Phan Thế Hiệp B18DCVT144

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA VIỄN THÔNG I

BÁO CÁO
THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU
Tìm hiểu MyTV và HSI

Sinh viên : Nguyễn Công Thắng


Mã sinh viên : B18DCVT408
Nhóm : 01
Thời gian nộp : 25/05/2022

Hà Nội, 05 năm 2022


Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ Mytv......................................................................................2


I. Các bài thực hành thí nghiệm bài số 1....................................................................2
1.1. Bài thưc hành số 1: Mục đích- yêu cầu.................................................................2
1.2. Chuẩn bị...........................................................................................................2
1.3. Nội dung...........................................................................................................3
II. Các bài thực hành thí nghiệm bài số 2..................................................................6
2.1 Bài thực hành số 2: Mục địch-yêu cầu..............................................................6
2.2 Chuẩn bị...........................................................................................................6
2.3 Nội dung...........................................................................................................6
CHƯƠNG 2: Dịch vụ HSI............................................................................................9
I. Các bài thực hành thí nghiệm bài số 1....................................................................9
2.1.1 Bài thực hành số 1: Mục địch-yêu cầu...........................................................9
2.1.2 Chuẩn bị........................................................................................................9
II. Các bài thực hành thí nghiệm bài số 2.................................................................13
2.2.1 Bài thực hành số 2: Mục địch-yêu cầu.........................................................13
2.2.2 Chuẩn bị......................................................................................................14
2.2.3 Nội dung......................................................................................................14

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

CHƯƠNG 1: DỊCH VỤ HIS


I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan dịch vụ HSI
HSI High Speed Internet là dịch vụ truy cập internet tốc độ cao cố định, các lợi
ích do internet mang lại cho con người là rất lớn. Thông qua internet ta có thể lướt
web, xem phim, ca nhac, đào tạo trực tuyến, y tế từ xa, camera IP .....

Các công nghệ sử dụng để truy nhập dịch vụ HSI để bao gồm: ADSL 2+, VDSL 2,
Fast Ethernet (Truy nhập trên cáp quang FTTH), xPON (công nghệ mạng quang
thụ động) , TDM ( Thường được sử dụng cho dịch vụ internet trực tiếp ).

Tùy theo công nghệ truy nhập mà tốc độ truy nhập có khác nhau, vd: tốc độ
down/up lớn nhất đối với dịch vụ ADSL 2+ là 24M/1M, VDSL 2 là 100M/100M,
GPON là 2,5G/1G, và dịch vụ internet trực tiếp dựa trên công nghệ TDM là
2M/2M.

1.2. Các giao thức chủ yếu được sử dụng trong dịch vụ HSI
HTTP: Hyper Text Transfer Protocol là giao thức thuộc lớp ứng dụng dùng để
trao đổi thông tin giữa máy chủ cung cấp dịch vụ web- web servser và các máy sử
dụng dịch vụ web- web client.

DNS: Domain Name System Là giao thức được sử dụng khi truy cập internet, nó
có nhiệm vụ phân giải địa chỉ URL- www.dantri.com.vn thành địa chỉ IP-
123.30.53.12.

Bộ giao thức TCP/IP: Transmission Coltrol Protocol/Internet Protocol là bộ giao


thức dùng để truyền tải thông tin trong mạng internet.

Bộ giao thức PPP/PPPoE: Được sử dụng để thiết lập kết nối giữa Modem với
mạng internet, kết quả là modem được BRAS cung cấp cho địa chỉ IP public dùng
để truy nhập internet.

