Professional Documents
Culture Documents
FILE 20220412 082201 Đ - Án-123-Đông
FILE 20220412 082201 Đ - Án-123-Đông
Mục lục
Mục lục..................................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................2
Thu thập số liệu ban đầu:......................................................................................3
CHƯƠNG 1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐIỆN..........................................................4
Đặt vấn đề..............................................................................................................4
Số liệu công suất thiết bị của nhà A5...................................................................5
1.1 Xác định phụ tải tính toán tầng 1.................................................................6
1.2 Xác định phụ tải tính toán tầng 2.................................................................7
1.3 Xác định phụ tải tính toán tầng 3.................................................................8
1.4 Xác định phụ tải tính toán tầng 4.................................................................9
1.5 Xác định phủ tại tính toán khác.................................................................10
1.6 Tổng hợp phụ tải của tòan khu nhà............................................................11
CHƯƠNG 2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ CUNG CẤP ĐIỆN....................................12
2.1 Xác định vị trí trạm biến áp của khu nhà...................................................12
2.2 Sơ đồ nguyên lí cung cấp điện...................................................................12
2.3 Lựa chọn dây dẫn từ trạm biến áp về tủ điện tổng của khu nhà................13
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VỀ ĐIỆN................................................................15
3.1 Lựa chọn dây dẫn phía hạ áp.....................................................................15
3.1.1 Lựa chọn dây dẫn từ tủ điện tổng về tủ điện các tầng.........................15
3.1.2 Lựa chọn dây dẫn tầng 1......................................................................17
3.1.3 Lựa chọn dây dẫn tầng 2......................................................................20
3.1.4 Lựa chọn dây dẫn tầng 3......................................................................23
3.1.5 Lựa chọn dây dãn tầng 4......................................................................25
3.2 Xác định tổn hao điện áp, tổn hao công suất trên đường dây hạ áp..........27
3.2.1 Xác định tổn hao điện áp, tổn hao công suất từ trạm biến áp về tủ điện
tổng 27
3.2.2 Xác định tổn hao điện áp, tổn hao công suất từ tủ điện tổng về tủ điện
các tầng.............................................................................................................29
3.2.3 Tổn hao điện áp, tổn hao công suất tầng 1..........................................30
1
3.2.4 Tổn hao điện áp, tổn hao công suất tầng 2..........................................31
3.2.5 Tổn hao điện áp, tổn hao công suất tầng 3..........................................32
3.2.6 Tổn hao điện áp, tổn hao công suất tầng 4..........................................33
3.3 Lựa chọn các thiết bị đóng cắt và bảo vệ...................................................34
3.3.1 Tính toán ngắn mạch...........................................................................34
Chọn aptomat tổng..................................................................................36
Chọn áp tô mát tầng 1.............................................................................36
Chọn aptomat cho tầng 2........................................................................36
Chọn aptomat cho tầng 3........................................................................37
Chọn aptomat cho tầng 4........................................................................37
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT..................................39
4.1 Tính toán chống sét và lựa chọn thiết bị chống sét....................................39
4.2 Tính toán nối đất........................................................................................41
KẾT LUẬN.........................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................44
2
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành điện là một ngành quan trong trong xã hội bây giờ, cũng như trong
quá trình phát triển nhanh của nền khoa học kĩ thuạt nước ta trên con đường
công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Vì thế, việc thiết kế và cung cấp
điện là một vấn đề hết sức quan trọng và không thể thiếu đối với nghành điện
nói chung và mỗi sinh viên đang học tập, nghiên cứu vè lĩnh vực nói riêng.
Với đề tài “ Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà A5”, chúng em đã cố học
hỏi, tìm hiểu để hoàn thành một cách tốt nhất. Trong thời gian thực hiện đề tài,
cùng với sự cố gắng, đồng thời dưới sự hướng dẫn rất tận tình của cô giáo T.S
Phạm Thị Hồng Anh – người trực tiếp giảng dạy môn Cung cấp điện và hướng
dẫn chúng em thực hiện đề tài này.
Song do kiến thức còn hạn chế nên bài làm của chúng em không tránh
khỏi những thiếu sót. Do vậy chúng em kính mong nhận được sự góp ý và bảo
ban của cô để chúng em có thể hoàn thiện đề tài cảu mình và hoàn thành tốt việc
học tập trong nhà trường cũng như công việc sau này.
Hải phòng, ngày 19 tháng 5 năm 2019 Nhóm sinh viên thực hiện
Đỗ Mạnh Cường
Vũ Văn Cường
3
Đề tài : “Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà A5 trường Đại học Hàng Hải Việt
Nam.
