Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
+ Hiểu được các vấn đề liên quan đến thời giá tiền tệ
+ Xác định giá trị tương lai và hiện tại của khoản tiền và
dòng tiền
+ Ứng dụng giá trị tiền tệ để định giá trái phiếu, cổ phiếu,
tính toán các tiêu chuẩn đánh giá dự án đầu tư.
1 2
Nguyên nhân làm giá trị của tiền thay đổi theo thời gian
2.4. Ứng dụng à Nghiên cứu giá trị của tiền theo thời gian gắn liền với
một lãi suất (lãi suất sinh lời hoặc lãi suất chiết khấu)
3 4
3 4
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.1. Tiền lãi và lãi suất 2.1.1. Tiền lãi và lãi suất
2.1.2. Lãi đơn, lãi kép Tiền lãi (Interest) là số tiền người đi vay phải trả hoặc
người gửi tiền nhận được do việc sử dụng tiền vay
2.1.3. Lãi suất tương đương, lãi suất tỷ lệ
hoặc do việc gửi tiền trong một khoảng thời gian nhất
2.1.4. Lãi suất công bố, lãi suất hiệu dụng định.
2.1.5. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực Lãi suất là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tiền lãi mà khoản
đầu tư mang lại so với vốn gốc ban đầu trong cùng
đơn vị thời gian.
5 6
5 6
2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.2. Lãi đơn, lãi kép 2.1.1. Lãi đơn, lãi kép
7 8
7 8
hS Bùi Ngọc Mai Phương
THỰC TẾ 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
Bây giờ, ông A gửi tiết kiệm 10 triệu đồng trong 2.1.1. Lãi đơn, lãi kép
vào 5 năm. Lãi suất 2 năm đầu là 6%/năm; năm kế • Lãi kép
là 6,5%/năm; 2 năm cuối là 7,5%/năm. Hỏi ông A - Là số tiền lãi của kỳ này được tính dựa trên vốn gốc và
số tiền lãi của kỳ trước.
sẽ nhận được bao nhiêu tiền ở cuối năm thứ 5
- Lãi đã sinh ra lãi.
theo cách tính lãi đơn?
- Sử dụng ở các giao dịch tài chính, hợp đồng tài chính.
FV5 = 10 × [1 + (6% + 6% + 6,5% + 7,5% + 7,5%)] FVn = PV × (1+r1) x (1+r2) 𝐱 … 𝐱 (1+rn)
nếu r1 = r2 =…= rn à FVn = PV x (1+r1)n
9 10
9 10
THỰC TẾ 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
? ? 12
? 6,5%
11
1% ? ? ?
11 12
hS Bùi Ngọc Mai Phương
𝐭𝟐 𝐭𝟐
(𝟏 + 𝐢𝟏 )𝐭 𝟏 = 𝟏 + 𝐢𝟐 (𝟏 + 𝐢𝟏 )𝐭 𝟏 = 𝟏 + 𝐢𝟐
Tìm lãi suất tương đương với lãi suất 6,5%/năm, theo Tìm lãi suất tương đương với lãi suất 1%/tháng, theo
• 1 tháng • 3 tháng
!ă#
(1 + i# $%á'( )
$ %&á!( = 1 + 6,5%
• Năm
• 6 tháng (Bán niên)
13 15
13 15
2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.2. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ 2.1.2. Lãi suất tương đương và lãi suất tỷ lệ
• Lãi suất tương đương
• Lãi suất tỷ lệ
SV tự làm
r1 và r2 (tính theo lãi đơn) tỷ lệ với nhau khi
Lãi suất tương đương Lãi suất tỷ lệ
1 tháng 3 tháng Bán niên Năm 1 tháng 3 tháng Bán niên Năm
? 4% ? ? ? ? ? 8%
? ? ? 10% ? ? 7% ?
17 18
17 18
hS Bùi Ngọc Mai Phương
𝐢𝟏 𝐭𝟏
= 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
𝐢𝟐 𝐭𝟐
Tìm lãi suất tỷ lệ với lãi suất 8%/năm, theo 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi
• 1 tháng
suất hiệu dụng
8% năm
=
i$%&á() 1 tháng Lãi suất có kỳ hạn VND
ngày 10/08/2020
Vietcombank SCB
*% #)
à, = #
à i1tháng = 0,67%/1tháng
$%&á!(
1 tháng 3.50% 3.95%
• 3 tháng
2 tháng 3.50% 3.95%
8% năm 3 tháng 3.80% 3.95%
=
i*%&á() 3 tháng
6 tháng 4.40% 6.40%
*% #)
à, = -
à i3tháng = 2%/3tháng 9 tháng 4.50% 6.40%
)%&á!(
19 20
2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu dụng
suất hiệu dụng • Lãi suất danh nghĩa (nominal interest rate)
Là lãi suất công bố có thời gian phát biểu khác thời gian tính lãi
• Lãi suất công bố
(ghép lãi).
Là lãi suất được công bố, thông báo, niêm yết
• Lãi suất hiệu dụng (effective interest rate)
công khai trên các phương tiện thông tin đại
Là lãi suất công bố có thời gian phát biểu giống thời gian tính lãi.
chúng, các hợp đồng tín dụng. Là lãi suất …………………….. (cho vay) phải chịu (được nhận)
Lãi suất công bố có thời gian phát biểu là năm: sau khi đã điều chỉnh lãi suất công bố theo số kỳ tính lãi.
(APR - Annual Percentage Rate). Lãi suất hiệu dụng năm (EAR – Effective Annual Rate).
