Professional Documents
Culture Documents
Carbohydrate Nguyet
Carbohydrate Nguyet
Carbohydrate Nguyet
Email: anhnguyettn@yahoo.com
1
Mục tiêu học tập
1. Phân loại các carbohydrat và cấu trúc hóa học của tinh bột,
cellulose, gôm, chất nhầy, pectin và các ß-glucan, fructan.
2. Các phương pháp để nhận biết và đánh giá dược liệu chứa
các thành phần nói trên.
3. Chú trọng một số dược liệu chứa carbohydrat: Cát căn, Sen,
Ý dĩ, Bông, Gôm Arabic, Gôm adragant, Sâm bố chính,
Thạch và Linh chi.
2
Đại cương về Carbohydrat
3
Carbohydrat – Glucid – Saccharid
Vài chất không phải đường lại viết được dạng CTTQ .
4
Carbohydrat – Glucid – Saccharid
Khái niệm: carbohydrat hay glucid là những hợp chất hữu cơ
gồm các monosaccarid, các dẫn chất, hoặc các sản phẩm
ngưng tụ của chúng.
Là sản phẩm chính của quá trình quang hợp (TV, tảo, VK)
Ở ĐV, tồn tại dưới dạng đường huyết & glycogen (gan, cơ).
- Glucose, Homopolysaccharid
fructose, - Sucrose
Thường gặp - Tinh bột
rhamnose, - Lactose trong các - Cellulose
arabinose… - Maltose mạch đường
- Inulin
- Các dẫn xuất - …………. của heterosid
của glucose: Heteropolysaccharid
• Khử nhóm - Gôm
aldehyd thành - Pectin
alcol (sorbitol,
- Chất nhầy
manitol).
• Thế nhóm
amino
(glucosamin.)
………… 7
1 – Monosaccharid
Định nghĩa: là những polyhydroxyaldehyd (aldose) và
polyhydroxyceton (cetose) có ≥ 3 carbon.
Aldose (Vd: glucose) Ketose (Vd: fructose)
chứa nhóm aldehyd chứa nhóm keto, thường ở C2.
H O CH2OH
O
H OH
HO H
HO H
H OH
H OH
H OH
H OH
CH2OH
CH2OH
D-glucose D-fructose
(aldohexose) (ketohexose)
Tồn tại dưới dạng mạch hở hoặc mạch vòng (bán acetal)
Sản phẩm ngưng tụ là oligosaccharid và polysaccharid 8
1 – Monosaccharid
9
1 – Monosaccharid (tt)
Tùy thuộc vào cấu tạo của cầu nối (1→
→4 hay 1→
→5), vòng có
thể ở dạng 5 cạnh hay 6 cạnh (furanose hay pyranose).
Việc đóng vòng đưa đến 2 đồng phân bán acetal, α và β gọi là
đồng phân anomer.
Cấu hình là β khi nhóm OH bán acetal (C1) có cùng hướng với
nhóm CH2OH thứ cấp đã được xác định trong chuỗi. Trường
hợp ngược lại sẽ là cấu hình α
10
1 – Monosaccharid (tt)
ALDOTRIOSE
1 CHO
ALDOTETROSES
1 CHO CHO
2 H OH HO H
3 H OH H OH
4 CH2OH CH2OH
D-Erythrose D-Threose
ALDOPENTOSES
ALDOHEXOSES
1 CHO CHO CHO CHO CHO CHO CHO CHO
2 H OH HO H H OH HO H H OH HO H H OH HO H
H OH H OH HO H HO H H OH H OH HO H HO H
3
H OH H OH H OH H OH HO H HO H HO H HO H
4
5 H OH H OH H OH H OH H OH H OH H OH H OH
6 CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
KETOTETROSE
1 CH2OH
2 O
Cấu hình các D-Ketose theo Fisher
3 H OH
4 CH2OH
D-Erythrulose
D-Erythurose
KETOPENTOSES
1 CH2OH CH2OH
O O
2
H OH HO H
3
H OH H OH
4
5 CH2OH CH2OH
D-Ribulose D-Xylulose
KETOHEXOSES
1 CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
2 O O O O
H OH HO H H OH HO H
3
H OH H OH HO H HO H
4
5 H OH H OH H OH H OH
6 CH2OH CH2OH CH2OH CH2OH
13
1 – Monosaccharid (tt)
Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.
14
1 – Monosaccharid (tt)
Ứng dụng:
Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.
15
Công dụng của monosaccharid
16
2 – Oligosaccharid
17
2 – Oligosaccharid
Một số oligosaccharid thường gặp:
18
Raffinose (α-D-galactopyranosyl-(1-6) α-D-glucopyranosyl-(1-2) ß-D-fructosefuranosid)
Công dụng của disaccharid
• Lactose sấy phun: sử dụng rộng rãi làm tá dược dính và tá dược
trơn dùng dập thẳng.
19
3 – Polysaccharid
(Tinh bột, cellulose, gôm, chất nhầy, pectinu)
TINH BỘT
Định nghĩa: là sản phẩm từ quang tổng hợp của cây
xanh dự trữ trong hạt, củ, rễ, quả, thân (2-70%), trong lá
(≤ 1-2%).
Tinh bột tồn tại dưới dạng hạt có hình dạng và kích thước
khác nhau.
Không tan trong nước lạnh.