Số liệu nguồn:
4
CHƯƠNG 1. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI ĐIỆN
Đặt vấn đề
Phụ tải tính toán:
Là loại phụ tải giả thiết lâu ngày không đổi về mặt biến đổi nhiệt. Nó làm
nóng dây dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải thực tế gây ra.
Ptt= knc.Pđm (Lấy hệ số knc= 0.8 ; cosφ = 0.9 => tgφ =0.48)
Ptb≤ Ptt≤Pmax
Qtt=Ptt.tgφ ( KVAR)
Trong đó
Pđi,Pđmi : là công suất đặt và công suất định mức của thiết bị thứ i (KW).
Ptt,Qtt,Stt : là công suất tác dụng, phản kháng và toàn phần tính toán của
nhóm thiết bị (KW), (KVAR), (KVA).
Knc: hệ số nhu cầu
cosφ : hệ số công suất tính toán, tra sổ tay kĩ thuật, từ cosφ tính ra tgφ
n: số thiết bị trong nhóm.
Nếu hệ số công suất cosφ của các thiết bị trong nhóm không giống nhau thì phải
tính hệ số công suất trung bình theo công thức sau:
5
P 1 cosφ 1+ P 2 cosφ 2+ …+ Pn cosφn
P1+ P 2+..+ Pn
Ptt=knc.∑ P đmi(KW)
i=1
∑ cos φ i . Pđmi
Với cosφ tb=
∑ Pđmi
6
1.1Xác định phụ tải tính toán tầng 1
Tầng1
Các thiết bị
Quạt
Phòn Quạt
Đèn Đèn Điều Máy treo Máy Quạt Báo
g thôn
tuýp tròn hòa tính tườn chiếu trần cháy
g gió
g
101 8 2 2 2 1
102 8 2 2 2 1
103 4 1 1 1 1 1
104A 4 1 1 1 1 1
104B 4 2 2 1 2 1
105A 4 2 2 1 2 1
105B 4 2 1 2 1
106 4 2 2 2 1
107 4 1 1 1 1 2 1
108 4 1 4 1 2 1
109 4 1 1 1 1 1 1
109A 8 2 2 2 2 1
WC 4
Tổng 60 4 19 18 9 0 2 21 12
7
Qtt= Ptt.tgφ
Tầng2
Các thiết bị
Phòn Quạt Quạt
Đèn Đèn Điều Máy Máy Quạt Báo
g treo thôn
tuýp tròn hòa chiếu tính trần cháy
tường g gió
201 8 2 2 2 1
202 4 1 1 1 1
203 4 1 1 1 1
204 8 2 1 1 1
205 4 1 2 1 1 1
206 4 1 1 1 1 1
207 4 1 2 1 1 1
208 8 2 1 1 1
209 8 1 1 1
210 4 1 1 1 1 1
211 4 2 2 2 1
212 4 1 1 1 1 1 1
213 4 1 1 1 1
WC 4
Tổng 68 4 16 1 15 4 3 15 13
Qtt= Ptt.tgφ
Tầng 3
Các thiết bị
Quạt Quạt
Phòng Đèn Đèn Điều Máy Máy Báo
treo thông
tuýp tròn hòa chiếu tính cháy
tường gió
301 4 1 2 2 1
302 8 1 1 10 2 1
303 8 1 1 10 2 1
304 8 1 1 1 2 1
305 12 2 15 1 2 1
306 12 2 15 2 1
307 8 1 1 2 1
308 8 1 1 2 1
309 12 2 2 1
310 12 2 2
WC 4
Tổng 92 4 14 5 52 2 20 9
9
Từ bảng 1.4 ta tính được công suất định mức:
Qtt= Ptt.tgφ
Tầng 4
Các thiết bị
Quạt Quạt
Phòng Đèn Điều Máy Quạt Báo
treo thông
tuýp hòa cây chiếu trần cháy
tường gió
401 12 1 1 1 4 2 1
402 12 1 1 1 4 2 1
403 12 1 1 1 4 2 1
404 12 1 1 1 4 2 1
405 12 1 1 1 4 2 1
406 12 1 1 1 4 2 1
407 12 1 1 1 4 2 1
408 12 1 1 1 4 2 1
409 12 1 1 1 4 2 1
10
Tổng 108 9 9 9 36 18 9
Qtt= Ptt.tgφ
Qtt= Ptt.tgφ
Qtt=0.659 x 0.48=0.316(KVAR)
11
1.6 Tổng hợp phụ tải của tòan khu nhà
Bảng 1.7: Số liệu tổng hợp phụ tải của khu nhà
Tổng công
Tầng Ptt (Kw) Qtt (KVAR) Stt (KVA)
suất ( Kw)
Tầng 1 26.548 21.238 10.194 23.558
Tầng2 22.839 17.037 8.770 20.267
Tầng 3 23.562 18.850 9.048 20.909
Tầng 4 115.731 92.585 44.440 102.698
Phụ tải khác 0.824 0.659 0.316 0.730
Tổng 189.504 150.369 72.768 168.162
12
CHƯƠNG 2. SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ CUNG CẤP ĐIỆN
13
2.3 Lựa chọn dây dẫn từ trạm biến áp về tủ điện tổng của khu nhà
Dây dẫn từ biến áp về đến tủ điện tổng của khu nhà được chọn là cáp ngầm,
được chọn dựa trên điều kiện phát nóng.
