Professional Documents
Culture Documents
Session 5 All Presentations VIE
Session 5 All Presentations VIE
VIỆT
NAM (VCIC) – BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (MOST)
Chương trình đổi mới sáng tạo của Việt Nam - Hệ sinh thái đổi mới sáng tạo để phát triển bền vững
Vietnam’s Innovation Agenda - Innovation Ecosystems for Sustainable Development
Minh Le – 9.2021
1
MỤC LỤC/ CONTENT
I/ Về VCIC
About VCIC
II/ Các chương trình, chính sách thúc đẩy ĐMST ở Việt Nam
Programs and policies to promote innovation in Vietnam
III/ Toàn cảnh hệ sinh thái ĐMST tại Việt Nam
Overview of the innovation ecosystem in Vietnam
IV/ Thực trạng một số công nghệ ngành nước và biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Status of some technology in the water and climate change sectors in Vietnam
V/ Đề xuất của VCIC trong việc thúc đẩy và tăng hiệu quả ĐMST ngành nước Việt Nam
VCIC's recommendation in promoting and increasing the efficiency of innovation in Vietnam's water sector
VI/ Tài liệu tham khảo
References
VII/ Thông tin liên hệ
Contact
2
I. Về VCIC
I. ABOUT VCIC
3
1.1. Giới thiệu chung về VCIC
1.1. Overview of VCIC
VCIC là đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công VCIC is a unit under the Ministry of Science and
nghệ Việt Nam và là thành viên của Mạng lưới Technology of Vietnam and a member of CIC
Đổi mới sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu Network, operating in the field of green growth
toàn cầu, hoạt động trong lĩnh vực tăng trưởng and response to climate change, has strengths in
xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu, có thế market database (including capital and
mạnh về cơ sở dữ liệu thị trường (bao gồm nhu technology needs of Vietnamese enterprises) and
cầu về vốn, công nghệ của doanh nghiệp Việt enterprises, owns a large network of domestic
Nam) và doanh nghiệp, sở hữu mạng lưới rộng and foreign partners, has strong relationships
lớn các đối tác trong và ngoài nước, các mối quan with central and local government agencies. VCIC
hệ với các cơ quan chính phủ cấp trung ương và has achieved many achievements in promoting
địa phương. VCIC đã đạt được nhiều thành tựu innovation in the water sector, towards
trong thúc đẩy ĐMST trong ngành nước, hướng sustainable development.
đến sự phát triển bền vững.
4
1.2. Những thành tựu của VCIC trong thúc đẩy ĐMST
1.2. Achievements of VCIC in promoting innovation
179 078 31 16 31
Hộ gia đình tiếp cận và hưởng lợi
Tập đoàn (đã kết nối) Quỹ đầu tư (đã kết nối) Dự án năng lượng mặt trời
Households with access to new/
Corporations (connected) Investment funds (connected) ở Việt Nam được hỗ trợ
improved products/ services
Solar projects in Vietnam supported
5
1.2. Những thành tựu của VCIC trong thúc đẩy ĐMST
1.2. Achievements of VCIC in promoting innovation
Nguyên GĐ quốc gia của Worldbank
tại Việt Nam Ousmane Dione và
Nguyên tham tán ĐSQ Úc tại Việt Nam
Justin Baguley trao giải Thách thức
Former Country Director of Worldbank
in Vietnam Ousmane Dione and
Former Counselor of the Australian
Embassy in Vietnam Justin Baguley
presented the Challenge Award
6
1.2. Những thành tựu của VCIC trong thúc đẩy ĐMST
1.2. Achievements of VCIC in promoting innovation
VCIC tổ chức chương trình “VCIC CONNECT – Chuyển giao công nghệ, VCIC và AWA ký Thỏa thuận hợp tác để thúc đẩy ĐMST trong ngành
xúc tiến đầu tư và kết nối thị trường” để kết nối doanh nghiệp Việt Nam nước tại Việt Nam (2017)
– Úc (2020) VCIC and AWA sign a cooperation agreement to promote innovation in
VCIC organizes the program "VCIC CONNECT - Technology transfer, the water sector in Vietnam (2017)
investment promotion, and market connection" to connect Vietnam -
Australia businesses (2020)
7
II. Các chương trình, chính sách thúc đẩy ĐMST của
Việt Nam
II. Programs and policies to promote innovation
in Vietnam
8
Một số Luật, nghị định
Laws and Decrees
• Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 (DNNVV)/ The Law on Support for
SMEs 2017
- Nghị định số 34/2018/NĐ-CP quy định về việc thành lập, tổ chức và hoạt
động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV/ Decree No. 34/2018/ND-CP
regulating the establishment, organization, and operation of the Credit
Guarantee Fund for SMEs.
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP hướng dẫn đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo/
Decree No. 38/2018/ND-CP guiding investment for innovative start-ups.
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
DNNVV/ Decree No. 39/2018/ND-CP detailing a number of articles of the
Law on Support for SMEs.
• Luật Chuyển giao công nghệ 2017/ Law on Technology Transfer 2017
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ/ Decree No. 76/2018/ND-CP detailing
and instructions for the implementation of certain articles of Law on
Technology Transfer. VCIC tham gia xây dựng Nghị định 38 (2017)
• Luật Đầu tư năm 2020 với một số ưu đãi dành cho các Trung tâm đổi mới sáng VCIC participated in the development of Decree 38 (2017)
tạo/ Law on Investment 2020 with investment privileges for innovation centers
9
Một số Luật, nghị định
Laws and Decrees
• Nghị quyết 52-NQ-TW tháng 9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư /
Resolution 52-NQ-TW of Political Bureau (9/2019) on theme, active policy to
participate in Fourth Industrial Innovation
• Nghị quyết 50/NQ-CP tháng 4/2020 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị
quyết 52/ Resolution 50/NQ-CP of Government (4/2020) on implementing
Resolution No. 52-NQ-TW
• Quyết định 999/QĐ-TTg tháng 8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề
án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ/ Decision No. 999/QĐ-TTg of Prime
Minister on approval for the promotion of Sharing Economy Model
• Quyết định 749/QĐ-TTg tháng 6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 định hướng đến năm
2030/ Decision No. 749/QĐ-TTg of Prime Minister on approval of the National
digital transformation program by 2025 with orientations towards 2030
VCIC và các doanh nghiệp được VCIC hỗ trợ tham gia Diễn đàn mở
về ĐMST năm 2018
VCIC and VCIC supported enterprises participated in the World
Economic Forum (2018)
10
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
National green growth strategy
Hội nghị tham vấn Chiến lược mới đã được tổ chức vào ngày 29/3/2021, Bộ
Chiến lược hiện nay được phê duyệt từ 2012 KH&ĐT đã xin góp ý công chúng và hiện đang hoàn thiện để trình Chính phủ
The current strategy was approved since 2012 The consultative conference for new strategy hosted in 29th March 2021, MPI had
been collecting comments publically and currently in completion process to submit
to the government
11
Nội dung Dự thảo chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 – 2030,
tầm nhìn 2050/ The content of the draft of National green growth strategy for the
period 2021-2030, vision to 2050
Dự thảo Chiến lược giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đưa ra những mục tiêu, bao gồm các mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể
theo từng khía cạnh của tăng trưởng xanh như sau:
The draft Strategy for the period 2021-2030, vision to 2050, sets out the following goals, including general and specific goals for
each aspect of green growth:
- Giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GDP so với năm 2014
Reduce the intensity of greenhouse gas emissions per GDP compared to 2014
+) Mục tiêu đến năm 2030: Giảm từ 10 - 15%/ Target by 2030: Reduce by 10-15%
+) Định hướng đến năm 2050: Giảm từ 20 - 25%/ Orientation to 2050: Reduce from 20 - 25%.
- Xanh hóa các ngành kinh tế/
Greenization of economic sectors
+) 2030: Tỷ lệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 30% trên tổng diện tích cây trồng cạn được tưới
2030: The rate of advanced and water-saving irrigation will reach 30% of the total irrigated dry crop area
+) 2050: Tỷ lệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 60% trên tổng diện tích cây trồng cạn được tưới
2050: The rate of advanced irrigation and water-saving reaches 60% of the total irrigated dry crop area.
12
- Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
Greenization of lifestyles and promoting sustainable consumption
+) 2030: Tỷ lệ nước thải đô thị loại II trở lên được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đạt trên 50%
2030: The percentage of urban wastewater of grade II or higher collected and treated meeting national standards and technical
regulations will reach over 50%
+) 2050: Các đô thị được xây dựng đồng bộ và hoàn thiện hệ thống thoát nước; xóa bỏ tình trạng ngập úng tại các đô thị và toàn bộ
nước thải được xử lý phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra nguồn tiếp nhận
2050: Urban areas are built synchronously and water drainage systems are completed; Eliminate flooding in urban areas and all
treated wastewater must meet technical standards before being discharged into receiving sources
- Bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu trong quá trình chuyển đổi xanh…
Equality, inclusion, and resilience in the process of green transition...
