Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 225

BAN QLDA TRUNG TÂM ĐỔI MỚI SÁNG TẠO ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

VIỆT
NAM (VCIC) – BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (MOST)

MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY VIETNAM CLIMATE INNOVATION CENTER

AN NINH NGUỒN NƯỚC CHO PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG


WATER SECURITY FOR SUSTAINABLE DEVELOPMENT

Chương trình đổi mới sáng tạo của Việt Nam - Hệ sinh thái đổi mới sáng tạo để phát triển bền vững
Vietnam’s Innovation Agenda - Innovation Ecosystems for Sustainable Development

Minh Le – 9.2021

1
MỤC LỤC/ CONTENT
I/ Về VCIC
About VCIC
II/ Các chương trình, chính sách thúc đẩy ĐMST ở Việt Nam
Programs and policies to promote innovation in Vietnam
III/ Toàn cảnh hệ sinh thái ĐMST tại Việt Nam
Overview of the innovation ecosystem in Vietnam
IV/ Thực trạng một số công nghệ ngành nước và biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Status of some technology in the water and climate change sectors in Vietnam
V/ Đề xuất của VCIC trong việc thúc đẩy và tăng hiệu quả ĐMST ngành nước Việt Nam
VCIC's recommendation in promoting and increasing the efficiency of innovation in Vietnam's water sector
VI/ Tài liệu tham khảo
References
VII/ Thông tin liên hệ
Contact
2
I. Về VCIC
I. ABOUT VCIC

1.1. Giới thiệu chung


1.1. Overview
1.2. Thành tựu của VCIC trong
thúc đẩy ĐMST
1.2. Achievements of VCIC in
promoting innovation

Tập thể cán bộ, nhân viên VCIC


VCIC team

3
1.1. Giới thiệu chung về VCIC
1.1. Overview of VCIC

VCIC là đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công VCIC is a unit under the Ministry of Science and
nghệ Việt Nam và là thành viên của Mạng lưới Technology of Vietnam and a member of CIC
Đổi mới sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu Network, operating in the field of green growth
toàn cầu, hoạt động trong lĩnh vực tăng trưởng and response to climate change, has strengths in
xanh và ứng phó với biến đổi khí hậu, có thế market database (including capital and
mạnh về cơ sở dữ liệu thị trường (bao gồm nhu technology needs of Vietnamese enterprises) and
cầu về vốn, công nghệ của doanh nghiệp Việt enterprises, owns a large network of domestic
Nam) và doanh nghiệp, sở hữu mạng lưới rộng and foreign partners, has strong relationships
lớn các đối tác trong và ngoài nước, các mối quan with central and local government agencies. VCIC
hệ với các cơ quan chính phủ cấp trung ương và has achieved many achievements in promoting
địa phương. VCIC đã đạt được nhiều thành tựu innovation in the water sector, towards
trong thúc đẩy ĐMST trong ngành nước, hướng sustainable development.
đến sự phát triển bền vững.

4
1.2. Những thành tựu của VCIC trong thúc đẩy ĐMST
1.2. Achievements of VCIC in promoting innovation

54 42 766 104 810 1 670 293


Tấn CO2 được cắt giảm Số vốn doanh nghiệp huy động được
Công nghệ xanh được hỗ trợ Năng lượng sạch được tạo (MwH)
CO2 emissions avoided (tons) trong giai đoạn đầu (USD)
Green technology supported Additional clean energy supported (Mwh)
Amount of early stage finance raised
by businesses (USD)

179 078 31 16 31
Hộ gia đình tiếp cận và hưởng lợi
Tập đoàn (đã kết nối) Quỹ đầu tư (đã kết nối) Dự án năng lượng mặt trời
Households with access to new/
Corporations (connected) Investment funds (connected) ở Việt Nam được hỗ trợ
improved products/ services
Solar projects in Vietnam supported

5
1.2. Những thành tựu của VCIC trong thúc đẩy ĐMST
1.2. Achievements of VCIC in promoting innovation
Nguyên GĐ quốc gia của Worldbank
tại Việt Nam Ousmane Dione và
Nguyên tham tán ĐSQ Úc tại Việt Nam
Justin Baguley trao giải Thách thức
Former Country Director of Worldbank
in Vietnam Ousmane Dione and
Former Counselor of the Australian
Embassy in Vietnam Justin Baguley
presented the Challenge Award

Thứ trưởng Bộ KH&CN Trần Văn Tùng


và Nguyên Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
Phó thủ tướng Vũ Đức Đam trao giải đặc biệt cho doanh nghiệp nữ Việt Nam Nguyến Thị Thu Hà trao
POC3 trong Cuộc thi khởi nghiệp sáng tạo “Phụ nữ và tương lai của giải Sáng tạo
nền kinh tế xanh” (2019) Deputy Minister of MOST Tran Van
Deputy Prime Minister Vu Duc Dam presents a special prize to POC3 Tung and former President of the
enterprises in the Innovation Startup Contest “Women and the future Vietnam Women's Union Nguyen Thi
of the green economy” (2019) Thu Ha presented the Innovation
Award

6
1.2. Những thành tựu của VCIC trong thúc đẩy ĐMST
1.2. Achievements of VCIC in promoting innovation

VCIC tổ chức chương trình “VCIC CONNECT – Chuyển giao công nghệ, VCIC và AWA ký Thỏa thuận hợp tác để thúc đẩy ĐMST trong ngành
xúc tiến đầu tư và kết nối thị trường” để kết nối doanh nghiệp Việt Nam nước tại Việt Nam (2017)
– Úc (2020) VCIC and AWA sign a cooperation agreement to promote innovation in
VCIC organizes the program "VCIC CONNECT - Technology transfer, the water sector in Vietnam (2017)
investment promotion, and market connection" to connect Vietnam -
Australia businesses (2020)

7
II. Các chương trình, chính sách thúc đẩy ĐMST của
Việt Nam
II. Programs and policies to promote innovation
in Vietnam

8
 Một số Luật, nghị định
Laws and Decrees
• Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 (DNNVV)/ The Law on Support for
SMEs 2017
- Nghị định số 34/2018/NĐ-CP quy định về việc thành lập, tổ chức và hoạt
động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV/ Decree No. 34/2018/ND-CP
regulating the establishment, organization, and operation of the Credit
Guarantee Fund for SMEs.
- Nghị định số 38/2018/NĐ-CP hướng dẫn đầu tư cho khởi nghiệp sáng tạo/
Decree No. 38/2018/ND-CP guiding investment for innovative start-ups.
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ
DNNVV/ Decree No. 39/2018/ND-CP detailing a number of articles of the
Law on Support for SMEs.
• Luật Chuyển giao công nghệ 2017/ Law on Technology Transfer 2017
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ/ Decree No. 76/2018/ND-CP detailing
and instructions for the implementation of certain articles of Law on
Technology Transfer. VCIC tham gia xây dựng Nghị định 38 (2017)
• Luật Đầu tư năm 2020 với một số ưu đãi dành cho các Trung tâm đổi mới sáng VCIC participated in the development of Decree 38 (2017)
tạo/ Law on Investment 2020 with investment privileges for innovation centers

9
 Một số Luật, nghị định
Laws and Decrees
• Nghị quyết 52-NQ-TW tháng 9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương,
chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư /
Resolution 52-NQ-TW of Political Bureau (9/2019) on theme, active policy to
participate in Fourth Industrial Innovation
• Nghị quyết 50/NQ-CP tháng 4/2020 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị
quyết 52/ Resolution 50/NQ-CP of Government (4/2020) on implementing
Resolution No. 52-NQ-TW
• Quyết định 999/QĐ-TTg tháng 8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề
án thúc đẩy mô hình kinh tế chia sẻ/ Decision No. 999/QĐ-TTg of Prime
Minister on approval for the promotion of Sharing Economy Model
• Quyết định 749/QĐ-TTg tháng 6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025 định hướng đến năm
2030/ Decision No. 749/QĐ-TTg of Prime Minister on approval of the National
digital transformation program by 2025 with orientations towards 2030
VCIC và các doanh nghiệp được VCIC hỗ trợ tham gia Diễn đàn mở
về ĐMST năm 2018
VCIC and VCIC supported enterprises participated in the World
Economic Forum (2018)

10
 Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh
National green growth strategy

Hội nghị tham vấn Chiến lược mới đã được tổ chức vào ngày 29/3/2021, Bộ
Chiến lược hiện nay được phê duyệt từ 2012 KH&ĐT đã xin góp ý công chúng và hiện đang hoàn thiện để trình Chính phủ
The current strategy was approved since 2012 The consultative conference for new strategy hosted in 29th March 2021, MPI had
been collecting comments publically and currently in completion process to submit
to the government
11
 Nội dung Dự thảo chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 – 2030,
tầm nhìn 2050/ The content of the draft of National green growth strategy for the
period 2021-2030, vision to 2050
Dự thảo Chiến lược giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đưa ra những mục tiêu, bao gồm các mục tiêu tổng quát, mục tiêu cụ thể
theo từng khía cạnh của tăng trưởng xanh như sau:
The draft Strategy for the period 2021-2030, vision to 2050, sets out the following goals, including general and specific goals for
each aspect of green growth:
- Giảm cường độ phát thải khí nhà kính trên GDP so với năm 2014
Reduce the intensity of greenhouse gas emissions per GDP compared to 2014
+) Mục tiêu đến năm 2030: Giảm từ 10 - 15%/ Target by 2030: Reduce by 10-15%
+) Định hướng đến năm 2050: Giảm từ 20 - 25%/ Orientation to 2050: Reduce from 20 - 25%.
- Xanh hóa các ngành kinh tế/
Greenization of economic sectors
+) 2030: Tỷ lệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 30% trên tổng diện tích cây trồng cạn được tưới
2030: The rate of advanced and water-saving irrigation will reach 30% of the total irrigated dry crop area
+) 2050: Tỷ lệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 60% trên tổng diện tích cây trồng cạn được tưới
2050: The rate of advanced irrigation and water-saving reaches 60% of the total irrigated dry crop area.
12
- Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
Greenization of lifestyles and promoting sustainable consumption
+) 2030: Tỷ lệ nước thải đô thị loại II trở lên được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đạt trên 50%
2030: The percentage of urban wastewater of grade II or higher collected and treated meeting national standards and technical
regulations will reach over 50%
+) 2050: Các đô thị được xây dựng đồng bộ và hoàn thiện hệ thống thoát nước; xóa bỏ tình trạng ngập úng tại các đô thị và toàn bộ
nước thải được xử lý phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra nguồn tiếp nhận
2050: Urban areas are built synchronously and water drainage systems are completed; Eliminate flooding in urban areas and all
treated wastewater must meet technical standards before being discharged into receiving sources
- Bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu trong quá trình chuyển đổi xanh…
Equality, inclusion, and resilience in the process of green transition...
+) 2030: Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế chiếm ít nhất 70%
2030: At least 70% of the population can use clean water, meeting the standards prescribed by the Ministry of Health
+) 2050: Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch, đạt chuẩn theo quy định của Bộ Y tế chiếm ít nhất 90%
2050: At least 90% of the population has access to clean water, meeting the standards prescribed by the Ministry of Health

13
 Các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia
National science and technology programs
2011 - 2020
Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia National Product Development Program
1 Quyết định số 2441/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 Decision No. 2441/QD-TTg dated December 31, 2010
Quyết định số 439/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2012 Decision No. 439/QD-TTg dated April 16, 2012

Chương trình công nghệ cao Advanced technology program


2 Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010Quyết Decision No. 2457/QD-TTg dated December 31, 2010
định số 348/QĐ-TTg ngày 22 tháng 2 năm 2013 Decision No. 348/QD-TTg dated February 22, 2013

Chương trình phát triển thị trường KH&CN 2011 - 2020 S&T market development program 2011 - 2020
3 Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2013 Decision No. 2075/QD-TTg dated June 22, 2013

Chương trình 592 Program 592


4 Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 Decision No. 592/QD-TTg dated May 22, 2012

Chương trình song phương và đa phương Bilateral and multilateral programs


5 Quyết định số 538/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2014 Decision No. 538/QD-TTg dated April 16, 2014

Chương trình tìm kiếm và chuyển giao công nghệ The program on seeking for and transfer of technologies
6 Quyết định số 1069/QĐ-TTg ngày 4 tháng 7 năm 2014 Decision No. 1069/QD-TTg dated July 4, 2014

14
 Các chương trình khoa học và công nghệ quốc gia
National science and technology programs
2025 - 2030

Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ National Science and Technology Market Development
1 quốc gia 2021 – 2030 Program to 2030
Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 Decision No.1158/QĐ-TTg dated July 13, 2021

Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030 National Advanced technology program to 2030
2
Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 27/01/2021 Decision no 130/QĐ-TTg dated Jan 27, 2021

Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia Project to support the national innovation startup ecosystem
3 đến 2025 until 2025
Quyết định 844/QĐ-TTg ngày 18/6/2016 Decision No.844/QĐ-TTg dated June 18, 2016

Xem thêm: Báo cáo khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo More information: Report on science, technology and
4
Việt Nam – Tóm tắt chính sách (25/8/2021) innovation in Vietnam – Policy Brief (25/8/2021)

15
Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến 2030 - Quyết định 1158
National Science and Technology Market Development Program to 2030 - Decision 1158

16
 Nội dung chính của chương trình phát triển thị trường 2021 – 2030
Key point of the market development program 2021 - 2030

1. Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ/ Continue to improve the legal
environment to support the development of the science and technology market
2. Thúc đẩy phát triển nguồn cầu của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới công nghệ
của doanh nghiệp/ Promote the development of demand sources of the science and technology market, improve the capacity of
enterprises to absorb control, and innovate technology
3. Thúc đẩy phát triển nguồn cung của thị trường khoa học và công nghệ/ Promote the development of the supply of science and
technology market
4. Phát triển các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ/ Developing intermediaries of the science and technology market
5. Tăng cường hoạt động xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ/ Strengthening science and technology market promotion activities
6. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về thị trường khoa học và công nghệ;
Strengthening the training and fostering of human resources, communication, and international integration in the science and
technology market
7. Phát triển hạ tầng quốc gia của thị trường khoa học và công nghệ/ Developing the national infrastructure of the science and technology market

17
 Nội dung chính của chương trình phát triển thị trường 2021 – 2030
Key point of the market development program 2021 - 2030
1. Mục tiêu chính đến 2025/ Main goal to 2025
- Tăng giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 25%/ Increase in the value of science and technology goods
transactions every year by an average of 25%.
- Hình thành và phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: 80 tổ chức trung gian, 3 mạng lưới các tổ chức trung gian chuyên
sâu, 3 ngành hàng xuất khẩu chủ lực/ Formation and development of intermediary organizations of the science and technology market: 80
intermediaries, 3 networks of specialized intermediaries, 3 key export industries
2. Mục tiêu chính đến 2030/ Main goal to 2030
- Tăng giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ hàng năm tăng bình quân đạt 30%/ Increase in the value of science and technology goods
transactions every year by an average of 30%
- Hình thành và phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ: trên 240 tổ chức trung gian, 6 mạng lưới các tổ chức trung gian
chuyên sâu, 6 ngành hàng xuất khẩu chủ lực/ Formation and development of intermediary organizations of the science and technology market: over 240
intermediary organizations, 6 networks of specialized intermediaries, 6 key export industries
- Số hóa các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ có tiềm năng thương mại hóa trên thị trường. Hiện đại hóa hệ thống hạ tầng quốc gia của thị trường khoa
học và công nghệ, kết nối hiệu quả với mạng lưới tổ chức trung gian khu vực và toàn cầu/ Digitizing research results, intellectual property has the
potential to commercialize in the market. Modernize the national infrastructure system of the science and technology market, effectively connecting
with the network of regional and global intermediaries

18
Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030
National Advanced technology program to 2030 – Decision No. 130/QĐ-TTg

19
Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 - Quyết định 844
Project to support the national innovation startup ecosystem until 2025 - Decision 844

20
Báo cáo khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo Việt Nam – Báo cáo tóm tắt chính sách (25/8/2021)
Report on science, technology and innovation in Vietnam – Policy Brief (August 25, 2021)

21
Chiến lược KH, CN và ĐMST theo hướng thúc đẩy ĐMST trong doanh nghiệp
Science, technology and innovation strategy towards promoting innovation in enterprises

22
Hoạt động hỗ trợ của các Bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội
Support activities of ministries, departments, socio-political organizations

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ/ MOST


• Hỗ trợ các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp, Tổ chức thành công Techfest quốc gia 2020, Tổ chức các sự kiện
Techfest vùng và quốc tế
Supporting start-up support organizations, successfully organizing National Techfest 2019, organizing
regional and international Techfest events
• Hỗ trợ tài chính cho các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp thông qua Đề án 844
Financial support for start-up support organizations through Project 844
• Triển khai đề án Vietnam Silicon Valley và Vietnam Climate Innovation Center
Implement project Vietnam Silicon Valley and Vietnam Climate Innovation Center

23
III. Toàn cảnh hệ sinh ĐMST tại Việt Nam
Overview of the innovation ecosystem in Vietnam

24
Hệ sinh thái KN ĐMST Việt Nam
trong giai đoạn 2016 - 2018
Overview of the innovation
ecosystem within 2016 - 2018

25
26
27
 Về thu hút đầu tư
About investment attraction
• Tính đến tháng 8/2020, số vốn đầu tư cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (ĐMST) Việt Nam đạt hơn 184
triệu USD với 28 thương vụ mới được thực hiện.
As of August 2020, the investment capital for Vietnam's innovative start-ups reached more than $184 million with 28
new deals made.