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

1.3. Bộ giao thức PPP/PPPoE

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

PPPoE PPPoE
Client Server

PADI

PADO

Các bản tin trao đổi PADI


Phiên PPPoE
PADO

PADR

PADS

Configuration Request

Configuration Request Các bản tin trao đổi Pha


thiết lập LCP
Configuration ACK

Các bản tin trao đổi


Phiên PPP Configuration ACK

Challenge

Các bản tin trao đổi Pha


Response
xác thực

Success

Configuration Request

Configuration Request

Các bản tin trao đổi Pha


Configuration Nak
mạng IPCP Cấp phát
IP
Configuration Request

Configuration Ack

Termination Request – PPP LCP

Các bản tin trao đổi Pha


PADT - PPPoE kết thúc kết nối

Phiên PPPoE: Được thiết lập trước dùng để đóng gói số liệu phiên ppp trong
khung ethernet, kết quả là modem và bras biết được địa chỉ MAC của nhau và ID
phiên được thiết lập. Nó bao gồm các bản tin PADI, PADO, PADR, PADS,
PADT.

Phiên PPP: Được thiết lập sau phiên PPPoE, bao gồm các pha sau:

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

 Pha thiết lập: LCP thiết lập, điều chỉnh cấu hình, hủy bỏ liên kết. Kết thúc
bằng các bản tin ACK.
 Pha xác thực: Được thực hiện sau pha thiết lập, xác thực username và
password
 Pha mạng: Được thực hiện sau pha xác thực, thiết lập, điều chỉnh cấu hình,
hủy bỏ việc truyền số liệu của giao thức lớp mạng IP. Kết thúc bằng bản tin
ACK cung cấp địa chỉ IP cho modem
 Pha kết thúc: Được thực hiện khi ngắt kết nối, yêu cầu được đưa ra có thể từ
modem hoặc từ BRAS, các bản tin termination LCP, PADT
RADIUS
Server

Modem ADSL/ HGW


DSLAM ONU UPE MANEPE AGG BRAS SR SR
HSI VN 2 Internet
User

HTTP/TCP…

IP IP

PPP LCP

Ethernet Ethernet PPPoE Ethernet Ethernet Ethernet

.1QQinQ/Stacking VLAN

ATM MPLS/TE MPLS

GiE GiE 10xGiE GiE


10 BaseT xDSL GiE

Hình 1: Chống giao thức của dịch vụ HSI

1.4. Các thành phần chính trong mạng cung cấp dịch vụ HSI
Modem: Đóng vai trò cổng kết nối tới internet cho các máy tính thuộc mạng
LAN phía khách hàng, tùy theo cách truy nhập mạng mà có các loại modem
ADSL, FTTH. Thực hiện phiên kết nối PPP/PPPoE tới BRAS, kết quả nhận được
địa chỉ IP public do BRAS cung cấp để vào internet.

IP DSLAM, Switch L2: Đóng vai trò như một thiết bị mạng lớp 2 switch trên
mạng nhằm tập trung lưu lượng, các thuê bao truy cập internet. Với công nghệ truy
nhập xDSL (dịch vụ ADSL, VDSL ) dùng IP DSLAM, với công nghệ truy nhập
Ethernet ( Dịch vụ FTTH- Fiber To The Home) dùng Switch L2 có các cổng truy
nhập quang. Các IP DSLAM, Switch L2 kết nối đến BRAS theo các VLAN thông
qua mạng truyền tải MAN E

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Mạng truyền tải MAN E: Dựa trên công nghệ EoMPLS, tạo các đường kết nối
lớp 2 VLL(Virtual Leased Line), nối IP DSLAM, Switch L2 tới BRAS.

Bras và Radius Server: Đóng vai trò xác thực username và password của thuê
bao sử dụng dịch vụ internet, tính cước ngoài ra BRAS cung cấp địa chỉ IP public
cho modem và có chức năng định tuyến ra môi trường Internet.

