Professional Documents
Culture Documents
Lê Phương Nguyên - Giới Hạn Dãy Số Dạng x (n+1) = f (x (n) )
Lê Phương Nguyên - Giới Hạn Dãy Số Dạng x (n+1) = f (x (n) )
Lê Phương Nguyên - Giới Hạn Dãy Số Dạng x (n+1) = f (x (n) )
TỔ TOÁN HỌC
Chuyên đề.
GIỚI HẠN
DÃY SỐ
Dạng x n1 f(x n)
Chuyên đề.
GIỚI HẠN
DÃY SỐ
Dạng x n1 f(x n)
Như vậy, mọi số hạng của dãy, kể từ một số hạng nào đó trở đi, đều cách 0 một khoảng nhỏ
hơn một số dương tùy ý. Ta nói dãy (un) có giới hạn là 0, kí hiệu là lim un 0 hay un 0.
Tổng quát, ta có định nghĩa sau:
Định nghĩa. (Dãy số có giới hạn là số thực L) Ta nói dãy số (un) có giới hạn là số thực L nếu
lim(un L) 0, kí hiệu là lim un L hay un L.
Bằng ngôn ngữ ( ), ta có:
lim un L 0, n0 sao cho n n0 thì un L
Không phải mọi dãy số đều có giới hạn hữu hạn. Dãy có giới hạn hữu hạn gọi là dãy hội tụ. Dãy
không có giới hạn hữu hạn hoặc dần đến được gọi là dãy phân kì.
Nhận xét. Từ định nghĩa, ta có:
a) lim un L lim(un L) 0
b) lim c c
1 1
c) lim k 0, lim k 0 (k *)
n n
d) lim q 0 ( q 1)
n
8
2.4. Một số định lí cơ bản về giới hạn của dãy số
Định lí. (Tính duy nhất của giới hạn) Nếu dãy có giới hạn hữu hạn thì giới hạn đó là duy nhất.
Chứng minh. Không mất tính tổng quát, giả sử lim un L1, lim un L2 ( L1 L2).
Vì lim un L1 nên 0, n1 sao cho n n1 thì un L1 , suy ra L1 un L1 .
Vì lim un L2 nên 0, n2 sao cho n n2 thì un L2 , suy ra L2 un L2 .
Đặt n0 max n1, n2 thì n n0 , ta có L2 un L1 L2 L1 2
1
Chọn (L2 L1) 0 thì điều này mâu thuẫn, suy ra điều phải chứng minh.
2
Định lí. (Tiêu chuẩn Weierstrass)
Mọi dãy tăng và bị chặn trên thì có giới hạn hữu hạn.
Mọi dãy giảm và bị chặn dưới thì có giới hạn hữu hạn.
Phép chứng minh định lí dựa vào một tính chất của tập số thực: Một tập bị chặn trên (dưới) thì
có chặn trên (dưới) đúng. Chứng minh xin dành cho bạn đọc.
Định lí. (Chuyển qua giới hạn trong bất đẳng thức) Cho dãy số (un) có giới hạn hữu hạn L.
Nếu tồn tại số n0 * sao cho a un b, n n0 thì ta có a L b.
Phép chứng minh định lí dựa trên sự bảo toàn thứ tự trong giới hạn qua bất đẳng thức. Chứng
minh xin dành cho bạn đọc.
Định lí. (Định lí kẹp) Xét ba dãy số (un), (vn), (wn). Giả sử ta có un vn wn , n. Khi đó, nếu
lim un lim wn 0 thì lim vn 0.
Chứng minh.
Vì lim un L nên 0, n1 sao cho n n1 thì un L L un L
Vì lim wn L nên 0, n2 sao cho n n2 thì w n L L w n L
Đặt n0 max n1, n2 thì n n0 , ta có L un vn w n L
Hay vn L , n n0 . Theo định nghĩa, ta có lim vn L.
Nhận xét. (Hệ quả định lí kẹp)
a) Nếu un c, n và lim un L thì L c.
b) Nếu un vn, n và lim vn 0 thì lim un 0.
Định nghĩa. (Dãy Cauchy) Dãy (xn) được gọi là dãy Cauchy nếu 0, n0 sao cho
xm xn , m, n n0.
Dãy Cauchy còn được gọi là dãy cơ bản. Tiêu chuẩn Cauchy dưới đây thường được dùng để khảo
sát sự hội tụ của một dãy mà ta không tính hoặc dự đoán được giới hạn.
