2. Vũ Nhi Hòa 3. Bùi Đắc Hưng Câu hỏi: So sánh nội dung, yêu cầu cần đạt và tính thực tiễn được thể hiện trong chương trình môn hóa học hiện hành 2006 và 2018. 1. Cơ sở hóa học chung: Về nội dung, vị trí sắp xếp các chủ đề/bài học phần Cơ sở hóa học chung của chương trình môn hóa học 2018 với chương trình môn Hóa học 2006 Giống nhau: Cả 2 chương trình môn hóa học 2018 với chương trình môn Hóa học 2006 phần cơ sở hóa học chung đều có các nội dung: cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học,tốc độ phản ứng hóa học, phản ứng oxi hóa khử, nguyên tố nhóm VIIA. Khác nhau: Chương trình môn hóa học 2018 phần cơ sở hóa học chung có thêm nội dung về năng lượng hóa học và chuyên đề học tập. Điểm mới quan trọng nhất trong chương trình phần cơ sở hóa học chung là định hướng tăng cường bản chất hoá học của đối tượng; giảm bớt và hạn chế các nội dung phải ghi nhớ máy móc cũng như phải tính toán theo kiểu “toán học hoá”, ít đi vào bản chất hoá học và thực tiễn. Bên cạnh nội dung, chương trình môn hóa học 2018 phần cơ sở hóa học chung còn có thêm nội dung về chuyên đề học tập cơ sở hóa học bao gồm: Liên kết hoá học, Phản ứng hạt nhân, Năng lượng hoạt hoá của phản ứng hoá học, Entropy và biến thiên năng lượng tự do. Mục tiêu của các chuyên đề này nhằm thực hiện yêu cầu phân hoá sâu, mở rộng nâng cao kiến thức, tăng cường kỹ năng thực hành, luyện tập và vận dụng kiến thức giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp cho học sinh=> đổi mới hơn so với CT 2016. Khác với chương trình cũ, nội dung chương trình môn Hóa học 2018 không thiết kế theo bài/tiết, sắp xếp xen kẽ giữa các mạch nội dung mà theo hệ thống chủ đề, nghiên cứu các kiến thức cơ sở hóa học chung làm nền tảng. Điểm mới về sử dụng thuật ngữ trong chương trình môn Hóa học 2018 là sử dụng hệ thống danh pháp IUPAC. Lập bảng chỉ ra chi tiết các điểm khác nhau (dựa theo yêu cầu cần đạt trong chương trình môn Hóa học 2018 với chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Hóa học 2006). Chương trình hiện CTGDPT 2018 hành 1/ Thành phần nguyên 1/ Liên kết hóa học tử: – Viết được công thức Lewis, sử dụng được mô Kiến thức hình VSEPR để dự đoán hình học cho một số phân Biết được : tử đơn giản. - Nguyên tử gồm hạt – Trình bày được khái niệm về sự lai hoá AO (sp, nhân mang điện tích sp 2 , sp 3 ), vận dụng giải thích liên kết trong một dương và vỏ nguyên tử số phân tử (CO2;BF3;CH4;...) mang điện tích âm ; Kích 2/ Phản ứng hạt nhân thước, Nêu được sơ lược về sự phóng xạ tự nhiên; Lấy khối lượng của nguyên được ví dụ về sự phóng xạ tự nhiên. tử. –Vận dụng được các định luật bảo toàn số khối và - Hạt nhân gồm các hạt điện tích cho phản ứng hạt nhân. proton và nơtron. – Nêu được sơ lược về sự phóng xạ nhân tạo, phản - Kí hiệu, khối lượng và ứng hạt nhân. điện tích của electron, – Nêu được ứng dụng của phản ứng hạt nhân phục proton và nơtron. vụ nghiên cứu khoa học, đời sống và sản xuất. Kĩ năng – Nêu được các ứng dụng điển hình của phản ứng - So sánh khối lượng của hạt nhân: xác định niên đại cổ vật, các ứng dụng electron với proton và trong lĩnh vực y tế, năng lượng,... nơtron. 3/ Năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học So sánh kích thước của -Trình bày được khái niệm năng lượng hoạt hoá hạt nhân với electron và (theo khía cạnh ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng). với nguyên tử. – Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và 2/ Hạt nhân nguyên tử. nhiệt độ tới tốc độ phản ứng thông qua phương Nguyên tố hóa học. trình Arrhenius. Đồng vị. Nguyên tử – Giải thích được vai trò của chất xúc tác khối. Nguyên tử khối 4/ Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs. trung bình. – Nêu được khái niệm về Entropy S (đại lượng đặc Kiến thức trưng cho độ mất trật tự của hệ). Hiểu được : – Nêu được ý nghĩa của dấu và trị số của biến thiên I Nguyên tố hoá học bao năng lượng tự do Gibbs (không cần giải thích ΔrG gồm những nguyên tử có là gì, chỉ cần nêu: Để xác định chiều hướng phản cùng số đơn vị điện tích ứng, người ta dựa vào biến thiên năng lượng tự do hạt nhân. ΔrG) của phản ứng (ΔG) để dự đoán hoặc giải [ Số hiệu nguyên tử (Z) thích chiều hướng của một phản ứng hoá học. – bằng số đơn vị điện tích Tính được ΔrGo theo công thức ΔrGo = ΔrHo – hạt nhân và bằng số T.ΔrSo từ bảng cho sẵn các giá trị ΔfHo và So của electron có trong nguyên các chất tử. [ Kí hiệu nguyên tử : 2X X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hat notron. L Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. Kĩ năng [ Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại. [ Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị. 3/ Cấu tạo vỏ nguyên tử Kiến thức Biết được : 1 Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác lịnh, tạo nên vỏ nguyên tử. ] Trong nguyên tử, các electron có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp (K, L, M, N). 