Đun với nước bị “hồ hóa” và độ nhớt tăng lên.
Trong cây dưới tác động của enzyme, tinh bột bị cắt
thành đường hòa tan để đến các bộ phận của cây.
20
Tính chất của tinh bột
Sự trương nở
Tính nhớt, dẻo: thể hiện mạnh ở tinh bột giàu amylopectin
Khả năng tạo gel: t. bột giàu amylose tạo gel cứng, kém bền.
21
3.1. Tinh bột - Cấu trúc
Amylose
Chuỗi thẳng không phân nhánh
chứa hàng nghìn đơn vị α-D α-1,4
glucose (α-1,4)
α-1,6
α-1,4
23
3.1. Tinh bột - Cấu trúc (tt)
24
3.1. Tinh bột - Cấu trúc (tt)
26
Hình dạng của tinh bột
Phân biệt tinh bột giữa các loài thực vật dựa vào các đặc điểm:
- Hình dạng
- Kích thước
- Tễ (rốn)
- Vân tăng trưởng
Tinh bột có thể có hình cầu, hình trứng, hình đa giác v.v...kích thước
thay đổi từ 1-100 µm đường kính.
Dưới KHV thường, hạt tinh bột cấu tạo bởi nhiều lớp vân đồng tâm
xếp xung quanh 1 điểm gọi là tễ (rốn). Các lớp này tạo nên là do hạt
tinh bột lớn dần bằng cách tăng trưởng của các lớp ở phía ngoài.
Dưới KHV phân cực, hạt tinh bột có hình chữ thập đen.
27
MỘT VÀI HÌNH DẠNG TINH BỘT
28
MỘT VÀI KÍCH THƯỚC TINH BỘT
Gạo (2-12 µm) Sắn dây (3-35 µm) Khoai mì (3-30 µm)
Lúa mì (6-7 µm) & 30 µm Hoài sơn 40µm Khoai tây (50-100 µm)
29
HÌNH DẠNG TỂ VÀ VÂN TĂNG TRƯỞNG
31
Hình dạng của tinh bột dưới KHV (tt)
KHV phân cực KHV thường
Hình dạng của tinh bột dưới KHV (tt)
33
Hình dạng của tinh bột (tt)
Hình dạng của tinh bột (tt)
35
Hình dạng của tinh bột (tt)
Tinh bột Gạo - Thường gặp hạt kép hay thành đám.
Tinh bột Lúa mì - Hình thấu kính lồi hai mặt đôi khi
có rìa sứt mẻ.
Hình (Amylum Tritici)
- Tễ là một chấm không rõ.
dĩa Triticum vulgare L. (Poaceae).
- Kích thước hạt to khoảng 30 µm,
hạt nhỏ khoảng 6-7 µm, ít thấy
hạt trung gian.
Đậu xanh - Hạt tinh bột hình trứng hay hình thận,
Hình (Amylum Phaseoli) - Tễ dài và phân nhánh như xương cá.
trứng Phaseolus radiatus – Fabaceae - Kích thước trung bình 35 µm
Hình dạng của tinh bột (tt)
A- Định tính
- Kiểm nghiệm bằng vi học
- Tinh bột + iod (TT. Lugol) màu xanh tím
Ứng dụng:
- Có thể phát hiện được tinh bột đặc trưng cho DL nào đó
trong thuốc bột góp phần định danh một DL
- Hồ tinh bột là chỉ thị phát hiện iod trong kiểm nghiệm.
41
ĐỊNH TÍNH TINH BỘT (tt)
42
ĐỊNH TÍNH TINH BỘT (tt)
100oC
43
SỰ THỦY PHÂN TINH BỘT (tt)
1. Dịch thử
- Lấy 10ml hồ tinh bột + 30ml H2O + 20ml HCl 2N.
- Khuấy đều.
- Chia thành 6 ống nghiệm (5ml dịch thử)
2. Thử nghiệm
- Ngâm vào nồi cách thuỷ sôi
- Lấy ống nghiệm ra sau 3,5,7,9,11 và 13 phút.
- Làm lạnh nhanh ngay sau khi lấy ống nghiệm ra.
- Cho vào ống nghiệm đã làm lạnh 3 ml dung dịch Lugol
3. Kết quả
Quan sát và so sánh màu qua từng giai đoạn thuỷ giải.
(xanh; xanh tím; đỏ tím; đỏ nâu; không màu)
SỰ THỦY PHÂN TINH BỘT
1. THUỶ PHÂN BẰNG ACID
Acid thuỷ giải tinh bột thành đường qua các chặng :
Amylodextrin
Dextrin
Erythrodextrin
Achrodextrin
Maltodextrin
Maltose
Glucose.
3p 5p 7p 9p 11p 13p Amylose dễ bị
thuỷ phân hơn
amylopectin vì
dây nối (1 4)
dễ bị cắt hơn là
dây nối (16). 45
SỰ THỦY PHÂN TINH BỘT (tt)
DEXTRIN (amylodextrin):
- Tan trong nước, cồn 25% và bị tủa bởi cồn cao độ.
- Cho màu xanh với TT. Lugol
ERYTHRODEXTRIN:
- Tan trong cồn 55%.
