Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 48

IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1

Bài thi lý thuyết 1

Nước Mã thí sinh


Country: __VIETNAM__ Student Code: ________________

23rd INTERNATIONAL BIOLOGY OLYMPIAD

8th – 15th July, 2012


SINGAPORE

THEORETICAL TEST – PAPER 1

BÀI THI LÝ THUYẾT 1

Write all answers in the ANSWER SHEET

CHỈ LÀM BÀI VÀO PHIẾU TRẢ LỜI

Page 1 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

Page 2 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
Dear Participants
 You have a total of 3 hours (180 minutes) for answering this theory paper.
 Use the Answer Sheet, which is provided separately, to answer all the questions.
 The answers written in the Question Paper will NOT be evaluated.
 Write your answers legibly. Note that there may be more than one correct/incorrect
answer and every cell should be filled.
For example:
a b c d e
    

 NOTE: Some of the questions may be marked “Skipped” / “Deleted”. DO NOT attempt
these questions. Also, read the question completely before attempting it as some
questions may continue from one page to the next.
 The maximum number of points for this paper is 93.8. (need to confirm after Jury)
 Stop answering and put down your pen IMMEDIATELY when the bell rings.
 Your Answer Sheets as well as the Theoretical Test question paper will be collected at
the end of the test period.

Good Luck! 

CÁC EM THÍ SINH YÊU QUÝ

 Các em có 180 phút (3 giờ) để làm bài thi này.


 Chỉ viết câu trả lời vào PHIẾU TRẢ LỜI, không viết vào đề thi này.
 Mọi câu trả lời trong đề thi KHÔNG được tính điểm
 Viết câu trả lời rõ ràng bằng bút mực hoặc bút bi. Lưu ý: Mỗi câu
có thể có nhiều hơn hoặc ít hơn một đáp án đúng và phải điền vào
tất cả các ô, như minh họa dưới đây:
a b c d e
    
 CHÚ Ý: Một số câu hỏi có thể được “gạch ngang” hoặc “xóa”.
KHÔNG phải làm những câu hỏi đó. Đọc hết mỗi câu hỏi trước khi
trả lời, vì có thể một số câu hỏi được trình bày qua nhiều trang.
 Điểm tối đa của bài thi này là 93,8.
 Dừng làm bài NGAY sau khi nghe tiếng chuông
 Kết thúc bài thi, giám thị sẽ thu cả PHIẾU TRẢ LỜI và ĐỀ THI.

Chúc các em may mắn ! 

Page 3 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
CELL BIOLOGY / SINH HỌC TẾ BÀO

1. The Table below shows the genetic codes of amino acids.


Bảng dưới liệt kê mã di truyền của các axit amin.

Some viruses (e.g. tobacco mosaic virus (TMV)) have RNA sequences that contain a "leaky"
stop codon. In TMV 95% of the time the host ribosome will terminate the synthesis of the
polypeptide at this codon but the rest of the time it continues past it.
The following sequences show part of a mRNA from TMV. Indicate the sequence(s) that may
result in two polypeptides in the indicated frame with a tick () and those that will not with a
cross (). (1.8 points)
Một số virut (như virut khảm thuốc lá TMV) có vật chất di truyền là ARN chứa
một bộ ba codon kết thúc “dò rỉ” trong vùng mã hóa. Ở virut này, trong 95% lần
dịch mã, riboxom tế bào chủ sẽ kết thúc dịch mã ở codon này, nhưng những
lần còn lại nó có thể vượt qua.
Các trình tự dưới đây là mARN của TMV. Chỉ xét trong đoạn trình tự này, hãy
chỉ ra (những) trình tự nào có thể hình thành 2 chuỗi polypeptit theo nguyên tắc
nêu trên bằng cách đánh dấu , với những trình tự không có khả năng đó thì
đánh dấu .

a. 5’-AUG-UCU-UGU-CUU-UUC-ACC-CGG-GGG-UAG-UAU-UAC-CAU-GAU-GGU-UAA-3’
b. 5’-AUG-ACC-CGG-GGG-UUU-CUU-UUC-UAG-UAU-GAU-CAU-GAA-GGU-UGU-UAA-3’
c. 5’-AUG-CUU-UUC-UCU-UAU-UAG-CAU-GAU-GGU-UGU-ACC-CGG-GGG-CCC-UAA-3’
d. 5’-AUG-CAU-GUU-CUU-UUC-UCU-UAU-UGU-GGU-UGU-ACC-CGG-GGG-UUC-UAA-3’
e. 5’-AUG-CAU-GAU-GGU-UGU-ACC-CGG-GGG-UAG-CUU-UUC-UCU-UAU-UGC-UAA-3’
f. 5’-AUG-UCU-UAU-UGG-CAU-GAU-GGU-UGU-CUU-UUC-ACC-CGG-GGG-AAA-UAA-3’

Page 4 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

2. Mitochondria are mainly concerned with the following functions:


Ti thể chủ yếu được quan tâm về những chức năng sau:

a. Thermogenesis Sinh nhiệt cho cơ thể


b. Apoptosis Thúc đẩy tế bào chết theo chương trình
c. Production of ATP Sản sinh ATP
d. Fatty acid metabolism Trao đổi axit béo

Indicate the extensive presence of mitochondria with a tick (), intermediate presence (-) and
absence of mitochondria with a cross (). Match the key function(s) of mitochondria (a to d)
suited to the respective cells.. (1.8 points)
Hãy chỉ ra những tế có có nhiều ti thể bằng đánh dấu , tế bào có lượng ti thể trung
bình (vừa phải) thì đánh dấu gạch ngang (--) và tế bào không có ti thể thì đánh dấu  vào
.
các ô ở cột thứ nhất Kết cặp một chức năng chính của ti thể tương ứng với mỗi
loại tế bào, bằng cách điền các chữ cái (a tới d) tương ứng với mỗi loại tế bào có ti
thể vào các ô ở cột thứ hai.

3. Arrange the order of the DNA molecules from lowest to highest in terms of their melting
temperature (Tm). (0.9 points)
Hãy sắp xếp các phân tử ADN sợi kép dưới đây theo mức độ tăng dần về nhiệt
độ biến tính (Tm) của chúng

a. 5’-AAGTTCTCTGAA-3’

3’-TTCAAGAGACTT-5’

b. 5’-AGTCGTCAATGCGG-3’

3’-TCAGCAGTTACGCC-5’

c. 5’-GGACCTCTCAGG-3’

3’-CCTGGAGAGTCC-5’

Page 5 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

4. There are various mechanisms by which a cell can commit suicide – a phenomenon known as
“apoptosis”. One of the mechanisms is triggered by reactive oxygen species. The outer
membrane of mitochondria normally expresses a protein Bcl-2 on its surface. Another protein
Apaf-1 binds Bcl-2. Reactive oxygen species cause Bcl-2 to release Apaf-1 and a third protein
Bax to penetrate the mitochondrial membrane, releasing cytochrome c. The released
cytochrome c forms a complex with Apaf-1 and caspase 9. This complex sequentially activates
many proteases that digest cellular proteins.
Tế bào có một số cơ chế để có thể tự chết – quá trình được gọi là “chết theo
chương trình” (apotosis). Một trong những cơ chế đó được kích hoạt bởi các
gốc oxy phản ứng mạnh. Lúc này, màng ngoài ty thể tổng hợp mạnh protein
Bcl-2 trên bề mặt của nó. Một protein thứ hai là Apaf-1 sẽ liên kết vào Bcl-2.
Lúc này gốc oxy phản ứng mạnh tác động và làm Bcl-2 giải phóng Apaf-1 và
một protein thứ ba là Bax sẽ thấm qua màng ty thể, làm giải phóng Xitôchrôm
C (Cyt C). Cyt C hình thành phức với Apaf-1 và men Caspase 9. Phức hệ này
lần lượt hoạt hóa nhiều enzym protease làm phân giải các protein trong tế bào.

What will be the fate of a cell exposed to reactive oxygen species in the following conditions?
Số phận tế bào sẽ như thế nào nếu nó bị phơi nhiễm với các hợp chất chứa
gốc oxy phản ứng mạnh trong những hoàn cảnh (I – IV) dưới đây?

I. The cell has expressed a mutant form of Apaf-1 that constitutively (always) bind Bcl-2.
Tế bào biểu hiện một dạng đột biến của protein Apaf-1 luôn luôn liên kết
với Bcl-2.

II. The cell does not express Bcl-2 at all.


Tế bào hoàn toàn không biểu hiện Bcl-2.

III. The cell overexpresses a form of Bcl-2 that is targeted to cell membrane only.
Tế bào biểu hiện mạnh một dạng Bcl-2 chỉ được chuyển đến màng sinh
chất mà không được chuyển đến màng ti thể

IV. A chemical which extends the half life of Bcl-2 is added to the cell.
Một chất làm tăng thời gian bán phân giải Bcl-2 được bổ sung vào tế bào.

Match the following fates of the cell with the conditions (I to IV). (2 points)
Hãy xác định số phận của tế bào được nêu dưới đây ứng với các điều kiện
môi trường nêu trên (I tới IV) bằng cách điền (a / b / c) vào các ô tương ứng

a. The cell resists apoptosis.


Tế bào kháng lại apotosis

b. The cell is forced towards apoptosis.


Tế bào bị thúc đẩy apotosis

c. The fate of the cell cannot be predicted.


Không dự đoán được số phận tế bào

Page 6 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
5. The Table below shows the chemical structure, pK1, pK2 and pKR of some amino acids.
Bảng dưới liệt kê cấu trúc hóa học, pK1, pK2 và pKR của một số axit amin

pK1 pK2 pKR


Amino acid Structural formula
α-COOH α-NH2 side chain

Glycine (Gly) 2.35 9.78 ---

Alanine (Ala) 2.35 9.87 ---

Serine (Ser) 2.19 9.21 ---

Aspartic acid (Asp) 1.99 9.9 3.9

Glutamic acid (Glu) 2.1 9.47 4.07

Lysine (Lys) 2.16 9.06 10.54

Ghi chú tiếng Việt: Amino acid = axit amin; Structural formula = Cấu trúc hóa học;
Side chain = Chuỗi bên.

5.1. Determine the predominant form (ionic or neutral) for heptapeptides, A to C, at pH 1, pH 7


and pH 12. Calculate their corresponding net charges (with an integer approximation).
(3.6 points)
Hãy xác định dạng (ion hóa hay trung hòa điện) của các phân tử gồm 7 axit amin, kí
hiệu từ A tới C, ở các độ pH 1, pH 7 và pH 12, bằng cách tính độ tích điện thực (net
charge) tương ứng của mỗi phân tử ở mỗi độ pH (làm tròn về số nguyên; nhớ viết
dấu âm/dương cho phù hợp) và viết kết quả tính được vào ô tương ứng.

5.2. What is the best pH for the electrophoretic separation of these three peptides from each
other?
Indicate the best pH with a tick () and the other pH values with a cross (). (0.6 points)
Độ pH nào của đệm điện di là phù hợp nhất để phân tách ba chuỗi peptit này?
Chỉ ra độ pH thích hợp nhất bằng cách đánh dấu  vào ô tương ứng và đánh dấu 
vào các ô còn lại .

Page 7 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
6. Which of the following sequence(s) of cell-cycle phases is/are characteristic of eukaryotes [G:
gap; S: synthesis; M: mitosis]? Indicate correct sequence(s) with a tick () and incorrect ones
with a cross (). (0.5 points)
Chu trình tế bào của sinh vật nhân thực có thứ tự các pha như thế nào? Đánh dấu 
vào ô của phương án đúng, và đánh dấu  vào các ô còn lại.
a. G1 _ S _ G2 _ G0 _ M G1  S  G2  G0  M
b. G0 _ G1 _ S _ G2 _ M G0  G1  S  G2  M
c. G1 _ G0 _ G2 _ S _ M G1  G0  G2  S  M
d. G1 _ G0 _ G1 _ G2 _ S _ M G1  G0  G1  G2  S  M
e. G1 _ G0 _ G1 _ S _ G2 _ M G1  G0  G1  S  G2  M

7. About the G2 phase / Đối với pha G2


7.1. Which of the statement(s) describe(s) a cell in the G2 phase? Indicate correct statement(s)
with a tick () and incorrect ones with a cross (). (0.4 points)
Phát biểu nào dưới đây mô tả về một tế bào đang ở pha G 2? Đánh dấu 
cho phát biểu đúng, và dấu  cho phát biểu không phù hợp.
a. The homologous chromosomes are lined up on the equator.
Cặp nhiễm sắc thể tương đồng đang xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích
đạo của tế bào.

b. The homologous chromosomes have been pulled to their respective poles by the
spindle apparatus.
Các nhiễm sắc thể tương đồng được kéo về hai cực của tế bào bởi thoi vô sắc.

c. The homologous chromosomes have not been replicated yet.