1 Một lớp electron bao gồm một hay nhiều phân lớp. Các electron trong mỗi phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. – Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. Kĩ năng Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số phân lớp (s. P. d) trong một lớp. 4/ Cấu hình electron nguyên tử [ Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử. [ Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. [ Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng : Lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (ns’np). Lớp ngoài cùng của nguyên tử khí hiếm có 8 electron (riêng heli có 2 electron). Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Hầu hết các nguyên tử phi kim có 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng. Kĩ năng [ Viết cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố hoá học. [ Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố tương ứng.
2. Hóa học vô cơ: Phi kim
*giống nhau: Nội dung Đều lựa chọn những nguyên tố hóa học, chất hóa học tiêu biểu có ứng dụng cao trong thực tế và làm sáng tỏ những kiến thức cơ sở hóa học chung Yêu cầu cần đạt Đều góp phần tích cực, hiệu quả trong việc phát triển cho học sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực thực thực nghiệm hóa học Tính thực tiễn Đều có cung cấp những kiến thức thiết thực cho học sinh cần sử dụng trong thực tiễn đời sống như sự biến đổi của các chất khi tác dụng với nhau, hay tính chất vật lí của các chất,... *Khác nhau +Nội dung CTGDPT 2018 Cung cấp tất cả các kiến thức cơ bản rồi mới nghiên cứu các nhóm chất Nội dung đã được rút ngắn nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ kiến thức, đồng thời có thêm kiến thức nâng cao Thiết kế bài giảng theo hệ thống chủ đề CTGDPT 2006 Nội dung kiến thức nhiều Thiết kế theo bài tiết, sắp xếp xen kẽ giữa các mạch nội dung +Yêu cầu cần đạt CTGDPT 2018 giúp học sinh phát triển năng lực thành phần của năng lực tìm hiểu tự nhiên gắn với chuyên môn về hóa học như năng lực tìm tòi, khám phá kiến thức hóa học, năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống Ngược lại, CTGDPT 2006 chỉ giúp học sinh phát triển nhóm năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,..
Năm 2006 Năm 2018
Nội A.Chuẩn kiến thức, kĩ năng A.Chuẩn kiến thức, kĩ năng dung Kiến thức Kiến thức - Tính chất vật lí của phi kim - Tính chất vật lí của phi kim - Tính chất hóa học của phi kim: - Tính chất hóa học của phi tác dụng với kim loại, với hidro kim: tác dụng với kim loại, với và oxi. hidro và oxi. - Sơ lược về mức độ hoặt động - Sơ lược về mức độ hoặt động hóa học mạnh, yếu của một số hóa học mạnh, yếu của một số phi kim. phi kim. Kĩ năng Kĩ năng - Tính lượng phi kim và hợp - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh chất của phi kim trong phản ứng thí nghiệm và rút ra nhận xét về hóa học tính chất hóa học của phi kim - Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học B.Trọng tâm B.Trọng tâm -Tính chất hóa học chung của -Tính chất hóa học chung của phi kim phi kim
C.Hướng dẫn thực hiện C.Hướng dẫn thực hiện
-Sử dụng các vật thể trong tự -Sử dụng các vật thể trong tự nhiên giúp hs nhận xét: nhiên giúp hs nhận xét: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí rắn, lỏng, khí Phần lớn các phi kim không Phần lớn các phi kim không dẫn điện, không dẫn nhiệt và có dẫn điện, không dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp nhiệt độ nóng chảy thấp -Thí nhiệm xác nhận: Một số phi kim độc ( như clo, Phi kim tác dụng với kim loại brom, i-ốt) tạo thành muối hoặc oxit (do -Thí nhiệm xác nhận: oxi); phi kim tác dụng với hidro Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành hợp chất khí (với oxi tạo thành muối hoặc oxit (do tạo thành hơi nước, với clo tạo oxi); phi kim tác dụng với hidro thành khí HCl, với C,S,Br2 tạo tạo thành hợp chất khí (với oxi thành hợp chất khí. F,O,Cl là tạo thành hơi nước, với clo tạo những phi kim hoạt động mạnh. thành khí HCl, với C,S,Br2 tạo S,P,C,Si là những phi kim hoạt thành hợp chất khí. F,O,Cl là động yếu hơn). những phi kim hoạt động mạnh. -Luyện tập: viết phương trình S,P,C,Si là những phi kim hoạt hóa học của các phản ứng minh động yếu hơn). họa tính chất chung Tính oxi hóa của phi kim theo quan điểm nhận electron -Luyện tập: viết phương trình hóa học của các phản ứng minh họa tính chất chung và điều chế các hi kim; bài toán tính khối lượng phi kim, tính % khối lượng hỗn hợp các phi kim và xác định nguyên tố.