Các bước thiết lập và sử dụng dịch vụ:

 Nhà cung cấp dịch vụ khai báo Account thuê bao bao gồm các thông số:
username, password, các tham số về cổng kết nối trên IP DSLAM, L2
Switch, tốc độ truy nhập thông qua Webserver. Sau đó cơ sở dữ liệu xác thực
thuê bao được chuyển đến Server database LDAP
 Thiết lập đường truyền vật lý giữa MODEM và IP DSLAM hoặc L2 Switch:
cáp đồng hoặc cáp quang.
 Cấu hình MODEM, thiết lập phiên kết nối PPP/PPPoE tới BRAS xác thực,
BRAS hỏi RADIUS, RADIUS hỏi LDAP. Nếu xác thực thành công BRAS
cung cấp 01 địa chỉ IP Public cho MODEM.
 Sử dụng dịch vụ, các máy tính trong mạng LAN của khách hàng vào được
Internet
II. CÁC BÀI THÍ NGHIỆM / THỰC HÀNH
 Mục tiêu chung:
o Hiểu được mô hình cung cấp dịch vụ HIS của các nhà cung cấp dịch vụ
internet hiện nay
o Bản chất giao thức kết nối PPP/PPPoE được sử dụng trong cung cấp
dịch vụ
o Cách thiết lập, cấu hình, bảo dưỡng dịch vụ HSI
2.1.BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Tên bài: BTH-DV-HSI-01-CONFIG
2.1.1. Lý thuyết
- Tổng quan về dịch vụ HIS
- Các thành phần chính trong mạng cung cấp dịch vụ HIS
- Mô hình thực hiện
2.1.2. Mô hình thực hiện, trang thiết bị, dụng cụ

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

IPDSLAM
Máy tính cài Switch cisco
Modem ADSL ZXDSL 8906H
Wireshark C 3750
TP-LINK
PC1

Miền
MAN-E

Máy tính cài


Wireshark
PC2 BRAS
Router cisco
C 7604

Modem FTTH
TP-LINK

Internet

Tài khoản truy nhập internet đã được khai báo trên BRAS: username=cdit,
password=cdit

Modem được bật nguồn và kết nối tới IP DSLAM qua mạng cáp đồng

Máy tính bật sẵn và kết nối tới modem qua cáp CAT5 RJ45

2.1.3. Nội dung

2.1.3.1 Các bước thực hiện

- Bước 1: Đặt địa chỉ IP động cho máy tính để máy tính nhận được IP do
modem cung cấp.

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

- Bước 2: Mở trình duyệt web bất kì gõ địa chỉ http:// 192.168.1.1 sau đó nhập
tài khoản và password để vào cấu hình modem

Bước 3: Cấu hình giao diện wan của modem để kết nối tới internet với các thông số
kết nối cơ bản như sau:

 Click Interface setup--->Internet, thiết lập các tham số:


 Các tham số mạch ảo PVC thuộc lớp ATM: VPI=0, VCI=33, tham số
này phụ thuộc vào cấu hình DSLAM

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

 Loại kết nối: PPPoE


 Kiểu đóng gói: PPPoE LLC
 PPPoE: nhập username=hndsl-131217-718 và password=d596715 ( ở
đây tài khoản và mật khẩu đã bị đổi, tài khoản và mật khẩu sẽ được nhà
cũng cấp dịch vụ cấp cho sau khi mình đăng kí internet) ở đây là mạng
Fpt telecom
 Lưu cấu hình: Kéo chuột xuống click nút save lưu cấu hình đã khai báo.

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

2.1.3.2. Ghi nhận phân tích kết quả


Kết quả mong muốn:
- Giao diện wan modem nhận được địa chỉ IP do BRAS cấp

- Truy cập vào được internet.

Kết quả thực hiện:


- BRAS cấp cho giao diện wan của Modem địa chỉ IP: 100.73.32.250

- Truy cập vào được internet.