21
22
21 22
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu
hiệu dụng dụng
a. Lãi suất công bố theo năm (APR) 7%/năm, ghép lãi vào Lãi suất danh nghĩa có thể điều chỉnh thời gian ghép lãi
cuối mỗi năm trong kỳ để trở thành lãi suất hiệu dụng theo công thức:
à lãi suất 7%/năm là ……………………… 𝐥𝐬𝐝𝐧
lshd = (1 + )𝐭𝐠 𝐥𝐬𝐡𝐝/𝐭𝐠 𝐠𝐡é𝐩 𝐥ã𝐢 - 1
𝐭𝐠 𝐥𝐬𝐝𝐧/𝐭𝐠 𝐠𝐡é𝐩 𝐥ã𝐢
b. Lãi suất công bố theo năm (APR) 7%/năm, ghép lãi
hàng quý
à lãi suất 7%/ tháng là ……………………., lãi suất thật sự
người gửi tiền được nhận ………. 7%/năm
23
24
23 24
Lãi suất công bố Lãi suất hiệu dụng Lãi suất hiệu dụng
2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất theo năm (APR)
Kỳ ghép lãi
theo năm (EAR) theo quý
2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất hiệu Hàng tháng ? ?
dụng
Hàng quý ? ?
Tiền gửi thời hạn 1 năm, lãi suất 7%/năm, ghép lãi hàng tháng 10%
Nửa năm ?
a. Tính lãi suất hiệu dụng theo năm (EAR)
Hàng năm ?
? Hàng quý 8%
25
27
25 27
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi suất 2.1.3. Lãi suất công bố, lãi suất danh nghĩa, lãi
hiệu dụng suất hiệu dụng
Tiền gửi kỳ hạn năm, lãi suất 0,5%/tháng, ghép lãi theo
Lãi suất có kỳ hạn VND
tháng. Tính lãi suất hiệu dụng theo quý, nửa năm ? Vietcombank EAR
ngày 10/08/2020
1 tháng 3.50%
2 tháng 3.50%
3 tháng 3.80%
6 tháng 4.40%
9 tháng 4.50%
12 tháng 6.00%
30
29
29 30
2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất 2.1. Lãi, cách tính lãi và và các loại tính lãi suất
2.1.4. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực 2.1.4. Lãi suất danh nghĩa, lãi suất thực
• Lãi suất có yếu tố lạm phát • Mối quan hệ giữa lãi suất và tỷ lệ lạm phát
Là lãi suất được tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ tại Công thức Fisher
thời điểm nghiên cứu, chưa điều chỉnh tỷ lệ lạm phát.
1 : lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực = -1
• Lãi suất thực 1 : tỷ lệ lạm phát
Là lãi suất đã được điều chỉnh tỷ lệ lạm phát, thể hiện sức
mua của tiền. Công thức gần đúng
Lãi suất thực ≈ Lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát
31 32
31 32
hS Bùi Ngọc Mai Phương
Bà H gửi tiền vào ngân hàng 100.000.000 đồng với thời hạn 1 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền
năm, lãi suất 7%/năm, ghép lãi theo năm, lãi trả cuối kỳ.
Biết tỷ lệ lạm phát dự kiến là 3% năm. Xác định: 2.2.1. Khoản tiền và dòng tiền
a. Lãi suất thực của khoản tiền này.Theo cả 2 phương pháp
2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền
Fisher và gần đúng)
2.2.3. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
35
33
33 35
2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền
2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền
2.2.1. Khoản tiền và dòng tiền
Giá trị được xác định trong tương lai của một số tiền ở
• Khoản tiền
hiện tại, sau n kỳ tích lũy lãi với lãi suất một kỳ là r(%).
Là một số tiền phát sinh tại một thời điểm, có thể
- Ghép lãi 1 lần/kỳ
là khoản tiền vào hoặc khoản tiền ra.
• Dòng tiền FVn = PV × (1+r)n
n: số kỳ ghép lãi (đối với khoản tiền)
Là một chuỗi tập hợp các khoản tiền phát sinh
liên tục trong nhiều kỳ. r: lãi suất 1 kỳ ghép lãi
VD: lãi suất công bố 7%/năm, ghép lãi theo năm, thời hạn
36
gửi tiền 3 năm 37
36 37
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền 2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền
2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền 2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền
- Ghép lãi nhiều lần/kỳ Mối quan hệ giữa tần suất ghép lãi và giá trị tương lai của tiền
𝐫 Tần suất
FVn = PV × (1 + )n×m FV1 FV2 FVn
𝐦 ghép lãi
1 lần/năm PV ∗ (1 + r)# PV ∗ (1 + r)) PV ∗ (1 + r)'
n: số kỳ (đối với khoản tiền)
r r )∗) r )∗'
m: số lần ghép lãi 1 kỳ 2 lần/năm PV ∗ (1 + ))∗# PV ∗ 1 + PV ∗ 1 +
2 2 2
r: lãi suất 1 kỳ
m lần/ r <∗# r <∗) r <∗'
PV ∗ (1 + ) PV ∗ 1 + PV ∗ 1 +
VD: lãi suất công bố 7%/năm, ghép lãi theo quý, thời hạn năm m m m
gửi tiền 3 năm 38 39
38 39
VÍ DỤ
2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền Bạn có 30 triệu đồng gửi tiết kiệm vào ngân hàng trong 5 năm, lãi suất tiết kiệm không đổi
7%/năm. Tính số tiền số dư tài khoản tiết kiệm sau 5 năm?