Các nhiễm sắc thể tương đồng chưa được nhân đôi.

d. The homologous chromosomes are now in the haploid or n condition.


Các nhiễm sắc thể tương đồng đang ở trạng thái đơn bội hay 1n.

7.2. How many chromatin threads are there in a human somatic cell in the G2 phase? (0.5
points)
Có bao nhiêu sợi nhiễm sắc trong tế bào xôma người ở pha G 2?

Page 8 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

8. The morphology of three species of bacteria (A to C) are shown below:


Hình thái của 3 loài vi khuẩn (A – C) được vẽ dưới đây:

Hình cầu Có roi Hình sợi có vỏ bao

8.1. Bacteria in nature prefer to attach to surfaces and exist in a form known as “biofilms”.
During the attachment stage, before reaching the surface for attachment, bacteria will
encounter a zone of repulsive force as they come very close to the surface. Which bacteria
are likely to have an advantage to overcome this repulsive zone? Indicate the correct
answer(s) with a tick () and incorrect answer(s) with a cross (). (0.6 points)
Các vi khuẩn trong tự nhiên thường thích bám vào các bề mặt và tồn tại ở
dạng “phiến màng sinh học” (biofilm). Trong giai đoạn bám bề mặt, trước
khi bám dính được vào bề mặt, vi khuẩn sẽ gặp phải một vùng có áp lực
đẩy ngược khi chúng tiếp cận gần bề mặt. Vi khuẩn nào có ưu thế hơn
trong khả năng kháng lại vùng đẩy ngược này? Chỉ ra phương án đúng bằng
đánh dấu  và phương án sai bằng cách đánh dấu .
a. Bacterium A Vi khuẩn A
b. Bacterium B Vi khuẩn B
c. Bacterium C Vi khuẩn C

8.2. After overcoming the repulsive zone and reaching the surface, the strength of attachment
on the surface of the three bacteria is likely to be different. Arrange the correct order of
attachment strength of the three bacteria in the Answer Sheet. (0.6 points)
Sau khi vượt qua được vùng đẩy ngược và tiếp cận được bề mặt, lực bám
dính bề mặt của 3 vi khuẩn là khác nhau . Sắp xếp các vi khuẩn lần lượt theo
thứ tự giảm dần về lực bám dính bề mặt.

8.3. A stagnant pool of water was originally rich in organic content, but the nutrient
concentration soon became diluted with rainwater. All three bacteria were affected and
would attempt to survive the best way they could under this condition. Indicate true
statement(s) with a tick () and incorrect statement(s) with a cross (). (0.6 points)
Có một ao nước tù đọng giàu chất hữu cơ, nhưng nồng độ các chất dinh
dưỡng dễ dàng bị hòa loãng bởi nước mưa. Lúc này, cả 3 loài vi khuẩn
đều bị ảnh hưởng và cố gắng sống sót theo cách tốt nhất của chúng trong
điều kiện mới. Đánh dấu  cho phát biểu đúng, và dấu  cho phát biểu sai.

a. Bacterium A allows the fastest relative diffusion of nutrients into the interior of its cell.
Vi khuẩn A cho phép chất dinh dưỡng khuếch tán vào nội bào tương đối nhanh
nhất.

b. Bacterium B can extend its flagellum to reach nutrients above the water level.
Vi khuẩn B có thể kéo dài roi để hấp thụ chất dinh dưỡng trên bề mặt nước.

c. Bacterium C has a capsule which can actively absorb more nutrients.


Vi khuẩn C có vỏ bọc nên hấp thụ chất dinh dưỡng mạnh hơn.

Page 9 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

9. A laboratory technician stained unknown bacterial cells with different dyes before observing
them. The dyes (stains) used are known to target (i) lipopolysaccharide, (ii) nuclear envelope,
(iii) DNA, (iv) cytoplasm and (v) ribosomes. Which dyes are likely to stain positive no matter
what type of bacteria there may be in the sample? Indicate with a tick () if they will be stained
and with a cross () if they will not be stained. (1 point)
Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm nhuộm các tế bào vi khuẩn bằng các thuốc
nhuộm khác nhau để quan sát chúng. Các thuốc nhuộm này liên kết đặc hiệu
với các đích là: (i) lipopolysacarit, (ii) màng nhân, (iii) ADN, (iv) tế bào chất, và
(v) riboxom. (Những) loại thuốc nhuộm nào cho kết quả nhuộm dương tính với
cả ba loại vi khuẩn? Đánh dấu  nếu cả ba vi khuẩn được nhuộm, và dấu  cho các
trường hợp còn lại.

Page 10 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
PLANT ANATOMY AND PHYSIOLOGY
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ THỰC VẬT

10. Study the transverse section of a root in the figure below.


Nghiên cứu lát cắt ngang của rễ trong hình dưới đây.

10.1. Match the codes (1 – 18) given in the table below with the labeled parts (A to H) in the
above figure. (1.6 points)
Hãy ghép các chữ cái từ A đến H trong hình trên phù hợp với số từ 1 đến 18
trong bảng dưới đây vào Bảng trong phiếu trả lời (1.6 điểm)

No. Part No. Part


Sclerenchyma cell
1 Hypodermis / Hạ bì 10
Tế bào mô cứng
Epithelial cell / Casparian strip
2 11
Tế bào biểu mô Đai Caspari
Xylem parenchyma Central vacuole
3 12
Mô mềm gỗ Không bào trung tâm
Epidermal cell Phloem parenchyma
4 13
Tế bào biểu bì Mô mềm libe
5 Xylem fiber / Sợi gỗ 14 Pericycle / Trụ bì
Root hair / Lông hút của Companion cell
6 15
rễ Tế bào kèm
7 Exodermal cells/ Ngoại bì 16 Phloem fiber/ Sợi libe
Endodermal cell
8 Xylem vessel / Mạch gỗ 17
Tế bào nội bì
Cortical parenchyma cell Collenchyma cell
9 18
Tế bào mô mềm vỏ Tế bào mô dày

Page 11 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
10.2. The following are three pathways of ion and water absorption:
Sau đây là 3 con đường hấp thụ ion và nước :
I. a symplast pathway / Con đường chỉ đi qua tế bào chất
II. an apoplast pathway / Con đường chỉ đi qua gian bào
III. a transmembrane pathway / Con đường chỉ qua màng tế bào
Draw continuous line and label (with I, II and III) the three different pathways in the figure
provided in the Answer Sheet. (3 points)
Hãy vẽ đường nét liền và đánh dấu (bằng ký hiệu I, II và III) cho 3 con đường
khác nhau từ bên ngoài vào tới điểm H vào hình vẽ trong Phiếu trả lời.

11. Match plant structures (1 – 10) with the corresponding function (A – J). (3 points)
Hãy ghép các chữ cái từ A đến J thể hiện chức năng vào các ô tương ứng với
cấu trúc thực vật theo số từ 1 đến 10 trong bảng của Phiếu trả lời.

Plant cell / Tissue structure Function(s) / Feature(s)


Tế bào thực vật/ Cấu trúc mô Chức năng / Đặc điểm
Thylakoid membranes An intercellular communication network
1 A
Màng Tilacoit Mạng lưới thông tin giữa các tế bào
Storage of water, digestive enzymes and other
Vascular cambium inorganic and organic substances
2 B
Tầng phát sinh mạch Chứa nước, enzyme thủy phân và các vật
chất vô cơ và hữu cơ khác.
Central vacuole Production of new plant tissues/organs
3 C
Không bào trung tâm Sinh ra mô và các cơ quan thực vật mới
Plasmodesmata Modified parenchyma cell without nucleus
4 D
Cầu sinh chất Tế bào dẫn biến đổi không có nhân
Small opening in the surface of an ovule,
Apical meristem through which the pollen tube penetrates.
5 E
Mô phân sinh đỉnh Lỗ nhỏ mở ra trên bề mặt của noãn, nơi để
ống phấn xâm nhập vào.
6 Periderm / Lớp biểu bì F Mechanical support / Nâng đỡ cơ học
Presence of electron transport proteins
7 Sieve tube / Quản bào G
Có các protein vận chuyển điện tử
Production of secondary vascular tissues
8 Trichome / Lông H
Sản sinh mô mạch thứ cấp
Secondary cell wall Secondary protective tissue
9 I
Vách tế bào thứ cấp Mô bảo vệ thứ cấp
Protection and absorption
10 Micropyle / lỗ noãn J
Bảo vệ và hấp phụ

Page 12 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
12. Study the graph below and determine which of the statements (a to h) are correct.
Indicate correct answer(s) with a tick () and incorrect ones with a cross (). (1.4 points)
Nghiên cứu hình dưới đây và xác định câu nào trong số các câu từ a đến h là
đúng. Hãy điền dấu () cho câu đúng và dấu () cho câu sai vào bảng trong
Phiếu trả lời (1,4 điểm).

Cường độ ánh sáng (µmol m-2 s-1)


(Chú thích trục tung: Net O2 evolution (µmol m-2 s-1) : Mức tăng lượng O2 thực)

a. It is a photosynthetic O2 response curve.


Nó là đường phản ứng của O2 trong quang hợp.
b. Point A is light saturation point.
A là điểm bão hòa ánh sáng.
c. Point B is light compensation point.
B là điểm bù ánh sáng.
d. C is the maximal photosynthetic rate.
C thể hiện cường độ quang hợp cao nhất.
e. Plants stop growth when they grow under the irradiance greater than the value shown at
point B.
Thực vật dừng hẳn sinh trưởng khi mọc ở nơi có ánh sáng nhỏ hơn giá trị của điểm B.
f. Respiration rate is greater than photosynthetic rate when plants are grown under the light
below the value shown at point A.
Thực vật sinh trưởng ở nơi có cường độ ánh sáng thấp hơn điểm A sẽ có cường độ
hô hấp lớn hơn cường độ quang hợp.
g. Plants grow (accumulate biomass) when their growth light environments are higher than
the photon flux shown at point A.
Thực vật tăng trưởng (tích lũy sinh khối) khi chúng mọc ở môi trường có cường độ
ánh sáng lớn hơn cường độ ánh sáng của điểm A.

Page 13 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
13. Study the light response curves for leaf photosynthesis of C4 and C3 plants shown below.
Indicate correct statement(s) with a tick () and incorrect statement(s) with a cross (). (1.2
points)
Hình dưới đây, nghiên cứu đường cong biểu diễn phản ứng với ánh sáng của
thực vật C4 và thực vật C3. Hãy điền dấu () cho câu đúng và dấu () cho câu sai
vào bảng trong Phiếu trả lời (1,2 điểm).

Cường độ ánh sáng


(Chú thích trục tung : Net CO2 assimilation: Mức độ đồng hóa CO2 thực
Trục hoành: Full sunlight: Toàn sáng)

a. Figure A demonstrates the characteristics of C4 plants.


Hình A thể hiện đặc trưng của thực vật C4.

b. C3 plants have a competitive advantage over C 4 plants at high temperature and under full
sunlight because of a reduction in photorespiration.
Trong điều kiện nhiệt độ cao và ánh sáng mạnh, toàn sáng, thực vật C 3 có ưu thế
hơn thực vật C4 do chúng giảm hô hấp sáng.

c. C3 plants have a competitive advantage over C4 plants at low temperature and under low
light because of the higher quantum yield.
Trong điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng thấp thực vật C 3 có ưu thế hơn thực
vật C4 do có khả năng hấp thu nhận năng lượng tốt hơn.

Page 14 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
14. Some statements about photosynthesis are given below. Indicate true statement(s) with a tick
() and false statement(s) with a cross (). (1.0 points)
Những câu sau nói về quang hợp ở thực vật. Hãy điền dấu () cho câu đúng và
dấu () cho câu sai vào bảng trong Phiếu trả lời (1,2 điểm).

a. Photophosphorylation involves ATP formation during the light reaction of photosynthesis.