• Một số quỹ đầu tư cam kết rót vốn vào Việt Nam gồm: VinaCapital Ventures, 500 Startups, AlphaJWC, BeeNext,
CyberAgent Capital, Do Ventures, FEBE Ventures, Genesia Ventures,….
Some investment funds committed to investing in Vietnam include VinaCapital Ventures, 500 Startups, AlphaJWC,
BeeNext, CyberAgent Capital, Do Ventures, FEBE Ventures, Genesia Ventures,...

• Tại Diễn đàn Quỹ đầu tư Khởi nghiệp Sáng tạo Việt Nam 2020 (VVS) với chủ đề “Going Digital - Dịch chuyển số” được
tổ chức ngày 25/11, tại Hà Nội, có 33 quỹ đầu tư cam kết “rót” 815 triệu USD vào lĩnh vực khởi nghiệp (startup) đổi
mới sáng tạo tại Việt Nam trong giai đoạn 5 năm 2021-2025.
At Vietnam Venture Summit 2020 (VVS) with the theme "Going Digital" held on November 25, in Hanoi, there were 33
investment funds committed to "pour" 815 million USD into the field of innovative start-ups in Vietnam in the five-year
period from 2021 to 2025.

• Tổ chức nhiều hoạt động xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ được triển khai như Techmart,
Techdemo, Techfest…
Organized many promotion activities to develop the S&T market such as Techmart, Techdemo, Techfest...
28
 Một số hoạt động xúc tiến thị trường
Some market promotion activities

Lễ khai mạc Tuần lễ kết nối công nghệ và đổi mới sáng tạo Lễ ký kết hợp tác đầu tư khởi nghiệp ĐMST giữa
năm 2020 Bộ Kế hoạch và Đầu tư với các quỹ đầu tư quốc tế
Opening Ceremony of the Technology Connection and The signing ceremony of investment cooperation for
Innovation Week 2020 innovation startups between the Ministry of Planning and
Investment and international investment funds

29
 Về tài chính
About finance
Sau khi Nghị định 38/2018/NĐ-CP có hiệu lực, một số quỹ đầu tư mới đã ra đời: Startup Viet Partners, quỹ đầu tư mạo
hiểm 100 tỷ đồng của Việt Nam,… chuyên đầu tư vào các giải pháp công nghệ cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt
Nam
After Decree 38/2018/ND-CP affected, a number of new investment funds were established: Startup Viet Partners,
Vietnam's 100 billion VND venture capital fund, etc. specializing in investing in technological solutions for SMEs in
Vietnam

Các tập đoàn đầu tư cho doanh nghiệp: tập đoàn


Vingroup (VinTech Fund (Quỹ tài trợ nghiên cứu ứng
dụng VinTech) và VinGroup Innovation Foundation (Quỹ
đổi mới sáng tạo VinGroup – VINIF)), Vinacapital, Viettel,
CMC, FPT,…
Corporations invest in businesses: Vingroup (Vintech
Fund and VinGroup Innovation Foundation), Vinacapital,
Viettel, CMC, FPT,…

Lễ ký kết đầu tư của tập đoàn Vingroup


The investment signing ceremony of Vingroup
30
 Về tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp
About intermediary organization to support start-ups
Năm 2020, trên cả nước có 57 cơ sở ươm tạo (Business Incubator – BI) và 25 chương trình thúc đẩy kinh doanh (Business
Accelerator – BA) cho doanh nghiệp khởi nghiệp ĐMST, tăng gấp 3 – 4 lần so với năm 2016.
In 2020, there were 57 Business Incubator - BI and 25 Business Accelerator - BA for innovative start-ups, an increase of 3-4 times
compared to 2016.

Cơ sở vật chất hỗ trợ cho khởi nghiệp đã có sự tăng mạnh về số lượng các khu làm việc chung (co-working space), với số lượng
hiện tại lên đến gần 70 khu
Facilities to support start-ups have seen a sharp increase in the number of co-working spaces, with the current number up to
nearly 70 areas.

31
 Về nhân lực hỗ trợ khởi nghiệp
About start-up support workforce

Thúc đẩy việc kết nối với các chuyên gia nước ngoài, các
chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài, điển hình là:
Sáng kiến Mạng lưới đổi mới sáng tạo Việt Nam (Vietnam
Innovation Network) - sáng kiến này hiện có hơn 100 nhà
khoa học, chuyên gia công nghệ tiêu biểu
Promote the connection with foreign experts,
Vietnamese experts abroad, typically: Vietnam
Innovation Network - this initiative currently has
more than 100 typical scientists, technology
experts

Nguyên Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cùng các đại biểu thực
hiện nghi thức công bố sáng kiến Mạng lưới đổi mới sáng tạo
Việt Nam
Former Prime Minister Nguyen Xuan Phuc with delegates
announced the Vietnam Innovation Network initiative
32
 Về liên kết, kết nối và truyền thông
About linkage, connection and communication
Số lượng, chất lượng các chương trình, sự kiện dành cho cộng động khởi nghiệp, kết nối hệ sinh thái khởi nghiệp Việt Nam với quốc
tế, ... ngày càng tăng cao
The quantity and quality of programs and events for the startup community, connecting the Vietnamese startup ecosystem with the
world, ... are increasing day by day.

Các chương trình truyền hình thúc đẩy văn hóa, tinh thần khởi nghiệp đang ngày càng trở nên phong phú và thu hút được nhiều
đối tượng quan tâm: Shark Tank Việt Nam
TV programs which are promoting culture and entrepreneurship, are becoming more and more abundant and attracting many
interested audiences: Shark Tank Vietnam

33
 Về hợp tác quốc tế
About international cooperation
Hợp tác giữa quốc tế và các Bộ, ngành hỗ trợ khởi nghiệp, các chương trình tham quan, học hỏi kinh nghiệm quốc tế tại các quốc
gia có hệ sinh thái khởi nghiệp phát triển như Israel, Phần Lan, Hoa Kỳ, Singapore
Cooperation between international partners and start-up support ministries and departments, sightseeing programs, learning
international experiences in countries with developed start-up ecosystems such as Israel, Finland, the United States, and Singapore

Bộ KH&CN và ĐSQ Úc tổ chức Hội nghị (2019) Bộ KH&CN và CSIRO tổ chức Lễ trao giải Aus4Innovation và hội thảo chia sẻ
MOST and Australian Embassy in Vietnam co-hosted the kinh nghiệm phát triển HST ĐMST (2019)
Conference (2019) MOST and CSIRO co-hosted Award Ceremony of Aus4Innovation and a
workshop on sharing innovation experience (2019) 34
Một số khó khăn/ Challenges

Thông tin về hệ sinh thái còn thiếu và phân tán/ Information about the ecosystem is
missing and scattered

Số lượng và chất lượng doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo dựa trên nền tảng tài sản trí
tuệ chưa nhiều/ The quantity and quality of innovative start-ups based on intellectual
property is not much

Thiếu cơ chế hỗ trợ cụ thể đối với các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp/ Lack of specific
support policies for start-up support organizations

Công tác hỗ trợ và các hoạt động khởi nghiệp sáng tạo còn diễn ra đơn lẻ/ Support and
creative start-up activities still take place separately

Hoạt động hợp tác quốc tế mặc dù đã có nhưng chưa đi vào chiều sâu/ Although
international cooperation activities exist, it has not yet gone into depth

35
IV. Thực trạng một số công nghệ ngành nước và
biến đổi khí hậu Việt Nam
Status of some technologies in the water and
climate change sector in Vietnam

36
 Thực trạng thiếu nước ngọt tại Việt Nam
Situation of freshwater shortage in Vietnam
Theo đánh giá của Hội Tài nguyên nước quốc tế (IWRA), hiện nay Việt Nam
đang được xếp hạng vào nhóm quốc gia bị thiếu nước
According to the assessment of the International Water Resources
Association (IWRA), Vietnam is currently ranked in the group of countries
suffering from water shortage.

Theo thống kê của Viện y học lao động và vệ sinh môi trường cho thấy, có tới
20% dân số Việt Nam hiện chưa từng được tiếp cận với nguồn nước sạch
According to statistics from the National Institute of Occupational and
Environmental Health in Vietnam, up to 20% of Vietnam's population
currently has no access to clean water.

Theo thống kê gần đây của Bộ Y tế và Bộ Tài nguyên và Môi trường, trung
bình mỗi năm, Việt Nam có khoảng 9.000 người tử vong vì sử dụng nguồn
nước bẩn và bị ô nhiễm trầm trọng và điều kiện vệ sinh kém
According to recent statistics from the Ministry of Health and the Ministry Tình trạng thiếu nước đang ở mức báo động
of Natural Resources and Environment, on average, each year, Vietnam has Water shortage is at an alarming rate
about 9,000 people die because of using dirty and seriously polluted water
and poor sanitation.

37
 Thực trạng xâm nhập mặn tại ĐBSCL
Situation of saline intrusion in the Mekong Delta

Xâm nhập mặn ở ĐBSCL Bản đồ dự báo phân bố độ mặn khu vực ĐBSCL (2020)
Saline intrusion in the Mekong Delta Forecast map of salinity distribution in the Mekong Delta (2020)

38
 Thực trạng thiếu nước ngọt tại ĐBSCL
Situation of fresh water shortage in the Mekong Delta

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kiên Giang


cho biết, trên địa bàn tỉnh đang có hơn 25.000 hộ dân
thiếu nguồn nước ngọt sinh hoạt vào năm 2019
According to the Department of Agriculture and Rural
Development of Kien Giang province, there are more than
25,000 households lacking fresh water sources in 2019.

Năm 2020 đã có hàng ngàn hộ dân tại các tỉnh Long An,
Cà Mau và Bến Tre, bị ảnh hưởng do thiếu nước
In 2020, there were thousands of households in Long
An, Ca Mau and Ben Tre provinces, affected by water
shortage

Người dân ở ĐBSCL thiếu nước ngọt


Citizen in Mekong Delta lacks clean water
39
 Một số nguyên nhân chính
Main causes
 Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp ra nguồn nước, chất thải từ các khu công nghiệp, nhiễm mặn và ô nhiễm nguồn nước ngầm
Domestic wastewater is discharged directly into water sources, wastes from industrial zones, salinization and pollution of
underground water sources

 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng nên hiện tượng xâm mặn vào sâu qua các cửa sông, làm ảnh hưởng tới
chất lượng nước ngọt
The effects of climate change and sea-level rise have resulted in saltwater intrusion through estuaries, affecting the quality of
fresh water.

 Ở một số nhà máy cấp nước còn thiếu công nghệ cao nên việc quan trắc, kiểm soát chất lượng nước thô đầu vào còn chưa có
biện pháp bảo đảm an toàn, ngoài ra, đánh giá mức độ ô nhiễm, chất lượng nước trên các sông còn ít số liệu
In some water supply plants, there is still a lack of high technology, so the monitoring and control of input raw water quality
have not yet taken measures to ensure safety. In addition, the assessment of pollution levels and water quality in rivers is limited

 Gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa thời gian qua đã và đang gây sức ép đến chất lượng nước trong các lưu vực song
Population growth and urbanization in recent years have been putting pressure on water quality in river basins.

40
 Một số giải pháp công nghệ áp dụng tại ĐBSCL
Some technological solutions applied in the Mekong Delta
Phần mềm dự báo mức độ xâm nhập mặn trên sông Mê
Kông: nhấn vào đường link
http://waterdata.vn/mekong/mrss hoặc tải app MRSS
(Mekong MRSS) trên Google Play nền tảng Androi, chạm
vào một địa điểm bất kỳ tại khu vực đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL), ngay lập tức, các thông số chi tiết về độ mặn,
mực nước theo thời gian sẽ được hiển thị chi tiết (sản
phẩm do Nhà máy nước Nhị Thành (Long An) đã kết hợp với
Trường đại học Thủy lợi miền Nam phát triển)

The app to forecast saline intrusion in the Mekong River: click


on the link http://waterdata.vn/mekong/mrss or download
the MRSS app (Mekong MRSS) on Google Play Android
platform, touch any location period in the Mekong Delta
(Redlands), immediately, detailed parameters of salinity, Các thông số chi tiết về độ mặn của một khu vực tại ĐBSCL
water level over time will be displayed in detail (produced Detail indicators of salinity in some areas in Mekong Delta region
by Nhi Thanh Water Treatment Plant (Long An) cooperated
with Thuy Loi University to develop)

41
 Một số giải pháp công nghệ áp dụng tại ĐBSCL
Some technological solutions applied in the Mekong Delta
Hệ thiết bị xử lý nước lợ dựa trên nguyên lý điện dung khử ion (Capacitive Deionization - CDI): với nhiều ưu điểm: chi phí chế tạo và tiêu thụ điện
năng thấp, hiệu quả khử mặn cao (sản phẩm của Viện Kỹ thuật nhiệt đới (Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam), và Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh)
The brackish water treatment system is based on the principle of Capacitive Deionization (CDI): with many advantages: low manufacturing cost
and power consumption, high desalination efficiency (product of VAST, and Vietnam National University, Ho Chi Minh City)

Sơ đồ nguyên lý hệ thiết bị CDI Hệ thiết bị CDI hoàn chỉnh, vận hành thực tế
Principle diagram of CDI device system CDI equipment system is actually operated
42
 Một số công nghệ áp dụng của các doanh nghiệp POC từ VCIC
Some technologies applied by POC businesses from VCIC

Công ty TNHH Công nghệ xử lý nước TA


TA Water Treatment technology Co.Ltd

Công ty TNHH Công nghệ xử lý nước TA đã thành công trong việc phát minh ra một
phương pháp xử lý nước hoàn toàn mới “xử lý nước cơ học”- Công nghệ làm sạch nước
MET, từ xử lý nước giếng, ao, hồ,..đến nước uống. Thậm chí có thể xử lý nhiều nước
thải công nghiệp, chăn nuôi,… hoàn toàn vượt trội so với các công nghệ hiện đại.
TA Water Treatment technology Co.Ltd has succeeded in inventing a completely new
method of water treatment, “mechanical water treatment”, capable of treating water
from wells, ponds, lakes, rivers, streams and drinking water. It can treat even
wastewater from production, animal husbandry, aquaculture, health care, etc, which is
completely superior to available technologies.