Dây dẫn được chọn phải thỏa mãn điều kiện sau:
k . I cp ≥ I lv max
Trong đó:
- K là hệ số hiệu chỉnh
- I cp là dòng điện lớn nhất có thể chạy qua dây dẫn trong thời gian không
hạn chế mà không làm cho nhiệt độ của nó vượt quá giá trị cho phép.
S max
- I lv max dòng điện làm việc lớn nhất chạy qua dây dẫn I lv max =
√3 . U dm
Lựa chọn cáp:
Với số sợi cáp là 4, khoảng cách giữa các sợi cáp là 100mm, tra bảng 2-58
trang 656, tài liệu [1], ta chọn được hệ số hiệu chỉnh k=0,8
Ta có :
S max 168,162
I lv max = = =242,72 (A)
√3 . U dm √3 .0,4
I lv max
Hiệu chỉnh Icp ≥
k
242.72
Icp ≥ 0.8 = 303,4 (A)
Với I cp ≥303,4 A , nhiệt độ cho phép là 80 ℃, tra bảng 2-49 trang 651, tài liệu [1],
ta chọn được cáp đồng 4 lõi cách điện bằng giấy tẩm dầu, vỏ bằng chì hoặc
nhôm, đặt trong đất, có tiết diện 95 mm2 và I cp=310 A
14
Tính toán tiết diện thanh dẫn trong tủ phân phối:
Lựa chọn thanh dẫn phải đảm bảo điều kiện phát nóng cho phép:
k 1 . k 2 . I cp ≥ I lv max
Trong đó :
S max 168,162
- Ta có I lv max = 3 . U = 3 .400 =243 A .
√ dm √
Từ đó ta có điều kiện
Tra bảng 2-56 trang 655 tài liệu [1] cho thanh dẫn bằng đồng ta chọn được thanh
dẫn đồng tiết diện 75mm2 (25x3) với dòng điện cho phép là 340A
15
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN VỀ ĐIỆN
3.1 Lựa chọn dây dẫn phía hạ áp
Lựa chọn tiết diện dây dẫn và cáp theo điều kiện tổn thất điện áp cho phép khi
trên trục đường dây có cùng tiết diện.
∑ QX x 0 ∑ Qi l i x 0 ∑qi Li
B2: Tính ∆ U ' ' = = =
U Udm Udm
∑ Pi l i
B3: Tính Ftt =
γ Udm ∆ U '
B4: Tra bảng từ 2.33, lựa chọn tiết diện dây thỏa mãn F tiêuchuẩn ≥ F tt.
Tra tiếp bảng tương ứng với tiết diện vừa lựa chọn tìm r 0 , x 0 sau đó tính lại ∆ U
B5: So sánh ∆ U với ∆ U cp. Nếu ∆ U > ∆ U cp thì phải chọn lại F (tăng F).