2.2.2. Giá trị tương lai của một khoản tiền a. Ngân hàng ghép lãi hàng năm.
FV5 = 30 × (1+7%)5 = 42,08 trđ
- Ghép lãi liên tục b. Ngân hàng ghép lãi theo quý
C1: 7% là lsdn, tính lshd theo quý à FV5
𝟏 𝐦.𝐧
FVn = 𝐥𝐢𝐦 PV 𝟏 + 𝐦 = PV . 𝐞𝐫.𝐧
𝐦→4
C2: theo công thức ghép lãi nhiều lần trong 1 kỳ
e = 2.7182
40 41
40 41
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.2. Giá trị tương lai và hiện tại của một khoản tiền
VÍ DỤ
2.2.3. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
Một khoản đầu tư, sau 3 năm có giá trị bằng 100trđ. Nếu
Giá trị chiết khấu về hiện tại của một khoản tiền trong tương
suất sinh lợi (lãi suất) là 9%/năm, tính lãi (ghép lãi) hàng
lai với lãi suất chiết khấu là r(%) mỗi kỳ với n kỳ hạn.
quý, thì số vốn cần đầu tư ngay là bao nhiêu?
- Ghép lãi 1 lần/kỳ
89.
PV =
(𝟏:;).
- Ghép lãi m lần/kỳ
89.
PV = /
(𝟏: ).10
0
44
43
43 44
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
46 47
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian 2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian
• Dòng tiền có các khoản tiền phát sinh cuối kỳ • Dòng tiền bất kỳ – dòng tiền biến đổi (Mixed cash flows)
Kỳ 0 1 2 … n-1 n bao gồm các khoản thu nhập (hoặc chi phí) phát sinh
không đều nhau qua một số thời kỳ nhất định.
Kỳ 0 1 2 … n-1 n
48 49
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian 2.3.1. Dòng tiền và đường thời gian
• Dòng tiền bất kỳ Các dòng tiền có các khoản tiền phát sinh như sau:
Kỳ 0 1 2 3 4 5
CF1 ≠ CF2 ≠ … ≠ CFn-1 ≠ CFn
30 30 30 30 30. (3)
45 45 45 20 40. (4)
50
51
50 51
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
2.3.2. Giá trị tương lai của dòng tiền 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ
Là tổng giá trị của các khoản tiền phát sinh ở nhiều • Cuối kỳ
thời điểm khác nhau được tích lũy về một thời điểm FVn = CF1 × (1+r)n-1 + CF2 × (1+r)n-2 + … + CFn−1 ×
xác định trong tương lai, cùng với lãi suất r(%). (1+r)n-(n-1) + CFn × (1+r)n-n
n
Dòng tiền bất kỳ CK
FVn = ( CFj × (1 + r)n−j
Giá trị
j=1
tương lai
Dòng tiền đều thường
52 53
52 53
Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào ngân hàng trong 4
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
năm, với các số tiền từ cuối năm thứ nhất đến năm thứ tư lần
2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ
lượt là: 2 trđ; 3 trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ
Chú ý: nhận khi rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi suất tiền gởi
+ Thời điểm phát sinh các khoản tiền. 7%/năm, tính lãi năm.
= 19,73
54 55
hS Bùi Ngọc Mai Phương
VÍ DỤ 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ
ngân hàng trong 4 năm, với các số tiền từ đầu • Đầu kỳ
năm thứ nhất đến năm thứ tư lần lượt là: 2 trđ; 3 ĐK n
FVn = (1 + r) × ∑ CFj × (1 + r)n−j
trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ j=1
nhận khi rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi
suất tiền gởi 7%/năm, tính lãi năm.
56 57
56 57
Một người trích từ thu nhập hàng năm gởi vào ngân hàng trong 4
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
năm, với các số tiền từ đầu năm thứ nhất đến năm thứ tư lần lượt
là: 2 trđ; 3 trđ; 5 trđ; 6 trđ. Tính tổng số tiền người này sẽ nhận khi 2.3.2.1. Giá trị tương lai của dòng tiền bất kỳ
rút tiền vào cuối năm thứ 4; giả thiết lãi suất tiền gởi 7%/năm, + Thực tế, yêu cầu tính GTTL của dòng tiền tại 1 thời
tính lãi năm.
điểm bất kỳ xa hơn thời điểm kết thúc của dòng tiền.
Kỳ 0 1 2 3 4 5 6
0 1 2 … n-1 n … k
FVk =
58 59
58 59
hS Bùi Ngọc Mai Phương
THỰC TẾ
VÍ DỤ
Bạn gửi tiết kiệm vào Ngân hàng vào cuối mỗi SV tự làm
năm với số tiền như sau: Bây giờ, ông A gửi tiết kiệm 2 triệu đồng. Sau 5
+ Năm 1: 20 triệu đồng năm gửi thêm 5 triệu. Lãi suất 2 năm đầu là 8%/
+ Năm 2: 30 triệu đồng năm; 3 năm kế là 9%/năm; 2 năm kế là 7,5%/năm;
+ Năm 3: 40 triệu đồng và 10%/năm những năm sau đó.
Lãi suất 7%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Hỏi ông A sẽ nhận được bao nhiêu tiền ở cuối
Xác định số tiền bạn nhận được sau 5 năm ? năm thứ 10, kể từ ngày gửi khoản tiền đầu tiên ?