- cho màu đỏ nâu với TT. Lugol
ACHRODEXTRIN:
- Tan trong cồn 70%. + TT. Lugol
46
2. THỦY PHÂN BẰNG ENZYM
α-amylase (α-1,4-glucan-4-glucano hydrolase)
Cắt ngẫu nhiên dây nối (1-4).
Amylose : maltose (90%) + glucose (1 ít)
Amylopectin: maltose + dextrin p.tử nhỏ + glucose + isomaltose
Phổ biến trong cây: hạt ngũ cốc nẩy mầm (nhiều nhất, ứng
dụng làm bia), nấm mốc, nước bọt, dịch tụy.
Chịu được nhiệt độ đến 70oC.
ß-amylase (ß-1,4-glucan maltohydrolase)
Cắt xen kẽ vào dây nối (1-4), khi gặp mạch nhánh thì ngừng.
Amylose: maltose (100%)
Amylopectin: maltose (50-60%) + dextrin phân tử lớn.
Có trong Khoai lang, Đậu nành, 1 số hạt ngũ cốc.
Chịu được nhiệt độ 50oC, chịu được pH acid (pH 3,3).
47
ß-amylase
48
THỦY PHÂN BẰNG ENZYM (tt)
CÁC ENZYM KHÁC
Amyloglucosidase, glucoamylase, γ-amylase
- Có trong nấm mốc (Aspergillus niger, Rhizopus delemar, A. oryzae)
- Thủy phân tinh bột thành glucose .
- Được ứng dụng trong làm nước tương từ đậu nành và cơm nếpu
Phosphorylase
- Có trong đậu, Khoai tây
R-enzym, isoamylase
- Có trong nấm bia enzym tách nhánh
- Được ứng dụng trong kỹ nghệ làm bia..
49
ĐỊNH LƯỢNG TINH BỘT
50
ĐỊNH LƯỢNG TINH BỘT (tt)
Thuỷ phân trực tiếp bằng acid.
Nguyên tắc: - Tinh bột thủy phân bằng acid cho ra glucose.
- Định lượng glucose suy ra lượng tinh bột.
Tiến hành:
- Rửa kỹ nguyên liệu bằng nước cất nguội (2,5-3g)
- Thủy phân (vài giờ bằng 200ml H2O & 20 ml HCl)
- Làm nguội và trung tính (bằng NaOH)
- Thêm nước đến một thể tích xác định, lấy một phần chính xác.
- Định lượng glucose tạo thành (bằng K3Fe(CN)6 & NaOH) và suy ra
tinh bột (khối lượng glucose thu được x 0,9 = khối lượng tinh bột).
Phương pháp này chỉ ứng dụng cho những nguyên liệu chủ yếu là tinh bột vì các
pentosan, galactanuCũng bị thủy phân cho ra các đường khử gây sai số. 51
ĐỊNH LƯỢNG TINH BỘT (tt)
- Thủy giải các đường đôi (maltose) bằng acid cho ra glucose
56
Chế biến
tinh bột Sắn dây
57
Công dụng của tinh bột
Lương thực
- Là thành phần chính trong lương thực.
- Nguồn xuất khẩu quan trọng đối với nước ta.
- Làm bánh kẹo, rượu, bia, bột ngọt.
- Dextrin cũng có nhiều công dụng trong kỹ nghệ.
Y tế
- Làm tá dược (độn, rã, dính) cho viên nén.
- Tinh bột biến tính (pregelatinized starch): dùng nhiều
làm tá dược dính.
- Tinh bột Sodium glycolat: tá dược rã rất tốt (dùng
nhiều hiện nay).
- Nguyên liệu sản xuất glucose, cồn, monosodium
glutamat.
58
POLYSACCHARID - CELLULOSE
Cellulose là thành phần chính của tế bào TV. Gỗ chứa khoảng
5% cellulose; sợi bông vải 97-98%; sợi lanh, sợi gai 81-90%.
Phân tử gồm các đơn vị glucose nhưng khác tinh bột ở chỗ dây
nối giữa các đơn vị glucose là β (1→
→4)
Thủy phân cho: cellotetraose, cellotriose, cellobiose và khi thủy
phân hoàn toàn cho glucose.
Các phân tử cellulose kết hợp nhau tạo thành micel (bó sợi
dày 50-100 Å) → bó microfibril (250 Å) → fibril (2000 Å).
Độ tan của cellulose:
- không tan trong nước và dung môi hữu cơ.
- tan được trong dung dịch Schweitzer (hydroxyd đồng trong dung dịch
ammoniac [Cu(CH3)4](OH)2).
- tan trong dung dịch kẽm chlorid đậm đặc.
59
MỘT SỐ LOẠI SỢI DỆT VẢI
60
CELLULOSE (tt)
cellotetraose
cellobiose
cellotriose
61
CELLULOSE (tt)
62
CELLULOSE (tt)
63
CELLULOSE (tt)
Dùng làm tá dược (Rã, dính và trơn).
Sợi cellulose tổng hợp
(Cellulose + nCS2 → Cellulose xanthat)
C. xanthat có độ nhớt cao, khi bị nén ép qua những lỗ nhỏ vào dd H2SO4 thì
CS2 bị loại.
MC EC
Na CMC
- Độ nhớt tăng (tăng pH). Độ nhớt và tính ổn định của dd giảm (giảm pH)
- Không kết tủa khi đun đến 60oC.
