Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

So sánh nội dung, yêu cầu cần đạt và tính thực tiễn được thể hiện trong chương

trình môn hóa học hiện hành 2006 và 2018.


3.Phi kim
*giống nhau:
Nội dung
 Đều lựa chọn những nguyên tố hóa học, chất hóa học tiêu
biểu có ứng dụng cao trong thực tế và làm sáng tỏ những
kiến thức cơ sở hóa học chung
Yêu cầu cần đạt
 Đều góp phần tích cực, hiệu quả trong việc phát triển cho học
sinh năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
hợp tác, năng lực thực thực nghiệm hóa học
Tính thực tiễn
 Đều có cung cấp những kiến thức thiết thực cho học sinh cần
sử dụng trong thực tiễn đời sống như sự biến đổi của các chất
khi tác dụng với nhau, hay tính chất vật lí của các chất,...
*Khác nhau
+Nội dung
CTGDPT 2018

 Cung cấp tất cả các kiến thức cơ bản rồi mới nghiên
cứu các nhóm chất
 Nội dung đã được rút ngắn nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ
kiến thức, đồng thời có thêm kiến thức nâng cao
 Thiết kế bài giảng theo hệ thống chủ đề
 CTGDPT 2006 
 Nội dung kiến thức nhiều
 Thiết kế theo bài tiết, sắp xếp xen kẽ giữa các mạch
nội dung
+Yêu cầu cần đạt
 CTGDPT 2018 giúp học sinh phát triển năng lực thành phần của
năng lực tìm hiểu tự nhiên gắn với chuyên môn về hóa học như
năng lực tìm tòi, khám phá kiến thức hóa học, năng lực vận dụng
kiến thức kĩ năng vào thực tiễn cuộc sống
 Ngược lại, CTGDPT 2006 chỉ giúp học sinh phát triển nhóm năng
lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề,..

Năm 2006 Năm 2018


Nội A.Chuẩn kiến thức, kĩ năng A.Chuẩn kiến thức, kĩ năng
dung Kiến thức Kiến thức
- Tính chất vật lí của phi kim - Tính chất vật lí của phi kim
- Tính chất hóa học của phi kim: - Tính chất hóa học của phi
tác dụng với kim loại, với hidro kim: tác dụng với kim loại, với
và oxi. hidro và oxi.
- Sơ lược về mức độ hoặt động - Sơ lược về mức độ hoặt động
hóa học mạnh, yếu của một số hóa học mạnh, yếu của một số
phi kim. phi kim.
Kĩ năng Kĩ năng
- Tính lượng phi kim và hợp - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh
chất của phi kim trong phản ứng thí nghiệm và rút ra nhận xét về
hóa học tính chất hóa học của phi kim
- Tính lượng phi kim và hợp
chất của phi kim trong phản ứng
hóa học