ATP được hình thành do quá trình quang photphoryl hóa trong pha sáng từ
quang hợp.

b. The essential initial role of light in initiating the light reaction of photosynthesis is to produce
free oxygen.
Vai trò chủ yếu đầu tiên của ánh sáng trong pha sáng là để sinh ra oxy tự do.

c. In a plant cell, the ATP synthase complexes are only located in the thylakoid membrane.
Trong một tế bào thực vật, phức hợp enzyme tổng hợp ATP chỉ có ở màng
tilacoit.

d. Photosystem II is required for cyclic photophosphorylation.


Hệ thống quang hóa II đòi hỏi quang photphoryl hóa vòng.

e. It is currently believed that the specific enzymes necessary for the fixation of CO 2 into sugar
are located in the chloroplast stroma.
Người ta cho rằng, enzyme đặc hiệu cần cho sự cố định CO 2 thành đường có
trong stroma của lục lạp.

15. Arrange the following plants A to C in evolutionary order starting with the most primitive
specimen to the most modern. (1.5 points)
Sắp xếp thực vật từ A đến C theo trật tự tiến hóa từ nguyên thủy tới dạng hiện
đại nhất (1,5 điểm).

A B C

Vascular Tissues

Mô mạch

Page 15 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
16. Match the description or effect (A – J) with their corresponding terms (1 – 9). (1.8 points)

Hãy điền các chữ cái từ A đến J theo mô tả dưới đây tương ứng với các chữ số

từ 1 đến 9 trong bảng của Phiếu trả lời.

Term / Thuật ngữ Description – effect / Mô tả - Ảnh hưởng


Ethylene Physiological reaction of organisms to the length of day or night
1 A
Etylen Phản ứng sinh lý của sinh vật với độ dài ngày và đêm
Photoperiodism Inhibition of the growth of lateral buds
2 B
Quang chu kỳ Ức chế sinh trưởng của chồi bên
Apical dominance Stem elongation in intact plants
3 C
Ưu thế đỉnh Kéo dài thân ở thực vật
Prolonged exposure to cold temperatures promotes
Thigmotropism
4 D flowering
Hướng tiếp xúc
Kéo dài tiếp xúc với nhiệt độ lạnh sẽ thúc đẩy ra hoa
Phyllotaxy
Leaf and fruit abscission /
5 Kiểu xếp lá trên E
Rụng lá và quả
cành
Cytokinin Bending of growing stems toward light sources
6 F
Xitokinin Sinh trưởng uốn cong của thân về phía ánh sáng
The arrangement of leaves on a stem
7 Gibberellin G
Sự sắp xếp lá trên thân
Statolith The response of plants to touch
8 H
Tế bào thăng bằng Phản ứng của thực vật với sự tiếp xúc
Vernalization Delayed senescence / Làm chậm sự già hóa
9 I
Sự xuân hóa
10 J Gravitropism / Tính hướng trọng lực

Page 16 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
ANIMAL ANATOMY AND PHYSIOLOGY GIẢI PHẪU VÀ SINH LÍ ĐỘNG VẬT

17. Referring to the events (I to VIII) below, fill in the correct sequence of events during cardiac

excitation-contraction coupling. (1.5 points)

I. action potential triggers opening of Ca2+ channels in the endoplasmic reticulum

II. release of intracellular Ca2+ store

III. action potential triggers opening of L-type Ca2+ channels

IV. Ca2+ influx from the extracellular space

V. cytosolic Ca2+ binds to troponin

VI. cytosolic Ca2+ binds to tropomyosin

VII. crossbridge forms as myosin heads bind to actin

VIII. crossbridge forms as actin heads bind to tropomyosin

18. Given below are data on the breathing rate, heart rate and body temperature of four different
mammals, A to D.
Dưới đây là số liệu về nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của 4 loài động vật, từ A đến D

Breathing rate Heart rate Body temperature


Animals (inhalations/min) (beats/min) (°C)
Động vật Nhịp thở Nhịp tim Thân nhiệt
(phút) (phút) (oC)

A 160 500 36.5

B 15 40 37.2

C 28 190 38.2

D 8 28 35.9

18.1. Rank Animals A to D in descending order for surface area per unit volume of the body.
(0.8 points)
Hãy điền đúng trình tự từ động vật có tỉ lệ diện tích bề mặt / thể tích cơ thể cao
nhất đến thấp nhất (0,8 điểm)

18.2. Rank Animals A to D in descending order for total volume of blood in the body. (0.8
points)
Hãy điền đúng trình tự từ động vật có tổng lượng máu nhiều nhất đến ít nhất (0,8
điểm)

Page 17 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
19. Evaluate the following two statements regarding the respiratory processes of amphibians,
reptiles, birds and mammals. Indicate true statement(s) with a tick () and false statement(s)
with a cross (). (1.6 point)
Xem xét hai khẳng định dưới đây về quá trình hô hấp của lưỡng cư, bò sát, chim và
thú. Đối với khẳng định đúng thì đánh dấu (), còn đối với khẳng định sai thì đánh dấu
(). (1,6 điểm)

I. Negative pressure used to force air into lungs


Áp lực âm được sử dụng giúp không khí đi vào phổi

II. Lungs are completely ventilated during each breathing cycle


Phổi được thông khí hoàn toàn trong mỗi chu kì thở

20. Gas exchange in animal taxa involves various respiratory organs (a – d), as well as the
circulatory system (open and closed). For each animal, indicate open circulatory system(s) with
a tick () and closed circulatory system(s) with a cross (). Match the appropriate organs (a –
d) with the animals (adult). (2.6 points)
Trao đổi khí ở động vật liên quan đến các cơ quan hô hấp (a – d) khác nhau, cũng
như đến hệ tuần hoàn (hở hay kín). Đối với mỗi động vật, nếu có hệ tuần hoàn hở thì
đánh dấu (), còn nếu có hệ tuần hoàn kín thì đánh dấu (). Điền cơ quan hô hấp
(điền chữ a – d) tương ứng với động vật trưởng thành.
a. Lungs Phổi
b. Gills Mang
c. Skin Da
d. Trachea Hệ thống ống khí

21. Urine production is the result of continuous filtration of plasma through the kidneys. Indicate
true statement(s) about the mammalian kidney with a tick () and false statement(s) with a
cross (). (2 points)
Quá trình hình thành nước tiểu là kết quả của quá trình lọc huyết tương liên tục ở
thận. Liên quan thận của động vật có vú, đối với câu khẳng định đúng thì đánh dấu
(), còn đối với câu khẳng định sai thì đánh dấu ().

a. The kidneys have a direct effect on blood pressure.


Thận có ảnh hưởng trực tiếp đến huyết áp.
b. The kidneys help regulate total blood volume in circulation.
Thận giúp điều hòa tổng lượng máu tuần hoàn.
c. The loops of Henle remove water, ions and nutrients from the blood.
Quai Henle loại bỏ nước, ion và chất dinh dưỡng ra khỏi máu.
d. Those able to excrete the most hyperosmotic urine, such as the kangaroo rats living in the
desert, have relatively short loops of Henle.
Những động vật bài tiết nước tiểu ưu trương, như chuột túi kanguru sống ở hoang
mạc, có quai Henle tương đối ngắn.
e. The kidneys partner the lungs in controlling the pH in plasma.
Thận cùng với phổi điều hòa pH máu.
f. The kidneys help maintain blood pH by excreting hydrogen ions and reabsorbing
bicarbonate ions as needed.
Thận giúp duy trì pH máu bằng cách thải ion H+ và tái hấp thu gốc bicacbonat khi cần.
g. The kidneys dispose of volatile acids produced in metabolism.
Thận loại bỏ các axit bay hơi sinh ra từ chuyển hóa
h. Ammonia (NH3) is produced in proximal tubule cells during acidosis.
Amôniac (NH3) được sinh ra trong tế bào ống thận trong tăng axit máu (acidosis).
i. The glomerular filtration rate is affected by blood pressure.
Tốc độ lọc ở cầu thận chịu ảnh hưởng của huyết áp.
j. The kidneys produce ADH (antidiuretic hormone).
Thận sản sinh ra ADH.
Page 18 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

22. The amount of saliva secreted by a mammal is related to how much chewing is required on
feeding. Match the following animals (a – e) to the quantity of saliva secreted as given in the
table in the Answer Sheet. (0,8 point)
Ở thú, lượng nước bọt tiết ra liên quan đến số lần nhai cần cho nhai thức ăn ở miệng.
Chọn và điền đúng động vật (a – e) phù hợp với lượng nước bọt tiết ra ghi trong phiếu
trả lời (0,8 điểm)
a. dog Chó sói
b. horse Ngựa
c. cattle Trâu, bò
d. human Người

23. Allergy is a hypersensitive human immune system reaction which is a result of repeated antigen
exposure. In comparison, although pseudoallergy is identical to allergy in clinical terms, there is
no immunological stage in its development.
Dị ứng là phẩn ứng quá mẫn của hệ miễn dịch người, là do kết quả tiếp xúc nhiều lần
với dị nguyên (kháng nguyên). Về khía cạnh y học, mặc dù dị ứng giả (pseudoallergy)
giống như dị ứng thật nhưng không có giai đoạn phát triển phản ứng miễn dịch đặc hiệu
The underlying pathological processes are listed below as observations:
Dưới đây liệt kê các quá trình bệnh lí khi quan sát:
a. General level of IgE class antibodies in the serum is raised.
Lượng kháng thể IgE trong huyết tương tăng lên.
b. Specific IgE class antibodies in the serum is detected.
Kháng thể IgE đặc hiệu được phát hiện trong huyết tương.
c. Histamine – the main mediator of inflammation is released.
Histamin – chất trung gian chủ yếu gây ra dị ứng- được giải phóng ra
d. A minimum amount of the antigen is needed to demonstrate the reaction.
Cần một lượng kháng thể tối thiểu để xác định phản ứng dị ứng
e. The degree of manifestation of the reaction is dependent on the antigen dosage.
Indicate for allergy, as well as pseudoallergy, the observation(s) that apply with a tick () and
the observation(s) that do not with a cross () in the Answer Sheet.(0,8 point)
Đối với dị ứng và dị ứng giả, nếu quá trình nào xảy ra thì đánh dấu () , nếu quá trình
nào không xảy ra thì đánh dấu () vào trong bảng ở phiếu trả lời (0,8 điểm)

24. The age of animal fossils can be determined by measuring the content of carbon isotope 14C in
the bones. How is 14C accumulated in the bones? Indicate correct statement(s) with a tick ()
and incorrect statement(s) with a cross (). (0.6 points)
Tuổi của động vật hóa thạch được xác định nhờ các bon đồng vị phóng xạ C14 trong
xương. C14 được tích lũy trong xương như thế nào? Đối với khẳng định đúng thì đánh
dấu (), còn đối với khẳng định sai thì đánh dấu (). (0,6 điểm)
a. through consumption and assimilation of organic compounds in the bones
qua nhận và đồng hóa hợp chất hữu cơ ở xương.
b. through converting CO2 into organic compounds in the bones
qua biến đổi CO2 thành hợp chất hữu cơ trong xương
c. through accumulation of residual CO2 during respiration deposited in the bones
qua tích tụ CO2 dư thừa trong hô hấp vào xương.

Page 19 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

25. European (freshwater) eel usually obtains oxygen by gills but can spend long periods of time
out of water using dermal respiration. The graph below shows the level of blood saturation by
oxygen and oxygen supply through different organs when the eel was removed from the water
(in arbitrary units):
Lươn nước ngọt Châu Âu thường lấy ôxi qua mang nhưng khi ra khỏi môi trường nước
nó có thể sống được một thời gian dài bằng cách hô hấp qua da. Đồ thị dưới đây cho
thấy mức độ bão hòa ôxi trong máu và sự cung cấp ôxi nhờ các cơ quan khác nhau khi
lươn bị đưa ra khỏi nước.

