Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

hS Bùi Ngọc Mai Phương

MỤC TIÊU CHƯƠNG 2

+ Hiểu được các vấn đề liên quan đến thời giá tiền tệ

+ Cách xác định các loại lãi suất khác nhau

+ Xác định giá trị tương lai và hiện tại của khoản tiền và
dòng tiền

+ Ứng dụng giá trị tiền tệ để định giá trái phiếu, cổ phiếu,
tính toán các tiêu chuẩn đánh giá dự án đầu tư.

Th.S Bùi Ngọc Mai Phương


2

1 2

Nguyên nhân làm giá trị của tiền thay đổi theo thời gian

ü Lạm phát (Inflation)


2.1. Lãi, cách tính lãi và các loại lãi suất
ü Sự không chắc chắn (Future Uncertainties)
2.2. Giá trị tương lai.
ü Ưu tiên cho tiêu dùng theo thời gian (Time preference for
2.3. Giá trị hiện tại. consumpstion)

2.4. Ứng dụng à Nghiên cứu giá trị của tiền theo thời gian gắn liền với
một lãi suất (lãi suất sinh lời hoặc lãi suất chiết khấu)

3 4

3 4
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất

2.1.1. Tiền lãi và lãi suất 2.1.1. Tiền lãi và lãi suất

2.1.2. Lãi đơn, lãi kép Tiền lãi (Interest) là số tiền người đi vay phải trả hoặc
người gửi tiền nhận được do việc sử dụng tiền vay
2.1.3. Lãi suất tương đương, lãi suất tỷ lệ
hoặc do việc gửi tiền trong một khoảng thời gian nhất
2.1.4. Lãi suất công bố, lãi suất hiệu dụng định.
2.1.5. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực Lãi suất là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tiền lãi mà khoản
đầu tư mang lại so với vốn gốc ban đầu trong cùng
đơn vị thời gian.
5 6

5 6

2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất

2.1.2. Lãi đơn, lãi kép 2.1.1. Lãi đơn, lãi kép

• Ký hiệu • Lãi đơn


- Số tiền lãi được tính dựa trên vốn gốc ban đầu.
ri lãi suất các kỳ
- Lãi của các kỳ trước không được nhập vào vốn gốc
P0 vốn gốc
để tính lãi cho kỳ sau à tiền lãi của mỗi kỳ bằng nhau.
n số kỳ tính lãi
- Chủ yếu được dùng trong đầu tư ngắn hạn và luật pháp.
FVn là giá trị tương lai sau n kỳ hạn tính lãi
FVn = PV × (1+ r1 + r2 … +rn)
PV0 giá trị hiện tại
nếu r1 = r2 =…= rn à FVn = PV x (1 + n x r)

7 8

7 8
hS Bùi Ngọc Mai Phương

THỰC TẾ 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất

Bây giờ, ông A gửi tiết kiệm 10 triệu đồng trong 2.1.1. Lãi đơn, lãi kép
vào 5 năm. Lãi suất 2 năm đầu là 6%/năm; năm kế • Lãi kép

là 6,5%/năm; 2 năm cuối là 7,5%/năm. Hỏi ông A - Là số tiền lãi của kỳ này được tính dựa trên vốn gốc và
số tiền lãi của kỳ trước.
sẽ nhận được bao nhiêu tiền ở cuối năm thứ 5
- Lãi đã sinh ra lãi.
theo cách tính lãi đơn?
- Sử dụng ở các giao dịch tài chính, hợp đồng tài chính.
FV5 = 10 × [1 + (6% + 6% + 6,5% + 7,5% + 7,5%)] FVn = PV × (1+r1) x (1+r2) 𝐱 … 𝐱 (1+rn)
nếu r1 = r2 =…= rn à FVn = PV x (1+r1)n

9 10

9 10

THỰC TẾ 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất

2.1.2. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ


Bây giờ, ông A gửi tiết kiệm 10 triệu đồng trong vào 5
• Lãi suất tương đương
năm. Lãi suất 2 năm đầu là 6%/năm; năm kế là Hai mức lãi suất được gọi là lãi suất tương đương khi, với hai
mức lãi suất khác nhau của hai kỳ hạn tính lãi khác nhau nhưng
6,5%/năm; 2 năm cuối là 7,5%/năm. Hỏi ông A sẽ tổng số tiền lãi thu được bằng nhau.
nhận được bao nhiêu tiền ở cuối năm thứ 5 theo cách r1 và r2 (tính theo lãi kép) tương đương nhau khi
𝐭𝟐

tính lãi kép? t1 và t2 là thời gian của lãi suất r1 và r2, t1 ≠ t2 : (𝟏 + 𝐢𝟏 )𝐭 𝟏 = 𝟏 + 𝐢𝟐

FV5 = 10 × (1+6%) x(1+6%) x (1+6,5%) x (1+7%) x (1+7%)


Lãi suất tương đương
1 tháng 3 tháng Bán niên Năm

? ? 12
? 6,5%
11

1% ? ? ?
11 12
hS Bùi Ngọc Mai Phương

𝐭𝟐 𝐭𝟐
(𝟏 + 𝐢𝟏 )𝐭 𝟏 = 𝟏 + 𝐢𝟐 (𝟏 + 𝐢𝟏 )𝐭 𝟏 = 𝟏 + 𝐢𝟐
Tìm lãi suất tương đương với lãi suất 6,5%/năm, theo Tìm lãi suất tương đương với lãi suất 1%/tháng, theo
• 1 tháng • 3 tháng
!ă#
(1 + i# $%á'( )
$ %&á!( = 1 + 6,5%

à (1 + i# $%á'( )#) = 1 + 6,5% à i1tháng = 0,57%/tháng


• 6 tháng (Bán niên)
• 3 tháng (quý)

• Năm
• 6 tháng (Bán niên)

13 15

13 15

2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.2. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ 2.1.2. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ
• Lãi suất tương đương
• Lãi suất tỷ lệ
SV tự làm
r1 và r2 (tính theo lãi đơn) tỷ lệ với nhau khi
Lãi suất tương đương Lãi suất tỷ lệ
1 tháng 3 tháng Bán niên Năm 1 tháng 3 tháng Bán niên Năm

? 4% ? ? ? ? ? 8%
? ? ? 10% ? ? 7% ?

17 18

17 18
hS Bùi Ngọc Mai Phương

𝐢𝟏 𝐭𝟏
= 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
𝐢𝟐 𝐭𝟐
Tìm lãi suất tỷ lệ với lãi suất 8%/năm, theo 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi
• 1 tháng
suất hiệu dụng
8% năm
=
i$%&á() 1 tháng Lãi suất có kỳ hạn VND
ngày 10/08/2020
Vietcombank SCB
*% #)
à, = #
à i1tháng = 0,67%/1tháng
$%&á!(
1 tháng 3.50% 3.95%
• 3 tháng
2 tháng 3.50% 3.95%
8% năm 3 tháng 3.80% 3.95%
=
i*%&á() 3 tháng
6 tháng 4.40% 6.40%
*% #)
à, = -
à i3tháng = 2%/3tháng 9 tháng 4.50% 6.40%
)%&á!(

• Bán niên??? 12 tháng 6.00% 7.50%


19 24 tháng 20 6.10% 7.05%

19 20

2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu dụng

suất hiệu dụng • Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate)
Là lãi suất công bố có thời gian phát biểu khác thời gian tính lãi
• Lãi suất công bố
(ghép lãi).
Là lãi suất được công bố, thông báo, niêm yết
• Lãi suất hiệu dụng (effective interest rate)
công khai trên các phương tiện thông tin đại
Là lãi suất công bố có thời gian phát biểu giống thời gian tính lãi.
chúng, các hợp đồng tín dụng. Là lãi suất …………………….. (cho vay) phải chịu (được nhận)
Lãi suất công bố có thời gian phát biểu là năm: sau khi đã điều chỉnh lãi suất công bố theo số kỳ tính lãi.