Kiểm tra kết nối đến http://google.com

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Kiểm tra kết nối tới BRAS

Kiểm tra kết nối Internet đến trang http://ptit.edu.vn/

2.2. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2


Tên bài: BTH-DV-HSI-02-INTERNET

2.2.1. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU


Mục đích:
- Hiểu được ý nghĩa và kiểm chứng thủ tục PPP/PPPoE
- Tìm hiểu luồng số liệu trao đổi khi truy nhập internet sử dụng các giao thức
HTTP, DNS. Nhận dạng được các gói tin theo địa chỉ MAC, IP

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Yêu cầu:
- Sử dụng phần mềm Wireshark
- Nắm được các phiên và pha cơ bản trong thủ tục kết nối PPP/PPPoE.
- Hiểu được ý nghĩa của các giao thức HTTP,DNS, TCP/IP
2.2.2.CHUẨN BỊ
2.2.2.1. Lý thuyết
- Tổng quan về dịch vụ HIS
- Các giao thức chủ yếu được sử dụng trong dịch vụ HIS
- Các phiên và pha cơ bản trong thủ tục kết nối PPP/PPPoE
1.2.2.2.Mô hình thực hiện, trang thiết bị, dụng cụ:

IPDSLAM
Máy tính cài Switch cisco C
Modem ADSL ZXDSL 8906H
Wireshark 3750
TP-LINK
PC1

Miền
MAN-E

Máy tính cài


Wireshark
PC2 BRAS
Router cisco
C 7604

Modem FTTH
TP-LINK

Internet

Modem đã được cấu hình truy nhập internet bình thường.

Máy tính cài đặt phần mềm wireshark và thiết bị modem, máy tính

2.2.3.NỘI DUNG
2.2.3.1. Các bước thực hiện
 Bước 1: Bật phần mềm WireShark trên 02 máy tính tại các điểm bắt như hình
vẽ.
 Bước 2: Tắt Modem, sau đó bật lại.
 Bước 3: Truy nhập vào internet.

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

 Bước 4: Tắt Modem.

2.2.3.2. Ghi nhận phân tích kết quả:


2.2.3.2.1. Kết quả mong muốn:
- Bắt được các bản tin mô tả các phiên, pha trong thủ tục kết nối PPP/PPPoE
- Flow được quá trình PPP/PPPoE như trong lý thuyết.
- Bắt được các bản tin mô tả giao thức HTTP, DNS khi truy nhập internet chỉ ra
và phân biệt được địa chỉ MAC nguồn, đích, IP nguồn, đích.

2.2.3.2.2. Kết quả thực hiện


Bản tin DHCP để cấp IP động cho Modem

Chi tiết bản tin DHCP ACK xác nhận địa chỉ IP cấp cho Modem
Ở đây địa chỉ IP được cấp là 192.168.0.103từ DHCP có địa chỉ là 192.168.0.1

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Bản tin giao thức DNS hỏi địa chỉ IP trang web có URL:
https://www.youtube.com/

Bản tin DNS trả về phân giải địa chỉ URL-:https://www.youtube.com/ thành địa 15
chỉ IP

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Bản tin TCP

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Bắt được các bản tin mô tả giao thức HTTP: Bao gồm các gói tin HTTP GET để yêu
cầu dữ liệu web và HTTP OK để thông báo là đồng ý gửi :

Bản tin HTTP GET

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Bản tin HTTP /1.1 200 OK được gửi từ Web server đến PC có nội dung như sau:

Các bản tin mô tả phiên PPPoE:

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Các bản tin pha liên kết PPP LCP:

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Các bản tin pha xác thực CHAP:

Các bản tin pha mạng PPP IPCP:

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Các bản tin pha kết thúc:

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Flow quá trình PPP/PPPoE:

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

CHƯƠNG 2: TRUYỀN HÌNH IPTV


I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan về IPTV
IPTV (Internet Protocol TV) - là mạng truyền hình sử dụng CSHT
truyền tải IP. IPTV được định nghĩa là một giao thức triple play ( thực hiện 3
chức năng ): Truyền hình ảnh, tiếng nói, dữ liệu dựa trên IP để quản lý cung cấp
các mức chất lượng dịch vụ, bảo mật, tính tương tác, tính tin cậy chất lượng cao
và theo yêu cầu. Các user có thể thông qua máy vi tính PC hoặc máy thu hình
phổ thông cộng với hộp phối ghép Set top box (STB) để sử dụng dịch vụ IPTV.