A, ▲B, ■ C, ●D
Chú thích hình trên: O2 level: hàm lượng O2

Time: Thời gian

Match the following statements (I to IV) to the corresponding lines (A – D) shown above. (1.2

points)

Ghép các khẳng định dưới đây (I đến IV) phù hợp với các đường cong (A – D) ở hình

trên (1,2 điểm)

I. Total blood saturation by oxygen Tổng số máu bão hòa ôxi

II. Oxygen supply through gills Ôxi cung cấp qua mang

III. Oxygen supply through skin Ôxi cung cấp qua da

IV. Oxygen supply from air bladder Ôxi cung cấp qua bàng quang

Page 20 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
26. Anatomical characteristics of animals are adapted for their different modes of feeding (a – d).
Các đặc điểm giải phẫu của động vật thích nghi với kiểu ăn khác nhau
a. carnivores động vật ăn thịt
b. omnivores động vật ăn tạp
c. non-ruminant herbivores động vật ăn thực vật không nhai lại
d. ruminant herbivores động vật ăn thực vật có nhai lại

26.1. Match the different modes of feeding (a – d) with the corresponding dental features (I –
IV). (1.2 points)
Ghép kiểu ăn (a – d) phù hợp với đặc điểm của răng
I. no upper incisors, have dental pad, molars allow only lateral movements
không có răng cửa trên, có bề mặt răng, răng hàm chuyển động sang
hai bên.
II. canine teeth highly developed and used for tearing
răng nanh phát triển mạnh và sử dụng cho xé
III. grinding teeth patterns on posterior teeth (molars)
răng phía sau (răng hàm) có kiểu răng nghiền
IV. incisors for nipping, molars slightly angled, jaws move circularly (vertical and
lateral)
Răng cửa dùng cho giữ và cắt, răng hàm hơi có góc, hàm chuyển động
tròn (lên xuống và hai bên)

26.2. The gastrointestinal (GI) tract surface area to the body surface area ratio differs between
herbivores, omnivores and carnivores. Match the different modes of feeding (a – d) with
the corresponding GI tract surface/body surface area ratio as listed in the table in the
Answer Sheet. (1.2 points)
Tỉ lệ diện tích bề mặt ống tiêu hóa / diện tích bề mặt cơ thể ở động vật ăn thực vật,
ăn tạp và ăn thịt là khác nhau. Hãy ghép kiểu ăn (a – d) phù hợp với tỉ lệ diện tích
bề mặt ống tiêu hóa / diện tích bề mặt cơ thể ghi trong bảng trong phiếu trả lời.

Page 21 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
27. Match the adaptations of the digestive systems (a – c) with the corresponding anatomical
descriptions. (0.9 points).
Ghép đặc điểm thích nghi của hệ tiêu hóa (a – c) phù hợp với đặc điểm giải phẫu dưới
đây (0,9 điểm)
Anatomical descriptions: Đặc điểm giải phẫu:
I.simple stomach, limited utilization of foliage-based diets
dạ dày đơn, chế độ ăn lá cây hạn chế
II.simple stomach incapable of utilization of foliage-based diets
dạ dày đơn, không có khả năng sử dụng chế độ ăn lá cây
III.highly developed sacculated stomach capable of extensive and effective utilization of
foliage-based diets
dạ dày có những túi nhỏ có thể sử dụng rộng rãi và hiệu quả chế độ ăn lá cây.
Digestive adaptations: Đặc điểm thích nghi tiêu hóa
a. extensive fermentation after primary sites of digestion and absorption
lên men phạm vi rộng sau khi dạ dày và ruột tiêu hóa và hấp thu.
b. extensive fermentation before primary sites of digestion and absorption
lên men phạm vi rộng trước khi dạ dày và ruột tiêu hóa và hấp thu.
c. unable to digest some of the substances in grains, fruits and vegetables
không thể tiêu hóa một số chất có trong hạt, quả và rau.

28. Fishes are specially adapted for aquatic life in different parts (e.g., surface, middle, bottom) of
the water column and various special habitats (e.g., sea grass beds, rock crevices). Their
swimming speeds are also partly dependent on their body morphology. Match the fishes (A –
H, not drawn to scale) with their respective habitats and indicate the two fastest swimmers and
two slowest swimmers. (4 points)
Cá thích nghi đặc biệt với cuộc sống trong nước ở các tầng nước khác nhau (ví dụ: tầng
nước bề mặt, tầng giữa và tầng đáy) và ở các môi trường sống khác nhau (ví dụ: thảm
thực vật biển, khe đá nứt…) Tốc độ bơi của chúng phần nào phụ thuộc hình thái cơ thể.
Ghép loại cá (A – H) phù hợp với môi trường sống và chỉ ra hai loài cá bơi nhanh nhất và
hai loài cá bơi chậm nhất (4 điểm).

Page 22 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
29. In all classes of vertebrates, there are at least a few species that may occasionally take to the
air (e.g., ‘flying’ fish, frog, lizard, and squirrel). They are not capable of true flight but make use
of non-flapping locomotion such as gliding and parachuting to slow their descent.
Trong tất cả các lớp động vật có xương, có ít nhất vài loài có thể thỉnh thoảng bay
vào không trung (ví dụ: cá “bay”, ếch, thằn lằn và sóc bay). Chúng không có khả năng
bay thực sự mà chỉ sử dụng chuyển động không vỗ cánh, như thả cơ thể xuống và lướt
xuống từ từ.

29.1. Animals that glide minimize drag (D) and use lift (L) to produce a more favourable lift-to-
drag ratio (L/D ratio). In contrast, animals that parachute maximize D as they often have
no significant surface area to produce enough L. When an animal has a steady glide,
several forces act upon it (see figure below). Resistance (R) of the outstretched body
against the airstream produces L. Drag (D) in the direction opposite to travel is also
present, and weight (mg) acts as well. The descending path makes an angle () with the
ground.
Động vật bay kiểu lướt tối thiểu hóa lực kéo (D) và sử dụng lực nâng (L) để tạo ra tỉ
lệ lực nâng/lực kéo thuận lợi nhất. Ngược lại, những động vật bay theo kiểu thả dù
thì tối đa hóa lực kéo (D) vì chúng thường không có diện tích bề mặt đáng kể để
tạo ra đủ lực nâng (L). Khi con vật có kiểu bay lướt thì một số lực tác động lên nó
(xem hình dưới). Lực cản (R) của cơ thể giang rộng chống lại dòng không khí tạo
ra lực nâng L. Lực kéo D theo hướng ngược chiều bay cũng được sinh ra, và trọng
lượng (mg) cũng gây tác động. Đường bay xuống tạo nên một góc () với mặt đất.

Sóc bay ếch bay

Match the correct animal, (a or b), with the expected values of L/D and  in the table in
the Answer Sheet. (1 point)
Ghép đúng động vật (a hoặc b) với giá trị L/ D và  có trong bảng ở phiếu trả lời.

29.2. In ‘flying’ lizards, the patagium is a fold of skin connecting the forelimbs and hind limbs.
Russell and Dijkstra (2001) compared the patagia and accessory aerodynamic surfaces
between two species of lizards, Draco volans (‘flying’ dragon) and Ptychozoon kuhli
(‘flying’ gecko).
Ở thằn lằn bay, màng lượn (patagium) được tạo thành từ phần gấp của da nối liền
với chi trước và chi sau. Russell and Dijkstra (2001) so sánh màng lượn và bề mặt
khí động học phụ giữa hai loài thằn lằn Draco volans (rồng “bay”) and Ptychozoon
kuhli (gecko “bay”).

Draco volans (rồng “bay”) Ptychozoon kuhli (gecko “bay”).

Page 23 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

------ Draco volans;  Ptychozoon kuhli

Chú thích các hình trên:


Log body area (cm2): log diện tích bề mặt (cm2)
Log acessory area (cm2): log diện tích khí động học phụ (cm2)

Indicate correct conclusion(s) that can be drawn from the study about the morphological
adaptations of the lizards for aerial locomotion with a tick (), and incorrect conclusion(s) with a
cross (). (2 points)
Đối với kết luận đúng rút ra từ nghiên cứu về thích nghi hình thái cơ thể của thằn lằn
với di chuyển trong không trung thì đánh dấu (), đối với kết luận sai thì đánh dấu ().
a. Although the mean weight of D. volans is smaller than that of P. kuhli, their body area
per unit mass is very similar.
Mặc dù trọng lượng trung bình của D. volans (rồng “bay”) là nhỏ hơn so
với P. kuhli (gecko “bay”), nhưng diện tích cơ thể / đơn vị khối lượng là như
nhau.
b. Comparison of the patagial area to mass indicates that the patagia of P. kuhli are
larger than those of D. volans of equivalent mass.
So sánh diện tích màng lượn với khối lượng cho thấy màng lượn của P. kuhli
rộng hơn so với của D. volan có cùng khối lượng.
c. The accessory structures contribute more significantly to total available aerodynamic
area in D. volans than they do in P. kuhli.
Các cấu trúc phụ góp phần đáng kể hơn đối với tổng diện tích khí động học ở
D. volan so với ở P.kuhlin
d. The total body area of the two taxa is very similar.
Tổng diện tích cơ thể của hai con vật là như nhau.
e. The proportional area that is contributed by the patagium is much larger in D. volans
than in P. kuhli, which compensates by the addition of extensive accessory flaps and
folds.
Tỉ lệ diện tích màng lượn / tổng diện tích cơ thể ở D.volan là lớn hơn so với tỉ
lệ này ở P. kuhli, bù lại con này phải có thêm màng khí động học phụ và nếp
gấp.
Page 24 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
30. In the hypophysis, several regulatory peptides are built from the propeptide, Pro-
opiomelanocortin (POMC). POMC is cleaved proteolytically (A – E) into various products.
Every polypeptide below is represented with N-terminal on the left và C-terminal on the right.
Note that each enzyme digests only “matured” precursor peptide.
Trong tuyến yên, vài peptit điều hòa được tạo thành từ peptit thân sinh (propeptit) là Pro-
opiomelanocortin (POMC). POMC được phân cắt theo kiểu phân giải liên kết peptit (A – E)
thành các sản phẩm khác nhau. Mỗi polypeptit dưới đây được vẽ với đầu N phía trái và đầu
C phía phải. Lưu ý rằng mỗi loại enzim chỉ phân giải một peptit tiền thân đã “trưởng thành”
duy nhất.

30.1. Write down the minimum number of enzymes needed by a cell to produce β -MSH from
POMC. (1 point)
Hãy viết số loại enzyme tối thiểu cần cho tế bào để sản sinh β -MSH từ POMC. (1
điểm)

30.2. Write down the minimum number of enzymes needed by a cell to produce α -MSH from
POMC. (1 point)
Hãy viết số loại enzyme tối thiểu cần cho tế bào để sản sinh α -MSH từ POMC. (1
điểm)

Page 25 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
ETHOLOGY

31. Male fiddler crabs use their enlarged claws chelipeds (major chelipeds) for signalling (e.g.,
fighting for burrows, waving at females, etc.). A student studied male-female interactions by
using mirrors to reflect two different-sized images of the same waving male crab to females.
Mirror combinations used in the experiment were: 10x : 3x (Treatment I), 3x : 1x (Treatment II)
and 10x : 1x (Treatment III). Ten waving males were presented to 20 females in three trials for
each treatment. She recorded the percentage of females (Graph A) and time taken by each
female to approach each reflection (Graph B) for each treatment as well as whether the male
was right or left-handed (Graph C).

Con cáy đực sử dụng càng lớn của nó (kìm chính) để ra tín hiệu (ví dụ đánh nhau tranh
dành để đào hàng, vẫy gọi con cái...). Một sinh viên đã nghiên cứu sự tương tác giữa
con cái và con đực bằng cách sử dụng gương phản chiếu hai hình ảnh khác biệt nhau
về kích thước của cùng một con cáy đực đang vẫy gọi con cái.Tổ hợp gương được sử
dụng trong thí nghiệm này là 10x : 3x (thí nghiệm I), 3x : 1x (thí nghiệm II) và 10x : 1x (thí
nghiệm III). Trong mỗi một thí nghiệm người ta cho 10 con đực vẫy gọi 20 con cái và lặp
lại 3 lần. Cô sinh viên đã ghi lại % con cái (đồ thị A) và tính thời gian mỗi con cái tiếp cận
mỗi hình ảnh phản chiếu trong gương (đồ thị B) cho mỗi thí nghiệm cũng như xem con
đực thuận càng trái hay càng phải (đồ thị C).

hình lớn hơn; hình nhỏ hơn; Cáy đực thuận càng phải; Cáy đực thuận càng trái

Treatment= thí nghiệm; Percentage (%)= phần trăm

Page 26 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
Indicate correct conclusion(s) that can be drawn about the interactions between male and
female crabs with a tick (), incorrect conclusion(s) with a cross () and the statement(s) that
cannot be concluded with a dash (‒). (1.5 points)

Hãy chỉ rõ kết luận nào dưới đây được được rút ra về sự tương tác giữa cáy đực và cáy
cái là đúng. Đánh dấu () vào các ô đúng, đánh dấu () vào các ô không đúng, đánh dấu
(‒) vào phát biểu nào còn thiếu dữ kiện để khẳng định. (1,5 điểm)

a. Female fiddler crabs generally prefer larger males.