(APR - Annual Percentage Rate). Lãi suất hiệu dụng năm (EAR – Effective Annual Rate).

21
22

21 22
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu
hiệu dụng dụng
a. Lãi suất công bố theo năm (APR) 7%/năm, ghép lãi vào Lãi suất danh nghĩa có thể điều chỉnh thời gian ghép lãi
cuối mỗi năm trong kỳ để trở thành lãi suất hiệu dụng theo công thức:
à lãi suất 7%/năm là ……………………… 𝐥𝐬𝐝𝐧
lshd = (1 + )𝐭𝐠 𝐥𝐬𝐡𝐝/𝐭𝐠 𝐠𝐡é𝐩 𝐥ã𝐢 - 1
𝐭𝐠 𝐥𝐬𝐝𝐧/𝐭𝐠 𝐠𝐡é𝐩 𝐥ã𝐢
b. Lãi suất công bố theo năm (APR) 7%/năm, ghép lãi
hàng quý
à lãi suất 7%/ tháng là ……………………., lãi suất thật sự
người gửi tiền được nhận ………. 7%/năm

23
24

23 24

Lãi suất công bố Lãi suất hiệu dụng Lãi suất hiệu dụng
2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất theo năm (APR)
Kỳ ghép lãi
theo năm (EAR) theo quý
2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu Hàng tháng ? ?
dụng
Hàng quý ? ?
Tiền gửi thời hạn 1 năm, lãi suất 7%/năm, ghép lãi hàng tháng 10%
Nửa năm ?
a. Tính lãi suất hiệu dụng theo năm (EAR)
Hàng năm ?

? Hàng quý 8%

b. Tính lãi suất hiệu dụng theo quý


10% là lãi suất danh nghĩa
Lãi suất hiệu dụng theo năm (EAR) =
Lãi suất hiệu dụng theo quý =

25
27

25 27
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi
hiệu dụng suất hiệu dụng
Tiền gửi kỳ hạn năm, lãi suất 0,5%/tháng, ghép lãi theo
Lãi suất có kỳ hạn VND
tháng. Tính lãi suất hiệu dụng theo quý, nửa năm ? Vietcombank EAR
ngày 10/08/2020
1 tháng 3.50%
2 tháng 3.50%
3 tháng 3.80%
6 tháng 4.40%
9 tháng 4.50%
12 tháng 6.00%
30
29

29 30

2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.4. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực 2.1.4. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực
• Lãi suất có yếu tố lạm phát • Mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ lệ lạm phát
Là lãi suất được tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ tại Công thức Fisher
thời điểm nghiên cứu, chưa điều chỉnh tỷ lệ lạm phát.
1 : lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực = -1
• Lãi suất thực 1 : tỷ lệ lạm phát
Là lãi suất đã được điều chỉnh tỷ lệ lạm phát, thể hiện sức
mua của tiền. Công thức gần đúng
Lãi suất thực ≈ Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát

31 32

31 32
hS Bùi Ngọc Mai Phương

Bà H gửi tiền vào ngân hàng 100.000.000 đồng với thời hạn 1 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền
năm, lãi suất 7%/năm, ghép lãi theo năm, lãi trả cuối kỳ.
Biết tỷ lệ lạm phát dự kiến là 3% năm. Xác định: 2.2.1. Khoản tiền và dòng tiền
a. Lãi suất thực của khoản tiền này.Theo cả 2 phương pháp
2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền
Fisher và gần đúng)
2.2.3. Giá trị hiện tại của một khoản tiền

b. Số tiền bà H nhận được sau 1 năm.

35
33

33 35

2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền
2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền
2.2.1. Khoản tiền và dòng tiền
Giá trị được xác định trong tương lai của một số tiền ở
• Khoản tiền
hiện tại, sau n kỳ tích lũy lãi với lãi suất một kỳ là r(%).
Là một số tiền phát sinh tại một thời điểm, có thể
- Ghép lãi 1 lần/kỳ
là khoản tiền vào hoặc khoản tiền ra.
• Dòng tiền FVn = PV × (1+r)n
n: số kỳ ghép lãi (đối với khoản tiền)
Là một chuỗi tập hợp các khoản tiền phát sinh
liên tục trong nhiều kỳ. r: lãi suất 1 kỳ ghép lãi

VD: lãi suất công bố 7%/năm, ghép lãi theo năm, thời hạn
36
gửi tiền 3 năm 37

36 37
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền
2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền 2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền

- Ghép lãi nhiều lần/kỳ Mối quan hệ giữa tần suất ghép lãi và giá trị tương lai của tiền

𝐫 Tần suất
FVn = PV × (1 + )n×m FV1 FV2 FVn
𝐦 ghép lãi
1 lần/năm PV ∗ (1 + r)# PV ∗ (1 + r)) PV ∗ (1 + r)'
n: số kỳ (đối với khoản tiền)
r r )∗) r )∗'
m: số lần ghép lãi 1 kỳ 2 lần/năm PV ∗ (1 + ))∗# PV ∗ 1 + PV ∗ 1 +
2 2 2
r: lãi suất 1 kỳ
m lần/ r <∗# r <∗) r <∗'
PV ∗ (1 + ) PV ∗ 1 + PV ∗ 1 +
VD: lãi suất công bố 7%/năm, ghép lãi theo quý, thời hạn năm m m m
gửi tiền 3 năm 38 39

38 39

VÍ DỤ
2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền Bạn có 30 triệu đồng gửi tiết kiệm vào ngân hàng trong 5 năm, lãi suất tiết kiệm không đổi
7%/năm. Tính số tiền số dư tài khoản tiết kiệm sau 5 năm?
2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền a. Ngân hàng ghép lãi hàng năm.
FV5 = 30 × (1+7%)5 = 42,08 trđ
- Ghép lãi liên tục b. Ngân hàng ghép lãi theo quý
C1: 7% là lsdn, tính lshd theo quý à FV5

𝟏 𝐦.𝐧
FVn = 𝐥𝐢𝐦 PV 𝟏 + 𝐦 = PV . 𝐞𝐫.𝐧
𝐦→4
C2: theo công thức ghép lãi nhiều lần trong 1 kỳ

n: số kỳ (đối với khoản tiền)

r: lãi suất 1 kỳ c. Ngân hàng ghép lãi liên tục

e = 2.7182
40 41

40 41
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền
VÍ DỤ
2.2.3. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
Một khoản đầu tư, sau 3 năm có giá trị bằng 100trđ. Nếu
Giá trị chiết khấu về hiện tại của một khoản tiền trong tương
suất sinh lợi (lãi suất) là 9%/năm, tính lãi (ghép lãi) hàng
lai với lãi suất chiết khấu là r(%) mỗi kỳ với n kỳ hạn.
quý, thì số vốn cần đầu tư ngay là bao nhiêu?
- Ghép lãi 1 lần/kỳ

89.
PV =
(𝟏:;).
- Ghép lãi m lần/kỳ

89.
PV = /
(𝟏: ).10
0
44

43

43 44

2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền

2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian


2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian
Kỳ 0 1 2 … n-1 n
2.3.2. Giá trị tương lai của dòng tiền

2.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền


Dòng tiền CF1 CF2 … CFn-1 CFn

• Mốc thời gian

• Kỳ phát sinh khoản tiền

CFj : khoản tiền phát sinh đầu hoặc cuối kỳ khoản


46 thứ j của dòng tiền (Cash flow) 47

46 47
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền

2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian 2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian
• Dòng tiền có các khoản tiền phát sinh cuối kỳ • Dòng tiền bất kỳ – dòng tiền biến đổi (Mixed cash flows)

Kỳ 0 1 2 … n-1 n bao gồm các khoản thu nhập (hoặc chi phí) phát sinh
không đều nhau qua một số thời kỳ nhất định.

Dòng tiền CF1 CF2 … CFn-1 CFn


• Dòng tiền đều – dòng niên kim (Annuity) là dòng tiền bao
gồm các khoản thu nhập (hoặc chi phí) phát sinh định kỳ
• Dòng tiền có các khoản tiền phát sinh đầu kỳ
bằng nhau qua một số thời kỳ.

