Mẫu báo cáo

You might also like

Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 10

Phân hệ Nhập hàng Ngày phát hành

Báo cáo nhập Người thực hiện


Tính năng hàng
Người duyệt

Index No Item name Type Group Initial Value


S1 Màn hình báo cáo nhập hàng theo nhà cung cấp: chia làm 2 khung: khung bộ lọc và khung hiển thị báo cáo. Mặc định
Khung bộ lọc

1 Báo cáo Radio Button List Lọc Theo nhà cung cấp

2 Chi nhánh Multiselect Lọc Chọn chi nhánh


3 Thời gian Bộ date Lọc Tuần này
Tìm kiếm theo mã, tên,
4 Tìm kiếm theo nhà cung cấp Textbox Lọc điện thoại nhà cung cấp

5 Nhóm nhà cung cấp Multiselect Lọc Chọn nhóm nhà cung cấp
6 Khung hiển thị báo cáo

7 Kiểu hiển thị Radio Button List Thao tác Biểu đồ

8 Kiểu biểu đồ Radio Button List Thao tác Cột dọc

9 Kiểu báo cáo fix cứng Radio Button List Thao tác Xem dọc

10 Xuất báo cáo Button Thao tác

11 Trong
In trường hợp không có NCC Button Combobox
nào thì hệ thốngThao
hiểntác
thị thông báo "Không có kết quả phù hợp"
12 Khi người dùng lọc thì biểu đồ cũng lọc theo
"Top 10 nhà cung cấp
nhập hàng nhiều nhất (đã
13 Tên đồ thị Label Thông tin trừ trả hàng)

14 Cột dọc Label Thông tin

15 Cột ngang Label Thông tin


16 Trường hợp kiểu hiển thị là Báo cáo fix cứng
17 Tên cửa hàng Label Thông tin Tên cửa hàng
18 Ngày lập Label Thông tin Ngày giờ xem báo cáo
Báo cáo nhập hàng theo
19 Tên báo cáo Label Thông tin nhà cung cấp

Theo thời gian mà người


20 Giai đoạn báo cáo Label Thông tin dùng chọn quy ra date
Theo thông tin các chi
nhánh mà người dùng
21 Chi nhánh Label Thông tin chọn lọc
Theo thông tin nhóm nhà
cung cấp mà người dùng
22 Nhóm nhà cung cấp Label Thông tin chọn lọc
23 Kiểu xem báo cáo: xem dọc
24 SUM các cột số lượng Label Thông tin
25 Mã nhà cung cấp Label Thông tin
26 Tên nhà cung cấp Label Thông tin
27 Giá trị nhập Label Thông tin
28 Giá trị trả Label Thông tin
29 Giá trị thuần Label Thông tin
30 Kiểu xem báo cáo: xem ngang
31 SUM các cột số lượng Label Thông tin
32 Mã nhà cung cấp Label Thông tin
33 Tên nhà cung cấp Label Thông tin
34 Tổng tiền hàng Label Thông tin
35 Chiết khấu PN Label Thông tin
36 Chi phí nhập Label Thông tin
37 Giá trị nhập Label Thông tin
38 Giá trị trả Label Thông tin
39 Giá trị thuần Label Thông tin
40 Trường hợp kiểu hiển thị là Điều chỉnh báo cáo
41 Điều
Có thểchỉnh
thaycột
đổihiển
thứthị
tự các cột icon
bằng cách click vàoThao tác để di
tên cột
42 Có thể click vào để thay đổi độ rộng các cột
43 SUM các cột số lượng Label Thông tin
Lọc trong bảng cho các cột
44 Mã, Tên nhà cung cấp Textbox Lọc
Phép tính để lọc cho các cột
45 số lượng Combobox Lọc <=
Lọc trong bảng cho các cột số
46 lượng Textbox Lọc
47 Mã nhà cung cấp Label Thông tin Hiển thị (ghim)
48 Tên nhà cung cấp Label Thông tin Hiển thị (ghim)
49 SL phiếu nhập Label Thông tin
50 Tổng tiền hàng Label Thông tin
51 Chiết khấu phiếu nhập Label Thông tin
52 Chi phí nhập Label Thông tin
53 Giá trị nhập Label Thông tin Hiển thị
54 SL phiếu trả Label Thông tin
55 Giá trị trả Label Thông tin Hiển thị
56 Giá trị thuần Label Thông tin Hiển thị
Màn hình điều chỉnh cột hiển thị cho báo cáo nhập hàng theo nhà cung cấp
1 Điều chỉnh Button Thao tác
2 Khôi phục mặc định Button Thao tác
3 Mã nhà cung cấp Checkbox Thông tin tích (ghim)
4 Tên nhà cung cấp Checkbox Thông tin tích (ghim)
5 SL phiếu nhập Checkbox Thông tin
6 Tổng tiền hàng Checkbox Thông tin
7 Chiết khấu phiếu nhập Checkbox Thông tin
8 Chi phí nhập Checkbox Thông tin
9 Giá trị nhập Checkbox Thông tin tích
10 SL phiếu trả Checkbox Thông tin
11 Giá trị trả Checkbox Thao tác tích
12 Giá trị thuần Checkbox Thông tin tích
3/8/2021
NhungNH