Con cáy cái thường thích con đực lớn hơn

b. In mate-choice selection, male handedness is an important criterion.


Trong lựa chọn bạn tính, con đực thuận một càng là một chỉ số quan trọng

c. Males that wave faster generally attracted more females.


Các con đực vẫy càng nhanh hơn thì hấp dẫn con cái nhiều hơn

d. The mean time taken for females to make a choice differed between Treatments II and III.
Thời gian trung bình cần cho con cái lựa chọn con đực là khác nhau giữa thí nghiệm
II và III

f. An obvious difference in cheliped size of males may be necessary before females become
more decisive.
Sự khác biệt hiển nhiên về kích thước càng của con đực là cần thiết trước khi con cái
đưa ra quyết định

Page 27 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

32. Cormorants (Phalacrocorax carbo) feed on fish. They dive in the water and chase fish by sight,
so water clarity is important. Normally cormorants fish individually, but if the water is murky
they may develop a cooperative hunting method in a group. (1.2 points).

Chim cốc (Phalacrocorax carbo) thường ăn cá. Chúng lặn xuống nước và bắt cá nhờ thị
giác, vì thế độ trong của nước là rất quan trọng. Thông thường các con chim cốc săn cá
một mình nhưng khi nước vẩn đục thì chúng lại hợp tác với nhau thành nhóm để săn
mồi (1,2 điểm)

Indicate the process(es) that play(s) a role in developing the collaborative hunting strategy of
the cormorants with a tick () and use a cross () for inappropriate process(es).

Hãy đánh dấu các dấu () để chỉ ra tập tính nào giữ vai trò quan trọng trong việc hình
chiến lược săn mồi tập thể và đánh các dấu () cho tập tính không đúng

a. competition Cạnh tranh

b. conditioning điều kiện hóa

c. habituation quen nhờn

d. social learning học tập xã hội

e. imprinting in vết

f. trial and error thử và sai

Page 28 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

33. The figure below from Dittman et al. (1999) shows the behavioural response of mature
hatchery-reared Coho salmon, Oncorhynchus kisutch to an artificial odorant, -phenylethyl
alcohol (PEA) placed in one arm of a two-arm arena. These salmon were exposed to PEA at
different specific developmental stages: alevin (Stage I), parr (Stage II) and smolt (Stage III) in
the hatchery before maturity and experimentation. Control fish had never been exposed to
PEA.

Hình dưới đây trích từ kết quả nghiên cứu của Dittman và cộng sự (1999) về đáp ứng tập
tính của cá hồi Coho, Oncorhynchus kisutch đối với một mùi nhân tạo là -phenylethyl
alcohol (PEA). Bể cá được thiết kế thành hình chữ V (có vùng chung ở đáy chữ V và hai
nhánh), một trong hai nhánh của bể được cho PEA còn nhánh kia thì không. Cá được
cho vào vùng chung. Những con cá hồi này được tiếp xúc với PEA ở các giai đoạn phát
triển đặc biệt khác nhau: giai đoạn cá bột (giai đoạn I), cá hồi con (giai đoạn II) và cá hồi
non (giai đoạn III) trong bể ấp trước khi trưởng thành và làm thí nghiệm. Cá đối chứng
không được tiếp xúc với PEA.

 Không có PEA; ■ Có PEA


Control= đối chứng; Alevin= cá bột; Parr= cá hồi con; Smolt= cá hồi non
Treatment= thí nghiệm

Indicate correct conclusion(s) with a tick (); incorrect conclusion(s) with a cross () and the
statement(s) that cannot be concluded with a dash (‒). (1.2 points)
Hãy dùng dấu () chỉ ra kết luận đúng; dùng dấu () chỉ ra các kết luận sai và đánh
dấu (‒) vào câu nào không thể kết luận vì thiếu dữ kiện (1,2 điểm)

a. Salmon that had previous exposure to PEA had equal preference for both arms of the
arena.
Các con cá hồi đã được tiếp xúc với PEA đều ưa thích bơi về hai nhánh của bể như
nhau .

b. Age of salmon is the most important criterion for navigation to natal stream.
Tuổi các con cá hồi là chỉ tiêu quan trọng nhất cho việc di chuyển về dòng suối nơi
sinh ra.

c. Chemical cues play a secondary role in salmon homing behaviour.


Chất hóa học giữ vai trò thứ cấp cho tập tính định hướng tìm đường về nơi sinh của
cá hồi.

d. There is a critical period for olfactory imprinting in the Coho salmon.


Ở cá hồi có giai đoạn quan trọng cho việc cho việc hình thành tập tính in vết về mùi.

Page 29 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
GENETICS AND EVOLUTION / DI TRUYỀN HỌC VÀ TIẾN HÓA

34. Bateson and Punnett (1908) studied the flower colour and pollen grain shape in the sweet pea
(Lathyrus odoratus, which is related to the garden pea, Pisum sativum, which Mendel studied).
They crossed a true-breeding purple-flowered plant that had long pollen grains with a true-
breeding red-flowered plant that had round pollen grains, and tabulated the following results for
the F2 progeny:
Bateson và Punnett (1908) đã nghiên cứu hình dạng hạt phấn và màu hoa ở
cây đậu ngọt (Lathyrus odoratus, quan hệ gần với loài đậu vườn, Pisum
sativum, được Menđen nghiên cứu). Họ tiến hành lai một cây thuần chủng hoa
tím, hạt phấn dài với một cây thuần chủng hoa đỏ, hạt phấn tròn và thu được
kết quả lai ở F2 như sau:
Phenotype / Kiểu hình Observed / Số lượng

Purple flowers, long pollen grains / Hoa tím, hạt phấn dài 296

Purple flowers, round pollen grains / Hoa tím, hạt phấn tròn 19

Red flowers, long pollen grains / Hoa đỏ, hạt phấn dài 27

Red flowers, round pollen grains / Hoa đỏ, hạt phấn tròn 85

Total number of progenies / Tổng số cây con 427

34.1. If the genetic traits are assorted independently, what phenotype ratio would you expect
to see? Fill in the expected values for the respective phenotype and test for independent
assortment by calculating the 2 value. (4 points)
Nếu hai kiểu hình di truyền trên phân ly độc lập với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình
và số lượng cá thể con được mong đợi ở F2 sẽ như thế nào? Ghi tỉ lệ và số
cá thể con đó vào phiếu trả lời rồi tính  2
để kiểm tra giả thiết về phân ly độc
lập của hai tính trạng này.

df  2

1 3.841

2 5.991

3 7.815

4 9.488

5 11.070

Table:  2
values for  (p value) = 0.05 / Bảng 2 với p = 0,05, df là bậc tự do

34.2. Indicate the likely explanation with a tick () and inappropriate explanations with a cross
() for the above observation. (0.8 points)
Quy luật di truyền nào chi phối cặp tính trạng nêu trên, đánh dấu  vào
ô đúng, và dấu  vào các ô còn lại.
Page 30 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
35. The DNA sequence of the Atlantic salmon (Salmo salar) genome, which contains 28 pairs of
autosomal chromosomes and a pair of sex chromosomes (XY), has been recently completed. DNA
microinjection technique was used to successfully transfer a growth hormone transgene construct
into the zygotic stage of salmon fish embryos. Subsequently, 4 transgenic individuals (F0 founders),
2 males and 2 females, were obtained. The growth hormone transgene is under the regulation of a
liver-specific enhancer and all 4 transgenic founders have high plasma growth hormone levels
leading to accelerated growth. It was confirmed that the transgene is inserted as a single copy
within their genomes. Stable lines of transgenic salmon with accelerated growth will be established
through crossing. For the establishment of the F1 generation, both the male and female transgenic
founders (F0) are outcrossed to the respective gender of wild-type (non-transgenic) salmon
ADN của Cá hồi Atlantic (Salmon salar) có hệ gen gồm 28 cặp NST thường và 1
cặp NST giới tính (XY) gần đây đã được giải trình tự hoàn toàn. Kỹ thuật vi tiêm
ADN được dùng để chuyển gen tái tổ hợp mã hóa hoocmôn sinh trưởng nhanh
vào phôi loài cá này ở giai đoạn hợp tử. Kết quả thu được 4 cá thể biến đổi gen
(các các thể “sáng lập” F0) gồm 2 con cái và 2 con đực. Gen hoocmôn sinh trưởng
được điều hòa biểu hiện bởi trình tự tăng cường (enhancer) đặc trưng ở gan, và
cả 4 cá thể sáng lập đều có hàm lượng cao của hoocmôn này và sinh trưởng tăng
nhanh. Người ta cũng đã khẳng định, ở mỗi cá thể chỉ có một bản sao của gen tái
tổ hợp được cài vào hệ gen. Để tạo các dòng cá hồi chuyển gen bền vững về di
truyền, người ta tiến hành lai giữa các cá thể sáng lập với các cá thể kiểu dại
(không có gen tái tổ hợp) có giới tính phù hợp để thu được thế hệ F1.

35.1. For the establishment of the F2 generation you have been asked to carry out a sibling-pair cross
in order to recover homozygous transgenic individuals carrying the growth hormone transgene.
What would be expected genotype ratio expressed as a %? (1.5 points)
Để tạo ra thế hệ F2 ổn định di truyền, em phải tiến hành các phép lai giữa
các anh/chị em ruột F1 nhằm thu được các cá thể đồng hợp tử về gen tái
tổ hợp. Tỉ lệ của các kiểu gen được mong đợi tính theo % bằng bao
nhiêu?
35.2. When you check the ratio of males versus females of the F2 generation you found that
there are always more females (70%) than males (30%) regardless of whether the growth
hormone transgene is present as null, heterozygous or homozygous within the individuals
of the F2 generation. Indicate the appropriate reason(s) with a tick () and the
inappropriate one(s) with a cross () from the list below. (0.8 points)
Khi kiểm tra tỉ lệ giới tính ở F2, em luôn tìm thấy số cá thể cái (70%)
nhiều hơn số cá thể đực (30%) bất kể gen tái tổ hợp về hoocmôn sinh
trưởng ở mỗi nhóm kiểu hình - không có gen tái tổ hợp (kiểu dại), đồng
hợp tử và dị hợp tử - ở F2. Giải thích nào dưới đây là phù hợp cho hiện
tường này? Đánh dấu  vào ô đúng, và dấu  vào các ô còn lại.

a. Epigenetic silencing in some male individuals has shut down the growth hormone
transgene.
Di truyền học biểu sinh chỉ có ở một số con đực đã làm bất hoạt gen tái
tổ hợp.
b. Integration of the growth hormone transgene is no longer stable.
Gen tái tổ hợp mất tính bền sau khi đã kết hợp ổn định vào hệ gen chủ.
c. Besides the XY sex chromosomes, environmental factors might have a secondary
role in sex determination.
Bên cạnh vai trò của các nhiễm sắc thể XY, các yếu tố môi trường có thể
ảnh hưởng đến quá trình xác định các đặc điểm giới tính thứ cấp.
d. The growth hormone transgene has translocated onto the sex chromosomes leading
to sex reversal of some males.
Gen tái tổ hợp có khả năng nhảy tới các nhiễm sắc thể giới tính, làm
khôi phục giới tính ở các con đực.

Page 31 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
36. Chicken with short wings and legs are called “creepers”. When creepers are mated with normal
birds they produce creepers and normal chickens with equal frequency. When creepers are
mated with creepers they produce two creepers to one normal. Crossing between normal birds
produce only normal progeny.
Một giống gà có cánh và chân ngắn được gọi là “chân bò”. Khi lai giống “chân
bò” với gà có kiểu hình bình thường, thu được tỉ lệ kiểu hình chân bò và bình
thường với tỉ lệ tương đương nhau. Khi lai chân bò với nhau thu được tỉ lệ 2
chân bò : 1 bình thường. Lai giữa các cá thể bình thường với nhau, tất cả con
lai thu được đều bình thường.