Kỳ 0 1 2 … n-1 n

Dòng tiền CF1 CF2 CF3 … CFn 48 49

48 49

2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền

2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian 2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian
• Dòng tiền bất kỳ Các dòng tiền có các khoản tiền phát sinh như sau:
Kỳ 0 1 2 3 4 5
CF1 ≠ CF2 ≠ … ≠ CFn-1 ≠ CFn

• Dòng tiền đều thường -60 20 70 -10 50. (1)

CF1 = CF2 = … = CFn-1 = CFn 35 30 10 50 20. (2)

30 30 30 30 30. (3)

45 45 45 20 40. (4)
50
51

50 51
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền

2.3.2. Giá trị tương lai của dòng tiền 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ

Là tổng giá trị của các khoản tiền phát sinh ở nhiều • Cuối kỳ

thời điểm khác nhau được tích lũy về một thời điểm FVn = CF1 × (1+r)n-1 + CF2 × (1+r)n-2 + … + CFn−1 ×
xác định trong tương lai, cùng với lãi suất r(%). (1+r)n-(n-1) + CFn × (1+r)n-n

n
Dòng tiền bất kỳ CK
FVn = ( CFj × (1 + r)n−j
Giá trị
j=1
tương lai
Dòng tiền đều thường
52 53

52 53

Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào ngân hàng trong 4
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
năm, với các số tiền từ cuối năm thứ nhất đến năm thứ tư lần
2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ
lượt là: 2 trđ; 3 trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ
Chú ý: nhận khi rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi suất tiền gởi
+ Thời điểm phát sinh các khoản tiền. 7%/năm, tính lãi năm.

+ Thời điểm tính GTTL của dòng tiền. Kỳ 0 1 2 3 4 5 6


+ Số kỳ tích lũy lãi của từng khoản tiền và lãi suất
2 3 5 6
r% của một kỳ tính lãi.
FV4(CK) = 2*(1+ 7%)3+ 3(1+7%)2+5(1+7%)1+6(1+7%)0=17,23
Tính FV năm thứ 6???
= 17,23 x (1+7%)2
54
= 2*(1+ 7%)5+ 3(1+7%)4+5(1+7%)3+6(1+7%)2
55

= 19,73
54 55
hS Bùi Ngọc Mai Phương

VÍ DỤ 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền

Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ
ngân hàng trong 4 năm, với các số tiền từ đầu • Đầu kỳ
năm thứ nhất đến năm thứ tư lần lượt là: 2 trđ; 3 ĐK n
FVn = (1 + r) × ∑ CFj × (1 + r)n−j
trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ j=1

nhận khi rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi
suất tiền gởi 7%/năm, tính lãi năm.

56 57

56 57

Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào ngân hàng trong 4
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
năm, với các số tiền từ đầu năm thứ nhất đến năm thứ tư lần lượt
là: 2 trđ; 3 trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ nhận khi 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ
rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi suất tiền gởi 7%/năm, + Thực tế, yêu cầu tính GTTL của dòng tiền tại 1 thời
tính lãi năm.
điểm bất kỳ xa hơn thời điểm kết thúc của dòng tiền.
Kỳ 0 1 2 3 4 5 6
0 1 2 … n-1 n … k

2 3 5 6 CF1 CF2 … CFn-1 CFn FVk = ?


FV4(ĐK) = 2*(1+ 7%)4+ 3(1+7%)3+5(1+7%)2+6(1+7%)1=18,44 trđ

FVk =

58 59

58 59
hS Bùi Ngọc Mai Phương

THỰC TẾ
VÍ DỤ
Bạn gửi tiết kiệm vào Ngân hàng vào cuối mỗi SV tự làm

năm với số tiền như sau: Bây giờ, ông A gửi tiết kiệm 2 triệu đồng. Sau 5
+ Năm 1: 20 triệu đồng năm gửi thêm 5 triệu. Lãi suất 2 năm đầu là 8%/
+ Năm 2: 30 triệu đồng năm; 3 năm kế là 9%/năm; 2 năm kế là 7,5%/năm;
+ Năm 3: 40 triệu đồng và 10%/năm những năm sau đó.
Lãi suất 7%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Hỏi ông A sẽ nhận được bao nhiêu tiền ở cuối
Xác định số tiền bạn nhận được sau 5 năm ? năm thứ 10, kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên ?

61 63

61 63

2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền VÍ DỤ
2.3.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường
• Cuối kỳ cuối kỳ FVAn (annuity)
ck
ĐK
FVAn = CF × (1+r)n-1 + CF × (1+r)n-2 + … + CF × Một người trích từ thu nhập liên tục trong 4 năm,

(1+r)n-(n-1) + CF × (1+r)n-n đều đặn từ cuối năm thứ nhất đến cuối năm thứ
tư, mỗi năm 5 triệu đồng gửi vào ngân hàng, lãi
CK n (1 + r)n − 1 suất 5,5%/năm. Tổng số tiền người này sẽ có vào
FVAn = CF × ∑ (1 + r)n−j = CF × r
j=1
cuối năm thứ 4 và 8 ?

65

64

64 65
hS Bùi Ngọc Mai Phương

Ông Nam vay ngân hàng mỗi năm 10 trđ, liên tục trong 4 năm, ngày giải
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền ngân đầu tiên là hôm nay, lãi suất 12%/năm, ghép lãi theo năm. Biết ông

2.3.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường Nam sẽ trả gốc và lãi một lần vào thời điểm đáo hạn, tính tổng số tiền ông
trả cho ngân hàng vào cuối năm thứ 4 ?
• Đầu kỳ
0 1 2 3 4
CK
FVAn = [CF × (1+r)n−1 + CF × (1+r)n−2 + … + CF ×
10 10 10 10
(1+r)n−(n−1) + CF × (1+r)n−n] × (1+r) (1 + r) n
− 1
F𝐕AĐ𝐊
𝐧 = (1 + r) × CF × r

ĐK n
FVAn = (1 + r) × CF × ∑ (1 + r)n−j
j=1

(1 + r)n − 1
= (1 + r) × CF ×
r
68

67

67 68

2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
VÍ DỤ
Công ty B đầu tư vào dự án A có đời sống 5 năm, dự 2.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền
án này tạo ra thu nhập đều vào cuối mỗi năm.
Là tổng giá trị của tất cả các khoản tiền xảy ra ở
Biết lãi suất 10%/năm, thu nhập hàng năm được giữ
các thời điểm khác nhau trong tương lai được
lại để tái đầu tư.
chiết khấu về thời điểm hiện tại, với cùng lãi suất
a. Xác định thu nhập mỗi năm của dự án, để giá trị của
r(%).
dòng thu nhập này vào cuối năm thứ 5 là 1.500 trđ? Dòng tiền bất kỳ
b. Nếu số tiền đầu tư của dự án ở hiện tại là 500 triệu
Giá trị Dòng tiền đều thường
đồng, công ty có nên đầu tư vào dự án này không ?
hiện tại
70
72
Dòng tiền đều mãi mãi
70 72
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền

2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ

• Cuối kỳ Chú ý:

0 1 2 … n-1 n + Thời điểm phát sinh các khoản tiền.