43
 Sản phẩm thực tế của công ty
Company's actual product

Lắp đặt hệ thống lọc nước MET Hệ thống lọc nước MET
Installation of MET ​water filtration system MET ​water filtration system
44
45
 Một số công nghệ áp dụng của các doanh nghiệp POC từ VCIC
Some technologies applied by POC businesses from VCIC

Khó khăn của công ty Sự hỗ trợ từ VCIC Kết quả đầu ra


Challenges of business Supporting from VCIC Output results
x Công nghệ chưa được cấp  Hỗ trợ hoàn thiện thủ tục đăng ký  Kêu gọi vốn thành công
bằng độc quyền sáng chế bảo hộ thương hiệu và xác lập quyền Successful fundraising
The technology has not yet Sở hữu trí tuệ  Hoàn thiện công nghệ, sản xuất và vận
been approved for Intellectual Supporting to complete registrations hành 3 hệ thống MET công suất
Property for trademark protection and 20m3/ngày xử lý nước vùng lũ, nước
x Nhận diện thương hiệu chưa intellectual property thải công nghiệp và vùng ngập mặn.
tốt  Hỗ trợ tư vấn hoàn thiện hệ thống Complete technology, manufactured
Low branding recognition nhận diện thương hiệu and operated 3 MET systems with the
x Năng lực chuyển giao công Providing consultation to improve capacity of 20m3/day treating water in
nghệ còn yếu brand recognition system flooding areas, mangrove areas and
Low technology transfer  Tư vấn, hỗ trợ xây dựng tài liệu và industrial wastewater.
capability thỏa thuận chuyển giao công nghệ,  Xác lập bản quyền Sở hữu trí tuệ.
tham gia các chương trình kết nối Obtained Intellectual property
đầu tư,… certificate
Providing consultation, support to  Hệ thống vận hành giảm số lượng điện tiêu
develop technology transfer thụ và giảm chi phí nhân công lao động
documents and agreements as well The operation system reduced the
as to participate in investment power consumption and labor cost.
46
networking programs
 Một số công nghệ áp dụng của các doanh nghiệp POC từ VCIC
Some technologies applied by POC businesses from VCIC

Công ty TNHH Ten Innovation Design Việt Nam


TEN Innovation Design Vietnam Co., Ltd
Công ty TNHH Ten Innovation Design Việt Nam là một trong những POC2 được thành lập năm 2017,
góp phần giải quyết những khó khăn trong ngành nuôi trồng tôm ở Việt Nam. Ứng dụng công nghệ
thông minh (trí tuệ nhân tạo) nhằm tối ưu hóa chuỗi cung ứng tôm theo hướng phát triển bền vững
bằng hệ thống cảm biến thông minh; phân tích dữ liệu nước trong ao cụ thể, dễ hiểu; dùng kỹ thuật
mới để cung cấp oxy và ổn định pH hiệu quả hơn, thu thập, lưu trữ dữ liệu trong suốt chu trình sản
xuất giúp xác minh và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, nâng cao tỷ lệ sống sót, chất lượng, tiết kiệm
năng lượng trong sản xuất. Giải pháp tổng thể, kết nối người nuôi và công ty chế biến; Cấp miễn phí
dữ liệu canh tác; cải thiện tỉ lệ sống sót trung bình hàng năm từ dưới 50% lên 80% một cách ổn định;
tăng chất lượng và tính đồng nhất; tiết kiệm 10-15% năng lượng trong sản xuất
Ten Innovation Design Vietnam Co., Ltd. is one of the POC2s established in 2017, contributing to
solving difficulties of the shrimp farming industry. Applying AI to optimize shrimp supply chain
towards sustainable development by controlling shrimp-breeding condition throughout the farming
process via intelligent sensor systems, analyzing pond water data then providing easy to understand
instructions, using new techniques to provide oxygen and stabilize pH more effectively, collecting and
storing data throughout the production cycle as a means to verify and trace the product.
Comprehensive solution, connecting the farmer with processing companies; providing free cultivation
data; improving average survival rate from less than 50% to 80% annually; higher and more identical
quality; saving 10-15% of producing energy
47
 Sản phẩm thực tế của công ty
Company's actual product

Mô tả hệ thống của TenID


Các thiết bị của TenID
Decribe the system of TenID
TenID’s devices

48
49
 Một số công nghệ áp dụng của các doanh nghiệp POC từ VCIC
Some technologies applied by POC businesses from VCIC

Khó khăn của công ty Sự hỗ trợ từ VCIC Kết quả đầu ra


Challenges of business Supporting from VCIC Output results
x Chi phí khởi nghiệp lớn  Đào tạo quản lý doanh nghiệp, dịch vụ  Huy động 995.000 USD vốn đầu tư
Cost for starting a business Training business services, business Mobilize USD 995.000 of investment.
x Thiếu khả năng thương mại management  04 hệ thống kiểm soát ao nuôi – bán tự
hóa sản phẩm  Cố vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trên các động (SeA2) đầu tiên, hệ thống phần mềm
Lack of product phương diện: theo dõi trên thiết bị di động thông minh
commercialization’s capacity Consulting and supporting services in: 04 first pond - semi-automatic (SeA²)
+ Phát triển chiến lược kinh doanh system, monitoring software system on
Development of the company’s smart mobile devices (iOS platform, web)
strategy  Mô hình thương mại cho chuỗi cung ứng
+ Hoàn thiện sản phẩm với ít nhất 1 nhà cung ứng đầu vào, 4 hộ
Finalization of products nuôi tôm, 1 công ty chế xuất
+ Phát triển chiến lược marketing A trade model for the supply chain with at
Development of products’s marketing least (1 input supplier, 4 shrimp farmers, 1
plan export processing company).
+ Phát triển kế hoạch thương mại hóa  Hệ thống Big Data mẫu cho ngành thủy
sản phẩm sản (tôm) VN.
Development of products’s A sample Big Data system for Vietnam
commercialization plan seafood (shrimp) industry 50
 Một số công nghệ áp dụng của các doanh nghiệp POC từ VCIC
Some technologies applied by POC businesses from VCIC

Công ty CP RYNAN Technologies Việt Nam


RYNAN Technologies Vietnam Joint Stock Company

Công ty CP RYNAN Technologies Việt Nam hoạt động, nghiên cứu, phát triển, cung
ứng các sản phẩm, thiết bị thông minh ứng dụng vào canh tác nông nghiệp, giúp
giảm chi phí, tăng doanh thu cho người nông dân, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và
nâng cao chất lượng nông sản, góp phần xây dựng nông nghiệp phát triển bền vững.
RYNAN Technologies Vietnam Joint Stock Company have researched, developed and
supplied smart products and equipments to argricultural farming to help the farmers
to minimize cultivation fee and increase their income, also contribute to decrease
environmental pollution, improve agricultural product quality, build a sustainable
growth of agriculture.

51
 Sản phẩm thực tế của công ty
Company's actual product

Thiết bị cảm ứng


mực nước thông minh
Smart water level
monitoring device

Thông số của thiết bị đo mực nước Máy cho tôm ăn tự động


Specifications of smart water level Automatic shrimp feeding machine
monitoring device 52
53
 Một số công nghệ áp dụng của các doanh nghiệp POC từ VCIC
Some technologies applied by POC businesses from VCIC

Khó khăn của công ty Sự hỗ trợ từ VCIC Kết quả đầu ra


Challenges of business Supporting from VCIC Output results
x Vốn đầu tư để mở rộng quy mô và khả  Hỗ trợ tài chính  Hoàn thiện và nhân rộng quy trình
năng cung cấp dịch vụ cấy mạ - vùi Finance support canh tác lúa thông minh
phân bón – phun vi sinh/thuốc bảo vệ  Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn Complete and multiply “smart rice
thực vật thân thiện với môi trường. doanh nghiệp về quản trị kinh cultivation process”
Capital to widen the scale and supply doanh, xây dựng định hướng hoạt  Tăng năng suất và thu nhập cho
capacity to farmers and alliances the động để đạt được mục tiêu đề ra người nông dân
service of young rice transplanting – Educating, training, instructing the Increase productivity and income of
smart fertilizer burying-microbial/ enterprises business management, farmers
pesticide spraying which is establishing operation orientation  Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và
environmentally friendly. to achieve the targets. tăng khả năng ứng phó với xâm
x Nhận thức của một bộ phận nông  Hỗ trợ các hoạt động và sản phẩm nhập mặn, biến đối khí hậu
dân còn chưa cởi mở để ứng dụng truyền thông cho doanh nghiệp Decrease environmental pollution
và canh tác theo Quy trình mới Support communication activities and increase resilience to saline
The farmers have not yet opened and products to the enterprises intrusion, climate change
their mind with new cultivation  Hỗ trợ kêu gọi vốn đầu tư
process and apply it in farming. Support in fund raising

54
V. Đề xuất của VCIC trong việc thúc đẩy và tăng hiệu
quả ĐMST ngành nước Việt Nam
VCIC's recommendation in promoting and
increasing the efficiency of innovation in Vietnam's
water sector

55
 Đề xuất của VCIC/ VCIC’s recommendations
 Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý, bao gồm:
Continue to improve the legal environment, including

- Hoàn thiện và trình phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh mới – Giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhín đến 2045, hướng đến
2050.
Complete and submit for approval the National Strategy on New Green Growth – Period 2021 – 2030, a vision to 2045,
towards 2050.

- Thiết kế các chính sách hỗ trợ tổ chức trung gian, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp.
Design policies to support intermediary organizations, start-up support organizations

- Tiếp tục xây dựng các chương trình quốc gia về tăng trưởng xanh dựa trên các hành lang pháp lý sẵn có và thừa kế từ những chính
sách giai đoạn 2021 – 2020.
Continue to develop national programs on green growth based on existing legal systems and inherit from policies for the
period 2021-2020.

- Thực hiện tốt chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ 2021 – 2030 với trọng tâm gia tăng giá trị giao dịch khoa học
và công nghệ, tạo các nền tảng, công cụ để quản lý và thúc đẩy thị trường khoa học và công nghệ hiệu quả.
Effectively implement the S&T market development program 2021 – 2030 with a focus on increasing the value of science
and technology transactions, creating platforms and tools to manage and effectively promote the S&T market.
 Đề xuất của VCIC/ VCIC’s recommendations
 Tăng cường, thúc đẩy hợp tác giữa trong nước và quốc tế để học hỏi, chuyển giao công nghệ
Strengthen and promote cooperation between domestic and international to learn and transfer technology

- Đánh giá nhu cầu công nghệ về xử lý nước tại Việt Nam
Assess technology needs for water treatment in Vietnam

- Định kỳ tổ chức nhiều hoạt động kết nối, chuyển giao công nghệ theo các nhu cầu, đơn đặt hàng cụ thể
Periodically organize many connection and technology transfer activities according to specific needs and orders

- Thúc đẩy hoạt động của các tổ chức trung gian, thông qua nâng cao năng lực và các hoạt động kết nối
Promote the activities of intermediaries, through the building of capacity and networking activities

- Phát triển mạng lưới chuyên gia người Việt ở nước ngoài để hỗ trợ kết nối, tham gia vào hoạt động ĐMST và phát triển thị trường
khoa học và công nghệ
Develop a network of overseas Vietnamese experts to support connections, participate in innovation activities and
develop science and technology markets
VI. Tài liệu tham khảo
References
1. Báo cáo Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sang tạo Việt Nam: Báo cáo tóm tắt chính sách năm 2020, Bộ Khoa học
và Công nghệ và World Bank Group/ Report on science, technology and innovation in Vietnam – Policy
Brief, MOST and The World Bank Group
2. Quyết định 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 về việc Ban hành Chương trình phát triển thị tường khoa học và công
nghệ quốc gia đến năm 2030 / Decision No.1158/QĐ-TTg about issuing National Science and Technology
Market Development Program to 2030 dated July 13, 2021
3. Quyết định 130/QĐ-TTg ngày 27/01/2021 về việc Ban hành Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến
năm 2030 / Decision no 130/QĐ-TTg about issuing National Advanced technology program to 2030 dated
Jan 27, 2021
4. Báo cáo Đổi mới sáng tạo và đầu tư công nghệ Việt Nam năm 2020, Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia (NIC) và
Do Ventures/ Vietnam Innovation & Tech Investment Report 2020, National Innovation Center and Do
Ventures
5. Quyết định 1393/QĐ-TTg về việc Phê duyệt chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh, 2012/ Decision No.
1393/QĐ-TTg about approval of national green growth strategy, 2012

58
VII. Thông tin liên hệ
Contact Information

Trung tâm đổi mới sáng tạo ứng phó với biến đổi khí hậu Việt Nam (VCIC)
Vietnam Climate Innovation Centre (VCIC)
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà Sapphire, 163 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Address: 8th Floor, Sapphire Building, 163 Ba Trieu, Le Dai Hang Ward, Hai Ba Trung District, Ha Noi.

Email: information@vietnamcic.org

Đầu mối liên hệ/ Contact:

Ông Lê Minh – Chuyên gia Thương mại hóa


Mr. Le Minh – Commercialization Expert

SĐT/ Tel: +84 973 20 20 24 (Viber/ Whatsapp)


Email: minh.le@vietnamcic.org / minhle.apd2@gmail.com

59
XIN CẢM ƠN !
THANK YOU !

60
Các khuôn khổ pháp lý để thúc đẩy đổi mới trong lĩnh vự c nư ớc của
Úc

Frontier Economics | Mike Woolston | 17 Tháng 9 2021


Nội dung

01 Sơ lư ợc về ngành nư ớc của Úc và
cách thứ c điều chỉnh ngành
nư ớc

02 Các quy định đã thúc đẩy sự đổi


mới trong ngành nư ớc của Úc
như thế nào?

03 Nhữ ng bài học chính là gì?

2
Sơ lư ợc về ngành nư ớc của Úc và cách thứ c
điều chỉnh ngành nư ớc
01
Tổng quan về ngành nư ớc đô thị Úc

Ch ín h ph ủ
Kế hoạch Chính sách
Cổ đông
Lĩnh vự c cấp nư ớc đô thị bao gồm nhiều
Pu blicly ow n ed u t ilit ies hơn các doanh nghiệp cấp nư ớc thuộc
Hợp đồng,
PPPs
sở hữ u của chính phủ trự c tiếp cung cấp
dịch vụ cho khách hàng cuối cùng.Phía
B án buôn nư ớc và nư ớc thải
sau hậu trư ờng có nhiều bên đảm nhận
Khu vự c tư
nhân Cơ quan các vai trò khác nhau, bao gồm:
quản lý
Kinh tế, sứ c khỏe và • Ch ín h ph ủ : quyền sở hữ u, chính sách
an toàn Môi trư ờng
Infill &
Greenfield
và kế hoạch.
Development
B án lẻ nư ớc và nư ớc thải
Phân phối, lư ới lọc và bán lẻ nư ớc, hệ thống • K h u vự c t ư n h â n : cung cấp đầu vào,
thoát nư ớc, chất thải thư ơng mại và nư ớc tái
chế
dịch vụ và tài chính.
• Cơ qu a n qu ả n lý : điều tiết kinh tế,
môi trư ờng và sứ c khỏe cộng đồng.

Ngư ời sử dụng nư ớc và nư ớc
thải

4
Loại quy định nào là cần thiết?

Q u y địn h m ôi Q u y địn h k in h
Sứ c k h ỏe cộn g
trư ờng tế
đồn g Nhằm mục đích bắt chư ớc
Giới hạn khai thác nư ớc và
Chất lư ợng nư ớc vì nó liên các kết quả của cạnh tranh,
thiết lập, giám sát và thự c thi để các doanh nghiệp cố
quan đến sứ c khỏe cộng đồng gắng cung cấp các dịch vụ
các tiêu chuẩn xả thải đối với
thư ờng là trách nhiệm của B ộ Y mà khách hàng muốn với chi
các nhà máy xử lý nư ớc thải. phí hiệu quả
tế

Việc quản lý nư ớc, khai thác và cung cấp, xử lý và / hoặc tái sử dụng
nư ớc thải đều phải tuân theo quy định.

5
Đổi mới là gì?

Có r ấ t n h iều địn h n gh ĩa n h ư n g m ột định nghĩa hữ u ích là :


“Đổi mới kinh doanh là một quá trình của tổ chức để giới thiệu các ý tưởng, quy trình làm việc, phương pháp luận, dịch vụ hoặc
sản phẩm mới. ... Đổi mới kinh doanh nên cải thiện các sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình hiện có; hoặc nó sẽ giải quyết một
vấn đề; hoặc nó sẽ tiếp cận khách hàng mới ”.

