ tầng với hộ gia đình xa nhất
Δ U hộ=2× I B .hộ × ( R cosφ hộ + X sinφ hộ ) × Lhộ
Ta có sụt áp trên tải là căn hộ xa nhất đạt tiêu chuẩn mà đường dây nối tất cả các hộ
đều cùng loại dây cáp cho nên sụt áp của căn hộ xa nhất của tầng 12 là sụt áp cao nhất
có thể có => Tất cả các hộ còn lại sụt áp đều Đạt
¿ √ 3× 64.04 × ( 22.5
16
× 0.54 ) × 0.04=3.37(V )
Δ U thm 3.37
¿> Δ U thm %= ×100 %= × 100 %=0.84 % => Nhỏ hơn 8% => Đạt
U đm 400
¿ 2 ×16.67 × ( 22.5
1.5
×0.9 ) ×0.04=18(V )
Δ U cs 1 18
¿> Δ U cs 1 %= ×100 %= × 100 %=7.83 %=> Nhỏ hơn 8% => Đạt
U đm 230
¿ √ 3× 16.04 × (
22.5
1.5 )
×0.9 ×0.0262=9.83(V )
Δ U cs 2 9.83
¿> Δ U cs 2 %= × 100 %= ×100 %=2.46 %=> Nhỏ hơn 8% => Đạt
U đm 400
Sụt áp đường dây 1 pha từ tủ 1 đến máy bơm:
Δ U b=2 × I B . b × ( R cosφb + X sinφ b ) × Lb
¿ 2 ×38.47 × ( 22.5
10
×0.78 ) ×0.082=11.07 (V )
ΔUb 11.07
¿> Δ U b %= × 100 %= ×100 %=4.81 % => Nhỏ hơn 8% => Đạt
U đm 230
¿ 2 ×38.47 × ( 22.5
10
×0.78 ) ×0.042=5.67 (V )
Δ Ub2 5.67
¿> ΔU b 2 %= ×100 %= × 100 %=2.47 %=> Nhỏ hơn 8% => Đạt
U đm 230
CB Dòng định Dòng tính Dòng định Tiết diện Chiều dài
mức toán qua mức bảo vệ: dây L (m)
2
Iđm (A) CB: InCB (A) ICB (A) S p (mm )
Bảng 5.1- Bảng tổng hợp dòng điện định mức và dòng CB
* Nhánh N1 (từ đầu thứ cấp máy biến áp đến tủ MSB)
- Dòng điện ngắn mạch ở đầu ra máy biến áp:
I đm . N 1 365.46
I SC . N 1(3) = = =9136.5( A)
Uk % 4%
Trong đó: U k %=4 %lấy từ câu 3 mục
chọn máy biến áp.
- Tổng trở máy biến áp:
2 2
U 20 400
Ztr = × U k %= × 4 %=20( mΩ)
S đm 320
- Điện trở và điện cảm máy biến áp:
Ta có: Pk =3330W (Câu 3 mục chọn máy biến áp)
P k ×1000 3330 ×1000
Rtr = 2
= =8.3(mΩ)
3 × I đm . N 1 3× 365.462
X tr =√ Z tr 2−Rtr 2= √ 20 2−8.32=18.19(mΩ)
- Vì tủ MSB đặt trong phòng điện cạnh trạm biến áp nên bỏ qua điện trở và điện cảm
của đường dây nối từ đầu sơ cấp máy biến áp đến tủ MSB
- Chọn CB:
+Loại: MCCB NF630-CW
+Hãng sản xuất: Mitsubishi
+Số pha: 3
+Dòng định mức: 500 A
+Dòng cắt tối đa: 36 kA
*Nhánh N2 (từ máy phát đến tủ máy phát)
Lưu ý: Máy phát,tủ máy phát, tủ thang máy và tủ chiếu sáng trong đều đặt cạnh nhau.
Nên ta bỏ qua điện trở và điện kháng đường dây nối máy phát với tủ máy phát, tủ máy
phát với tủ thang máy, tủ máy phát với tủ chiếu sáng trong.
- Từ catalog máy phát ta có: X ' ' G=12 %
- Điện trở và điện kháng máy phát:
U 202 4002
X G =X ' ' G × =12 % × =0.234 (mΩ)
S mp 82 ×1000
RG =0.1 × X G =0.1 ×0.234=0.0234 (mΩ)
- Dòng điện ngắn mạch:
U 20 400
I sc . N 2(3)= = =982(A )
√ 3× √ R G + X G
2 2
√ 3× √ 0.02342 +0.234 2
- Chọn CB:
+Loại: MCCB NF250-CW
+Hãng sản xuất: Mitsubishi
+Số pha: 3
+Dòng định mức: 200 A
+Dòng cắt tối đa: 18 kA
*Nhánh N3 (từ tủ MSB tới tủ thang máy)
- Điện trở và điện kháng trung thế:
U 202 400 2
Z s= = =0.32Ω
S sc 500
R s=0.032 mΩ, X s=0.318 mΩ
22.5 22.5
Rd = × L= ×82=184.5(mΩ)
Sp 10
-Chọn CB:
+Loại: MCCB NF400-CW
+Hãng sản xuất: Mitsubishi
+Số pha: 3
+Dòng định mức: 400 A
+Dòng cắt tối đa: 36 kA
*Nhánh N8 (tủ máy phát tới tủ thang máy)
- Vì tủ máy phát đặt canh tủ thang máy nên điện trở và điện cảm của dây dẫn không
đáng kể, nên ta bỏ qua.