+ Số kỳ chiết khấu của từng khoản tiền và lãi suất
PV𝐂𝐊 CF1 CF2 … CFn-1 CFn
r(%) của một kỳ chiết khấu.
PV = CF1 × (1+r)-1 + CF2 × (1+r)-2 + … + CFn−1 ×
(1+r)-(n-1) + CFn × (1+r)-n
n

PV𝐂𝐊 = ( CFj × (1 + r)−j


74
73
j=1

73 74

Công ty A hợp đồng vay vốn ngân hàng, giải ngân tại thời điểm hiện tại
và có lịch trả nợ như sau:
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
- Từ cuối năm thứ 1 đến cuối năm thứ 5 lần lượt là: 10 trđ, 20trđ, 30trđ,
2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ
40trđ, 50trđ.
- Lãi suất vay 10%/ năm. • Đầu kỳ
0 1 2 … n-1 n
Xác định số tiền được ngân hàng giải ngân?
0 1 2. 3 4 5
CF1 CF2 CF3 CFn
PV𝐂𝐊. 10 20 30 40 50 PVĐ𝐊
n

PV𝐂𝐊 = . CFj × (1 + r)−j PVĐ𝐊= CF1 × (1+r)-(1-1) + CF2 × (1+r)-(2-1) + … +


j=1
CFn−1 × (1+r)-(n-1-1) + CFn × (1+r)-(n-1)
n

PVĐ𝐊= ( CFj × (1 + r)−(j−1)


75
j=1 77

75 77
hS Bùi Ngọc Mai Phương

Công ty A hợp đồng vay vốn ngân hàng, giải ngân tại thời điểm hiện tại
và có lịch trả nợ như sau:
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
- Từ đầu năm thứ 1 đến đầu năm thứ 5 lần lượt là: 10 trđ, 20trđ, 30trđ, 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ
40trđ, 50trđ.
+ Thực tế, dòng tiền có thể bắt đầu từ năm k bất
- Lãi suất vay 10%/ năm. Ghép lãi theo năm
Xác định số tiền được ngân hàng giải ngân? kỳ (không phải lúc nào cũng từ cuối kỳ 1).
0 1 2. 3 4 5
0 ... k k+1 … n-1 n
. 10 20 30 40 50
n

PVĐ𝐊= 6 CFj × (1 + r)−(j−1) PV = ? CF1 … CFn-1 CFn


j=1

PV =
80

78 80

VÍ DỤ 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền

Bạn dự kiến mở một cửa hàng, với vốn đầu tư ngay 10 2.3.3.2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều thường
triệu đồng. Sau đó, vào mỗi đầu năm thứ 3; 4; 6 đầu tư • Cuối kỳ
tiếp các khoản tiền tương ứng là 20 triệu đồng, 40 triệu
CK
đồng và 50 triệu đồng. Tính tổng giá trị đầu tư của bạn PVA0 = CF × (1+r)-1 + CF × (1+r)-2 + … + CF × (1+r)-(n-1)
ngay bây giờ. Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm.
+ CF × (1+r)-n
PV = 10 + 20.(1+10%)-2 + 40.(1+10%)-3 + 50.(1+ 10%)-5
CK n 1 − (1 + r)−n
PVA0 = CF × ∑ (1 + r)−j = CF × r
j=1

81 81
82

81 82
hS Bùi Ngọc Mai Phương

Bạn cần 30 triệu mỗi năm, trong 4 năm tới, để trang trải chi phí cho việc học
tập, bạn rút 30 triệu đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại. Hỏi ngay
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
bây giờ bạn phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lăi suất ngân hàng 2.3.3.2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều thường
là 7%/ năm, lăi nhập vốn theo năm?
• Đầu kỳ
n
0 1 2 3 4
𝐏𝐕𝐀 Đ𝐊 = (1 + r) × CF × ((1 + r)−j
. 𝐏𝐕𝐀𝐂𝐊 30 30 30 30 j=1

𝐏𝐕𝐀𝐂𝐊= CF ×
1 − (1 + r)−n 1 − (1 + r)−(n−1)
r = CF × 1 +
r

1 − (1 + 7%)−4 1 − (1 + r)−n
𝐏𝐕𝐀𝐂𝐊= 30 ×
7%
= (1 + r) × CF × r

83
84

83 84

Bạn cần 30 triệu mỗi năm, trong 4 năm tới, để trang trải chi phí cho việc học
tập, bạn rút 30 triệu đầu tiên là thời điểm hiện tại. Hỏi ngay bây giờ bạn phải
VÍ DỤ
gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lăi suất ngân hàng là 7%/ năm, lăi
nhập vốn theo năm? Công ty B đầu tư vào dự án A có đời sống 5 năm, dự
án này tạo ra thu nhập đều vào cuối mỗi năm.
0 1 2 3 4
Biết lãi suất 10%/năm, thu nhập hàng năm được giữ
30 30 30 30
lại để tái đầu tư.
1 − (1 + r)−n
𝐏𝐕𝐀Đ𝐊= (1+r) x CF × r a. Xác định thu nhập mỗi năm của dự án, để giá trị của
dòng thu nhập này vào cuối năm thứ 5 là 1.500 trđ?
1 − (1 + 7%)−4
𝐏𝐕𝐀Đ𝐊= (1 + 7%) x 30 × b. Nếu số tiền đầu tư của dự án ở hiện tại là 500 triệu
7%

đồng, công ty có nên đầu tư vào dự án này không ?

85 86

85 86
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
VÍ DỤ
2.3.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều mãi mãi
Tính giá trị của chiếc máy tính nếu nó được bán
Kỳ 0 1 2 3 … n … ∞
trả góp với lãi suất 1%/tháng và thời gian là 12
tháng, mỗi tháng trả 1.000.000 đồng. Dòng tiền CF CF CF … CF … CF
1. Việc trả tiền được thực hiện vào mỗi cuối tháng.

2. Việc trả tiền được thực hiện vào mỗi đầu tháng. 1 − (1 + r)−.
PVA3 = CF × 𝐂𝐅
Vì n ª∞ ª r PVA3 =
(1 + r)-∞ à0 𝐫

87 88

87 88

VÍ DỤ
Một trái phiếu vĩnh viễn có lãi hàng năm là 10.000, Bài 1: Công ty có dòng thu nhập phát sinh cuối mỗi năm

xác định hiện giá của các khoản thu nhập trong như sau:

tương lai của trái phiếu này biết lãi suất chiết khấu + 3 năm đầu: 100 triệu đồng/năm

là 6%/năm ? + 3 năm tiếp theo: 120 triệu đồng/năm

+ 4 năm cuối cùng: 150 triệu đồng/năm

Lãi suất là 10%/kỳ, lãi nhập vốn theo năm. Xác định:

a. FV10 của dòng thu nhập

89 b. PV của dòng thu nhập


90

89 90
hS Bùi Ngọc Mai Phương

Bài 2: Một công ty mua hệ thống thiết bị có 3 phương thức Công ty may Gia Định dự định đầu tư một dây chuyền mới, có 3 nhà

(PT) thanh toán được đề nghị như sau: cung cấp chào hàng với các phương thức thanh toán như sau:

+ PT1: trả ngay 1.200 triệu đồng. - X: Trả góp liên tục trong 4 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả
+ PT2: trả thành 2 kỳ, 925 triệu đồng/kỳ, kỳ trả đầu tiên 4 đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy

năm sau ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ 2 là 8 năm sau - Y: 4 năm sau khi nhận máy, sẽ thanh toán một lần với số tiền là
ngày nhận thiết bị. 1.300 triệu đồng
+ PT3: trả trong 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả - Z: Trả góp liên tục trong 4 năm với số tiền lần lượt là: 100; 150;
đầu tiên 1 năm sau ngày nhận. 250 và 800 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy
Biết lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Phương
Công ty nên chọn nhà cung cấp nào, biết lãi suất chiết khấu là
thức thanh toán nào tối ưu cho công ty ? 8%/năm, lãi nhập vốn theo năm.
92
91

91 92

2.4.1. Xác định kỳ hạn, lãi suất

2.4.2. Định giá trái phiếu

2.4.3. Định giá cổ phiếu

2.4.4. Tính toán các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài
chính của dự án đầu tư

93 94

93 94
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn

𝐫=
𝐧 𝐅𝐕
−𝟏 • Lãi suất của dòng tiền
𝐏𝐕

Gửi ngân hàng 100.000.000 đồng nhận được 117.165.938 đồng


Xác định lãi suất của khoản vay của doanh
sau 2 năm, ghép lãi theo quý. nghiệp có giá trị tương lai 500trđ, trả lãi và gốc
a. Lãi suất theo quý của khoản đầu tư này?
đều cuối mỗi năm là 40 trđ trong 10 năm.
FVn = 117.165.938 = 100.000.000 x (1 + r)2x4
(1 + r)n D 1
à r(quý) = FVAn = CF ×
r
b. Lãi suất công bố theo năm (APR) và lãi suất hiệu dụng theo
năm (EAR) của khoản đầu tư này? (1 + r)10 D 1
FVA10 = 500 = 40 ×
r
àr=
96
95