- Ứng dụng: ổn định hệ treo (hỗn dịch)
66
CELLULOSE - Ứng dụng (tt)
Tá dược
• Hydroxypropylmethylcellulose (HPMC)
- Tá dược dính.
- Tá dược bao film.
- Tá dược tạo matrix cho viên
nén (phóng thích kéo dài).
Na CMC
Hypromelose (HPMC)
67
CELLULOSE - Ứng dụng (tt)
Tá dược
• Cellulose phtalat (CP) và cellulose acetophtalat (CAP)
CAP
70
HỢP CHẤT PECTIN
• Định nghĩa: Pectin thuộc nhóm heteropolysaccharid được
cấu tạo bởi phần chính là acid polygalacturonic → nhóm
polyuronic.
71
Pectin (tt)
Pectin hoà tan
• Acid pectic:
OH
COOH
H o
HO
H
HO
n OH
n ~ 10.000 – 100.000 Acid α-D-galacturonic daïng gheá C1
đơn vị acid D-galacturonic
- Acid pectic là cơ sở của các chất pectic khác.
- Acid pectic ở trong cây có thể tồn tại dưới dạng muối pectat.
• Pectin:
Acid pectinic. Một phần hay toàn
bộ các nhóm carboxyl đã được
methyl ester hóa. 72
Pectin (tt)
Pectin không hoà tan
• Protopectin:
Giả thuyết:
- Quả xanh cứng (do protopectin)
- Quả chín mềm (do protopectinase
cắt protopectin thành các pectin)
Protopectin
73
Pectin (tt)
Tính chất:
• Dạng bột vô định hình, màu xám trắng.
• Pectin bị kết tủa bởi các muối đa hóa trị (đồng sulfat, chì
nitrat hoặc acetat, sắt chlorid)
• Có khả năng tạo gel và tạo đông khi có mặt acid (pH
3,1-3,5) và đường (65-70% saccharose).
74
Cơ chế tạo gel của Pectin
Tạo gel bẳng liên kết hydro Tạo gel bẳng liên kết với ion Ca2+
Cấu trúc của gel phụ thuộc Cấu trúc của gel phụ thuộc vào nồng
vào: hàm lượng đường, acid, độ Ca2+ và chỉ số methoxyl.
pectin và loại pectin, toC.
Gel pectin có chỉ số methoxyl thấp
pH, toC càng giảm và lượng (LMP) thường đàn hồi giống gel agar
đường càng cao → gel tạo
75
thành càng nhanh.
Dược liệu Chiết xuất pectin
+ HCl 0,03N; đun 1h
+ lọc
Pectin thô
+ đun nóng cho tan
+ tủa lại = cồn
Pectin sạch
76
Tác động của các enzym lên pectin
Pectinesterase (PE):
Cắt nhóm ester methylic → acid pectic.
Polymethyl galacturonase (PMG):
Cắt dây nối glycosid → đơn vị galacturonic.
- endopolygalacturonase là enzym cắt một cách ngẫu nhiên vào các
dây nối glycosid.
- exopolygalacturonase là enzym cắt bắt đầu từ đầu mạch.
Pectinlyase (PL):
Cắt dây nối (1-4) → sản phẩm chưa no.
Có trong 1 số nấm mốc A. niger, A. oryzae
Ứng dụng: làm nước hoa quả (loại pectin), sợi thảo mộc
77
Tác động của các enzym lên pectin
PECTINLYASE (PL)
PECTINESTERASE (PE)
Endo-POLYGALACTURONASE (PMG)
78
Định tính pectin
80
Định lượng pectin
Xác định hàm lượng anhydrouronic acid bằng phương
pháp so màu:
- Mẫu được rửa bằng EtOH (loại đường).
- Rửa tiếp bằng EDTA 0,5% (loại các cation hoá trị 2).
- Xà phòng hoá các ester bằng NaOH 1N (20°C, 30 p).
- Acid hoá đến pH 5,0-5,5 bằng acid acetic.
- Cho enzym depolymer hoá tác dụng trong 1 giờ, lọc.
- Cho dịch lọc tác dụng với acid H2SO4đđ rồi với dung dịch
0,15 % carbazol (C12H9N) trong cồn.
- Đo màu ở ٨max = 520 nm.
81
Pectin - Ứng dụng
Dược phẩm
Làm thuốc: giảm béo (giảm hấp thu lipid), trị táo bón, cầm
máu đường ruột.
Làm tá nhân nhũ hóa khi kết hợp với gôm arabic.
Thực phẩm
Mứt trái cây, kẹo mềm, bánh kem.
Các món ăn: chè bưởi, sương sâm, sương sáo.
82
Ảnh hưởng của pectin đến hoạt tính kim loại
83
Ảnh hưởng của pectin đến hoạt tính vitamin
84
85
GÔM – CHẤT NHẦY
86
Gôm – chất nhầy
Gôm: do sự biến đổi của màng tế bào
– Bệnh lý (do sâu đục hoặc vết rạch)
– Do thời tiết không thuận lợi
– Thể chất: dẻo sau rắn lại
Chất nhầy: thành phần cấu tạo bình thường của tế bào
– Chiết bằng nước sau đó tủa lại.
