Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Nghien Cuu Chuyen Hoa Dau An Phe Thai Mo CA Thanh Bio
(123doc) Nghien Cuu Chuyen Hoa Dau An Phe Thai Mo CA Thanh Bio
(123doc) Nghien Cuu Chuyen Hoa Dau An Phe Thai Mo CA Thanh Bio
2 Thực nghiệm
4 Kết luận
GIỚI THIỆU CHUNG
6 Đánh giá khả năng tái sử dụng, tái sinh xúc tác.
3.1 PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU
Chỉ tiêu chất lượng Dầu ăn thải Mỡ cá
Chỉ số axit, mg KOH/g dầu 3,34 3,60
Chỉ số xà phòng, mg KOH/g dầu 193,5 198,0
Chỉ số iôt, g I2/100g dầu 12 88
Độ nhớt động học ở 40oC, cSt 46 54
Tỷ trọng 0,90 0,91
Nhiệt độ đông đặc, oC 25 -
Hàm lượng muối, % khối lượng 3,6 0
Hàm lượng nước, % thể tích 0,16 0,45
Hàm lượng cặn rắn, % khối lượng 4,5 5,3
Mùi Khét Tanh
Màu sắc Vàng sẫm Vàng nhạt
0.8
100
90 0.7
80 0.6
60
Dầu thải Dầu thải
0.4
50
Mỡ cá Mỡ cá
40 0.3
30 0.2
20
0.1
10
0 0
Na2CO3, 4%
Na2CO3, 4% NaOH 4% KOH 4% Na 2CO3,4%
Na2CO3, 4% NaOH 4% KOH 4%
Tác nhân trung hòa Tác nhân trung hòa
96
Hiệu suất, %
95
1.5 94
Dầu thải
93 Dầu thải
Mỡ cá
1 92 Mỡ cá
91
90
0.5
89
88
0 87
0 2 4 6 8 10 12 0 2 4 6 8 10 12
Hàm lượng NaOH dư, %
Hàm lượng NaOH dư, %
Dầu thải: nhiệt độ nước rửa tối ưu là 70oC, và 4 lần rửa.
Mỡ cá: nhiệt độ tối ưu nước rửa tối ưu là 80oC, và 5 lần rửa.
CHẤT LƯỢNG NGUYÊN LIỆU SAU KHI XỬ LÝ:
Tính chất Dầu ăn thải Mỡ cá
Độ nhớt, (400C, cSt) 45 52
Tỷ trọng 0,89 0,90
Chỉ số axit, (mg KOH/g dầu) 0,4 0,5
Chỉ số xà phòng, (mg KOH/g dầu) 191 196
Chỉ số iốt, (g I2/g dầu) 122 98
Hàm lượng nước, (% TT) 0 0
Hàm lượng tạp chất cơ học, (%KL) 0 0
Hàm lượng muối ăn, (% KL) 0 0
Màu sắc Vàng sẫm Vàng sẫm
Nguyên liệu sau khi xử lý có chất lượng tốt, các chỉ tiêu
chất lượng đều đạt yêu cầu.
3.3 Chế tạo và xác định đặc trưng của xúc tác.
3.3.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ nung xúc tác đến hiệu suất thu
biodiesel
70
60
50
Hiệu suất, %
40
30
20
10
0
400 600 800 1000
900
Nhiệt độ nung, oC
o
C
Phổ XRD có xuất hiện các pic đặc trưng của MgSiO3.
3.3 Chế tạo và xác định đặc trưng của xúc tác.
3.3.4 Ảnh SEM của xúc tác MgSiO3 đã điều chế
55
50
Dầu thải
45
Mỡ cá
40
35
30
2 3 4 5 6 7
Thời gian, giờ
Thời gian tối ưu cho cả hai loại nguyên liệu đều là 6 giờ.
3.4 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
tổng hợp biodiesel
3.4.2 Ảnh hưởng của hàm lượng xúc tác
65
60
Hiệu suất, %
55
50 Dầu thải
45 Mỡ cá
40
35
30
4 5 6 7 8 9
Lượng xúc tác, g
70
65
Hiệu suất, %
60
55
Dầu thải
50
Mỡ cá
45
40
35
30
0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8
Tỉ lệ metanol/dầu, v/v
70
Dầu thải
Hiệu suất, %
60
Mỡ cá
50
40
30
20
10
30 40 50 60 70 80
o
Nhiệt độ, C
Tốc độ khuấy
Yếu Trung bình Mạnh
trộn
Số lần rửa, lần 6 4 Tạo nhũ
3.6 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM THU ĐƯỢC
3.6.1 Xác định cấu trúc sản phẩm
Kết quả chồng phổ IR của sản phẩm biodiesel từ dầu thải và từ mỡ cá:
Nicolet 6700 FT-IR Spectrometer
Title Pho chong
***Bio tu mo ca
**Biodiesel tu dau thai - Diem Thuy
90
85
80
75
%Transmittance
70
65
60
55
–CO-CH3
50
45
40 –CO–O–
35
Cả 2 phổ trùng nhau, và xuất hiện pic đặc trưng cho chức metyl este.
3.6.1 Xác định cấu trúc sản phẩm
Phổ GCMS của biodiesel từ dầu thải:
.
Biodiesel thu được từ cả hai loại nguyên liệu đều đạt yêu
cầu chất lượng theo tiêu chuẩn ASTM.
So sánh công suất động cơ khi dùng
nhiên liệu B20 và diesel khoáng.
5000
4500
Công suất, W
4000
3500
3000
B20
2500
Diesel
2000
1500
1000
500
0
1400 1500 1600 1700 1800 1900 2000 2001
1250
1200 Biodiezel
1150 Diezel
1100
1050
1000
950
00
00
00
00
00
00
00
00
14
16
18
20
15
17
19
21
1200
Hµm lîng NO x, ppm
1000
800
Biodiesel
600
Diesel
400
200
0
00
00
00
00
14
16
18
20
1000
Hµm lîng RH, ppm
800
Biodiesel
600 Diesel
400
200
0
1400 1600 1800 2000
Tèc ®é vßng quay ( vßng/ phót )
Hàm lượng CO2 trong khói thải động cơ ở các tốc
độ khác nhau
Chất lượng glyxerin thu được:
Một số tính chất hóa lý Glyxerin chuẩn Glyxerin thu được
Vị Vị ngọt Vị ngọt
glyxerin 284
100%
Độ nhớt ở 40oC, cP 142
Glyxerin 98% 196
SO SÁNH PHỔ HPLC CỦA MẪU GLYXERIN THU ĐƯỢC VỚI MẪU CHUẨN
Mẫu sản phẩm thu được đúng là glyxerin, và ít bị lẫn tạp chất.
3.8 Nghiên cứu tái sử dụng và tái sinh xúc tác.
Khả năng tái sử dụng.
70
60
Hiệu suất, %
50
40
30
0 2 4 6 8 10
2. Đã tìm được điều kiện tối ưu cho quá trình xử lý nguyên liệu là:
3. Đã tổng hợp được biodisel từ dầu ăn phế thải trên xúc tác MgSiO3
với hiệu suất cao nhất là 64,5% trong các điều kiện sau: 100ml dầu thải,
hàm lượng xúc tác là 8g, 50ml metanol, nhiệt độ phản ứng là 60oC, thời
gian phản ứng là 6 giờ.
4. Đã tổng hợp được biodisel từ mỡ cá trên xúc tác MgSiO3 với hiệu suất
cao nhất là 64,4% trong các điều kiện sau: 100ml mỡ cá, hàm lượng xúc tác
là 8g, 60ml metanol, nhiệt độ phản ứng là 60oC, thời gian phản ứng là 6 giờ.
5. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel thu được, và thấy rằng
biodiesel thu được từ hai loại nguyên liệu đều đạt yêu cầu chất lượng của
biodiesel theo tiêu chuẩn ASTM-6751.