95 96

2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn
• Lãi suất của dòng tiền • Kỳ khoản
- Phương pháp nội suy
Chọn r1 và r2 sao cho r2 > r1 và r1 < r < r2 𝐅𝐕
𝐥𝐨𝐠𝐏𝐕
𝐧 = 𝐥𝐨𝐠(𝟏7𝐫)
Giá trị DT (r) D Giá trị DT (r1)
r = r1 + (r2 - r1) x
Giá trị DT (r2)D Giá trị DT (r1)
Một người gửi vào ngân hàng đầu mỗi quý là 20
triệu, lãi suất 7%/năm, ngân hàng ghép lãi theo
quý với mong muốn có được số vốn trong tương
lai là 200 triệu đồng. Xác định thời gian gửi tiền ?
97 98

97 98
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn


• Lập lịch trả nợ
Bài 2.21. Ông Bình vay ngân hàng Gia Định 200 triệu đồng, lãi suất 1%/
tháng, gốc và lãi sẽ được trả với số tiền bằng nhau trong 5 tháng, mỗi tháng
một lần, kỳ trả đầu tiên một tháng sau khi vay. Hãy xác định số tiền ông
Bình phải trả mỗi tháng và lập bảng trả nợ.
Gọi CF là số tiền ông Bình trả nợ hàng tháng 2.4. Ứng dụng
#D(#:#%),-
200 = CF => CF =
#%
2.4.2. Định giá trái phiếu
Kỳ Dư nợ đầu kỳ Số tiền trả góp Vốn gốc Lãi Dư nợ cuối kỳ
2.4.3. Định giá cổ phiếu
0 200
1 200
2
3
4
5 102
100
Tổng
100 102

2.4.2. Định giá trái phiếu 2.4.2. Định giá trái phiếu
P: giá trị trái phiếu
- Định giá trái phiếu dựa trên giá trị của tiền theo thời gian
n: thời hạn của trái phiếu
để xác định giá trị nội tại hay giá trị lý thuyết của trái phiếu
I: tiền lãi định kỳ
(P0).
M: mệnh giá trái phiếu
- Định giá trái phiếu có vai trò quan tròng đối với nhà phát ib: lãi coupon
hành và các nhà đầu tư. rd: lãi suất yêu cầu của trái phiếu.
I = M x ib

103 104

103 104
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.2. Định giá trái phiếu 2.4.2. Định giá trái phiếu
Định giá TP giúp xác định giá trị nội tại của TP.à Chiết khấu dòng ngân lưu kỳ vọng của trái phiếu về
quyết định mua hay bán TP. hiện tại với suất chiết khấu thích hợp
• NĐT sẽ ….. TP khi: giá nội tại > giá thị trường.
Gía trị hiện tại của Gía trị hiện tại của
• NĐT sẽ ….. TP khi: giá nội tại < giá thị trường Giá trị TP = +
lãi định kỳ mệnh giá

105 106

105 106

2.4.2. Định giá trái phiếu


2.4.2. Định giá trái phiếu • Trái phiếu có kỳ hạn trả lãi định kỳ (coupon)
• Trái phiếu có kỳ hạn và trả lãi định kỳ (coupon bond) 0 1 2 … n-1 n

• Trái phiếu có kỳ hạn và không trả lãi định kỳ (zero P C C … C C+M


coupon bond)
1 D (1 + rd)−n M
P=Cx +
• Trái phiếu vĩnh cửu rd (1 + rd)n

Công ty IBM phát hành TP coupon mệnh giá 100.000/TP với


lãi suất coupon 8%/năm, trả lãi mỗi năm một lần, thời gian
lưu hành 15 năm. Định giá TP trên biết lãi suất yêu cầu là
107 108

6%/năm.
107 108
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.2. Định giá trái phiếu


2.4.2. Định giá trái phiếu
• Trái phiếu có kỳ hạn và không lãi định kỳ (zero
coupon)
• Trái phiếu có kỳ hạn và không lãi định kỳ
+ Trái phiếu chiết khấu.
+ Trái phiếu chiết khấu.
Trái phiếu không trả lãi cho nhà đầu tư mà chỉ trả Công ty IBM phát hành 1 trái phiếu chiết khấu có

vốn gốc bằng mệnh giá ở cuối kỳ. mệnh giá 100.000 đồng, thời gian lưu hành 15

0 1 2 … n-1 n năm. Định giá TP biết lãi suất là 6%/năm.

P M 100.000
P=
(1 + 6%)15
M
P= 111
( 1 + rd) n 110

110 111
417.27$

2.4.2. Định giá trái phiếu 2.4.2. Định giá trái phiếu
• Trái phiếu có kỳ hạn và không lãi định kỳ • Trái phiếu có kỳ hạn và không lãi định kỳ
+ Trái phiếu tích lũy
+ Trái phiếu tích lũy
Mệnh giá và lãi TP được thanh toán một lần khi
đến hạn M TP tích lũy có mệnh giá 100.000 đồng, kỳ hạn 5
năm, lãi suất 10%/năm, gốc và lãi được thanh
0 1 2 … n-1 n
toán một lần khi đáo hạn. Lãi suất yêu cầu đối với
P Cxn+M TP là 7%/năm. Định giá TP?

M+Cxn 100.000 + (100.000 x 10% x 5)


P= P=
(1 + 7%)5
112 113
( 1 + rd) n
112 113
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.2. Định giá trái phiếu


• Trái phiếu vĩnh cửu 2.4.2. Định giá trái phiếu
TP không có kỳ hạn và người nắm giữ sẽ được hưởng một • Quan hệ giữa giá TP (P) và lãi suất chiết khấu
dòng tiền lãi cố định vô hạn. (lãi suất thị trường) (rd)
0 1 2 … n …. ∞ Giá TP biến động ngược chiều với chiều biến
động lãi suất chiết khấu.
P C C … C. … C
- Khi rd tăng à P giảm
C - Khi rd giảm à P tăng
P=
rd
TP vĩnh cửu được hưởng lãi cố định hàng năm là 9.000 1 5 (1 + rd)−n M
P=Cx +
đồng. Nếu suất sinh lời yêu cầu đối là 10%, định giá TP?
rd ( 1 + rd) n
115
114

114 115

VD: Trái phiếu của công ty ABC được phát hành vào năm ngoái, mệnh
giá 100.000 đồng, kỳ hạn trái phiếu 15 năm, lãi suất coupon 8% tiền lãi 2.4.2. Định giá trái phiếu
được trả mỗi năm một lần. Hỏi
Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là bao nhiêu? nếu lãi suất thị • Quan hệ giữa giá trái phiếu (P) và lãi suất
trường của trái phiếu hiện là : 10%; 8%; 6%

1 D (1 + rd)−n M
coupon (r) và lãi suất chiết khấu (rd)
P=Cx +(
rd 1 + rd)n
- rd > r à P < M

- rd < r à P > M

- rd = r à P = M

116 118

116 118
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.2. Định giá trái phiếu


2.4.2. Định giá trái phiếu
• Thước đo lợi suất hiện hành (CY – current yield)
• Quan hệ giữa giá trái phiếu (P) thời hạn trái
C
phiếu (n) CY =
P
Với lãi suất chiết khấu không đổi, càng đến hạn Ý nghĩa: một đồng vốn mà NĐT bỏ ra mua TP sau
thanh toán của TP thì giá TP càng tiến gần đến 1 năm thu được bao nhiêu đồng tiền lãi

mệnh giá

119 120

119 120

2.4.2. Định giá trái phiếu TP có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất coupon

• Thước đo lợi suất đáo hạn (YTM yield to matutity) 10%/năm được bán trên thị trường với giá
108.000 đồng.
Là lãi suất mà trái chủ được hưởng nếu nắm giữ
TP cho đến ngày đáo hạn. a. Tính tỷ suất sinh lợi hiện thời ?
n b. Giả sử còn 5 năm nữa TP trên đáo hạn, nếu
C M
P=( +
(1 + YTM) (1 + YTM)n
t NĐT nắm giữ TP đến khi đáo hạn. Tính YTM ?
t=1
Ý nghĩa: mức lợi suất tổng hợp mà NĐT nhận c. NĐT có nên mua TP này không nếu 5 năm nữa
được từ khi mua nắm giữ 121
cho đến khi đáo hạn. TP trên đáo hạn và lãi suất chiết khấu là 9%/năm?
122

121 122
hS Bùi Ngọc Mai Phương

TP có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất coupon 10%/năm được bán trên thị trường với giá
108.000 đồng.

a.Tính tỷ suất sinh lợi hiện thời ?