61 63
61 63
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền VÍ DỤ
2.3.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường
• Cuối kỳ cuối kỳ FVAn (annuity)
ck
ĐK
FVAn = CF × (1+r)n-1 + CF × (1+r)n-2 + … + CF × Một người trích từ thu nhập liên tục trong 4 năm,
(1+r)n-(n-1) + CF × (1+r)n-n đều đặn từ cuối năm thứ nhất đến cuối năm thứ
tư, mỗi năm 5 triệu đồng gửi vào ngân hàng, lãi
CK n (1 + r)n − 1 suất 5,5%/năm. Tổng số tiền người này sẽ có vào
FVAn = CF × ∑ (1 + r)n−j = CF × r
j=1
cuối năm thứ 4 và 8 ?
65
64
64 65
hS Bùi Ngọc Mai Phương
Ông Nam vay ngân hàng mỗi năm 10 trđ, liên tục trong 4 năm, ngày giải
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền ngân đầu tiên là hôm nay, lãi suất 12%/năm, ghép lãi theo năm. Biết ông
2.3.2.2. Giá trị tương lai của dòng tiền đều thường Nam sẽ trả gốc và lãi một lần vào thời điểm đáo hạn, tính tổng số tiền ông
trả cho ngân hàng vào cuối năm thứ 4 ?
• Đầu kỳ
0 1 2 3 4
CK
FVAn = [CF × (1+r)n−1 + CF × (1+r)n−2 + … + CF ×
10 10 10 10
(1+r)n−(n−1) + CF × (1+r)n−n] × (1+r) (1 + r) n
− 1
F𝐕AĐ𝐊
𝐧 = (1 + r) × CF × r
ĐK n
FVAn = (1 + r) × CF × ∑ (1 + r)n−j
j=1
(1 + r)n − 1
= (1 + r) × CF ×
r
68
67
67 68
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
VÍ DỤ
Công ty B đầu tư vào dự án A có đời sống 5 năm, dự 2.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền
án này tạo ra thu nhập đều vào cuối mỗi năm.
Là tổng giá trị của tất cả các khoản tiền xảy ra ở
Biết lãi suất 10%/năm, thu nhập hàng năm được giữ
các thời điểm khác nhau trong tương lai được
lại để tái đầu tư.
chiết khấu về thời điểm hiện tại, với cùng lãi suất
a. Xác định thu nhập mỗi năm của dự án, để giá trị của
r(%).
dòng thu nhập này vào cuối năm thứ 5 là 1.500 trđ? Dòng tiền bất kỳ
b. Nếu số tiền đầu tư của dự án ở hiện tại là 500 triệu
Giá trị Dòng tiền đều thường
đồng, công ty có nên đầu tư vào dự án này không ?
hiện tại
70
72
Dòng tiền đều mãi mãi
70 72
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ
• Cuối kỳ Chú ý:
73 74
Công ty A hợp đồng vay vốn ngân hàng, giải ngân tại thời điểm hiện tại
và có lịch trả nợ như sau:
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
- Từ cuối năm thứ 1 đến cuối năm thứ 5 lần lượt là: 10 trđ, 20trđ, 30trđ,
2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ
40trđ, 50trđ.
- Lãi suất vay 10%/ năm. • Đầu kỳ
0 1 2 … n-1 n
Xác định số tiền được ngân hàng giải ngân?
0 1 2. 3 4 5
CF1 CF2 CF3 CFn
PV𝐂𝐊. 10 20 30 40 50 PVĐ𝐊
n
75 77
hS Bùi Ngọc Mai Phương
Công ty A hợp đồng vay vốn ngân hàng, giải ngân tại thời điểm hiện tại
và có lịch trả nợ như sau:
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
- Từ đầu năm thứ 1 đến đầu năm thứ 5 lần lượt là: 10 trđ, 20trđ, 30trđ, 2.3.3.1. Giá trị hiện tại của dòng tiền bất kỳ
40trđ, 50trđ.
+ Thực tế, dòng tiền có thể bắt đầu từ năm k bất
- Lãi suất vay 10%/ năm. Ghép lãi theo năm
Xác định số tiền được ngân hàng giải ngân? kỳ (không phải lúc nào cũng từ cuối kỳ 1).
0 1 2. 3 4 5
0 ... k k+1 … n-1 n
. 10 20 30 40 50
n
PV =
80
78 80
VÍ DỤ 2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
Bạn dự kiến mở một cửa hàng, với vốn đầu tư ngay 10 2.3.3.2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều thường
triệu đồng. Sau đó, vào mỗi đầu năm thứ 3; 4; 6 đầu tư • Cuối kỳ
tiếp các khoản tiền tương ứng là 20 triệu đồng, 40 triệu
CK
đồng và 50 triệu đồng. Tính tổng giá trị đầu tư của bạn PVA0 = CF × (1+r)-1 + CF × (1+r)-2 + … + CF × (1+r)-(n-1)
ngay bây giờ. Nếu lãi suất chiết khấu là 10%/năm.
+ CF × (1+r)-n
PV = 10 + 20.(1+10%)-2 + 40.(1+10%)-3 + 50.(1+ 10%)-5
CK n 1 − (1 + r)−n
PVA0 = CF × ∑ (1 + r)−j = CF × r
j=1
81 81
82
81 82
hS Bùi Ngọc Mai Phương
Bạn cần 30 triệu mỗi năm, trong 4 năm tới, để trang trải chi phí cho việc học
tập, bạn rút 30 triệu đầu tiên là một năm sau thời điểm hiện tại. Hỏi ngay
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
bây giờ bạn phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lăi suất ngân hàng 2.3.3.2. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều thường
là 7%/ năm, lăi nhập vốn theo năm?