B.Trọng tâm B.Trọng tâm


-Tính chất hóa học chung của -Tính chất hóa học chung của
phi kim phi kim

C.Hướng dẫn thực hiện C.Hướng dẫn thực hiện


-Sử dụng các vật thể trong tự -Sử dụng các vật thể trong tự
nhiên giúp hs nhận xét: nhiên giúp hs nhận xét:
Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái: Phi kim tồn tại ở 3 trạng thái:
rắn, lỏng, khí rắn, lỏng, khí
Phần lớn các phi kim không Phần lớn các phi kim không
dẫn điện, không dẫn nhiệt và có dẫn điện, không dẫn nhiệt và có
nhiệt độ nóng chảy thấp nhiệt độ nóng chảy thấp
-Thí nhiệm xác nhận: Một số phi kim độc ( như clo,
Phi kim tác dụng với kim loại brom, i-ốt)
tạo thành muối hoặc oxit (do -Thí nhiệm xác nhận:
oxi); phi kim tác dụng với hidro Phi kim tác dụng với kim loại
tạo thành hợp chất khí (với oxi tạo thành muối hoặc oxit (do
tạo thành hơi nước, với clo tạo oxi); phi kim tác dụng với hidro
thành khí HCl, với C,S,Br2 tạo tạo thành hợp chất khí (với oxi
thành hợp chất khí. F,O,Cl là tạo thành hơi nước, với clo tạo
những phi kim hoạt động mạnh. thành khí HCl, với C,S,Br2 tạo
S,P,C,Si là những phi kim hoạt thành hợp chất khí. F,O,Cl là
động yếu hơn). những phi kim hoạt động mạnh.
-Luyện tập: viết phương trình S,P,C,Si là những phi kim hoạt
hóa học của các phản ứng minh động yếu hơn).
họa tính chất chung Tính oxi hóa của phi kim theo
quan điểm nhận electron
-Luyện tập: viết phương trình
hóa học của các phản ứng minh
họa tính chất chung và điều chế
các hi kim; bài toán tính khối
lượng phi kim, tính % khối
lượng hỗn hợp các phi kim và
xác định nguyên tố.

Yêu -Biết được tính chất vật lí, tính - Khối 9:


cầu chất hoá học, phương pháp điều Biết được tính chất vật lí, tính
cần chế và ứng dụng của các phi kim chất hoá học, phương pháp điều
đạt cung như hợp chất của nó chế, ứng dụng
-Giải quyết được các bài toán thực - Khối 10 :
tế * Nguyên tố nhóm VIIA
-Vận dụng giải bài tập cơ bản và Tính chất vật lí và hoá học các
nâng cao đơn chất nhóm VIIA
-Phát biểu được trạng thái tự + Phát biểu được trạng thái tự
nhiên, mô tả được các trạng thái nhiên của các nguyên tố halogen
của phi kim + Mô tả được trạng thái, màu sắc,
-Thực hiện được một số các thí nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
nghiệm yêu cầu, liên quan. của các đơn chất halogen.
-Viết được các phương trình hoá + Giải thích được sự biến đổi
học của phi kim. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi
của các đơn chất halogen dựa vào
tương tác van der Waals.
+ Trình bày được xu hướng nhận
thêm 1 electron (từ kim loại) hoặc
dùng chung electron (với phi kim)
để tạo hợp chất ion hoặc hợp chất
cộng hoá trị dựa theo cấu hình
electron.
+ Thực hiện được (hoặc quan sát
video) thí nghiệm chứng minh
được xu hướng giảm dần tính oxi
hoá của các halogen thông qua
một số phản ứng: Thay thế
halogen trong dung dịch muối bởi
một halogen khác; * Halogen
tác dụng với hydrogen và với
nước.
+ Giải thích được xu hướng phản
ứng của các đơn chất halogen với
hydrogen theo khả năng hoạt động
của halogen và năng lượng liên
kết H-X (điều kiện phản ứng, hiện
tượng phản ứng và hỗn hợp chất
có trong bình phản ứng).
+ Viết được phương trình hoá học
của phản ứng tự oxi hoá - khử của
chlorine trong phản ứng với dung
dịch sodium hydroxide ở nhiệt độ
thường và khi đun nóng; ứng
dụng của phản ứng này trong sản
xuất chất tẩy rửa.
+ Thực hiện được (hoặc quan sát
video) một số thí nghiệm chứng
minh tính oxi hoá mạnh của các
halogen và so sánh tính oxi hoá
giữa chúng (thí nghiệm tính tẩy
màu của khí chlorine ẩm; thí
nghiệm nước chlorine, nước
bromine tương tác với các dung
dịch sodium chloride, sodium
bromide, sodium iodide).
*Hydrogen halide và một số phản
ứng của ion halide (halogenua)
+ Nhận xét (từ bảng dữ liệu về
nhiệt độ sôi) và giải thích được xu
hướng biến đổi nhiệt độ sôi của
các hydrogen halide từ HCl tới HI
dựa vào tương tác van der Waals.
Giải thích được sự bất thường về
nhiệt độ sôi của HF so với các HX
khác.
+ Trình bày được xu hướng biến
đổi tính acid của dãy hydrohalic
acid.
+ Thực hiện được thí nghiệm
phân biệt các ion F-, Cl-, Br-, I-
bằng cách cho dung dịch silver
nitrate vào dung dịch muối của
chúng.
+ Trình bày được tính khử của
các ion halide (Cl-, Br-, I-) thông
qua phản ứng với chất oxi hoá là
sulfuric acid đặc.
+ Nêu được ứng dụng của một số
hydrogen halide.
- Khối 11 :
* Nitrogen và Sulfur
Đơn chất nitơ (nitrogen)
+ Phát biểu được trạng thái tự
nhiên của nguyên tố nitrogen.
+ Giải thích được tính trơ của đơn
chất nitơ ở nhiệt độ thường thông
qua liên kết và giá trị năng lượng
liên kết.
+ Trình bày được sự hoạt động
của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao
đối với hydrogen, oxygen. Liên hệ
được quá trình tạo và cung cấp
nitrate (nitrat) cho đất từ nước
mưa.
+ Giải thích được các ứng dụng
của đơn chất nitơ khí và lỏng
trong sản xuất, trong hoạt động
nghiên cứu.
Ammonia và một số hợp chất
ammonium
+ Mô tả được công thức Lewis và
hình học của phân tử ammonia.
+ Dựa vào đặc điểm cấu tạo của
phân tử ammonia, giải thích được
tính chất vật lí (tính tan), tính chất
hoá học (tính base, tính khử). Viết
được phương trình hoá học minh
hoạ.
+ Vận dụng được kiến thức về cân
bằng hoá học, tốc độ phản ứng,
enthalpy cho phản ứng tổng hợp
ammonia từ nitơ và hydrogen
trong quá trình Haber.
+ Trình bày được tính chất cơ
bản của muối ammonium (dễ tan
và phân li, chuyển hoá thành
ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt
phân) và nhận biết được ion
ammonium trong dung dịch.
+ Trình bày được ứng dụng của
ammonia (chất làm lạnh; sản xuất
phân bón như: đạm, ammophos;
sản xuất nitric acid; làm dung
môi...); của ammonium nitrate và
một số muối ammonium tan như:
phân đạm, phân ammophos...
+ Thực hiện được (hoặc quan sát
video) thí nghiệm nhận biết được
ion ammonium trong phân đạm
chứa ion ammonium.
Một số hợp chất với oxygen của
nitrogen
+ Phân tích được nguồn gốc của
các oxide của nitrogen trong
không khí và nguyên nhân gây
hiện tượng mưa acid.
+ Nêu được cấu tạo của HNO3,
tính acid, tính oxi hoá mạnh trong
một số ứng dụng thực tiễn quan
trọng của nitric acid.
+ Giải thích được nguyên nhân,
hệ quả của hiện tượng phú dưỡng
hoá (eutrophication).
*Lưu huỳnh và sulfur dioxide
+ Nêu được các trạng thái tự
nhiên của nguyên tố sulfur.
+ Trình bày được cấu tạo, tính
chất vật lí, hoá học cơ bản và ứng
dụng của lưu huỳnh đơn chất.
+ Thực hiện được thí nghiệm
chứng minh lưu huỳnh đơn chất
vừa có tính oxi hoá (tác dụng với
kim loại), vừa có tính khử (tác
dụng với oxygen)
+ Trình bày được tính oxi hoá (tác
dụng với hydrogen sulfide) và
tính khử (tác dụng với nitrogen
dioxide, xúc tác nitrogen oxide
trong không khí) và ứng dụng của
sulfur dioxide (khả năng tẩy màu,
diệt nấm mốc,...).
+ Trình bày được sự hình thành
sulfur dioxide do tác động của con
người, tự nhiên, tác hại của sulfur
dioxide và một số biện pháp làm
giảm thiểu lượng sulfur dioxide
thải vào không khí.
*Sulfuric acid và muối sulfate
+ Trình bày được tính chất vật lí,
cách bảo quản, sử dụng và nguyên
tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid.
+ Trình bày được cấu tạo H2SO4;
tính chất vật lí, tính chất hoá học
cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid
loãng, sulfuric acid đặc và những
lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.
+ Thực hiện được một số thí
nghiệm chứng minh tính oxi hoá
mạnh và tính háo nước của
sulfuric acid đặc (với đồng, da,
than, giấy, đường, gạo,...).
+ Vận dụng được kiến thức về
năng lượng phản ứng, chuyển
dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ môi
trường để giải thích các giai đoạn
trong quá trình sản xuất sulfuric
acid theo phương pháp tiếp xúc.
+ Nêu được ứng dụng của một số
muối sulfate quan trọng: barium
sulfate (bari sunfat), ammonium
sulfate (amoni sunfat), calcium
sulfate (canxi sunfat), magnesium
sulfate (magie sunfat) và nhận biết
được ion trong dung dịch bằng ion
Ba2+.