3.1.1 Lựa chọn dây dẫn từ tủ điện tổng về tủ điện các tầng
16
Hình 3.1: Sơ đồ dây dẫn từ tủ điện tổng về tủ điện các tầng
Km
Chọn: x0 = 0.25 (Ω/Km) và γ=0.053 và Udm=380V
Ω. mm2
- ∆ U = {{x} rsub {0} sum {{Q} rsub {i} {l} rsub {i}}} over {{U} rsub {đm}
0,25 .(72,452.0,003+ 62,258.0,005+ 53,488.0,005+ 44,44.0,005)
¿
0.38
¿ 0,67 V
- ∆ U ' =∆ U cp−∆U =5% {U} rsub {đm} -∆U = 19 – 0,67 = 18.33 (V)
∑ P i li
- F tt =
U đm∗γ∗∆ U '
149,71.0.003+128,472.0,005+111,435.0,005+92,585.0,005
¿
0,38.0,053 .18,33
= 5,73 mm2
Tra bảng 2.36 trang 645 sách, tài liệu [1] tìm được F tc ≥ Ftt chọn dây lõi đồng
có thiết diện 10 (mm2) có r0=2 (Ω/Km) và x0 = 0,07(Ω/Km)
17
Tính lại ∆ U với r0=2 (Ω/Km) và x0 = 0,07(Ω/Km):
∆U=
∑ (Ptti r i +Qtti x i) = 10,5 (V) < 19 (V)
U đm
Vậy chọn dây có thiết diện dây cáp đồng từ tủ điện tổng đến tủ điện các tầng là
10 (mm2)
Bảng 3.1: Công suất tính toán của các phòng tầng 1
18
Hình 3.2: Sơ đồ phụ tải của tầng 1
Km
Chọn: x0 = 0.25 (Ω/Km) và γ=0.053 2 và Udm=380V
Ω. mm
0.27
Tính ∆ U = {{x} rsub {0} sum {{Q} rsub {i} {l} rsub {i}}} over {{U} rsub {đm} = 0.38
= 0.71 (V)
∆ U ' =∆ U cp−∆U =5% {U} rsub {đm} -∆U = 19 – 0,71 = 18,29 (V)
F tt =
∑ P i li =
∑ Pi l i =
0,399
= 1,08 mm2
U đm∗γ∗∆ U
'
0,38.0,053.18,29 0.368
19
Ta chọn dây đồng có tiết diện 4 mm2 có ro = 5 (Ω/Km) và xo = 0,09 (Ω/Km)
Km
Chọn: x0 = 0.25 (Ω/Km) và γ=0.053 2 và Udm=380V
Ω. mm
0,014
Tính ∆ U = {{x} rsub {0} sum {{Q} rsub {i} {l} rsub {i}}} over {{U} rsub {đm} = 0.38
= 0,04 (V)
∆ U ' =∆ U cp−∆U =5% {U} rsub {đm} -∆U = 19 – 0,04 = 18,96 (V)
F tt =
∑ P i li =
∑ Pi l i =
0,07
= 0,2 mm2
U đm∗γ∗∆ U '
0,38.0,053.18,96 0,38
Tính lại ∆ U
∆U=
∑ ( Ptti r i+ Qtti x i ) = 1,71 = 4,5 (V)
U đm 0.38
∆ U ≤ ∆ U cp = 19 V
20
3.1.3 Lựa chọn dây dẫn tầng 2
Bảng 3.2: Công suất tính toán của các phòng tầng 2
21
Ta chia tầng 2 thành 2 nửa sơ đồ nguyên lí như hình dưới
0.08
Tính ∆ U = {{x} rsub {0} sum {{Q} rsub {i} {l} rsub {i}}} over {{U} rsub {đm} = 0.38
= 0,21 (V)
∆ U ' =∆ U cp−∆U =5% {U} rsub {đm} -∆U = 19 – 0,21 = 18,79 (V)
F tt =
∑ P i li =
∑ Pi l i =
0,41
= 1,08 mm2
U đm∗γ∗∆ U
'
0,38.0,053.18,79 0,38
22
Ta chọn dây có Ftc ≥ Ftt
Km
Chọn: x0 = 0.25 (Ω/Km) và γ=0.053 2 và Udm=380V
Ω. mm
0,04
Tính ∆ U = {{x} rsub {0} sum {{Q} rsub {i} {l} rsub {i}}} over {{U} rsub {đm} = 0,38
= 0,11 (V)
∆ U ' =∆ U cp−∆U =5% {U} rsub {đm} -∆U = 19 – 0,11 = 18,89 (V)
F tt =
∑ P i li =
∑ Pi l i =