Chú ý
o Khó phân biệt giữa gôm và chất nhầy về tính chất.
o Gôm là sp thu được ở dạng rắn, chất nhầy là sp được chiết bằng nước từ DL.
o Cần so sánh và phân biệt với Nhựa (hợp chất chứa terpen).
87
Gôm, chất nhầy – Cấu trúc
- TRUNG TÍNH
88
Gôm – chất nhầy nhóm trung tính
α-(1→ 6)
GUARAN
Mannose-galactose
(2:1)
ß-(1→ 4)
Mannose chain
90
ß-D-GlcpA
1
↓
Nhóm acid
6 Gôm arabic
R→3)-ß-D-Galp
1
↓
6
→3)-ß-Galp-(1→3) ß-D-Galp-(1→3) ß-D-Galp-(1→
6 6
↑ ↑
1 1
R→3)-ß-Galp R→3)-ß-Galp
6 6
↑ ↑
1 1
R→3)-ß-Galp R→3)-ß-Galp
6 6
↑ ↑
1 1 ß-D-galactopyranose
R→4)-ß-GlcpA R→4)-ß-GlcpA
Một phần lặp lại của phân tử Gôm arabic.
R = L-Araf-(1→, L-Rhap-(1→, α-D-Galp-(1→3)-L-Araf-(1→,
Hoặc ít gặp hơn: ß-L-Araf-(1→3) L-Araf-(1→.
91
Nhóm acid – Acid alginic
M ~ 200.000
ß-(1→4)
92
NHÓM ACID MÀ THÀNH PHẦN CÓ ACID URONIC
1. Gôm arabic
Phân tử lượng khoảng 250.000, phân nhánh nhiều và cấu tạo bởi các
đơn vị D-galactopyranose, L-arabinose, L-rhamnose, acid D-
glucuronic theo tỷ lệ 3:3:1:1, trong đó mạch chính gồm những đơn vị
D-galactopyranose nối với nhau theo dây nối β-(1→3).
3. Gôm tiết ra ở thân cây của một số loài thuộc chi Citrus
Thành phần là L-arabinose, D-galactose, acid D-glucuronic. Tỷ lệ
giữa các đơn vị đường này thay đổi tuỳ theo loài, ví dụ gôm của cây
chanh có tỷ lệ 2:5:2.
93
NHÓM ACID MÀ THÀNH PHẦN CÓ ACID URONIC
- Ở các loại tảo thì acid ở dạng muối hỗn hợp Na, Mg, K, Ca. Hàng năm
acid alginic thế giới sản xuất đến 10.000 tấn acid alginic.
94
Nhóm acid mà thành phần có gốc sulfat-
THẠCH (AGAR- AGAR)
Thạch là sản phẩm chế từ một số loài tảo biển. Cấu tạo bởi 2 loại
polysaccarid khác nhau: agarose và agaropectin.
• Agarose = β-D-galactopyranose theo dây nối (1→3) + 3, 6-anhydro
α-L-galactopyranose theo dây nối (1→4) (đường đôi này có tên là
agarobiose)
• Agarose chiếm khoảng 55-66% và có thể tách bằng cách kết tủa
với polyethylen glycol.
• Agaropectin: thì chiếm khoảng 40% của toàn bộ polysaccharid, có
cấu trúc phức tạp. Thành phần có acid glucuronic, D-galactose; 3,4-
anhydro L-galactose.
• Một phần của các đơn vị đường được ester hóa với acid sulfuric.
95
Nhóm acid mà thành phần có gốc sulfat-
96
Gôm và chất nhày – Tính chất
Tan trong nước tạo thành dung dịch keo có độ nhớt cao:
– Độ nhớt của dung dịch nhóm trung tính thì ít thay đổi theo pH.
Độ tan trong cồn thay đổi tùy theo độ cồn và tùy theo loại gôm hay chất
nhày, cồn cao độ thì không tan.
Không tan trong các dung môi hữu cơ như ether, benzen cloroform.
Loại chuỗi thẳng sẽ tạo màng nhưng ít có tính dính. Ngược lại đối với
loại có cấu tạo phân nhánh.
Bị tủa bởi chì acetat trung tính hoặc kiềm, không bị tác động bởi enzym
pectinesterase.
98
Chất nhầy – Định tính (tt)
• Thêm 25 ml nước, đậy nút. Lắc nhẹ đều lúc đầu, sau đó
thỉnh thoảng lắc trong vòng 1 giờ. Để yên 6 giờ ở nhiệt
độ 15-20°C. Thể tích theo ml mà dược liệu bao gồm cả
chất nhầy chiếm được chính là chỉ số nở.
99
Chất nhầy – Định tính (tt)
Đun gôm hoặc chất nhày với acid sulfuric 2N. Dung dịch đã thủy phân
sau khi trung hòa bằng bari hydroxyd dùng để phân tích sắc ký.
100
Gôm & chất nhầy – Công dụng
Làm chất nhũ hóa (chất ổn định nhũ dịch các kem và
thuốc mỡ), làm tá dược (rã)
Dược liệu chứa chất nhầy có tác dụng chữa ho, làm
lành vết thương, vết loét (do có tính dính bám).
Thạch agar-agar chữa táo bón và chế môi trường nuôi
cấy vi sinh.
Alginat chữa béo phì (do không hấp thu ở ruột).
Calci alginat có tính cầm máu nhanh (trị chảy máu cam,
răng, thương tích).