• Đầu kỳ
n
0 1 2 3 4
𝐏𝐕𝐀 Đ𝐊 = (1 + r) × CF × ((1 + r)−j
. 𝐏𝐕𝐀𝐂𝐊 30 30 30 30 j=1
𝐏𝐕𝐀𝐂𝐊= CF ×
1 − (1 + r)−n 1 − (1 + r)−(n−1)
r = CF × 1 +
r
1 − (1 + 7%)−4 1 − (1 + r)−n
𝐏𝐕𝐀𝐂𝐊= 30 ×
7%
= (1 + r) × CF × r
83
84
83 84
Bạn cần 30 triệu mỗi năm, trong 4 năm tới, để trang trải chi phí cho việc học
tập, bạn rút 30 triệu đầu tiên là thời điểm hiện tại. Hỏi ngay bây giờ bạn phải
VÍ DỤ
gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết lăi suất ngân hàng là 7%/ năm, lăi
nhập vốn theo năm? Công ty B đầu tư vào dự án A có đời sống 5 năm, dự
án này tạo ra thu nhập đều vào cuối mỗi năm.
0 1 2 3 4
Biết lãi suất 10%/năm, thu nhập hàng năm được giữ
30 30 30 30
lại để tái đầu tư.
1 − (1 + r)−n
𝐏𝐕𝐀Đ𝐊= (1+r) x CF × r a. Xác định thu nhập mỗi năm của dự án, để giá trị của
dòng thu nhập này vào cuối năm thứ 5 là 1.500 trđ?
1 − (1 + 7%)−4
𝐏𝐕𝐀Đ𝐊= (1 + 7%) x 30 × b. Nếu số tiền đầu tư của dự án ở hiện tại là 500 triệu
7%
85 86
85 86
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.3. Giá trị tương lai và hiện tại của dòng tiền
VÍ DỤ
2.3.3.3. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều mãi mãi
Tính giá trị của chiếc máy tính nếu nó được bán
Kỳ 0 1 2 3 … n … ∞
trả góp với lãi suất 1%/tháng và thời gian là 12
tháng, mỗi tháng trả 1.000.000 đồng. Dòng tiền CF CF CF … CF … CF
1. Việc trả tiền được thực hiện vào mỗi cuối tháng.
2. Việc trả tiền được thực hiện vào mỗi đầu tháng. 1 − (1 + r)−.
PVA3 = CF × 𝐂𝐅
Vì n ª∞ ª r PVA3 =
(1 + r)-∞ à0 𝐫
87 88
87 88
VÍ DỤ
Một trái phiếu vĩnh viễn có lãi hàng năm là 10.000, Bài 1: Công ty có dòng thu nhập phát sinh cuối mỗi năm
xác định hiện giá của các khoản thu nhập trong như sau:
tương lai của trái phiếu này biết lãi suất chiết khấu + 3 năm đầu: 100 triệu đồng/năm
Lãi suất là 10%/kỳ, lãi nhập vốn theo năm. Xác định:
89 90
hS Bùi Ngọc Mai Phương
Bài 2: Một công ty mua hệ thống thiết bị có 3 phương thức Công ty may Gia Định dự định đầu tư một dây chuyền mới, có 3 nhà
(PT) thanh toán được đề nghị như sau: cung cấp chào hàng với các phương thức thanh toán như sau:
+ PT1: trả ngay 1.200 triệu đồng. - X: Trả góp liên tục trong 4 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả
+ PT2: trả thành 2 kỳ, 925 triệu đồng/kỳ, kỳ trả đầu tiên 4 đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy
năm sau ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ 2 là 8 năm sau - Y: 4 năm sau khi nhận máy, sẽ thanh toán một lần với số tiền là
ngày nhận thiết bị. 1.300 triệu đồng
+ PT3: trả trong 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả - Z: Trả góp liên tục trong 4 năm với số tiền lần lượt là: 100; 150;
đầu tiên 1 năm sau ngày nhận. 250 và 800 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau khi nhận máy
Biết lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn theo năm. Phương
Công ty nên chọn nhà cung cấp nào, biết lãi suất chiết khấu là
thức thanh toán nào tối ưu cho công ty ? 8%/năm, lãi nhập vốn theo năm.
92
91
91 92
2.4.4. Tính toán các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài
chính của dự án đầu tư
93 94
93 94
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn
𝐫=
𝐧 𝐅𝐕
−𝟏 • Lãi suất của dòng tiền
𝐏𝐕
95 96
2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn 2.4.1. Xác định lãi suất, kỳ hạn
• Lãi suất của dòng tiền • Kỳ khoản
- Phương pháp nội suy
Chọn r1 và r2 sao cho r2 > r1 và r1 < r < r2 𝐅𝐕
𝐥𝐨𝐠𝐏𝐕
𝐧 = 𝐥𝐨𝐠(𝟏7𝐫)
Giá trị DT (r) D Giá trị DT (r1)
r = r1 + (r2 - r1) x
Giá trị DT (r2)D Giá trị DT (r1)
Một người gửi vào ngân hàng đầu mỗi quý là 20
triệu, lãi suất 7%/năm, ngân hàng ghép lãi theo
quý với mong muốn có được số vốn trong tương
lai là 200 triệu đồng. Xác định thời gian gửi tiền ?
97 98
97 98
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.4.2. Định giá trái phiếu 2.4.2. Định giá trái phiếu
P: giá trị trái phiếu
- Định giá trái phiếu dựa trên giá trị của tiền theo thời gian
n: thời hạn của trái phiếu
để xác định giá trị nội tại hay giá trị lý thuyết của trái phiếu
I: tiền lãi định kỳ
(P0).
M: mệnh giá trái phiếu
- Định giá trái phiếu có vai trò quan tròng đối với nhà phát ib: lãi coupon
hành và các nhà đầu tư. rd: lãi suất yêu cầu của trái phiếu.
