Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 240

THUẾ- THỰC HÀNH VÀ KHAI BÁO

Thời lượng: 45 tiết

Giảng viên: TS. PHẠM QUỐC THUẦN


TRƯỜNG ĐH KINH TẾ- LUẬT

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 1


MUÏC TIEÂU MOÂN HOÏC

- Tìm hieåu toång quan veà heä thoáng thueá taïi Vieät Nam

- Naém roõ ñaëc ñieåm, baûn chaát cuûa töøng saéc thueá, phöông
phaùp tính, keâ khai vaø laäp baùo caùo thueá

- Phöông phaùp chænh söûa baùo caùo thueá

- Tìm hieåu moät phaàn moái quan heä giöõa thueá vaø keá toaùn

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 2


CHUAÅN ÑAÀU RA MOÂN HOÏC

1 Kiến thức (Professional knowledge- IFAC)

1.1 Kiến thức chung về tự nhiên xã hội: Áp dụng kiến thức cơ bản khối ngành
kinh tế quản lý giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội

2 Kỹ năng chuyên môn (Professional Skills-IFAC)


2.1 Kỹ năng phân ch: Phân tích, hoạch định và đưa giải pháp trong lĩnh vực kế

toán

2.3 Kỹ năng tổ chức quản lý: Có khả năng tổ chức và quản lý trong hoạt động

nghề nghiệp Kế toán

2.4 Kỹ năng xử lý thông tin: Có khả năng ứng dụng các công nghệ thông tin tiên

tiến trong lĩnh vực Kế toán

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 3


CHUAÅN ÑAÀU RA MOÂN HOÏC

3 Giá trị nghề nghiệp (Professional Values IFAC)

3.1 Được chấp nhận là thành viên của các tổ chức nghề nghiệp trong nước

hoặc quốc tế

3.2 Có khả năng học tập suốt đời. Có khả năng tự học, tự nghiên cứu và tích

luỹ kinh nghiệm, phát triển nghề nghiệp cá nhân

4 Kỹ năng thực hành nghề nghiệp Kế toán - Kiểm toán (Practical Experience
IFAC)

4.3 Đảm trách công việc tư vấn kế toán, tài chính và thuế trong các doanh

nghiệp.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 4
CHUAÅN ÑAÀU RA MOÂN HOÏC

5 Thái độ chuyên nghiệp (Professional Attitudes IFAC)

5.1 Có khả năng tham gia và quản lý nhóm hiệu quả

5.2 Có khả năng quản lý thời gian và tổ chức công việc một cách khoa học

6 Đạo đức nghề nghiệp (Professional Ethics IFAC)

6.2 Tuân thủ pháp luật và chuẩn mực nghề nghiệp

6.3 Có ý thức và góp phần vào sự phát triển bền vững của xã hội

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 5


YEÂU CAÀU MOÂN HOÏC
- Nghieân cöùu nhöõng quy ñònh veà thueá

- Coù kieán thöùc vöõng veà keá toaùn, hoùa ñôn chöùng töø

- Laøm baøi taäp ñaày ñuû

- Laøm vieäc nhoùm vaø tham gia thaûo luaän, thuyeát trình
HÌNH THÖÙC KIEÅM TRA

- Kieåm tra giöõa kyø 20%

- Quaù trình 30%

- Kieåm tra cuoái kyø 50%

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 6


NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 7


1. KHÁI NIỆM
Bất kỳ quốc gia nào cũng có những khoản công chi to lớn, để
tài trợ cho những khoản công chi đó, thường có ba nguồn tài trợ
sau:
- Bằng cách phát hành tiền :

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 8


1. KHÁI NIỆM
- Đi vay, phát hành trái phiếu :

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 9


1. KHÁI NIỆM

NỢ CÔNG SO VỚI GDP

Tên quốc gia 2008 2009 2010 2011 2012

Pháp 68,2 79,2 82,3 86 90,3

Hy Lạp 112,5 129,3 147,9 170,6 158,5

Ý 106,1 116,4 119 120,8 127

Nhật Bản 191,8 210,2 216 230,9 245,4

Mỹ 75,5 89,1 98,2 102,5 106,5

Nguồn: IMF2013,Báo cáo triển vọng kinh tế thế giới 2013, tháng 4/2013

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 10


1. KHÁI NIỆM

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 11


1. KHÁI NIỆM

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 12


1. KHÁI NIỆM
Dự toán
STT Chỉ tiêu
2016 2017
A TỔNG THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.014.500 TL 1.212.180 TL
1 Thu nội địa 785.000 77,38% 990.280 81,69%
2 Thu từ dầu thô 54.500 5,37% 38.300 3,16%
3 Thu cân đối từ hoạt động xuất nhập khẩu 172.000 16,95% 180.000 14,85%
4 Thu viện trợ 3.000 0,30% 3.600 0,30%
THU CHUYỂN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM
B 4.700
2015 SANG NĂM 2016
C TỔNG CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.273.200 1.390.480
1 Chi đầu tư phát triển 254.950 20,02% 357.150 25,69%
2 Chi trả nợ và viện trợ 155.100 12,18% 98.900 7,11%
3 Chi thường xuyên 823.995 64,72% 896.280 64,46%
4 Chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế 13.055 1,03% 6.600 0,47%
5 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 100 0,01% 100 0,01%
6 Dự phòng 26.000 2,04% 29.300 2,11%
D BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 254.000 178.300
Tỷ lệ bội chi ngân sách so GDP 4,95% 3,50%
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 13
1. KHÁI NIỆM

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 14


1. KHÁI NIỆM
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo Pháp luật của mỗi
người dân đối với Nhà nước dùng để trang trãi các chi phí vì lợi ích
chung của toàn dân. Thuế phát sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự
ra đời, tồn tại và phát triển của nhà nước.
2. BẢN CHẤT CỦA THUẾ.
- Thuế do Luật pháp quy định các đối tượng nộp thuế phải nộp.
- Thuế được thu một cách vĩnh viễn, không hoàn trả hay trả lãi số
thuế đã nộp.
- Thuế không có đối phần hay đền bù.
- Thuế là một hình thức điều tiết lợi tức công bằng: thông qua đánh
thuế, Nhà nước thực hiện điều tiết thu nhập của những người có
thu nhập cao, nhờ đó san bằng tương đối sự chênh lệch về thu nhập
giữa các cá nhân trong xã hội.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 15
3. PHÂN LOẠI THUẾ
3.1. Phân loại theo tính chất của thuế.
Thuế trực thu: là thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản
của ngưới nộp thuế, người nộp thuế và người chịu thuế là một.
Thuế gián thu: là loại thuế nhằm điều tiết thu nhập của người tiêu
dùng thông qua việc mua sắm hàng hóa của họ, người nộp thuế
không là người chịu thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 16


3. PHÂN LOẠI THUẾ
3.1. Phân loại theo tính chất của thuế.

Đặc tính Thuế trực thu Thuế gián thu

Mức độ tác động Ít tác động vào giá cả thị trường Ảnh hưởng trực tiếp đến giá
vào nền kinh tế (vì thường đánh vào kết quả kinh cả thị trường (vì thuế được
doanh, kết quả thu nhập sau một cộng vào giá bán hàng hóa
kỳ kinh doanh) dịch vụ)

Mức độ quản lý Khó thu; dễ trốn thuế; nhà nước Dễ thu thuế vì được cấu
không kiểm soát được thu nhập thành giá bán hàng hóa, dịch
thực tế của người nộp thuế. vụ.

Ưu điểm Đảm bảo công bằng giữa những Dễ dàng cho cơ quan thuế
người chịu thuế thu thuế
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 17
3. PHÂN LOẠI THUẾ
3.1. Phân loại theo tính chất của thuế.

Bieán ñoäng thueá suaát thueá GTGT taïi moät soá quoác gia

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 18


3. PHÂN LOẠI THUẾ
3.1. Phân loại theo tính chất của thuế.

Biến động thuế suất thuế TNDN tại một số quốc gia (Chương trình kinh
tế Fulbright, 2016)
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 19
3. PHÂN LOẠI THUẾ
3.1. Phân loại theo tính chất của thuế.

Bieán ñoäng thueá suaát thueá TNDN taïi moät soá quoác gia
http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/xu-
huong-cai-cach-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-tren-the-gioi-24777.html
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 20
3. PHÂN LOẠI THUẾ
3.1. Phân loại theo tính chất của thuế.

Thu thuế TNDN tại Việt Nam http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-


doi/trao-doi-binh-luan/xu-huong-cai-cach-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-
21/09/2020 tren-the-gioi-24777.html
Thuế thực hành và khai báo 21
3. PHÂN LOẠI THUẾ
3.1. Phân loại theo tính chất của thuế.

Tỷ trọng đóng góp từng sắc thuế so với GDP của Việt Nam (Chương trình
kinh tế Fulbright, 2016)
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 22
3. PHÂN LOẠI THUẾ
3.2. Phân loại theo đối tượng đánh thuế.
- Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ:
- Thuế tính vào sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng đặc biệt:
- Thuế đánh vào hàng xuất, nhập khẩu:
- Thuế đánh vào tài sản:
- Thuế đánh vào việc sử dụng một số tài sản quốc gia:
Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác
nhau để vừa phát huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hổ trợ,
bổ sung cho nhau nhằm thực hiện một cách tổng hợp các mục tiêu
và vai trò của hệ thống pháp luật thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 23


4. CÁC MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG THUẾ.
4.1. Tạo nguồn thu căn bản cho ngân sách nhà nước.

Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào
nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả các nhu cầu chi tiêu
của Nhà nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và
các hình thức thu khác như: vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài
nguyên quốc gia, thu khác,… Song thực tế các hình thức thu ngoài
thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do
đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này
mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản
thu này càng tăng.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 24


4. CÁC MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG THUẾ.
4.2. Kích thích tăng trưởng kinh tế theo phương hướng nhất định
trong từng thời kỳ.
Thông qua hệ thống thuế bao gồm nhiều loại thuế, sắc thuế
khác nhau để tác động vào những đối tượng, tầng lớp dân cư khác
nhau.
Hệ thống thuế suất gồm nhiều mức thuế suất khác nhau.
Thông qua những qui định về miễn, giảm thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 25


4. CÁC MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG THUẾ.
4.3. Thuế phải góp phần vào việc thực hiện công bằng xã hội
Nhà nước dùng thuế để điều tiết phần chênh lệch giữa người
giàu và người nghèo, thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hoá
công cộng, cụ thể:
- Thông qua thuế thu nhập, Nhà nước thực hiện vai trò điều chỉnh vĩ
mô trong lĩnh vực tiền lương và thu nhập, hạn chế sự phân hoá giàu
nghèo và tiến tới công bằng xã hội.
- Với những hàng hóa dịch vụ thiết yếu việc giảm thuế sẽ có lợi cho
người nghèo hơn và sự chênh lệch về thu nhập cũng được giảm bớt.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 26


4. CÁC MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG THUẾ.
4.3. Thuế phải góp phần vào việc thực hiện công bằng xã hội
- Những mặt hàng xa xỉ, cao cấp việc tăng thuế sẽ góp phần phân
phối lại một bộ phận thu nhập của người giàu trong xã hội. Tuy
nhiên, khi sử dụng công cụ thuế để điều chỉnh thu nhập, mức thu
nên xây dựng hợp lý tránh tình trạng điều tiết quá lớn làm giảm
khát vọng làm giàu của nhà kinh doanh và giảm khả năng tăng
trưởng kinh tế của đất nước.
- Những người có khả năng ngang nhau cần phải đóng một khoản
thuế ngang nhau (công bằng theo chiều ngang), và những người có
khả năng hay thu nhập không ngang nhau cần phải áp dụng những
khoản thuế khác nhau (công bằng theo chiều dọc).

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 27


4. CÁC MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG THUẾ.
4.4. Hệ thống thuế phải đơn giản, chặt chẽ
Hệ thống thuế phải hướng đến việc tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho việc thu thuế và nộp thuế; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát
triển, nhất là doanh nghiệp khởi nghiệp.
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính về thuế
- Thực hiện việc kê khai thuế qua mạng
- Hỗ trợ, tư vấn hiệu quả cho các đối tượng nộp thuế
Hệ thống thuế phải chặt chẽ để đảm bảo việc chống thất thu ngân
sách Nhà nước, chống tiêu cực trong công tác quản lý và hành thu thuế.
“Theo báo cáo của Tổng cục Thuế tại Hội nghị trực tuyến sơ kết công tác
thuế 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ công tác thuế 6 tháng cuối
năm 2017 vừa được tổ chức, tổng số tiền thuế nợ của cả nước tính đến
thời điểm ngày 31-5-2017 là 75.534 tỷ đồng”
http://www.qdnd.vn/cung-ban-luan/chong-that-thu-thue-bang-cach-nao-
512689
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 28
4. CÁC MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG THUẾ.
4.4. Hệ thống thuế phải đơn giản, chặt chẽ
Hệ thống thuế phải hướng đến việc tạo điều kiện thuận lợi nhất
cho việc thu thuế và nộp thuế; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát
triển, nhất là doanh nghiệp khởi nghiệp.
- Đơn giản hóa thủ tục hành chính về thuế
- Thực hiện việc kê khai thuế qua mạng
- Hỗ trợ, tư vấn hiệu quả cho các đối tượng nộp thuế
Hệ thống thuế phải chặt chẽ để đảm bảo việc chống thất thu ngân
sách Nhà nước, chống tiêu cực trong công tác quản lý và hành thu thuế.
“Theo báo cáo của Tổng cục Thuế tại Hội nghị trực tuyến sơ kết công tác
thuế 6 tháng đầu năm và triển khai nhiệm vụ công tác thuế 6 tháng cuối
năm 2017 vừa được tổ chức, tổng số tiền thuế nợ của cả nước tính đến
thời điểm ngày 31-5-2017 là 75.534 tỷ đồng”
http://www.qdnd.vn/cung-ban-luan/chong-that-thu-thue-bang-cach-nao-
512689
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 29
5. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH SẮC THUẾ

- Tên gọi
Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng tác động của sắc
thuế hoặc mục tiêu của việc áp dụng sắc thuế đó. Ví dụ, thuế “giá trị
gia tăng” cho ta thấy loại thuế này chỉ đánh vào phần giá trị tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ sau mỗi lần chúng được luân chuyển;
thuế “thu nhập doanh nghiệp” đánh trên thu nhập của doanh
nghiệp; thuế “tiêu thụ đặc biệt” đánh vào việc tiêu dùng các hàng
hoá, dịch vụ đặc biệt được sản xuất hoặc nhập khẩu...
- Đối tượng nộp thuế và đối tượng được miễn thuế
Yếu tố này xác định rõ tổ chức, cá nhân nào có nghĩa vụ phải
kê khai và nộp loại thuế này hoặc tổ chức, cá nhân nào không phải
kê khai và nộp loại thuế này (đối tượng được miễn nộp thuế) theo
quy định của Luật thuế.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 30
5. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH SẮC THUẾ

Cơ sở tính thuế
Yếu tố này xác định rõ thuế được tính trên cái gì. Tuỳ theo mục
đích và tính chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là các khoản thu
nhập nhận được trong kỳ tính thuế của một tổ chức, cá nhân nào đó;
tổng trị giá hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ nếu là thuế đánh vào
hàng hoá, dịch vụ.
Mức thuế, thuế suất
Mức thuế, thuế suất là yếu tố quan trọng nhất của một sắc
thuế, có thể nói, đó là “linh hồn” của một sắc thuế, phản ánh yêu cầu
và mức độ động viên của Nhà nước trên một cơ sở tính thuế, đồng
thời cũng là mối quan tâm hàng đầu của người nộp thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 31


5. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH SẮC THUẾ

Chế độ miễn, giảm thuế


Miễn, giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số
sắc thuế, theo đó, quy định cụ thế các trường hợp, đối tượng nộp
thuế được phép miễn thuế hoặc giảm bớt nghĩa vụ thuế so với thông
thường (vì một số lý do khách quan bất khả kháng như thiên tai, địch
hoạ hoặc tai nạn bất ngờ, hoặc vì một số lý do nhằm thực hiện chính
sách xã hội của Nhà nước...). Trong mỗi loại thuế, chế độ cũng quy
định về điều kiện, thủ tục, thẩm quyền xét miễn, giảm thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 32


5. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH SẮC THUẾ

Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế


Yếu tố này quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp
thuế trong quá trình thi hành luật thuế, ví dụ như, nghĩa vụ về đăng
ký, kê khai, thu nộp thuế; nghĩa vụ về thực hiện chế độ kế toán, hoá
đơn, chứng từ; nghĩa vụ về khai báo, cung cấp các thông tin cần thiết
cho việc tính và thu thuế... Việc quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của
đối tượng nộp thuế một mặt, nhằm nâng cao ý thức tự giác chấp
hành luật thuế, đưa việc thực thi luật thuế vào nề nếp, kỷ cương; mặt
khác, là cơ sở pháp lý để xử lý các vi phạm về thuế, đảm bảo sự kiểm
soát, quản lý của cơ quan thuế đối với quá trình chấp hành luật thuế
được chặt chẽ, kịp thời.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 33


5. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH SẮC THUẾ

Thủ tục kê khai, thu nộp, quyết toán thuế


Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê khai, quyết
toán thuế, thời gian thu nộp,... nhằm đảm bảo sự minh bạch, rõ ràng
của chính sách, tạo cơ sở pháp lý để xử lý các trường hợp vi phạm luật
thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 34


THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
CĂN CỨ PHÁP LÝ
• Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4
năm 2016;
• Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 09 năm 2016 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
• Nghị định 125/2017/NĐ-CP biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập
khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
• TT 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 quy định về thủ tục hải
quan,...; TT 39/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại TT
38/2015/TT-BTC.
• TT 14/VBHN-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi
hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 35
của luật quản lý thuế.
1. KHÁI NIỆM
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một loại thuế đánh vào
các hàng hóa được giao thương qua biên giới các quốc gia hoặc
một nhóm các quốc gia.
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa XK, NK qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
Hàng hóa XK từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp
chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu
phi thuế quan khác và hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế
xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi
thuế quan khác phù hợp với quy định của Luật Thuế XK, NK.
Hàng hóa XK, NK tại chỗ quy định của Luật thuế XK, NK.
Hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền XK,
NK, quyền phân phối theo quy định của Luật thuế XK, NK.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 36
3. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THUẾ
• Miễn thuế đối với hàng hoá của tổ chức, cá nhân nước ngoài được
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
• Miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
• Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
• Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
• Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia
công xuất khẩu
• Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia
công nhập khẩu
• Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu
• Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái
nhập trong thời hạn nhất định
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 37
3. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THUẾ
• Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng
được hưởng ưu đãi đầu tư
• Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong
nước chưa sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề
đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn trong thời hạn 05 năm
• Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật
• Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực
tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội
dung số, phần mềm
• Miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
• Các trường hợp khác theo quy định
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 38
4. NGƯỜI NỘP THUẾ
• Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
• Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
• Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập
cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
• Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 39


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- TỶ LỆ PHẦN TRĂM
Thuế XK, NK SL hàng Trị giá tính Thuế suất của từng
phải nộp = hoá XK, NK x thuế x mặt hàng

- SL hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu: SL từng mặt hàng thực tế XK, NK ghi
trong Tờ khai hải quan.
- Trị giá tính thuế: là trị giá hải quan theo quy định của Luật hải quan.
Đối với hàng xuất khẩu, trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa
nh đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận
tải quốc tế (F), được xác định theo các phương pháp quy định tại khoản
2 Điều 4, TT 39/2015/TT-BTC.
Đối với hàng nhập khẩu trị giá hải quan là giá thực tế phải trả
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên, được xác định theo các phương pháp
quy định tại khoản 2 Điều 5, TT 39/2015/TT-BTC.
Đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất tại Việt Nam là giá
thực tế mua, bán tại cửa khẩu khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất theo
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 40
hợp đồng.
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- TỶ LỆ PHẦN TRĂM
Thuế suất
§ Thuế suất thuế xuất khẩu: Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu
được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
§ Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất đối với hàng hoá nhập khẩu
được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suất ưu
đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt (AFTA; ATIGA; ACFTA; AKFTA; AJCEP;
VJEPA; AANZFTA; AIFTA; WTO; VCFTA; VKFTA; EUUV-FTA) và thuế
suất thông thường.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 41


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- TỶ LỆ PHẦN TRĂM
- Tỷ giá tính thuế là tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển
khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm tuần trước liền kề
hoặc là tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền trước ngày thứ năm
trong trường, hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ. Tỷ giá này được
sử dụng để xác định tỷ giá tính thuế cho các tờ khai hải quan đăng ký
trong tuần.
- Thời điểm xác định giá tính thuế: ngày đăng ký tờ khai hải quan hoặc
trên tờ khai sửa đổi, bổ sung sau thông quan

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 42


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- TỶ LỆ PHẦN TRĂM
THÍ DỤ 1- Công ty Chiều nhập khẩu 100 máy điều hoà nhiệt độ, giá
nhập khẩu (CIF) là 1.200 USD/cái. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.
Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này là 30%. Hãy xác định giá tính
thuế nhập khẩu và số thuế nhập khẩu phải nộp.

THÍ DỤ 2- Công ty Chiều nhập khẩu 15.000 hộp bia. Giá nhập khẩu là
20 USD/hộp (giá FOB). Tổng chi phí vận chuyển, bảo hiểm phải trả là
10.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD. Thuế suất thuế nhập
khẩu mặt hàng này là 35 %. Hãy xác định giá tính thuế nhập khẩu và số
thuế nhập khẩu phải nộp.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 43


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- TỶ LỆ PHẦN TRĂM
THÍ DỤ 3- Công ty Chiều trong kỳ xuất khẩu 5.000 chai rượu loại A với
giá 2,5 USD/chai (giá FOB) cho khách hàng X; 8.000 chai rượu thuốc
loại B với giá 3,2USD/ chai (giá CIF, tổng chi phí vận chuyển, bảo hiểm
phải trả là 500 USD). Thuế suất thuế xuất khẩu rượu A là 2 %; rượu B
là 1%. Hãy xác định giá tính thuế xuất khẩu và số thuế xuất khẩu phải
nộp. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 44


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- TỶ LỆ PHẦN TRĂM
THÍ DỤ 4- Công ty Chiều nhập khẩu 2.000 kg hàng hóa A, giá CIF là 100
USD/kg; 1.000 kg hàng hóa B, giá CIF là 50 USD/kg. Độ chênh lệch về trọng
lượng cho phép như thỏa thuận trong hợp đồng là +/- 5%; thuế suất thuế
nhập khẩu là 20%; Số lượng thực nhập của hàng hóa A là 2.040 kg; B là 980
kg (cả hai đều chênh lệch trong định mức). Hãy xác định giá tính thuế nhập
khẩu và số thuế nhập khẩu phải nộp. Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 45


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- TỶ LỆ PHẦN TRĂM
THÍ DỤ 5- Ngày 1/1/200X, Công ty Chiều (được phân loại thuộc đối tượng
được hưởng ưu tiên theo quy định của Luật hải quan) nhập khẩu 4.000 kg
nguyên liệu A, giá CIF là 10 USD/kg dùng để sản xuất sản phẩm B dùng xuất
khẩu. Theo Bản đăng ký vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để trực tiếp sản
xuất hàng hoá xuất khẩu thì số nguyên liệu này dùng để sản xuất 2.000 sản
phẩm. TS NK 20%
Đến ngày 1/5/200X, do thay đổi từ phía khách hàng, số lượng sản phẩm sẽ
xuất khẩu giảm phân nửa, doanh nghiệp đã kê khai nộp thuế nhập khẩu
cho lượng nguyên liệu có liên quan, Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.
Đến ngày 1/10, lô hàng hóa 1.000 sản phẩm B đã được đơn vị làm thủ tục
và xuất khẩu, giá bán FOB là 50 USD/sp, TS thuế XK là 3 %, TGTT là 21.600
VND/USD.
Hãy tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu phải nộp.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 46


6. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ TUYỆT ĐỐI, THUẾ HỖN HỢP
THÍ DỤ 6: Công ty Thu nhập khẩu một lô hàng gồm 5 ôtô con 12 chỗ
đã qua sử dụng, dung tích 900 cc, giá nhập khẩu theo khai báo trên
tờ khai hải quan là 2.000 USD/chiếc. Thuế tuyệt đối theo quy định là
9.500 USD/chiếc. Hãy tính thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng trên.
Tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD

THÍ DỤ 6b: Công ty Thu nhập khẩu một lô hàng gồm 10 ôtô con 5 chỗ
đã qua sử dụng, dung tích 2.000 cc, giá nhập khẩu theo khai báo trên
tờ khai hải quan là 1.500 USD/chiếc. Thuế tuyệt đối theo quy định là
5.000 USD/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu của loại xe trên là 70%.
Hãy tính thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng trên. Tỷ giá tính thuế
là 21.500 VND/USD

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 47


7. THỜI ĐIỂM TÍNH THUẾ
• Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đăng
ký tờ khai hải quan.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 48


8. THỜI HẠN NỘP THUẾ
Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm
đăng ký tờ khai hải quan.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế
phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo
quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp người nộp thuế được áp
dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp
thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền
chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được
thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn
bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 49


8. THỜI HẠN NỘP THUẾ
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết
thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm
nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm
nộp thay cho người nộp thuế.
Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của
Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã
thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào
ngày thứ mười của tháng kế ếp. Quá thời hạn này mà người nộp
thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số ền nợ thuế và tiền chậm
nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 50


9. HOÀN THUẾ
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu
nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu,
xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 51


9. HOÀN THUẾ
Người nộp thuế đã nộp thuế xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất
khẩu phải tái nhập được hoàn thuế xuất khẩu và không phải nộp
thuế nhập khẩu;
Người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu nhưng hàng hóa
nhập khẩu phải tái xuất được hoàn thuế nhập khẩu và không phải
nộp thuế xuất khẩu;
Người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để
sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu
và đã xuất khẩu sản phẩm;

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 52


9. HOÀN THUẾ

Người nộp thuế đã nộp thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng
cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm
nhập, tái xuất, trừ trường hợp đi thuê để thực hiện các dự án đầu
tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất, khi tái
xuất ra nước ngoài hoặc xuất vào khu phi thuế quan. Số tiền thuế
nhập khẩu được hoàn lại xác định trên cơ sở trị giá sử dụng còn lại
của hàng hóa khi tái xuất khẩu tính theo thời gian sử dụng, lưu lại tại
Việt Nam. Trường hợp hàng hóa đã hết trị giá sử dụng thì không
được hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp.
Không hoàn thuế đối với số ền thuế được hoàn dưới mức
tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 53


THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
CĂN CỨ PHÁP LÝ
• Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Luật số 70/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật số 71/2014/QH13
ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt;
• TT 195/2015/TT- BTC hướng dẫn thi hành luật thuế tiêu thụ đặc biệt và luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế tiêu thụ đặc biệt; TT
130/2016/TT-BTC; Thông tư số 20/2017/TT-BTC; TT 12/VBHN-BTC 15 tháng 5
năm 2017 hợp nhất ba Thông tư trên.
• TT 130/2016/TT-BTC; Thông tư số 20/2017/TT-BTC; TT 12/VBHN-BTC 15
tháng 5 năm 2017 hợp nhất ba Thông tư trên.
• TT 14/VBHN-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi
hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của luật quản lý thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 54


1. KHÁI NIỆM
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu, đánh vào một
số hàng hóa, dịch vụ được xem là xa xỉ, không được khuyến khích tiêu
dùng hoặc thuộc diện điều tiết chặt chẽ của Nhà nước.
2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 55


STT Hàng hóa, dịch vụ Ts (%)
I Hàng hóa
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 70
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 75
2 Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
b) Rượu dưới 20 độ
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 30
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 35
3 Bia
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016 55
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 60
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 65
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 56
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g
của Biểu thuế quy định tại Điều này
Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống 45
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3 50
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 60
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 30
4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 15
4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g 15
của Biểu thuế quy định tại Điều này

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó
tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học


g) Xe ô tô chạy bằng điện
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 25
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 15
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 10
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 57
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20

6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại
a) Xăng 10
b) Xăng E5 8
c) Xăng E10 7
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 58
3. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ
Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu
hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.
Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu theo quy định;
hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam, hàng hóa chuyển khẩu, bao gồm; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất
khẩu,...
Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan,
hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong
khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế
quan với nhau, trừ hai loại hàng hóa sau: hàng hóa được đưa vào
khu được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống,
không có hàng rào cứng và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
Các trường hợp khácThuếtheo
21/09/2020
quy định.
thực hành và khai báo 59
4. NGƯỜI NỘP THUẾ
Người nộp thuế TTĐB là tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu
hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
5.1. Căn cứ tính thuế
• Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung
ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo
vệ môi trường (nếu có), thuế giá trị gia tăng và bao gồm khoản thu thêm
tính ngoài giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu có) mà cơ sở sản
xuất kinh doanh được hưởng. Riêng đối với mặt hàng thuốc lá, giá tính
thuế TTĐB bao gồm cả khoản đóng góp bắt buộc và kinh phí hỗ trợ quy
định tại Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá.
• Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể trong Biểu thuế
tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 60
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
5.2. Tính thuế TTĐB tại khâu nhập khẩu

Thuế TTĐB = Số lượng hàng X Giá tính thuế x Thuế suất


phải nộp hóa tính thuế TTĐB thuế TTĐB

Trong đó:
- Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu
- Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo các quy định của pháp
luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập
khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao
gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 61


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - 5.2. Tính thuế TTĐB tại khâu nhập khẩu
Thí dụ 1: Công ty Hương Xưa nhập khẩu một lô hàng gồm 10.000
chai rượu vang có giá CIF là 10 USD/chai, tỷ giá tính thuế là 22.000
VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu, thuế TTĐB mặt hàng này là
50% và 35%. Hãy xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 62


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - 5.3. Tính thuế TTĐB tại khâu tiêu thụ
Thuế Số lượng Giá tính Thuế suất Thuế TTĐB
TTĐB = hàng hóa, X thuế x thuế - được khấu
phải nộp dịch vụ tính TTĐB TTĐB trừ (nếu có)
thuế

Trong đó:
• Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa, dịch vụ xuất bán, dùng để
trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại,…
• Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng
dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi
trường (nếu có), thuế giá trị gia tăng và bao gồm khoản thu thêm tính ngoài giá
bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ (nếu có) mà cơ sở sản xuất kinh doanh
được hưởng. Cụ thể:

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 63


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - 5.3. Tính thuế TTĐB tại khâu tiêu thụ
Thuế Số lượng Giá tính Thuế suất Thuế TTĐB
TTĐB = hàng hóa, X thuế x thuế - được khấu
phải nộp dịch vụ tính TTĐB TTĐB trừ (nếu có)
thuế

Trong đó:
• Thuế TTĐB được khấu trừ: Người nộp thuế TTĐB đối với hàng hóa chịu thuế
TTĐB nhập khẩu được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác
định số thuế TTĐB phải nộp bán ra trong nước. Số thuế TTĐB được khấu trừ
tương ứng với số thuế TTĐB của hàng hóa chịu thuế TTĐB nhập khẩu bán ra và
chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán
ra trong nước. Đối với số thuế TTĐB không được khấu trừ thuế, người nộp
thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 64


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - 5.3. Tính thuế TTĐB tại khâu tiêu thụ
Thí dụ 2: Công ty Ngọc Lan trong kỳ đã sản xuất và xuất kho tiêu thụ 20.000 máy
điều hòa nhiệt độ có công suất thấp hơn 90.000 BTU với giá bán chưa thuế GTGT
là 11.000.000 đồng/sản phẩm. Hãy xác định thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ
biết rằng thuế suất thuế TTĐB máy điều hòa nhiệt độ là 10%.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 65


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - 5.3. Tính thuế TTĐB tại khâu tiêu thụ
Thí dụ 3: Tiếp theo thí dụ 1, trong kỳ Công ty Hương Xưa đã xuất tiêu thụ 6.000
chai rượu vang đã nhập khẩu trên với giá bán chưa thuế GTGT là 540.000
đồng/chai. Hãy xác định thuế TTĐB phát sinh khâu tiêu thụ, thuế TTĐB đầu vào
được khấu trừ, thuế TTĐB phải nộp, biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 35% và đơn
vị đã nộp toàn bộ thuế phát sinh ở khâu nhập khẩu.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 66