Định lí. (Tiêu chuẩn Cauchy) Dãy (xn) có giới hạn hữu hạn khi và chỉ khi nó là dãy Cauchy.
Chứng minh. Nếu lim un L thì 0, n0 sao cho n n0 ta có un L .
2
Khi đó, m, n n0 ta có
um un (um L) (un L) um L un L
Suy ra (un) là dãy Cauchy.
Ngược lại, giả sử (un) là dãy Cauchy. Trước hết, ta thấy rằng nếu (xn) là dãy Cauchy thì (xn)
bị chặn. Thật vậy, với 1, n0 sao cho m, n n0 thì um un 1.
10
Chương 2.
Định lí 1 Giới hạn của dãy số xn1 f (xn) khi f là hàm đồng biến
Nếu f đồng biến trên khoảng (a, b) và a f (a) f (b) b thì a xn b, n * và
a) Nếu x1 f (x1) thì (xn) là dãy hằng x1. Do đó lim xn x1.
b) Nếu x1 f (x1) thì (xn) là dãy giảm. Do đó lim xn L, với L f (L).
c) Nếu x1 f (x1) thì (xn) là dãy tăng. Do đó lim xn L, với L f (L).
Chứng minh.
Ta có a x1 b. Giả sử a xn b đúng đến n.
Vì f đồng biến trên (a, b) nên f (a) f (xn) f (b) a xn1 b
Theo nguyên lí quy nạp, a xn b, n *.
a) Ta có x1 f (x1) x 2. Giả sử xn xn1 đúng đến n. Khi đó f (xn) f (xn1) xn1 xn2
Theo nguyên lí quy nạp, (xn) là dãy hằng x1.
b) Ta có x1 f (x1) x 2. Giả sử xn xn1 đúng đến n.
Vì f đồng biến trên (a, b) nên f (b) f (xn) f (xn1) f (a) xn1 xn2
Theo nguyên lí quy nạp, (xn) là dãy giảm.
Dãy (xn) giảm và bị chặn dưới nên theo tiêu chuẩn Weierstrass có giới hạn hữu hạn, đặt là L.
Vì f liên tục trên [a, b] nên từ xn1 f (xn), chuyển qua giới hạn ta có L f (L) .
c) Chứng minh tương tự, dành cho bạn đọc. ■
Chứng minh.
Ta có a x1 b đúng. Giả sử a xn b đúng đến n.
Vì f đồng biến trên (a, b) nên f (a) f (xn) f (b) a xn1 b
Theo nguyên lí quy nạp, a xn b, n *.
a) Ta có x1 f ( f (x1)) x3 nên f (x1) f (x3) hay x2 x 4.
Theo nguyên lí quy nạp, dễ dàng chứng minh được (x2n1) là dãy hằng x1, (x2n) là dãy hằng x2.
b) Ta có x1 f ( f (x1)) x3. Vì f nghịch biến trên (a, b) nên f (x1) f (x3) hay x2 x4.
Giả sử x2n1 x2n1 đúng đến n, khi đó f (x 2n1) f (x2n1) x 2n x 2n2
Từ đó, suy ra f (x 2k) f (x2k2) x 2n1 x 2n3 f (x 2n1) f (x 2n3) x 2n2 x 2n4
Theo nguyên lí quy nạp, (x2n1) là dãy giảm, (x 2n) là dãy tăng.
c) Chứng minh tương tự, dành cho bạn đọc.
Giả sử lim x2n và lim x 2n1 . Khi đó, ta có
lim x 2n lim f (x2n) f ()
lim x 2n1 f () f ()
lim x 2n1
lim f ( x 2n1) f ( )
lim x 2n f ( ) f ()
Giả sử lim x2n lim x2n1 . Khi đó, ta có
lim x 2n 0, n1 sao cho n n1 thì x 2n
lim x 2n1 0, n2 sao cho n n2 thì x 2n1
Đặt n max{n1, n2}, ta có n n3 xn . Do đó lim xn . ■
1.2. Bài toán ứng dụng
Bài toán 1. Cho số thực c với c (1, 2). Xét dãy số (xn) xác định bởi
x1 c, xn1 xn2 2xn 2, n *.
Chứng minh rằng dãy (xn) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Hướng dẫn.
Bằng quy nạp, chứng minh được 1 xn 2, n *.
Xét hàm số f (x) x 2 2x 2, với x . Dễ thấy f đồng biến trên trên khoảng (1, 2).