Yêu -Biết được tính chất vật lí, tính - Khối 9:
cầu chất hoá học, phương pháp điều Biết được tính chất vật lí, tính cần chế và ứng dụng của các phi kim chất hoá học, phương pháp điều đạt cung như hợp chất của nó chế, ứng dụng -Giải quyết được các bài toán thực - Khối 10 : tế * Nguyên tố nhóm VIIA -Vận dụng giải bài tập cơ bản và Tính chất vật lí và hoá học các nâng cao đơn chất nhóm VIIA -Phát biểu được trạng thái tự + Phát biểu được trạng thái tự nhiên, mô tả được các trạng thái nhiên của các nguyên tố halogen của phi kim + Mô tả được trạng thái, màu sắc, -Thực hiện được một số các thí nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi nghiệm yêu cầu, liên quan. của các đơn chất halogen. -Viết được các phương trình hoá + Giải thích được sự biến đổi học của phi kim. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen dựa vào tương tác van der Waals. + Trình bày được xu hướng nhận thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc dùng chung electron (với phi kim) để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất cộng hoá trị dựa theo cấu hình electron. + Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm chứng minh được xu hướng giảm dần tính oxi hoá của các halogen thông qua một số phản ứng: Thay thế halogen trong dung dịch muối bởi một halogen khác; * Halogen tác dụng với hydrogen và với nước. + Giải thích được xu hướng phản ứng của các đơn chất halogen với hydrogen theo khả năng hoạt động của halogen và năng lượng liên kết H-X (điều kiện phản ứng, hiện tượng phản ứng và hỗn hợp chất có trong bình phản ứng). + Viết được phương trình hoá học của phản ứng tự oxi hoá - khử của chlorine trong phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ thường và khi đun nóng; ứng dụng của phản ứng này trong sản xuất chất tẩy rửa. + Thực hiện được (hoặc quan sát video) một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh của các halogen và so sánh tính oxi hoá giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy màu của khí chlorine ẩm; thí nghiệm nước chlorine, nước bromine tương tác với các dung dịch sodium chloride, sodium bromide, sodium iodide). *Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide (halogenua) + Nhận xét (từ bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi) và giải thích được xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các hydrogen halide từ HCl tới HI dựa vào tương tác van der Waals. Giải thích được sự bất thường về nhiệt độ sôi của HF so với các HX khác. + Trình bày được xu hướng biến đổi tính acid của dãy hydrohalic acid. + Thực hiện được thí nghiệm phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I- bằng cách cho dung dịch silver nitrate vào dung dịch muối của chúng. + Trình bày được tính khử của các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông qua phản ứng với chất oxi hoá là sulfuric acid đặc. + Nêu được ứng dụng của một số hydrogen halide. - Khối 11 : * Nitrogen và Sulfur Đơn chất nitơ (nitrogen) + Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen. + Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết. + Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. Liên hệ được quá trình tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa. + Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu. Ammonia và một số hợp chất ammonium + Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia. + Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hoá học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hoá học minh hoạ. + Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber. + Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch. + Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi...); của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos... + Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion ammonium. Một số hợp chất với oxygen của nitrogen + Phân tích được nguồn gốc của các oxide của nitrogen trong không khí và nguyên nhân gây hiện tượng mưa acid. + Nêu được cấu tạo của HNO3, tính acid, tính oxi hoá mạnh trong một số ứng dụng thực tiễn quan trọng của nitric acid. + Giải thích được nguyên nhân, hệ quả của hiện tượng phú dưỡng hoá (eutrophication). *Lưu huỳnh và sulfur dioxide + Nêu được các trạng thái tự nhiên của nguyên tố sulfur. + Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hoá học cơ bản và ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất. + Thực hiện được thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hoá (tác dụng với kim loại), vừa có tính khử (tác dụng với oxygen) + Trình bày được tính oxi hoá (tác dụng với hydrogen sulfide) và tính khử (tác dụng với nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide trong không khí) và ứng dụng của sulfur dioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc,...). + Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào không khí. *Sulfuric acid và muối sulfate + Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid. + Trình bày được cấu tạo H2SO4; tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid. + Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hoá mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo,...). + Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc. + Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie sunfat) và nhận biết được ion trong dung dịch bằng ion Ba2+.