IPTV bao gồm 3 dịch vụ chính là Truyền hình quảng bá - Broadcast TV


(BTV), Truyền hình theo yêu cầu – Video on Demand (VoD) và nhóm dịch vụ
tương tác như truyền thanh (Broadcast Radio), trò chơi trực tuyến (Game
Online), Thông tin (Information), các dịch vụ chia sẻ đa phương tiện (Media
Sharing), dịch vụ lưu trữ (usage data), dịch vụ quảng cáo…

Hiện nay trên mạng có 1 số nhà cung cấp dịch vụ IPTV như VNPT
(MyTV),Viettel (NetTV),FPT (iTV),VTC…

IPTV có thể truyển khai trên mạng viễn thông IP cũng như trên mạng
truyền hình cáp HFC, tuy nhiên trong khuôn khổ bài thực hành này sẽ tập trung
vào tìm hiểu về dịch vụ MyTV do VNPT cung cấp (được triển khai trên mạng
viễn thông IP của VNPT).

1.2.Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ MyTV

Hình 1: Cấu trúc tổng quát mạng cung cấp dịch vụ MyTV

Mạng truy nhập:phía người dùng sử dụng các thiết bị nhưModem (ADSL
hoặc FTTx), Set-top-box (STB).

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

Mạng truyền tải IP: Đối với các kênh truyền hình quảng bá (BTV) trên
mạng này sẽ sửdụng kỹ thuậtđịnh tuyến Multicast để cấp phát nội dung từ nguồn
(source) đến các ngưới dùng IPTV (đích) để việc sử dụng tài nguyên mạng
truyền tải hiệu quả. Đối với dịch vụ VoD thì một kết nốiĐiểm-Điểm sẽđược
thiết lập giữa người sử dụng và nguồn phát nội dung.

Mạng cung cấp nội dung:Phần mạng này bao gồm chức năng thu thập
nội dung thông tin, lưu trữ và phát cácnội dung nàyđến thuê bao. Nguồn nội
dung được mã hóa trước khi cung cấp tới các người dùng đầu cuối.

1.3.Cơ chế hoạt động của MyTV


Để dịch vụ MyTV có thể hoạt động cần phải trải qua các bước sau đây:

 STB nhận được IP chính xác từ DHCP Server trong mạng cung cấp
nội dung.
 Sau khi nhận được địa chỉ IP chính xác STB xác thực thành công với
EPG Server (Electronic Program Guides) trong mạng cung cấp nội dung. Sau
STB xác thực thành công, dịch vụ MyTV được sử dụng bình thường.
Như vậy để MyTV hoạt động bình thường đảm bảo như sau:
 CPE được cấu hình chính xác để STB thông với DHCP Server
trong mạng cung cấp nội dung và nhận được địa chỉ IP chính xác.
 STB được cấu hình chính xác để có thể xác thực thành công.
1.4. Nguyên lý hoạt động các dịch vụ cơ bản của MyTV
Nguyên lý hoạt động của dịch vụ BTV(LiveTV):Dịch vụ LiveTV hiện
tại do VNPT cung cấp sử dụng giao thức IGMPv2 lấy nguồn từ BTV Server.
Flow dịch vụ :

 STB gửi gói tin IGMP Report / Join Group (sau đó luồng Multicast
đổ về STB).
 IGMP Router (Ở đây là DSLAM hoặc L2SW có tính năng IGMP
Snooping) gửi đều đặn gói tin IGMP Query / STB nhận được sẽ trả lời bằng gói
tin IGMP Membership Report.
 STB gửi gói tin IGMP Report / Leave Group.
Dịch vụ VoD hiện tại do VNPT cung cấp sử dụng giao thức RTSP lấy
nguồn từ VoD Server. Flow dịch vụ (STB gửi các gói tin RTSP để thiết lập
phiên kết nối và VoD Server trả lời bằng các gói tin RTSP REPLY 200 OK) :

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Nguyễn công thắng-b18dcvt408

 STB gửi gói tin RTSP DESCRIBE.