36.1. What is the simplest genetic basis for creepers and normal chicken? Indicate the correct
answer(s) with a tick () and incorrect answer(s) with a cross (). (0.6 points)
Cơ chế di truyền đơn giản nhất giải thích cho kiểu hình chân bò và bình
thường ở gà như thế nào? Đánh dấu  vào ô mô tả kiểu gen tương ứng phù
hợp với mỗi kiểu hình, và dấu  vào các ô còn lại.
36.2. Indicate the correct phenotype of chickens carrying two creeper alleles with a tick () and
incorrect phenotypes with a cross (). (0.5 points)
Cá thể mang 2 alen chân bò có kiểu hình như thế nào. Đánh dấu  vào ô
đúng, và dấu  vào các ô còn lại.

37. The black hair of guinea pigs is produced by a dominant gene B and white by its recessive
allele b. Assume that II1 and II4 do not carry the recessive allele.
Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy đinh, và màu trắng do gen
lặn b. Giả thiết các cá thể II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen
lặn.

37.1. What is the probability of II3 being heterozygous? (1 point)


Xác suất cá thể II.3 có kiểu gen dị hợp tử bằng bao nhiêu?

37.2. What is the probability that one particular offspring of III1 x III2 will have white hair? (1
point)
Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lông trắng suy
diễn từ cả ba thế hệ bằng bao nhiêu?

Page 32 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

38. Some allele combinations can result in a particular mental disorder in humans. The Table
shows the enzyme activities of different genotypes (reported as percentage of the normal
activity).
Sự tổ hợp của một số alen đột biến thay thế khác nhau ở một gen có thể gây nên một
bệnh rối loạn tâm thần nhất định ở người. Bảng dưới phản ánh hoạt tính enzym của
các kiểu gen khác nhau (số liệu được ghi là tỉ lệ % so với đồng hợp tử kiểu dại).

Allele 2 Allele 1 (Alen 1)


(Alen 2) R231X P292L R407W IVS-12 E290K R158Q R271Q Y424C
R231X <1
P292L <1 <1
R407W <1 <1 <1
IVS-12 <1 <1 <1 <1
E290K ~2 <3
R158Q ~6.5 10
R271Q X ~20 30
Y424C Y 40 50

All individuals homozygous or heterozygous for any combination of the first 5 alleles listed
above exhibit the classical symptoms of the disease. Individuals heterozygous between Y424C
and any of the first four alleles however have mild symptoms. R158Q/R158Q homozygous
show classical symptoms of the disease, while R271Q/R271Q homozygous and R271Q/Y424C
heterozygous have mild symptoms.
Tất cả các cá thể đồng hợp tử hoặc dị hợp tử về mọi tổ hợp có thể có giữa 5 alen
được liệt kê đầu tiên ở trên đều dẫn đến triệu chứng bệnh nặng (điển hình). Tuy vậy,
các cá thể dị hợp tử về alen Y424C với 1 trong 4 alen đầu tiên biểu hiện bệnh với triệu
chứng nhẹ. Các cá thể đồng hợp tử R158Q/R158Q biểu hiện triệu chứng bệnh nặng,
trong khi các cá thể đồng hợp tử R271Q/R271Q và dị hợp tử R271Q/Y424C biểu hiện
triệu chứng nhẹ.

38.1. What is the enzyme activity in individuals for genotype combinations marked by X
(R271Q/E290K) and Y (Y424C/ R158Q)? (2 points)
Hoạt tính enzym của các cá thể có kiểu gen X (R271Q/E290K) và Y
(R271Q/Y424C) tính theo phần trăm so với đồng hợp tử kiểu dại bằng bao
nhiêu?
38.2. What is the critical range defining those with classical symptoms from those with mild
symptoms? (1 point)
Vùng hoạt tính enzym phân biệt giữa triệu chứng bệnh nhẹ với triệu chứng bệnh
nặng là bao nhiêu phần trăm so với hoạt tính enzym kiểu dại bình thường?

Page 33 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

39. In a particular crop plant, several genes govern the production of anthocyanin. In the
absence of anthocyanin, the seedling leaves show only green chlorophyll pigmentation.
In the presence of anthocyanin, the seedlings have a purple cast on top of the green
coloration. A gene locus called Colourless 1 (C1) appears to function as a transacting
inducer locus for at least two other loci (ChsA and ChsJ) that encode two enzymes in the
pathway for anthocyanin synthesis (see figure below). The pathway for anthocyanin is
blocked in homozygous recessive genotypes as shown for chsA in the figure. Assume
the following conditions exist: (i) independent assortment applies to all three loci; and (ii)
homozygosity for the recessive alleles at any of the three loci causes green seedlings.

Indicate the expected phenotypic progeny ratios for the two crosses listed in the table in
the Answer Sheet with a tick () and inappropriate ones with a cross (). (2.0 points)

Ở một loài cây trồng, một số gen điều khiển sự sinh tổng hợp anthocyanin. Khi
thiếu anthocyanin, lá cây non chỉ có màu xanh của diệp lục. Khi có anthocyanin,
cây non có ánh tím trên bề mặt xanh của lá. Một locut gen được gọi là locut
không màu 1 (C1) mã hóa cho protein điều hòa hoạt hóa 2 locut gen khác (là ChsA
và ChsJ) mã hóa cho 2 enzym tham gia con đường sinh tổng hợp anthocyanin
(như minh họa ở hình dưới). Con đường sinh tổng hợp anthocyanin này bị tắc
nghẽn (không xảy ra) ở kiểu gen đồng hợp tử lặn chsA như trên hình. Giả thiết có
tình huống sau: (i) cả 3 locut gen phân ly độc lập với nhau và (ii) kiểu gen đồng
hợp tử lặn ở bất cứ một trong 3 locut đều tạo ra cây con chỉ có màu xanh diệp
lục.

Hãy chỉ ra tỉ lệ kiểu hình mong đợi ở 2 phép lai được nêu trong Phiếu trả lời bằng
cách đánh dấu  vào ô phù hợp, và dấu  vào các ô còn lại

Chú thích hình: Inducer of ChsA và ChsJ = Chất hoạt hóa biểu hiện ChsA và ChsJ
Intermediate A/B = Các chất chuyển hóa trung gian A/B
No enzyme ChsA = Không có (thiếu) enzim ChsA
Enzyme ChsJ = Enzim ChsJ
Purple pigment = Sắc tố màu tím

Page 34 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

40. The marsupial moles (order Notoryctemorphia) inhabit the sandy desert regions of South
Australia, Western Australia and the Northern territory. They tunnel through the sand, filling in
the tunnel behind them and giving the appearance of “swimming” through the sand. The eyes
of the marsupial mole are completely covered by skin, measure about 1 mm in diameter and
lack a lens or pupil. The optic nerve is greatly reduced. Indicate the correct statement(s) (a –
c) with a tick () and incorrect statement(s) with a cross (). (0.6 points)

Chuột chũi có túi (bộ Notoryctemorphia) có môi trường sống phân bố ở các vùng sa
mạc cát thuộc Nam Úc, Tây Úc và một số miền khác ở phía bắc. Chúng đào hang
(đường hầm) qua cát, lấp phần hang phía sau khi di chuyển và để lại dấu vết kiểu “vết
bơi” qua cát. Mắt của loài chuột chũi này được phủ kín bởi da, có đường kính khoảng
1mm và thiếu thủy tinh thể hay con ngươi. Dây thần kinh thị giác bị suy giảm mạnh.
Phát biểu nào dưới đây đúng? Đánh dấu  vào ô phù hợp, và dấu  vào các ô còn
lại.

a. The lack of a lens is homologous to the lack of ommatidia in cave flies.


Sự thiếu thủy tinh thể ở đây là tiến hóa tương đồng với sự thiếu mắt ở các loài
ruồi sống trong hang.

b. The greatly reduced optic nerve is a vestigial (rudimentary) structure.


Dây thần kinh thị giác bị suy giảm mạnh là một ví dụ về cơ quan thoái hóa

c. The eyes of the marsupial mole are analogous to the eyes of kangaroos.
Mắt của chuột chũi có túi là cơ quan tương tự với mắt của căngơru.

Page 35 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

41. Interphotoreceptor retinoid binding protein (IRBP) is a single-copy gene, the product of which
plays a role in the regeneration of rhodopsin in the visual cycle in mammals. This gene was
sequenced in several marsupials and the resulting sequences were aligned for comparison. A
portion of the sequence of the coding strand of IRBP is shown below. Note that this is not the
beginning of the gene and that the correct reading frame has been indicated.
Gen mã protein liên kết retinal cảm quan ánh sáng (IRBP) là một gen đơn bản (chỉ có
một bản sao hoạt động) mà sản phẩm của nó có vai trò quan trọng trong sự tái sinh
rhodopsin trong chu kỳ thị giác ở thú. Gen này ở một số loài thú có túi đã được giải
trình tự và được so sánh với nhau. Dưới đây là một phần của mạch mã hóa của gen
IRBP tương đồng của các loài khác nhau được xếp thẳng hàng. Lưu ý: đây không
phải là phần đầu của gen và khung đọc (reading frame) được chỉ ra chính xác ở vị trí
như vẽ ở trên hình.

= Khung đọc

41.1. Starting with the codon involving the frameshift mutation, write down three consecutive
amino acids coded for by this gene for Vombatus and Notoryctes. Use the genetic code
table provided in Question 1. (1.8 points)
Hãy bắt đầu từ bộ ba (codon) mang đột biến dịch khung – đột biến mất nu được
ký hiệu bằng dấu gạch ngang trên hình - xác định nghĩa của 3 codon (axit amin)
liền kề đầu tiên ở hai trình tự Vombatus và Notoryctes bằng cách viết tắt các tến
axit amin hoặc mã kết thúc (cách ghi như trong bảng mã) vào các ô tương ứng từ
trái qua phải trong phiếu trả lời.

41.2. Indicate true statement(s) with a tick (), false statement(s) with a cross () and
inconclusive statement(s) that cannot be concluded with a dash (-). (0.9 point)
Hãy chỉ ra những phát biểu đúng dưới đây bằng điền dấu , chỉ ra phát biểu sai
(nếu có) bằng điền dấu  và phát biểu chưa đủ dữ liệu để khẳng định bằng điền
dấu gạch ngang ( -- )

Compared with that of Vombatus, the protein product of the IRBP gene in Notoryctes will:
So với protein IRBP của Vombatus, sản phẩm của gen IRBP ở Notoryctes sẽ:

a. contain multiple amino acid substitutions.


chứa một số đột biến thay thế axit amin.

b. not begin to be translated as it lacks a START codon.


không được dịch mã vì thiếu bộ ba mã khởi đầu dịch mã.

c. be truncated as it contains a STOP codon at an earlier point.


bị ngắn lại do mã kết thúc dịch mã (STOP) xuất hiện sớm hơn.

Page 36 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
ECOLOGY
42. The zonation patterns of littorinid snails on the rocky shores in Singapore were studied at a vertical cliff
(see A) and a sloping rock. Two taxa of littorinids were found on the vertical cliff and an additional third
species was found on the sloping rock (see B). The snail distribution was recorded in July, September
and December 2002 when the mean temperatures of the rock surfaces were 42 °C, 34 °C and 27 °C
respectively.
Kiểu phân bố vùng của ốc sên sống trên các bãi đá ở Singapre được nghiên
cứu trên các phiến đá có bề mặt nằm thẳng đứng (hình A) và bề mặt dốc.
Hai đơn vị phân loại (loài) được tìm thấy trên mặt thẳng đứng và 1 loài
được tìm thấy trên đá dốc (hình B). Sự phân bố này được ghi nhận vào
tháng 7, tháng 9 và tháng 12 năm 2002 khi nhiệt độ trung bình trên các bề
mặt đá theo thứ tự tương ứng với các tháng trên là 42 oC, 34 oC và 27 oC.
Mức ngập triều
Mức ngập triều

Số lượng/m2

Số lượng/m2

Kite diagram showing the distributions of littorinid species on (A) a vertical cliff: (a) July, (b) September, (c)
December 2002; (B) a sloping rock.
Sơ đồ hình cánh diều ở trên thể hiện sự phân bố của loài ốc sên đá trên bề mặt
ngang (A): (a) tháng 7, (b) tháng 9, (c) tháng 12 năm 2002; trên bề mặt dốc (B).
EM: Echinolittorina malaccana; EV: E. vidua; LL: Littoraria sp.; Mean High Water Spring (MHWS) tide level.
Ký hiệu loài: EM: Echinolittorina malaccana; EV: E. vidua; LL: Littoraria sp.;
Độ cao chiều cường trung bình (MHWS)l.