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - 5.3. Tính thuế TTĐB tại khâu tiêu thụ
Thí dụ 4: Công ty sản xuất rượu Bia Suối Mơ trong kỳ tiến hành các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh sau:
• Mua 20.000 lít rượu đế của cơ sở sản xuất rượu Nắng Chiều với giá chưa thuế
GTGT là 33.000 đồng/lít để sản xuất rượu thuốc.
• Trong tháng đơn vị đã xuất 16.000 lít rượu đế và đã sản xuất được 32.000 chai
rượu thuốc.
• Xuất khẩu 5.000 chai rượu thuốc, giá xuất khẩu (FOB) quy ra tiền VND là
65.000 đồng/chai.
• Tiêu thụ trong nước : 10.000 chai, giá bán chưa thuế GTGT là 81.000
đồng/chai.
Yêu cầu: hãy xác định thuế TTĐB phát sinh khâu tiêu thụ, thuế TTĐB đầu vào được
khấu trừ, thuế TTĐB phải nộp, biết rằng thuế suất thuế TTĐB của rượu đế là 65%,
rượu thuốc là 35%.
khâu nhập khẩu.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 67


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - 5.3. Tính thuế TTĐB tại khâu tiêu thụ

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 68


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
- Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ
thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở
hạch toán phụ thuộc bán ra. Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán
hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập
khẩu quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì giá bán làm căn cứ xác
định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở
nhập khẩu quy định chưa trừ hoa hồng.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 69


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
- Trường hợp hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được bán cho các cơ sở
kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các
công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hoặc
cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm
căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không được thấp hơn tỷ lệ 7%
so với giá bình quân trong tháng của các cơ sở kinh doanh thương mại mua
trực tiếp của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra (riêng mặt hàng xe ôtô
giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại để so sánh là giá bán xe
chưa bao gồm các lựa chọn về trang thiết bị, phụ tùng mà cơ sở kinh doanh
thương mại lắp đặt thêm theo yêu cầu của khách hàng). Cơ sở sản xuất, cơ sở
nhập khẩu và cơ sở kinh doanh thương mại có mối quan hệ liên kết theo quy
định khi: Một doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp ít nhất 20% vốn
đầu tư của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 70


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
Thí dụ 5: Công ty Ngọc Lan trong kỳ đã sản xuất và xuất kho 10.000 máy điều hòa nhiệt độ
có công suất thấp hơn 90.000 BTU với các thông tin sau:
• Bán cho một chi nhánh của công ty hạch toán phụ thuộc có trụ sở ở Bạc Liêu: 2.000
máy, giá bán chưa thuế GTGT là 8.800.000 đồng/máy. Trong kỳ, chi nhánh này đã tiêu
thụ được 1.800 máy với giá bán chưa thuế GTGT là 11.000.000 đồng/máy.
• Bán trực tiếp cho các khách hàng bên ngoài: 7.000 máy, giá bán chưa thuế GTGT là
11.000.000 đồng/máy.
• Xuất gửi Đại lý Bến Xuân 1.000 máy, giá bán chưa thuế GTGT theo quy định là
11.000.000 đồng/máy, hoa hồng đại lý được hưởng là 10%. Trong kỳ, Đại lý đã xuất
bán được 500 máy và đã chuyển tiền thanh toán cho Ngọc Lan sau khi trừ hoa hồng
được hưởng.
• Bán cho Công ty Thu Xưa 300 máy, giá bán chưa thuế GTGT là 9.900.000
đồng/máy.Trong kỳ, Công ty Thu Xưa đã xuất tiêu thụ theo giá bán chưa thuế GTGT là
11.000.000 đồng/máy. Biết rằng Công ty Ngọc Lan hiện đang nắm 30 % vốn đầu tư của
Công ty Thu Xưa.
Hãy xác định thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ của công ty Ngọc Lan biết rằng thuế suất
thuế21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo
TTĐB máy điều hòa nhiệt độ là 10%. 71
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 72


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
‒ Trường hợp hàng hoá gia công: là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở
giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng
thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và
chưa có thuế TTĐB. Trường hợp cơ sở giao gia công bán hàng cho cơ sở kinh
doanh thương mại thì giá tính thuế TTĐB được xác định theo quy định tại các
trường hợp đặc biệt cần lưu ý (trường hợp 1 và 2) tại tiểu mục 3.3.4.2.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 73


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
Thí dụ 6: Công ty Cổ phần bia và nước giải khác Suối Mơ tiến hành gia công
10.000 thùng bia cho công ty TNHH Hương Xưa, giá gia công chưa thuế GTGT là
165.000 đồng/thùng. Công ty TNHH Hương Xưa trong kỳ đã nhận đủ hàng giao
gia công và đã xuất bán 9.000 thùng cho các cơ sở kinh doanh thương mại
(không thuộc các trường hợp đặc biệt cần lưu ý tại tiểu mục 3.3.4.2) với giá bán
chưa thuế GTGT là 330.000 đồng/thùng. Hãy xác định thuế TTĐB mà Công ty Suối
Mơ phải nộp trong kỳ biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 65%.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 74


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
Thí dụ 7: Công ty Ngọc Lan trong kỳ đã sản xuất và xuất kho 100 máy điều hòa
nhiệt độ có công suất thấp hơn 90.000 BTU bán trả chậm cho công ty Thiệu Tước
với gián bán chưa thuế GTGT (theo hình thức bán thu tiền ngay) là 11.000.000
đồng/sản phẩm, thời hạn thanh toán là sau 1 năm. Lãi trả chậm là 10% trên giá
có thuế GTGT.
Hãy xác định thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ của công ty Ngọc Lan biết rằng
thuế suất thuế TTĐB máy điều hòa nhiệt độ là 10%.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 75


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
‒ Trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng,
cho, khuyến mại: là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 76


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
Thí dụ 8: Công ty Ngọc Lan trong kỳ đã sản xuất và xuất kho máy điều hòa nhiệt
độ có công suất thấp hơn 90.000 BTU cho các mục đích sau:
• Dùng lắp đặt cho các phân xưởng sản xuất, phòng ban trong đơn vị: 50 máy.
• Xuất biếu tặng cho các đối tác chiến lược của đơn vị: 40 máy.
• Xuất tặng kèm theo các hàng hóa khác đã được tiêu thụ trong kỳ theo chính
sách khuyến mãi của đơn vị đã được đăng ký với cơ quan chức năng có liên
quan: 100 máy
• Xuất trưng bày tại các cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 200 máy.
• Xuất khẩu cho khách hàng nước ngoài: 150 máy, giá bán (FOB) quy ra VND là
10.100.000 đồng máy.
• Xuất bán trực tiếp cho khách hàng trong nước 3.000 máy với giá bán chưa
thuế GTGT là 11.000.000 đồng/máy.
Hãy xác định thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ của công ty Ngọc Lan biết rằng
thuế suất thuế TTĐB máy điều hòa nhiệt độ là 10%.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 77
5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 78


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
‒ Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở
sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước: là giá bán
của cơ sở xuất khẩu chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và
chưa có thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu kê khai giá bán
(đã có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế TTĐB) làm căn cứ
xác định giá tính thuế TTĐB thấp hơn 7% so với giá bán trên thị trường thì giá
tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định theo quy định của Luật quản lý
thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 79


5. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ - Cần lưu ý phương pháp xác định giá
tính thuế TTĐB trong một số trường hợp đặc biệt:
Thí dụ 9: Công ty Ngọc Lan trong kỳ đã sản xuất và xuất kho 500 máy điều hòa nhiệt độ có
công suất thấp hơn 90.000 BTU bán cho Công ty Hương Xưa (theo hợp đồng xuất khẩu mà
Công ty Hương Xưa đã ký với khách hàng nước ngoài) với giá bán chưa thuế GTGT là
10.000.000 đồng sản phẩm. Lô hàng này sau đó không được công ty Hương Xưa xuất khẩu
vì nhiều lý do khách quan, vì vậy Công ty Hương Xưa quyết định giữ lại để tiêu thụ trong
nước và đã xuất tiêu thụ được 400 máy với giá bán chưa thuế GTGT là 11.000.000
đồng/máy.
Hãy xác định thuế TTĐB phải nộp ở khâu tiêu thụ của công ty Ngọc Lan và Hương
Xưa biết rằng thuế suất thuế TTĐB máy điều hòa nhiệt độ là 10%. Máy điều hòa nhiệt độ
này được Công ty Ngọc Lan bán cho thị trường trong nước với giá bán chưa thuế GTGT là
11.000.000 đồng/máy.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 80


6. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TTĐB
6.1. Hoàn thuế TTĐB
Người nộp thuế TTĐB được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau đây:
§ Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu bao gồm:
§ Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu
được hoàn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản
xuất hàng hóa thực tế xuất khẩu.
§ Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể,
phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh
nghiệp nhà nước có số thuế TTĐB nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan
thuế hoàn lại số thuế TTĐB nộp thừa.
§ Các trường hợp khác theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 81


6. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TTĐB
6.2. Khai thuế TTĐB/ Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế tiêu thụ
6.2. Khai thuế TTĐB/ Thời hạn khai thuế TTĐB
Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng; đối với hàng hóa mua
để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh
6.2. Khai thuế TTĐB/ Hồ sơ khai thuế TTĐB
Hồ sơ khai thuế bao gồm Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số
01/TTĐB (tờ khai hiện hành được ban hành theo Thông tư 195/2015/TT-BTC);
Bảng xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ theo mẫu số 01.1/TTĐB
(tờ khai hiện hành được ban hành theo Thông tư 195/2015/TT-BTC). Trường hợp
hộ nộp thuế khoán thì khai Tờ khai mẫu số 01/THKH (tờ khai hiện hành được ban
hành theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính).

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 82


21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 83
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CĂN CỨ PHÁP LÝ
• Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2013; Luật số 106/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một
số điều của luật thuế GTGT.
• TT 219/2013/TT-BTC do BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn chi tiết thi
hành thuế GTGT; TT 119/2014/TT-BTC; TT 151/2014/TT-BTC; TT 26/2015/TT-BTC;
TT 130/2016/TT-BTC; TT 99/2016/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số
quy định về thuế.
• TT13/VBHN-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 hợp nhất từ bảy TT: 219/2013/TT-
BTC; 119/2014/TT-BTC; 151/2014/TT-BTC; 26/2015/TT-BTC; 193/2015/TT-BTC;
130/2016/TT-BTC; 173/2016/TT-BTC.
• TT 25/2018 ngày 16 tháng 3 năm 2018.
• TT 14/VBHN-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi
hành một số điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
luật quản lý thuế.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 84
1. KHÁI NIỆM
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu đánh vào giá trị
tăng thêm của mỗi sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ qua mỗi khâu luân
chuyển, mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông, ...
2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân
biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở
kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ
nước ngoài chịu thuế GTGT.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 85


3. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch
vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm
cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các
đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 86


4. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi,
thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản
phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân
tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản phẩm mới
được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, xay, xay bỏ vỏ, xát bỏ vỏ, tách
hạt, tách cọng, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh (ướp lạnh, đông lạnh),
bảo quản bằng khí sunfuro, bảo quản theo phương thức cho hóa
chất để tránh thối rữa, ngâm trong dung dịch lưu huỳnh hoặc ngâm
trong dung dịch bảo quản khác và các hình thức bảo quản thông
thường khác.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 87


4. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
- Chuyển quyền sử dụng đất.
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khoẻ, bảo hiểm người học, các
dịch vụ bảo hiểm khác theo quy định.
- Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán theo quy
định
- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh,
phòng bệnh cho người và vật nuôi,…
- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
- Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành,
sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật,
sách khoa học-kỹ thuật,…

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 88


4. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
- Vận chuyển hành khách công cộng gồm vận chuyển hành khách công cộng
bằng xe buýt, xe điện (bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh,
trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về
giao thông.
- Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu theo quy
định
- Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân nước
ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho
Việt Nam.
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập
khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư
nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản
xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 89


4. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
- Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế
quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
- Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ;
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.
- Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm
theo quy định của pháp luật.
- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa được chế tác
thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 90


4. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến
thành sản phẩm khác hoặc đã chế biến thành sản phẩm khác nhưng tổng
trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá
thành sản xuất sản phẩm trở lên được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản;
sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản
có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ
51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên.
- Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng
năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.
- Các trường hợp khác theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 91


5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT
- Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền
thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các
khoản thu tài chính khác. Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền
của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như
sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp
thuế theo quy định

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 92


5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT

THÍ DỤ 1: Công ty cổ phần Sữa ABC có chi tiền cho các nhà phân
phối (là tổ chức, cá nhân kinh doanh) để thực hiện chương trình
khuyến mại (theo quy định của pháp luật về hoạt động xúc tiến
thương mại), tiếp thị, trưng bày sản phẩm cho Công ty (nhà phân
phối nhận tiền này để thực hiện dịch vụ cho Công ty) thì khi nhận
tiền, trường hợp nhà phân phối là người nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ lập hóa đơn GTGT và tính thuế GTGT theo
thuế suất 10%, trường hợp nhà phân phối là người nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp thì sử dụng hóa đơn bán hàng và xác
định số thuế phải nộp theo tỷ lệ (%) trên doanh thu theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 93


5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ
của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá
nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam, bao
gồm các trường hợp: sửa chữa phương tiện vận tải, máy móc, thiết
bị (bao gồm cả vật tư, phụ tùng thay thế); quảng cáo, tiếp thị; xúc
tiến đầu tư và thương mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
ra nước ngoài,…
- Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế
GTGT bán tài sản.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 94


5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT

Thí dụ: Ông A là cá nhân không kinh doanh bán 01 ô tô 4 chỗ ngồi
cho ông B với giá là 600 triệu đồng thì ông A không phải kê khai,
tính thuế GTGT đối với số tiền bán ô tô thu được.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế
biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
cho doanh nghiệp, hợp tác xã ở khâu kinh doanh thương mại
không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT (trường hợp bán cho các
đối tượng khác như hộ, cá nhân kinh doanh và các tổ chức, cá nhân
khác thì phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo mức thuế suất 5%
theo quy định)

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 95


5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT

THÍ DỤ 2: Công ty lương thực B là cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT


theo phương pháp khấu trừ thu mua gạo của tổ chức, cá nhân trực
tiếp trồng bán ra thì ở khâu thu mua của tổ chức, cá nhân trực tiếp
trồng bán ra thì gạo thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Trường hợp Công ty lương thực B bán gạo cho Công ty XNK
C thì Công ty lương thực B không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
đối với số gạo bán cho Công ty XNK C.
Công ty lương thực B bán gạo cho Công ty TNHH D (là doanh
nghiệp sản xuất bún, bánh phở) thì Công ty lương thực B không
phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với số gạo bán cho Công ty
TNHH D.
Công ty lương thực B bán trực tiếp gạo cho người tiêu dùng
thì kê khai, nộp thuế GTGT theo mức thuế suất thuế GTGT là 5%
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 96
theo quy định.
5. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT

THÍ DỤ 3: Công ty TNHH A là CSKD nộp thuế theo phương pháp


khấu trừ mua cà phê nhân của nông dân trồng cà phê, sau đó Công
ty TNHH A bán số cà phê nhân này cho hộ kinh doanh H thì doanh
thu của Công ty TNHH A từ bán cà phê nhân cho hộ kinh doanh H
áp dụng mức thuế suất 5%.

THÍ DỤ 4: Hộ ông X sau khi thu mua lá chè của hộ trồng chè đã bán
ra cho hộ ông Y thì hộ ông X phải tính, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 1%
trên doanh thu bán lá chè cho hộ ông Y.