Đư ợ c á p dụ n g ch o đổi m ớ i n gà n h n ư ớ c sẽ có nghĩa là :

• Giảm chi phí cung cấp dịch vụ cấp thoát nư ớc

• Cải thiện chất lư ợng và phạm vi của các dịch vụ nư ớc và nư ớc thảiGiới thiệu các công nghệ hoặc quy trình mới

• Vư ợt ra ngoài các dịch vụ nư ớc và nư ớc thải truyền thống để giải quyết vấn đề quản lý nư ớc rộng rãi hơn

M ột t h u ộc t ín h ch ín h củ a t h ị t r ư ờ n g cạ nh t r a nh là cá c doa nh nghiệp cố gắ ng đổi m ớ i bằ n g cá ch cu n g cấ p cá c


dịch vụ m à k há ch h à n g m u ốn vớ i chi phí t hấ p nhấ t có t hể, để du y t r ì hoặ c t ă n g t h ị ph ầ n

6
Các quy định đã thúc đẩy sự đổi mới trong
ngành nư ớc của Úc như thế nào?
02
Vai trò của quy định trong việc thúc đẩy đổi mới trong
ngành nư ớc của Úc
Để h iểu đư ợ c va i t r ò củ a qu y địn h có t h ể và đã đón g góp t r on g việc k ích t h ích s ự đổi m ớ i, cầ n
ph ả i h iểu qu y địn h đã ph á t t r iển n h ư t h ế n à o ở Ú c t r on g và i t h ậ p k ỷ. Có ba gia i đoạ n lớ n t r on g
qu á t r ìn h ph á t t r iển n à y:

Giới thiệu quy định kinh tế Phát triển các biện pháp Các phư ơng pháp tiếp cận
'cơ bản' và các cải cách liên khuyến khích tăng cư ờng để theo quy định để đáp ứ ng
quan đổi mới và hiệu quả vai trò rộng lớn hơn của các
tiện ích nư ớc trong quản lý
nư ớc đô thị nhằm đạt đư ợc
các kết quả xã hội và môi
trư ờng rộng lớn hơn

Sự phát triển dần dần của các công ty nư ớc từ các nhà cung cấp độc quyền cung cấp dịch vụ tiện ích
tiêu chuẩn đến các thự c thể tập trung vào khách hàng đáp ứ ng nhu cầu về nư ớc - bao gồm cả việc
đóng góp cho các thành phố đáng sống hơn
8
Giới thiệu các quy định kinh tế và các cải cách liên quan

Tìn h h ìn h t r ư ớ c cả i cá ch N h ữ n g cả i cá ch ch ín h

Các công ty cấp nư ớc trư ớc đây hoạt động dư ới sự


Từ khoảng giữ a nhữ ng năm 1990 như là một phần
quản lý của chính phủ:
của cải cách kinh tế vi mô rộng lớn hơn, nhữ ng thay
• Đư ợc coi là công nghệ ổn định cung cấp dịch vụ
đổi đáng kể đã thự c hiện đối với ngành nư ớc:
nư ớc / nư ớc thải tiêu chuẩn và cơ bản • Điều tiết kinh tế độc lập:
• Không tập trung nhiều vào khách hàng • Các cơ quan riêng biệt để điều tiết giá cả và dịch
vụ để cho phép các doanh nghiệp thu hồi chi phí
• Chi phí đơn giản đư ợc chuyển cho khách hàng hiệu quả của họ như ng không
theo giá hoặc đư ợc trợ cấp bởi ngư ời nộp thuế • Quản trị: Các tiện ích 'đư ợc tích hợp' và tập trung
vào thư ơng mại hơn với các Hội đồng quản trị độc
• Sự giám sát độc lập ít về chi phí / giá cả lập
• Khuyến khích hạn chế cho hiệu quả hoặc đổi mới • Định giá: ngư ời dùng trả giá để báo giá dịch vụ
nư ớc và nư ớc thải cho khách hàng

9
Quy định kinh tế ‘cơ bản’ và các cải cách liên quan đã
thúc đẩy đổi mới như thế nào?
Sự giám sát độc lập của công chúng buộc các doanh nghiệp phải đánh giá chặt
Giám sát chi phí và chẽ và biện minh cho chi phí của họ là "thận trọng và hiệu quả“
CPI-X Các doanh nghiệp có động cơ để duy trì hiệu quả nếu chi phí ở mứ c "cho phép"
kết hợp với yếu tố năng suất

Ở một số khu vự c pháp lý (ví dụ: Victoria), điểm chuẩn hoặc "cạnh tranh bằng
Đánh giá cách so sánh" giữ a các tiện ích đã thúc đẩy họ cải thiện hiệu suất

Việc tập trung nhiều hơn vào thư ơng mại của các doanh nghiệp hợp tác cũng
Trọng tâm thư ơng thúc đẩy hiệu suất tốt hơn và lý tư ởng là nên đư ợc bổ sung bởi một cổ đông
mại ‘tích cự c’ - thúc đẩy doanh nghiệp đáp ứ ng các khuyến khích do quy định kinh
tế cung cấp và theo đuổi lợi ích hiệu quả

Tr ọn g t â m ch ín h củ a qu y địn h ba n đầ u là giả m ch i ph í
10
Quy định kinh tế cũng thúc đẩy hoạt động hợp tác / thuê
ngoài của khu vự c tư nhân nhiều hơn - khả năng tiếp cận
chuyên môn và công nghệ toàn cầu

Dịch vụ nhà nư ớc Dịch vụ tư nhân

Thuê ngoài PPPs Tư nhân hóa

O& M Liên doanh/B án tài


DFB O sản đơn lẻ
Hợp đồng dịch vụ

B an quản lý/Hợp
đồng liên doanh B OO/B OOT Tiện ích tư nhân

11
Phát triển các khuyến khích nâng cao hơn cho sự đổi
mới và hiệu quả và tập trung vào khách hàng

Cơ chế chia sẻ hiệu Các cơ chế đư ợc thiết kế để cho phép các doanh nghiệp kinh doanh nư ớc tiết
kiệm đư ợc nhiều hơn từ việc cải thiện năng suất lâu hơn trư ớc khi chúng đư ợc
quả chuyển cho khách hàng

Quy định khách Ở một số khu vự c pháp lý (ví dụ như Victoria), đại tu cách tiếp cận quy định để
tập trung nhiều hơn vào các khuyến khích về uy tín, hành chính và tài chính
hàng là trung tâm (đặc biệt gắn liền với việc cung cấp giá trị nâng cao cho khách hàng)

IPART gần đây đã gắn cờ ý tư ởng cung cấp một khoản trợ cấp cho các dự án
Trợ cấp 'đổi mới' kiểu 'R& D' đư ợc khách hàng tài trợ (cùng với đó là các dự án đư ợc phát triển bởi
Ofwat ở Vư ơng quốc Anh).

Theo t h ờ i gia n , h ìn h t h ứ c điều t iết k inh t ế t iêu chu ẩ n dư ờ ng như m ấ t dầ n t ính hiệu qu ả , vì vậ y cá c biện ph á p
k hu yến k h ích bổ su ng đã đư ợ c đư a r a cù ng vớ i việc t ậ p t r u ng nhiều hơ n và o việc t h iết lậ p n h ữ n g dịch vụ m à
k há ch h à n g m u ốn (k h ôn g chỉ là chi phí t hấ p nhấ t ) và k hen t hư ở ng cho cá c doa nh n gh iệp đá p ứ n g n h u cầ u củ a
k há ch hà ng
12
Ví dụ - Khung ESC PREMO của Victoria

Khung Cá c yếu t ố ch ín h
Khuôn khổ PREMO cung cấp cho các doanh nghiệp khả năng
'tự đánh giá' các đề xuất quy định của họ về giá cả và dịch vụ
Mô hình này (PREMO) bao gồm năm tiêu chí chính: và liên kết lợi nhuận thu đư ợc của một doanh nghiệp kinh
doanh nư ớc với tham vọng của họ liên quan đến dịch vụ
• Thự c hiện đư ợc đề xuất.

• Rủi do Mô hình đư ợc thiết kế để cung cấp phần thư ởng tài chính và
danh tiếng cho các doanh nghiệp:
• Sự tham gia
• Đệ trình các đề xuất đầy tham vọng nhằm theo đuổi việc
• Quản lý cung cấp các dịch vụ chất lư ợng cao đư ợc khách hàng của
họ đánh giá cao
• Kết quả • Gử i các bài nộp đầy đủ thông tin, chính xác và đáng tin
cậy.

PR EM O k h u yến k hích sự đổi m ớ i và t ha m vọng m ặ c dù lợ i t ứ c vốn đư ợ c phép ca o h ơ n nếu côn g t y cấ p n ư ớ c


n ỗ lự c cả i t h iện dịch vụ cho k há ch hà ng, ESC ch o phép họ k iếm t hêm doa n h t h u

13
Cạnh tranh đang nổi lên trong các dịch vụ nư ớc và nư ớc
thải cũng đã khuyến khích sự đổi mới

Theo truyền thống, ngành công nghiệp này bao gồm các công ty độc quyền thuộc sở hữ u của chính
phủ ở mỗi khu vự c

Các nhà cung cấp dịch vụ mới hiện đang tham gia thị trư ờng để cung cấp các dịch vụ về nư ớc và
nư ớc thải cho khách hàng (ví dụ: cung cấp các phát triển mới).

M ột số khu vự c pháp lý đã phát triển các khuôn khổ cấp phép cho nhữ ng ngư ời tham gia khu vự c
tư nhân và một số khu vự c khác đã đư a ra các chế độ tiếp cận và định giá bán buôn của bên thứ ba

Tuy nhiên, phạm vi cạnh tranh thự c sự đang và đã bị hạn chế và không có chính phủ nào thiết lập
đư ợc tầm nhìn rõ ràng về cấu trúc thị trư ờng tư ơng lai cho ngành

14
Các cách tiếp cận sáng tạo để giải quyết các vấn đề quản
lý nư ớc đô thị rộng lớn hơn

Trong nhữ ng năm gần đây, ngành Áp lự c cu ng cấ p M on g m u ốn có n h iều


công nghiệp và chính phủ đã thúc nư ớ c t h à n h ph ố đá n g sốn g
đẩy các công ty cấp nư ớc đóng một
vai trò lớn hơn trong việc thúc đẩy
các kết quả về môi trư ờng và xã hội
Quản lý chu
Đã dẫn đến sự tập trung nhiều hơn trình nư ớc tích
vào các giải pháp dịch vụ mới sáng hợp
tạo - bao gồm quản lý chu trình
nư ớc tích hợp

Các biện pháp quản lý để hỗ trợ


đang phát triển (ví dụ: công nhận
khách hàng sẵn sàng trả tiền cho
các kết quả môi trư ờng)
Tă ng t iêu chu ẩ n
m ôi t r ư ờ ng

15
Nhữ ng bài học chính là gì?

03
Nhữ ng bài học chính

M ột s ố bà i h ọc t ừ k in h n gh iệm củ a Ú c

Trong việc thiết kế một khuôn khổ điều tiết kinh tế, bao gồm các chế độ khuyến khích, hãy xem xét các khuyến
khích mà các doanh nghiệp đư ợc quản lý sẽ đáp ứ ng - hành chính, danh tiếng, tài chính. Nhữ ng điều này có thể
khác nhau giữ a các doanh nghiệp nhà nư ớc và doanh nghiệp tư nhân.

Quy định kinh tế cần đi kèm với các thỏa thuận quản lý phù hợp - ở Úc, điều này bao gồm cả việc tập hợp các
công ty cấp nư ớc lớn.

Liên quan, để phát huy hết tiềm năng của mình, quy chế kinh tế của doanh nghiệp Nhà nư ớc cần phải đư ợc bổ
sung bởi một cổ đông ‘tích cự c’ - thúc đẩy doanh nghiệp đáp ứ ng các khuyến khích do điều tiết kinh tế cung cấp
và theo đuổi lợi ích hiệu quả

Sự tham gia của khu vự c tư nhân có thể thúc đẩy đổi mới và tiếp cận các công nghệ toàn cầu

17
Chúng tôi áp dụng kinh tế học vào thị trường, tổ chức và
chính sách

• Frontier Economics là cố vấn hàng đầu về cải cách và


chính sách nư ớc quốc gia ở Úc và cũng đã cố vấn về
các vấn đề nư ớc ở nhiều quốc gia khác.Chúng tôi tư
vấn cho các cơ quan chính phủ và các doanh nghiệp
trong lĩnh vự c nư ớc về:
o Giá nư ớc
o Sự tham gia và cạnh tranh của khu vự c tư nhân
o Quy định
o Thiết kế thể chế
o Đánh giá đầu tư

18
Liên hệ

Melbourne, Australia Sydney, Australia Singapore, Singapore B risbane, Australia


Ground Floor Level 13, 24 Raffles Place
395 Collins Street 50 Margaret Street Clifford Centre # 16-04 +61 419 752 260
Melbourne VIC 3000 Sydney NSW 2000 Singapore 048621
+61 3 9620 4488 +61 2 8224 9700 +65 9730 7380

Frontier Economics Pty Ltd is a member of the Frontier Economics network, and is headquartered in Australia with a subsidiary company, Frontier Economics Pte
Ltd in Singapore. Our fellow network member, Frontier Economics Ltd, is headquartered in the United Kingdom. The companies are independently owned, and
legal commitments entered into by any one company do not impose any obligations on other companies in the network. All views expressed in this document
are the views of Frontier Economics Pty Ltd.

Disclaimer
None of Frontier Economics Pty Ltd (including the directors and employees) make any representation or warranty as to the accuracy or completeness of this
report. Nor shall they have any liability (whether arising from negligence or otherwise) for any representations (express or implied) or information contained in,
or for any omissions from, the report or any written or oral communications transmitted in the course of the report.