0,08
= 0,21 mm2
U đm∗γ∗∆ U '
0,38.0,053.18,89 0,38
Tính lại ∆ U
∆U=
∑ ( Ptti r i+ Qtti x i ) = 2,06 = 5,42 (V)
U đm 0,38
∆ U ≤ ∆ U cp = 19 V
23
3.1.4 Lựa chọn dây dẫn tầng 3
24
Hình 3.4: Sơ đồ phụ tải tầng 3
Km
Chọn: x0 = 0.25 (Ω/Km) và γ=0.053 và Udm=380V
Ω. mm2
0,05
Tính ∆ U = {{x} rsub {0} sum {{Q} rsub {i} {l} rsub {i}}} over {{U} rsub {đm} = 0,38
= 0,13 (V)
∆ U ' =∆ U cp−∆U =5% {U} rsub {đm} -∆U = 19 – 0,13 = 18,87 (V)
F tt =
∑ P i li =
∑ Pi l i =
0,38
= 1 mm2
'
U đm∗γ∗∆ U 0,38.0,053.18,87 0.38
25
Km
Chọn: x0 = 0.25 (Ω/Km) và γ=0.053 và Udm=380V
Ω. mm2
0,05
Tính ∆ U = {{x} rsub {0} sum {{Q} rsub {i} {l} rsub {i}}} over {{U} rsub {đm} = 0.38
= 0,13 (V)
∆ U ' =∆ U cp−∆U =5% {U} rsub {đm} -∆U = 19 – 0,13 = 18,87 (V)
F tt =
∑ P i li =
∑ Pi l i =
0,1
= 0,26 mm2
U đm∗γ∗∆ U '
0,38.0,053.18,87 0,38
Tính lại ∆ U
∆U=
∑ ( Ptti r i+ Qtti x i ) = 1,92 = 5,1 (V)
U đm 0.38
∆ U ≤ ∆ U cp = 19 V
26
5 405 12.859 10.287 4.938
6 406 12.859 10.287 4.938
7 407 12.859 10.287 4.938
8 408 12.859 10.287 4.938
9 409 12.859 10.287 4.938
27
Hình 3.6: Sơ đồ tương đương
28
Coi tầng 4 có đoạn phụ tải phân bố đều
Km
Chọn: x0 = 0.25 (Ω/Km) và γ=0.053 và Udm=380V
Ω. mm2
0,28
Tính ∆ U = {{x} rsub {0} sum {{Q} rsub {i} {l} rsub {i}}} over {{U} rsub {đm} = 0.38
= 0,74 (V)
∆ U ' =∆ U cp−∆U =5% {U} rsub {đm} -∆U = 19 – 0,74 = 18,26 (V)
F tt =
∑ P i li =
∑ Pi l i =
2.29
= 6.2 mm2
U đm∗γ∗∆ U
'
0,38.0,053.18,26 0.37
Tính lại ∆ U ∆U =
∑ ( Ptti ri +Qtti xi ) = 4,66 = 12,26 (V)
U đm 0.38
∆ U ≤ ∆ U cp = 19 V
3.2 Xác định tổn hao điện áp, tổn hao công suất trên đường dây hạ áp
3.2.1 Xác định tổn hao điện áp, tổn hao công suất từ trạm biến áp về tủ
điện tổng
29
Hình 3.7: Sơ đồ dây từ TBA về tủ điện tổng
Tra bảng 2.36/645, tài liệu [1], có dây dẫn đồng thiết diện 95 mm 2 đặt trong cáp
có r0=0,21 (Ω/km); x0= 0,06 (Ω/km)
∆U=
∑ ( Ptti r i+ Qtti x i )
U đm
150,369.0,21.0,1+72,768.0,06 .0,1
= 0.38
= 9.46 (V)
∆ U 9,46
∆ U %= U = 380 =2,49 %
đm
2 2
Ptti +Q tti
∆ P= 2
Ri
U đm
30
2 2
150,369 +72.768
= .0,1.0,21
0.382
= 4058.4 (W)
2 2
Ptti + Q tti
∆ Q= 2
Xi
U đm
2 2
150,369 +72.768
= ∗0.1∗0.06
0.382
= 1159.5 (VAR)
∆ S=√ ∆ P +∆ Q
2 2
=√ 4058.4 2+1159.5 2
= 4220.8 (VA)
3.2.2 Xác định tổn hao điện áp, tổn hao công suất từ tủ điện tổng về
tủ điện các tầng
∑ ( Ptti r i+ Qtti x i )
Tổn hao điện áp∆ U =
U đm
1,96.2+ 0,95.0,07
= 0.38
= 10,33(V)
∆ U 10,33
Suy ra ∆ U %= U = 380 =2,72 %
đm
31