+) 2030: Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế chiếm ít nhất 70%
2030: At least 70% of the population can use clean water, meeting the standards prescribed by the Ministry of Health
+) 2050: Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế chiếm ít nhất 90%
2050: At least 90% of the population has access to clean water, meeting the standards prescribed by the Ministry of Health
13
Các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia
National science and technology programs
2011 - 2020
Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia National Product Development Program
1 Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 Decision No. 2441/QD-TTg dated December 31, 2010
Quyết định số 439/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2012 Decision No. 439/QD-TTg dated April 16, 2012
Chương trình phát triển thị trường KH&CN 2011 - 2020 S&T market development program 2011 - 2020
3 Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2013 Decision No. 2075/QD-TTg dated June 22, 2013
Chương trình tìm kiếm và chuyển giao công nghệ The program on seeking for and transfer of technologies
6 Quyết định số 1069/QĐ-TTg ngày 4 tháng 7 năm 2014 Decision No. 1069/QD-TTg dated July 4, 2014
14
Các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia
National science and technology programs
2025 - 2030
Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ National Science and Technology Market Development
1 quốc gia 2021 – 2030 Program to 2030
Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 Decision No.1158/QĐ-TTg dated July 13, 2021
Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030 National Advanced technology program to 2030
2
Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27/01/2021 Decision no 130/QĐ-TTg dated Jan 27, 2021
Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia Project to support the national innovation startup ecosystem
3 đến 2025 until 2025
Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18/6/2016 Decision No.844/QĐ-TTg dated June 18, 2016
Xem thêm: Báo cáo khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo More information: Report on science, technology and
4
Việt Nam – Tóm tắt chính sách (25/8/2021) innovation in Vietnam – Policy Brief (25/8/2021)
15
Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến 2030 - Quyết định 1158
National Science and Technology Market Development Program to 2030 - Decision 1158
16
Nội dung chính của chương trình phát triển thị trường 2021 – 2030
Key point of the market development program 2021 - 2030
1. Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ/ Continue to improve the legal
environment to support the development of the science and technology market
2. Thúc đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ
của doanh nghiệp/ Promote the development of demand sources of the science and technology market, improve the capacity of
enterprises to absorb control, and innovate technology
3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ/ Promote the development of the supply of science and
technology market
4. Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ/ Developing intermediaries of the science and technology market
5. Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ/ Strengthening science and technology market promotion activities
6. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ;
Strengthening the training and fostering of human resources, communication, and international integration in the science and
technology market
7. Phát triển hạ tầng quốc gia của thị trường khoa học và công nghệ/ Developing the national infrastructure of the science and technology market
17
Nội dung chính của chương trình phát triển thị trường 2021 – 2030
Key point of the market development program 2021 - 2030
1. Mục tiêu chính đến 2025/ Main goal to 2025
- Tăng giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 25%/ Increase in the value of science and technology goods
transactions every year by an average of 25%.
- Hình thành và phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: 80 tổ chức trung gian, 3 mạng lưới các tổ chức trung gian chuyên
sâu, 3 ngành hàng xuất khẩu chủ lực/ Formation and development of intermediary organizations of the science and technology market: 80
intermediaries, 3 networks of specialized intermediaries, 3 key export industries
2. Mục tiêu chính đến 2030/ Main goal to 2030
- Tăng giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 30%/ Increase in the value of science and technology goods
transactions every year by an average of 30%
- Hình thành và phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: trên 240 tổ chức trung gian, 6 mạng lưới các tổ chức trung gian
chuyên sâu, 6 ngành hàng xuất khẩu chủ lực/ Formation and development of intermediary organizations of the science and technology market: over 240
intermediary organizations, 6 networks of specialized intermediaries, 6 key export industries
- Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường. Hiện đại hóa hệ thống hạ tầng quốc gia của thị trường khoa
học và công nghệ, kết nối hiệu quả với mạng lưới tổ chức trung gian khu vực và toàn cầu/ Digitizing research results, intellectual property has the
potential to commercialize in the market. Modernize the national infrastructure system of the science and technology market, effectively connecting
with the network of regional and global intermediaries
18
Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030
National Advanced technology program to 2030 – Decision No. 130/QĐ-TTg
19
Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 - Quyết định 844
Project to support the national innovation startup ecosystem until 2025 - Decision 844
20
Báo cáo khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Việt Nam – Báo cáo tóm tắt chính sách (25/8/2021)
Report on science, technology and innovation in Vietnam – Policy Brief (August 25, 2021)
21
Chiến lược KH, CN và ĐMST theo hướng thúc đẩy ĐMST trong doanh nghiệp
Science, technology and innovation strategy towards promoting innovation in enterprises
22
Hoạt động hỗ trợ của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội
Support activities of ministries, departments, socio-political organizations
23
III. Toàn cảnh hệ sinh ĐMST tại Việt Nam
Overview of the innovation ecosystem in Vietnam
24
Hệ sinh thái KN ĐMST Việt Nam
trong giai đoạn 2016 - 2018
Overview of the innovation
ecosystem within 2016 - 2018
25
26
27
Về thu hút đầu tư
About investment attraction
• Tính đến tháng 8/2020, số vốn đầu tư cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (ĐMST) Việt Nam đạt hơn 184
triệu USD với 28 thương vụ mới được thực hiện.
As of August 2020, the investment capital for Vietnam's innovative start-ups reached more than $184 million with 28
new deals made.
• Một số quỹ đầu tư cam kết rót vốn vào Việt Nam gồm: VinaCapital Ventures, 500 Startups, AlphaJWC, BeeNext,
CyberAgent Capital, Do Ventures, FEBE Ventures, Genesia Ventures,….
Some investment funds committed to investing in Vietnam include VinaCapital Ventures, 500 Startups, AlphaJWC,
BeeNext, CyberAgent Capital, Do Ventures, FEBE Ventures, Genesia Ventures,...
• Tại Diễn đàn Quỹ đầu tư Khởi nghiệp Sáng tạo Việt Nam 2020 (VVS) với chủ đề “Going Digital - Dịch chuyển số” được
tổ chức ngày 25/11, tại Hà Nội, có 33 quỹ đầu tư cam kết “rót” 815 triệu USD vào lĩnh vực khởi nghiệp (startup) đổi
mới sáng tạo tại Việt Nam trong giai đoạn 5 năm 2021-2025.
At Vietnam Venture Summit 2020 (VVS) with the theme "Going Digital" held on November 25, in Hanoi, there were 33
investment funds committed to "pour" 815 million USD into the field of innovative start-ups in Vietnam in the five-year
period from 2021 to 2025.
• Tổ chức nhiều hoạt động xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ được triển khai như Techmart,
Techdemo, Techfest…
Organized many promotion activities to develop the S&T market such as Techmart, Techdemo, Techfest...
28
Một số hoạt động xúc tiến thị trường
Some market promotion activities
Lễ khai mạc Tuần lễ kết nối công nghệ và đổi mới sáng tạo Lễ ký kết hợp tác đầu tư khởi nghiệp ĐMST giữa
năm 2020 Bộ Kế hoạch và Đầu tư với các quỹ đầu tư quốc tế
Opening Ceremony of the Technology Connection and The signing ceremony of investment cooperation for
Innovation Week 2020 innovation startups between the Ministry of Planning and
Investment and international investment funds
29
Về tài chính
About finance
Sau khi Nghị định 38/2018/NĐ-CP có hiệu lực, một số quỹ đầu tư mới đã ra đời: Startup Viet Partners, quỹ đầu tư mạo
hiểm 100 tỷ đồng của Việt Nam,… chuyên đầu tư vào các giải pháp công nghệ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt
Nam
After Decree 38/2018/ND-CP affected, a number of new investment funds were established: Startup Viet Partners,
Vietnam's 100 billion VND venture capital fund, etc. specializing in investing in technological solutions for SMEs in
Vietnam
Cơ sở vật chất hỗ trợ cho khởi nghiệp đã có sự tăng mạnh về số lượng các khu làm việc chung (co-working space), với số lượng
hiện tại lên đến gần 70 khu
Facilities to support start-ups have seen a sharp increase in the number of co-working spaces, with the current number up to
nearly 70 areas.
31
Về nhân lực hỗ trợ khởi nghiệp
About start-up support workforce
Thúc đẩy việc kết nối với các chuyên gia nước ngoài, các
chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài, điển hình là:
Sáng kiến Mạng lưới đổi mới sáng tạo Việt Nam (Vietnam
Innovation Network) - sáng kiến này hiện có hơn 100 nhà
khoa học, chuyên gia công nghệ tiêu biểu
Promote the connection with foreign experts,
Vietnamese experts abroad, typically: Vietnam
Innovation Network - this initiative currently has
more than 100 typical scientists, technology
experts
Nguyên Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cùng các đại biểu thực
hiện nghi thức công bố sáng kiến Mạng lưới đổi mới sáng tạo
Việt Nam
Former Prime Minister Nguyen Xuan Phuc with delegates
announced the Vietnam Innovation Network initiative
32
Về liên kết, kết nối và truyền thông
About linkage, connection and communication
Số lượng, chất lượng các chương trình, sự kiện dành cho cộng động khởi nghiệp, kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp Việt Nam với quốc
tế, ... ngày càng tăng cao
The quantity and quality of programs and events for the startup community, connecting the Vietnamese startup ecosystem with the
world, ... are increasing day by day.