19
Đổi mới trong lĩnh
vực nước

Nhiệm vụ của
AquaWatch Australia
Vietnam Australia Water Week 2021
Amy Parker
Director (acting) CSIRO Centre for Earth
Observation
CSIRO Australia’s National Science Agency
Nước là một nguồn tài nguyên
quan trọng: Nước uống sạch và
an toàn cho con người, vật
nuôi, sử dụng trong nông
nghiệp và động vật hoang dã
bản địa là rất quan trọng.
An ninh nước đang chịu
nhiều áp lực do tác động
của con người, biến đổi
khí hậu và các mối đe dọa
chất lượng nước như:
– Tảo độc nở hoa
– Cá chết
– trầm tích
– Thủy triều đỏ
– Sự kiện ô nhiễm
Nhu cầu về dữ liệu quy
mô lớn chính xác, kịp
thời, nhất quán để theo
dõi sức khỏe và độ sạch
của các vùng nước ven
biển và nội địa của
chúng ta là rất quan
trọng.
AquaWatch Australia đang
đánh giá tính khả thi của hệ
thống viễn thám quốc gia để
cung cấp dữ liệu kịp thời và
cảnh báo sớm cho các nhà
hoạch định trong:
- Cơ quan quản lý nước
- Chính phủ và cộng đồng
- Ngành nuôi trồng thủy sản
- Đối tượng sử dụng nước
thương mại..
Chúng tôi đang khám phá các
cơ hội để liên kết các vệ tinh thế
hệ tiếp theo và mạng lưới các
cảm biến tại chỗ.
Mạng tích hợp này sẽ cung cấp
khả năng phân tích và dự đoán
theo thời gian thực để cung cấp
dữ liệu chính xác, sẵn sàng ra
quyết định cho Úc.
Không gian: vệ tinh
AquaSAT-1
quan sát Trái đất
mới AquaSAT-2
Mặt đất: mạng lưới
IoT-Sat
cảm biến tại chỗ dày
đặc được kết nối
IoT-Sat
bằng truyền thông
IoT-Sat
IoT vệ tinh

Dữ liệu: mô hình hóa chất


lượng nước, tích hợp dữ
liệu và hệ thống trực quan
Không gian: vệ tinh quan sát Trái đất mới

Các vệ tinh hiện tại thiếu sự kết hợp cần thiết của độ phân giải
không gian, quang phổ, đo bức xạ- và thời gian tối ưu để giám sát
các vùng nước nội địa, mà ở Úc thường là nhỏ
Mặt đất: mạng lưới cảm biến tại chỗ dày đặc được
kết nối bằng truyền thông IoT vệ tinh

Các cảm biến hiện tại được phân bố thưa thớt. Các mạng dày đặc sẽ được
sử dụng để hiệu chỉnh các phép đo vệ tinh với tín hiệu được chuyển tiếp
trong thời gian gần bằng vệ tinh truyền thông Internet of Things (IoT).
Dữ liệu: mô hình hóa chất lượng nước, tích hợp dữ
liệu và hệ thống trực quan hóa
Output dashboards and alert systems for water
managers
Hiệu quả của AquaWatch Australia
• Đảm bảo nguồn cung cấp nước uống sạch và an
toàn
• Quản lý tốt hơn sức khỏe hệ sinh thái nước trên
các sông nội địa, hồ chứa và đất ngập nước và các
vùng ven biển
• Ngăn ngừa các tác động đến sức khỏe con người
hoặc động vật
• Thông báo cho việc ra quyết định và lập kế hoạch
• Thực tiễn tốt nhất của ngành công nghiệp hỗ trợ,
quy định và tuân thủ
Hiệu quả của AquaWatch Australia
Hỗ trợ tăng trưởng không gian
quốc gia và các ngành công
nghiệp không gian địa lýSứ
mệnh AquaWatch sẽ hỗ trợ sự
phát triển của ngành sản xuất
công nghệ vũ trụ và phân tích
dữ liệu địa phương.

https://www.industry.gov.au/data-and-
publications/current-and-future-value-of-earth-and-
CSIRO Australia’s National Science Agency marine-observing-to-the-asia-pacific-region
Các đối tác và cộng tác viên ban đầu
Kế hoạch thực hiện
• Giai đoạn-0 (2020/21): Tư vấn người dùng, Phân
tích thị trường và thiết kế hệ thống tạm thời
• Giai đoạn - A (2021/23) Thiết kế hệ thống chi tiết,
Bãi thử thí điểm, Máy tìm đường tiền thân
• Người tìm đường và các dự án thí điểm sẽ xây
dựng quan hệ đối tác mới và được sử dụng để
chứng minh công nghệ và ứng dụng.
• Kế hoạch đang được tiến hành để thiết lập một
thí điểm ở Việt Nam.
Chúng tôi đang tìm kiếm thêm
các cộng tác viên để tham gia
cùng chúng tôi.
Để biết thêm thông tin liên lạc
AquaWatch@csiro.au

Tải factsheet tại


https://www.csiro.au/en/about/challen
ges-missions/aquawatch

CSIRO Australia’s National Science Agency


Những cải tiến mới trong quản lý rủi ro
và xử lý chất lượng nước

Trình bày Ô. Trần Kim Thạch


Trưởng phòng Quản lý chất lượng nước

Tp.HCM- tháng 9, 2021


Nội dung trình bày

01 Giới thiệu sơ lược về SAWACO

Những thách thức về chất lượng


02 nước mà SAWACO đối mặt

Những giải pháp về quản lý và


03 ứng phó về chất lượng nước

04 Kết luận
1. Giới thiệu về SAWACO
 SAWACO: Là công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên với 100% vốn sở hữu của Ủy
Ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
 Có hơn 140 lịch sử hình thành và phát triển.
 Lính vực hoạt động chính: xử lý và cung cấp nước sạch.
 Vốn điều lệ: 5,139 tỷ VND ≈ 224 triệu USD

100%
household

3
1. Giới thiệu về SAWACO

Công suất phát nước Đối nối khách hàng


2.4 1.5
2.2

1.2
1.75

million connections
million m3/day

1.2 0.8

0.56

4
1. Giới thiệu về SAWACO
1. Giới thiệu về SAWACO

Tri An
Dau Tieng
Lake
Lake
Kenh Dong

N46 Canal
Hoa Phu Intake
Hoa An Intake
Kenh Dong WTP
Thu Duc BOO WTP

Binh An WTP
Thu Duc 3 WTP Binh An Intake
Tan Hiep WTP

Tan Hiep 2 WTP Thu Duc WTP

Tan Phu Groundwater Reservoir

Ho Chi Minh River


Pump Station
City Centre Raw Water Pipeline
Clean Water Pipeline
East Sea Owned Water Plant
Partner Water Plant
2. Những thách thức đối với
chất lượng nước
Areas under study

Drought condition
2. Những thách thức đối với
chất lượng nước
Nguồn nước Khách hàng

Co Ci
Đầu vảo Rào cản Đầu vào Rào cản Đầu vào Rào cản
1 2 n Đầu
Ci+1
Đầu ra ra cuối
Đầu ra
cùng Ct
Nguy hại

Khách hàng
3. Giải pháp để ứng phó
đối với chất lượng nước

Tủ quan trắc chất


lượng nước online
3. Giải pháp để ứng phó
đối với chất lượng nước
3. Giải pháp để ứng phó
đối với chất lượng nước
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới trong:
 Giám sát và kiểm soát chất lượng nước
 Xử lý và ứng phó với các biến động chất lượng nước
3. Giải pháp để ứng phó
đối với chất lượng nước
• Triển khai các giải pháp cấp nước khẩn cấp cho
người dân khi sự kéo dài > 12h:
• Cung cấp nước bằng xe bồn, bồn nước tập trung
• Cung cấp nước thông qua các túi nước khẩn cấp
3. Giải pháp để ứng phó
đối với chất lượng nước
• Công tác bảo trì bảo dưỡng máy
móc thiết bị
• Nghiên cứu ứng dụng các vật liệu
phù hợp với điều kiện thổ nhướng,
Áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế về
vật tư ngành nước uống (AWWA,
ISO, TCVN,…)
3. Giải pháp để ứng phó
đối với chất lượng nước
• Tập huấn
cho cán bộ
nhân viên

• Diễn tập về
ứng phó với
cấp nước an
toàn
4. Kết luận

Trước những thách thức từ phát triển kinh tế, xã


hội, cũng nhưng tác động của biến đổi khí hậu
ngày càng rõ, sẽ tác động rất nhiều đến nguồn
nước của chúng ta. Các đơn vị cấp nước cần phải
nỗ lực để tìm ra các giải pháp phù hợp để đảm bảo
mục tiêu cấp nước an toàn, liên tục.
Contact info
• Tran Kim Thach (Mr.)
• Head of Water Quality Department
• Email: thach.trankim@gmail.com
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ

QUẢN LÝ RỦI RO CHẤT LƯỢNG NƯỚC


VÀ XỬ LÝ NƯỚC TẠI HueWACO

Trình bày: ………………. - HueWACO

Tháng 9/2021
NỘI DUNG
1. Tổng quan HueWACO
2. Ý nghĩa của CNAT, An ninh nước
3. Thực trạng về an ninh, an toàn trong cấp nước
4. Giải pháp mới trong Quản lý rủi ro CLN & XLN

2
HueWACO
 112 năm (16/2/1909)
 Cấp nước cả Đô thị & Nông thôn
 30 NM: 500 – 80.000 m3/ng.đ;
 34 Trạm tăng áp và TCĐA
 CS các NM: 200.000 m3/day
 Mạng lưới: 5.173 km
 Số đấu nối: 282.270
 Nước TP: 54,39 triệu m3 (2020)
 Lao động: 523 (1,76 NV/1.000 đấu nối)
 CNAT toàn tỉnh (8/2009), điển hình CNAT của Việt
Nam và ASEAN.
 2014-2021: CNAT và Ngon
THẾ GIỚI VIỆT NAM MIỀN TRUNG
• 10 năm qua có 15 thảm họa: Bão (4);  20 năm, Việt Nam: 11 cơn bão, 3 lũ Bão lũ năm 2020: Trên 20 NMN bị ngập; 135.000 ngôi
Lũ lụt (1); Hạn hán (1); Động đất, sóng lớn; gần 4.000 người chết; thiệt hại nhà ngập > 2m; mất điện gần 32 ngày; … Trên 500.000
thần (6); Cháy rừng, hỏa hoạn (3) gần 100 ngàn tỷ đồng. người thiếu nước sạch.
• Thách thức An ninh nước toàn cầu. 1. Hà Tĩnh
2. Quảng Bình
1NM ngập, mất
2 NM bị ngập,
3. Quảng Trị điện 4 ngày –
mất điện, mất
3 NM bị ngập, mất khôi phục CN
nước 5 ngày
điện, mất nước 5 sau 2 tuần
ngày

6. Quảng Nam
3 NM mất điện,
Miền Bắc: Mưa đá; Lũ ống, lũ quét 4. TT. Huế mất nước 1
mất điện 908h tuần, NM Tam
chạy máy phát để Kỳ mặn 3
duy trì CN; NM tháng/ năm
Lũ Trung Quốc (2020) Lộc An mặn 4
219 người chết, 20 tr. người thiếu tháng/năm
nước sạch, thiệt hại 29 tỉ USD
7. Quảng Ngãi
3 NM mất điện
5. Đà Nẵng 3 ngày, 1NM bị
Miền Trung: Lũ lụt LS (9-10/2020) mất điện 5 giờ, ngập 1 ngày
1NM ngập 4 ngày; gây mất nước
NM Cầu Đỏ mặn 8
tháng/ năm

9. Khánh Hòa
8. Bình Định mất điện 2
Mất điện 2 ngày ngày; gẫy ống
Siêu bão Haiyan 2013 Philippines phải chạy máy D500, khắc
6.352 người chết, 12tr. người thiếu phát phục 1ngày
Hạn, mặn LS tại ĐB Sông Cửu Long 2020
nước sạch, thiệt hại 3 tỉ USD
(Đập TĐ ở th.nguồn Mê Kông)
2. Hiệu quả KT-XH CNAT và An ninh nước
 Rất lớn đối với SK cộng đồng; nhất là trong thiên tai.
 Tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch tăng thì tỷ
lệ mắc bệnh liên quan đến nước giảm.
• Từ 2000 đến nay: Ở TT. Huế bệnh tả không
xảy ra; các bệnh khác (bệnh lỵ trực trùng,
tiêu chảy) giảm 51-71%.
 Nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng,
góp phần phát triển KT-XH.
 Theo WHO: Đầu tư cho nước sạch 1 đồng 
Lãi 2 đồng (KTXH).

5
GIẢI PHÁP CẤP NƯỚC AN TOÀN – AN NINH NƯỚC

An ninh cả HTCN từ nguồn đến nhà khách hàng.


Cấp nước trong mọi điều kiện: Bão, lụt; thiên tai, dịch bệnh, địch họa.
XỬ LÝ NƯỚC DỰA TRÊN QUẢN LÝ RỦI RO
Nguồn nước được quản lý và GS chặt
chẽ

Nhà máy XLN


(Dựa trên rủi ro nguồn nước)

Châm Clo khử trùng

Bể chứa nước sạch

Nước
Mạng phân phối khép kín, bể chứa uống an
điều áp toàn
7
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
4.1. Nguồn nước:
• Quy hoạch cấp nước đồng bộ toàn tỉnh và liên
vùng:
- Nguồn nước: Thượng nguồn
- Nhà máy: Vị trí cao; thấp (cửa phai)
• Đập dâng NM tự chảy: Thu dọc, chống lũ quét

Lắp cửa phai ngăn nước lũ Thu nước dọc đập dâng NM tự chảy Đồng bộ, bền vững  An ninh nước
vào hầm máy Lọc áp lực 2 cấp 8
Lọc màng UF
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN:

Nm XLNS Vạn Niên 120.000


m3/ngđ hội tụ các tinh hoa công
nghệ XLN của HueWACO
Khung lưới chắn rác, phao chắn dầu Thiết bị chắn rác

CN lắng, lọc thông minh CN chống tảo, hà

MẶT BẰNG NM VẠN NIÊN

Máy ĐP Javel
9
Bể lọc tiếp xúc sinh học
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
4.2. Nhà máy:
- HueWACO: 22 MF tổng cs 5.035 KVA: 20 tỷ ~ 1% TS
(1.886 tỷ): Đầu tư nhỏ nhưng hiệu quả và ý nghĩa rất lớn.
- Chế tạo máy ĐP Javel thay Clo lỏng, an toàn khi sử dụng
- Lắp đặt HT màng lọc XLN tại các Nm nước tự chảy CS nhỏ

NM Vạn Niên: 2 máy phát 2.500 KVA

Hệ thống máy điện phân Hệ thống lọc màng tại NM Hệ thống khử trùng nước bằng Ozon
Javen công suất nhỏ kv miền núi 10
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
4.3. Chống mặn:
- Quy hoạch nhà máy lên thượng nguồn;
- Xây dựng đập ngăn mặn;
- Giải pháp: Thu nước tầng mặt mỏng, thu
nước theo giờ thủy triều
Đập ngăn mặn Thảo Long, Thừa Thiên
Huế

Thượng nguồn sông Hương, Giải pháp: Thu nước tầng mặt mỏng
cấp nước cho NM: Vạn Niên, Quảng Tế - TT. Huế
11
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
4.4. Thiên tai, bão lụt (tt):
- Trạm tăng áp: Lắp đặt bơm cao hơn mức lũ
lụt.
- Nhà xưởng phải kín chống bão
- Bể chứa đầy nước chống đẩy nổi mùa lũ
- Đường ống không lắp nổi qua khe suối, Quan trắc nguồn nước,
sông ngòi và đồng ruộng chống lực đẩy nổi NM và mạng cấp

Trạm tăng áp CNAT trong lũ lụt


Trạm TCĐA Điền Môn 12
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
4.2. Thiên tai, bão lụt (tt):
- Các Đội phản ứng nhanh: Kỹ năng tốt, đầy đủ phương
tiện  Khắc phục sự cố trong lũ lụt.
 Thành lập các Đội cơ động ứng cứu, hỗ trợ khắc
phục thảm họa của Hội và các chi hội.
- Cấp nước tối thiểu 12l/ng/người khi có sự cố.
Khắc phục sự cố để cấp nước liên tục
trong bảo số 5/2020 ở Thừa Thiên Huế

Cấp nước miễn phí bằng xe bồn cho dân Cấp nước miễn phí cho dân bị mất nước:
các vùng bị mất nước Bình 20l, túi nước PE
13
4. Giải pháp Quản lý rủi ro CLN và XLN
Chuyển Giám sát đầu ra → Giám sát quá trình
• HueWACO: CNAT (8/2009: > 12 năm)
NGUỒN NƯỚC • QCVN 01-1:2018/BYT (QC nước sinh hoạt): ngoại kiểm 91/99 chỉ tiêu -6 tháng/lần
• Áp dụng công nghệ XLN tiên tiến: uBCF, lọc màng,…
• Có giải pháp dự phòng: máy phát điện, HCXLN (đặc biệt THT để XL mùi), hệ thống
NHÀ MÁY XLN

QUÁ TRÌNH
GIÁM SÁT
châm hóa chất,…
• Hoàn thiện xây dựng các SOPs (Sổ tay CNAT, Sổ tay VHXLN,…)
MẠNG PP NƯỚC
QL MỐI NGUY, KẾ HOẠCH CẢI
BPKP-BPPN
SỰ CỐ THIỆN
VÒI KH

Quan trắc nguồn nước,


NM và mạng cấp
Sổ tay CNAT Phao chắn dầu; Lưới chắn rác Bể cá GS sinh học
14
Đổi mới trong
Quản lý Tài sản
Gary McLay
17/09/2021
Chủ đề của bài thuyết trình này

Để tạo ra giá trị, câu trả lời không phải là đổi mới mà là sáng kiến để cải thiện
thực tiễn kinh doanh
Quản lý Tài sản & Giá trị

• Định nghĩa về Quản lý Tài sản theo ISO 55000


• Quản lý tài sản cho phép một tổ chức hiện thực hóa giá trị từ tài sản trong quá trình đạt được các mục tiêu của tổ
chức
• Quản lý tài sản hỗ trợ việc hiện thực hóa giá trị trong khi cân bằng chi phí tài chính, môi trường và xã hội, rủi ro, chất
lượng dịch vụ và hiệu suất liên quan đến tài sản

• Đầu tư đáng kể vào cơ sở hạ tầng


• Để khai thác tài nguyên nước
• Vào hệ thống phân phối và thu gom
• Vào hệ thống xử lý và thải bỏ / tái chế
• Làm cách nào để sử dụng các hệ thống này một cách tốt nhất nhằm tạo ra
"giá trị"?
• Mang lại và gia tăng "giá trị" cho doanh nghiệp, khách hàng và cộng đồng
• Đưa ra và thực hiện quyết định đúng đắn
• Không bao giờ chắc chắn

Thực tế • về nhu cầu trên hệ thống


• tài sản sẽ đạt hiệu quả hay thất bại
• về môi trường hoạt động
- chúng ta
• Quản lý rủi ro là một khái niệm cơ bản
đang sống trong Quản lý Tài sản
trong một thế • Quản lý rủi ro để cung cấp các dịch vụ cần
thiết / được yêu cầu
giới bất ổn • Cần thông tin để đưa ra quyết định sáng
suốt dựa trên rủi ro
Thông tin về

Tài sản, mô tả, kích cỡ,


đặc điểm của tài sản, v.v.