- Các trường hợp khác theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 97


6. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là
giá bán chưa có thuế GTGT.
THÍ DỤ 5- Công ty Chiều Tím trong kỳ đã sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm như sau:
- Sản phẩm A: 50.000 lít, giá bán chưa thuế GTGT là 10.000
đồng/lít.
- Sản phẩm B: 50 tấn, giá bán chưa thuế GTGT 20.000.000 đồng/
tấn.
Hãy tính thuế GTGT đầu ra của các nghiệp vụ tiêu thụ trên.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 98


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ

- Đối với hàng nhập khẩu

THÍ DỤ 6- Công ty Thiên Nam trong kỳ nhập khẩu 500 tivi nguyên
chiếc. Giá nhập khẩu (CIF) là 250 USD/chiếc. Hãy tính thuế giá trị gia
tăng phải nộp, biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất
thuế GTGT là 10%, tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 99


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ

THÍ DỤ 7- Công ty bảo Long trong kỳ nhập khẩu 1.000 hàng hóa A .
Giá nhập khẩu (FOB) là 100 USD/chiếc, chi phí vận chuyển, bảo
hiểm phải trả là 5.000 USD. Hãy tính thuế giá trị gia tăng phải nộp,
biết rằng thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là
10%, tỷ giá tính thuế là 21.500 VND/USD.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 100


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THÍ DỤ 8- Công ty A nhập khẩu 100 máy điều hoà nhiệt độ (<90.000
BTU), giá nhập khẩu (CIF) là 700 USD/cái. Tỷ giá tính thuế là 21.500
VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này là 30%. Hãy xác
định giá tính thuế GTGT và số thuế GTGT phải nộp.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 101


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THÍ DỤ 9- Công ty B nhập khẩu 5.000 chai bia tươi. Giá nhập khẩu là 0,7
USD/chai (giá FOB). Chi phí vận chuyển, bảo hiểm phải trả là 300 USD. Tỷ
giá tính thuế là 21.500 VND/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng này
là 30%. Hãy xác định giá tính thuế GTGT và số thuế GTGT phải nộp.

THÍ DỤ 10- Một công ty nhập khẩu 3.000 chai rượu 40 o giá 6 USD/chai (giá
FOB; chi phí vận chuyển, bảo hiểm phải trả là 3.000 USD); 5.000 chai rượu
hoa quả 12 o giá 2USD/ chai (giá CIF). Thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng
này là 20%. Hãy xác định giá tính thuế GTGT và số thuế GTGT phải nộp. Tỷ
giá tính thuế là 21.500 VND/USD.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 102
6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả
thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ dùng cho luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ tiếp tục
quá trình sản xuất kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 103


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ

THÍ DỤ 11- Công ty sản xuất Tiếng xưa trong kỳ xuất kho 120.000 m
vải, giá xuất kho là 20.000 đồng/m, giá bán chưa thuế GTGT là
30.000 đồng/m, dùng cho các hoạt động sau:
- Xuất bán tiêu thụ trực tiếp trong nước: 70.000 m
- Xuất cho xuất khẩu : 10.000 m.
- Xuất trả lương cho cán bộ, công nhân viên: 10.000 m
- Xuất cho hoạt động quảng cáo, khuyến mãi: 5.000 m.
- Xuất phục vụ cho hoạt động lễ tân tại công ty: 3.000 m
- Xuất dùng để biếu tặng: 2.000 m
- Xuất chuyển kho nội bộ: 20.000 m
Yêu cầu: hãy xác định thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 104


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ

THÍ DỤ 12- Công ty Quê Hương hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thức ăn
gia súc (5%), chăn nuôi gia súc (đt không chịu T GTGT), và chế biến gia súc
(10%) trong tháng 1/0X có tình hình tiêu thụ như sau:
Xuất 1.000 bao thức ăn gia súc dùng cho hoạt động chăn nuôi gia súc.
Xuất 10.000 bao thức ăn gia súc tiêu thụ bên ngoài giá chưa thuế GTGT là
250/bao.
Thuế GTGT đầu vào trong tháng phát sinh tại công ty là 150.000 (dùng
chung cho cả ba hoạt động trên), doanh thu của hoạt động kinh doanh gia
súc là 2.000.000; chế biến gia súc là 3.000.000)
Y/C: Xác định thuế GTGT phải nộp trong kỳ

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 105


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

THÍ DỤ 14- Xuất bán trả chậm cho khách hàng M 1 lô hàng có giá bán
trả chậm chưa thuế là 160.000. Biết lô hàng này có giá bán chưa thuế
thu tiền ngay là 140.000; thuế suất thuế GTGT là 10%. Hãy xác định
số thuế GTGT đầu ra của nghiệp vụ tiêu thụ này.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 106


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.

THÍ DỤ 15- Công ty xây dựng X, trong kỳ có các nghiệp vụ xây lắp như sau:
- Nhận thầu xây dựng công trình (chủ đầu tư A) bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu,
tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là 1.000 triệu đồng, trong đó giá trị vật
tư xây dựng chưa có thuế GTGT là 800 triệu đồng.
- Nhận thầu xây dựng công trình không bao thầu giá trị vật tư xây dựng (chủ đầu
tư A). Tổng giá trị công trình chưa có thuế GTGT là 800 triệu đồng, giá trị nguyên
liệu, vật tư xây dựng do chủ đầu tư A cung cấp chưa có thuế GTGT là 600 triệu
đồng.
- Nhận thầu xây dựng công trình (chủ đầu tư C), tổng giá trị công trình chưa có
thuế GTGT là 2.500 triệu đồng, chia làm hai hạng mục là xây lắp (1.500 triệu) và lắp
đặt thiết bị (1.000 triệu). Trong kỳ, đã nghiệm thu, bàn giao hạn mục xây lắp, đã
xuất hóa đơn.
Hãy tính thuế GTGT đầu ra của hoạt động xây lắp trên.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 107
6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá
chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT

THÍ DỤ 16- Năm 200X Công ty kinh doanh bất động sản A được Nhà nước
giao 20.000 m2 đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán.
Tiền sử dụng đất phải nộp là 15.000 triệu đồng (sau khi trừ chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt). Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo phương
án đã được duyệt là 20.000 triệu đồng. Đơn vị đã tiến hành xây dựng 100
căn nhà (diện tích là 100 m2/căn), giá bán chưa thuế GTGT là 1.400
triệu/căn. Hãy tính thuế GTGT đầu ra của 1 căn nhà.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 108


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THÍ DỤ 17- Công ty A mua lô đất 500 m2 của ông B ở Khu dân cư X với giá
chuyển nhượng là 4.000 triệu đồng. Công ty A có hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất có công chứng phù hợp với quy định của pháp
luật về đất đai, chứng từ thanh toán tiền cho cá nhân B. Công ty A không
đầu tư xây dựng gì trên mảnh đất này. Sau đó, Công ty A chuyển nhượng
mảnh đất trên với giá 6.000 triệu đồng.
Xác định thuế GTGT đầu ra của hoạt động chuyển nhượng trên.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 109


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THÍ DỤ 18- Công ty A mua lô đất 500 m2 của ông C ở Khu dân cư Y
với giá chuyển nhượng là 4.000 triệu đồng nhưng không có đủ hồ sơ
giấy tờ để xác định giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng. Công
ty A không đầu tư xây dựng gì trên mảnh đất này. Sau đó, Công ty A
chuyển nhượng mảnh đất trên với giá 6.000 triệu đồng. Giá đất do
UBND Thành phố nơi có khu dân cư trên quy định là 4 triệu
đồng/m2. Hãy xác định thuế GTGT đầu ra của hoạt động chuyển
nhượng trên.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 110


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải
trí có đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế
tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách.

THÍ DỤ 21: Công ty Lưỡi Dao Lam kinh doanh dịch vụ casino trong kỳ
tính thuế có số liệu sau:
- Số tiền thu được do đổi cho khách hàng trước khi chơi tại quầy đổi
tiền là: 15.000 triệu đồng
- Số tiền đổi trả lại cho khách hàng sau khi chơi là: 4.000 triệu đồng.
Hãy xác định thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 111


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách
hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã
có thuế GTGT. Trường hợp giá trọn gói bao gồm cả các khoản chi vé máy
bay vận chuyển khách du lịch từ nước ngoài vào Việt Nam, từ Việt Nam đi
nước ngoài, các chi phí ăn, nghỉ, thăm quan và một số khoản chi ở nước
ngoài khác (nếu có chứng từ hợp pháp) thì các khoản thu của khách hàng
để chi cho các khoản trên được tính giảm trừ trong giá (doanh thu) tính
thuế GTGT.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 112


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THÍ DỤ 22- Công ty Du Lịch Thiên Thai thực hiện hợp đồng đưa 100
khách tham quan ở TQuốc với giá trọn gói là 900 USD/ khách. Tiền
vé máy bay khứ hồi là 400 USD; các khoản chi phí tham quan, ăn, ở
tại Trung Quốc là 300 USD/ người. Hãy tính thuế GTGT đầu ra của
hoạt động này. TGTT là 18.000 đồng/USD.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 113


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THÍ DỤ 23- Công ty Du Lịch Bến xuân xanh tổ chức đưa 50 khách
tham quan tour Hà Nội- Trung Quốc với giá trọn gói là 800 USD/
khách. Tiền vé máy bay khứ hồi TPHCM- Hà nội và Hà nội- TPHCM là
120 USD/ khách, Hà Nội- Bắc Kinh và Bắc Kinh- Hà Nội là 250 USD/
khách. Chi phí tham quan, ăn, ở khách sạn là 350 USD/ khách (Chi
phí phát sinh tại Hà Nội 100 USD/ khách, Bắc Kinh 250/ Khách). Hãy
tính thuế GTGT đầu ra của hoạt động này. TGTT là 18.000 đồng/USD.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 114


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
- Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành
cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương
mại dành cho khách hàng. Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số
lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán
được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng
hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương
trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số
hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều
chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra,
đầu vào..

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 115


6.1. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
THÍ DỤ 25- Công ty Ngọc Lan xuất bán cho công ty Bến Xuân 1.000
sản phẩm A, giá bán chưa thuế GTGT là 1.000.000 đồng/sản phẩm.
Chiết khấu thương mại chấp nhận ngay tại thời điểm bán hàng là
2%. Hãy tính thuế GTGT đầu ra (Ngọc Lan) và thuế GTGT đầu vào
(Bến Xuân) phát sinh.
THÍ DỤ 26- Công ty Ngọc Lan xuất bán cho công ty Bến Xuân 1.000
sản phẩm B, giá bán chưa thuế GTGT là 2.000.000 đồng/sản phẩm.
Khoản chiết khấu thương mại trên doanh số trong kỳ mà công ty Bến
Xuân được hưởng sẽ được tính trừ vào hóa đơn bán hàng lần này.
Tổng doanh số mua (chưa thuế của khách hàng Bến Xuân trong kỳ là
10.000 triệu đồng, chiết khấu thương mại trên doanh số là 3%. Hãy
tính thuế GTGT đầu ra (Ngọc Lan) và thuế GTGT đầu vào (Bến Xuân)
phát sinh.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 116
6.2. Thuế suất thuế GTGT
• Thuế GTGT có 3 mức thuế suất: 0%; 5%; 10%.
7. THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT
§ Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền.
§ Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay
chưa thu được tiền.
§ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng
nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ
thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu
được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
§ Các trường hợp khác theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 117


8. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ
8.1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG (điều 12 TT 219/2013/TT-BTC)

Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa
đơn, chứng từ bao gồm:
§ Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ,
trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng
dẫn tại Điều 13 Thông tư này;
§ Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn
tại Điều 13 Thông tư này;

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 118


8.1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG (điều 12 TT 219/2013/TT-BTC)

§ Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
§ Doanh thu hàng năm do cơ sở kinh doanh tự xác định căn cứ vào tổng cộng chỉ
tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT
tháng của kỳ tính thuế từ tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10
năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT hoặc trên Tờ
khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế
quý 3 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT. Thời gian
áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 119


8.1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG (điều 12 TT 219/2013/TT-BTC)

THÍ DỤ 28: Công ty Trăng được thành lập từ năm 201X và đang hoạt động trong
năm 201X+3. Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT của công ty trong
năm 201X+2 là 100 triệu đồng/tháng; trong năm 201X+3 là 50 triệu đồng/tháng.
Hãy xác định phương pháp tính thuế GTGT cho năm 201X+4 và năm 201X+5 của
công ty. Công ty Trăng có thể nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho hai
năm trên hay không?

DT từ tháng 11/201X+2- 10/201X+3: 100 x 2 + 50 x 10 = 700 triệu.


Công ty Trăng sẽ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho hai năm
201X+4, 201X+5. Nếu công ty đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
thuế thì sẽ được nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho 2 năm trên.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 120


8.1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG (điều 12 TT 219/2013/TT-BTC)

THÍ DỤ 29: Công ty Thu Vàng thành lập và hoạt động từ tháng 4/201X+3. Doanh
thu trong quý 2/201X+3 là 150 triệu đồng; quý 3/201X+3 là 270 triệu đồng; hai
tháng đầu quý 4/201X+3 là 200 triệu đồng. Hãy xác định phương pháp tính thuế
cho năm 201X+4, 201X+5. Công ty Thu Vàng có thể nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ cho năm năm trên hay không?

Doanh thu bình quân/ tháng trong năm 201X+3 = (150 + 270 + 200)/8 =
77,5 triệu đồng.
Doanh thu ước tính của Thu vàng năm 201X+3 = 930 triệu đồng.
Công ty Thu Vàng sẽ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp cho hai
năm 201X+4, 201X+5. Nếu công ty đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế và thỏa điều kiện cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế thì sẽ được nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho 2
năm trên.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 121


8.1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG (điều 12 TT 219/2013/TT-BTC)
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế, bao gồm:

§ Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm
từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng
đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ theo
quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và phải gửi
Thông báo về việc áp dụng phương pháp khấu trừ thuế cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hàng năm.
§ Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh
đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 122


8.1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG (điều 12 TT 219/2013/TT-BTC; Điều 3 TT 119/2014/TT-
BTC)
Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế, bao gồm:

§ Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua
sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ,
dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.
§ Tổ chức kinh tế khác hạch toán được thuế GTGT đầu vào, đầu ra
không bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã.
§ Các trường hợp khác theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 123


8.2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ

THÍ DỤ 30: Công ty Tiếng Xưa trong kỳ mua 100.000 sản phẩm A, giá
chưa thuế GTGT là 100.000 đồng/sản phẩm; đã xuất bán 95.000 sản
phẩm A với giá bán chưa thuế GTGT là 150.000 đồng/sản phẩm. Giả sử
các nghiệp vụ mua, bán khác trong kỳ không phát sinh. Hãy xác định
thuế GTGT công ty phải nộp trong kỳ.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 124


9. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

TH 1: Thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x 10%


Áp dụng đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá
quý.
THÍ DỤ 31- Công ty vàng bạc đá quý Trăng trong kỳ có doanh số bán
của hoạt động mua bán đá quý và nữ trang là 15 tỷ đồng (bao gồm
cả tiền công chế tác); giá trị đá quý và vàng, bạc xuất dùng cho hoạt
động trên là 13,5 tỷ đồng và tiền công chế tác đã trả là 0,5 tỷ đồng.
Hãy tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 125


9. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

TH 2: THUẾ GTGT = Doanh thu bán hàng x Tỉ lệ %


Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng
năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp
đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế theo quy
định;
Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp
đăng ký tự nguyện theo quy định;
Hộ, cá nhân kinh doanh;
Các trường hợp khác theo quy định.
THÍ DỤ 32: công ty Đêm hoạt động trong lĩnh vực in ấn, trong tháng
1/201X có doanh thu là 50 triệu đồng. Hãy xác định thuế GTGT
phải nộp trong tháng. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
được quy định là 2%.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 126
9. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ- PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

TH3: Thuế GTGT phại nộp theo phương pháp khoán = DT ấn định
x Tỷ lệ %
THÍ DỤ 33: Cô Hai thuộc cá nhân kinh doanh có thực hiện hoạt động
mua bán tạp hóa tại nhà. Doanh thu ấn định của cơ quan thuế là là
20 triệu đồng/tháng. Hãy xác định số thuế GTGT cô Hai phải nộp biết
tỷ lệ doanh thu là 1%.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 127


10. KHẤU TRỪ THUẾ
10.1. Nguyên tắc
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT
đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.