2.4.2. Định giá trái phiếu
CY = (100.000x10%)/108.000 = 9,26%/năm

b. Giả sử còn 5 năm nữa TP trên đáo hạn, nếu NĐT nắm giữ TP đến khi đáo hạn. Tính YTM • Thước đo lợi suất đáo hạn (YTM yield to matutity)
? Biết suất chiết khấu 9%/năm

P = ∑n
C
+
M
=Cx
1 . (1+YTM)−n
+
M - Gía thị trường = giá nội tại à YTM = rd
t=1 (1 + YTM)t (1 + YTM)n YTM (1 +YTM)n

= 10.000 x
1 . (1+YTM)−5
+
100.000
à YTM = 8%
- Gía thị trường > giá nội tại à YTM < rd
YTM (1 +YTM)5

c. NĐT có nên mua TP này không nếu 5 năm nữa TP trên đáo hạn và lãi suất chiết khấu là - Gía thị trường < giá nội tại à YTM > rd
9%/năm?

1 . (1+ 9%)−5 100.000 M −P


= 10.000 x + = 103.890 C+
9% (1 +9%)5 n
YTM = M+P
Suất CK > YTM
2 124
à Ko nên mua 123

123 124

2.4.3. Định giá cổ phiếu 2.4.3. Định giá cổ phiếu


- Định giá cổ phiếu là việc xác định giá trị của cổ phiếu bằng Là hiện giá dòng thu nhập tương lai của CP.
cách xác định hiện giá toàn bộ dòng thu nhập nhận được từ Mô hình chiết khấu dòng tiền (DCF – discount cash flow
cổ phiếu trong suốt thời gian đầu tư.
model):
- Định giá cổ phiếu đóng vai trò quan trọng đối với các chủ
• Mô hình chiết khấu dòng cổ tức DDM (dividend
thể liên quan.
discount model)
• Mô hình chiết khấu dòng ngân lưu của doanh nghiệp
FCFF (free cash flow to firm discount model).
• Mô hình chiết khấu dòng tiền VCSH FCFE (free cash
flow to equity discount model).
125 126

125 126
hS Bùi Ngọc Mai Phương

P0 : giá trị nội tại của cổ phiếu 2.4.3. Định giá cổ phiếu

Dj: cổ tức được chia ở cuối năm thứ j


• Định giá cổ phiếu ưu đãi
Cổ tức ưu đãi hưởng lãi định kỳ cố định đến vô hạn.
rs: tỷ suất chiết khấu của CP thường (tỷ suất sinh lời
D1 = D2 = … = Dn
đòi hỏi của NĐT)
; <(;7 =E )FG 𝐃
rp : là TSSL đòi hỏi của NĐT nắm giữ CP ưu đãi P0 = D x 𝐏𝟎 =
𝐫𝐩
=E
g : tốc độ tăng trưởng cổ tức
t à ∞ thì (1 + r6 )57 = 0

127 128

127 128

2.4.3. Định giá cổ phiếu 2.4.3. Định giá cổ phiếu


• Định giá cổ phiếu ưu đãi • Định giá cổ phiếu thường
Công ty A dự kiến phát hành CPƯĐ với mệnh giá Giả định NĐT nắm giữ cổ phiếu mãi mãi, không bán
100.000 đồng, tỷ lệ cổ tức là 8%/năm. Tỷ lệ sinh và công ty không phá sản
lời đòi hỏi của CP này là 9%/năm. Giá cổ phiếu Theo mô hình DCF
hiện tại?
𝐃𝟏 𝐃𝟐 𝐃= 𝐃𝐭
𝟏𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎x𝟖% P0 = + + …+ = ∑4
𝐭I𝟏
𝐏𝟎 = (𝟏: 𝐫𝐬 )𝟏 (𝟏:𝐫𝐬 )𝟐 (𝟏:𝐫𝐬 )= (𝟏:𝐫𝐬 )𝐭
𝟗%
129 130

129 130
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.3. Định giá cổ phiếu


2.4.3. Định giá cổ phiếu
• Định giá cổ phiếu thường
+ Nếu NĐT bán cổ phiếu trong ở năm thứ 1
• Định giá cổ phiếu thường
+ Nếu NĐT bán cổ phiếu ở năm thứ n
J? L?
P0 = + ;I ;K ;L ?L
(K:;@ )? (K:;@ )? P0 = + +…+ +
(<=>J )I (<=>J )K (<=>J )L (<=>J )L
𝐃𝟏 :(𝐏𝟏 M 𝐏𝟎 ) 𝐃𝟏 (𝐏𝟏 M 𝐏𝟎 )
à 𝐫𝐬 = = + Pn :giá bán cổ phiếu thường ở năm thứ n
𝐏𝟎 𝐏𝟎 𝐏𝟎
Để định giá trong trường hợp này sử dụng mô
Tỷ suất sinh lời từ Tỷ lệ gia tăng (giảm)
= Tỷ lệ cổ tức + hình chiết khấu dòng cổ tức DDM
cổ phiếu thường giá cổ phiếu
(Dividend yield)
131 (Capital gain yield) 132

131 132

2.4.3. Định giá cổ phiếu


• Cổ phiếu thường có tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi
2.4.3. Định giá cổ phiếu Dn = Dn-1 (1 + g) và g < 𝐫𝐬
• Định giá cổ phiếu thường P0 =
M2
+
M4
+…+
M5
(#:N 3 ) 2 (#:N 3 ) 4 (#:N 3 ) 5
Mô hình chiết khấu dòng cổ tức DDM (dividend M 6 (#:() 2 M 6 (#:() 4 M 6 (#:() 5
P0 = + +…+
(#:N 3 ) 2 (#:N 3 ) 4 (#:N 3 ) 5
discount model) để định giá cổ phiếu thường:
0 1 2 …. ∞
- Tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi.
- Tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng không. P0. D< DA … D3
- Tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi. 𝐃𝟎 (𝟏:𝐠)
P0 =
;@ M𝐠
Đây là mô hình tăng trưởng đều mãi mãi (mô hình Gordon)

133
g = ROE x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại. 134

133 134
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.3. Định giá cổ phiếu 2.4.3. Định giá cổ phiếu

• Cổ phiếu thường có tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi • Cổ phiếu thường có tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng 0

Xác định giá trị cổ phiếu công ty ABC biết: D 1 = D 2 = … = D n và g = 0

+ Giá cổ phiếu hiện hành: 145.000 đồng ;


P 0 = ∑3
7B< (<=> )O
J 𝐃
+ Thu nhập mỗi cổ phần năm trước là 20.000 đồng. P0 =
𝐫𝐬
t à ∞ thì (1 + rP )$ = rP
+ TSSL trên VCSH là 10%, tỷ lệ chi trả cổ tức là 40%.