Page 37 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

42.1. Indicate correct conclusion(s) about the distribution patterns of the littorinids with a tick (), incorrect
conclusion(s) with a cross () and inconclusive statement(s) that cannot be concluded with a dash (-). (2
points)
Hãy đánh dấu () cho các kết luận đúng về kiểu phân bố của ốc sên đá, dấu
() nếu sai, và (-) cho các câu không kết luận được (2 điểm).
a. Sampling period has no influence on distribution pattern of the two littorinid taxa at the vertical cliff.
Giai đoạn thu mẫu không ảnh hưởng gì tới kiểu phân bố của 2 loài ốc sên
đá trên bề mặt nằm thẳng đứng.
b. Echinolittorina vidua and Littoraria sp. have similar zones of distribution.
EV-Echinolittorina vidua và LL - Littoraria sp. có các vùng phân bố giống
nhau.
c. The upper limits of the Echinolittorina malaccana zone at the vertical cliff were constant regardless of
sampling period.
Giới hạn phân bố ở mực nước triều cao nhất của loài EM ở bề mặt thẳng
đứng là ổn định và không phụ thuộc vào giai đoạn thu mẫu.
d. The preferred zone of occupation of Echinolittorina malaccana is smaller than that of Littoraria sp. at the
sloping rock.
Vùng phân bố ưa thích của loài EM là nhỏ hơn so với vùng phân bố của
loài LL trên mặt đá dốc.
e. Echinolittorina vidua is less heat-tolerant than its sympatric species, E. malaccana.
Loài EV chịu nhiệt kém hơn so với loài EM.

42.2. Snails were collected from the field and extracts of six tissue samples of each of the three littorinid taxa were
incubated separately at different temperatures. Glutamate oxaloacetate transaminase (GOT) activity was
determined and the results of the enzyme assays are presented in the graph below. Indicate the correct
taxon (EM, EV or LL) that corresponds to the graph shown in the table in the Answer Sheet. (1 points)
Ốc sên được thu thập trên cánh đồng và dịch chiết từ 6 mẫu mô khác nhau của
mỗi đơn vị phân loại trên được ủ riêng biệt ở các nhiệt độ khác nhau. Hoạt
tính của enzyme chuyển nhóm amin Glutamat oxaloacetat transaminase
(GOT) được xác định và kết quả của thí nghiệm được trình bày trong đồ thị
dưới đây. Hãy ghi tên từng loài (EM, EV, hoặc LL) tương ứng với đường đồ
thị dưới đây vào trong bảng của Phiếu trả lời. (1 điểm)
Hoạt tính GOT

Page 38 of 48

Nhiệt độ
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

43. The ecology of a group of dung beetles was studied in West Africa by Krell-Westerwalbesloh et al. (2004). The beetle community
was divided into four categories: (i) rollers, (ii) tunnellers, (iii) dwellers, and (iv) obligatory kleptoparasites. The rollers rapidly form
balls from the faeces (in < 1 hour), roll them away from the food source, and deposit them in or on the soil to ensure exclusive use
of the dung. The tunnellers make nests directly under the food source and transport dung into the nest where they form dung balls
(≈ a few hours). Dwellers feed and reproduce directly in the dung pat. Kleptoparasites use faeces portions monopolised by other
groups, e.g., by penetrating dung balls made by the rollers or the dung mass in the subterranean nests of the tunnellers. The
abundance (see Table) and flight activity (see Figure) of these beetles (pooled data of 15 samples) at six different periods of the
day were recorded.
Sinh thái của nhóm bọ cánh cứng ăn phân được nghiên cứu ở Tây Phi bởi Krell-
Westerwalbesloh và cộng sự năm 2004. Quần xã bọ cánh cứng được chia thành 4 nhóm: (i)
lăn, (ii) đào hang, (iii) hút, và (iv) ký sinh bắt buộc. Nhóm lăn (i) nhanh chóng vo phân thành
viên bi tròn (trong vòng 60 phút), lăn chúng ra khỏi nguồn thức ăn ban đầu và cất chúng trong đất để dự
trữ. Nhóm đào hang (ii) làm tổ ngay dưới nguồn thức ăn và chuyển phân vào tổ và làm thành các viên bi
trong tổ (khoảng vài giờ). Nhóm hút (iii) ăn trực tiếp và sinh sản ngay trên đống phân. Nhóm kí sinh (iv)
sử dụng phân dự trữ của các nhóm khác bằng cách đi vào các viên bi bằng phân của nhóm lăn hoặc khối
phân trong tổ của nhóm đào hang. Số lượng của các loài (N - xem bảng) và hoạt động bay của các cánh
cứng này (xem đồ thị dưới) (dữ liệu thu được từ 15 mẫu) tại 6 thời điểm khác nhau trong ngày được ghi
nhận.
1 2 3 4 5 6
Period 1000-1400 h 1400-1800 h 1800-2200 h 2200-0200 h
0200-0600 h 0600-1000 h
Thời điểm Từ 10 đến 14 Từ 14 đến 18 Từ 18 đến 22 Từ 22 đên 02
Từ 2-6 giờ Từ 6-10 giờ
giờ giở giở giờ
N % N % N % N % N % N %
Dwellers
51 6.46 31 1.45 4 0.03 78 2.09 1795 27.91 172 48.45
Nhóm hút
Obligatory
kleptoparasites
51 6.46 536 25.01 1351 10.87 1230 33.00 253 3.93 24 6.76
Nhóm ký sinh
bắt buộc
Rollers
34 4.30 997 46.52 8559 68.87 1243 33.35 22 0.34 45 12.68
Nhóm lăn
Tunnellers
Số lượng cá thể

Nhóm đào 654 82.78 579 27.02 2514 20.23 1176 31.55 4362 67.82 114 32.11
hang

Giai đoạn thu mẫu

Rollers/ Lăn; Tunnellers/ Đào hang; Dwellers/ Hút; Kleptoparasites/kí sinh

Page 39 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
Indicate correct conclusion(s) that can be drawn from the study with a tick (), incorrect conclusion(s) with a cross
() and inconclusive statement(s) that cannot concluded with a dash (-). (1.8 points)
Hãy điền dấu () vào các kết luận đúng được rút ra từ nghiên cứu trên, () cho kết
luận sai và (-) cho các phát biểu chưa thể kết luận (1.8 điểm)

a. There is intense competition in the dung beetle community.

Có sự cạnh tranh mạnh trong quần xã bọ cánh cứng ăn phân.


b. Rollers dominate the community of dung beetles.

Nhóm lăn là nhóm ưu thế trong quần xã bọ cánh cứng ăn phân.

c. The four groups of dung beetles cannot co-exist as they all exploit the same resource in similar ways.

4 nhóm bọ cánh cứng này không thể sống cùng nhau do chúng sử dụng cùng
nguồn thức ăn theo cách thức tương tự nhau.
d. One or more of the groups will eventually be out-competed and eliminated in the community.

Một nhóm hoặc nhiều nhóm cuối cùng sẽ bị cạnh tranh loại trừ ra khỏi quần xã.

e. The results of this study support the principle of competitive exclusion and provide evidence for resource
partitioning.

Các kết quả nghiên cứu này làm ủng hộ nguyên tắc cạnh tranh loại trừ và cung
cấp bằng chứng cho sự chia sẻ tài nguyên.
f. The ‘realized niche’ of each group is similar to their respective ‘fundamental niche’.

Ổ sinh thái thực của mỗi nhóm là giống với ổ sinh thái cơ bản của chúng.

Page 40 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

44. Mount St Helens in southwest Washington state (USA) erupted catastrophically on May 18, 1980. The eruption
produced a landscape with low nutrient availability, intense drought and frequent surface movements. Permanent
plots were established at several sites above the treeline around the crater to monitor recovery after the eruption.
The figure below shows the number of species and percentage cover at one of the sites from 1981 to 1998.
Núi lửa St Helens nằm ở phía Tây Nam bang Washington (Mỹ) phun trào ngày 18
tháng 5 năm 1990. Sự phun trào này đã tạo ra vùng đất có hàm lượng dinh dưỡng
thấp, khô hạn và di chuyển bề mặt. Các ô thí nghiệm cố định được thiết lập ở một
vài vị trí phía trước vành đai cây bao quanh núi lửa để theo dõi sự phục hồi sau khi
núi lửa phun trào. Hình dưới đây thể hiện số loài và tỉ lệ phần trăm che phủ tại một
trong số các điểm từ năm 1981 đến năm 1998.

Tỉ lệ % che phủ
Số lượng loài

Loài

Che phủ

Indicate the correct conclusion(s) that can be drawn from the figure above with a tick () and incorrect conclusion(s)
with a cross (). (1.2 points)
Hãy đánh dấu ()vào các kết luận đúng được rút ra từ hình trên, () cho các kết luận
sai. Năm
a. The eruption killed all of the vegetation above the treeline.
Sự phun trào núi lửa giết chết tất cả hệ thực vật phía trước vành đai cây.
b. Secondary succession occurred rapidly after the eruption.
Diễn thế thứ sinh diễn ra rất nhanh sau sự phun trào núi lửa.
c. Neither space nor light are limiting resources for plants in this environment.
Ánh sáng và không gian không phải là nhân tố hạn chế đối với thực vật trong
môi trường này.
d. Only a few additional species invaded after 1982.
Chỉ có một số ít loài xâm nhập thêm vào sau năm 1982.
e. Total plant cover in this area has increased relatively slowly due to harsh conditions on the volcanic deposits.
Sự che phủ bởi thực vật trên vùng này tăng lên tương đối chậm do điều kiện
khắc nghiệt của tro bụi núi lửa.
f. A stable plant community of 20 species has been reached at the study site indicating the climax stage in the
succession process.
Một trạng thái ổn định của quần xã thực vật gồm 20 loài đạt được tại vị trí
nghiên cứu đã chứng tỏ rằng giai đoạn đỉnh cực trong diễn thế sinh thái.

Page 41 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

45. The schematic figure below shows a simulation of a marine community done with the objective to study
the relationships between its populations.
Hình dưới đây thể hiện mô hình một quần xã sinh vật biển được vẽ với mục đích
nghiên cứu các mối quan hệ của các quần thể trong quần xã.
Trạng thái tự nhiên Loại bỏ sao biển Kết quả

