Professional Documents
Culture Documents
LS, MITSUBISHI Inverter
LS, MITSUBISHI Inverter
LS, MITSUBISHI Inverter
I. Inverter definition
- Inverter is a device used to change and adjust the speed of AC motor.
Hướng dẫn cài đặt các thông số trong biến tần IE5 LS
Dòng iE5 có 2 nhóm: Drive Group và PG Group, ta sử dụng mũi tên và phím SHFT để
luân chuyển giữa các thông số.
Drive Group
1: Terminal (chạy bằng chân digital input P (nối giữa chân CM và chân P) (P1 chạy
thuận, P2 chạy ngược....)
+ Frq 0: Keypad 1 (tăng, giảm tốc độ bằng phím mũi tên trên màn hình)
3: Tăng, giảm tốc độ bằng biến trở (chân giữa của biến trở nối vào V1, 2 chân còn lại
nối vào VR và CM)
PG Group
+ P17: Base Freq (nhập tần số động cơ, xem trên nhãn động cơ)
+ P33: Fault delection (bảo vệ chạm đất, mất pha đầu vào, đầu ra, cài lên 7)
+ P40: Motor select capacity (chọn công suất động cơ, xem trên nameplate động cơ)
Chạy biến tần bằng nút nhấn ngoài, thay đổi tần số trên màn hình biến tần.
Chạy biến tần bằng nút nhấn RUN trên biến tần, thay đổi tần số bằng biến trở của biến
tần.
* Cài đặt biến tần Mitsubishi D700 bằng công tắc, biến trở ngoài
Thông số điều khiển bằng công tắc ngoài và biến trở
+ Nhấn PU/EXT để đèn PU sáng
+ ALLC = 1 trả thông số về giá trị cài đặt ban đầu
P.79 = 2 chọn chức năng chạy dừng bằng công tắc ngoài. (Lưu ý để chạy bằng biến trở
thì các chân RH, RM, RL phải tắt)
P.1 = 50 Hz tần số lớn nhất
P.8 = 0.1s thời gian tăng tốc
P.9 = 0.1s thời gian giảm tốc
Sơ đồ đấu dây biến tần Mitsubishi D700 bằng công tắc
* Cài đặt biến tần Mitsubishi D700 bằng nút nhấn, biến trở ngoài
- Thông số điều khiển bằng nút nhấn ngoài và biến trở
+ Nhấn PU/EXT để đèn PU sáng
+ ALLC = 1 trả thông số về giá trị cài đặt ban đầu
P.79 = 2 chọn chức năng chạy dừng bằng công tắc ngoài. (Lưu ý để chạy bằng biến trở
thì các chân RH, RM, RL phải tắt)
Pr.180 =25 chọn chức năng chân RL là Stop biến tần.
P.1 = 50 Hz tần số lớn nhất
P.8 = 6s thời gian tăng tốc
P.9 = 6s thời gian giảm tốc