 Sau khi nhận được phản hồi từ VoD Server, STB gửi gói tin RTSP
SETUP.
 Sau đó, STB gửi gói tin RTSP PLAY khi bắt đầu xem phim (Có
luồng Unicast đổ về STB).
 STB gửi gói tin RTSP PAUSE khi tạm dừng xem phim.
 STB gửi gói tin RTSP TEARDOWN khi kết thúc xem phim.
II. THÀNH PHẦN HỆ THỐNG MyTV
2.1. Hệ thống MyTV

Hình 2 : Sơ đồ kết nối hệ thống MyTV

1
Báo cáo thực hành chuyên sâu Phan Thế Hiệp-B18DCVT144

2.2. Phân phát dữ liệu VoD

Hình 3 : Phân tán dữ liệu VoD (Unicast)

2.3. Phân phát dữ liệu LiveTV (Muticast)

Hình 4 : Phân tán dữ liệu LiveTV (Muticast)

Nhóm 13 Tìm hiểu về MyTV và HSI


26
Báo cáo thực hành chuyên sâu Phan Thế Hiệp-B18DCVT144

2.4. Mô hình Lab thử nghiệm

Hình 5 : Cấu hình thử nghiệm tại LAB

III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ


3.1. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 - Tên bài: BTH-DV-MyTV-Setup
3.1.1. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
Mục đích:
Giúp sinh viên có kiến thức cơ bản:
 Hiểu được nguyên tắc hoạt động của dịch vụ MyTV
 Cấu hình được thiết bị đầu cuối để dịch vụ MyTV hoạt động bình thường.
Yêu cầu:
 Sinh viên hiểu mô hình tổng thể và cơ cấu hoạt động của dịch vụ MyTV.
 Sinh viên về cơ bản đã biết cài đặt và sử dụng phần mềm Wireshark.
3.1.2.CHUẨN BỊ
3.2.1.1. Lý thuyết
- Tổng quan về IPTV
- Cấu trúc mạng cung cấp dịch vụ MyTV
3.2.1.2. Mô hình thực hiện, trang thiết bị, dụng cụ
 Hệ thống MyTV hoạt động ổn định và sẵn sàng.
 Trên Laptop cài sẵn Wireshark.
3.1.3.NỘI DUNG
3.1.3.1. Các bước thực hiện
a. Cấu hình CPE :
Bước 1: Tạm thời ngắt kết nối dịch vụ đến CPE, sau đó loại bỏ toàn bộ các nguồn
DHCP trong mạng LAN kết nối với STB

Nhóm 13 Tìm hiểu về MyTV và HSI


27
Báo cáo thực hành chuyên sâu Phan Thế Hiệp-B18DCVT144

 Kiểm tra trong mạng LAN kết nối tới STB có nguồn DHCP nào không, nếu
có thì ngắt kết nối của nguồn DHCP đó ra khỏi mạng LAN kết nối tới STB.
 Bỏ chế độ cấp DHCP của CPE đối với cổng kết nối tới STB (tránh trường
hợp STB nhận IP từ DHCP Server của CPE).
Bước 2: Kết nối từ nhà cung cấp dịch vụ đến CPE, sau đó cấu hình CPE để STB có
thể thông tới được DHCP Server ở mạng cung cấp nội dung:

- Đối với modem xDSL cấu hình 1 PVC có VPI/VCI trùng với VPI/VCI được
cấu hình trên DSLAM kết nối tới VLAN BTV, sau đó cấu hình Port Binding
(Port Mapping) tới cổng kết nối tới STB (Để STB có thể kết nối tới được
DHCP Server ở mạng cung cấp nội dung).
b. Cấu hình STB (ZTE/Huawei) :
Bước 1: Cấu hình STB

 Bật STB, vào phần cấu hình bằng cách bấm SET và nhập mật khẩu “6321”.
 Chọn các bước cấu hình : Cơ bản / Có dây / DHCP sau đó nhập thông tin
tài khoản.
 Lưu cấu hình vào khởi đổng lại STB.
Bước 2: Bắt log kết quả

 Khi STB khởi động lại thực hiện capture Wireshark với filter “bootp” cho
điến khi dịch vụ sử dụng bình thường. Sau đó chụp ảnh màn hình.
 Khi dịch vụ sử dụng bình thường, tiếp tục thực hiện Capture Wireshark
trong vòng 5 phút.
 Sau khi stop capture, click chuột phải vào gói tin bất kỳ chọn “Decode As”
/ Chọn “RTP” , Apply. Sau đó chọn Telephony / RPT / Show all Streams
sau đó chụp ảnh màn hình.
3.1.3.2. Ghi nhận phân tích kết quả
3.1.3.2.1.Kết quả mong muốn
 Dịch vụ MyTV hoạt động bình thường, xem được kênh IPTV trên TV
 Sau khởi đổng lại STB nhận đúng IP của được cấp DHCP của VASC (Trên
Wireshark bắt được đủ 4 gói tin DHCP).
3.1.3.2.2. Kết quả thực hiện
 Hình chụp màn hình Wireshark (đủ 4 gói tin Discover / Offer / Request /
Ack và thông tin gói tin Ack).

Nhóm 13 Tìm hiểu về MyTV và HSI


28
Báo cáo thực hành chuyên sâu Phan Thế Hiệp-B18DCVT144

Nội dung bản tin DHCP ACK:

 Hình chụp màn hình Wireshark bắt được duy nhất 1 luồng UDP.

Nhóm 13 Tìm hiểu về MyTV và HSI


29
Báo cáo thực hành chuyên sâu Phan Thế Hiệp-B18DCVT144

- Luồng UDP là duy nhất bởi người xem đang xem 1 kênh và chưa chuyển kênh
nào khác.

3.2. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2


Tên bài: BTH-DV-MyTV-Flow
3.2.1. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
Mục đích:
- Hiểu được các dạng khác nhau trong nhóm dịch vụ IPTV và biết được flow của
các dịch vụ Video cơ bản BTV và VoD
Yêu cầu:
 Mô hình tổng thể và cơ cấu hoạt động của dịch vụ MyTV.
 Cài đặt và sử dụng phần mềm
Wireshark. 3.2.2.CHUẨN BỊ
3.2.2.1. Lý thuyết
- Tổng quan về IPTV
- Cơ chế hoạt động của IPTV
- Nguyên lý hoạt động các dịch vụ cơ bản của myTV
3.2.2.2. Mô hình thực hiện, trang thiết bị, dụng cụ
 Hệ thống MyTV hoạt động ổn định và sẵn sàng.
 CPE và STB được cấu hình để dịch vụ MyTV hoạt động bình thường.
 Trên Laptop cài sắn Wireshark.