+ TSSL đòi hỏi NĐT là 9%/năm và giữ cổ phiếu này mãi


mãi không bán.
135 137

135 137

• Cổ phiếu thường có tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi


0 n ∞

Pn D':# D':) … DS
2.4.3. Định giá cổ phiếu 𝐃 9 (𝟏:𝐠 𝟐 )
g1 g2 Pn =
• Cổ phiếu thường có tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi
0 1 2 …. ∞
N 3 D𝐠 𝟐

Giá cổ phiếu là tổng giá trị hiện tại của các dòng cổ tức P0 D# D) … DS
𝐃 𝟎 (𝟏:𝐠)
trong giai đoạn có tốc độ tăng trưởng khác nhau. P0 =
N 3 D𝐠
hiện giá cổ tức trong n hiện giá cổ tức từ năm
Giả định chia thời gian hưởng cổ tức làm 2 giai đoạn: P0 = +
năm đầu (n+1) về sau
+ n năm đầu: tốc độ tăng trưởng là g1 hiện giá cổ tức trong n
P0 = + Hiện giá Pn
năm đầu
+ năm n + 1 trở đi: tốc độ tăng trưởng đều g2 (g2 < r)

0 n ∞ 𝐧 𝐃𝐭 𝐃. (𝟏:𝐠 𝟐 ) 𝟏
P0 = ∑𝐭B𝟏 + x
(𝟏=𝐫𝐬 )𝐭 (𝐫𝐬 M𝐠 𝟐 ) (𝟏:𝐫𝐬 ) 𝐧

g1 g2 138
𝐏𝐧 139

138 139
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư


A. Gía trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value)

2.4. Ứng dụng B. Suất sinh lời nội bộ (IRR - Internal Rate of Return)
C. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh (MIRR - Modified Internal
2.4.4. Thẩm định hiệu quả Rate of Return)
tài chính dự án đầu tư D. Chỉ số sinh lợi (Profitability index – PI)
E. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu (PBP - Payback
Period)
F. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPBP - Discount

141
Payback Period) 142

141 142

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
A. Gía trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value) A. Gía trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value)
- Là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư RS8B
NPV = - C 0 + ∑QPIK
(K: ;)B
- Các dòng tiền đều được hiện giá theo một lãi suất chiết khấu
r: lãi suất chiết khấu (chi phí sử dụng vốn của dự án)
nhất định là chi phí vốn của dự án.
t: đời sống của dự án.
+ NPV > 0 àDự án có suất sinh lời ….. suất chiết khấu

NPV = PV(dòng thu nhập) – PV(dòng đầu tư) + NPV < 0 à Dự án có suất sinh lời ….. suất chiết khấu
+ NPV = 0 à Dự án có suất sinh lời ….. suất chiết khấu
àNên đầu tư vào một dự án có NPV ….. 0

144
143

143 144
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư


2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
A. Gía trị hiện tại ròng NPV (Net Present Value)
A. Gía trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value)
Một dự án có chi phí đầu tư ban đầu là 1.000$, dòng tiền ròng
So sánh chọn lựa dự án
hàng năm thu nhập qua các năm:
• Nếu NPV < 0: Loại bỏ dự án
Năm 1 2 3 4 5
CFj 200 250 500 350 400
• Nếu NPV = 0: Tùy theo quyết định của doanh nghiệp.
• Nếu NPV > 0:
Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 15%/năm.
- Nếu các dự án là độc lập thì đều có thể được lựa chọn.
Tính NPV của dự án và công ty có nên lựa chọn dự án?
- Nếu các dự án là xung khắc thì lựa chọn dự án có giá trị

0 1 2 3 4 5 NPV cao nhất.

-1.000 200 250 500 350 400

145
147

145 147

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư


2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
B. Suất sinh lời nội bộ IRR
A. Gía trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value)
VD: Công ty Hải Đăng có 2 dự án loại trừ lẫn nhau A và B với IRR là suất chiết khấu làm cho NPV của dự án bằng 0

vốn đầu tư ban đầu là 1.000$ các dòng tiền ròng hàng năm Giả định dòng tiền của dự án được tái đầu tư với tỷ suất sinh
thu được như sau: lời chính bằng IRR
Năm 1 2 3 4 5
IRR chính là TSSL kỳ vọng của dự án.
NCFj(A) 200 250 500 350 400
RS8B
NCFj(B) 250 450 400 250 300 NPV = C 0 + ∑QPIK =0
(K:TUU)B
Suất chiết khấu của 2 dự án là như nhau bằng 15%/năm.
Tính NPV của dự án, công ty có nên lựa chọn dự án nào nếu
2 dự án này là loại trừ hoặc độc148lập lẫn nhau? 149

148 149
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
B. Suất sinh lời nội bộ IRR B. Suất sinh lời nội bộ IRR
Sử dụng công thức nội suy tìm IRR So sánh chọn lựa dự án

Chọn r1 sao cho NPV𝟏 > 0; i2 sao cho NPV𝟐 < 0 và r1 < r2 • Nếu IRR < Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án: Loại bỏ
dự án vì dự án kém hiệu quả
NPV𝟏
IRR = r1 +
NPV𝟏 : NPV𝟐
× (r2 - r1) • Nếu IRR = Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án: Tùy theo
quyết định của doanh nghiệp.
+ Nếu IRR > r à NPV > 0 à Nên đầu tư
• Nếu IRR > Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án:
+ Nếu IRR < r à NPV < 0 à Không nên đầu tư
- Nếu các dự án là độc lập thì đều có thể được lựa chọn.
- Nếu các dự án là xung khắc thì lựa chọn dự án có giá trị
IRR cao nhất.
150 151

150 151

2.4.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư


2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
B. Suất sinh lời nội bộ IRR
VD: Dự án thay thế của công ty An Nam có số tiền đầu tư là 0 1 2 3 4 5

1.000$, dòng tiền ròng hàng năm của dự án như sau:


-1.000 200 250 500 350 400
Năm 1 2 3 4 5
)TT )WT WTT -WT XTT
NPV = 0 = { + } – 1.000
NCFj(A) 200 250 500 350 400 (#:UVV) 2 (#:UVV) 4 (#:UVV) : (#:UVV) ; (#:UVV) <

à IRR = ???
Biết suất chiết khấu của dự án là 15%/năm.
Ra quyết định lựa chọn dự án dựa vào IRR?

152 153

152 153
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư


2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
B. Suất sinh lời nội bộ IRR
C. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR
VD: Công ty Hải Đăng có 2 dự án loại trừ lẫn nhau A và B với
- MIRR là lãi suất chiết khấu làm cho hiện giá của giá trị tới
vốn đầu tư ban đầu là 1.000$ các dòng tiền ròng hàng năm
hạn của dòng thu nhập (sau khi được tái đầu tư) bằng với giá
thu được như sau:
trị hiện tại của dòng vốn đầu tư.
Năm 1 2 3 4 5
- Giả định dòng thu nhập của dự án được tái đầu tư với mức
NCFj(A) 200 250 500 350 400 sinh lời bằng chi phí vốn của dự án
NCFj(B) 250 450 400 250 300

Suất chiết khấu của 2 dự án là như nhau bằng 15%/năm.


Tính IRR của dự án, công ty có nên lựa chọn dự án nào nếu
2 dự án này là loại trừ hoặc độc154lập lẫn nhau? 155

154 155

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
C. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR C. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR
PV dòng tiền âm = PV giá trị tới hạn của dòng dương So sánh chọn lựa dự án

FV(NCF) Giống với chỉ tiêu IRR


PV(NCF) =
(1+MIRR)n

𝐧 𝐅𝐕(𝐍𝐂𝐅)
𝐌𝐈𝐑𝐑 = −𝟏
𝐏𝐕(𝐍𝐂𝐅)

• FV(NCF): Giá trị tương lai của dòng tiền dương được tích lũy theo lãi suất
tái đầu tư (the future value of positive cash flows discounted at the
reinvestment rate)
• PV(NCF): Giá trị hiện tại của dòng tiền âm được chiết khấu theo suất chiết
khấu của dự án (the present value of negative cash flows discounted at
the financing rate)
• n: Số kỳ (the number of periods) 157

156

156 157
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư


2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
C. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR
0 1 2 3 4 5
VD: Dự án thay thế của công ty An Nam có số tiền đầu tư là
1.000$, dòng tiền ròng hàng năm của dự án như sau: -1.000 200 250 500 350 400

Năm 1 2 3 4 5 200.(1,15)4 +250.(1,15)3 +500.(1,15)2+350.(1,15)1 +400.(1,15)0


1.000 =
(1+MIRR)!
NCFj(A) 200 250 500 350 400
à MIRR = ???
Biết lãi suất tái đầu tư bằng lãi suất chiết khấu của dự án là
15%/năm.
Ra quyết định lựa chọn dự án dựa vào MIRR?