Khiemnv

Example Value Edit Sort Read Only Required Lengh


và khung hiển thị báo cáo. Mặc định khi click vào menu Báo cáo nhập hàng là hệ thống auto chọn báo cáo đầu tiên mà người dùng đượ

Theo nhà cung cấp


Siêu thị mini Phương
Thảo

Biểu đồ

Cột dọc

Xem dọc

ng có kết quả phù hợp"


Coolmart
24/08/2021 09:00

Từ ngày: 1/1/2021 Đến


ngày: 31/12/2021

Tất cả

Tất cả

NCC0001
TH Truemilk
10,500,000
2,000,000
8,500,000

NCC0001
TH Truemilk
10,000,000
500,000
1,000,000
10,500,000
2,000,000
8,500,000
NCC0001

<=

10,000,000
NCC0001 Có
TH Truemilk Có
4 Có
10,000,000 Có
500,000 Có
1,000,000 Có
10,500,000 Có
1 Có
2,000,000 Có
8,500,000 Có
Note
o nhập hàng là hệ thống auto chọn báo cáo đầu tiên mà người dùng được phân quyền xem

Gồm các lựa chọn sau (báo cáo chia theo chủ đề):
Theo nhà cung cấp, Theo sản phẩm, Theo thời gian, Theo phiếu nhập hàng, Theo công nợ
nhà cung cấp
Cứ khi tích chọn thì hệ thống sẽ hiển thị bộ lọc và dữ liệu ở khung báo cáo khác đi nhưng
trường Chi nhánh và Thời gian sẽ giữ nguyên nếu ở báo cáo mới mà người dùng chọn
cũng có 2 trường này
Hiển thị các chi nhánh mà người dùng được quyền xem báo cáo giao dịch nhập hàng theo
nhà cung cấp (hiển thị cả chi nhánh đã ngừng hoạt động)
Lọc theo thời gian lập phiếu

Hiển thị danh sách các nhóm nhà cung cấp

Gồm 3 lựa chọn: Biểu đồ, Báo cáo fix cứng, Điều chỉnh báo cáo
Tùy từng lựa chọn mà hệ thống sẽ hiển thị màn hình tương ứng

Chỉ hiển thị nếu chọn kiểu hiển thị là Biểu đồ


Gồm 2 lựa chọn: Cột dọc và Cột ngang
Khi chọn cột dọc thì biểu đồ sẽ có trục ngang là nhà cung cấp, trục dọc là số tiền
Khi chọn cột ngang thì biểu đồ sẽ có trục ngang là số tiền, trục dọc là nhà cung cấp
Chỉ hiển thị nếu chọn kiểu hiển thị là Báo cáo fix cứng
Gồm 2 lựa chọn: Xem dọc và Xem ngang. Tùy từng lựa chọn mà hệ thống sẽ hiển thị màn
hình tương ứng