Các ngành khác: vải sợi, sơn, giấy.
101
POLYSACCHARID KHÁC
102
1. BETA GLUCAN – CẤU TẠO
Còn có ß-1,6
103
1. BETA GLUCAN – CẤU TẠO
Trong VK thường là
mạch thẳng: vd
Curdlan (1,3-ß-
glucan).
Trong nấm thường
mạch nhánh dạng
xương cá: vd
schizophyllan (1,3-ß-
glucan, dây nối 1,6).
Trong nấm men:
giống nấm nhưng
mạch nhánh dài hơn.
Trong TV bậc cao:
mạch thẳng xen kẽ
liên kết 1→3 và 1→4
glucan. 104
1. BETA GLUCAN – TÍNH CHẤT
105
1. BETA GLUCAN
TÁC DỤNG & CÔNG DỤNG
Làm tăng đáp ứng miễn dịch ở các bạch cầu và các tế
bào biểu mô: do tăng sx cytokin.
Làm tăng sản xuất đại thực bào, bạch cầu và các tế bào
tiêu diệt ung thư tự nhiên của cơ thể.
Kết hợp 1,3-beta-glucan (trong men bia) với 1 số thuốc
kháng ung thư làm tăng hiệu quả điều trị.
Giúp hạ cholesterol: do kết hợp với cholesterol.
Làm giảm sự tăng đường huyết: do điều hòa việc hấp
thu glucose, làm tăng nhạy cảm insulin.
106
2. INULIN (FRUCTAN) – CẤU TẠO
107
2. INULIN – TÍNH CHẤT
Fructan mạch dài kém tan hơn nhưng có thể tạo vi tinh
thể trong nước.
Bị thủy phân bởi enzym inulinase (trong TV) cắt dây nối
ß-2,1 → oligosaccharid + fructose.
110
1. CÁT CĂN
Tên KH: Pueraria thomsoni Benth.
Họ: Fabaceae
111
CÁT CĂN
(Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)
CÁT CĂN Radix Puerariae
Là củ Sắn dây (Pueraria thomsoni Benth.), thuộc họ Đậu (Fabaceae).
112
CÁT CĂN
(Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)
113
CÁT CĂN
(Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)
114
CÁT CĂN
(Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)
115
1. Sắn dây
2. Bạch chỉ
3. Hoài sơn
116
Bộ phận dùng
Rễ củ
Thu hái - chế biến - bảo quản
- Thu hái vào mùa khô, củ đào lên rửa sạch, bỏ lớp vỏ
ngoài, cắt khúc 10-15 cm, củ to thì bổ dọc, phơi hay
sấy kết hợp với xông lưu huỳnh đến khô.
- Muốn thu bột sắn thì củ tươi đập dập ngâm nước,
gạn lọc lấy tinh bột.
117
118
THÀNH PHẦN HÓA HỌC
(Pueraria thomsoni Benth. Fabaceae)
Tác dụng
• Tác dụng giải nhiệt: nước sắc Cát căn.
• Tác dụng trên tim mạch: giảm nhẹ cơn đau thắt ngực do
làm puerarin làm giãn mạch vành. Ngoài ra còn hạ HA,
làm giảm sự tiêu hao năng lực và oxy của cơ tim.
120
Công dụng
- Giải biểu, thanh nhiệt, giải khát
- Chữa cảm mạo, miệng khô, họng khát, đau các cơ bắp
- Trị lỵ, ban sởi mới phát, mụn nhọt.
Cách dùng
- Rễ sắn dây thái lát phơi khô, rang vàng.
- Bột sắn dây pha nước dùng giải nhiệt, thanh nhiệt
- Còn dùng lá sắn dây trị rắn cắn
121
2. MẠCH NHA
Tên KH: Fructus Hordei germinatus
Họ: Poaceae
122
Mạch nha
Fructus Hordei germinatus
Mạch nha là hạt nẩy mầm phơi khô của cây Đại mạch –
Hordeum vulgare L., Họ Lúa (Poaceae).
123
Mạch nha
Fructus Hordei germinatus
124
Mạch nha
Fructus Hordei germinatus
Thành phần hóa học:
Tinh bột
Protein, lipid, vitamin, chất khoáng.
Enzym amylase & maltase (hạt nẩy mầm):
- Tinh bột → dextrin, maltose, saccharose
- Saccharose → glucose + fructose (đường nghịch đảo)
- Protein → pepton
- Polypeptid → amino acid
Alkaloid (0,1 – 0,5%)/ mầm hạt: Hordenin, gramin
• Hordenin có tác dụng giống giao cảm nhẹ: hơi làm tăng
HA, cường tim, ít độc, ức chế sự co bóp ruột → được
dùng chữa đi ngoài.
126
3. Ý DĨ
Tên KH: Coix lachryma – jobi L.
Họ: Poaceae
127
Ý DĨ
(Coix lachryma jobi L.), thuộc họ Lúa (Poaceae).
128
Ý DĨ
(Coix lachryma jobi L.), thuộc họ Lúa (Poaceae).
129
Ý DĨ
(Coix lachryma jobi L.), thuộc họ Lúa (Poaceae).
130
Ý DĨ – BỘ PHẬN DÙNG
Hạt hình trứng dài 5-
8 m đường kính 2-5
mm.