158 159

158 159

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư


2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
C. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR
D. Chỉ số sinh lợi PI
VD: Công ty Hải Đăng có 2 dự án loại trừ lẫn nhau A và B với
PI hay còn được gọi là chỉ số lợi nhuận – chi phí.
vốn đầu tư ban đầu là 1.000$ các dòng tiền ròng hàng năm
thu được như sau: PI phản ánh khả năng một đồng vốn đầu tư vào dự án sẽ tạo ra
bao nhiêu dòng tiền ròng.
Năm 1 2 3 4 5
NCFj(A) 200 250 500 350 400 Giá trị hiện tại của dòng tiền vào
PI =
Giá trị hiện tại cùa dòng tiền ra
NCFj(B) 250 450 400 250 300

T𝟎 : RL9
Suất chiết khấu của 2 dự án là như nhau bằng 15%/năm. PI =
T𝟎
Tính MIRR của dự án, công ty có nên lựa chọn dự án nào
nếu 2 dự án này là loại trừ hoặc160độc lập lẫn nhau? 161

160 161
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
D. Chỉ số sinh lợi PI D. Chỉ số sinh lợi PI
So sánh chọn lựa dự án VD: Dự án thay thế của công ty An Nam có số tiền đầu tư là
• Khi lựa chọn dự án theo PI thì PI được so sánh với giá trị 1. 1.000$, dòng tiền ròng hàng năm của dự án như sau:
• Nếu PI < 1: Loại bỏ dự án
Năm 1 2 3 4 5
• Nếu PI = 1: Tùy theo quyết định của doanh nghiệp
• Nếu PI > 1: NCFj(A) 200 250 500 350 400

- Nếu các dự án là độc lập thì đều có thể được lựa chọn. Biết suất chiết khấu của dự án là 15%/năm.
- Nếu các dự án là xung khắc thì lựa chọn dự án có giá trị PI Ra quyết định lựa chọn dự án dựa vào PI?
cao nhất. 𝟏.𝟎𝟗𝟎,𝟔𝟗
PI =
𝟏.𝟎𝟎𝟎
162
163

162 163

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
E. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PBP E. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PBP

Là khoản thời gian cần thiết để thu nhập thuần của dự án đủ So sánh chọn lựa dự án
bù đắp tất cả chi phí đầu tư của dự án
• Nếu PBP > Thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn: Loại bỏ dự án
Không quan tâm đến thời điểm phát sinh dòng thu nhập
• Nếu PBP > Thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn: Tùy theo quyết
PV0+ ∑'Z[# NCFZ = 0 định của doanh nghiệp.

• Nếu PBP > Thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn:


Thời gian thu Số năm trước khi thu hồi Chi phí chưa thu hồi đầu năm - Nếu các dự án là độc lập thì đều có thể được lựa chọn.
= +
hồi vốn toàn bộ vốn Dòng tiền trong năm thu hồi toàn bộ vốn
- Nếu các dự án là xung khắc thì lựa chọn dự án có giá trị
PBP nhỏ nhất.
164 165

164 165
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư

E. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PBP F. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPBP
VD: Dự án thay thế của công ty An Nam có số tiền đầu tư là Là khoản thời gian cần thiết để thu nhập thuần của dự án được
1.000$, dòng tiền ròng hàng năm của dự án như sau: chiết khấu theo lãi suất cụ thể, đủ để bù đắp chi phí đầu tư của
dự án.
Năm 1 2 3 4 5
𝐍𝐂𝐅𝐣
NCFj(A) 200 250 500 350 400 PV0 + ∑𝐧𝐣I𝟏 =0
(𝟏:𝐢)𝐣
Biết suất chiết khấu của dự án là 15%/năm. Tính gần đúng: n1< n < n2
MNệP QNá SĐT 5 MNệP QNá UòPQ 7MW XYW PI Pă[
Ra quyết định lựa chọn dự án dựa vào PBP? n = n1 +
MNệP QNá UòPQ 7MW XYW PK Pă[ 5 MNệP QNá UòPQ 7MW XYW PI Pă[
N = 3 + 50/350 = 3,14 năm

166
167

166 167

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
F. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPBP F. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPBP
So sánh chọn lựa dự án VD: Dự án thay thế của công ty An Nam có số tiền đầu tư là

Giống với chỉ tiêu PBP 1.000$, dòng tiền ròng hàng năm của dự án như sau:

Năm 1 2 3 4 5
NCFj(A) 200 250 500 350 400

Biết suất chiết khấu của dự án là 15%/năm.


Ra quyết định lựa chọn dự án dựa vào DPBP?

168
169

168 169
hS Bùi Ngọc Mai Phương

• Thời gian hoàn vốn chiết khấu (DPP) 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư

Vậy tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư tốt phải
giải quyết được hai vấn đề:
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền -1.000 200 250 500 350 400 • Thứ nhất, xác định được dự án đầu tư tốt
Dòng tiền CK -1.000 174 189 329 200 199
Dòng tiền cộng dồn CK -1.000 -826 -637 -308 -108 91 • Thứ hai, khi phải lựa chọn một trong nhiều dự án thì tiêu
chuẩn đó cần chỉ rõ đâu là dự án tốt nhất nên đầu tư.

%,ệ' (,á ]Đ^ D %,ệ' (,á _ò'( $%a Pba '$ 'ă<
n = n1 +
%,ệ' (,á _ò'( $%a Pba '/ 'ă< D %,ệ' (,á _ò'( $%a Pba '$ 'ă<
#.TTT D(#eX:#*f:-)f:)TT)
n=4+ = 4,54 năm
(#eX:#*f:-)f:)TT:#ff)D(#eX:#*f:-)f:)TT)

170 171

170 171

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
• Đối với những dự án độc lập: phương án NPV và IRR đều Trong trường hợp có mẫu thuẫn khi xếp hạng dự án theo
dẫn đến việc chấp nhận hay loại bỏ dự án giống nhau. các tiêu chuẩn thì dựa vào NPV để lựa chọn vì:

• Đối với những dự án loại trừ: đặc biệt những dự án khác • NPV phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị DN
nhau về quy mô và dòng đời thì NPV ưu việc hơn.
• NPV có giả định lãi suất tái đầu tư là CPSDV của dự án
• MIRR là chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lợi thật sự của dự
án tốt hơn IRR. Tuy nhiên, NPV vẫn là chỉ số tốt nhất

• DPP đánh giá thời gian hoàn vốn chính xác hơn PP

173
172

172 173
hS Bùi Ngọc Mai Phương

2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
Kết luận Kết luận
• Tiêu chuẩn NPV có mức độ sử dụng phổ biến và thường • Tiêu chuẩn NPV có mức độ sử dụng phổ biến và thường
xuyên nhất, đặc biệt là tại các công ty có quy mô lớn; sau đó xuyên nhất, đặc biệt là tại các công ty có quy mô lớn; sau đó
đến tiêu chuẩn IRR. đến tiêu chuẩn IRR.
• Tiêu chuẩn PP và DPP ít được sử dụng. • Tiêu chuẩn PP và DPP ít được sử dụng.
• Tiêu chuẩn PI gần như không được sử dụng. • Tiêu chuẩn PI gần như không được sử dụng.

174 175

174 175

You might also like