THÍ DỤ 34: công ty A mua lô hàng gồm 1.000 lít nguyên liệu A, giá chưa
thuế GTGT là 150.000 đồng/lít. Hàng về nhập kho phát hiện thiếu 50 lít, xác
định nguyên nhân là do hao hụt trong định mức. Hãy xác định thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ của lô hàng trên.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 128


10. KHẤU TRỪ THUẾ
10.1. Nguyên tắc
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng
đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không
chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa,
dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

THÍ DỤ 35- Công ty Em Tôi hoạt động trong 2 lĩnh vực: xây dựng và đào tạo. Trong
kỳ đã mua 5 bộ bàn ghế dùng cho công ty, giá mua chưa thuế GTGT là 5.000.000
đồng/bộ, thuế suất thuế GTGT 10%; các bộ bàn ghế này đã được xuất kho dùng:
- Dùng cho hoạt động giáo dục: 2 bộ
- Dùng tại trụ sở công ty xây dựng: 3 bộ
Hãy xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 129


10. KHẤU TRỪ THUẾ
10.1. Nguyên tắc
THÍ DỤ 36- Công ty Ngày về hoạt động trong 2 lĩnh vực: sản xuất phần mềm và
kinh doanh thiết bị máy tính. Trong kỳ (tháng 1/200X) có các thông tin phát sinh
liên quan:
• Tiền điện thoại phát sinh trong tháng có giá chưa thuế 50.000.000 đồng, thuế
GTGT là 5.000.000 đồng
• Mua 1.000 bộ ly thủy tinh giá chưa thuế GTGT là 200.000 đồng/bộ, thuế suất
GTGT là 10% tặng cho khách hàng theo chương trình khuyến mãi của doanh
nghiệp, trong đó 600 bộ đã tặng cho khách hàng phần mềm, phần còn lại đã
tặng cho khách hàng mua máy tính.
• Doanh thu phát sinh trong kỳ: Kinh doanh thiết bị máy tính: 800.000.000 đồng;
Sản xuất phần mềm: 100.000.000 đồng
Hãy xác định thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 130


10. KHẤU TRỪ THUẾ
10.1.
• Nguyên tắc
- Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào
kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có
trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào
tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.

THÍ DỤ 37- Công ty Ngày về hoạt động trong 2 lĩnh vực: sản xuất phần mềm và
kinh doanh thiết bị máy tính. Trong kỳ (tháng 1/200X) có các thông tin phát sinh
liên quan:
§ Mua máy lạnh dùng cho phòng họp của công ty có giá chưa thuế GTGT là
200.000.000 đồng; thuế suất thuế GTGT là 10%
§ Mua xe hơi 7 chỗ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế
GTGT là 2.000.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10%.
§ Doanh thu phát sinh trong kỳ: Kinh doanh thiết bị máy tính: 800.000.000 đồng;
Sản xuất phần mềm: 100.000.000 đồng
Hãy xác định thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 131


10. KHẤU TRỪ THUẾ
10.1. Nguyên tắc
- Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung
có sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT qua các khâu để sản
xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào tại các khâu được khấu
trừ toàn bộ.
THÍ DỤ 38: Công ty Mơ Hoa đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu và nhà máy để sản xuất, chế
biến đồ hộp. Công ty tổ chức sản xuất khép kín từ khâu nuôi trồng. Trong kỳ có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh:
- Thanh toán tiền cho công ty xây lắp A (xây dựng chuồng trại nuôi gia súc) giá chưa thuế
GTGT là 1.000 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10 % dùng cho hoạt động chăn nuôi heo.
- Hoạt động chăn nuôi heo trong kỳ đã sản xuất được 50 tấn heo thịt, xuất bán cho công ty
Xuân 20 tấn, giá bán là 40 triệu/tấn. Phần còn lại chuyển qua phân xưởng sản xuất xúc xích.
- Hoạt động sản xuất xúc xích trong kỳ đã xuất bán 25 tấn xúc xích, giá chưa thuế GTGT là
100 triệu/tấn thuế suất thuế GTGT 10%.
Hãy tính thuế GTGT được khấu trừ và phải nộp trong kỳ.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 132


10. KHẤU TRỪ THUẾ
10.1. Nguyên tắc
- Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số
thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 133


10.2. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
• Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng
từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu theo quy định.
• Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào
(bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường
hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi
triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
• Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác được khấu trừ theo quy
định.
THÍ DỤ 39: công ty Vọng Xưa nhập khẩu 100 sản phẩm A, giá CIF 10 USD/sản phẩm.
Hàng hóa NK thực tế gồm: 100 sản phẩm mua + 2 sản phẩm quà tặng đính kèm
theo lô hàng. Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho 100 sp A. Tính thuế NK (ts
5%), GTGT (ts 10%) phải nộp và được khấu trừ.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 134


THÍ DỤ 40- Công ty Ngày Về trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Xuất kho 500 sản phẩm A cho công ty Đêm Thu có giá chưa thuế 100.000
đồng/sản phẩm đổi lấy 1.000 kg vật liệu B có giá chưa thuế là 60.000 đồng/kg. Thuế
suất thuế GTGT là 10%. Phần chênh lệch công ty Ngày Về đã thanh toán bằng tiền
mặt. Hãy tính thuế GTGT đầu ra và đầu vào được khấu trừ.

- Xuất kho 200 sản phẩm A cho công ty Đêm Thu có giá chưa thuế 100.000
đồng/sản phẩm đổi lấy 1.000 kg vật liệu B có giá chưa thuế là 30.000 đồng/kg. Thuế
suất thuế GTGT là 10%. Phần chênh lệch công ty Ngày Về đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Hãy tính thuế GTGT đầu ra và đầu vào được khấu trừ.

- Xuất kho 500 sản phẩm A cho công ty Đêm Thu có giá chưa thuế 100.000
đồng/sản phẩm đổi lấy 1.400 kg vật liệu B có giá chưa thuế là 60.000 đồng/kg. Thuế
suất thuế GTGT là 10%. Phần chênh lệch công ty Ngày Về đã thanh toán bằng tiền
mặt. Hãy tính thuế GTGT đầu ra và đầu vào được khấu trừ.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 135
11. HOÀN THUẾ

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng
(đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường
hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; Trường hợp cơ
sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết phát sinh trước
kỳ tính thuế tháng 7/2016 (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc
trước kỳ tính thuế quý 3/2016 (đối với trường hợp kê khai theo quý) đủ
điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 18 Thông tư
số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định
của pháp luật.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 136


11. HOÀN THUẾ

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh


doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,
hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai
đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở
lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho
đầu tư theo từng năm, trừ trường hợp hướng dẫn tại điểm c Khoản 3
Điều này. Trường hợp, nếu số thuế giá trị gia tăng lũy kế của hàng hóa,
dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì được
hoàn thuế giá trị gia tăng

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 137


11. HOÀN THUẾ

Cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo
tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ
xuất khẩu nếu thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa
được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia
tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia
tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ chưa
đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo.
Các trường hợp khác theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 138


12. KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
12.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế

Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh
ở địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cùng nơi
người nộp thuế có trụ sở chính thì người nộp thuế thực hiện khai
thuế giá trị gia tăng chung cho cả đơn vị trực thuộc. Nếu đơn vị trực
thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng, trực tiếp bán hàng
hóa, dịch vụ, kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra có
nhu cầu kê khai nộp thuế riêng phải đăng ký nộp thuế riêng và sử
dụng hóa đơn riêng.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 139


12. KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
12.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế

Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh
ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì
đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc
không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện
khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 140


12.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế
Trường hợp người nộp thuế kê khai, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có cơ
sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) không trực tiếp bán hàng, không
phát sinh doanh thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với
tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì:
§ Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc có hạch toán kế toán thì phải đăng ký nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ tại địa phương nơi sản xuất, khi điều chuyển bán thành phẩm
hoặc thành phẩm, kể cả xuất cho trụ sở chính phải sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng làm
căn cứ kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi sản xuất.
§ Nếu cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì người nộp thuế
thực hiện khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản
xuất trực thuộc. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản
xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT
10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu
theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra. Việc xác định doanh thu của sản
phẩm sản xuất ra được xác định trên cơ sở giá thành sản phẩm hoặc doanh thu của sản
phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 141


12.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế
THÍ DỤ 41: Công ty A trụ sở tại Hà Nội có 2 đơn vị sản xuất trực thuộc không thực
hiện hạch toán kế toán đóng tại Hải Phòng và Hưng Yên. Sản phẩm sản xuất ra
thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10% và do trụ sở chính xuất bán.

Trong kỳ khai thuế tháng 8/2014: DT theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng
của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hải Phòng là 500 triệu; doanh thu theo giá
chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hưng Yên là
600 triệu. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính của công ty A (theo tờ
khai 01/GTGT) trong kỳ là: 25 triệu đồng.

Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hải Phòng là: 500 triệu x 2% = 10
triệu đồng.
Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hưng Yên là: 600 triệu x 2% = 12
triệu đồng.
Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Hà Nội là: 25 triệu - 10 triệu - 12
triệu = 3 triệu đồng.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 142
12.1. Trách nhiệm nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế
THÍ DỤ 42: Công ty A trụ sở tại Hà Nội có 2 đơn vị sản xuất trực
thuộc không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Hải Phòng và
Hưng Yên. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở chính xuất bán.
• Trong kỳ khai thuế tháng 10/2014: doanh thu theo giá chưa có
thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hải
Phòng là 400 triệu; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia
tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Hưng Yên là 500
triệu. Tháng 10/2014, Công ty A không phát sinh số thuế phải nộp
tại trụ sở chính. Công ty A cũng không phải nộp thuế giá trị gia
tăng cho Hải Phòng và Hưng Yên.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 143


12.2. KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO QUÝ

Khai thuế theo quý áp dụng đối với người nộp thuế giá trị gia tăng
có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề
từ 50 tỷ đồng trở xuống.
Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh
doanh việc khai thuế giá trị gia tăng được thực hiện theo quý. Sau khi sản
xuất kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo sẽ căn cứ
theo mức doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ của năm dương lịch trước liền
kề (đủ 12 tháng) để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo
quý.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 144


KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO QUÝ
THÍ DỤ 43: Doanh nghiệp A bắt đầu hoạt sản xuất kinh doanh từ tháng
01/2015 thì năm 2015 doanh nghiệp A thực hiện khai thuế GTGT theo quý.
Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2015 (đủ 12 tháng của năm
dương lịch) để xác định năm 2016 thực hiện khai thuế tháng hay khai quý.
Doanh nghiệp B bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh từ tháng 8/2014
thì năm 2014, 2015 doanh nghiệp B thực hiện khai thuế GTGT theo quý.
Doanh nghiệp căn cứ vào doanh thu của năm 2015 để xác định năm 2016
thực hiện khai thuế theo tháng hay theo quý.

• Trường hợp người nộp thuế đủ điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT
theo quý muốn chuyển sang khai thuế theo tháng thì gửi thông báo cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời hạn nộp tờ khai thuế
GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo tháng.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 145


KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO THÁNG
• Các trường hợp không thuộc khai thuế GTGT theo quý
12.3. TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

• Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT (khai thuế theo phương pháp
khấu trừ);
• Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số03/GTGT; 04/GTGT (theo
phương pháp trực tiếp trên doanh thu);
• Các tờ khai khác theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 146


THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
CĂN CỨ PHÁP LÝ
• Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008; Các Luật sửa đổi, bổ sung:
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày19/6/2013; Luật số 71/2014/QH13 ban
hành ngày 26/11/2014.
• Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Các Nghị định sửa đổi, bổ sung: Nghị định số
91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015; Nghị định số
146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/ 2017; Văn bản hợp nhất số 09/VBHN-BTC ngày 07/5/2018 hợp nhất
4 Nghị định trên.
• Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp; Các Thông tư sửa đổi, bổ sung: Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014;
Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015;
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016; Thông tư số 130/2016/TT-BTC
ngày 12/8/2016; Văn bản hợp nhất số 11/VBHN-BTC ngày 15/5/2017 hợp nhất 6 Thông tư trên.
• Các quy định có liên quan đến khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế,… được quy
định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 147


1. KHÁI NIỆM
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh
vào thu nhập tính thuế của các doanh nghiệp.
2. NGƯỜI NỘP THUẾ
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 148


3. Phương pháp tính thuế và căn cứ tính thuế/ 3.1. PP tính thuế

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 149


3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.1. PP tính thuế
Thí dụ 1: Trong năm N1, Công ty Cổ phần Dốc Mơ kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất phần
mềm có các thông tin sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
• Doanh thu bán hàng: 1.000.000; giá vốn hàng bán: 700.000; chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp: 100.000.
• Thu nhập khác từ thanh lý tài sản cố định: 100.000; chi phí khác từ thanh lý tài sản cố
định: 60.000.
Yêu cầu: hãy xác định thu nhập chịu thuế, thu nhập tính thuế và thuế TNDN phải nộp biết
rằng lỗ trước thuế năm N0 của công ty là 50.000, đơn vị trích lập quỹ Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ theo mức 10% thu nhập tính thuế, thuế suất thuế TNDN là 20%.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 150


3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT
Doanh thu để tính TNCT là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền
cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp
được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền, cụ thể:
• Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
• Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
• Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng
trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được
phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả
tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi
thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia (:) cho số năm
thu tiền trước.
• Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán
hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 151
chậm.
3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT
Thí dụ 2: Trong năm N1, Công ty Cổ phần thương mại Chiều Vàng có các nghiệp
vụ cụng cấp hàng hóa và dịch vụ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
• Xuất bán trả góp cho Công ty Mưa Thu 300 bộ máy vi tính, giá bán chưa thuế
GTGT là 20.000/bộ. Theo quy định trong hợp đồng bán hàng, khách hàng sẽ
thanh toán tiền hàng trong vòng 2 năm vào cuối mỗi năm. Số tiền thanh toán
mỗi năm bao gồm nợ gốc (50% mỗi năm) và lãi (600.000 cho năm đầu và
300.000 cho năm sau) .
• Cung cấp dịch vụ bảo trì sản phẩm cho lô hàng đã bán trên với giá bảo trì theo
gói khuyến mại chưa thuế GTGT là 48.000 cho cả 3 năm, khách hàng đã thanh
toán tiền hàng. Công ty Cổ phần thương mại Chiều vàng lựa chọn phương
pháp phân bổ để khai báo doanh thu chịu thuế.
Yêu cầu: hãy xác định doanh thu chịu thuế TNDN của các nghiệp vụ trên biết rằng
công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế
GTGT là 10%.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 152


3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT
Thí dụ 2: Trong năm N1, Công ty Cổ phần thương mại Chiều Vàng có các nghiệp
vụ cụng cấp hàng hóa và dịch vụ như sau: (ĐVT: 1.000 đồng).

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 153


3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT
• Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi (không bao gồm hàng hóa,
dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi.

Thí dụ 3: Công ty Cổ phần thương mại Ngọc Lan, chuyên sản xuất và kinh doanh quạt
máy, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N1 như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
• Xuất kho 1.000 quạt máy để đổi lấy 10 tấn vật liệu có giá chưa thuế GTGT là
80.000/tấn.
• Xuất kho 100 quạt máy để lắp đặt cho phân xưởng sản xuất sản phẩm tại đơn vị.
• Xuất kho 500 quạt máy để thanh toán khoản tiền lương còn nợ người lao động tại
đơn vị là 350.000.
Yêu cầu: hãy xác định doanh thu chịu thuế TNDN của các nghiệp vụ trên biết rằng công
ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là
10%. Giá xuất kho quạt máy là 500/sản phẩm; giá bán chưa thuế GTGT của quạt máy là
800/sản phẩm.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 154


3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT
Thí dụ 3: Công ty Cổ phần thương mại Ngọc Lan, chuyên sản xuất và kinh doanh
quạt máy, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm N1 như sau: (Đơn vị
tính: 1.000 đồng)

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 155


3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT

• Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công
bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và
chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa

Thí dụ 4: Công ty Cổ phần thương mại Yêu Đàn, trong kỳ có tiến hành gia công hàng hóa
cho công ty Hoàng Trọng với các thông tin sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
• Số lượng hàng hóa gia công: 10.000 chai rượu Đêm Thu
• Giá gia công một chai rượu công ty Hoàng Trọng phải thanh toán cho công ty Yêu Đàn
là 800/chai, bao gồm:
• Tiền công: 100/chai.
• Nhiên liệu, động lực, chi phí khác phục vụ gia công: 50/chai.
• Thuế TTĐB: 650/chai.
Công việc gia công đã hoàn thành và toàn bộ lô rượu đã được bàn giao cho bên nhờ gia
công.
Yêu cầu: hãy xác định doanh thu chịu thuế TNDN của nghiệp vụ trên biết rằng công ty
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 156
3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT
Thí dụ 4: Công ty Cổ phần thương mại Yêu Đàn, trong kỳ có tiến hành gia công hàng
hóa cho công ty Hoàng Trọng với các thông tin sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 157


3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT
• Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp
đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau:
§ DN giao hàng hóa cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa cấp), ký gửi là tổng số
tiền bán hàng hóa.
§ DN nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại
lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa.