I = M x ib
103 104
103 104
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.4.2. Định giá trái phiếu 2.4.2. Định giá trái phiếu
Định giá TP giúp xác định giá trị nội tại của TP.à Chiết khấu dòng ngân lưu kỳ vọng của trái phiếu về
quyết định mua hay bán TP. hiện tại với suất chiết khấu thích hợp
• NĐT sẽ ….. TP khi: giá nội tại > giá thị trường.
Gía trị hiện tại của Gía trị hiện tại của
• NĐT sẽ ….. TP khi: giá nội tại < giá thị trường Giá trị TP = +
lãi định kỳ mệnh giá
105 106
105 106
6%/năm.
107 108
hS Bùi Ngọc Mai Phương
vốn gốc bằng mệnh giá ở cuối kỳ. mệnh giá 100.000 đồng, thời gian lưu hành 15
P M 100.000
P=
(1 + 6%)15
M
P= 111
( 1 + rd) n 110
110 111
417.27$
2.4.2. Định giá trái phiếu 2.4.2. Định giá trái phiếu
• Trái phiếu có kỳ hạn và không lãi định kỳ • Trái phiếu có kỳ hạn và không lãi định kỳ
+ Trái phiếu tích lũy
+ Trái phiếu tích lũy
Mệnh giá và lãi TP được thanh toán một lần khi
đến hạn M TP tích lũy có mệnh giá 100.000 đồng, kỳ hạn 5
năm, lãi suất 10%/năm, gốc và lãi được thanh
0 1 2 … n-1 n
toán một lần khi đáo hạn. Lãi suất yêu cầu đối với
P Cxn+M TP là 7%/năm. Định giá TP?
114 115
VD: Trái phiếu của công ty ABC được phát hành vào năm ngoái, mệnh
giá 100.000 đồng, kỳ hạn trái phiếu 15 năm, lãi suất coupon 8% tiền lãi 2.4.2. Định giá trái phiếu
được trả mỗi năm một lần. Hỏi
Giá thị trường hiện tại của trái phiếu là bao nhiêu? nếu lãi suất thị • Quan hệ giữa giá trái phiếu (P) và lãi suất
trường của trái phiếu hiện là : 10%; 8%; 6%
1 D (1 + rd)−n M
coupon (r) và lãi suất chiết khấu (rd)
P=Cx +(
rd 1 + rd)n
- rd > r à P < M
- rd < r à P > M
- rd = r à P = M
116 118
116 118
hS Bùi Ngọc Mai Phương
mệnh giá
119 120
119 120
2.4.2. Định giá trái phiếu TP có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất coupon
• Thước đo lợi suất đáo hạn (YTM yield to matutity) 10%/năm được bán trên thị trường với giá
108.000 đồng.
Là lãi suất mà trái chủ được hưởng nếu nắm giữ
TP cho đến ngày đáo hạn. a. Tính tỷ suất sinh lợi hiện thời ?
n b. Giả sử còn 5 năm nữa TP trên đáo hạn, nếu
C M
P=( +
(1 + YTM) (1 + YTM)n
t NĐT nắm giữ TP đến khi đáo hạn. Tính YTM ?
t=1
Ý nghĩa: mức lợi suất tổng hợp mà NĐT nhận c. NĐT có nên mua TP này không nếu 5 năm nữa
được từ khi mua nắm giữ 121
cho đến khi đáo hạn. TP trên đáo hạn và lãi suất chiết khấu là 9%/năm?
122
121 122
hS Bùi Ngọc Mai Phương
TP có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất coupon 10%/năm được bán trên thị trường với giá
108.000 đồng.
b. Giả sử còn 5 năm nữa TP trên đáo hạn, nếu NĐT nắm giữ TP đến khi đáo hạn. Tính YTM • Thước đo lợi suất đáo hạn (YTM yield to matutity)
? Biết suất chiết khấu 9%/năm
P = ∑n
C
+
M
=Cx
1 . (1+YTM)−n
+
M - Gía thị trường = giá nội tại à YTM = rd
t=1 (1 + YTM)t (1 + YTM)n YTM (1 +YTM)n
= 10.000 x
1 . (1+YTM)−5
+
100.000
à YTM = 8%
- Gía thị trường > giá nội tại à YTM < rd
YTM (1 +YTM)5
c. NĐT có nên mua TP này không nếu 5 năm nữa TP trên đáo hạn và lãi suất chiết khấu là - Gía thị trường < giá nội tại à YTM > rd
9%/năm?