Tổn hao công suất
- Tính tổn hao công suất tác dụng
2 2
Ptti +Q tti
∆ P= 2
Ri
U đm
=
0,21.0,003 ( 149,717 + 72,452 ) + 0,21.0,005 ( 128,472 +62,258 ) +0,21.0,005 ( 111,435 +53,488 )
2 2 2 2 2 2
= 456,7 (W)
2 2
Ptti + Q tti
∆ Q= 2
Xi
U đm
=
0,07.0,003 ( 149,7172+ 72,4522) + 0,07.0,005 ( 128,4722 +62,2582 ) +0,07.0,005 ( 111,4352 +53,4882 )
+0,07.0,005 ( 92,585 +44,44 )
2 2
2
0,38
= 152,2 (VAR)
3.2.3 Tổn hao điện áp, tổn hao công suất tầng 1
Tổn hao điện áp
∆U=
∑ ( Ptti r i+ Qtti x i )
U đm
32
0,88
= 0,38 = 2,32 (V)
∆ U 2,32
Suy ra ∆ U %= U = 380 =0,61 %
đm
2 2
Ptti +Q tti
∆ P= 2
Ri
U đm
= 376,04 (W)
2 2
Ptti + Qtti
∆ Q= 2
Xi
U đm
= 6,8 (VAR)
∆U=
∑ ( Ptti r i+ Qtti x i )
U đm
0,482.5+0,362.0,09 2,44
= 0,38
=
0,38
= 6,42 (V)
∆ U 6,42
Suy ra ∆ U %= U = 380 =1,7 %
đm
33
Tổn hao công suất
- Tính tổn hao công suất tác dụng
2 2
Ptti +Q tti
∆ P= 2
Ri
U đm
8,76.5
= 2 =303,3 (W)
0,38
P2tti + Q2tti
∆ Q= Xi
U 2đm
8,76.0,09
= 2
=¿5,46 (VAR)
0,38
∆U=
∑ ( Ptti r i+ Qtti x i )
U đm
0,48.5+0,23.0,09 2,4
= 0,38
=
0,38
= 6,32 (V)
∆ U 6,32
Suy ra ∆ U %= U = 380 =1,67 %
đm
34
2 2
Ptti +Q tti
∆ P= 2
Ri
U đm
5,61.5
= 2
=¿194,26 (W)
0,38
2 2
Ptti + Q tti
∆ Q= 2
Xi
U đm
5,61.0,09
= 2
=¿ 3,5 (VAR)
0,38
∆U=
∑ ( Ptti r i+ Qtti x i )
U đm
2,44.2+1,17.0,07 4,96
= 0,38
=
0,38
= 13,05 (V)
∆ U 13,05
Suy ra ∆ U %= U = 380 =3,43 %
đm
2 2
Ptti +Q tti
∆ P= 2
Ri
U đm
166,2.2
= =¿2301,9 (W)
0,382
35
- Tính tổn hao công suất phản kháng
2 2
Ptti + Q tti
∆ Q= 2
Xi
U đm
166,2.0,07
= 2
=¿ 80,57 (VAR)
0,38
Aptomat là thiết bị đóng cắt hạ áp, có chức năng bảo vệ quá tải và ngắn
mạch.
Do có ưu điểm hơn hẳn cầu chì là khả năng làm việc chắc chắn, tin cậy, an
toàn đóng cắt đồng thời 3 pha và khả năng tự động hóa cao, nên aptomat mặc dù
có giá đắt hơn vẫn ngày càng được dùng rộng rãi trong lưới điện hạ áp công
nghiệp cũng như lưới điện ánh sáng sinh hoạt.
Aptomat được chế tạo với các điện áp khác nhau: 400V, 440V, 500V, 600V,
690V.
Người ta cũng chế tạo các loại aptomat một pha, hai pha, ba pha với số cực
khác nhau: một cực, hai cực, ba cực, bốn cực
Ngoài ra người ta còn chế tạo aptomat chống rò điện, aptomat chống rò tự
động cắt mạch điện nếu dòng dò có trị số 30 mA, 100 mA hoặc 300 mA tùy loại.
Để tính ngắn mạch hạ áp, cho phép lấy kết quả gần đúng bằng cách cho
trạm biến áp phân phối là nguồn trong tổng trở ngắn mạch chỉ cần kể từ tổng trở
biến áp tới điểm cần tính ngắn mạch.