Các chương trình truyền hình thúc đẩy văn hóa, tinh thần khởi nghiệp đang ngày càng trở nên phong phú và thu hút được nhiều
đối tượng quan tâm: Shark Tank Việt Nam
TV programs which are promoting culture and entrepreneurship, are becoming more and more abundant and attracting many
interested audiences: Shark Tank Vietnam
33
Về hợp tác quốc tế
About international cooperation
Hợp tác giữa quốc tế và các Bộ, ngành hỗ trợ khởi nghiệp, các chương trình tham quan, học hỏi kinh nghiệm quốc tế tại các quốc
gia có hệ sinh thái khởi nghiệp phát triển như Israel, Phần Lan, Hoa Kỳ, Singapore
Cooperation between international partners and start-up support ministries and departments, sightseeing programs, learning
international experiences in countries with developed start-up ecosystems such as Israel, Finland, the United States, and Singapore
Bộ KH&CN và ĐSQ Úc tổ chức Hội nghị (2019) Bộ KH&CN và CSIRO tổ chức Lễ trao giải Aus4Innovation và hội thảo chia sẻ
MOST and Australian Embassy in Vietnam co-hosted the kinh nghiệm phát triển HST ĐMST (2019)
Conference (2019) MOST and CSIRO co-hosted Award Ceremony of Aus4Innovation and a
workshop on sharing innovation experience (2019) 34
Một số khó khăn/ Challenges
Thông tin về hệ sinh thái còn thiếu và phân tán/ Information about the ecosystem is
missing and scattered
Số lượng và chất lượng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo dựa trên nền tảng tài sản trí
tuệ chưa nhiều/ The quantity and quality of innovative start-ups based on intellectual
property is not much
Thiếu cơ chế hỗ trợ cụ thể đối với các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp/ Lack of specific
support policies for start-up support organizations
Công tác hỗ trợ và các hoạt động khởi nghiệp sáng tạo còn diễn ra đơn lẻ/ Support and
creative start-up activities still take place separately
Hoạt động hợp tác quốc tế mặc dù đã có nhưng chưa đi vào chiều sâu/ Although
international cooperation activities exist, it has not yet gone into depth
35
IV. Thực trạng một số công nghệ ngành nước và
biến đổi khí hậu Việt Nam
Status of some technologies in the water and
climate change sector in Vietnam
36
Thực trạng thiếu nước ngọt tại Việt Nam
Situation of freshwater shortage in Vietnam
Theo đánh giá của Hội Tài nguyên nước quốc tế (IWRA), hiện nay Việt Nam
đang được xếp hạng vào nhóm quốc gia bị thiếu nước
According to the assessment of the International Water Resources
Association (IWRA), Vietnam is currently ranked in the group of countries
suffering from water shortage.
Theo thống kê của Viện y học lao động và vệ sinh môi trường cho thấy, có tới
20% dân số Việt Nam hiện chưa từng được tiếp cận với nguồn nước sạch
According to statistics from the National Institute of Occupational and
Environmental Health in Vietnam, up to 20% of Vietnam's population
currently has no access to clean water.
Theo thống kê gần đây của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường, trung
bình mỗi năm, Việt Nam có khoảng 9.000 người tử vong vì sử dụng nguồn
nước bẩn và bị ô nhiễm trầm trọng và điều kiện vệ sinh kém
According to recent statistics from the Ministry of Health and the Ministry Tình trạng thiếu nước đang ở mức báo động
of Natural Resources and Environment, on average, each year, Vietnam has Water shortage is at an alarming rate
about 9,000 people die because of using dirty and seriously polluted water
and poor sanitation.
37
Thực trạng xâm nhập mặn tại ĐBSCL
Situation of saline intrusion in the Mekong Delta
Xâm nhập mặn ở ĐBSCL Bản đồ dự báo phân bố độ mặn khu vực ĐBSCL (2020)
Saline intrusion in the Mekong Delta Forecast map of salinity distribution in the Mekong Delta (2020)
38
Thực trạng thiếu nước ngọt tại ĐBSCL
Situation of fresh water shortage in the Mekong Delta
Năm 2020 đã có hàng ngàn hộ dân tại các tỉnh Long An,
Cà Mau và Bến Tre, bị ảnh hưởng do thiếu nước
In 2020, there were thousands of households in Long
An, Ca Mau and Ben Tre provinces, affected by water
shortage
Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng nên hiện tượng xâm mặn vào sâu qua các cửa sông, làm ảnh hưởng tới
chất lượng nước ngọt
The effects of climate change and sea-level rise have resulted in saltwater intrusion through estuaries, affecting the quality of
fresh water.
Ở một số nhà máy cấp nước còn thiếu công nghệ cao nên việc quan trắc, kiểm soát chất lượng nước thô đầu vào còn chưa có
biện pháp bảo đảm an toàn, ngoài ra, đánh giá mức độ ô nhiễm, chất lượng nước trên các sông còn ít số liệu
In some water supply plants, there is still a lack of high technology, so the monitoring and control of input raw water quality
have not yet taken measures to ensure safety. In addition, the assessment of pollution levels and water quality in rivers is limited
Gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa thời gian qua đã và đang gây sức ép đến chất lượng nước trong các lưu vực song
Population growth and urbanization in recent years have been putting pressure on water quality in river basins.
40
Một số giải pháp công nghệ áp dụng tại ĐBSCL
Some technological solutions applied in the Mekong Delta
Phần mềm dự báo mức độ xâm nhập mặn trên sông Mê
Kông: nhấn vào đường link
http://waterdata.vn/mekong/mrss hoặc tải app MRSS
(Mekong MRSS) trên Google Play nền tảng Androi, chạm
vào một địa điểm bất kỳ tại khu vực đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL), ngay lập tức, các thông số chi tiết về độ mặn,
mực nước theo thời gian sẽ được hiển thị chi tiết (sản
phẩm do Nhà máy nước Nhị Thành (Long An) đã kết hợp với
Trường đại học Thủy lợi miền Nam phát triển)
41
Một số giải pháp công nghệ áp dụng tại ĐBSCL
Some technological solutions applied in the Mekong Delta
Hệ thiết bị xử lý nước lợ dựa trên nguyên lý điện dung khử ion (Capacitive Deionization - CDI): với nhiều ưu điểm: chi phí chế tạo và tiêu thụ điện
năng thấp, hiệu quả khử mặn cao (sản phẩm của Viện Kỹ thuật nhiệt đới (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam), và Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh)
The brackish water treatment system is based on the principle of Capacitive Deionization (CDI): with many advantages: low manufacturing cost
and power consumption, high desalination efficiency (product of VAST, and Vietnam National University, Ho Chi Minh City)
Sơ đồ nguyên lý hệ thiết bị CDI Hệ thiết bị CDI hoàn chỉnh, vận hành thực tế
Principle diagram of CDI device system CDI equipment system is actually operated
42
Một số công nghệ áp dụng của các doanh nghiệp POC từ VCIC
Some technologies applied by POC businesses from VCIC
Công ty TNHH Công nghệ xử lý nước TA đã thành công trong việc phát minh ra một
phương pháp xử lý nước hoàn toàn mới “xử lý nước cơ học”- Công nghệ làm sạch nước
MET, từ xử lý nước giếng, ao, hồ,..đến nước uống. Thậm chí có thể xử lý nhiều nước
thải công nghiệp, chăn nuôi,… hoàn toàn vượt trội so với các công nghệ hiện đại.
TA Water Treatment technology Co.Ltd has succeeded in inventing a completely new
method of water treatment, “mechanical water treatment”, capable of treating water
from wells, ponds, lakes, rivers, streams and drinking water. It can treat even
wastewater from production, animal husbandry, aquaculture, health care, etc, which is
completely superior to available technologies.
43
Sản phẩm thực tế của công ty
Company's actual product
Lắp đặt hệ thống lọc nước MET Hệ thống lọc nước MET
Installation of MET water filtration system MET water filtration system
44
45
Một số công nghệ áp dụng của các doanh nghiệp POC từ VCIC
Some technologies applied by POC businesses from VCIC
48
49
Một số công nghệ áp dụng của các doanh nghiệp POC từ VCIC
Some technologies applied by POC businesses from VCIC
Công ty CP RYNAN Technologies Việt Nam hoạt động, nghiên cứu, phát triển, cung
ứng các sản phẩm, thiết bị thông minh ứng dụng vào canh tác nông nghiệp, giúp
giảm chi phí, tăng doanh thu cho người nông dân, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và
nâng cao chất lượng nông sản, góp phần xây dựng nông nghiệp phát triển bền vững.
RYNAN Technologies Vietnam Joint Stock Company have researched, developed and
supplied smart products and equipments to argricultural farming to help the farmers
to minimize cultivation fee and increase their income, also contribute to decrease
environmental pollution, improve agricultural product quality, build a sustainable
growth of agriculture.
51
Sản phẩm thực tế của công ty
Company's actual product
54
V. Đề xuất của VCIC trong việc thúc đẩy và tăng hiệu
quả ĐMST ngành nước Việt Nam
VCIC's recommendation in promoting and
increasing the efficiency of innovation in Vietnam's
water sector
55
Đề xuất của VCIC/ VCIC’s recommendations
Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý, bao gồm:
Continue to improve the legal environment, including
- Hoàn thiện và trình phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh mới – Giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhín đến 2045, hướng đến
2050.
Complete and submit for approval the National Strategy on New Green Growth – Period 2021 – 2030, a vision to 2045,
towards 2050.
- Thiết kế các chính sách hỗ trợ tổ chức trung gian, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp.
Design policies to support intermediary organizations, start-up support organizations
- Tiếp tục xây dựng các chương trình quốc gia về tăng trưởng xanh dựa trên các hành lang pháp lý sẵn có và thừa kế từ những chính
sách giai đoạn 2021 – 2020.
Continue to develop national programs on green growth based on existing legal systems and inherit from policies for the
period 2021-2020.
- Thực hiện tốt chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ 2021 – 2030 với trọng tâm gia tăng giá trị giao dịch khoa học
và công nghệ, tạo các nền tảng, công cụ để quản lý và thúc đẩy thị trường khoa học và công nghệ hiệu quả.
Effectively implement the S&T market development program 2021 – 2030 with a focus on increasing the value of science
and technology transactions, creating platforms and tools to manage and effectively promote the S&T market.