Nếu kiểu hiển thị là Biểu đồ thì xuất báo cáo sẽ ra dạng pdf
Nếu kiểu hiển thị là Báo cáo fix cứng thì xuất báo cáo sẽ có lựa chọn ra dạng pdf hoặc
excel
Nếu kiểu hiển thị là Điều chỉnh báo cáo thì xuất báo cáo sẽ ra dạng excel
Rule tên file export sẽ là: BaoCaoNhapHangTheoNCC_{ngày export báo cáo}

Gồm 2 lựa chọn: Khổ A4 (ngang), Khổ A4 (dọc)


Khi người dùng chọn xem báo cáo fix cứng với kiểu hiển thị là xem dọc thì nút In không
còn lựa chọn in Khổ A4 ngang hay dọc nữa, mà khi in sẽ auto ra khổ A4 dọc
Khi người dùng chọn xem báo cáo fix cứng với kiểu hiển thị là xem ngang thì nút In không
còn lựa chọn in Khổ A4 ngang hay dọc nữa, mà khi in sẽ auto ra khổ A4 ngang
Khi chọn thì bắn ra màn hình preview in đã chọn khổ như lựa chọn
Khi ko có dữ liệu thì không hiển thị tên NCC nào
Hiển thị tên 10 nhà cung cấp có cột Giá trị thuần lớn nhất, tính theo chiều giảm dần

Khi ko có dữ liệu thì không hiển thị khoảng tiền


Hiển thị 10 khoảng tiền, chia khoảng tiền theo rule như sau:
- Nếu số tiền của nhà cung cấp nhập hàng nhiều nhất đến hàng nghìn: thì làm tròn số tiền
lớn nhất đến hàng chục nghìn (làm tròn lên), rồi chia đều thành 10 khoảng, viết tắt nghìn
thành k, ví dụ 20k, 25k) https://prnt.sc/1ikudh7
- Nếu số tiền của nhà cung cấp nhật hàng nhiều nhất đến hàng triệu: thì làm tròn số tiền
lớn nhất đến hàng triệu (làm tròn lên), rồi chia đều thành 10 khoảng, dưới 1 triệu thì hiển
thị dạng k ví dụ như 500k: https://prnt.sc/1ikvp52

= SUM tổng tiền cần trả NCC của các phiếu nhập hàng theo nhà cung cấp
= SUM tổng tiền NCC cần hoàn lại của các phiếu trả hàng theo nhà cung cấp
=Giá trị nhập - Giá trị trả

SUM Tổng tiền hàng + thuế của các phiếu nhập hàng theo nhà cung cấp
SUM Chiết khấu của các phiếu nhập hàng theo nhà cung cấp
SUM chi phí nhập trả NCC của các phiếu nhập hàng theo nhà cung cấp
= Tổng tiền hàng - Chiết khấu phiếu nhập + Chi phí nhập
= SUM tổng tiền NCC cần hoàn lại của các phiếu trả hàng theo nhà cung cấp
=Giá trị nhập - Giá trị trả

Khi click vào thì bắn ra màn hình Điều chỉnh cột hiển thị
Gồm các lựa chọn: =,<, <=, >, >=

Số lượng phiếu nhập có trạng thái Hoàn thành theo nhà cung cấp
SUM Tổng tiền hàng + thuế của các phiếu nhập hàng theo nhà cung cấp
SUM Chiết khấu của các phiếu nhập hàng theo nhà cung cấp
SUM chi phí nhập trả NCC của các phiếu nhập hàng theo nhà cung cấp
= Tổng tiền hàng - Chiết khấu phiếu nhập + Chi phí nhập
Số lượng phiếu trả hàng nhập có trạng thái Đã trả hàng theo nhà cung cấp
= SUM tổng tiền NCC cần hoàn lại của các phiếu trả hàng theo nhà cung cấp
=Giá trị nhập - Giá trị trả
Tất cả bộ lọc dạng dropdown đều hiển thị cả những item đã bị ngừng hoạt động
Báo cáo kết quả cũng hiển thị cả những item bị ngừng hoạt động

You might also like