Thí dụ 5: Công ty Cổ phần thương mại Ngọc Lan, chuyên sản xuất và kinh doanh quạt máy,
trong năm N1 đã xuất kho gửi Đại lý Thiệu Tước 1.000 quạt máy nhãn hiệu RĐ 001 với giá
bán chưa thuế GTGT theo quy định là 800/máy, hoa hồng đại lý là 10%. Số lượng quạt máy
đã được đại lý Thiệu Tước tiêu thụ trong năm là 950 quạt. Hai bên đã làm đầy đủ các thủ
tục về chứng từ, hóa đơn cho hàng bán đại lý theo quy định và Đại lý Thiệu Tước cũng đã
chuyển khoản toàn bộ tiền hàng thanh toán cho Công ty Cổ phần thương mại Ngọc Lan sau
khi khấu trừ tiền hoa hồng đại lý được hưởng theo quy định.
Yêu cầu: hãy xác định doanh thu chịu thuế TNDN từ nghiệp vụ trên của công ty Cổ phần
thương mại Ngọc Lan; đại lý Thiệu Tước. Biết rằng cả hai công ty đều nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 158
3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT
Thí dụ 5: Công ty Cổ phần thương mại Ngọc Lan,

• Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công
trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.
§ Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là
số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị.
§ Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật
liệu, máy móc, thiết bị.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 159


3. Phương pháp và căn cứ tính thuế / 3.2. Doanh thu để tính TNCT
Thí dụ 7: Công ty Cổ phần xây dựng Sông Lô trong năm N1 có tiến hành xây dựng
hai công trình cho Công ty Văn Cao với các thông tin sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
• Nhà ăn nhân viên: giá trị công trình là 1.200.000 (phần xây lắp: 400.000; vật
liệu: 800.000), công ty Cổ phần xây dựng Sông Lô nhận thầu cho cả phần xây lắp
và phần vật liệu.
• Hồ bơi: giá trị công trình là 1.500.000 (phần xây lắp: 500.000; vật liệu:
1.000.000), công ty Cổ phần xây dựng Sông Lô nhận thầu phần xây lắp, phần vật
liệu thuộc trách nhiệm của nhà đầu tư.
Yêu cầu: hãy xác định doanh thu chịu thuế TNDN trong năm N1 của Công ty Cổ
phần xây dựng Sông Lô.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 160


3.3. Chi phí được trừ và không được trừ để tính thu nhập chịu thuế
Một cách tổng quát, các khoản chi phí được trừ để tính thu nhập chịu
thuế rất nhiều và đa dạng, bao gồm chi phí vật liệu, khấu hao, tiền lương, dự
phòng, trích trước,…vì vậy Luật thuế TNDN hiện tại chủ yếu hướng đến việc quy
định những khoản chi phí không được trừ khai khai báo thuế, điều này có nghĩa là
các khoản chi phí không nằm trong quy định không được trừ thì được xem là chi
phí được trừ để tính thu nhập chịu thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 161


3.3. Chi phí được trừ và không được trừ để tính thu nhập chịu thuế
Trừ các khoản chi không được trừ được nêu tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư
78/2014/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
• Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp;
• Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
• Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt.
Thí dụ 8: Tháng 8 năm N1 Công ty Cổ Phần Bến Xuân có mua hàng hóa đã có hóa đơn
và giá trị ghi trên hóa đơn (chưa thuế GTGT) là 30 triệu đồng nhưng chưa thanh toán.
Trong kỳ tính thuế năm N1, Công ty Cổ Phần Bến Xuân đã tính vào chi phí được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế đối với giá trị mua hàng hóa này. Sang năm N2, Công ty Cổ
Phần Bến Xuân có thực hiện thanh toán giá trị mua hàng hóa này bằng tiền mặt do vậy
Công ty Cổ Phần Bến Xuân phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị
hàng hóa, dịch vụ vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kỳ tính
thuế năm N2).
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 162
3.3. Chi phí không được trừ/Khoản chi không đáp ứng đủ các điều
kiện quy định đối với chi phí được trừ.
Thí dụ 9: Tại Công ty TNHH Chiều, trong năm N1 có các thông tin sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
• Lợi nhuận kế toán trước thuế: 500.000.
• Thông tin bổ sung: kết quả kiểm kê hàng tồn kho trong năm N1 tại đơn vị như sau:
• Vật liệu A trị giá 100.000 bị hư hỏng do hết hạn sử dụng (giá trị thu hồi bằng 0), có đầy
đủ hồ sơ đối với hàng hóa bị hư hỏng theo quy định, đơn vị đã ghi nhận giá trị lô vật
liệu này vào chi phí theo đúng quy định của kế toán.
• Vật liệu B trị giá 20.000 bị hư hỏng do lỗi của nhà sản xuất. Tuy nhiên do thời hạn đổi,
trả lô hàng này tại thời điểm kiểm kê đã hết và không đủ căn cứ để quy trách nhiệm
cho các cá nhân có liên quan nên đơn vị đã ghi nhận giá trị lô vật liệu này vào chi phí
trong kỳ.
Yêu cầu: xác định chi phí không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế, xác định thu nhập
chịu thuế năm N1 tại đơn vị.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 163


3.3. Chi phí không được trừ/Chi khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định trong các trường hợp sau đâu không được tính vào chi phí được
trừ khi khai báo thuế TNDN:
• Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ (riêng tài sản cố định phục vụ cho người lao động làm việc tại
doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh,
phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, cơ sở đào tạo, dạy nghề, thư viện, nhà trẻ,
khu thể thao và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là tài sản cố định lắp đặt trong các
công trình nêu trên; bể chứa nước sạch, nhà để xe; xe đưa đón người lao động, nhà ở
trực tiếp cho người lao động; chi phí xây dựng cơ sở vật chất, chi phí mua sắm máy,
thiết bị là tài sản cố định dùng để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp được trích
khấu hao tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế).
• Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
• Chi khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ
sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch toán kế
toán hiện hành.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 164


3.3. Chi phí không được trừ/Chi khấu hao tài sản cố định
• Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
• Phần trích khấu hao tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với
ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành
khách, du lịch và khách sạn);
• Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
• Trường hợp tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho sản
xuất kinh doanh nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian
dưới 09 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì,
bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó tài sản cố định tiếp tục
đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì trong khoảng thời gian tạm
dừng đó, doanh nghiệp được trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao tài sản cố định
trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế (Doanh nghiệp phải lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, lý do của việc tạm dừng tài
sản cố định khi cơ quan thuế yêu cầu).
• Các trường hợp đặc thù khác quy định tại Khoản 2, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 165


3.3. Chi phí không được trừ/Chi khấu hao tài sản cố định
Thí dụ 10: Tại Công ty TNHH Hương Xưa, có các thông tin sau: (ĐVT: 1.000 đồng).
• Ngày 1/1/N1 mua và đưa vào sử dụng một xe ô tô 5 chỗ có giá chưa thuế GTGT
2.400.000 cho mục đích đưa đón lãnh đạo tại đơn vị, thời gian sử dụng của xe là 8
năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
• Lợi nhuận kế toán trước thuế năm N1 là 500.000.
• Vào ngày 31/12/N2, công ty thanh lý xe ô tô trên với giá chưa thuế GTGT là 1.900.000.
Yêu cầu:
• Hãy tính chi phí khấu hao không được tính trừ khi khai thuế, thu nhập chịu thuế năm
N1.
• Hãy tính thu nhập chịu thuế phát sinh từ hoạt động thanh lý tài sản cố định ở năm N2.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 166


3.3. Chi phí không được trừ/Chi khấu hao tài sản cố định
Thí dụ 10: Tại Công ty TNHH Hương Xưa, có các thông tin sau: (ĐVT: 1.000 đồng).

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 167


3.3. Chi phí không được trừ/ Tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên
liệu, năng lượng, hàng hóa
Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, hàng hóa đối với một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng,
hàng hóa đã được Nhà nước ban hành định mức,…

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 168


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi phí của doanh nghiệp mua hàng
hóa, dịch vụ
Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép
lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư
này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung
cấp dịch vụ trong các trường hợp:
• Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán
ra;
• Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa
hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công
không kinh doanh trực tiếp bán ra;
• Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
• Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
• Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán
ra;
• Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường
hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100
triệu đồng/năm).
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 169
3.3. Chi phí không được trừ/ Chi phí của doanh nghiệp mua hàng
hóa, dịch vụ
Thí dụ 11: Công ty Cổ phần Chiều Vàng trong quý 1/N1 có các nghiệp vụ sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
• Mua Thủy sản chưa qua chế biến của hộ gia đình kinh doanh Văn Khánh trị giá
150.000 (đã lập bảng kê 01/TNDN);
• Mua thủy sản chưa qua chế biến của một hộ gia đình nuôi trực tiếp trị giá
250.000 (đã lập bảng kê 01/TNDN).
• Trong quý, doanh nghiệp đã toàn bộ lượng hàng đã mua trên với tổng số tiền
chưa thuế GTGT là 450.000.
Yêu cầu: Hãy tính chi phí không được tính trừ, thu nhập chịu thuế của quý 1/N1
biết rằng lợi nhuận kế toán trước thuế trong quý là 300.000.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 170


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi tiền thuê tài sản của cá nhân
Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ dưới đây:
• Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi
phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
• Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài
sản có thỏa thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác
định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản
và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
• Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài
sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh
nghiệp được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả
phần thuế nộp thay cho cá nhân.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 171


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi tiền thuê tài sản của cá nhân

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 172


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi tiền thuê tài sản của cá nhân
Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các
trường hợp sau:
• Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh
nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế
không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
• Các khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể
điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp
đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng
công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
• Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động
nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ
trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền
lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết
định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 173


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi tiền lương, tiền công
Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
• Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành
viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh
doanh.
• Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo
hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; phần vượt mức quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội, về bảo hiểm y tế để trích nộp các quỹ có tính chất an sinh xã hội
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm hưu trí bổ sung bắt buộc), quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động.
• Khoản chi trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí
tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động được tính vào chi phí được trừ ngoài việc
không vượt mức quy định tại điểm này còn phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng
tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của
Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng giám đốc,
Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
• Doanh nghiệp không được tính vào chi phí đối với các khoản chi cho chương trình tự nguyện nêu
trên nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao
động (kể cả trường hợp nợ tiền bảo hiểm bắt buộc).”.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 174


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi tiền lương, tiền công
Thí dụ 13: Công ty TNHH Hương Xưa trong năm N1 có các thông tin sau: (ĐVT: 1.000
đồng).
• Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 1.000.000.
• Các thông tin liên quan đến tiền lương:
• Khi nộp hồ sơ quyết toán thuế năm N0, công ty có trích quỹ dự phòng tiền lương là
100.000, đến ngày 30/06/N1 (công ty áp dụng kỳ tính thuế theo năm dương lịch),
công ty mới chi số tiền từ quỹ dự phòng tiền lương năm N0 là 70.000.
• Trong năm N1, công ty có thanh toán thù lao hội họp cho 13 thành viên hội đồng
quản trị: 10.000/người trong đó có 10 thành viên không trực tiếp tham gia điều
hành doanh nghiệp.
• Trong năm N1, công ty đã hỗ trợ tiền mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động
tại đơn vị là 100 người x 5.000/người/năm. Công ty đã thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ về bảo hiểm bắt buộc cho người lao động và không còn nợ tiền bảo hiểm bắt
buộc.
Yêu cầu: hãy tính các khoản chi phí không được tính trừ và xác định thu nhập chịu
thuế năm N1.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 175


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi tiền lương, tiền công
Thí dụ 13: Công ty TNHH Hương Xưa trong năm N1 có các thông tin sau: (ĐVT: 1.000
đồng).

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 176


3.3. Chi phí không được trừ/ Phần chi trang phục bằng hiện vật

Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn,
chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt
quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục
cả bằng tiền và hiện vật cho người lao động thì mức chi tối đa để tính vào chi phí
được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 05 (năm) triệu
đồng/người/năm. Đối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù thì chi
phí này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 177


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi thưởng sáng kiến, cải tiến
Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy
định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu
sáng kiến, cải tiến.
Thí dụ 15: Tại Công ty TNHH Hương Rừng có các thông tin trong năm N1 như sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
• Lợi nhuận kế toán trước thuế: 1.500.000.
• Thông tin bổ sung: trong năm, công ty có tiến hành chi thưởng cho các cá nhân
đã có những sáng kiến trong công việc, cụ thể:
• Bộ phận sản xuất: 50.000 (không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến)
• Bộ phận quản lý: 100.000 (có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến)
Yêu cầu: hãy tính các khoản chi phí không được tính trừ và xác định thu nhập chịu
thuế năm N1. Biết rằng việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến được quy định cụ thể
trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 178


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép
Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật
Lao động; Phần chi phụ cấp cho người lao động đi công tác trong nước và nước
ngoài vượt quá 02 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán
bộ công chức, viên chức Nhà nước.
Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có
đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định được tính vào chi phí được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại và
tiền ở cho người lao động thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán
tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên
chức Nhà nước.
(Tham khảo Thông tư 40/2017/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước
hỗ trợ; Thông tư 102/2012/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công
chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo
đảm kinh phí.)
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 179
3.3. Chi phí không được trừ/ Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép
Thí dụ 16: Tại Công ty TNHH Hương Xưa có các thông tin trong năm N1 như sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
• Lợi nhuận kế toán trước thuế: 800.000.
• Thông tin khác: Vào tháng 12/N1, đơn vị có cử 5 nhân viên đi công tác tại Hà
Nội trong 7 ngày. Chi phí phát sinh có liên quan đến đi, lại, ở khách soạn có
liên quan đến chuyến công tác phát sinh là 50.000 (có đầy đủ hóa đơn, chứng
từ. Quy định tại đơn vị là thanh toán theo số thực chi). Ngoài ra, đơn vị còn chi
phụ cấp lưu trú để trả cho người đi công tác theo mức khoán là
500/người/ngày.
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí không được tính trừ, xác định thu nhập
chịu thuế năm N.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 180


3.3. Chi phí không được trừ/ Các khoản chi cho lao động nữ,…
Các khoản chi cho lao động nữ, các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số
không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định:
Các khoản chi thêm cho lao động nữ được tính vào chi phí được trừ bao gồm:Chi
cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù
hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của doanh nghiệp (khoản
chi này bao gồm: học phí - nếu có + chênh lệch tiền lương ngạch bậc - đảm bảo 100% lương
cho người đi học); Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu
giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý; Chi phí tổ chức khám sức khỏe thêm trong năm
như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên; Chi bồi
dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai; Phụ cấp làm thêm
giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ
sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc cho doanh nghiệp được trả theo chế độ
hiện hành; kể cả trường hợp trả lương theo sản phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong
thời gian không nghỉ theo chế độ.
Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ
bao gồm: học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100%
lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người
dân21/09/2020
tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.181
Thuế thực hành và khai báo
3.3. Chi phí không được trừ/ Các khoản chi cho lao động nữ,…
Thí dụ 17: Tại Công ty TNHH Nữ Ca, có các số liệu kế toán trong năm N1 như sau:
(ĐVT: 1.000 đồng)
• Lợi nhuận kế toán trước thuế: 900.000
• Thông tin khác: trong năm, đơn vị có chi bồi dưỡng cho lao động nữ sinh con
tại đơn vị là 5 người x 5.000/người, trong số đó, 2 người sinh con lần 1; 1
người sinh con lần 2 và 2 người sinh con lần 3; Chi phí tiền lương và phụ cấp
cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý là
120.000.
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí không được tính trừ, xác định thu nhập chịu thuế
TNDN năm N1.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 182


3.3. Chi phí không được trừ/ Khoản chi trả trợ cấp mất việc
Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng
quy định hiện hành.
Thí dụ 16: Tại Công ty Cổ Phần Chiều Tím, có các thông tin sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
• Lợi nhuận kế toán trước thuế năm N1: 300.000.
• Trong năm, theo chính sách của công ty, công ty có tiến hành chi trả trợ cấp
mất việc cho ông Đan Thọ như sau: 15 năm x 8.000 x 1 (15 năm là số năm bà
Lan làm việc tại công ty, trong đó thời gian tham gia bảo hiểm thất nghiệp là 9
năm; 8.000 là lương bình quân tháng theo hợp đồng lao động của 6 tháng liền
kề trước khi mất việc của ông Thọ), khoản chi trả này đã được hạch toán vào
chi phí kế toán trong năm N1.
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí không được tính trừ, xác định thu nhập
chịu thuế năm N1.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 183