Đề xuất của VCIC/ VCIC’s recommendations
Tăng cường, thúc đẩy hợp tác giữa trong nước và quốc tế để học hỏi, chuyển giao công nghệ
Strengthen and promote cooperation between domestic and international to learn and transfer technology
- Đánh giá nhu cầu công nghệ về xử lý nước tại Việt Nam
Assess technology needs for water treatment in Vietnam
- Định kỳ tổ chức nhiều hoạt động kết nối, chuyển giao công nghệ theo các nhu cầu, đơn đặt hàng cụ thể
Periodically organize many connection and technology transfer activities according to specific needs and orders
- Thúc đẩy hoạt động của các tổ chức trung gian, thông qua nâng cao năng lực và các hoạt động kết nối
Promote the activities of intermediaries, through the building of capacity and networking activities
- Phát triển mạng lưới chuyên gia người Việt ở nước ngoài để hỗ trợ kết nối, tham gia vào hoạt động ĐMST và phát triển thị trường
khoa học và công nghệ
Develop a network of overseas Vietnamese experts to support connections, participate in innovation activities and
develop science and technology markets
VI. Tài liệu tham khảo
References
1. Báo cáo Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sang tạo Việt Nam: Báo cáo tóm tắt chính sách năm 2020, Bộ Khoa học
và Công nghệ và World Bank Group/ Report on science, technology and innovation in Vietnam – Policy
Brief, MOST and The World Bank Group
2. Quyết định 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 về việc Ban hành Chương trình phát triển thị tường khoa học và công
nghệ quốc gia đến năm 2030 / Decision No.1158/QĐ-TTg about issuing National Science and Technology
Market Development Program to 2030 dated July 13, 2021
3. Quyết định 130/QĐ-TTg ngày 27/01/2021 về việc Ban hành Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến
năm 2030 / Decision no 130/QĐ-TTg about issuing National Advanced technology program to 2030 dated
Jan 27, 2021
4. Báo cáo Đổi mới sáng tạo và đầu tư công nghệ Việt Nam năm 2020, Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia (NIC) và
Do Ventures/ Vietnam Innovation & Tech Investment Report 2020, National Innovation Center and Do
Ventures
5. Quyết định 1393/QĐ-TTg về việc Phê duyệt chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, 2012/ Decision No.
1393/QĐ-TTg about approval of national green growth strategy, 2012
58
VII. Thông tin liên hệ
Contact Information
Trung tâm đổi mới sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu Việt Nam (VCIC)
Vietnam Climate Innovation Centre (VCIC)
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Sapphire, 163 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Address: 8th Floor, Sapphire Building, 163 Ba Trieu, Le Dai Hang Ward, Hai Ba Trung District, Ha Noi.
Email: information@vietnamcic.org
59
XIN CẢM ƠN !
THANK YOU !
60
Các khuôn khổ pháp lý để thúc đẩy đổi mới trong lĩnh vự c nư ớc của
Úc
01 Sơ lư ợc về ngành nư ớc của Úc và
cách thứ c điều chỉnh ngành
nư ớc
2
Sơ lư ợc về ngành nư ớc của Úc và cách thứ c
điều chỉnh ngành nư ớc
01
Tổng quan về ngành nư ớc đô thị Úc
Ch ín h ph ủ
Kế hoạch Chính sách
Cổ đông
Lĩnh vự c cấp nư ớc đô thị bao gồm nhiều
Pu blicly ow n ed u t ilit ies hơn các doanh nghiệp cấp nư ớc thuộc
Hợp đồng,
PPPs
sở hữ u của chính phủ trự c tiếp cung cấp
dịch vụ cho khách hàng cuối cùng.Phía
B án buôn nư ớc và nư ớc thải
sau hậu trư ờng có nhiều bên đảm nhận
Khu vự c tư
nhân Cơ quan các vai trò khác nhau, bao gồm:
quản lý
Kinh tế, sứ c khỏe và • Ch ín h ph ủ : quyền sở hữ u, chính sách
an toàn Môi trư ờng
Infill &
Greenfield
và kế hoạch.
Development
B án lẻ nư ớc và nư ớc thải
Phân phối, lư ới lọc và bán lẻ nư ớc, hệ thống • K h u vự c t ư n h â n : cung cấp đầu vào,
thoát nư ớc, chất thải thư ơng mại và nư ớc tái
chế
dịch vụ và tài chính.
• Cơ qu a n qu ả n lý : điều tiết kinh tế,
môi trư ờng và sứ c khỏe cộng đồng.
Ngư ời sử dụng nư ớc và nư ớc
thải
4
Loại quy định nào là cần thiết?
Q u y địn h m ôi Q u y địn h k in h
Sứ c k h ỏe cộn g
trư ờng tế
đồn g Nhằm mục đích bắt chư ớc
Giới hạn khai thác nư ớc và
Chất lư ợng nư ớc vì nó liên các kết quả của cạnh tranh,
thiết lập, giám sát và thự c thi để các doanh nghiệp cố
quan đến sứ c khỏe cộng đồng gắng cung cấp các dịch vụ
các tiêu chuẩn xả thải đối với
thư ờng là trách nhiệm của B ộ Y mà khách hàng muốn với chi
các nhà máy xử lý nư ớc thải. phí hiệu quả
tế
Việc quản lý nư ớc, khai thác và cung cấp, xử lý và / hoặc tái sử dụng
nư ớc thải đều phải tuân theo quy định.
5
Đổi mới là gì?
Đư ợ c á p dụ n g ch o đổi m ớ i n gà n h n ư ớ c sẽ có nghĩa là :
• Cải thiện chất lư ợng và phạm vi của các dịch vụ nư ớc và nư ớc thảiGiới thiệu các công nghệ hoặc quy trình mới
• Vư ợt ra ngoài các dịch vụ nư ớc và nư ớc thải truyền thống để giải quyết vấn đề quản lý nư ớc rộng rãi hơn
6
Các quy định đã thúc đẩy sự đổi mới trong
ngành nư ớc của Úc như thế nào?
02
Vai trò của quy định trong việc thúc đẩy đổi mới trong
ngành nư ớc của Úc
Để h iểu đư ợ c va i t r ò củ a qu y địn h có t h ể và đã đón g góp t r on g việc k ích t h ích s ự đổi m ớ i, cầ n
ph ả i h iểu qu y địn h đã ph á t t r iển n h ư t h ế n à o ở Ú c t r on g và i t h ậ p k ỷ. Có ba gia i đoạ n lớ n t r on g
qu á t r ìn h ph á t t r iển n à y:
Giới thiệu quy định kinh tế Phát triển các biện pháp Các phư ơng pháp tiếp cận
'cơ bản' và các cải cách liên khuyến khích tăng cư ờng để theo quy định để đáp ứ ng
quan đổi mới và hiệu quả vai trò rộng lớn hơn của các
tiện ích nư ớc trong quản lý
nư ớc đô thị nhằm đạt đư ợc
các kết quả xã hội và môi
trư ờng rộng lớn hơn
Sự phát triển dần dần của các công ty nư ớc từ các nhà cung cấp độc quyền cung cấp dịch vụ tiện ích
tiêu chuẩn đến các thự c thể tập trung vào khách hàng đáp ứ ng nhu cầu về nư ớc - bao gồm cả việc
đóng góp cho các thành phố đáng sống hơn
8
Giới thiệu các quy định kinh tế và các cải cách liên quan
Tìn h h ìn h t r ư ớ c cả i cá ch N h ữ n g cả i cá ch ch ín h
9
Quy định kinh tế ‘cơ bản’ và các cải cách liên quan đã
thúc đẩy đổi mới như thế nào?
Sự giám sát độc lập của công chúng buộc các doanh nghiệp phải đánh giá chặt
Giám sát chi phí và chẽ và biện minh cho chi phí của họ là "thận trọng và hiệu quả“
CPI-X Các doanh nghiệp có động cơ để duy trì hiệu quả nếu chi phí ở mứ c "cho phép"
kết hợp với yếu tố năng suất
Ở một số khu vự c pháp lý (ví dụ: Victoria), điểm chuẩn hoặc "cạnh tranh bằng
Đánh giá cách so sánh" giữ a các tiện ích đã thúc đẩy họ cải thiện hiệu suất
Việc tập trung nhiều hơn vào thư ơng mại của các doanh nghiệp hợp tác cũng
Trọng tâm thư ơng thúc đẩy hiệu suất tốt hơn và lý tư ởng là nên đư ợc bổ sung bởi một cổ đông
mại ‘tích cự c’ - thúc đẩy doanh nghiệp đáp ứ ng các khuyến khích do quy định kinh
tế cung cấp và theo đuổi lợi ích hiệu quả
Tr ọn g t â m ch ín h củ a qu y địn h ba n đầ u là giả m ch i ph í
10
Quy định kinh tế cũng thúc đẩy hoạt động hợp tác / thuê
ngoài của khu vự c tư nhân nhiều hơn - khả năng tiếp cận
chuyên môn và công nghệ toàn cầu
B an quản lý/Hợp
đồng liên doanh B OO/B OOT Tiện ích tư nhân
11
Phát triển các khuyến khích nâng cao hơn cho sự đổi
mới và hiệu quả và tập trung vào khách hàng
Cơ chế chia sẻ hiệu Các cơ chế đư ợc thiết kế để cho phép các doanh nghiệp kinh doanh nư ớc tiết
kiệm đư ợc nhiều hơn từ việc cải thiện năng suất lâu hơn trư ớc khi chúng đư ợc
quả chuyển cho khách hàng
Quy định khách Ở một số khu vự c pháp lý (ví dụ như Victoria), đại tu cách tiếp cận quy định để
tập trung nhiều hơn vào các khuyến khích về uy tín, hành chính và tài chính
hàng là trung tâm (đặc biệt gắn liền với việc cung cấp giá trị nâng cao cho khách hàng)
IPART gần đây đã gắn cờ ý tư ởng cung cấp một khoản trợ cấp cho các dự án
Trợ cấp 'đổi mới' kiểu 'R& D' đư ợc khách hàng tài trợ (cùng với đó là các dự án đư ợc phát triển bởi
Ofwat ở Vư ơng quốc Anh).