Lịch sử của tài sản - hiệu


suất, tình trạng, bảo trì

Tình trạng vận hành của


tài sản và bối cảnh vận
hành
Sáng kiến
- Chiến lược & Kế hoạch giúp Cải thiện công tác
Quản lý Tài sản

• Bao gồm các sáng kiến ​sau:


• Cơ sở dữ liệu đăng ký tài sản để hỗ trợ quản lý tài sản
• Thông tin về tình hình cung cấp dịch vụ
• Nhu cầu, môi trường tiếp nhận, tình hình hoạt động, v.v.
• Dữ liệu và thông tin về "tình trạng tài sản"
• Thông tin về hiệu suất
• Thông tin về tình trạng
• Sự kiện / hành động đã xảy ra
• Hệ thống hỗ trợ phù hợp
• Ứng dụng phần mềm, kho, nguồn lực, v.v.
• Lồng ghép và sử dụng thông tin này
• Phân tích & báo cáo vấn đề này => quyết định & hành động
• Và các sáng kiến khác ….
• Chính sách => Mục tiêu rõ ràng => Chiến lược mạnh mẽ
=> Kế hoạch & Hành động
Đổi mới
- triển khai các sáng kiến để mang lại Giá trị

Lập sơ đồ về Thu thập dữ liệu và


Cải thiện năng suất
nơi cung cấp thông tin
dịch vụ
Ví dụ
Tài sản kỹ thuật số Ví dụ Ví dụ
Tích hợp hệ thống kinh Học máy Rô-bốt
doanh Trí tuệ nhân tạo Cải tiến cảm biến
Cải tiến thiết bị - ví dụ: máy Mô hình dự đoán Giám sát thời gian thực
xúc thủy lực

Lưu ý: đây chỉ là một số gợi ý để hỗ trợ việc triển khai các sáng kiến
Đổi mới trong Quản lý
Tài sản

Hãy xem một vài ví dụ

Hãy nghĩ về cách chúng có thể giúp bạn


thực hiện chiến lược / kế hoạch / sáng
kiến ​quản lý tài sản nhằm đáp ứng mục
tiêu kinh doanh của mình
Công nghệ Bản sao số (Digital Twins)
Máy chủ Máy chủ Hệ thống
HMI
Sử dụng hệ
SCADA Historia doanh
n nghiệp

thống
SCADA một
Cấp 1
cách thông
minh để giám
sát và kiểm
soát thời Cấp 2 Mạng lưới
gian thực truyền thông

Cấp 3
RTU hoặc PLC HMI

Cấp 4

Thiết bị thực địa


Đo lường
Máy dự báo vấn đề phát sinh
phản hồi hạ
&
bộ điều khiển nguồn
trí thông minh nhân tạo
Thông số tư vấn &
điểm đặt

Hệ thống điều khiển nhà máy xử đo lường


lý phản hồi nhà
máy
Đo lường
cấp nước

Trí tuệ nhân tạo và chương trình điều khiển mới nổi của một nhà máy xử lý
Giám sát mạng
lưới theo thời gian
thực
Internet vạn vật (IoT)

Internet vạn vật (IoT) là một giải pháp công nghệ giúp toàn bộ
mạng lưới nước có khả năng giao tiếp, hiển thị qua các dịch vụ
trong thời gian gần như thực tế.
Công tơ thông
minh
Phát hiện rò rỉ
chủ động bằng
công nghệ
phát hiện rò rỉ
thời gian thực
Tích hợp dữ liệu, bảng điều khiển và các hệ thống phân tích
Ví dụ: để giám sát và quản lý hồ chứa nước

Dữ liệu kiểm tra Dữ liệu về độ nghiêng Dữ liệu viễn trắc Sự kiện địa chấn Dữ liệu khảo sát

Các hệ thống phân tích dữ liệu

Bảng điều khiển


Học máy / Trí thông minh nhân tạo kết hợp
Kết luận
Những đổi mới nào sẽ hỗ trợ kế
hoạch nhằm hiện thực hóa giá trị
từ tài sản nước
CÔNG TY CỔ PHẦN
CẤP NƯỚC HẢI PHÒNG

ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CÔNG NGHỆ


CHỐNG THẤT THOÁT THẤT THU NƯỚC
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CÔNG NGHỆ TRONG CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC

1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC HẢI PHÒNG

2 TÌNH HÌNH NƯỚC THẤT THOÁT (NTTH)

3 SÁNG TẠO CÔNG NGHỆ TRONG CHỐNG THẤT THOÁT

 Giảm thất thoát thương mại


 Giảm thất thoát cơ học
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CÔNG NGHỆ TRONG CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC

1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN


CẤP NƯỚC HẢI PHÒNG
GIỚI THIỆU VỀ HẢI PHÒNG

Hải Phòng

Hải Phòng là thành phố cảng quan trọng, trung tâm công
nghiệp, cảng biển lớn nhất phía Bắc Việt Nam.

Được thành lập vào năm 1888, Hải Phòng là nơi có vị trí
quan trọng về kinh tế, xã hội, khoa học, công nghệ và
an ninh, quốc phòng của vùng Bắc Bộ và cả nước.

Hải Phòng có diện tích đất liền: 1.561,8 km2; dân số:
2,02 triệu người. Thành phố Hải Phòng gồm 7 quận nội
thành, 6 huyện ngoại thành và 2 huyện đảo; (223 đơn vị
cấp xã gồm 70 phường, 10 thị trấn và 143 xã).

Hải Phòng hiện đang sở hữu một khu dự trữ sinh quyển
thế giới của UNESCO nằm tại Quần đảo Cát Bà cùng
với các bãi tắm và khu nghỉ dưỡng ở Đồ Sơn.
LỊCH SỬ CÔNG TY

1905 – HÌNH THÀNH NHÀ MÁY NƯỚC ĐẦU TIÊN.

2015 - CHUYỂN ĐỔI THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN HOẠT ĐỘNG THEO


LUẬT DOANH NGHIỆP.

LÀ MỘT TRONG NHỮNG CÔNG TY LỚN TRONG NƯỚC TRONG LĨNH


VỰC CẤP NƯỚC.

LÀ THÀNH VIÊN HỘI DOANH NGHIỆP VIỆT NAM, HỘI CẤP THOÁT
NƯỚC VIỆT NAM, MẠNG LƯỚI CÁC CÔNG TY NƯỚC ĐÔNG NAM Á.

LÀ CÔNG TY CÓ HỢP TÁC TỐT VỚI CỤC CẤP THOÁT NƯỚC


KYTAKYUSHU, NHẬT BẢN, HIỆP HỘI CẤP NƯỚC ĐỨC, CÔNG TY NƯỚC
YVW – ÚC, NGÂN HÀNG ADB, WB, JICA.
THÔNG TIN TỔNG QUAN
Doanh Thu Tỉ lệ vùng Bao Phủ
878 Tỷ 97%
Nước Sản Xuất
80,2 tr m3/năm
TB 210.000 m3/ngày
Số Khách Hàng
Thất Thoát
˃ 339.000
<12%

Số dân được cấp nước Tổng Công Suất


Tổng Số Nhân Viên
~ 1,4 Triệu dân 390.000 m3/ngày
1.022 NV
VÙNG PHỤC VỤ
4 quận trung tâm; Kiến An; Đồ Sơn - Dương Kinh; An Dương; Kiến Thụy; An Lão; Quán Toan -Vật Cách;
Vĩnh Bảo; Cát Bà, Minh Đức.
CÁC NHÀ MÁY NƯỚC

VẬT CÁCH NGŨ LÃO


40.000 m3/d 25.000 m3/d
MINH ĐỨC
3.000 m3/d

AN DƯƠNG CÁI GIÁ – CÁT BÀ


200.000 m3/d 15.000 m3/d

VĨNH BẢO 1
12.OOO m3/d

CẦU NGUYỆT HƯNG ĐẠO


40.000 m3/d 50.000 m3/d 𝚺 390.000m3/d

VĨNH BẢO 2
5.000 m3/d
TÌNH HÌNH CẤP NƯỚC HIỆN NAY

Hệ thống cấp nước hoạt động ổn định 24/24.

Trung tâm chăm sóc khách hàng Call Center


24/7. Tiếp nhận, giải đáp các thông tin phản hồi
của khách hàng.

Lắp đặt nước miễn phí, Dịch vụ lắp đặt máy nước nhanh 24h.

Tiếp tục tự nâng cấp NMN, phát triển mạng lưới cấp nước, khách hàng.

Tự chủ về tài chính, trang trải được chi phí.
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CÔNG NGHỆ TRONG CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC

2 TÌNH HÌNH NƯỚC THẤT THOÁT


(NTTH)
MÔ HÌNH QUẢN LÝ MẠNG

Số lượng khối


Mối quan hệ giữa nước thất thoát và số lượng khối 900
800 743 762 766
250000.0 300 727
700 647 670
269 268 605 611 630
250 566 578 589
200000.0 600
515
Nước thất thoát

Số lượng khối


200 500 443
150000.0
400 333 349
150
137 300
100000.0
100 200
50000.0 50 100
47
22 0
.0 0
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
X≤5 5<X≤10 10<X≤15 15<X≤20 X>20

Nước thất thoát (m3) Số lượng khối

 Chia mạng phân phối thành các khối nhỏ:


 766 khối.
 150 – 600 đấu nối trong một khối; chiều dài đường ống 3,5 ÷ 7 km.
 Đồng hồ khối; van giảm áp (khu vực đầu nguồn).
 95% số khối có một nguồn cấp vào.
 Sử dụng van thường đóng phân tách ranh giới các khối.
LƯỢNG NƯỚC THẤT THOÁT NĂM 2020

Dữ liệu Unit Số Ghi chú


lượng Thất thoát
thương mại
Nước sản xuất 103 m3 79.703 1.637.765m3
Nước tiêu thụ 103 m3 71.171
Nước thất thoát % 10,37 Tương đương 8.232.000 m3

km Mains (≥300mm): 115 km; Distr


Chiều dài ống ≈ 2400 (≥150 ÷ 250): 230km; Serv (≤
100): < 1.900 km
=
Khách hàng Thất thoát cơ học
340.000 6.594.235 m3

Độ bao phủ % 97

Nhà máy xử lý 9 Tương đương 9 vùng phục vụ


Áp lực trung
m 25
bình
TỶ LỆ THẤT THOÁT TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2020

9,200,000 14.00

LƯỢNG NƯỚC THẤT THOÁT - M3 9,000,000 12.00

8,800,000 10.00

TỈ LỆ THẤT THOÁT - %
8,600,000 8.00

8,400,000 6.00

8,200,000 4.00

8,000,000 2.00

7,800,000 -
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Lượng nước thất thoát-m3 8,670,000 8,396,000 8,544,000 8,705,000 9,028,000 8,232,000
Tỉ lệ thất thoát-% 13.10 12.37 12.25 12.10 11.80 10.37
RÒ RỈ VÀ PHÂN LOẠI RÒ RỈ

Cộng
Nguyên Nhân % các 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Tổng hợp nguyên nhân rò rỉ năm 2014 - 2020
năm

Gãy ống 9% 2980 595 830 467 240 265 291 292
6% 1% 9%
Dập ống 5% 1718 517 377 268 97 87 150 222 5%
15%
Bục ống/Mọt ống 49% 15972 1259 1875 2114 2232 2533 2942 3017

Hụt ống 1% 471 100 91 103 55 70 28 24 3%

Rò Côlyê 10% 3323 372 479 582 422 433 453 582 10%

Rò đầu nối răng 1%


3% 882 108 103 110 120 87 125 229 49%
ngoài PE
Rò côn/tê/cút/đầu
15% 5002 371 619 936 705 716 703 952
bịt
Rò van 6% 1838 104 266 468 270 324 250 156
Gẫy ống Dập ống Bục ống/Mọt ống
Rò cooc 1% 338 18 46 62 66 44 46 56
Hụt ống Rò Côlyê Rò đầu nối răng ngoài PE
Cộng 32524 3444 4686 5110 4207 4559 4988 5530
Rò côn/tê/cút/đầu bịt Rò van Rò cooc
ĐỔI MỚI SÁNG TẠO CÔNG NGHỆ TRONG CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC

3 SÁNG TẠO CÔNG NGHỆ TRONG


CHỐNG THẤT THOÁT, THẤT THU NƯỚC
 GIẢM THẤT THOÁT THƯƠNG MẠI
 GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC
GIẢM THẤT THOÁT THƯƠNG MẠI

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THẤT THOÁT THƯƠNG MẠI

Sai số
đồng
hồ

Ước tính thấp hơn thực tế Giảm thất thoát Đồng hồ ghi ít
sử dụng/sai sót ghi đọc thương mại hơn thực tế

Đấu nối trái phép,


can thiệp vào
Đồng hồ
GIẢM THẤT THOÁT THƯƠNG MẠI

SỬ DỤNG SMARTPHONE TRONG QUẢN LÝ KINH DOANH TIÊU THỤ ĐỂ GIẢM THIỂU
THẤT THOÁT THƯƠNG MẠI:

 Phần mềm đọc số, thu tiền bằng smartphone :

+ Nâng cao chất lượng đọc số, tránh sai xót số liệu ghi đọc dẫn đến thất thoát thương mại.
 Phần mềm quản lý đồng hồ:
+ Giám sát công tác lắp đặt đồng hồ theo đúng yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo tính chính xác của đồng hồ.
+ Giảm thiểu tác động, can thiệp, vô hiệu hóa, đấu nối trái phép trong quá trình lắp đặt đồng hồ.
Phần mềm kiểm soát địa bàn:
+ Kiểm tra, kiểm soát công tác đọc số thu tiền nhằm hạn chế các sai xót, tránh gây thất thu nước
dẫn đến thất thoát thương mại.
PHẦN MỀM ĐỌC SỐ, THU TIỀN BẰNG SMART PHONE

Đưa vào sử dụng năm 2019, sử dụng Smartphone để


đọc số đồng hồ nước của khách hàng. QUY TRÌNH GHI ĐỌC SỐ BẰNG SMART PHONE
1. Đến kỳ đọc, nhân viên biên đọc đăng nhập
vào phần mềm bằng tài khoản được cấp.

2. Đọc số tại đồng hồ đo nước thông qua


quét mã vạch gắn trên đồng hồ hoặc trực tiếp
nhập mã số khách hàng vào phần mềm. Chụp
ảnh mặt đồng hồ để quản lý và nâng cao chất
lượng đọc số, tránh sai sót.

3. Dữ liệu từ smartphone được truyền trực


tiếp lên hệ thống khách hàng và hóa đơn
thông qua mạng 4G để tính tiền, sau đó gửi
tin nhắn thông báo tiền nước cho khách hàng
thanh toán bằng các hình thức không sử
dụng tiền mặt

4. Smartphone kết nối với máy in cầm tay để


in giấy biên nhận cho các khách hàng nộp
tiền trực tiếp.
PHẦN MỀM ĐỌC SỐ, THU TIỀN BẰNG SMART PHONE

Danh sách tuyến đọc hiện tương ứng với từng mã nhân viên.
PHẦN MỀM ĐỌC SỐ, THU TIỀN BẰNG SMART PHONE

Tại phần mềm quản lý khách hàng và hóa đơn, nhân viên theo dõi, thống kê tình trạng
điểm dùng.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐỒNG HỒ

MỤC ĐÍCH: Phục vụ quản lý việc thay thế đồng hồ định kỳ, đồng hồ bị sự cố.