3.3. Chi phí không được trừ
• Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên.
• Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập
theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 184


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi trả tiền điện, tiền nước
Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở
hữu là hộ gia đình, cá nhân cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp
với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường
hợp sau:
• Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh trực tiếp thanh
toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có các hóa đơn thanh
toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.
• Trường hợp doanh nghiệp thuê địa điểm sản xuất kinh doanh thanh toán tiền
điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất kinh doanh không có
chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm sản xuất
kinh doanh phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng
thuê địa điểm sản xuất kinh doanh.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 185


3.3. Chi phí không được trừ/ Chi trả tiền điện, tiền nước
Thí dụ 17: Công ty TNHH Suối Mơ, trong năm N1 có các thông tin sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
• Lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm N1 là 500.000.
• Trong năm, công ty có tiến hành thuê nhà kho (theo thỏa thuận với chủ nhà, công
ty sẽ thanh toán trực tiếp tiền điện, nước cho chủ sở hữu cho thuê) và cửa hàng
giới thiệu sản phẩm (công ty trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung
cấp điện, nước). Tổng chi phí điện, nước đã được kế toán công ty ghi nhận trong
năm N1 là 100.000 (phát sinh tại nhà kho là 60.000; cửa hàng giới thiệu sản phẩm
là 40.000). Tất cả các khoản chi trên đều có chứng từ thanh toán phù hợp với số
lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh
nhưng không có các hóa đơn thanh toán tiền điện, nước.
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí không được tính trừ, xác định thu nhập chịu
thuế năm N1.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 186


3.3. Chi phí không được trừ/ Phần chi phí trả lãi tiền vay
Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản
do Ngân hàng Nhà nước Nam công bố tại thời điểm vay. Chi trả lãi tiền vay vốn
tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã
đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả
trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay đã
được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 187


3.3. Chi phí không được trừ/ Phần chi phí trả lãi tiền vay
Thí dụ 19: Tại công ty TNHH Suối Mơ, trong năm N1 có các thông tin sau: (ĐVT:
1.000 đồng).
• Lợi nhuận kế toán trước thuế năm N1 là 400.000.
• Thông tin bổ sung: vào đầu năm doanh nghiệp có vay vốn sản xuất kinh doanh
từ người lao động trong đơn vị số tiền là 1.000.000, thời hạn vay 3 năm, lãi trả
cuối mỗi năm, lãi suất là 20%/năm; vay của Công ty Cổ phần Văn Cao 2.000.000
thời hạn vay 3 năm, lãi trả cuối mỗi năm, lãi suất là 20%/năm. Lãi suất cơ bản
do NHNN công bố tại thời điểm vay là 10%/năm.
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí lãi vay không được tính trừ, xác định thu nhập chịu
thuế năm N1.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 188


3.3. Chi phí không được trừ/ Phần chi phí dự phòng
Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng
dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu
khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp và dự
phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập. (Tham khảo hướng dẫn chế độ trích
lập và sử dụng các khoản dự phòng tại Thông tư 228/2009/TT-BTC, Thông
tư 89/2013/TT-BTC).

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 189


3.3. Chi phí không được trừ/ Phần chi phí dự phòng
Thí dụ 20: Tại Công ty Sáng Rừng, trong năm N1 có các thông tin sau: (ĐVT:
1.000 đồng).
• Lợi nhuận kế toán trước thuế trong năm N1 là 400.000.
• Thông tin bổ sung: vào thời điểm cuối năm, đơn vị còn có một số mặt
hàng gần hết hạn sử dụng có giá gốc 300.000, giá trị thuần có thể thực
hiện là 200.000. kế toán đã lập dự phòng là 100.000. Tuy nhiên số dự
phòng đủ điều kiện theo thông tư 228/2009/TT-BTC là 60.000.
yêu cầu: Hãy xác định chi phí không được tính trừ, xác định thu nhập chịu
thuế năm N1.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 190


3.3. Chi phí không được trừ/ Các khoản chi phí trích trước
Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu
kỳ chưa chi hoặc chi không hết.
Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo
chu kỳ, các khoản trích trước đối với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải
thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp doanh nghiệp có hoạt động cho thuê
tài sản, hoạt động kinh doanh dịch vụ trong nhiều năm nhưng có thu tiền trước của khách
hàng và đã tính toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.
Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh đã ghi nhận doanh
thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng chưa phát sinh đầy đủ chi phí thì được trích
trước các khoản chi phí theo quy định vào chi phí được trừ tương ứng với doanh thu đã
ghi nhận khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi kết thúc hợp đồng,
doanh nghiệp phải tính toán xác định chính xác số chi phí thực tế căn cứ các hóa đơn,
chứng từ hợp pháp thực tế đã phát sinh để điều chỉnh tăng chi phí (trường hợp chi phí
thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích trước) hoặc giảm chi phí (trường hợp chi phí thực tế
phát sinh nhỏ hơn số đã trích trước) vào kỳ tính thuế kết thúc hợp đồng.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 191


3.3. Chi phí không được trừ/ Các khoản chi phí trích trước
Thí dụ 21: Tại Công ty Sáng Rừng trong năm N1 có các số liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
- Lợi nhuận kế toán trước thuế: 200.000
- Tài liệu bổ sung:
• Vào đầu năm N0, đơn vị có lên kế hoạch và tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn
tài sản cố định, thời hạn trích là 22 tháng, số tiền trích là 20.000/tháng, dự kiến sẽ tiến
hành sửa chữa và hoàn thành vào cuối năm N1. Tuy nhiên do nhiều lý do, cuối năm N1
đơn vị vẫn chưa tiến hành sửa chữa lớn, số tiền trích trước được kế toán kết dư và
chuyển sang năm sau.
• Vào ngày 1/6/N0, đơn vị có cho Công ty Trăng thuê một thiết bị xây dựng, thời hạn thuê
trong 1 năm, giá thuê chưa thuế GTGT là 100.000/năm (thuế suất thuế GTGT 10%).
Theo quy định, đơn vị đã phát hành hóa đơn và nhận trước tiền thuê cho cả năm. Khi
khai báo thuế, đơn vị đã chọn phương pháp ghi nhận doanh thu tính thuế một lần, số
chi phí tương ứng phát sinh từ hoạt động cho thuê được đơn vị trích trước là 60.000.
Đến cuối năm N1, toàn bộ khoản chi phí phát sinh từ hoạt động cho thuê (có đầy đủ
hóa đơn, chứng từ) thực tế phát sinh là 50.000.
Yêu cầu: Hãy xác định chi phí không được tính trừ, xác định thu nhập chịu thuế năm N1.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 192


3.3. Chi phí không được trừ/ Các khoản chi phí trích trước
Thí dụ 21: Tại Công ty Sáng Rừng trong năm N1 có các số liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
-

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 193


3.3. Chi phí không được trừ/ Các khoản chi phí trích trước
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền
mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế).
Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp
mới thành lập, chưa đi vào hoạt động, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ để thực hiện đầu tư xây dựng và chênh lệch tỷ giá hối
đoái phát sinh khi đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính
được phản ánh riêng biệt. Khi tài sản cố định hoàn thành đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng
thì chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (sau khi bù trừ số
chênh lệch tăng và chênh lệch giảm) được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài chính
hoặc chi phí tài chính, thời gian phân bổ không quá 5 năm kể từ khi công trình đưa vào
hoạt động.
Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh trong kỳ,
chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ là khoản chênh lệch giữa tỷ giá
tại thời điểm phát sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi
nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 194
3.3. Chi phí không được trừ/ Các khoản chi phí trích trước
Thí dụ 22: Công ty Thu Vàng trong năm N1 có các số liệu sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
• Lợi nhuận kế toán trước thuế: 600.000.
• Các khoản mục có số dư bằng ngoại vào cuối năm 200X như sau:
• Tiền gửi ngân hàng: 30.000 USD, tỷ giá trên sổ 22/USD
• Phải trả người bán Cung Tiến: 10.000 USD, tỷ giá trên sổ là 22/USD
• Tỷ giá thực tế vào thời điểm cuối năm N1 là 21,5/USD.
Hãy xác định lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái không được ghi nhận khai
khai báo thuế TNDN, thu nhập chịu thuế năm N1.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 195


3.3. Chi phí không được trừ/
Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động
quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của
doanh nghiệp như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao
động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập
tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao
động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết
cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự
nguyện khác cho người lao động (trừ khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ
cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động) và
những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc
lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong
năm tính thuế của doanh nghiệp.”

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 196


3.3. Chi phí không được trừ/
Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã
hội; chi từ thiện (trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục
hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm
nhà đại đoàn kết; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ cho các
đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, tài trợ theo
chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được nêu tại điểm
2.22, 2.23, 2.24, 2.25, 2.26, Khoản 2, Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-
BTC).
Các khoản chi đặc thù khác được quy định tại Khoản 2, Điều
6 Thông tư 78/2014/TT-BTC.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 197


3.4. Thu nhập khác
Thu nhập khác là các khoản thu nhập được quy định tại Điều 7 Thông tư
78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư
số 151/2014/TT-BTC; Điều 5 Thông tư số 96/2015/TT-BTC) cụ thể:
• Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
• Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
• Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền
tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế
biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
• Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu
về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công
nghệ theo quy định của pháp luật.
• Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
• Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản),
các loại giấy tờ có giá khác.Thuế thực hành và khai báo
21/09/2020 198
3.4. Thu nhập khác
• Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm,
lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng
cho vay vốn.
• Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ: bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại
tệ trừ (-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra. Các khoản chênh
lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ; đánh giá lại số dư cuối năm của các
khoản phải trả có gốc là ngoại tệ.
• Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.
• Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.
• Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ
sót phát hiện ra.
• Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp
vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,chuyển
đổi loại hình doanh nghiệp (trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi
mới doanh nghiệp 100% vốn
21/09/2020 Thuếnhà nước).
thực hành và khai báo 199
3.4. Thu nhập khác
• Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng
tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các
khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng
khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được
bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng
hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận.
• Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ
các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật
dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất
kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi
phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí
khác (nếu có). Riêng các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất doanh nghiệp
nhận được theo chính sách của Nhà nước, được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt để di dời cơ sở sản xuất thì thực hiện quản lý, sử
dụng theo quy định của pháp
21/09/2020
luật có liên quan.
Thuế thực hành và khai báo 200
3.4. Thu nhập khác
• Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử
dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch
toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo
hành công trình xây dựng.
• Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp
dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu
nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau
khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó.
• Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu
hồi và chi phí tiêu thụ.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 201


3.4. Thu nhập khác
• Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực
xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết
toán đó. Trường hợp khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng
hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của các năm quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp trước thì tính vào thu nhập khác của
năm quyết toán phát sinh khoản thu nhập. Khoản thu nhập này liên quan
trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp. Khoản thu nhập này không liên quan trực
tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác.
• Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên
kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 202
3.4. Thu nhập khác
• Trường hợp doanh nghiệp thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn
mới theo quy định của pháp luật mà số tiền thành viên góp vốn mới bỏ
ra cao hơn giá trị phần vốn góp của thành viên đó trong tổng số vốn điều
lệ của doanh nghiệp thì xử lý như sau: nếu khoản chênh lệch cao hơn
này được xác định là thuộc sở hữu của doanh nghiệp, bổ sung vào nguồn
vốn kinh doanh thì không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế thu
nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp nhận vốn góp; nếu khoản chênh
lệch cao hơn này được chia cho các thành viên góp vốn cũ thì khoản
chênh lệch này là thu nhập của các thành viên góp vốn cũ.
• Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 203


3.5. Thu nhập được miễn thuế
Thu nhập được miễn thuế là các khoản thu nhập được được trừ ra khỏi
thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập tính thuế. Theo quy định hiện nay, các
khoản thu nhập được miễn thuế được quy định tại Điều 8, Thông tư 78/2014/TT-
BTC và được chỉnh sửa tại Điều 6 Thông tư số 96/2015/TT-BTC; tại Điều 3 Thông tư
số 151/2014/TT-BTC, bao gồm:
• Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản
xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng,
chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
• Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm:
thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội
đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch
sản phẩm nông nghiệp.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 204
3.5. Thu nhập được miễn thuế
• Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế
trong thời gian thực hiện hợp đồng nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày
bắt đầu có doanh thu từ thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ;
• Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh
nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người
nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động
bình quân trong năm của doanh nghiệp. Thu nhập được miễn thuế quy định tại
Khoản này không bao gồm thu nhập khác, là doanh nghiệp có số lao động bình
quân trong năm ít nhất từ 20 người trở lên, không bao gồm các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản và đáp ứng đủ các
điều kiện theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 205


3.5. Thu nhập được miễn thuế
Thí dụ 23: Doanh nghiệp Bến Xuân có số lao động là người khuyết tật chiếm 30%
trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp (có xác nhận của cơ
quan y tế có thẩm quyền về số lao động là người khuyết tật), hoạt động trong lĩnh
vực sản xuất thực phẩm, trong năm N1 có các số liệu sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
• Doanh thu chịu thuế: 10.000.000; chi phí được trừ khi khai thuế: 9.000.000.
• Trong năm N1, Doanh Nghiệp Bến Xuân được tặng một tài sản cố định, giá theo
đánh giá của hội đồng giao nhận là 1.500.000.
Yêu cầu: Hãy xác thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế và thu nhập tính
thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 206


3.5. Thu nhập được miễn thuế
• Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội,
người đang cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS đáp ứng
đủ các điều kiện theo quy định.
• Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ
phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định
của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn,
phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập
doanh nghiệp.
• Các khoản thu nhập được miễn thuế khác

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 207


3.5. Thu nhập được miễn thuế
Thí Dụ 24: Doanh nghiệp Chiều nhận vốn góp của doanh nghiệp Dương Hồ. Thu nhập trước
thuế tương ứng với phần vốn góp của doanh nghiệp Dương Hồ trong doanh nghiệp Chiều là
100 triệu đồng.
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp Chiều không được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và
doanh nghiệp Chiều đã nộp đủ thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả khoản thu nhập của
doanh nghiệp Dương Hồ nhận được thì thu nhập mà doanh nghiệp Dương Hồ nhận được từ
hoạt động góp vốn là 78 triệu đồng [(100 triệu - (100 triệu x 22%)], doanh nghiệp A được
miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với 78 triệu đồng này.
- Trường hợp 2: Doanh nghiệp Chiều được giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp và doanh nghiệp Chiều đã nộp đủ thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả khoản thu
nhập của doanh nghiệp Dương Hồ nhận được theo số thuế thu nhập được giảm thì thu nhập
mà doanh nghiệp Dương Hồ nhận được từ hoạt động góp vốn là 89 triệu đồng [100 triệu -
(100 triệu x 22% x 50%)], doanh nghiệp Dương Hồ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với 89 triệu đồng này.
- Trường hợp 3: Doanh nghiệp Chiều được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thì thu nhập
mà doanh nghiệp Dương Hồ nhận được từ hoạt động góp vốn là 100 triệu đồng, doanh
nghiệp Dương Hồ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với 100 triệu đồng này.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 208


3.6. Xác định lỗ và chuyển lỗ
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế
chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên
tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những
năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp
sau năm phát sinh lỗ. Cụ thể:
• Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập
tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết
toán thuế năm.
• Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù
trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và
chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau
năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 209


3.6. Xác định lỗ và chuyển lỗ
Thí dụ 25: Năm N0, doanh nghiệp Bến Xuân có phát sinh lỗ là 500 triệu đồng; năm
N1, doanh nghiệp Bến Xuân có phát sinh thu nhập chịu thuế là 700 triệu đồng thì
toàn bộ số lỗ phát sinh năm N0 là 500 triệu đồng phải được chuyển toàn bộ vào thu
nhập năm N1. Thu nhập tính thuế năm N1 của doanh nghiệp Bến Xuân là 200 triệu
đồng.