Theo t h ờ i gia n , h ìn h t h ứ c điều t iết k inh t ế t iêu chu ẩ n dư ờ ng như m ấ t dầ n t ính hiệu qu ả , vì vậ y cá c biện ph á p
k hu yến k h ích bổ su ng đã đư ợ c đư a r a cù ng vớ i việc t ậ p t r u ng nhiều hơ n và o việc t h iết lậ p n h ữ n g dịch vụ m à
k há ch h à n g m u ốn (k h ôn g chỉ là chi phí t hấ p nhấ t ) và k hen t hư ở ng cho cá c doa nh n gh iệp đá p ứ n g n h u cầ u củ a
k há ch hà ng
12
Ví dụ - Khung ESC PREMO của Victoria
Khung Cá c yếu t ố ch ín h
Khuôn khổ PREMO cung cấp cho các doanh nghiệp khả năng
'tự đánh giá' các đề xuất quy định của họ về giá cả và dịch vụ
Mô hình này (PREMO) bao gồm năm tiêu chí chính: và liên kết lợi nhuận thu đư ợc của một doanh nghiệp kinh
doanh nư ớc với tham vọng của họ liên quan đến dịch vụ
• Thự c hiện đư ợc đề xuất.
• Rủi do Mô hình đư ợc thiết kế để cung cấp phần thư ởng tài chính và
danh tiếng cho các doanh nghiệp:
• Sự tham gia
• Đệ trình các đề xuất đầy tham vọng nhằm theo đuổi việc
• Quản lý cung cấp các dịch vụ chất lư ợng cao đư ợc khách hàng của
họ đánh giá cao
• Kết quả • Gử i các bài nộp đầy đủ thông tin, chính xác và đáng tin
cậy.
13
Cạnh tranh đang nổi lên trong các dịch vụ nư ớc và nư ớc
thải cũng đã khuyến khích sự đổi mới
Theo truyền thống, ngành công nghiệp này bao gồm các công ty độc quyền thuộc sở hữ u của chính
phủ ở mỗi khu vự c
Các nhà cung cấp dịch vụ mới hiện đang tham gia thị trư ờng để cung cấp các dịch vụ về nư ớc và
nư ớc thải cho khách hàng (ví dụ: cung cấp các phát triển mới).
M ột số khu vự c pháp lý đã phát triển các khuôn khổ cấp phép cho nhữ ng ngư ời tham gia khu vự c
tư nhân và một số khu vự c khác đã đư a ra các chế độ tiếp cận và định giá bán buôn của bên thứ ba
Tuy nhiên, phạm vi cạnh tranh thự c sự đang và đã bị hạn chế và không có chính phủ nào thiết lập
đư ợc tầm nhìn rõ ràng về cấu trúc thị trư ờng tư ơng lai cho ngành
14
Các cách tiếp cận sáng tạo để giải quyết các vấn đề quản
lý nư ớc đô thị rộng lớn hơn
15
Nhữ ng bài học chính là gì?
03
Nhữ ng bài học chính
M ột s ố bà i h ọc t ừ k in h n gh iệm củ a Ú c
Trong việc thiết kế một khuôn khổ điều tiết kinh tế, bao gồm các chế độ khuyến khích, hãy xem xét các khuyến
khích mà các doanh nghiệp đư ợc quản lý sẽ đáp ứ ng - hành chính, danh tiếng, tài chính. Nhữ ng điều này có thể
khác nhau giữ a các doanh nghiệp nhà nư ớc và doanh nghiệp tư nhân.
Quy định kinh tế cần đi kèm với các thỏa thuận quản lý phù hợp - ở Úc, điều này bao gồm cả việc tập hợp các
công ty cấp nư ớc lớn.
Liên quan, để phát huy hết tiềm năng của mình, quy chế kinh tế của doanh nghiệp Nhà nư ớc cần phải đư ợc bổ
sung bởi một cổ đông ‘tích cự c’ - thúc đẩy doanh nghiệp đáp ứ ng các khuyến khích do điều tiết kinh tế cung cấp
và theo đuổi lợi ích hiệu quả
Sự tham gia của khu vự c tư nhân có thể thúc đẩy đổi mới và tiếp cận các công nghệ toàn cầu
17
Chúng tôi áp dụng kinh tế học vào thị trường, tổ chức và
chính sách
18
Liên hệ
Frontier Economics Pty Ltd is a member of the Frontier Economics network, and is headquartered in Australia with a subsidiary company, Frontier Economics Pte
Ltd in Singapore. Our fellow network member, Frontier Economics Ltd, is headquartered in the United Kingdom. The companies are independently owned, and
legal commitments entered into by any one company do not impose any obligations on other companies in the network. All views expressed in this document
are the views of Frontier Economics Pty Ltd.
Disclaimer
None of Frontier Economics Pty Ltd (including the directors and employees) make any representation or warranty as to the accuracy or completeness of this
report. Nor shall they have any liability (whether arising from negligence or otherwise) for any representations (express or implied) or information contained in,
or for any omissions from, the report or any written or oral communications transmitted in the course of the report.
19
Đổi mới trong lĩnh
vực nước
Nhiệm vụ của
AquaWatch Australia
Vietnam Australia Water Week 2021
Amy Parker
Director (acting) CSIRO Centre for Earth
Observation
CSIRO Australia’s National Science Agency
Nước là một nguồn tài nguyên
quan trọng: Nước uống sạch và
an toàn cho con người, vật
nuôi, sử dụng trong nông
nghiệp và động vật hoang dã
bản địa là rất quan trọng.
An ninh nước đang chịu
nhiều áp lực do tác động
của con người, biến đổi
khí hậu và các mối đe dọa
chất lượng nước như:
– Tảo độc nở hoa
– Cá chết
– trầm tích
– Thủy triều đỏ
– Sự kiện ô nhiễm
Nhu cầu về dữ liệu quy
mô lớn chính xác, kịp
thời, nhất quán để theo
dõi sức khỏe và độ sạch
của các vùng nước ven
biển và nội địa của
chúng ta là rất quan
trọng.
AquaWatch Australia đang
đánh giá tính khả thi của hệ
thống viễn thám quốc gia để
cung cấp dữ liệu kịp thời và
cảnh báo sớm cho các nhà
hoạch định trong:
- Cơ quan quản lý nước
- Chính phủ và cộng đồng
- Ngành nuôi trồng thủy sản
- Đối tượng sử dụng nước
thương mại..
Chúng tôi đang khám phá các
cơ hội để liên kết các vệ tinh thế
hệ tiếp theo và mạng lưới các
cảm biến tại chỗ.
Mạng tích hợp này sẽ cung cấp
khả năng phân tích và dự đoán
theo thời gian thực để cung cấp
dữ liệu chính xác, sẵn sàng ra
quyết định cho Úc.
Không gian: vệ tinh
AquaSAT-1
quan sát Trái đất
mới AquaSAT-2
Mặt đất: mạng lưới
IoT-Sat
cảm biến tại chỗ dày
đặc được kết nối
IoT-Sat
bằng truyền thông
IoT-Sat
IoT vệ tinh
Các vệ tinh hiện tại thiếu sự kết hợp cần thiết của độ phân giải
không gian, quang phổ, đo bức xạ- và thời gian tối ưu để giám sát
các vùng nước nội địa, mà ở Úc thường là nhỏ
Mặt đất: mạng lưới cảm biến tại chỗ dày đặc được
kết nối bằng truyền thông IoT vệ tinh
Các cảm biến hiện tại được phân bố thưa thớt. Các mạng dày đặc sẽ được
sử dụng để hiệu chỉnh các phép đo vệ tinh với tín hiệu được chuyển tiếp
trong thời gian gần bằng vệ tinh truyền thông Internet of Things (IoT).
Dữ liệu: mô hình hóa chất lượng nước, tích hợp dữ
liệu và hệ thống trực quan hóa
Output dashboards and alert systems for water
managers
Hiệu quả của AquaWatch Australia
• Đảm bảo nguồn cung cấp nước uống sạch và an
toàn
• Quản lý tốt hơn sức khỏe hệ sinh thái nước trên
các sông nội địa, hồ chứa và đất ngập nước và các
vùng ven biển
• Ngăn ngừa các tác động đến sức khỏe con người
hoặc động vật
• Thông báo cho việc ra quyết định và lập kế hoạch
• Thực tiễn tốt nhất của ngành công nghiệp hỗ trợ,
quy định và tuân thủ
Hiệu quả của AquaWatch Australia
Hỗ trợ tăng trưởng không gian
quốc gia và các ngành công
nghiệp không gian địa lýSứ
mệnh AquaWatch sẽ hỗ trợ sự
phát triển của ngành sản xuất
công nghệ vũ trụ và phân tích
dữ liệu địa phương.
https://www.industry.gov.au/data-and-
publications/current-and-future-value-of-earth-and-
CSIRO Australia’s National Science Agency marine-observing-to-the-asia-pacific-region
Các đối tác và cộng tác viên ban đầu
Kế hoạch thực hiện
• Giai đoạn-0 (2020/21): Tư vấn người dùng, Phân
tích thị trường và thiết kế hệ thống tạm thời
• Giai đoạn - A (2021/23) Thiết kế hệ thống chi tiết,
Bãi thử thí điểm, Máy tìm đường tiền thân
• Người tìm đường và các dự án thí điểm sẽ xây
dựng quan hệ đối tác mới và được sử dụng để
chứng minh công nghệ và ứng dụng.
• Kế hoạch đang được tiến hành để thiết lập một
thí điểm ở Việt Nam.
Chúng tôi đang tìm kiếm thêm
các cộng tác viên để tham gia
cùng chúng tôi.