 Kiểm soát việc thay thế đồng hồ định kỳ, đồng hồ bị sự cố tại hiện trường.
 Kiểm soát dữ liệu khi tháo lắp đồng hồ trên hệ thống Barsman.
 Giảm bớt nhân công, thời gian tháo lắp đồng hồ trên hệ thống.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐỒNG HỒ

CHỨC NĂNG, QUY TRÌNH THỰC HIỆN:

 Nhân viên kỹ thuật lập danh sách thay đồng hồ từ file excel đẩy lên phần mềm
trên máy tính, tạo công lệnh, kiểm tra, phân công cho người đi thay, kiểm soát đồng
hồ được thay, xuất báo cáo.
 Công nhân đi thay đồng hồ tại hiện trường sẽ sử dụng phần mềm trên Smartphone
đăng nhập vào tài khoản được cấp, load danh sách thay đồng hồ theo công lệnh:
kiểm tra thông tin đồng hồ được thay, nhập thông tin seri, chỉ số, chụp ảnh mặt đồng
hồ, truyền về server.
 Nhân viên kỹ thuật : kiểm tra dữ liệu truyền về, up dữ liệu vào hệ thống Barsman.
PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐỒNG HỒ

Giao diện trên smart phone:


PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐỒNG HỒ

Giao diện trên máy tính:


PHẦN MỀM KIỂM SOÁT ĐỊA BÀN

MỤC ĐÍCH: Kiểm soát địa bàn.

 Tiêu thụ lớn đối với nước sinh hoạt


 Tiêu thụ nhỏ với hộ kinh doanh
 Không đọc được
 Nợ hóa đơn
 Kiểm soát bất thường

 Chuyên tuyến

 Lọc ảnh mờ

 TT0, 3 tháng

 Ko HĐ 3 tháng

 Thay đổi MĐSD


PHẦN MỀM KIỂM SOÁT ĐỊA BÀN

CHỨC NĂNG, QUY TRÌNH THỰC HIỆN:

Người dùng: Nhân viên văn phòng, nhân viên kiểm soát, Tổ trưởng kinh doanh nước
máy…
Nhân viên văn phòng: Căn cứ tiêu chí kiểm soát, sử dụng PC chuẩn bị dữ liệu: Danh sách
khách hàng theo tuyến, TQL, Đẩy dữ liệu lên server.
Nhân viên kiểm soát, Tổ trưởng TQL… : dùng smartphone đăng nhập bằng tài khoản đã
được cấp load danh sách kiểm soát, ghi chú, nhập chỉ số đồng hồ, chụp ảnh đồng hồ gửi về
hệ thống.
Nhân viên văn phòng: Sử dụng PC kiểm tra kết quả kiểm soát, đánh giá việc đạt hay không
đạt đối với công tác kiểm soát.
PHẦN MỀM KIỂM SOÁT ĐỊA BÀN

Giao diện trên smart phone:


PHẦN MỀM KIỂM SOÁT ĐỊA BÀN

Giao diện trên máy tính:


GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN THẤT THOÁT CƠ HỌC


HỆ THỐNG SCADA

CẤU TRÚC CỦA HỆ THỐNG

1. Các thiết bị cảm biến: Áp lực, lưu lượng, Clo dư, pH…

2. Các thiết bị thu thập và xử lý tín hiệu RTU SCADAPACK 350E.

ADSL Router Draytek, thiết lập VPN về trung tâm.

3. Phần mềm giám sát và điều khiển VIJEO CITECT 7.20.

4. Phần mềm điều khiển RTU E-Series.

-
CẤU TRÚC HỆ THỐNG

1. Các thiết bị cảm biến: Áp lực, lưu lượng, mức nước, độ đục, Clo dư, Ph…
CẤU TRÚC HỆ THỐNG

2. Thiết bị thu thập và xử lý tín hiệu: RTU SCADAPACK 350E, được điều khiển
bằng phần mềm Schneider E-Series.
CẤU TRÚC HỆ THỐNG

3. ADSL Router Draytek, thiết lập VPN về trung tâm.

Trạm đo Trung tâm


CẤU TRÚC HỆ THỐNG

4. Phần mềm VIJEO CITECT 7.20: theo dõi, giám sát, lập báo cáo, tính thất thoát

ĐỒ
BÁOTHỊ TREND
CÁO
NHÀ LƯỚI
MẠNG MÁY
VIJEO CITECT
CẤU TRÚC HỆ THỐNG
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CỦA HỆ THỐNG

ADSL ROUTER MODEM ROUTER

Internet
SERVER
RTU
VIJEO CITECT

SENSOR
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG

NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG

 Tín hiệu từ các thiết bị cảm biến: Áp lực, lưu lượng, đồng hồ… được đưa về RTU xử lý.
 Tín hiệu sau khi xử lý sẽ được truyền qua ADSL có thiết lập VPN về SERVER tại trung
tâm.
 Phần mềm VIJEO CITECT tính toán và hiển thị các thông tin truyền về lên màm hình
máy tính .
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG

1. Tín hiệu từ các thiết bị sensor cảm biến: Áp lực, lưu lượng, mức nước,
clo, pH, độ đục … được đưa về RTU xử lý.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG

2. Tín hiệu sau khi xử lý được truyền thông qua ADSL kết nối VPN về SERVER tại
trung tâm.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG

3. Phần mềm Vijeo Citect tính toán và hiển thị các thông tin dạng biểu đồ, báo
cáo, hình ảnh… Truyền về tại các điểm cần theo dõi lên màn hình máy tính, các
ứng dụng trên website, mobile.
TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG

 Theo dõi hiển thị các thông số online: Áp lực, lưu lượng, clo, pH, mức nước, độ đục…của các
nhà máy sản xuất nước và toàn bộ mạng lưới cấp nước thành phố.
 Lập báo cáo chi tiết các thông số: Lưu lượng tổng, lưu lượng tức thời, áp lực đầu nguồn, áp lực
cuối nguồn, clo, pH, mức nước của các nhà máy sản xuất và toàn bộ mạng lưới cấp nước. Tính
thất thoát online theo khoảng thời gian: 5 phút, 1 giờ, 1 ngày. Xuất báo cáo, phục vụ nghiệp vụ
của các đơn vị chuyên môn. Tra cứu dữ liệu lịch sử.
 Vẽ biểu đồ trend online thời gian thực cho tất cả các thông số hiển thị của các nhà máy và toàn
bộ mạng lưới cấp nước.
 Theo dõi sản lượng ngày: ngày hôm qua, ngày hôm nay. Sản lượng tháng: tháng trước, tháng
này. Lưu lượng: lưu lượng tức thời, lưu lượng tổng cho các nhà máy sản xuất.
 Chức năng cảnh báo: Mất điện, mất đường truyền, mở tủ RTU, mất tín hiệu từ cảm biến. Arlam
cảnh báo trạng thái và báo động.
-
TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG

Giao diện của hệ thống SCADA theo dõi, giám sát thu thập dữ liệu thông tin sản xuất
các nhà máy nước và mạng lưới cấp nước
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

KIỂM SOÁT ÁP LỰC THÔNG QUA DỮ LIỆU HỆ THỐNG TRUYỀN VỀ TRUNG TÂM
 Vận hành duy trì áp lực cuối nguồn là 1,5 bars.
 Vận hành theo giờ dùng nước; vận hành linh hoạt giữa sử dụng bơm công suất thấp và biến tần
để kiểm soát áp lực ngoài mạng trong khoảng 0 ÷ 4h sáng.
 Lắp van giảm áp tại khu vực có áp lực ≥ 3,5 bars, khống chế áp lực trung bình sau đồng hồ khối
là 2,8 bars.
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ


KHI CHƯA CÓ HỆ THỐNG:
 Quy trình tìm kiếm rò rỉ:

Nhập số vào bảng tính, tính Phân tích, lựa chọn khu vực
Đọc Đồng hồ khách
thất thoát & so sánh số liệu cần kiểm soát nước thất
hàng và Đồng hồ khu
giữa các lần đọc tuần đồng thoát. Tìm kiếm và sửa chữa
vực
hồ khu vực các điểm rò rỉ
 Hàng tháng đến lịch đọc số đồng hồ tiêu thụ của khách hàng, công nhân đọc đồng hồ tiêu thụ của khách
hàng đồng thời đọc số 766 đồng hồ tổng của khu vực (ĐHK) phù hợp với lịch đọc đồng hồ tiêu thụ khách
hàng (01 tháng/01 lần). Từ số liệu đọc đồng hồ tổng của khu vực, so sánh với số liệu đọc đồng hồ của
khách hàng sẽ tính toán được lượng nước thất thoát trong khu vực đó. Nếu lượng nước thất thoát lớn sẽ
tiến hành tìm kiếm và sửa chữa các điểm rò rỉ.
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ


KHI CHƯA CÓ HỆ THỐNG:
 Ngoài ra, công nhân sẽ đọc số 766 đồng hồ tổng của khu vực (ĐHK) 1 tuần/lần tương đương với 4
lần/tháng, ghi chép số liệu vào sổ và gửi về cho Cán bộ kỹ thuật (CBKT) nhập vào file excel lưu trữ.
Sau mỗi lần đọc tuần, số liệu của các đồng hồ khu vực có tỷ lệ chênh lệch so với tuần trước đó lớn
hơn 15%, bộ phận kỹ thuật sẽ báo cho bộ phận chống thất thoát bằng điện thoại để xác định nguyên
nhân tăng cao của của đồng hồ khu vực. Nếu các nguyên nhân tăng cao của đồng hồ khu vực như:
khách hàng tiêu thụ đột biến, sự cố đồng hồ…được loại trừ thì khả năng cao khu vực đó xảy ra vỡ
ống. Tiến hành tìm kiếm và sửa chữa các điểm rò rỉ.

 Do đọc số và truyền dữ liệu bằng thủ công nên có nhiều sai xót, dữ liệu không liên tục, tần suất đọc số
ĐHK là 01 tháng /04 lần do vậy việc phân tích để tìm ra các khu vực có nguy cơ vỡ ống kéo dài, không
chính xác không kịp thời, dẫn đến thời gian tìm kiếm các điểm rò rỉ kéo dài, mất nhiều nhân lực làm
tăng tỷ lệ thất thoát nước.

 Thời gian trung bình để tìm kiếm và khắc phục 01 điểm ống vỡ khoảng 12 ngày.
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ


BẢNG CÂN BẰNG NƯỚC TOÀN CÔNG TY THÁNG 03/2020

Tiêu thụ có hoá đơn Nước có doanh thu


Tiêu thụ hợp pháp có hóa đơn

5.171.557 m3/tháng 5.171.557 m3/tháng


Tiêu thụ khoán 88,77%
5.171.557 m3/tháng
Tiêu thụ hợp pháp 88,77% - m3/tháng
5.238.613 m3/tháng Sử dụng nội bộ
Tiêu thụ hợp pháp không có hóa đơn
89,92%
1.035 m3/tháng
67.056 m3/tháng Xả rửa, cứu hỏa
Nước sản xuất cấp ra mạng 1,15% Nước không có doanh thu
66.021 m3/tháng
5.825.663 m3/tháng Đấu nối trái phép, gian lận
Thất thoát thương mại

Nước thất thoát 144.656 m3/tháng 1.980 m3/tháng


2,48% Sai số đồng hồ và lỗi xử lý dữ liệu
587.050 m3/tháng 654.106 m3/tháng
10,08% 142.676 m3/tháng 11,23%
Thất thoát cơ học Ống trục
104.710 m3/tháng
442.394 m3/tháng 1,80%
7,59% Ống phân phối
337.684 m3/tháng
5,80%
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ


KHI CÓ HỆ THỐNG:
 Theo bảng cân bằng nước, lượng nước cấp vào 01 khu dân cư đô thị, được đo đếm bằng đồng
hồ khối (ĐHK) bao gồm 03 thành phần (tại Công ty Cấp nước HP có 766 ĐHK):
+ Nước tiêu thụ hợp pháp (nước sử dụng cho sinh hoạt qua công tơ của các hộ dân, nước
chữa cháy, nước xả rửa.
+ Nước tiêu thụ bất hợp pháp (lượng nước thất thoát thương mai: do gian lân, thiết bị đo
không chính xác).
+ Nước thất thoát cơ học (do rò rỉ, ống vỡ).
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ


KHI CÓ HỆ THỐNG:
 Đồ thị lưu lượng nước cấp trong 01 ngày tại NMN An Dương:
M3
8000
7526
7254 7328
7078 7139 7090
6872 6994 6920
7000 6843 6766
6538 6650
6256
6075
5907
6000
5149
5009
5000 4667

4000 3732

3000
2485

2000 1718 1669 1730

1000

Giờ
0

09
24

23

22

21

20

19

18

17

16

15

14

13

12

11

10

08

07

06

05

04

03

02

01
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ

KHI CÓ HỆ THỐNG:
Theo biểu đồ dùng nước trong 01 ngày:
 Chế độ dùng nước tại các khu dân cư đô thị (lượng nước sử dụng cho sinh hoạt của các hộ dân) là chế
độ dùng nước không điều hòa giờ nghĩa là có sự thay đổi theo các giờ trong ngày: Thông thường lưu
lượng nước sử dụng sẽ cao vào ban ngày, cao nhất vào khoảng 11h – 13h hoặc 18h -20h; thấp vào ban
đêm, thấp nhất vào khoảng 02-04h. Tại nhiều khu dân cư lưu lượng sử dụng xấp xỉ bằng 0m3/h vào thời
điểm 02-04h;
 Như vậy vào ban đêm nếu ước tính được lượng nước sử dụng của cá hộ dân (nhiều khu vực xấp xỉ
bằng 0m3/h) thì lượng nước còn lại chính là lượng nước bất hợp pháp (thất thoát thương mại) và lượng
nước thất thoát cơ học.
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ


KHI CÓ HỆ THỐNG:
 Hệ thống Scada cung cấp dữ liệu lưu lượng qua ĐHK vào thời điểm 02h-04h. Lưu lượng này gọi là tiêu thụ nhỏ nhất ban
đêm (TTNN)
 Cán bộ kỹ thuật (CBKT) sẽ phân tích như sau:
+ Lấy dữ liệu TTNN từ hệ thống Scada (hình 1)
+Lập bảng excel (Hình 2) theo dõi nước TTNN cho tất cả các ĐHK. Bảng theo dõi gồm có các cột sau đây:
• Cột (1): Tên ĐHK
• Cột (2): Số đấu nối trong ĐHK (số khách hàng)
• Cột (3): TTNN trung bình. Lấy từ báo cáo của hệ thống Scada, giá trị này nó được xác định bằng giá trị trung bình TTNN của
ít nhất 7-10 đêm liên tục với điều kiện trong khoảng thời gian trên, khu vực đó không có rò rỉ, ống vỡ và lấy trộm nước. Sau
khi tính toán xong giá trị này thì cố định, sau 3 tháng phải xác định lại.
+ Hàng ngày lấy dữ liệu TTNN từ báo cáo Scada, đưa vào cột các ngày trong tháng của bảng Exel. Mỗi ngày sẽ có một giá trị
TTNN tương ứng (ví dụ trong hình 2 từ ngày 01-15 tháng 1 năm 2021).
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ


KHI CÓ HỆ THỐNG:
+ Trong bảng exel, lập công thức so sánh cột các ngày trong tháng với cột (3). Nếu tăng hơn 50% so với cột (3) liên
tục trong 3 ngày mà không, lúc đó CBKT sẽ thông báo cho bộ phận chống thất thoát tiến hành tìm kiếm rò rỉ và sửa
chữa các điểm vỡ.
 Thời gian trung bình để tìm kiếm và khắc phục 01 điểm ống vỡ khoảng 03 ngày.