- Suy ra: I sc. N 8 ≈ I mp .sc ≈ 982(A )
- Chọn CB:
+Loại: MCCB NF125-CW
+Hãng sản xuất: Mitsubishi
+Số pha: 3
+Dòng định mức: 80 A
+Dòng cắt tối đa: 10 kA
*Nhánh N9 (tủ máy phát tới tủ máy bơm)
- Điện trở và điện kháng đường dây:
22.5 22.5
Rd = × L= ×42=37.8(mΩ)
Sp 25
-Chọn CB:
+Loại: MCCB NF63-CW
+Hãng sản xuất: Mitsubishi
+Số pha: 3
+Dòng định mức: 50 A
+Dòng cắt tối đa: 5 kA
*Nhánh N10 (tủ máy phát tới tủ chiếu sáng trong)
- Vì tủ máy phát đặt canh tủ chiếu sáng trong nên điện trở và điện cảm của dây dẫn
không đáng kể, nên ta bỏ qua.
- Suy ra: I sc . N 10 ≈ I mp . sc ≈ 982( A)
- Chọn CB:
+Loại: MCCB NF30-CS
+Hãng sản xuất: Mitsubishi
+Số pha: 3
+Dòng định mức: 20 A
+Dòng cắt tối đa: 1.5 kA
*Nhánh T: (tủ toà đến tủ tầng 1)
-Vì khoảng cách từ tủ toà đến tủ tầng 1 là ngắn nhất nên điện trở và điện cảm đường
dây cũng nhỏ nhất, suy ra dòng ngắn mạch là lớn nhất. Nên ta sẽ chọn CB cho 12
tầng theo CB tầng 1.
- Điện trở và điện kháng đường dây:
22.5 22.5
Rd = × L= ×5=4.5( mΩ)
Sp 25
-Chọn CB:
+Loại: MCCB NF125-SW
+Hãng sản xuất: Mitsubishi
+Số pha: 3
+Dòng định mức: 50 A
+Dòng cắt tối đa: 30 kA
*Nhánh H (từ tủ tầng đến căn hộ gần nhất)
-Vì khoảng cách từ tủ tầng đến căn hộ gần nhất là ngắn nhất nên điện trở và điện
cảm của đường dây là nhỏ nhất, suy ra dòng ngắn mạch là lớn nhất. Nên chọn CB
cho 10 căn hộ theo căn hộ gần nhất với tủ tầng.
- Điện trở và điện kháng đường dây:
22.5 22.5
Rd = × L= ×4=22.5(mΩ)
Sp 4
-Chọn CB:
+Loại: MCCB NF125-CW
+Hãng sản xuất: Mitsubishi
+Số pha: 3
+Dòng định mức: 50 A
+Dòng cắt tối đa: 10 kA
6/ Ứng dụng phần mềm Ecodial kiểm tra, so sánh với kết quả tính toán, lựa
chọn đã thực hiện ở trên.
- Ứng dụng:
Ta thiết lâp các thông số như trên để tạo các thông số cơ bản về nhiệt dộ và lưới cấp
điện.
Đầu tiên ta sẽ đi mô phỏng tủ MSB và các tủ phân phối chính trước. Sau đó sẽ mô
phỏng tủ toà và các nhánh tủ tầng. Kế tiếp là mô phỏng từ tủ tầng đến từng căn hộ.
Và sau cùng là máy phát điện với các tải ưu tiên.
*Mô phỏng máy biến áp:
Vì phần mềm không có máy biến áp có công suất 320 KVA như đã chọn nên ta
chọn thủ máy biến áp 315 KVA để thử nghiệm.
Ta đặt các thông số như trên gồm: Chiều dài dây, loại lắp đặt, loại dây, công suất
tính toán mà ta đã có, hệ số công suất.
*Ta làm tương tự với các tủ máy bơm, chiếu sáng trong, chiếu sáng ngoài, tủ
toà.
*Mô phỏng tụ bù
Ta có 3 cảnh báo và hệ thống báo là công suất của máy biến áp không đủ đáp ứng
hệ thống. Nên ta nâng công suất máy biến áp lên 500KVA. Được kết quả như sau:
*Mô phỏng tủ toà đến tủ các tầng:
Sử dụng nguồn với thông số như bên để giả sử tủ MSB cấp vào tủ toà. Số liệu lấy từ
phần phần kiểm tra số liệu.
*Ta nhập thông số các tầng còn lại tương tự, khi tâng lên 1 tầng thì chiều dài tăng
3.5m. Cho chạy hệ thống và ta được kết quả như hình.
Vì phần mềm không có máy phát công suất 82KVA như ta đã chọn nên ta sẽ dùng
máy có công suất 90KVA và chấp nhận sai số khi mô phỏng.
Nhập thông số tủ thang máy và làm tương tự với tủ máy bơm và tủ chiếu sáng
trong.
*Kiểm tra hệ thống:
Hệ thống cảnh báo máy phát có khả năng không đủ công suất cấp cho tải. Ta nâng
công suất máy phát lên 140 KVA , ta được kết quả sau:
*Nhận xét: Kết quả giữa mô phỏng và tính toán có nhiều sai lệch do ta đã thay đổi
công suất máy biến áp và máy phát điện nhưng chung quy lại thì các giá trị gần xác
nhau. Từ đó ta có thể tạm kết luận nếu không bị thay đổi công suất máy biến áp và
máy phát điện, bỏ qua ảnh hưởng của một số hệ số trong phép toán của phần mềm
thì kết quả giữa tính tay và phần mềm là xấp xỉ nhau.