Tính -Từ những lí thuyết đã học các em -Khối 9:


thực có thể nhận biết được những phi Biết được các phi kim mà chúng
tiễn kim luôn có mặt xung quanh ta được học trong sách nó có rất
chúng ta. nhiều ứng dụng trong cuộc sống
-Khi viết và cân bằng phương từ đó các em thấy môn hóa học
trình hóa học giúp các em có thể gần gũi với đời sống hơn chứ
hình dung được sản phẩm tạo ra ấy không còn là môn học trừu tượng.
dùng làm gì trong cuộc sống và tỷ -Khối 10:
lệ bao nhiêu thì sẽ phù hợp. Biết được các ứng dụng cụ thể của
từng phi kim trong cuộc sống:
+Carbon: có 3 dạng thù hình
chính của carbon là: kim cương,
than chì và carbon vô định hình
+Nito: có thể làm phân bón NPK,
KNO3…, là thành phần chính của
diêm tiêu NaNO3
+Photpho: là phi kim độc , trên
thực tế trong phòng thí nghiệm
thường dùng Photpho đỏ để làm
thí nghiệm, sử dụng Photpho đỏ
cho an toàn.
-Khối 11: Các em biết nhiều hơn,
rõ hơn, chi tiết hơn về ứng dụng
của từng phi kim để từ đó các em
có thể phát hiện ra nhiều thứ mới
mẻ.
+ Carbon: có 3 dạng thù hình
chính của carbon là: kim cương,
than chì và carbon vô định hình
 Than chì được dùng làm
điện cực, chất bôi trơn,
ruột bút chì,….
 Kim cương được dùng
làm đồ trang sức quý
hiếm, mũi khoan, dao cắt
kính,…
 Carbon vô định hình:
than hoạt tính được dùng
mặt nạ phòng hơi
độc,làm chất khử màu,
khử mùi…
+ Nito:
 Khí nitơ trong công
nghiệp được dùng làm trơ
bình chứa hoặc xử lý các
bình chứa. ...
 Bơm khí nito giúp
loại bỏ oxi, có tác dụng dập
lửa và ngăn ngừa cháy nổ.
 Trong dược phẩm thì
khí nito có tác dụng để phủ,
làm trơ, sục khí, chống oxi
hóa.
+Photpho:
Phần lớn photpho sản
xuất ra được dùng để sản xuất axit
photphoric, phần còn lại chủ yếu
dùng trong sản xuất diêm.
- Dùng vào mục đích quân
sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn
khói, ...
Những ứng dụng này
xuất phát từ tính khử hoặc tính oxi
hóa của photpho.

You might also like