Từ hệ thức truy hồi, ta có xn1 xn xn2 3xn 2 (xn 1)(xn 2) 0, n *
Suy ra (xn) là dãy giảm và bị chặn dưới bởi 1, do đó có giới hạn hữu hạn.
Theo định lí 1, suy ra lim xn 1. ■
12
Bài toán 2. (VMO 1998 – Bảng A) Cho số thực a 1. Xét dãy số (xn) xác định bởi
xn2
x1 a, xn1 1 ln , n *.
1 ln xn
Chứng minh rằng dãy (xn) có giới hạn hữu hạn và tìm giới hạn đó.
Hướng dẫn.
Với a 1 thì (xn) là dãy hằng 1 nên lim xn 1.
Với a 1, bằng quy nạp ta chứng minh được xn 1, n *.
x 2 x 1 x ln x 2 ln x
Xét hàm số f (x) x 1 ln , với x 1. Ta có f (x)
1 ln x
.
x(1 ln x)
1
Lại xét hàm số g(x) x 1 x ln x 2 ln x, với x 1. Ta có g(x) 2 1 ln x 0, x 1.
x
Suy ra f (x) 0, x 1 hay f đồng biến trên (1, ).
Từ đó suy ra xn1 xn, n * hay (xn) là dãy giảm.
Theo định lí 2, suy ra lim xn 1. ■
Hướng dẫn.
Tính toán trực tiếp, ta thấy x 3 x1, x 4 x 2 , ...
4
Xét hàm số f (x) 1 , với x [0, ).
1 x
Rõ ràng f liên tục, nghịch biến trên [0, ) và 1 f (x) 5.
Do đó, dãy (xn) bị chặn.
Ta có x1 x 3 f (x1) f (x 3) x 2 x 4 f (x 2) f (x4) ...
Bằng quy nạp, chứng minh được dãy (x 2n1) tăng và dãy (x 2n) giảm.
Suy ra các dãy (x 2n1) và (x 2n) là có giới hạn hữu hạn.
Đặt lim x 2n a, lim x 2n1 b (a, b 1), ta có
x 2n1 f (x2n) lim x 2n1 lim f (x 2n)
b f (a)
ab2
x 2n 2 f ( x 2n 1)
lim x 2n 2 lim f ( x 2n1)
a f (b)
Theo định lí 2, suy ra lim xn 2. ■
Chứng minh.
Xét hàm số g(x) f (x) x, với x [a, b]. Hiển nhiên g liên tục trên [a, b] và g(a) 0, g(b) 0.
Theo định lí Bolzano về giá trị trung gian, tồn tại L [a, b] sao cho g(L) 0 hay f (L) L 0.
Ta có un L f (un1) f (L) nên un L un1 L .
Từ đó, bằng quy nạp chứng minh được un L q n1 u1 L .
Vì lim q n1 u1 L 0 nên theo định lí kẹp, ta có lim xn L.
2.2. Bài toán ứng dụng
Hướng dẫn.
Bằng quy nạp, chứng minh được 0 xn 1, n *.
Giả sử dãy (xn) có giới hạn hữu hạn L (L 0) thì L là nghiệm của phương trình
L2
L
L 3 1
L3
Ta sẽ chứng minh bằng định nghĩa, ta có
xn 2 L 2 xn L 1
xn1 L xn L
xn 3 L 3 (xn 3)(L 3) 9
Áp dụng liên tiếp điều trên, ta được
1 1 1
xn1 L xn L 2 xn1 L ... n x1 L
9 9 9
1
Vì lim n x1 L 0 nên theo định lí kẹp, ta có lim xn L 3 1.
9
Bài toán 5. (Dự bị VMO 2008) Cho số thực a. Xét dãy số (xn) xác định bởi
x1 a, xn1 ln(3 cos xn sin xn) 2008, n *.
Chứng minh rằng dãy (xn) có giới hạn hữu hạn.
14
Hướng dẫn.
cos x sin x
Xét hàm số f (x) ln(3 cos x sin x) 2008, với x . Ta có f (x) .
3 cos x sin x
2
Từ cos x sin x 2 và cos x sin x 2, suy ra f (x) q.
3 2
Theo định lí Lagrange, tồn tại c sao cho
f (x) f (y) f (c)(x y) f (x) f (y) q x y , x, y
Áp dụng định lí 3, ta có điều phải chứng minh.