123 124
125 126
hS Bùi Ngọc Mai Phương
P0 : giá trị nội tại của cổ phiếu 2.4.3. Định giá cổ phiếu
127 128
127 128
129 130
hS Bùi Ngọc Mai Phương
131 132
133
g = ROE x tỷ lệ lợi nhuận giữ lại. 134
133 134
hS Bùi Ngọc Mai Phương
• Cổ phiếu thường có tốc độ tăng trưởng cổ tức không đổi • Cổ phiếu thường có tốc độ tăng trưởng cổ tức bằng 0
135 137
Pn D':# D':) … DS
2.4.3. Định giá cổ phiếu 𝐃 9 (𝟏:𝐠 𝟐 )
g1 g2 Pn =
• Cổ phiếu thường có tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi
0 1 2 …. ∞
N 3 D𝐠 𝟐
Giá cổ phiếu là tổng giá trị hiện tại của các dòng cổ tức P0 D# D) … DS
𝐃 𝟎 (𝟏:𝐠)
trong giai đoạn có tốc độ tăng trưởng khác nhau. P0 =
N 3 D𝐠
hiện giá cổ tức trong n hiện giá cổ tức từ năm
Giả định chia thời gian hưởng cổ tức làm 2 giai đoạn: P0 = +
năm đầu (n+1) về sau
+ n năm đầu: tốc độ tăng trưởng là g1 hiện giá cổ tức trong n
P0 = + Hiện giá Pn
năm đầu
+ năm n + 1 trở đi: tốc độ tăng trưởng đều g2 (g2 < r)
0 n ∞ 𝐧 𝐃𝐭 𝐃. (𝟏:𝐠 𝟐 ) 𝟏
P0 = ∑𝐭B𝟏 + x
(𝟏=𝐫𝐬 )𝐭 (𝐫𝐬 M𝐠 𝟐 ) (𝟏:𝐫𝐬 ) 𝐧
g1 g2 138
𝐏𝐧 139
138 139
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.4. Ứng dụng B. Suất sinh lời nội bộ (IRR - Internal Rate of Return)
C. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh (MIRR - Modified Internal
2.4.4. Thẩm định hiệu quả Rate of Return)
tài chính dự án đầu tư D. Chỉ số sinh lợi (Profitability index – PI)
E. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu (PBP - Payback
Period)
F. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPBP - Discount
141
Payback Period) 142
141 142
2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
A. Gía trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value) A. Gía trị hiện tại ròng (NPV - Net Present Value)
- Là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư RS8B
NPV = - C 0 + ∑QPIK
(K: ;)B
- Các dòng tiền đều được hiện giá theo một lãi suất chiết khấu
r: lãi suất chiết khấu (chi phí sử dụng vốn của dự án)
nhất định là chi phí vốn của dự án.
t: đời sống của dự án.
+ NPV > 0 àDự án có suất sinh lời ….. suất chiết khấu
NPV = PV(dòng thu nhập) – PV(dòng đầu tư) + NPV < 0 à Dự án có suất sinh lời ….. suất chiết khấu
+ NPV = 0 à Dự án có suất sinh lời ….. suất chiết khấu
àNên đầu tư vào một dự án có NPV ….. 0
144
143
143 144
hS Bùi Ngọc Mai Phương
145
147
145 147
vốn đầu tư ban đầu là 1.000$ các dòng tiền ròng hàng năm Giả định dòng tiền của dự án được tái đầu tư với tỷ suất sinh
thu được như sau: lời chính bằng IRR
Năm 1 2 3 4 5
IRR chính là TSSL kỳ vọng của dự án.
NCFj(A) 200 250 500 350 400
RS8B
NCFj(B) 250 450 400 250 300 NPV = C 0 + ∑QPIK =0
(K:TUU)B
Suất chiết khấu của 2 dự án là như nhau bằng 15%/năm.
Tính NPV của dự án, công ty có nên lựa chọn dự án nào nếu
2 dự án này là loại trừ hoặc độc148lập lẫn nhau? 149
148 149
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
B. Suất sinh lời nội bộ IRR B. Suất sinh lời nội bộ IRR
Sử dụng công thức nội suy tìm IRR So sánh chọn lựa dự án
Chọn r1 sao cho NPV𝟏 > 0; i2 sao cho NPV𝟐 < 0 và r1 < r2 • Nếu IRR < Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án: Loại bỏ
dự án vì dự án kém hiệu quả
NPV𝟏
IRR = r1 +
NPV𝟏 : NPV𝟐
× (r2 - r1) • Nếu IRR = Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án: Tùy theo
quyết định của doanh nghiệp.
+ Nếu IRR > r à NPV > 0 à Nên đầu tư
• Nếu IRR > Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào dự án:
+ Nếu IRR < r à NPV < 0 à Không nên đầu tư
- Nếu các dự án là độc lập thì đều có thể được lựa chọn.
- Nếu các dự án là xung khắc thì lựa chọn dự án có giá trị
IRR cao nhất.
150 151
150 151
à IRR = ???
Biết suất chiết khấu của dự án là 15%/năm.
Ra quyết định lựa chọn dự án dựa vào IRR?
152 153
152 153
hS Bùi Ngọc Mai Phương
154 155
2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
C. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR C. Suất sinh lời nội bộ có điều chỉnh MIRR
PV dòng tiền âm = PV giá trị tới hạn của dòng dương So sánh chọn lựa dự án
𝐧 𝐅𝐕(𝐍𝐂𝐅)
𝐌𝐈𝐑𝐑 = −𝟏
𝐏𝐕(𝐍𝐂𝐅)
• FV(NCF): Giá trị tương lai của dòng tiền dương được tích lũy theo lãi suất
tái đầu tư (the future value of positive cash flows discounted at the
reinvestment rate)
• PV(NCF): Giá trị hiện tại của dòng tiền âm được chiết khấu theo suất chiết
khấu của dự án (the present value of negative cash flows discounted at
the financing rate)
• n: Số kỳ (the number of periods) 157
156
156 157
hS Bùi Ngọc Mai Phương
158 159
158 159
T𝟎 : RL9
Suất chiết khấu của 2 dự án là như nhau bằng 15%/năm. PI =
T𝟎
Tính MIRR của dự án, công ty có nên lựa chọn dự án nào
nếu 2 dự án này là loại trừ hoặc160độc lập lẫn nhau? 161
160 161
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
D. Chỉ số sinh lợi PI D. Chỉ số sinh lợi PI
So sánh chọn lựa dự án VD: Dự án thay thế của công ty An Nam có số tiền đầu tư là
• Khi lựa chọn dự án theo PI thì PI được so sánh với giá trị 1. 1.000$, dòng tiền ròng hàng năm của dự án như sau:
• Nếu PI < 1: Loại bỏ dự án
Năm 1 2 3 4 5
• Nếu PI = 1: Tùy theo quyết định của doanh nghiệp
• Nếu PI > 1: NCFj(A) 200 250 500 350 400
- Nếu các dự án là độc lập thì đều có thể được lựa chọn. Biết suất chiết khấu của dự án là 15%/năm.