Tính -Từ những lí thuyết đã học các em -Khối 9:
thực có thể nhận biết được những phi Biết được các phi kim mà chúng tiễn kim luôn có mặt xung quanh ta được học trong sách nó có rất chúng ta. nhiều ứng dụng trong cuộc sống -Khi viết và cân bằng phương từ đó các em thấy môn hóa học trình hóa học giúp các em có thể gần gũi với đời sống hơn chứ hình dung được sản phẩm tạo ra ấy không còn là môn học trừu tượng. dùng làm gì trong cuộc sống và tỷ -Khối 10: lệ bao nhiêu thì sẽ phù hợp. Biết được các ứng dụng cụ thể của từng phi kim trong cuộc sống: +Carbon: có 3 dạng thù hình chính của carbon là: kim cương, than chì và carbon vô định hình +Nito: có thể làm phân bón NPK, KNO3…, là thành phần chính của diêm tiêu NaNO3 +Photpho: là phi kim độc , trên thực tế trong phòng thí nghiệm thường dùng Photpho đỏ để làm thí nghiệm, sử dụng Photpho đỏ cho an toàn. -Khối 11: Các em biết nhiều hơn, rõ hơn, chi tiết hơn về ứng dụng của từng phi kim để từ đó các em có thể phát hiện ra nhiều thứ mới mẻ. + Carbon: có 3 dạng thù hình chính của carbon là: kim cương, than chì và carbon vô định hình Than chì được dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì,…. Kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính,… Carbon vô định hình: than hoạt tính được dùng mặt nạ phòng hơi độc,làm chất khử màu, khử mùi… + Nito: Khí nitơ trong công nghiệp được dùng làm trơ bình chứa hoặc xử lý các bình chứa. ... Bơm khí nito giúp loại bỏ oxi, có tác dụng dập lửa và ngăn ngừa cháy nổ. Trong dược phẩm thì khí nito có tác dụng để phủ, làm trơ, sục khí, chống oxi hóa. +Photpho: Phần lớn photpho sản xuất ra được dùng để sản xuất axit photphoric, phần còn lại chủ yếu dùng trong sản xuất diêm. - Dùng vào mục đích quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói, ... Những ứng dụng này xuất phát từ tính khử hoặc tính oxi hóa của photpho.
3. Hóa học hữu cơ: Hợp chất chứa Nitrogen
Giống: + Đều học Nito ammoniac phân bón ở lớp 11 + Học amine aminoaxit ở lớp 12 Khác: 2006 2018 Vị trí Học trong chương NITROGEN Học trong chương Nito VÀ SULFUR Photpho AMONIAC VÀ -Yêu cầu: dựa vào đặc điểm -Chỉ cần nhớ, học thuộc MUỐI AMONI cấu tạo của phân tử ammonia, cấu tạo phân tử, tính chất giải thích được tính chất vật lí vật lí (tính tan, tỉ khối, (tính tan), tính màu, mùi), ứng dụng chất hoá học (tính base, tính chính, cách khử). điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp mà không cần – Thực hiện được (hoặc quan giải thích sát video) thí nghiệm nhận biết - Quan sát thí nghiệm hoặc được ion ammonium trong hình ảnh..., rút ra được phân đạm chứa ion nhận xét về tính chất vật lí ammonium. và hóa học – Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản -Ko yêu cầu ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber. -Ko yêu cầu - Phân biệt được ammoniac muối amoni với một số chất đã biết bằng phương pháp hoá học. - Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo - Tính trong bài phân bón hiệu suất.phản ứng -Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.
Phân bón CT trải nghiệm CT học chính khóa
AXIT NITRIC Chyển thành bài “Một số hợp Học HNO3 và muối nitrat VÀ MUỐI chất với là chính, it nhắc dến các NITRAT oxygen của nitrogen” oxit của nitơ Học HNO3, muối nitrat và một số oxit của nitơ