36
Trạm biến áp có dung lượng 400KVA ta có
2 2
∆ Pk .U đm 3 4,6. ( 0,4 ) 3
R BA= 2
. 10 = 2
. 10 =0,0046(Ω)
S đm 400
U k % . U 2dm 4 % .0,4 2
X BA= .10= =0,00016(Ω)
S đm 400
{ r =0,21
ta có: xo =0,06 Ω/km
o
r đd =r 0 .l=0,21.0,1=0,021(Ω)
x đd =0,06.0,1=0,06(Ω)
√ 2 2
Ztổng = ( R BA +r đd ) + ( X BA + x đd ) =0,06538(Ω)
U 400
IN= = =3532,3( A)
√3 . Z tổng √ 3 .0,06538
∑ Ptt 150,369
I tt = = =253,85(A )
√3 . U đm . cos ( φ) √ 3 .0,38 .0,9
37
Tra bảng 3.2/146 tài liệu [2], ta chọn được aptomat từ 250 đến 1200A do LG
chế tạo
Tra bảng 3.2/146 tài liệu [2], ta chọn được aptomat từ 250 đến 1200A do LG
chế tạo
Ptt 17,037
I tt = = =96,04( A)
U .cosφ 0,22.0,9
Tra bảng 3.2/146 tài liệu [2], ta chọn được aptomat từ 250 đến 1200A do LG
chế tạo
Ptt 18,85
I tt = = =95,2( A )
U .cosφ 0,22.0,9
38
Tra bảng 3.2/146 tài liệu [2], ta chọn được aptomat từ 250 đến 1200A do LG
chế tạo
Ptt 92,585
I tt = = =267,6( A)
U .cosφ 0,22.0,9
Tra bảng 3.2/146 tài liệu [2], ta chọn được aptomat từ 250 đến 1200A do LG
chế tạo
Ptt 2,209
I tt = = =11.16 ( A)
U .cosφ 0,22.0,9
Tra bảng 3.9/177, tài liệu [2], chọn aptomat cỡ nhỏ điện áp 230/400V, I N=10KA,
mã hiệu 5SX4 220-6 do Siemens chế tạo, Iđm = 20A
Ptt 2,317
I tt = = =11,7 ( A)
U .cosφ 0,22.0,9
39
Tra bảng 3.9/177, tài liệu [2], chọn aptomat cỡ nhỏ điện áp 230/400V, I N=10KA,
mã hiệu 5SX4 220-6 do Siemens chế tạo, Iđm = 20A
Ptt 2,835
I tt = = =14,3 ( A )
U .cosφ 0,22.0,9
Tra bảng 3.9/177, tài liệu [2], chọn aptomat cỡ nhỏ điện áp 230/400V, I N=10KA,
mã hiệu 5SX4 220-6 do Siemens chế tạo, Iđm = 20A
Ptt 10,287
I tt = = =51,9 ( A )
U .cosφ 0,22.0,9
Tra bảng3.1/146, tài liệu [2],chọn aptomat cỡ nhỏ điện áp 230/400V, IN=10KA,
mã hiệu ABE 103a- do LG chế tạo, Iđm = 60A
Sét đánh trực tiếp vào đường dây tải điện gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng như:
làm gián đoạn việc cung cấp điện của hệ thống, làm ngắn mạch, chạm đất các
pha ở các thiết bị điện do hiện tượng quá điện áp dẫn đến hư hỏng cách điện của
các thiết bị. Khi sét đánh vào các công trình điện, toà nhà cao tầng; dòng điện
sét sinh ra sẽ gây các tác dụng nhiệt, cơ, điện từ gây hư hại tài sản: vật dụng,
40
thiết bị và nguy hiểm cho tính mạng con người. Do đó, bảo vệ chống sét là việc
cần thiết cho các công trình.
Việc bảo vệ chống sét đánh trực tiếp thường thực hiện bằng phương pháp dùng
cột thu sét hoặc dây thu sét. Bao gồm: bộ phận thu sét, bộ phận nối đất và bộ
phận dẫn dòng điện sét tản xuống đất (nối liền từ bộ phận thu sét và bộ phận nối
đất).
Bảo vệ chống sét theo nguyên tắc trọng điểm : Áp dụng đối với các công
trình có độ cao dưới 15(m) và các công trình không quan trọng. Theo phương
thức bảo vệ trọng điểm, chỉ những bộ phận thường bị sét đánh mới phải bảo vệ.
Đối với công trình mái bằng, trọng điểm bảo vệ là bốn góc, xung quanh tường
chắn mái và các kết cấu nhô cao khỏi mặt đất. Đối với các công trình mái dốc,
trọng điểm là các đỉnh tại các góc, bờ nóc bờ chảy, các gốc diềm mái và các kết
cấu nhô cao lên khỏi mặt mái.
Bảo vệ chống sét theo nguyên tắc toàn bộ : Áp dụng đối với các công
trình có độ cao trên 20 (m) và các công trình quan trọng, dễ cháy nổ. Theo
nguyên tắc này thì toàn bộ công trình phải nằm trong phạm vi bảo vệ của các cột
thu sét.
Như vậy, đối với tòa nhà A5 có chiều cao 20m ta sử dụng phương pháp bảo
vệ toàn bộ, sử dụng kim thu lôi kết hợp với hệ thống nối đất.
