Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

KTNH - K19409 - Kế toán TTQT

Các phương thức TTQT phổ biến:


    Chuyển tiền 
    Nhờ thu
    Tín dụng chứng từ
    
Môn TTQT: đã nói về quy trình từ bước 1 (ký hợp đồng giữa buyer và seller) đến khi hoàn tất thanh toán.

- có sự xuất hiện của ít nhất 2 banks


- quan hệ giữa 2 ngân hàng: correspondent (chỉ có tk nostro, vostro)
2 banks ở 2 quốc gia, vùng lãnh thổ khác nhau nên luật pháp chi phối cũng khác nhau
- thanh toán bằng ngoại tệ 
- doanh thu ghi nhận là VND, trong khi thu phí KH là ngoại tệ

Ghi nhận về kế toán: Mỗi NH là độc lập trong quy trình


=> cần biết mỗi NH làm gì trong từng quy trình TTQT này

Mô tả công việc / nhiệm vụ mà mỗi NH phải làm (chưa hạch toán)


CHUYỂN TIỀN
buyer's bank: 
    
    1. Sau khi kiểm tra chứng từ nhận được từ nhà nhập khẩu và các điều kiện chuyển tiền, nếu thấy hợp lệ và
đủ khả năng thanh toán, ngân hàng thực hiện trích tài khoản để chuyển tiền và gửi giấu báo Nợ cho nhà nhập
khẩu.

    2.Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh  cho ngân hàng đại lí (ngân hàng trả tiền) để chuyển trả cho người thụ
hưởng.
    
    => Trích tiền từ người mua để chuyển sang NH người bán
    chuyển tiền đi

seller's bank: 
  1. Ngân hàng trả tiền ghi Có vào tài khoản của người thụ hưởng, đồng thời gửi giấy báo Có cho người
hưởng lợi.
  
  => Nhận tiền từ NH Người mua và chuyển cho người bán
  
  Ví dụ:
      1, N4221.A/C1331 30.000 EUR
      2, N1331/ C4221.B: 5.000.000 JPY
      3, N1331/C4550: 20.000 USD
      
    
    NHỜ THU
  buyer's bank:
    1. lập thông báo gửi nhà nhập khẩu căn cứ vào chỉ thị nhờ thu nhận được từ ngân hàng người bán.
    2.xuất trình giao bộ chứng từ hàng hóa cho nhà nhập khẩu, nếu người nhập khẩu chấp nhận trả tiền bằng
cách ký trực tiếp vào hối phiếu hoặc chấp nhận bằng văn bản.
    3. chuyển trả tiền hoặc hối phiếu đã được chấp nhận tới ngân hàng người bán.
    
    b1: Nhận BCT từ NH người bán và thông báo cho người mua
    Thu phí chuyển tiền
    Thu bằng ngoại tệ thì cần chuyển đổi sang VND theo nghiệp vụ mua bán ngoại tệ
    b2: Trích tiền từ TK của người mua trả cho NH người bán (trường hợp người mua đồng ý thanh toán)
    Thu phí nếu có
    
seller's bank:   
    1.thực hiện tiếp nhận bộ chứng từ từ doanh nghiệp (người xuất khẩu), kiểm tra và gửi bộ chứng từ và gửi
ngân hàng nước ngoài để nhờ thu.
    2. thu tiền hộ KH và thu phí thu hộ
    3. chuyển tiền thu hộ cho KH
    
b1: nhận chỉ thị nhờ thu và  BCT từ người bán chuyển sang NH người mua
Thu phí thu hộ

b2: nhận tiền từ NH người mua thanh toán cho người bán
Thu phí nếu có

Nếu người mua không tt hoặc chỉ tt 1 phần thì NH xử lý TK như thế nào?
vd: BCT 50000 USD
Người mua chỉ thanh toán 30000$
KHi nhận BCT:
    - Thu phí
    - Nợ 9123: 50 000$
KHi nhận 30 000$ và từ chối 20 000$:
    Nợ 1331/ Có TK 4221: 30 000$
    
