Họ và tên: Nguyễn Trần Quốc Bảo – MSSV:2005208407 Nguồn Biện pháp STT Tên mối nguy gốc/Nguồn Liều gây độc Triệu chứng Ghi chú phòng ngừa thực phẩm Ngộ độc thực phẩm do độc tố có sẵn trong nguyên liệu Hạn chế Xử lý ở nhiệt sự hấp thụ 1 Hemaglutine Cây họ đậu độ cao và độ các chất dinh ẩm cao dưỡng - Không ăn vỏ dày phía trong, hai đầu củ và lõi sắn - Ngâm sắn kỹ trong nước Độc tố glucozit Khoai mì 2 Nhức đầu khi chế biến sinh cyanhydric (sắn) và măng (12-24 giờ), sau đó luộc kỹ và để nguội - Ăn sắn với đường - Khi chế biến măng tươi, nên ngâm kỹ, luộc măng và bỏ nước luộc Tiêu chảy, đau bụng, sau Không ăn Khoai tây 3 Solanin 0,2-1g/kg đó bị táo bón, khoai tây mọc mọc mầm giãn đồng tử, mầm liệt chân,… Tuyến dưới da, tuyến mang tai, Cần thận Bufotoxyn, tuyến lưng, 4 trọng khi chế bufolalin,… bụng, trong biến thịt cóc phủ tạng và buồng trứng của cóc Không nên ăn cá nóc khô, Mặt đỏ, giãn cá nóc Buồng trứng, đồng tử, mệt bị dập gan, Tetrodotoxyn, 2 gam mỡ 5 gan, ruột, mỡ mỏi, lạnh, tê trứng, cá nóc hepatoxyn cá cá nóc môi, lưỡi, tê vào mùa liệt toàn thân mang trứng (từ tháng 6 đến tháng 12) và cá nóc không rõ nguồn gốc Một số loài Họ nấm gây rối loạn 50 g nấm tươi Amanitaceae, tiêu hóa, tiêu Nên ăn những đối với loại nấm đen nhạt, chảy, tổn nấm đã nấm nấm phát thương gan. quen thuộc 6 Nấm độc Amanita quang, Một số khác hoặc đã biết phalloides và nấm đỏ, nấm tác động lên chắc là không Amanita sốt hồng, nấm hệ thần kinh phải nấm độc. verna mũ trắng,… hoặc lên tế bào Tảo Gonyaulax Saxitoxin và catenella và 7 0,2𝜇g gomyautoxyn tảo Gonyaulax tamarensis Rối loạn thần Tảo kinh, rối loạn 8 Dinophysistoxin dinophysis hô hấp, rối fortii loạn tuần hoàn Tảo 9 Cyanoginosin Microcytis và Gây đau gan tảo Anabeana Các loại hạt có dầu, Gây chết chó ngô, đậu ở liều lượng phộng 0,85-0,5 (lạc), sữa bị Gây xơ gan, 10 Aflatoxin mg/kg và gây nhiễm nấm ung thư gan chết chuột ở mốc liều lượng 9 Aspergillus mg/kg. flavus và A. parasiticus Các loại ngũ cốc bị nhiễm 11 Trichothecenes Tránh sử nấm mốc dụng thực Fusarium phẩm đã bị Lúa mì, lúa nhiễm nấm mạch bị mốc nhiễm nấm mốc 12 Ochratoxyn A Penicillium verrucosum và A.ochraceus Ngô bị nhiễm nấm mốc 13 Fumonisins Fusarium moniliorme Táo, lê bị 14 Patulin nhiễm nấm mốc P. expansum Ngũ cốc, dầu, tinh 15 Zearalenone bột bị nhiễm nấm mốc Fusarium spp Ngộ độc thực phẩm do các chất phụ gia thực phẩm Hàm lượng nitrat và nitrit trong sản Xúc xích, lạp Muối Nitrat và Có thể gây phẩm phải 16 xưởng và một Nitrit ung thư được kiểm số loại sữa soát chặt chẽ do trong quá trình chế biến Kiểm soát Rau, quả và hàm lượng các sản Sulfurous acid SO2 đối với 17 phẩm từ rau và các sulfit các sản phẩm quả (cà chua được sunfit nghiền) hóa Không có khả Ngũ cốc, bia, năng gây ngạt rượu cho người và 18 Carbon dioxide champagne, được coi nước giải khát là không độc từ trái cây,… hại Được sử dụng Acid sorbic và rộng rãi trong Không gây 19 các muối của nó công nghiệp độc thực phẩm Sử Không gây Acid benzoic, Nước dụng ở mức độc nếu sử 20 benzoat và các quả và rau giới hạn cho dụng ở mức dẫn xuất quả nghiền phép giới hạn cho phép Các sản phẩm sữa và các 21 Nizin loại rau muối chua Không gây Các chất phụ Sử dụng ở độc nếu sử 22 gia chống oxy mức nồng độ dụng ở mức hóa cho phép nồng độ cho phép Các chất phụ 23 gia điều hòa độ acid Lòng đỏ trứng, đậu Các chất phụ tương, sữa bột 24 gia gây nhũ khan nước, tương hóa magarin, bánh bích quy, kẹo sô-cô-la,… Các chất phụ gia ổn định, 25 chất làm đông đặc và tạo gel Đối với bột ngọt và acid đậu nguyên Glutamic: quả, ngô không nên đường, đậu dùng 26 Các chất điều vị xanh, nấm, cho trẻ em và hành, thịt hộp, ở người lớn súp hộp,… không nên dùng quá 6 g/ngày. Phải sử dụng Các loại nước các chất ngọt Các chất tạo 27 quả làm từ thay thế (như ngọt quả chua đường hóa học) Các loại nước hoa quả, mứt 28 Sacharin đông, mứt quả nghiền và dược phẩm. Sử dụng theo Có khả năng những chỉ 29 Cyclamate gây ung thư định của bác sĩ Thực phẩm ăn 30 Aspartame kiêng Các loại thực Chất màu tự 31 phẩm cần tạo nhiên màu Bánh kẹo, mứt, rượu, vỏ 32 Tatrazine ngoài pho mát, thịt chín,… Phải tuân Bánh kẹo, theo quy định rượu, vỏ của bộ y tế 33 Quinolein vàng ngoài pho khi sử dụng mát, thịt chín,… Mứt, kẹo, si- 34 Azorubine rô, nước giải khát Dùng trong 35 Chất màu vô cơ trang trí thực phẩm Các chất hương Bánh mì, bia, Ít gây ngộ 36 liệu trà,… độc Các chất trợ giúp trong công 37 nghiệp thực phẩm Mì sợi, bánh Kém ăn, mất 38 Hàn the cuốn, chả lụa, 1-2g/kg ngủ thịt, cá Không được dùng quá liều Các loại muối 39 lượng 0,026% calcium (tính theo calci). Đầy bụng, no giả tạo, gây 40 Formol ung thư đường hô hấp Ngộ độc thực phẩm do phân hóa học và hóa chất bảo vệ thực vật Việc sản xuất, vận chuyển, phân phối, bảo Xâm nhập quản và sử vào cơ thể dụng hóa qua các con Hóa chất bảo vệ chất bảo vệ 41 đường: hô thực vật thực vật cần hấp, tiêu hóa, được quan niêm mạc tâm đúng da,… mức, bảo đảm an toàn cho con người và môi trường. Không được Có thể gây Phân bón hóa sử dụng vượt 42 thiếu máu, học quá mức giới ung thư hạn cho phép Ngộ độc thực phẩm do ô nhiễm kim loại nặng và chất thải công nghiệp Phải quan tâm việc giám Hơi thở hôi, sát hàm lượng Nước uống, - 1 mg/ngày đau khớp, trẻ chì trong các rượu vang, lá trong vài em chậm phát thực phẩm và quả của năm) đối với triển trí tuệ, nói chung và cây cỏ trồng ở ngộ độc tích phụ nữ dễ sẩy trong 43 Ô nhiễm chì vùng gần nhà lũy thai, cảm giác các sản phẩm máy hay - 25-30g đối nghẹn cổ, đau đồ hộp nói đường ô tô bị với ngộ độc bụng dữ riêng, nhất là gia súc ăn cấp tính dội, mạch các sản phẩm phải yếu, khó thở sữa và rau quả dành cho trẻ em Gây tác dụng Tránh sử Thực vật, cá độc hại chính dụng thực Ô nhiễm thủy Có thể gây tử 44 sống gần nhà 0,3mg lên vật, đánh bắt ngân vong máy hóa chất hệ thần kinh cá gần nhà và thận máy Bia, nước ép Gây rối loạn quả, nước 0,1-1 tiêu hóa, kèm 45 Ô nhiễm asen uống thông microgram/kg theo nôn thường mửa, rối loạn thần kinh và bệnh ngoài da, có khả năng gây ung thư, rối loạn thần kinh,… Do sử dụng dụng cụ được làm bằng sắt mạ 7 điện có microgram/kg 46 Ô nhiễm cadimi cadimi hoặc trọng lượng sử dụng đồ sứ cơ thể tráng men có cadimi trong chế biến thực phẩm. Ngộ độc thực phẩm do dư lượng chất kháng sinh trong thực phẩm Gây mất hiệu Các loại thủy quả khi điều 47 Chất kháng sinh sản trị bằng kháng sinh Ngộ độc thực phẩm do các chất được tạo thành trong quá trình chế biến và bảo quản Dầu mỡ cần Các loại thực Dầu mỡ bị oxy được bảo 48 phẩm nhiều Gây ung thư hóa quản kín, ở dầu mỡ nơi mát, tránh ánh sáng và trong một thời hạn cho phép. Không nên chiên, xào nấu nhiều lần trong cùng một lượng dầu Đỏ bừng mặt, Cá thu, cá ngứa ngáy, ngừ, cá trích, choáng váng, 49 Histamin 8-40 mg cá nục, thịt tiêu chảy, động vật nhịp tim chậm,… Thực phẩm Hiện vẫn 50 chiếu xạ chưa rõ ràng Nước tương phải có hàm lượng 3- 51 3-MCPD Nước tương MCPD dưới hoặc bằng mức quy định