- Nếu các dự án là xung khắc thì lựa chọn dự án có giá trị PI Ra quyết định lựa chọn dự án dựa vào PI?
cao nhất. 𝟏.𝟎𝟗𝟎,𝟔𝟗
PI =
𝟏.𝟎𝟎𝟎
162
163
162 163
2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
E. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PBP E. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PBP
Là khoản thời gian cần thiết để thu nhập thuần của dự án đủ So sánh chọn lựa dự án
bù đắp tất cả chi phí đầu tư của dự án
• Nếu PBP > Thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn: Loại bỏ dự án
Không quan tâm đến thời điểm phát sinh dòng thu nhập
• Nếu PBP > Thời gian hoàn vốn tiêu chuẩn: Tùy theo quyết
PV0+ ∑'Z[# NCFZ = 0 định của doanh nghiệp.
164 165
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
E. Thời gian hoàn vốn không chiết khấu PBP F. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPBP
VD: Dự án thay thế của công ty An Nam có số tiền đầu tư là Là khoản thời gian cần thiết để thu nhập thuần của dự án được
1.000$, dòng tiền ròng hàng năm của dự án như sau: chiết khấu theo lãi suất cụ thể, đủ để bù đắp chi phí đầu tư của
dự án.
Năm 1 2 3 4 5
𝐍𝐂𝐅𝐣
NCFj(A) 200 250 500 350 400 PV0 + ∑𝐧𝐣I𝟏 =0
(𝟏:𝐢)𝐣
Biết suất chiết khấu của dự án là 15%/năm. Tính gần đúng: n1< n < n2
MNệP QNá SĐT 5 MNệP QNá UòPQ 7MW XYW PI Pă[
Ra quyết định lựa chọn dự án dựa vào PBP? n = n1 +
MNệP QNá UòPQ 7MW XYW PK Pă[ 5 MNệP QNá UòPQ 7MW XYW PI Pă[
N = 3 + 50/350 = 3,14 năm
166
167
166 167
2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
F. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPBP F. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu DPBP
So sánh chọn lựa dự án VD: Dự án thay thế của công ty An Nam có số tiền đầu tư là
Giống với chỉ tiêu PBP 1.000$, dòng tiền ròng hàng năm của dự án như sau:
Năm 1 2 3 4 5
NCFj(A) 200 250 500 350 400
168
169
168 169
hS Bùi Ngọc Mai Phương
• Thời gian hoàn vốn chiết khấu (DPP) 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
Vậy tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả dự án đầu tư tốt phải
giải quyết được hai vấn đề:
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền -1.000 200 250 500 350 400 • Thứ nhất, xác định được dự án đầu tư tốt
Dòng tiền CK -1.000 174 189 329 200 199
Dòng tiền cộng dồn CK -1.000 -826 -637 -308 -108 91 • Thứ hai, khi phải lựa chọn một trong nhiều dự án thì tiêu
chuẩn đó cần chỉ rõ đâu là dự án tốt nhất nên đầu tư.
%,ệ' (,á ]Đ^ D %,ệ' (,á _ò'( $%a Pba '$ 'ă<
n = n1 +
%,ệ' (,á _ò'( $%a Pba '/ 'ă< D %,ệ' (,á _ò'( $%a Pba '$ 'ă<
#.TTT D(#eX:#*f:-)f:)TT)
n=4+ = 4,54 năm
(#eX:#*f:-)f:)TT:#ff)D(#eX:#*f:-)f:)TT)
170 171
170 171
2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
• Đối với những dự án độc lập: phương án NPV và IRR đều Trong trường hợp có mẫu thuẫn khi xếp hạng dự án theo
dẫn đến việc chấp nhận hay loại bỏ dự án giống nhau. các tiêu chuẩn thì dựa vào NPV để lựa chọn vì:
• Đối với những dự án loại trừ: đặc biệt những dự án khác • NPV phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị DN
nhau về quy mô và dòng đời thì NPV ưu việc hơn.
• NPV có giả định lãi suất tái đầu tư là CPSDV của dự án
• MIRR là chỉ tiêu thể hiện khả năng sinh lợi thật sự của dự
án tốt hơn IRR. Tuy nhiên, NPV vẫn là chỉ số tốt nhất
• DPP đánh giá thời gian hoàn vốn chính xác hơn PP
173
172
172 173
hS Bùi Ngọc Mai Phương
2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư 2.4.4. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
Kết luận Kết luận
• Tiêu chuẩn NPV có mức độ sử dụng phổ biến và thường • Tiêu chuẩn NPV có mức độ sử dụng phổ biến và thường
xuyên nhất, đặc biệt là tại các công ty có quy mô lớn; sau đó xuyên nhất, đặc biệt là tại các công ty có quy mô lớn; sau đó
đến tiêu chuẩn IRR. đến tiêu chuẩn IRR.
• Tiêu chuẩn PP và DPP ít được sử dụng. • Tiêu chuẩn PP và DPP ít được sử dụng.
• Tiêu chuẩn PI gần như không được sử dụng. • Tiêu chuẩn PI gần như không được sử dụng.
174 175
174 175