Để biết thêm thông tin liên lạc
AquaWatch@csiro.au
04 Kết luận
1. Giới thiệu về SAWACO
SAWACO: Là công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên với 100% vốn sở hữu của Ủy
Ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Có hơn 140 lịch sử hình thành và phát triển.
Lính vực hoạt động chính: xử lý và cung cấp nước sạch.
Vốn điều lệ: 5,139 tỷ VND ≈ 224 triệu USD
100%
household
3
1. Giới thiệu về SAWACO
1.2
1.75
million connections
million m3/day
1.2 0.8
0.56
4
1. Giới thiệu về SAWACO
1. Giới thiệu về SAWACO
Tri An
Dau Tieng
Lake
Lake
Kenh Dong
N46 Canal
Hoa Phu Intake
Hoa An Intake
Kenh Dong WTP
Thu Duc BOO WTP
Binh An WTP
Thu Duc 3 WTP Binh An Intake
Tan Hiep WTP
Drought condition
2. Những thách thức đối với
chất lượng nước
Nguồn nước Khách hàng
Co Ci
Đầu vảo Rào cản Đầu vào Rào cản Đầu vào Rào cản
1 2 n Đầu
Ci+1
Đầu ra ra cuối
Đầu ra
cùng Ct
Nguy hại
Khách hàng
3. Giải pháp để ứng phó
đối với chất lượng nước
• Diễn tập về
ứng phó với
cấp nước an
toàn
4. Kết luận
Tháng 9/2021
NỘI DUNG
1. Tổng quan HueWACO
2. Ý nghĩa của CNAT, An ninh nước
3. Thực trạng về an ninh, an toàn trong cấp nước
4. Giải pháp mới trong Quản lý rủi ro CLN & XLN
2
HueWACO
112 năm (16/2/1909)
Cấp nước cả Đô thị & Nông thôn
30 NM: 500 – 80.000 m3/ng.đ;
34 Trạm tăng áp và TCĐA
CS các NM: 200.000 m3/day
Mạng lưới: 5.173 km
Số đấu nối: 282.270
Nước TP: 54,39 triệu m3 (2020)
Lao động: 523 (1,76 NV/1.000 đấu nối)
CNAT toàn tỉnh (8/2009), điển hình CNAT của Việt
Nam và ASEAN.
2014-2021: CNAT và Ngon
THẾ GIỚI VIỆT NAM MIỀN TRUNG
• 10 năm qua có 15 thảm họa: Bão (4); 20 năm, Việt Nam: 11 cơn bão, 3 lũ Bão lũ năm 2020: Trên 20 NMN bị ngập; 135.000 ngôi
Lũ lụt (1); Hạn hán (1); Động đất, sóng lớn; gần 4.000 người chết; thiệt hại nhà ngập > 2m; mất điện gần 32 ngày; … Trên 500.000
thần (6); Cháy rừng, hỏa hoạn (3) gần 100 ngàn tỷ đồng. người thiếu nước sạch.
• Thách thức An ninh nước toàn cầu. 1. Hà Tĩnh
2. Quảng Bình
1NM ngập, mất
2 NM bị ngập,
3. Quảng Trị điện 4 ngày –
mất điện, mất
3 NM bị ngập, mất khôi phục CN
nước 5 ngày
điện, mất nước 5 sau 2 tuần
ngày
6. Quảng Nam
3 NM mất điện,
Miền Bắc: Mưa đá; Lũ ống, lũ quét 4. TT. Huế mất nước 1
mất điện 908h tuần, NM Tam
chạy máy phát để Kỳ mặn 3
duy trì CN; NM tháng/ năm
Lũ Trung Quốc (2020) Lộc An mặn 4
219 người chết, 20 tr. người thiếu tháng/năm
nước sạch, thiệt hại 29 tỉ USD
7. Quảng Ngãi
3 NM mất điện
5. Đà Nẵng 3 ngày, 1NM bị
Miền Trung: Lũ lụt LS (9-10/2020) mất điện 5 giờ, ngập 1 ngày
1NM ngập 4 ngày; gây mất nước
NM Cầu Đỏ mặn 8
tháng/ năm
9. Khánh Hòa
8. Bình Định mất điện 2
Mất điện 2 ngày ngày; gẫy ống
Siêu bão Haiyan 2013 Philippines phải chạy máy D500, khắc
6.352 người chết, 12tr. người thiếu phát phục 1ngày
Hạn, mặn LS tại ĐB Sông Cửu Long 2020
nước sạch, thiệt hại 3 tỉ USD
(Đập TĐ ở th.nguồn Mê Kông)
2. Hiệu quả KT-XH CNAT và An ninh nước
Rất lớn đối với SK cộng đồng; nhất là trong thiên tai.
Tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch tăng thì tỷ
lệ mắc bệnh liên quan đến nước giảm.
• Từ 2000 đến nay: Ở TT. Huế bệnh tả không
xảy ra; các bệnh khác (bệnh lỵ trực trùng,
tiêu chảy) giảm 51-71%.
Nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng,
góp phần phát triển KT-XH.
Theo WHO: Đầu tư cho nước sạch 1 đồng
Lãi 2 đồng (KTXH).
5
GIẢI PHÁP CẤP NƯỚC AN TOÀN – AN NINH NƯỚC
Nước
Mạng phân phối khép kín, bể chứa uống an
điều áp toàn
7
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
4.1. Nguồn nước:
• Quy hoạch cấp nước đồng bộ toàn tỉnh và liên
vùng:
- Nguồn nước: Thượng nguồn
- Nhà máy: Vị trí cao; thấp (cửa phai)
• Đập dâng NM tự chảy: Thu dọc, chống lũ quét
Lắp cửa phai ngăn nước lũ Thu nước dọc đập dâng NM tự chảy Đồng bộ, bền vững An ninh nước
vào hầm máy Lọc áp lực 2 cấp 8
Lọc màng UF
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN:
Máy ĐP Javel
9
Bể lọc tiếp xúc sinh học
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
4.2. Nhà máy:
- HueWACO: 22 MF tổng cs 5.035 KVA: 20 tỷ ~ 1% TS
(1.886 tỷ): Đầu tư nhỏ nhưng hiệu quả và ý nghĩa rất lớn.
- Chế tạo máy ĐP Javel thay Clo lỏng, an toàn khi sử dụng
- Lắp đặt HT màng lọc XLN tại các Nm nước tự chảy CS nhỏ
Hệ thống máy điện phân Hệ thống lọc màng tại NM Hệ thống khử trùng nước bằng Ozon
Javen công suất nhỏ kv miền núi 10
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
4.3. Chống mặn:
- Quy hoạch nhà máy lên thượng nguồn;
- Xây dựng đập ngăn mặn;
- Giải pháp: Thu nước tầng mặt mỏng, thu
nước theo giờ thủy triều
Đập ngăn mặn Thảo Long, Thừa Thiên
Huế
Thượng nguồn sông Hương, Giải pháp: Thu nước tầng mặt mỏng
cấp nước cho NM: Vạn Niên, Quảng Tế - TT. Huế
11
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
4.4. Thiên tai, bão lụt (tt):
- Trạm tăng áp: Lắp đặt bơm cao hơn mức lũ
lụt.
- Nhà xưởng phải kín chống bão
- Bể chứa đầy nước chống đẩy nổi mùa lũ
- Đường ống không lắp nổi qua khe suối, Quan trắc nguồn nước,
sông ngòi và đồng ruộng chống lực đẩy nổi NM và mạng cấp
Cấp nước miễn phí bằng xe bồn cho dân Cấp nước miễn phí cho dân bị mất nước:
các vùng bị mất nước Bình 20l, túi nước PE
13
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
Chuyển Giám sát đầu ra → Giám sát quá trình
• HueWACO: CNAT (8/2009: > 12 năm)
NGUỒN NƯỚC • QCVN 01-1:2018/BYT (QC nước sinh hoạt): ngoại kiểm 91/99 chỉ tiêu -6 tháng/lần
• Áp dụng công nghệ XLN tiên tiến: uBCF, lọc màng,…
• Có giải pháp dự phòng: máy phát điện, HCXLN (đặc biệt THT để XL mùi), hệ thống
NHÀ MÁY XLN
QUÁ TRÌNH
GIÁM SÁT
châm hóa chất,…
• Hoàn thiện xây dựng các SOPs (Sổ tay CNAT, Sổ tay VHXLN,…)
MẠNG PP NƯỚC
QL MỐI NGUY, KẾ HOẠCH CẢI
BPKP-BPPN
SỰ CỐ THIỆN
VÒI KH
Để tạo ra giá trị, câu trả lời không phải là đổi mới mà là sáng kiến để cải thiện
thực tiễn kinh doanh
Quản lý Tài sản & Giá trị
Lưu ý: đây chỉ là một số gợi ý để hỗ trợ việc triển khai các sáng kiến
Đổi mới trong Quản lý
Tài sản
thống
SCADA một
Cấp 1
cách thông
minh để giám
sát và kiểm
soát thời Cấp 2 Mạng lưới
gian thực truyền thông
Cấp 3
RTU hoặc PLC HMI
Cấp 4
Trí tuệ nhân tạo và chương trình điều khiển mới nổi của một nhà máy xử lý
Giám sát mạng
lưới theo thời gian
thực
Internet vạn vật (IoT)
Internet vạn vật (IoT) là một giải pháp công nghệ giúp toàn bộ
mạng lưới nước có khả năng giao tiếp, hiển thị qua các dịch vụ
trong thời gian gần như thực tế.
Công tơ thông
minh
Phát hiện rò rỉ
chủ động bằng
công nghệ
phát hiện rò rỉ
thời gian thực
Tích hợp dữ liệu, bảng điều khiển và các hệ thống phân tích
Ví dụ: để giám sát và quản lý hồ chứa nước
Dữ liệu kiểm tra Dữ liệu về độ nghiêng Dữ liệu viễn trắc Sự kiện địa chấn Dữ liệu khảo sát
Hải Phòng
Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công
nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam.