O
CH2 O C CH3
132
Tác dụng – Công dụng
Tác dụng:
- Chống ung thư: Coixenolid, α- monolinolein.
- Kháng viêm: Benzoxazolon.
- Hạ đường huyết: Coixan A, B và C
Công dụng
- Thuốc bổ tỳ, giúp tiêu hóa, viêm ruột, lỵ,
- Thuốc thông tiểu trong trường hợp phù, tiểu tiện ít.
- Chữa viêm khớp, làm thuốc bồi dưỡng cơ thể, bổ phổi.
- Tính thấp nhiệt hoặc ứ khí huyết biểu hịên như áp xe phổi hoặc
áp xe ruột.
133
5. Sen
Tên KH: Nelumbo nucifera Gaerth.
Họ: Nelumbonaceae
SEN – ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
Nelumbo nucifera Gaerth. Nelumbonaceae
Sen
SEN – ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT Hoa Sen
Nelumbo nucifera Gaerth. Nelumbonaceae
Gương Sen
Tâm Sen
138
Nhị Sen
Củ Sen
Củ sen
SEN
Bộ phận dùng:
- Hạt sen : Liên nhục
- Tâm sen : Liên tâm
- Lá sen : Liên diệp
- Gương sen : Liên phòng
- Tua nhị : Liên tu
- Ngó sen : Liên ngẫu
- Quả sen : Liên thạch
Thành phần hóa học
- Tâm sen: flavonoid, alkaloid
- Lá sen: alkaloid (nuciferin), flavonoid (quercetin, iso-quercetin…)
- Hạt: tinh bột, chất béo, protein
- Gương sen: flavonoid (quercetin)
LÁ SEN – THÀNH PHẦN HÓA HỌC
142
TÂM SEN – THÀNH PHẦN HÓA HỌC
143
SEN (TIẾP)
Tác dụng
Alcaloid chính là nuciferin ức chế thần kinh trung ương,
giảm đau, kháng viêm.
Công dụng
- Tâm sen: chữa hồi hộp mất ngủ
Họ: Dioscoreaceae
HOÀI SƠN (Rhizoma Dioscoreae persimilis)
họ Củ nâu - Dioscoreaceae
146
Đặc điểm thực vật và phân bố
• Dây leo quấn sang phải.
• Thân rễ phình thành củ ăn sâu xuống đất khó đào, củ hình chày dài có
thể đến 1 m, có nhiều rễ con, mặt ngoài màu xám nâu bên trong có bột
màu trắng.
• Phần trên mặt đất, ở kẽ lá thỉnh thoảng có những củ con nhỏ (thiên
hoài) có thể đem trồng được.
• Lá mọc đối hoặc so le, đơn, nhẵn, hình tim đầu nhọn có 5-7 gân chính.
• Hoa mọc thành bông. Hoa đơn tính khác gốc. Bao hoa 6, dài bằng
nhau, nhị 6, hoa cái mọc thành bông.
• Quả nang có 3 cánh.
• Cây mọc hoang ở rừng, nhân dân ta vẫn đào lấy củ ăn. Hiện nay
được trồng ở nhiều nơi, thu hoạch từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
147
PHÂN BIỆT VÀ CHỐNG NHẦM LẪN
HOÀI SƠN
148
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
• Củ mài đào về rửa sạch đất, gọt vỏ, ngâm nước phèn
chua 2-4 giờ, vớt ra cho vào lò sấy diêm sinh đến khi củ
mềm mang ra phơi hay sấy cho se, đem gọt và lăn
thành trụ tròn.
• Tiếp tục sấy diêm sinh 1 ngày 1 đêm nữa rồi đem phơi
hay sấy ở nhiệt độ 60°C → độ ẩm không quá 10%.
• Sau khi chế biến, Hoài sơn có hình trụ tròn dài 8-20 cm,
đường kính 1-3 cm. Mặt ngoài trắng hay ngà vàng. Vết
bẻ có nhiều bột, không có xơ, rắn chắc, không mùi vị.
168
Thành phần hóa học
Kiểm nghiệm
Hiện nay mới biết thành phần chủ yếu là tinh bột, chất nhầy.
Kiểm nghiệm
- Soi bột thấy có nhiều hạt tinh bột hình trứng hay hình thận,
- Có tễ dài,dọc theo trục di của hạt tinh bột.
- Có hạt không nhìn thấy tễ.
- Vân đồng tâm.
- Kích thước trung bình 40 µm.
- Tinh thể calci oxalat hình kim,
- Mãnh mô mềm gồm các tế bào thành mỏng chứa tinh bột.
- Mãnh mạch mạng
169
Công dụng
- Lỵ mãn tính
170
7. Trạch tả
Tên khoa học: Alisma plantago-aquatica L.
- Quả bế dẹp.
Trạch tả - Thành phần hóa học
Alisma plantago-aquatica L. Alismataceae
175
Trạch tả - Công dụng
Alisma plantago-aquatica L. Alismataceae
Tác dụng
Tăng thải Na, Cl, urê trong nước tiểu.
Làm hạ cholesterol huyết tương.
Bảo vệ chức năng gan.
Công dụng
Chữa bí tiểu, tiểu buốt, tiểu gắt, tiểu ra máu.
Viêm thận, thủy thủng
Hạ cholesterol và lipid máu.