Mức triều trung bình

Mức triều thấp

Chú thích: sao biển con trai con hà hà hình cỏ biển


cổ ngỗng
Starfish asteroids; mussels – lamellibranchia; Barnacles – Ciripendia; Gooseneck barnacles – Ciripedia; Rockweed –
Phaeophyta.
Sao biển - asteroids; con trai – lamellibranchia; con hà – Ciripendia; con hà hình cổ
ngỗng – Ciripedia; cỏ biển - Phaeophyta
Based on the above figure, indicate correct statement(s) with a tick () and incorrect statement(s) with a cross ().
(1.8 points)
Dựa vào hình vẽ trên, hãy đánh dấu () vào phát biểu đúng, và dấu () vào phát biểu
sai (1.8 điểm)
a. The community, in its natural state, includes of four species of the Kingdom Animal.
Quần xã ở trạng thái tự nhiên, bao gồm 4 loài thuộc giới Động vật.
b. All the animals of this community are have three germ layers and are deuterostomates.
Tất cả độngvật trong quần xã này là có 3 lớp phôi và miệng thứ sinh.
c. Phyla of animals represented here are Echinodermata, Mollusca and Arthropoda.
Ngành động vật có mặt ở đây là Da gai (Echinodermata), Nhuyễn thể
(Mollusca) và Chân khớp (Arthropoda).
d. In their natural environment, starfish is a keystone species
Trong môi trường tự nhiên của chúng, sao biển là loài chủ chốt.
e. In their natural environment, mussel density is larger in the middle intertidal zone than in the lower intertidal
zone because starfish live in the lower intertidal zone.
Trong môi trường tự nhiên của chúng, mật độ trai (mussels) ở vùng triều trung
bình cao hơn vùng triều thấp bởi vì sao biển sống ở vùng triều thấp.
f. At the end of the study, the community collapses and only one population increases its ecological niche.
Vào cuối giai đoạn nghiên cứu, quần xã bị suy giảm và chỉ còn 1 quần thể duy
nhất mở rộng ổ sinh thái của nó.
g. The competitive exclusion of the other populations by the mussels was demonstrated.
Sự cạnh tranh loại trừ các quần thể khác bởi trai đã được minh họa.
h. Mussels occupy the fundamental niche including both the middle intertidal zone and lower intertidal zone.
Trai chiếm lĩnh ổ sinh thái cơ bản bao gồm cả vùng triều trung bình và vùng
triều thấp.
i. Natural conditions include biotic interactions like inter-specific competition and predation.
Các điều kiện tự nhiên bao gồm tác động hữu sinh như cạnh tranh giữa các loài
và vật ăn thịt con mồi.
Page 42 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
46. Growth rate of most intertidal organisms generally declines in an upshore direction. Lim and Green (1991) studied a
population of Macoma balthica (a common bivalve), from two levels of the shore at Hudson Bay, Canada. Annual
shell growth rings are distinct in the two sub-populations (see figure below) and the clams from the two zones do not
differ genetically. The Baltic clam normally buries itself and is generally hidden from predators. It is the intermediate
host to trematodes; the daughter sporocysts of the parasites are found mainly in the gonads of the clam, causing
partial or total disappearance of the gonads. Shorebirds, the definitive host of these trematodes, are present in large
numbers at the upper shore during ebb tide. The clams in Hudson Bay have been observed to make conspicuous
tracks on the sand flats at ebb tide. The number of metacercariae (the next stage in the parasite’s life cycle)
encysted on the inner shell surface of crawling and burrowing clams from the two shore regions were counted.
Tốc độ sinh trưởng của đa số các sinh vật vùng triều giảm theo hướng cao dần của
đất bờ. Lim và Green 1991 đã nghiên cứu quần thể Macoma balthica (một loài 2
mảnh vỏ phổ biến) từ 2 độ cao khác nhau tại vịnh Hudson. Vòng sinh trưởng hàng
năm trên vỏ là khác nhau giữa 2 quần thể phụ (xem hình dưới dây), và con sò từ 2
vùng nhìn chung không khác nhau về mặt di truyền. Con sò ở vùng biển Baltic
thường tự chôn mình và thường tránh được động vật ăn thịt nó. Con sò này là vật
chủ trung gian của sán lá; kén của sán kí sinh được tìm thấy chủ yếu trong tuyến
sinh dục của sò, gây nên một phần hoặc toàn bộ sự biến mất của tuyến sinh dục của
sò. Chim biển, vật chủ chính của sán này, có số lượng lớn ở vùng cao trong thời gian
triều thấp. Số lượng ấu trùng (giai đoạn tiếp theo trong chu trình sống của sán)
đóng kén ở bề mặt phía trong của vỏ của sò đang bò trên nền đất hoặc dưới chui
dưới bùn từ 2 vùng nghiên cứu được đếm.
Tổng số sinh vật ký sinh

Sò chui
Sò bò trên dưới bùn
nền đất Vùng bờ biển cao
Tổng số sinh vật ký sinh

Vùng bờ biển thấp

Symbols represent number of clams: ○, 1; ●, 2; x, ≥ 3. The vertical line divides clams that were
smaller and larger than their median length at their respective tidal level.

Biểu tượng đại diện cho số sò ○, 1; ●, 2; x, ≥ 3. Đường kẻ ngang chia sò theo kích
thước nhỏ hơn và lớn hơn so với chiều dài trung bình của chúng tại mức triều
tương ứng.

Page 43 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
Indicate valid conclusion(s) about the behaviour and biology of the Baltic clam with a tick ()
and invalid conclusion(s) with a cross (). (2.8 points)
Hãy đánh dấu () vào các kết luận đúng về tập tính tập tính và sinh học của sò
Baltic, dấu () cho các kết luận không có giá trị.

a. The growth rate of Macoma balthica in Hudson Bay conforms to the general rule observed
for most intertidal organisms that lower intertidal organisms grow faster than those at the
upper shore.
Tốc độ sinh trưởng của Macoma balthica trong vịnh Hudson phù hợp với quy
luật quan sát được ở hầu hết các sinh vật vùng triều trong đó các sinh vật vùng
triều thấp sinh trưởng nhanh hơn so sới sinh vật ở vùng triều cao.
b. A relatively higher proportion of clams was parasitized higher up the shore.
Tỉ lệ sò bị ký sinh ở bờ biển cao, cao một cách tương đối so với vùng bờ thấp.
c. Crawling behaviour of the clams could enhance the completion of the parasite’s life cycle.
Tập tính bò của sò có thể thúc đầy sự khép kín vòng đời của sán kí sinh.
d. Clams that are buried in the sand generally have more metacercaria cysts regardless of
shore level.
Các con sò ở dưới bùn thường có nhiều kén hơn so với sò ở trên nền đất và
không phụ thuộc vào độ cao bờ biển.
e. Increased exposure of the clams at the upper shore to shorebirds, the final host of the
trematodes, could probably account for the difference in parasite load between the two
sub-populations.
Sự lộ diện của con sò ở bờ cao đối với chim biển (vật chủ chính của sán) được
tăng lên có thể làm cho lượng sò bị kí sinh giữa khác nhau giữa 2 quần thể phụ.
f. High parasite load promotes increased somatic growth as reproductive output is reduced
due to host castration by the trematodes.
Số lượng sò bị kí sinh cao làm tăng mức độ sinh trưởng sinh dưỡng do cơ quan
sinh sản bị tiêu biến bởi sán.
g. Environmental factors probably played a greater role in determining clam growth rate of the
sub-populations than heredity.
Các nhân tố môi trường có thể đóng vai trò quan trọng hơn trong việc xác định
tốc độ sinh trưởng của các quần thể phụ so với đặc tính di truyền.

Page 44 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
BIOSYSTEMATICS/ HỆ THỐNG HỌC

47. Match the following characteristic features with the correct organisms. (1.2 points)
Hãy ghép các đặc điểm dưới đây phù hợp với các sinh vật (1,2 điểm)

Features: Đặc điểm


I. book lung, claws formerly made of three parts, but now reduced to only two, gizzard
phổi sách, các móng vuốt đã được cấu tạo từ 3 phần trước đây nhưng hiện nay tiêu
giảm chỉ còn 2, diều

II. reduced ribs, undergoes a metamorphosis during ontogenesis


tiêu giản xương sườn, có giai đoạn biến thái trong quá trình phát sinh cá thể

III. hind extremities covered with scales, respiration organ using ventillating air bags, movable
upper jaw (maxilla) and lower jaw (mandibula)
phần phụ nhô ra phía sau được bao phủ bởi các vẩy, cơ quan hô hấp được dùng để
thông khí các túi khí, hàm trên có thể di chuyển được và hàm dưới

IV. thin, tube-like excretion organs ending between mid- and hind-gut, body made of three
parts (tagmata), a pair of antennae.
các cơ quan bài tiết dạng túi, mỏng kết thúc ở giữa ruột giữa và sau, cơ thể có ba
phần, một cặp ăngten

V. specialized epithelic muscle cells, nettle cells, radial symmetric body


các tế bào cơ biểu bì là chuyên hóa, tế bào châm, tế bào cơ thể có đối xứng tỏa tròn

VI. uses ampullae of Lorenzini to sense electric fields and temperature differences, cartilage
skeleton, spiraculum
sử dụng các ống Lorenzini để cảm nhận điện trường, và sự khác biệt của nhiệt độ,
có bộ xương sụn, lỗ thở

Organisms: Sinh vật

a. white shark (Carcharodon carcharias)- Cá mập trắng

b. house fly (Musca domestica)- ruồi nhà

c. bird common redstart (Phoenicurus phoenicurus)- chim công đuôi đỏ

d. brain corals (Faviidae)- san hô

e. european garden spider (Araneus diadematus) – nhện vườn châu âu

f. common frog (Rana temporaria)- ếch

Page 45 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

48. One of the known hypothesis of the origin and evolution of plastids is shown in the Figure below
(Based on Nozaki et al., 2003).
Một giả thuyết về sự tiến hóa của lạp thể được nêu ở hình dưới

The processes that facilitated evolution are represented by the numbers (1 to 4) in the diagram
above: (1) for primary endosymbiosis, (2) for loss of primary plastids, (3) and (4) for secondary
endosymbiosis. These processes resulted in the presence or absence of certain plastids in
various taxa.

Các quá trình thúc đẩy tiến hóa được đánh bằng các số từ 1 đến 4 trong sơ đồ trên (1)
nội cộng sinh sơ cấp, (2) mất lạp thể sơ cấp, (3) và (4) nội cộng sinh thứ cấp. Các quá
trình này dẫn đến có và không có một số lạp thể trong các đơn vị phân loại khác nhau.

Match the taxa (a – d) with the corresponding type of plastids in the Answer Sheet. (1.2
points)
Hãy ghép các đơn vị phân loại (a –d) vào từng loại lạp thể vào Phiếu trả lời (1,2 điểm).

Page 46 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1

49. Cladistic systematic researchers apply comparisons among groups in order to differentiate
derivative characters and shared primitive characters. In doing this, they use an external group,
closely related with the one they are studying.
Các nhà nghiên cứu về hệ thống học phân nhánh áp dụng nguyên tắc so sánh giữa các
nhóm để phân biệt các đặc điểm phát sinh và các đặc điểm nguyên thủy chung. Để làm
được điều này họ đã sử dụng ngoài nhóm có liên hệ gần với nhóm họ nghiên cứu.

Condition: The external group is less related to any member of the studied group than the
members of the last one are between themselves.
Điều kiện: Động vật ngoài nhóm có quan hệ xa hơn với bất kỳ thành viên nào của nhóm
còn lại

Supposition: The primitive characters that precede the divergence of both groups are
homologies.
Giả thuyết: các đặc điểm nguyên thủy tồn tại trước khi phân hóa của cả hai nhóm là
những đặc điểm tương đồng

Taking into account these theoretical concepts, some researchers studied a group and the
information they obtained is presented in the following table.
Với việc chấp nhận giả thuyết này,một vài nhà nghiên cứu đã nghiên cứu một nhóm và
những thông tin họ thu nhận được trình bày ở bảng dưới đây

Animals represented by double digit codes


Các con vật được ký hiệu bằng mã hai số 0 hoặc 1

Characters Các đặc điểm A1 A2 A3 A4 A5 A6

a. Hair Lông 0 0 0 0 1 0

b. Amniotic egg with extra


embryonic membranes
0 1 0 0 1 0
Trứng có màng ối và có
thêm màng phôi

c. Four legs for locomotion


0 1 0 0 1 1
Di chuyển bằng 4 chân

d. Jointed jaws
0 1 1 0 1 1
Các hàm liên kết với nhau

e. Vertebral spine
0 1 1 1 1 1
Có xương sống

f. Notocord
1 1 1 1 1 1
Có dây sống

Note: 0: absence of character; 1: presence of character


Chú thích: 0: không có tính trạng, 1: có tính trạng

Page 47 of 48
IBO2012 Singapore Theoretical Test Paper 1
Bài thi lý thuyết 1
49.1. After analyzing the information above, identify the external group. (0.2 points)
Từ thông tin trên xác định động vật nào là động vật ngoài nhóm (0,2 điểm)
49.2. Identify the characters (a – f) that are shared between the external and internal groups.
(0.2 points)
Nhận biết các đặc điểm từ (a-f) là đặc điểm chung giữa các đặc điểm trong và ngoài
nhóm (0,2 điểm)
49.3. Identify the primitive character present in all members of the internal group alone. (0.2
points)
Xác định các đặc điểm nguyên thủy có ở trong tất cả các thành viên trong nhóm
(0,2 điểm)
49.4. Identify the last point of divergence of the cladogram given given in the Answer Sheet
the most appropriate character. (0.2 points)
Xác định điểm phân nhánh cuối cùng của cây phát sinh chủng loại được cung cấp
trong phiếu trả lời bằng cách sử dụng đặc điểm thích hợp nhất (0, 2 điểm)

49.5. Fill in the cladogram which best represents the relationships between A1 to A6 using
the information analyzed in the Answer Sheet. (1.8 points)

Hãy điền vào cây phân nhánh với quan hệ phù hợp nhất thể hiện mối quan hệ họ
hàng giữa A1 đến A6 vào phiếu trả lời (1,8 điểm)

END OF PAPER –HẾT

NT ANATOMY AND PHYSIOLOGY

50. Study the transverse sectio

Page 48 of 48

You might also like