Có 9123: 50 000$
    
    TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
buyer's bank:
1. Yêu cầu người làm đơn mở L/C nộp đủ hồ sơ theo quy định
2. Phát hành L/C theo đề nghị của người mua, thông báo đến người bán thông qua ngân hàng của người bán
3. Tu chỉnh L/C nếu có yêu cầu
4. Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán do người bán gửi và yêu cầu người mua thanh toán tiền
5. Thanh toán hoặc từ chối thanh toán nếu bộ chứng từ không hợp lệ 

b1: nhận hồ sơ đề nghị mở L/C, thẩm định và mở L/C


thu phí:
    - phí mở lc
    - phí SWIFT
Yêu cầu KH Ký quỹ LC
Nợ TK 4221/Có TK 4282
Lưu ý có thể phải thực hiện việc mua bán ngoại tệ để đảm bảo số ngoại tệ cần thiết
Chuyển LC qua NH thông báo => ghi nhận ngoại bảng

b2
Nhận BCT từ NH người bán đòi tiền
có 5 ngày làm việc để kiểm tra chứng từ

b3
Thanh toán nếu chứng từ phù hợp
Nguồn thanh toán:
    - tiền ký quỹ
    - tiền gửi TT của người mua
    - Nếu không đủ thì NH phải chi trả

seller's bank:
1. Kiểm tra và gửi BCT cho NH Mở kiểm tra
2. Báo tiền đã vào Tk cho người XK 
 
b1. Thông báo lc
thu phí 

b2. Nhận BCT, kiểm tra và gửi sang NH người mua

b3
nhận tiền từ NH người mua, trả cho người bán

TK:
427x-428x: tiền gửi ký quỹ
1331: nostro
4141: vostro
4211-4221: tg kkh
241-242: trả thay bảo lãnh => nếu NH phải thanh toán cho LC khi KH không đủ tiền thì dùng TK 24
=> Ghi nhận là Nợ quá hạn

Ngoại bảng:
    9123: NH theo dõi BCT đang gửi đi nước ngoài đòi tiền
    9124: NH ghi nhận đang giữ BCT từ nước ngoài gửi đến để đòi tiền
    925: NH cam kết LC
    Trong môn này quy định 925 sẽ ghi giá trị LC
    
LC
Nếu NH người bán nhận chiết khấu BCT => khác nghiệp vụ chiết khấu GTCG
- Người bán có TK tại NH
- Chưa chính xác số tiền thu về
- Thời hạn thu tiền chưa chính xác 
(#GTCG: có giá trị đáo hạn, ngày đáo hạn rõ ràng)
Chiết khấu BCT: NH thẩm định giá trị và chiết khấu 1 tỷ lệ (vd 70%, 90%) giá trị BCT => nợ gốc
Khi thu đươc tiền từ nước ngoài thì NH mới tính được cụ thể tiền lãi CK
Thường NH sẽ chiết khấu "có truy đòi" => nếu NHNN từ chối => truy đòi lại KH (người bán)

BT ví dụ slides:
1. Ký quỹ: 50 000$
Phí mở LC: 100$
Phí SWIFT: 20$
VAT: 12$

1. Mua bán ngoại tệ


Nợ 4711/ Có 4221: 50.132$
N4211/C4712: 50.132*20.100 = 

Kỹ quỹ LC: Nợ 4221/ Có 4282: 100.000$ * 50% = 50.000$

Thu phí:
Nợ 4221/Có 4711  132$

Nợ 4712:  132 * 20 100 = 


Có 7110: 120 *20 100 = 
Có 4531: 12 *20 100 = 

Cam kết LC    NGoại bảng chỉ ghi đơn

N9250:   100.000$

2. Nhận BCT
Nợ 9124: 20.000$

BCT phù hợp


Nợ TK 4282: 20 000$ * 70% = 
NỢ TK 4221.B: 20 000$ * 30% = 
• Có TK 1331: 20 000$

C9250 20.000$
C9124 20.000$T

You might also like