Dược liệu chứa cellulose
177
8. Bông (Gossypium)
Họ: Malvaceae (Bông)
BÔNG (Gossypyum)
Cây bông thuộc chi Gossypium, họ Bông (Malvaceae).
Gossypium herbaceum
180
BÔNG (Gossypyum) - Đặc điểm thực vật
181
BÔNG (Gossypyum) – Công dụng
Bông hút nước: là bông đã loại hết chất béo rồi tẩy
trắng, phơi khô, dùng để băng bó các vết thương, dệt gạc.
182
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
• Hạt bông: ép lấy dầu, dầu thuộc loại nửa khô, thành phần có:
- acid oleic 40-50%, linoleic 25-30%.
- flavonoid (quercetol và kaempferol
- sắc tố màu đỏ cam là gossypol (1%).
• Gossypol: có độc tính với tế bào, nó kết hợp với nhóm amin
của lysin trong cấu trúc protein.
Thí nghiệm trên súc vật đực cho thấy gossypol làm giảm số lượng tinh
trùng, giảm lượng testosteron. Trên súc vật cái cũng có tác dụng chống thụ
tinh. Các nhà nghiên cứu Liên xô cũ nhận thấy gossypol có tác dụng ức chế
khối u.
183
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC
Vỏ rễ:
- có chứa gossypol (1-2%)
- vitamin E, các catechin và một chất gây co mạch và có tác dụng
thúc đẻ. Người ta còn dùng vỏ rễ làm thuốc điều kinh dưới dạng
thuốc sắc.
Hoa:
là nguồn chứa nhiều flavonoid, có loài có hàm lượng lên đến 4,5%
CHO OH OH CHO
HO OH
HO OH
CH3 CH3
184
Dược liệu chứa gôm – chất nhầy
185
9. Gôm Arabic
Gummi Arabicum
Gôm Arabic (Gummi Arabicum)
187
Gôm Arabic (Gummi Arabicum)
188
Gôm Arabic – Đặc điểm thực vật
Đặc điểm
- Cây nhỡ cao 4-5 m, có gai ngắn và cong.
- Lá kép lông chim 2 lần.
- Cụm hoa mọc ở nách lá.
- Quả loại đậu, thẳng, dẹt, hơi thắt ở khoảng giữa của hạt.
Phân bố
- Sudan là nơi cung cấp chính cho thị trường thế giới.
- Tây và Nam sa mạc Sahara (Moritani, Mali, Nigeria..)
189
Gôm Arabic – Bộ phận dùng
Mô tả
- Dạng cục tròn không đều, rắn, đường kính 2-3 cm.
- Màu vàng hay nâu.
- Khi khô có thể đập vỡ như thủy tinh, mặt vỡ nhẵn bóng.
- Cục nguyên có khoang rỗng ở giữa
- Gôm tan trong nước tạo dung dịch keo, dính.
Thu hoạch gôm
- Cây > 3 tuổi, hiệu suất cao (Cây 5-7 tuổi).
- Mùa khô, khi cây đã rụng lá.
- Đẽo vỏ thành từng băng (5 x 50 cm).
- Sau vài ba tuần thì lấy gôm phơi khô.
190
Gôm Arabic – Thành phần hóa học
191
Gôm Arabic – Kiểm nghiệm
Định tính 1:
- Hòa tan hoàn toàn 5 g gôm trong 10 g nước → 1 dd gôm 2% sánh
(dd A), có tính acid.
- Thêm 1 ml chì acetat kiềm vào dd A → tủa trắng.
Định tính 2:
- Hòa tan 0,25 g gôm trong 5 ml nước.
- Thêm 0,5 ml H2O2 loãng & 0,5 ml dd benzidin 1%/cồn
- Lắc & để yên → màu xanh (do oxydase hoặc gaiac)
Định tính 3: dd gôm 10% trong nước thì hơi quay trái.
Bào chế các thuốc phiến, viên tròn, kem bôi da.
193
9. Gôm Adragant
Gummi Tragacanthae
GÔM ADRAGANT (GUMMI TRAGACANTHAE)
Gôm adragant thu được từ 1 số cây thuộc chi Astragalus, họ
Đậu Fabaceae. Loài chủ yếu cung cấp gôm là cây Astragalus
gummifer Labill.
195
GÔM ADRAGANT (BỘ PHẬN DÙNG)
Loài A. verus Oliver
Loài A. piletocladus Fr. Et Sint.
2 loài này cũng cho gôm
196
GÔM ADRAGANT (THÀNH PHẦN HÓA HỌC)
Phản ứng với cồn gaiac hoặc Không phản ứng với cồn
198
10. SÂM BỐ CHÍNH
Tên KH: Abelmoschus sagittifolius Merr.
Họ: Malvaceae (Bông)
SÂM BỐ CHÍNH – ĐẶC ĐIỂM TV
Abelmoschus sagittifolius (Kurz.) Merr. Malvaceae
Họ: Mã đề (Plantaginaceae)
CÂY MÃ ĐỀ
Bnnmn
JLKL;
ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT
− Cây thảo sống lâu năm cao 15-20 cm, thân ngắn.
− Phiến lá hình thìa hay hình trứng, có 2-3 gân hình cung.
− Hoa nhỏ màu trắng xếp thành bông dài, mọc đứng.
− Hạt nhỏ trong hay hình bầu dục, màu đen bóng.