6. Đã thử nghiệm B20 trên động cơ diesel, kết quả cho thấy công suất
động cơ giảm không đáng kể, tuy nhiên hàm lượng khói thải độc hại CO2,
CO, NOx, RH giảm đáng kể.
7. Đã xây dựng quy trình thu hồi glyxerin – một sản phẩm phụ có giá
trị, xác định các chỉ tiêu chất lượng, và thấy rằng glyxerin thu được có độ
tinh khiết cao, đạt yêu cầu chất lượng.
EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
Đầu tiên là phản ứng của phân tử rượu với xúc tác bazơ tạo thành alkoxit:
Sau đó gốc RO- tấn công vào nhóm cacbonyl của phân tử glyxerit tạo thành
hợp chất trung gian:
Hợp chất trung gian này không bền, tiếp tục tạo một anion và một
alkyl este tương ứng:
Cuối cùng là sự hoàn nguyên lại xúc tác theo phương trình:
Xúc tác B lại tiếp tục phản ứng với các diglyxerit và
monoglyxerit cũng giống như cơ chế trên, cuối cùng tạo ra các
alkyl este và glyxerin
Tính hiệu suất
• Độ chuyển hoá của phản ứng có thể tính theo công thức sau:
• C = mbio . Cbio/Mbio/{mdầu/(Mdầu . 3) }.
• Trong đó:
• mbio, mdầu: khối lượng sản phẩm và khối lượng nguyên liệu, gam.
• Cbio : hàm lượng biodiesel có trong sản phẩm.
• Mbio , Mdầu: khối lượng phân tử trung bình của biodiesel và của dầu.
• Hệ số 3 xuất hiện trong phương trình vì mỗi phân tử glyxerit tạo ra 3 phân
tử metyl este.
• Cũng có thể tính độ chuyển hoá của sản phẩm theo lượng glyxerin tạo
thành theo công thức sau:
• C = mgly/{ 92.(mdầu/Mdầu) }
• Trong đó :
• mdầu: khối lượng dầu đem đi phản ứng, gam.
• Mdầu: khối lượng phân tử trung bình của dầu thực vật.
• mgly: khối lượng glyxerin thu được.
• 92 : là khối lượng phân tử của glyxerin.
+Tính toán lượng NaOH cần thiết dùng để trung hòa theo công
thức:
x = (D.A.40)/56,1
Trong đó:
x: lượng NaOH cần dùng để trung hòa, (g).
D: lượng dầu cần trung hòa, (kg).
A: chỉ số axit của dầu đem trung hòa.
40: khối lượng phân tử của NaOH.
56,1: khối lượng phân tử của KOH.
Trong công nghiệp, người ta dùng NaOH rắn có hàm lượng 92%, nên
lượng NaOH 92% cần dùng để trung hòa là: x = (D.A.40)/56,1.100/92
Mặt khác, không những NaOH kết hợp với axit béo tự do, mà còn
kết hợp với một số chất khác trong dầu, vì vậy khi tính toán lượng
NaOH cho trung hòa cần phải nhân thêm hệ số kiềm dư (thường là
từ 1,05 đến 3).
- Nguyên tắc: Chỉ số xetan được tính toán thông qua tỷ trọng và
khoảng nhiệt độ sôi của nhiên liệu:
CI975 = 454,74 – 1641,416.D + 774,74.D2 – 0,554.B + 97,803.
(logB)2.
Trong đó :
D: là tỷ trọng của nhên liệu tại 15oC xác định theo ASTM D 1298.
B: là nhiệt độ sôi trung bình xác định theo ASTM D 86
Phương pháp tính toán này có những hạn chế nhất định như :
- Không áp dụng được cho các nhiên liệu có phụ gia cải thiện trị số
xetan
- Mức độ sai lệch giữa trị số xetan và chỉ số xetan phụ thuộc vào
thành phần hóa học của nhiên liệu và có thể thay đổi trong giới
hạn rất rộng.
Sơ đồ quy trình công nghệ thu hồi glyxerin
4 5
Chân
không
Glyxerin thô 1
6
2
Glyxerin sạch
Cặn bẩn