Professional Documents
Culture Documents
Chuyển Tiền: buyer's bank
Chuyển Tiền: buyer's bank
2.Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh cho ngân hàng đại lí (ngân hàng trả tiền) để chuyển trả cho người thụ
hưởng.
=> Trích tiền từ người mua để chuyển sang NH người bán
chuyển tiền đi
seller's bank:
1. Ngân hàng trả tiền ghi Có vào tài khoản của người thụ hưởng, đồng thời gửi giấy báo Có cho người
hưởng lợi.
=> Nhận tiền từ NH Người mua và chuyển cho người bán
Ví dụ:
1, N4221.A/C1331 30.000 EUR
2, N1331/ C4221.B: 5.000.000 JPY
3, N1331/C4550: 20.000 USD
NHỜ THU
buyer's bank:
1. lập thông báo gửi nhà nhập khẩu căn cứ vào chỉ thị nhờ thu nhận được từ ngân hàng người bán.
2.xuất trình giao bộ chứng từ hàng hóa cho nhà nhập khẩu, nếu người nhập khẩu chấp nhận trả tiền bằng
cách ký trực tiếp vào hối phiếu hoặc chấp nhận bằng văn bản.
3. chuyển trả tiền hoặc hối phiếu đã được chấp nhận tới ngân hàng người bán.
b1: Nhận BCT từ NH người bán và thông báo cho người mua
Thu phí chuyển tiền
Thu bằng ngoại tệ thì cần chuyển đổi sang VND theo nghiệp vụ mua bán ngoại tệ
b2: Trích tiền từ TK của người mua trả cho NH người bán (trường hợp người mua đồng ý thanh toán)
Thu phí nếu có
seller's bank:
1.thực hiện tiếp nhận bộ chứng từ từ doanh nghiệp (người xuất khẩu), kiểm tra và gửi bộ chứng từ và gửi
ngân hàng nước ngoài để nhờ thu.
2. thu tiền hộ KH và thu phí thu hộ
3. chuyển tiền thu hộ cho KH
b1: nhận chỉ thị nhờ thu và BCT từ người bán chuyển sang NH người mua
Thu phí thu hộ
b2: nhận tiền từ NH người mua thanh toán cho người bán
Thu phí nếu có
Nếu người mua không tt hoặc chỉ tt 1 phần thì NH xử lý TK như thế nào?
vd: BCT 50000 USD
Người mua chỉ thanh toán 30000$
KHi nhận BCT:
- Thu phí
- Nợ 9123: 50 000$
KHi nhận 30 000$ và từ chối 20 000$:
Nợ 1331/ Có TK 4221: 30 000$
Có 9123: 50 000$
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
buyer's bank:
1. Yêu cầu người làm đơn mở L/C nộp đủ hồ sơ theo quy định
2. Phát hành L/C theo đề nghị của người mua, thông báo đến người bán thông qua ngân hàng của người bán
3. Tu chỉnh L/C nếu có yêu cầu
4. Kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán do người bán gửi và yêu cầu người mua thanh toán tiền
5. Thanh toán hoặc từ chối thanh toán nếu bộ chứng từ không hợp lệ
b2
Nhận BCT từ NH người bán đòi tiền
có 5 ngày làm việc để kiểm tra chứng từ
b3
Thanh toán nếu chứng từ phù hợp
Nguồn thanh toán:
- tiền ký quỹ
- tiền gửi TT của người mua
- Nếu không đủ thì NH phải chi trả
seller's bank:
1. Kiểm tra và gửi BCT cho NH Mở kiểm tra
2. Báo tiền đã vào Tk cho người XK
b1. Thông báo lc
thu phí
b3
nhận tiền từ NH người mua, trả cho người bán
TK:
427x-428x: tiền gửi ký quỹ
1331: nostro
4141: vostro
4211-4221: tg kkh
241-242: trả thay bảo lãnh => nếu NH phải thanh toán cho LC khi KH không đủ tiền thì dùng TK 24
=> Ghi nhận là Nợ quá hạn
Ngoại bảng:
9123: NH theo dõi BCT đang gửi đi nước ngoài đòi tiền
9124: NH ghi nhận đang giữ BCT từ nước ngoài gửi đến để đòi tiền
925: NH cam kết LC
Trong môn này quy định 925 sẽ ghi giá trị LC
LC
Nếu NH người bán nhận chiết khấu BCT => khác nghiệp vụ chiết khấu GTCG
- Người bán có TK tại NH
- Chưa chính xác số tiền thu về
- Thời hạn thu tiền chưa chính xác
(#GTCG: có giá trị đáo hạn, ngày đáo hạn rõ ràng)
Chiết khấu BCT: NH thẩm định giá trị và chiết khấu 1 tỷ lệ (vd 70%, 90%) giá trị BCT => nợ gốc
Khi thu đươc tiền từ nước ngoài thì NH mới tính được cụ thể tiền lãi CK
Thường NH sẽ chiết khấu "có truy đòi" => nếu NHNN từ chối => truy đòi lại KH (người bán)
BT ví dụ slides:
1. Ký quỹ: 50 000$
Phí mở LC: 100$
Phí SWIFT: 20$
VAT: 12$
Thu phí:
Nợ 4221/Có 4711 132$
N9250: 100.000$
2. Nhận BCT
Nợ 9124: 20.000$
C9250 20.000$
C9124 20.000$T