Được thành lập vào năm 1888, Hải Phòng là nơi có vị trí
quan trọng về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ và
an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước.
Hải Phòng có diện tích đất liền: 1.561,8 km2; dân số:
2,02 triệu người. Thành phố Hải Phòng gồm 7 quận nội
thành, 6 huyện ngoại thành và 2 huyện đảo; (223 đơn vị
cấp xã gồm 70 phường, 10 thị trấn và 143 xã).
Hải Phòng hiện đang sở hữu một khu dự trữ sinh quyển
thế giới của UNESCO nằm tại Quần đảo Cát Bà cùng
với các bãi tắm và khu nghỉ dưỡng ở Đồ Sơn.
LỊCH SỬ CÔNG TY
LÀ THÀNH VIÊN HỘI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM, HỘI CẤP THOÁT
NƯỚC VIỆT NAM, MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TY NƯỚC ĐÔNG NAM Á.
VĨNH BẢO 1
12.OOO m3/d
VĨNH BẢO 2
5.000 m3/d
TÌNH HÌNH CẤP NƯỚC HIỆN NAY
Lắp đặt nước miễn phí, Dịch vụ lắp đặt máy nước nhanh 24h.
Tiếp tục tự nâng cấp NMN, phát triển mạng lưới cấp nước, khách hàng.
Tự chủ về tài chính, trang trải được chi phí.
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CÔNG NGHỆ TRONG CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC
Độ bao phủ % 97
9,200,000 14.00
8,800,000 10.00
TỈ LỆ THẤT THOÁT - %
8,600,000 8.00
8,400,000 6.00
8,200,000 4.00
8,000,000 2.00
7,800,000 -
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Lượng nước thất thoát-m3 8,670,000 8,396,000 8,544,000 8,705,000 9,028,000 8,232,000
Tỉ lệ thất thoát-% 13.10 12.37 12.25 12.10 11.80 10.37
RÒ RỈ VÀ PHÂN LOẠI RÒ RỈ
Cộng
Nguyên Nhân % các 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Tổng hợp nguyên nhân rò rỉ năm 2014 - 2020
năm
Gãy ống 9% 2980 595 830 467 240 265 291 292
6% 1% 9%
Dập ống 5% 1718 517 377 268 97 87 150 222 5%
15%
Bục ống/Mọt ống 49% 15972 1259 1875 2114 2232 2533 2942 3017
Rò Côlyê 10% 3323 372 479 582 422 433 453 582 10%
Sai số
đồng
hồ
Ước tính thấp hơn thực tế Giảm thất thoát Đồng hồ ghi ít
sử dụng/sai sót ghi đọc thương mại hơn thực tế
SỬ DỤNG SMARTPHONE TRONG QUẢN LÝ KINH DOANH TIÊU THỤ ĐỂ GIẢM THIỂU
THẤT THOÁT THƯƠNG MẠI:
+ Nâng cao chất lượng đọc số, tránh sai xót số liệu ghi đọc dẫn đến thất thoát thương mại.
Phần mềm quản lý đồng hồ:
+ Giám sát công tác lắp đặt đồng hồ theo đúng yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo tính chính xác của đồng hồ.
+ Giảm thiểu tác động, can thiệp, vô hiệu hóa, đấu nối trái phép trong quá trình lắp đặt đồng hồ.
Phần mềm kiểm soát địa bàn:
+ Kiểm tra, kiểm soát công tác đọc số thu tiền nhằm hạn chế các sai xót, tránh gây thất thu nước
dẫn đến thất thoát thương mại.
PHẦN MỀM ĐỌC SỐ, THU TIỀN BẰNG SMART PHONE
Danh sách tuyến đọc hiện tương ứng với từng mã nhân viên.
PHẦN MỀM ĐỌC SỐ, THU TIỀN BẰNG SMART PHONE
Tại phần mềm quản lý khách hàng và hóa đơn, nhân viên theo dõi, thống kê tình trạng
điểm dùng.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐỒNG HỒ
MỤC ĐÍCH: Phục vụ quản lý việc thay thế đồng hồ định kỳ, đồng hồ bị sự cố.
Kiểm soát việc thay thế đồng hồ định kỳ, đồng hồ bị sự cố tại hiện trường.
Kiểm soát dữ liệu khi tháo lắp đồng hồ trên hệ thống Barsman.
Giảm bớt nhân công, thời gian tháo lắp đồng hồ trên hệ thống.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐỒNG HỒ
Nhân viên kỹ thuật lập danh sách thay đồng hồ từ file excel đẩy lên phần mềm
trên máy tính, tạo công lệnh, kiểm tra, phân công cho người đi thay, kiểm soát đồng
hồ được thay, xuất báo cáo.
Công nhân đi thay đồng hồ tại hiện trường sẽ sử dụng phần mềm trên Smartphone
đăng nhập vào tài khoản được cấp, load danh sách thay đồng hồ theo công lệnh:
kiểm tra thông tin đồng hồ được thay, nhập thông tin seri, chỉ số, chụp ảnh mặt đồng
hồ, truyền về server.
Nhân viên kỹ thuật : kiểm tra dữ liệu truyền về, up dữ liệu vào hệ thống Barsman.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐỒNG HỒ
Chuyên tuyến
Lọc ảnh mờ
TT0, 3 tháng
Ko HĐ 3 tháng
Người dùng: Nhân viên văn phòng, nhân viên kiểm soát, Tổ trưởng kinh doanh nước
máy…
Nhân viên văn phòng: Căn cứ tiêu chí kiểm soát, sử dụng PC chuẩn bị dữ liệu: Danh sách
khách hàng theo tuyến, TQL, Đẩy dữ liệu lên server.
Nhân viên kiểm soát, Tổ trưởng TQL… : dùng smartphone đăng nhập bằng tài khoản đã
được cấp load danh sách kiểm soát, ghi chú, nhập chỉ số đồng hồ, chụp ảnh đồng hồ gửi về
hệ thống.
Nhân viên văn phòng: Sử dụng PC kiểm tra kết quả kiểm soát, đánh giá việc đạt hay không
đạt đối với công tác kiểm soát.
PHẦN MỀM KIỂM SOÁT ĐỊA BÀN
1. Các thiết bị cảm biến: Áp lực, lưu lượng, Clo dư, pH…
2. Các thiết bị thu thập và xử lý tín hiệu RTU SCADAPACK 350E.
-
CẤU TRÚC HỆ THỐNG
1. Các thiết bị cảm biến: Áp lực, lưu lượng, mức nước, độ đục, Clo dư, Ph…
CẤU TRÚC HỆ THỐNG
2. Thiết bị thu thập và xử lý tín hiệu: RTU SCADAPACK 350E, được điều khiển
bằng phần mềm Schneider E-Series.
CẤU TRÚC HỆ THỐNG
4. Phần mềm VIJEO CITECT 7.20: theo dõi, giám sát, lập báo cáo, tính thất thoát
ĐỒ
BÁOTHỊ TREND
CÁO
NHÀ LƯỚI
MẠNG MÁY
VIJEO CITECT
CẤU TRÚC HỆ THỐNG
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA HỆ THỐNG
Internet
SERVER
RTU
VIJEO CITECT
SENSOR
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG
Tín hiệu từ các thiết bị cảm biến: Áp lực, lưu lượng, đồng hồ… được đưa về RTU xử lý.
Tín hiệu sau khi xử lý sẽ được truyền qua ADSL có thiết lập VPN về SERVER tại trung
tâm.
Phần mềm VIJEO CITECT tính toán và hiển thị các thông tin truyền về lên màm hình
máy tính .
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG
1. Tín hiệu từ các thiết bị sensor cảm biến: Áp lực, lưu lượng, mức nước,
clo, pH, độ đục … được đưa về RTU xử lý.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG
2. Tín hiệu sau khi xử lý được truyền thông qua ADSL kết nối VPN về SERVER tại
trung tâm.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG
3. Phần mềm Vijeo Citect tính toán và hiển thị các thông tin dạng biểu đồ, báo
cáo, hình ảnh… Truyền về tại các điểm cần theo dõi lên màn hình máy tính, các
ứng dụng trên website, mobile.
TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG
Theo dõi hiển thị các thông số online: Áp lực, lưu lượng, clo, pH, mức nước, độ đục…của các
nhà máy sản xuất nước và toàn bộ mạng lưới cấp nước thành phố.
Lập báo cáo chi tiết các thông số: Lưu lượng tổng, lưu lượng tức thời, áp lực đầu nguồn, áp lực
cuối nguồn, clo, pH, mức nước của các nhà máy sản xuất và toàn bộ mạng lưới cấp nước. Tính
thất thoát online theo khoảng thời gian: 5 phút, 1 giờ, 1 ngày. Xuất báo cáo, phục vụ nghiệp vụ
của các đơn vị chuyên môn. Tra cứu dữ liệu lịch sử.
Vẽ biểu đồ trend online thời gian thực cho tất cả các thông số hiển thị của các nhà máy và toàn
bộ mạng lưới cấp nước.
Theo dõi sản lượng ngày: ngày hôm qua, ngày hôm nay. Sản lượng tháng: tháng trước, tháng
này. Lưu lượng: lưu lượng tức thời, lưu lượng tổng cho các nhà máy sản xuất.
Chức năng cảnh báo: Mất điện, mất đường truyền, mở tủ RTU, mất tín hiệu từ cảm biến. Arlam
cảnh báo trạng thái và báo động.