Nhóm 13 Tìm hiểu về MyTV và HSI


30
Báo cáo thực hành chuyên sâu Phan Thế Hiệp-B18DCVT144

3.2.3. NỘI DUNG


3.2.3.1. Các bước thực hiện
Bước 1: Bắt gói tin flow dịch vụ BTV (Thời gian thực hiện 5 phút):
 Laptop bắt đầu bắt gói tin với filter “igmp”
 STB xem 1 kênh LiveTV trong khoảng 5 phút.
 STB chuyển kênh và Laptop ngừng bắt gói tin, lưu lại log.
 Chụp màn hình log bắt được.
Bước 2 : Bắt gói tin flow dịch vụ VoD (Thời gian thực hiện 5 phút):
 Laptop bắt đầu bắt goi tin với filter “rtsp”.
 STB 1 bộ phim VoD.
 Sau khi xem khoảng 2 phút, STB tạm dừng (pause) sau đó tiếp tục xem.
 STB tiếp tục xem thêm khoảng 2 phút thì dừng. Ngừng bắt gói tin và lưu lại
log.
 Chụp màn hình log bắt được.
3.2.3.2.Ghi nhận phân tích kết quả
3.2.3.2.1.Kết quả mong muốn
Bước 1: File log có đầy đủ các gói tin IGMP Report / Join Group, IGMP Query,
IGMP Report / Leave Group theo đúng thư tự như trong cơ sở lý thuyết.
Bước 2: File log có đầy đủ các gói tin RTSP theo cơ sở lý thuyết.

3.2.3.2.2.Kết quả thực hiện


Bước 1: Ảnh chụp Wireshark với filter “igmp”.

Nhóm 13 Tìm hiểu về MyTV và HSI


31
Báo cáo thực hành chuyên sâu Phan Thế Hiệp-B18DCVT144

Phân tích:
+ Địa chỉ nguồn (Địa chỉ STB): 10.7.140.1
+ Địa chỉ đích ( địa chỉ kênh liveTV kênh1): 232.84.1.27
+ Địa chỉ đích ( địa chỉ kênh liveTV kênh 2): 232.84.1.39
+ Địa chỉ đích ( địa chỉ kênh liveTV kênh 3): 232.84.1.204
+ Giao thức được sử dụng : Internet Prptocol Version 4
+ Dịch vụ live TV trong nhóm dịch vụ MyTV sử dụng giao thức
IGMPv2
Bước 2: Ảnh chụp Wireshark với filter “rtsp”
- PC bắt gói tin với filter “ rtsp” với wireshark
- STB xem một bộ phim VoD
- Sau khi xem khoảng 2 phút, STB tạm dừng sau đó xem tiếp
- STB tiếp tục xem đến khoảng 2 phút thì ngừng bắt gói tin và lưu lại file log

Địa chỉ nguồn (STB) : 10.7.141.201

Địa chỉ đích (VoD): 172.16.30.12

Để xem một bộ phim STB gửi gói “ DESCRIBE RSTB” từ địa chỉ
10.7.141.201 tới địa chỉ 172.16.30.12 để xác nhận với STB, VoD Server sử dụng gói
tin “ RTSP 200 OK” gửi tới STB. Sau khi nhận được phản hồi từ VoD Server, STB
gửi gói tin “ RTSP SETUP” để xác nhận lại VoD Server thực hiện gửi gói tin “RTSP
200 OK”. Sau đó, STB gửu gói tin “RTSP PLAY” khi bắt đầu xem phim, để xác nhận
lại thực hiện gửi gói tin “RTSP 200 OK” tới STB.

Nhóm 13 Tìm hiểu về MyTV và HSI


32
Báo cáo thực hành chuyên sâu Phan Thế Hiệp-B18DCVT144

Trong khi xem tạm dừng ( pause) trên STB gửi lệnh cho VoD Server lệnh
“RTSP PAUSE” để xác nhận lệnh, VoD thực hiện gửi gói tin “RTSP 200 OK” tới
STB. Khi xem tiếp bộ phim đang xem thì gửi lệnh “ GET PARAMETER” lên VoD
Server, xác nhận với STB, VoD Server tới STB gói tin “RTSP 200 OK”.

Khi kết thúc xem một bộ phim VoD, STB gửi gói tin “RTSP TEARDOWN”
tới VoD Server. Để xác nhận với STB, VoD Server sử dụng gói tin “RTSP 200 OK”
gửi tới STB.

Nhóm 13 Tìm hiểu về MyTV và HSI


33

You might also like