Hình 1: SỐ LIỆU TỪ BÁO CÁO CỦA HỆ THỐNG SCADA


ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ


KHI CÓ HỆ THỐNG:

Hình 2: BẢNG EXCEL CÁN BỘ KỸ THUẬT LẬP


ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

CHỦ ĐỘNG TÌM KIẾM RÒ RỈ


Bộ phận chống thất thoát tiến hành tìm kiếm rò rỉ và sửa chữa các điểm vỡ

Sử dụng
Sử dụng máy dò âm
thanh nghe nghe dọc
tiếp cận tuyến ống
đồng hồ chính và
phân phối

 Ống trục và ống phân phối:


 20 đêm / tháng;
 Sử dụng máy dò âm nghe trên ống phân phối và ống trục;
 Bình quân 35 -40 điểm rò rỉ được phát hiện một tháng
 Ống dịch vụ:
 Sử dụng thanh, tiếp cận các vị trí đặt đồng hồ;
 Năm 2020: tiếp cận gần 542.100 đấu nối ≈ 920 km, phát hiện 826 điểm rò rỉ => bình quân 69 điểm rò rỉ /tháng được
phát hiện.
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG SCADA TRONG CÔNG TÁC GIẢM THẤT THOÁT CƠ HỌC

MỘT VÀI KINH NGHIỆM TRONG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ ĐỂ KIỂM SOÁT HIỆU QUẢ NƯỚC THẤT THOÁT:

 Khai thác triệt để, hiệu quả dữ liệu từ hệ thống Scada.


 Chia nhỏ mạng phân phối với qui mô hợp lý, kiểm soát lưu lượng và áp lực trong từng khối.
 Nhân lực phân tích dữ liệu (CBKT), tìm kiếm rò rỉ nên được chuyên môn hóa.
 Thu nhập của mọi người gắn với chỉ tiêu nước thất thoát.

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI:

 Xây dựng phần mềm tự động phân tích dữ liệu của hệ thống scada thay cho việc phân tích bằng công
cụ excel như hiện nay, từ đó tự động cảnh báo các khu vực có nguy cơ thất thoát cao.
 Lắp đặt các van điện tự động, điều khiển từ xa để điều chỉnh áp lực mạng lưới.
 Phát triển thêm các phần mềm, ứng dụng trên mobile để nâng cao năng quản lý kinh doanh, giảm
thiểu thất thu, thất thoát nước thương mại.
 Quy hoạch, phát triển hệ thống công nghệ thông tin quản lý theo hướng đa chức năng, đa phòng ban
(Hệ thống ERP), Big Data để nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp.
XIN CẢM ƠN!
Các công nghệ tiên
tiến giúp giảm tình
trạng khan hiếm
nước
Presenter name
Presenter title Tên người thuyết trình
Location Chức danh
Tiến sĩ David Bergmann
Date Địa điểm
Quản lý nghiên cứu, phát triển & đổi mới
Ngày
17/09/2021
AWA-VWSA Tuần lễ Nước Việt Nam - Úc
Chúng tôi Chúng tôi dịch vụ cấp nước, nước
là ai thải và tái xử lý nước
mang đến
1,91 3.640 368
kilomet
vuông

triệu người khu vực dịch vụ trạm bơm

26.700
kilomet $4,9 tỷ 8
đường ống tài sản nhà máy
tái xử lý
nước
Các chiến lược giúp giảm tình trạng khan hiếm nước
"Tiết kiệm nước” “Nguồn nước thay thế”
Chiến lược giảm khan hiếm nước #1 – "Tiết kiệm nước"
Các công nghệ tiết kiệm nước tiên tiến
Công tơ nước kỹ thuật số

Kiểm soát, phân tích và


trực quan hóa

Phần mềm Headend và cơ


sở dữ liệu

Công nghệ truyền Dữ liệu hàng ngày


thông Cảnh báo dòng chảy liên tục
Tránh hóa đơn gây sốc
Lựa chọn thanh toán thay thế
Dữ liệu chuyên sâu mới và lên
kế hoạch tốt hơn
• Phát hiện rò rỉ trên công trình tiện ích bằng cách chụp
Các công nghệ tiết ảnh rung vào ban đêm khi hệ thống mạng hầu như yên
kiệm nước tiên tiến tĩnh

Cảm biến rung


Sotto®
• South East Water ước tính
sẽ mất tới 200ML và
Các công nghệ tiết $400.000 đến $650.000
kiệm nước tiên tiến doanh thu mỗi năm do phải
dựa vào hệ thống báo cáo
đổ nước trung thực từ
Hydrotrak® mạng lưới cấp nước
Geofence • Giờ đây, thuật toán vùng
giám sát có thể xác định khi
nào thì xe bồn thỏa mãn
Theo dõi nhà thầu xe bồn đổ
nước từ các trụ nước điều kiện cho một sự kiện
đổ nước (thời gian, địa
điểm)

• Gửi cảnh báo (âm thanh,


đèn), nhắc lái xe ghi dữ liệu
đổ nước.
Các công nghệ tiết kiệm nước tiên tiến
Phát hiện bất thường cho khách hàng doanh nghiệp

• Phát hiện sớm và thông báo về tình hình sử dụng nước bất
thường cho khách hàng doanh nghiệp.
• Tự động tùy chỉnh và cảnh báo qua email về khả năng bị thất Phân bổ điểm bất thường hàng ngày theo thời gian
thoát nước - sử dụng các mô hình thống kê và xác suất.
• Một số vấn đề đã được khách hàng doanh nghiệp lưu ý tới,
trong khi số khác thì cần phải điều tra.
Điểm bất thường trung bình: 0,92
sử dụng bình thường theo giờ
sử dụng theo giờ (Ngày được xem xét)
+ - 2 độ lệch chuẩn của 80 ngày qua

Vào ngày 27/06/2021, chúng tôi đã phát hiện thấy


Lượng nước tiêu thụ (kL/giờ)

những bất thường trong việc sử dụng nước. Các


bất thường liên quan tới:

• lưu lượng cao hơn bình thường từ 3h chiều –


6h chiều
• lưu lượng cao hơn lưu lượng tối đa thông
thường trong ngày
• lưu lượng cao hơn lưu lượng thông thường từ
9h sang – 12 chiều
• lưu lượng cao hơn lưu luowjgn thông thường
từ 12h chiều – 3h chiều

Giờ
Chủ nhật, 27/06/2021
Chiến lược giảm khan hiếm nước #2 – "Nguồn cấp nước thay thế"

THU NƯỚC MƯA


Các công nghệ cung cấp nguồn nước thay thế tiên tiến
Aquarevo - Biến nước mưa thành nước nóng

• Thu gom và cấp nước mưa làm nước


nóng thích hợp cho các ứng dụng tắm vòi
sen, tắm rửa và giặt là ở hộ gia đình
• Sử dụng quy trình lọc và xử lý bằng tia
cực tím để giảm thiểu các mầm bệnh và
bơm nhiệt để thanh trùng và sưởi ấm -
giám sát và kiểm soát bởi OneBox®+
• Mục đích là nhằm giảm lượng tiêu thụ
nước uống lên đến 70%, đồng thời cung
cấp nước tái chế
• Đang được triển khai tại Aquarevo - phục
vụ khoảng 150 khách hàng và sẽ sớm có
thêm 310 khách hàng nữa
Các công nghệ tiên tiến cung cấp nguồn nước thay thế
Stormwater Wetlands - Kiểm soát thời gian thực

Theo dõi và kiểm soát thời gian thực


Điều tiết và tối Cải thiện và
Chiến lược Thiết bị truyền ưu hóa các mở rộng chức
Cảm biến
thời gian thực động / kích điều kiện vận năng
(đầu vào)
và kiểm soát hoạt hành

Mô hình
Khí hậu Đầu vào / đầu ra /
Lưu vực Quy tắc cấu trúc thủy lực
khác
loại bỏ chất ô
cơ chế mực
nhiễm và chế độ
Tình trạng nước
thủy văn
của vùng
đất ngập thảm thực vật
nước khai thác nước
cho các mục đích
quy trình xử lý
sử dụng khác
chất lượng
ngoài làm nước
nước
VÀO ĐI QUA RA uống
• Nguy cơ gây ô nhiễm
mới xuất hiện ở các
Các công nghệ nguồn nước thay thế
cung cấp nguồn
nước thay thế • Công nghệ xử lý tiên tiến
tiên tiến mang đến nhiều lựa
chọn
Công nghệ xử
lý tiên tiến • Ví dụ về quy trình được
nghiên cứu:
• Quy trình oxy hóa nâng cao
(Hydroxon)
• Đèn UV LED
• Phân hủy enzym (Pharem)
Tổng kết

• Công nghệ cảm biến kỹ thuật số hiện là chìa khóa để giảm thất thoát
nước
• Cũng cần các nền tảng kỹ thuật số và khoa học dữ liệu tiên tiến
• Biến hệ thống nước thay thế 'thụ động' truyền thống thành 'chủ động' là
chìa khóa để nâng cao hiệu quả
• Công nghệ xử lý tiên tiến sẽ giúp chúng ta đối phó với ẩn số từ các chất
gây ô nhiễm mới xuất hiện
Khơi thông khả năng
đổi mới trong ngành nước
Ben Furmage
CEO, Water Sensitive Cities Australia
17/09/2021
Những thách thức về nước trên toàn cầu cần
các giải pháp sáng tạo, phù hợp với nguồn
nước, tận dụng lợi thế của:
Vào năm 2050, gần Lên tới5,7
dân số thế giới sẽ gặp
rủi ro về ngập lụt
tỷ người
sẽ sống trong các
• Tất cả các nguồn nước
khu vực khan hiếm nước
• Việc kết hợp các giải pháp lục, xám và lam
• Sự tham gia của cộng đồng

Sự hỗ trợ từ chính sách, quy định, chiến


lược, năng lực và nguồn vốn phù hợp
Cần có một làn sóng mới với các dự án cơ sở hạ tầng
để đảm bảo an ninh và phát triển tài nguyên nước

Nguồn: Ngân hàng Thế giới (2020)


Kết hợp các giải pháp lục, xám và lam
Ví dụ từ Côn Sơn, Trung Quốc

Chuyển từ dự án đường bộ...

…sang hành lang đa chức năng


Ứng dụng vào Việt Nam
Là một phần khuôn khổ hợp tác khu vực rộng hơn

4 điển cứu…
.., dựa trên công tác xây dựng năng lực, sự tham
gia ở cấp cao và một loạt tài liệu tham khảo và
nguồn lực cụ thể của từng quốc gia.

1. Đào tạo nền tảng cho chuyên gia trong nước

2. Khái niệm nền tảng cho các bên liên quan

3. Xác định các biện pháp can thiệp Quản lý


Ngập lụt Đô thị Toàn diện (IUFM) và Giải pháp
dựa trên Tự nhiên (NbS)

4. Định giá, tài trợ và cấp vốn

5. Hội nghị khu vực


ẢNH VỆ TINH GOOGLE (03/2019) – TAM PHÚ, QUẬN THỦ ĐỨC (TP. HCM)

Hồ Chí Minh, Công viên Tam Phú


• Quy hoạch tổng thể Công viên Tam Phú hiện có được lấy làm kịch
bản cơ sở
• Chiến lược kết hợp được đề xuất bổ sung:
1. Đất ngập nước dưới bề mặt để xử lý nước thải Ranh giới quận

2. Rừng đầm lầy làm lưu vực ngăn lũ Ranh giới phường/xã
Thủy vực
Đường

Thiết kế địa hình bậc thang chống nguy cơ lũ lụt


Công viên Tam Phú

3. tiềm năng
Đường bị ngập

4. Đất ngập nước duy trì chất lượng nước trong hồ Nguồn dữ liệu:
Ảnh vệ tinh Google

Thu gom nước mưa để tưới cho công viên


Dữ liệu GIS ICEM 2020

5.
6. Phát triển thương mại
• Phân tích kinh tế sơ bộ cho thấy lợi ích ròng bổ sung trong vòng
40 năm là khoảng 52 triệu USD và tỷ lệ lợi ích:chi phí là ~34
KHU VỰC PHÁT TRIỂN KHU VỰC PHÁT TRIỂN

KHU VỰC BỜ SÔNG Phân bổ lợi ích đối với các bên liên quan
HỆ THỐNG IoT NỀN TẢNG NƯỚC THÔNG MINH
Chính quyền tỉnh

Chính phủ quốc gia


RỪNG ĐẦM LẦY
NƯỚC MẶT THOÁNG ĐẤT NGẬP NƯỚC SÂN THỂ THAO Nhà máy xử lý
Nhà hàng/café Cửa thủy triều nước thải Chủ sở hữu tài sản
bên bờ sông Xả toilet Tưới tiêu cho công viên hạ lưu phi tập trung trong công viên
Tưới tiêu Chủ sở hữu tài sản
Phát triển thương mại/dân cư Mực nước cao nhất trong bán kính cách
Các hoạt động
công viên 500m
bên bờ sông Sử dụng hữu hiệu
Lấy nước mưa Công viên chủ đề tự nhiên
Mực nước thường Cộng đồng thành phố
Xả nước thải đến nhà máy xử lý nước thải phi tập trung
Sông Gò Dưa Hồ Chí Minh rộng hơn
Xả nước thải
Bơm nước thải
Đảo Phú Quốc, lưu vực giữ lũ
Khu vực hồ điều hòa
Thủy vực
Đường
Mét

Nguồn dữ liệu: OSM;


Ảnh vệ tinh Google
Dữ liệu GIS ICEM 2020

• Đảo Phú Quốc đang có tốc độ phát triển kinh tế nhanh


chóng, qua đó nổi lên các vấn đề về nguồn nước, nước
thải, lũ lụt và chất thải rắn
• Phân tích kinh tế sơ bộ cho thấy lợi ích ròng bổ
sung là khoảng 66 triệu USD trong 40 năm và tỷ lệ
lợi ích:chi phí là ~3

PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ


PHỤC HỒI ESCOTONE
NGĂN LŨ
CẢNH QUAN CÓ SỨC TÁI TẠO RỪNG TRÊN CẠN SÔNG

RỪNG ĐẦM LẦY


Khách sạn nhỏ

Trung tâm Phát triển Kè/Đường


tái chế rác thải thương mại/dân cư ĐẤT NGẬP NƯỚC
Mực nước cao nhất
Đập tràn Mực nước thường
Mực nước
Cống
thường xuyên
Tưới tiêu

Tầng nước ngọt


Trong mùa khô

RỪNG ĐẦM LẦY


ĐIỂM QUAN SÁT

ĐÀI QUAN SÁT CHIM


RỪNG TRÊN CẠN

LỐI ĐI
ĐẤT NGẬP NƯỚC
Trong mùa khô Khi gặp trận lũ nhỏ

RỪNG ĐẦM LẦY


ĐIỂM QUAN SÁT

ĐÀI QUAN SÁT CHIM


RỪNG TRÊN CẠN

CÓ CHỨC NĂNG NHƯ


LƯU VỰC NGĂN LŨ
Trong mùa khô Khi gặp trận lũ nhỏ Khi gặp trận lũ lớn

RỪNG ĐẦM LẦY


ĐIỂM QUAN SÁT

ĐÀI QUAN SÁT CHIM


RỪNG TRÊN CẠN

CÓ CHỨC NĂNG NHƯ


LƯU VỰC NGĂN LŨ
Ứng dụng vào Việt Nam
Là một phần khuôn khổ hợp tác khu vực rộng hơn

4 điển cứu…
.., dựa trên công tác xây dựng năng lực, sự tham
gia ở cấp cao và một loạt tài liệu tham khảo và
nguồn lực cụ thể của từng quốc gia.

1. Đào tạo nền tảng cho chuyên gia trong nước

2. Khái niệm nền tảng cho các bên liên quan

3. Xác định các biện pháp can thiệp Quản lý Ngập


lụt Đô thị Toàn diện (IUFM) và Giải pháp dựa trên
Tự nhiên (NbS)

4. Định giá, tài trợ và cấp vốn

5. Hội nghị khu vực


“Chúng tôi hình dung về
những thành phố, thị trấn và
khu vực trong tương lai sẽ trở
nên bền vững, có khả năng
phục hồi, hoạt động năng suất
và đáng sống”

You might also like