Thí dụ 26: Năm N0, doanh nghiệp Thu Vàng có phát sinh lỗ là 500 triệu đồng; năm
N1, doanh nghiệp Bến Xuân có phát sinh thu nhập chịu thuế là 300 triệu đồng thì:
• Số lỗ phát sinh năm N0 được chuyển sang năm N1 là 300 triệu đồng. Thu nhập
tính thuế năm N1 của doanh nghiệp Bến Xuân là 0.
• Đối với số lỗ còn lại 200 triệu đồng, Thu Vàng phải theo dõi và chuyển toàn bộ
liên tục vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm kể từ năm tiếp
sau năm phát sinh lỗ (N1, N2, N3, N4, N5).

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 210


3.7. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu
nhập doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp tự xác định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ theo
quy định trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Hàng năm nếu doanh nghiệp
có trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ thì doanh nghiệp phải lập Báo cáo
trích, sử dụng Quỹ phát triển khoa học công nghệ và kê khai mức trích lập, số tiền
trích lập vào tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Báo cáo việc sử dụng
Quỹ phát triển khoa học công nghệ được nộp cùng tờ khai quyết toán thuế thu
nhập doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ ngoài việc thực hiện trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định
của Điều này còn phải đảm bảo tỷ lệ trích quỹ tối thiểu quy định tại Luật Khoa học
và Công nghệ.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 211


3.7. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không
đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập
doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử
dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp
đó.
Số tiền sử dụng không đúng mục đích thì sẽ không được tính vào tổng số
tiền sử dụng cho mục đích phát triển khoa học và công nghệ.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dùng để tính số thuế thu hồi là
thuế suất áp dụng cho doanh nghiệp trong thời gian trích lập quỹ.
Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không sử dụng
hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn một năm (hoặc lãi suất tín phiếu kho
bạc loại kỳ hạn một năm) áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là hai
năm.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 212


3.7. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử
dụng cho đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp
tại Việt Nam. Các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phải có đầy
đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp không được tính các khoản đã chi từ Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Trường hợp doanh nghiệp có
chi đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp từ
quỹ phát triển khoa học công nghệ mà không đủ thì phần chênh lệch còn lại giữa
số thực chi và số đã trích quỹ sẽ được tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh khi xác định thu nhập chịu thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 213


3.7. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Doanh nghiệp đang hoạt động mà có sự thay đổi về hình thức sở hữu,
hợp nhất, sáp nhập thì doanh nghiệp mới thành lập từ việc thay đổi hình thức
sở hữu, hợp nhất, sáp nhập được kế thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý,
sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trước khi
chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập. Doanh nghiệp nếu có Quỹ phát triển khoa học
và công nghệ chưa sử dụng hết khi chia, tách thì doanh nghiệp mới thành lập từ
việc chia, tách được kế thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trước khi chia, tách. Việc
phân chia Quỹ phát triển khoa học và công nghệ do doanh nghiệp quyết định và
đăng ký với cơ quan thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 214


3.8. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%,
trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được
áp dụng thuế suất ưu đãi. Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp
dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 215


3.8. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%,
trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được
áp dụng thuế suất ưu đãi. Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp
dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 216


4. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TNDN/Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp. Một số trường hợp cụ thể địa điểm nộp hồ sơ khai
thuế quy định như sau:
• Hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng
bất động sản mà người nộp thuế có trụ sở chính ở cùng địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương với nơi doanh nghiệp có hoạt động chuyển
nhượng bất động sản được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Cục Thuế
hoặc Chi cục Thuế); Trường hợp người nộp thuế có trụ sở chính tại tỉnh,
thành phố này nhưng có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại tỉnh,
thành phố khác thì nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế do
Cục trưởng Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản
quyết định;

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 217


4. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TNDN/Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế

• Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn
vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh tại đơn vị
trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.
• Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc
thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh
nghiệp; khi nộp hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có
trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại đơn vị trực
thuộc.
• Trường hợp người nộp thuế có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công,
lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác với địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở chính thì khi nộp
hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, người nộp thuế có trách nhiệm khai
tập trung tại trụ sở chính cả phần phát sinh tại nơi có trụ sở chính và ở nơi có
cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 218


4. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TNDN/Định kỳ khai thuế

Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là khai theo từng lần phát sinh, khai
quyết toán năm hoặc khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc
doanh nghiệp thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp mà bên tiếp nhận kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp
trước chuyển đổi (như chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ Công ty TNHH sang
Công ty cổ phần hoặc ngược lại; chuyển đổi Doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
thành Công ty cổ phần và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật) thì
không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển
đổi, doanh nghiệp chỉ khai quyết toán thuế năm theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 219


4. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TNDN/Tạm nộp và quyết toán thuế

Căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp
số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của
quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.
Đối với những doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý theo quy
định của pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị
trường chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì doanh nghiệp
căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác
định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.
Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì
doanh nghiệp căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp của năm trước và dự
kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm nộp hàng quý.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 220


4. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TNDN/Tạm nộp và quyết toán thuế

Thí dụ 37: Giả sử rằng đối với kỳ tính thuế năm N1, Doanh nghiệp Ngọc
Lan đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 100 triệu đồng. Khi quyết toán
năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 110 triệu
đồng. Trong trường hợp này, chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quyết toán
với số thuế đã tạm nộp trong năm (= 110 triệu - 100 triệu = 10 triệu đồng) thấp
hơn 20% số thuế phải nộp theo quyết toán (= 110 triệu x 20% = 22 triệu đồng), vì
vậy doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 10 triệu
đồng đó vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định. Trường hợp doanh
nghiệp chậm nộp số thuế chênh lệch này thì bị tính tiền chậm nộp theo quy
định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 221


4. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TNDN/Tạm nộp và quyết toán thuế

Thí dụ 38: Giả sử rằng đối với kỳ tính thuế năm N1, Doanh nghiệp Ngọc Lan đã
tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 100 triệu đồng. Khi quyết toán năm vào
ngày 28 tháng 2 năm N2, số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 150 triệu
đồng. Trong trường hợp này, chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quyết toán
với số thuế đã tạm nộp trong năm (= 150 triệu - 100 triệu = 40 triệu đồng) cao
hơn 20% số thuế phải nộp theo quyết toán (= 150 triệu x 20% = 30 triệu đồng), vì
vậy doanh nghiệp phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 40 triệu đồng
vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định. Bên cạnh đó, phần số thuế
chênh lệch còn lại vượt trên 20% số thuế phải nộp theo quyết toán mà doanh
nghiệp chậm nộp thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp tính từ ngày tiếp sau
ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp (theo thí dụ
này là từ ngày 31 tháng 01 năm N2) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với
số thuế phải nộp theo quyết toán.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 222


4. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TNDN/Tạm nộp và quyết toán thuế

Thí dụ 39: Giả sử đối với kỳ tính thuế năm N1, Doanh nghiệp Ngọc Lan đã tạm
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 100 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế
thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 90 triệu đồng thì số thuế
nộp thừa là 10 triệu đồng sẽ được coi như số thuế tạm nộp của năm kế tiếp
hoặc được hoàn thuế theo quy định.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 223


4. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TNDN/Khai quyết toán thuế

Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt
động; Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
• Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN (Ban
hành theo Thông tư số 156/2013/TT-BT).
• Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về
việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
• Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp
thuế)

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 224


4. Một số nội dung chính yếu về quản lý thuế TNDN/Khai thuế cho các TH còn lại

Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm khai quyết toán
thuế thu nhập doanh nghiệp năm và khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp đến thời điểm có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt
động; Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
• Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN (Ban
hành theo Thông tư số 156/2013/TT-BT).
• Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về
việc doanh nghiệp thực hiện chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình
doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động.
• Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC và Thông tư này (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp
thuế)

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 225


THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
CĂN CỨ PHÁP LÝ
• Luật Thuế TNCN năm 2007; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế
TNCN năm 2012;
• Thông tư hợp nhất 05/VBHN-BTC 2016
• TT 14/VBHN-BTC hợp nhất các thông tư hướng dẫn thi hành Luật quản lý thuế.

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 226


1. NGƯỜI NỘP THUẾ

Đối tượng Điều kiện Phạm vi xác định TNCT


Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở Thu nhập phát sinh
lên tính trong một năm dương lịch trong và ngoài lãnh thổ
hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ Việt Nam, không phân
ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam biệt nơi trả thu nhập
hoặc
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam
theo một trong hai trường hợp sau
Cá nhân cư trú
Không đáp ứng điều kiện về cá nhân thu nhập phát sinh tại
cứ trú Việt Nam, không phân
biệt nơi trả và nhận
Cá nhân không thu nhập
cư trú

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 227


1. THU NHẬP CHỊU THUẾ, THU NHẬP MIỄN THUẾ
Thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ kinh doanh (trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định)
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ trúng thưởng
- Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ nhận thừa kế
- Thu nhập từ nhận quà tặng

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 228


1. THU NHẬP CHỊU THUẾ, THU NHẬP MIỄN THUẾ
Lưu ý: khoản tiền thuê nhà thuộc trách nhiệm chi trả của bên sử
dụng lao động thì tính vào TNCT nhưng không vượt quá 15% tổng
TNCT (chưa kể tiền thuê nhà và các khoản thu nhập khác).

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 229


1. THU NHẬP CHỊU THUẾ, THU NHẬP MIỄN THUẾ
Lưu ý các khoản không tính thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ
chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động (trường hợp
chi bằng tiền thì khống chế ở mức 680.000 đ/người/tháng, kể
từ 15/10/2016 là 730.000 đồng);
- Phụ cấp trang phục: lưu ý mức khống chế khi chi bằng tiền
(không quá 5 triệu đồng/người/năm)
- Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa
bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân
của người lao động (tối đa không quá số tiền trả viện phí của
người lao động và thân nhân người lao động sau khi đã trừ số
tiền chi trả của tổ chức bảo hiểm).

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 230


1. THU NHẬP CHỊU THUẾ, THU NHẬP MIỄN THUẾ
Lưu ý các khoản không tính thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám
hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định
chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (không quá 1 tháng lương
bình quân)
- Phụ cấp điện thoại: theo mức khoán chi của công ty (có ghi cụ thể
trong các hồ sơ sau…). Nếu phụ cấp theo tiêu dùng thực tế thì không
khống chế (phải có HĐ tiền đền thoại mang tên và đầy đủ thông tin
của công ty chi trả TN (CV 5274-TCT 2015; CV 1166-TCT 2016)
- Tiền công tác phí: nếu được tính trừ vào chi phí khi xác định TN chịu
thuế TNDN thì không chịu thuế (CV 1166-TCT 2016).
- Phụ cấp xăng xe, chi phí đi lại: không hcịu thuế TNCN nếu khoản đó
thuộc về công tác phí. Nếu là khoản hưởng cố định hàng tháng thì
phải kê khai vào TNCT.
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 231
1. THU NHẬP CHỊU THUẾ, THU NHẬP MIỄN THUẾ
Lưu ý các khoản không tính thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám
hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định
chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập (không quá 1 tháng lương
bình quân)
- Khoản tiền do người sử dụng lao động mua cho người lao động sản
phẩm bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm
[Trường hợp người sử dụng lao động mua cho người lao động bảo
hiểm nhân thọ (không bao gồm bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm
không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo
hiểm được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam, người lao động chưa phải tính vào thu nhập chịu thuế khi người
sử dụng lao động mua bảo hiểm, trường hợp còn lại thì người sử dụng
lao động có trách nhiệm khấu trừ thuế theo tl 10%}
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 232
1. THU NHẬP CHỊU THUẾ, THU NHẬP MIỄN THUẾ
Lưu ý
- BH nhân thọ do người sử dụng lao động chi trả: nếu mua của doanh
nghiệp bảo hiểm không thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt
Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam thì người sử dụng lao
động có trách nhiệm khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10%; trường hợp còn
lại thì không hoặc chưa tính vào TN chịu thuế.
- Bảo hiểm hưu trí tự nguyện do người lao động chi trả: tính vào thu
nhập chịu thuế, tuy nhiên khoản này được trừ ra khỏi TNCT nhưng
không quá 1 triệu đồng người/tháng.
- Bảo hiểm không tích lũy về phí BH cho người sử dụng lao động chi
trả cho người lao động thì không tính vào TNCT
- Không phải khoản được hưởng mang tính phúc lợi nào cũng được
tính trừ ra khỏi TNCT (chỉ được trừ tiền khám chữa bệnh; đám hiếu
hỉ của người lao động và người thân,…)
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 233
1. THU NHẬP CHỊU THUẾ, THU NHẬP MIỄN THUẾ
Thu nhập miễn thuế bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các cá nhân
theo quy định
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài
sản gắn liền với đất ở của cá nhân (người chuyển nhượng chỉ có
duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam).
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà
nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các cá
nhân theo quy định.
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp...

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 234


1. THU NHẬP CHỊU THUẾ, THU NHẬP MIỄN THUẾ
Thu nhập miễn thuế bao gồm:
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt
động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,... chưa qua chế biến
hoặc chỉ qua sơ chế thông thường...
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập
từ lãi trái phiếu Chính phủ.
- Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế
- Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm
thêm giờ được trả cao hơn ...
- Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội , Quỹ hưu trí tự nguyện
trả
- Các trường hợp khác theo quy định
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 235
2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Cá nhân cư trú có HĐLĐ >= 3 tháng Cá nhân không cư trú
Căn cứ tính Thu nhập tính thuế và thuế suất Thu nhập chịu thuế x
thuế 20%
TNTT = TNCT từ tiền lương, tiền công – các khoản giảm trừ -

Các khoản - Các khoản giảm trừ gia cảnh -


giảm trừ - Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện
(không quá 1 triệu đồng/tháng)
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
theo qđ
Lưu ý - Nguyên tắc xác định TNCT: phải là thu nhập trước
thuế
- Điều kiện được tính là người phụ thuộc (đối tượng;
tuổi, thu nhập,…);
- Cách thức quy đổi thu nhập không bao gồm thuế
thành thu nhập tính thuế
-Biểu thuế lũy tiến từng phần
- Cá nhân cư trú không ký hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng:
khấu trừ 10% cho từng lần trả TN >= 2 triệu đ
21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 236
2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
2. Thu nhập kinh doanh
Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú
Căn cứ 1.Cá nhân KD nộp thuế khoán: (DT Doanh thu x thuế
tính thuế khoán + DT trên HĐ) x tỷ lệ suất
2.Cá nhân KD nộp thuế theo từng lần ps:
DT tính thuế x tỷ lệ
3. Cá nhân cho thuê TS; ký hợp đồng
làm ĐL sổ số, BH, bán hàng đa cấp: DT
tính thuế x 5%

Lưu ý Cá nhân kinh doanh nếu có thu nhập


dưới 100 triệu đồng/năm thì được miễn
thuế TNCN

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 237


2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
TN từ chuyển nhượng vốn
Chuyển nhượng phần vốn góp Tổng ST nhận được x 0,1%
= TN x 20%
CN CK = Giá chuyển nhượng x
0,1%

TN từ chuyển nhượng BĐS = Giá chuyển nhượng BĐS x 2%


TN từ cổ tức = TN tính thuế x 5%

TN từ bản quyền, nhượng quyền thương mại = TN trên 10 triệu đồng x


5%

TN từ trúng thưởng, nhận từ thừa kế và nhận quà tặng = TN trên 10 triệu


đồng x 10%

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 238


2. CĂN CỨ TÍNH THUẾ

- Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng


BĐS: không áp dụng giảm trừ và ngưỡng đánh thuế.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng, trúng thưởng, bản
quyền, nhượng quyền thương mại: không áp dụng giảm trừ
nhưng ngưỡng đánh thuế là phần thu nhập >10 triệu đồng

3. GIẢM THUẾ

Lưu ý các trường hợp giảm thuế và phương pháp xác định

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 239


4. KHAI, NỘP, QUYẾT TOÁN THUẾ

• Đối tượng khai thuế: tổ chức cá nhân chi trả; người nộp thuế
• Nguyên tắc kê khai: khấu trừ tại nguồn kết hợp với tự kê khai
• Kỳ khai thuế: tạm tính theo tháng/quý và quyết toán thuế theo
năm; lần phát sinh/chi trả
• Quyết toán thuế: loại thu nhập phải quyết toán thuế; Đối tượng
khai quyết toán thuế; Ủy quyền khai quyết toán thuế
• Phương pháp kê khai thuế tùy thuộc vào: loại đối tượng nộp
thuế; loại thu nhập.
• Đối tượng kê khai: Người chi trảthu nhập, người nộp thuế

21/09/2020 Thuế thực hành và khai báo 240

You might also like