-
TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG
Giao diện của hệ thống SCADA theo dõi, giám sát thu thập dữ liệu thông tin sản xuất
các nhà máy nước và mạng lưới cấp nước
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC
KIỂM SOÁT ÁP LỰC THÔNG QUA DỮ LIỆU HỆ THỐNG TRUYỀN VỀ TRUNG TÂM
Vận hành duy trì áp lực cuối nguồn là 1,5 bars.
Vận hành theo giờ dùng nước; vận hành linh hoạt giữa sử dụng bơm công suất thấp và biến tần
để kiểm soát áp lực ngoài mạng trong khoảng 0 ÷ 4h sáng.
Lắp van giảm áp tại khu vực có áp lực ≥ 3,5 bars, khống chế áp lực trung bình sau đồng hồ khối
là 2,8 bars.
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC
Nhập số vào bảng tính, tính Phân tích, lựa chọn khu vực
Đọc Đồng hồ khách
thất thoát & so sánh số liệu cần kiểm soát nước thất
hàng và Đồng hồ khu
giữa các lần đọc tuần đồng thoát. Tìm kiếm và sửa chữa
vực
hồ khu vực các điểm rò rỉ
Hàng tháng đến lịch đọc số đồng hồ tiêu thụ của khách hàng, công nhân đọc đồng hồ tiêu thụ của khách
hàng đồng thời đọc số 766 đồng hồ tổng của khu vực (ĐHK) phù hợp với lịch đọc đồng hồ tiêu thụ khách
hàng (01 tháng/01 lần). Từ số liệu đọc đồng hồ tổng của khu vực, so sánh với số liệu đọc đồng hồ của
khách hàng sẽ tính toán được lượng nước thất thoát trong khu vực đó. Nếu lượng nước thất thoát lớn sẽ
tiến hành tìm kiếm và sửa chữa các điểm rò rỉ.
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC
Do đọc số và truyền dữ liệu bằng thủ công nên có nhiều sai xót, dữ liệu không liên tục, tần suất đọc số
ĐHK là 01 tháng /04 lần do vậy việc phân tích để tìm ra các khu vực có nguy cơ vỡ ống kéo dài, không
chính xác không kịp thời, dẫn đến thời gian tìm kiếm các điểm rò rỉ kéo dài, mất nhiều nhân lực làm
tăng tỷ lệ thất thoát nước.
Thời gian trung bình để tìm kiếm và khắc phục 01 điểm ống vỡ khoảng 12 ngày.
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC
4000 3732
3000
2485
1000
Giờ
0
09
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
08
07
06
05
04
03
02
01
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC
KHI CÓ HỆ THỐNG:
Theo biểu đồ dùng nước trong 01 ngày:
Chế độ dùng nước tại các khu dân cư đô thị (lượng nước sử dụng cho sinh hoạt của các hộ dân) là chế
độ dùng nước không điều hòa giờ nghĩa là có sự thay đổi theo các giờ trong ngày: Thông thường lưu
lượng nước sử dụng sẽ cao vào ban ngày, cao nhất vào khoảng 11h – 13h hoặc 18h -20h; thấp vào ban
đêm, thấp nhất vào khoảng 02-04h. Tại nhiều khu dân cư lưu lượng sử dụng xấp xỉ bằng 0m3/h vào thời
điểm 02-04h;
Như vậy vào ban đêm nếu ước tính được lượng nước sử dụng của cá hộ dân (nhiều khu vực xấp xỉ
bằng 0m3/h) thì lượng nước còn lại chính là lượng nước bất hợp pháp (thất thoát thương mại) và lượng
nước thất thoát cơ học.
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC
Sử dụng
Sử dụng máy dò âm
thanh nghe nghe dọc
tiếp cận tuyến ống
đồng hồ chính và
phân phối
MỘT VÀI KINH NGHIỆM TRONG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐỂ KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ NƯỚC THẤT THOÁT:
Xây dựng phần mềm tự động phân tích dữ liệu của hệ thống scada thay cho việc phân tích bằng công
cụ excel như hiện nay, từ đó tự động cảnh báo các khu vực có nguy cơ thất thoát cao.
Lắp đặt các van điện tự động, điều khiển từ xa để điều chỉnh áp lực mạng lưới.
Phát triển thêm các phần mềm, ứng dụng trên mobile để nâng cao năng quản lý kinh doanh, giảm
thiểu thất thu, thất thoát nước thương mại.
Quy hoạch, phát triển hệ thống công nghệ thông tin quản lý theo hướng đa chức năng, đa phòng ban
(Hệ thống ERP), Big Data để nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp.
XIN CẢM ƠN!
Các công nghệ tiên
tiến giúp giảm tình
trạng khan hiếm
nước
Presenter name
Presenter title Tên người thuyết trình
Location Chức danh
Tiến sĩ David Bergmann
Date Địa điểm
Quản lý nghiên cứu, phát triển & đổi mới
Ngày
17/09/2021
AWA-VWSA Tuần lễ Nước Việt Nam - Úc
Chúng tôi Chúng tôi dịch vụ cấp nước, nước
là ai thải và tái xử lý nước
mang đến
1,91 3.640 368
kilomet
vuông
26.700
kilomet $4,9 tỷ 8
đường ống tài sản nhà máy
tái xử lý
nước
Các chiến lược giúp giảm tình trạng khan hiếm nước
"Tiết kiệm nước” “Nguồn nước thay thế”
Chiến lược giảm khan hiếm nước #1 – "Tiết kiệm nước"
Các công nghệ tiết kiệm nước tiên tiến
Công tơ nước kỹ thuật số
• Phát hiện sớm và thông báo về tình hình sử dụng nước bất
thường cho khách hàng doanh nghiệp.
• Tự động tùy chỉnh và cảnh báo qua email về khả năng bị thất Phân bổ điểm bất thường hàng ngày theo thời gian
thoát nước - sử dụng các mô hình thống kê và xác suất.
• Một số vấn đề đã được khách hàng doanh nghiệp lưu ý tới,
trong khi số khác thì cần phải điều tra.
Điểm bất thường trung bình: 0,92
sử dụng bình thường theo giờ
sử dụng theo giờ (Ngày được xem xét)
+ - 2 độ lệch chuẩn của 80 ngày qua
Giờ
Chủ nhật, 27/06/2021
Chiến lược giảm khan hiếm nước #2 – "Nguồn cấp nước thay thế"
Mô hình
Khí hậu Đầu vào / đầu ra /
Lưu vực Quy tắc cấu trúc thủy lực
khác
loại bỏ chất ô
cơ chế mực
nhiễm và chế độ
Tình trạng nước
thủy văn
của vùng
đất ngập thảm thực vật
nước khai thác nước
cho các mục đích
quy trình xử lý
sử dụng khác
chất lượng
ngoài làm nước
nước
VÀO ĐI QUA RA uống
• Nguy cơ gây ô nhiễm
mới xuất hiện ở các
Các công nghệ nguồn nước thay thế
cung cấp nguồn
nước thay thế • Công nghệ xử lý tiên tiến
tiên tiến mang đến nhiều lựa
chọn
Công nghệ xử
lý tiên tiến • Ví dụ về quy trình được
nghiên cứu:
• Quy trình oxy hóa nâng cao
(Hydroxon)
• Đèn UV LED
• Phân hủy enzym (Pharem)
Tổng kết
• Công nghệ cảm biến kỹ thuật số hiện là chìa khóa để giảm thất thoát
nước
• Cũng cần các nền tảng kỹ thuật số và khoa học dữ liệu tiên tiến
• Biến hệ thống nước thay thế 'thụ động' truyền thống thành 'chủ động' là
chìa khóa để nâng cao hiệu quả
• Công nghệ xử lý tiên tiến sẽ giúp chúng ta đối phó với ẩn số từ các chất
gây ô nhiễm mới xuất hiện
Khơi thông khả năng
đổi mới trong ngành nước
Ben Furmage
CEO, Water Sensitive Cities Australia
17/09/2021
Những thách thức về nước trên toàn cầu cần
các giải pháp sáng tạo, phù hợp với nguồn
nước, tận dụng lợi thế của:
Vào năm 2050, gần Lên tới5,7
dân số thế giới sẽ gặp
rủi ro về ngập lụt
tỷ người
sẽ sống trong các
• Tất cả các nguồn nước
khu vực khan hiếm nước
• Việc kết hợp các giải pháp lục, xám và lam
• Sự tham gia của cộng đồng
4 điển cứu…
.., dựa trên công tác xây dựng năng lực, sự tham
gia ở cấp cao và một loạt tài liệu tham khảo và
nguồn lực cụ thể của từng quốc gia.
2. Rừng đầm lầy làm lưu vực ngăn lũ Ranh giới phường/xã
Thủy vực
Đường
3. tiềm năng
Đường bị ngập
4. Đất ngập nước duy trì chất lượng nước trong hồ Nguồn dữ liệu:
Ảnh vệ tinh Google
5.
6. Phát triển thương mại
• Phân tích kinh tế sơ bộ cho thấy lợi ích ròng bổ sung trong vòng
40 năm là khoảng 52 triệu USD và tỷ lệ lợi ích:chi phí là ~34
KHU VỰC PHÁT TRIỂN KHU VỰC PHÁT TRIỂN
KHU VỰC BỜ SÔNG Phân bổ lợi ích đối với các bên liên quan
HỆ THỐNG IoT NỀN TẢNG NƯỚC THÔNG MINH
Chính quyền tỉnh
LỐI ĐI
ĐẤT NGẬP NƯỚC
Trong mùa khô Khi gặp trận lũ nhỏ
4 điển cứu…
.., dựa trên công tác xây dựng năng lực, sự tham
gia ở cấp cao và một loạt tài liệu tham khảo và
nguồn lực cụ thể của từng quốc gia.