Trên cơ sở nghiên cứu các mô hình, người ta có thể xác định vùng bảo vệ
của cột thu lôi. Đó là khoảng không gian gần cột thu lôi mà vật được bảo vệ
trong đó, có rất ít khả năng bị sét đánh.
Phạm vi bảo vệ cột thu lôi là hình nón cong tròn xoay có tiết diện ngang là
những hình tròn, ở độ cao hx có bán kính Rx
41
Hình 4.1: Phạm vi bảo vệ của cột thu lôi
2 hx
- Ở độ cao hx < 3 h Rx = 1,5h ( 1- 0,8 h )
hx
- Ở độ cao hx > Rx =0.75 h( 1 - h )
Trong các tài liệu gần đây của Nga, trên cơ sở khảo sát mô hình, trị số bán kính
bảo vệ được xác định theo công thức sau :
hx
- Rx = 1,6ha.P/ ( 1 + h )
Qua tìm hiểu, kim thu sét hiện đại INGESCO PDC 2.1 của có bán kính bảo vệ
lớn, thích hợp bảo vệ cho các công trình mà không cần sử dụng quá nhiều kim.
Tòa nhà có chiều dài khoảng 30m, chiều rộng khoảng 10m, chiều cao khoảng
20m. Ta chọn kim Ingesco PDC 2.1 có bán kính thu sét là 15m.
42
Diện tích bảo vệ của kim thu sét đã chọn là
Vì diện tích vùng bảo vệ của kim thu sét lớn hơn diện tích cần bảo vệ của tòa
nhà nên kim đã chọn là hợp lý.
Để đảm bảo cho dòng điện sét tản nhanh vào đất chọn giá trị điện trở của hệ
Vì tòa nhà A5 được xây dựng trên nền đất pha cát nên điện trở suất của
đất có giá trị = 3.104 cm. Điện trở suất của đất không cố định trong năm do
ảnh hưởng của độ ẩm và nhiệt độ của đất. Do đó điện trở của trang bị nối đất
cũng thay đổi. Vì vậy, tt = K., trong đó K là hệ số hiệu chỉnh tăng cao.
Chọn phương án nối đất là sử dụng cọc và thanh, ta sử dụng 20 cọc sắt
L60x60x6 dài l=2,5m, chôn sâu cách mặt đất tc = 0,8m. Cột được chôn thành
mạch vòng, cách nhau a = 5m.
Chọn thanh ngang bằng thép tròn, đường kính 8mm chôn cách mặt đất 0,9m
Với các thông số đã chọn như trên, điện trở nối đất của 1 cọc được tính theo
công thức gần đúng : R1C = 0,00298. tt =0,00298.4,2.104 = 125
43
Rc = r1c/n. đ = 125/20.0,64 = 9,75
Chiều dài của tất cả các cọc nối lại với nhau: L = n .a = 20.5 = 100m
Điện trở của thanh nối nằm ngang: Rlt = .tt .lg ( )
l = 10000 + 2000= 12000cm: chiều dài tạo nên bởi 20 thanh nối +
chiều cao từ cọc đến kim thu sét đặt trên mái.
l
t = tc + 2 = 2,05m
0,366 12000.12000.2
Khi đó: Rt’ = 12000 . 4,2.104 . lg 2.0,8.205
= 7,6 (Ω)
7,6
Điện trở tản của thanh nối: Rt = 0,32 = 23.75 (Ω)
Rc .Rt 9,75.23,75
Rht = Rc Rt = 9,75+23,75 = 6,9 (Ω) < Rđ = 10 (Ω)
Như vậy hệ thống nối đất chống sét ở trên đạt yêu cầu.
44
KẾT LUẬN
Sau 15 tuần nghiên cứu và thực hiện, nhóm em đã hoàn thành đồ án môn học
với đề tài : “Thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà A5”. Bằng kiến thức đã học,
chúng em đã vận dụng và hoàn thành đồ án cung cấp điện cho tòa nhà, nắm rõ
được những yếu tố cơ bản trong cách tính toán và thiết kế cung cấp điện cho một
tòa nhà.
Tuy nhiên do kiến thức thực tế còn hạn chế nên đồ án vẫn còn nhiều
khiếm khuyết, qua đó chúng em mong nhận được sự góp ý từ cô và các bạn để
đồ án này hoàn thiện hơn nữa.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô giáo Phạm Thị Hồng Anh đã tận tình
hướng dẫn, giúp đõ chúng em để chúng em hoàn thành đồ án này.
45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Xuân Phú, Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Bội Khuê
Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện từ 0,4KV đến 500KV
46