Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Giải:

Ngày 1/2:
mức khấu trừ= 10%*GTTH=10%*100.000.000=10tr>2trd
=>MKT=10tr
STBT=100*420/500-10=74trd
Ngày 15/6:
mức khấu trừ= 10%*GTTH=10%*10.000.000=1tr<2trd
=>MKT=2tr
STBT= 100*420/480-2=6.75trd
Ngày 20/9:
mức khấu trừ= 10%*GTTH=10%*50.000.000=5tr>2trd
=>MKT=5tr
STBT= 100*420/480-5=38.75trd
Sự cố 1:
- Đối với thiệt hại về TS:
+ Tổng TNBH của NĐBH= 50.000+120.000=170.000 USD
+ST được xét BT= 170.000- 500= 169.500 usd>MTN là 100.000 usd/1
vụ
 STBT= 100.000 usd
 HMBT còn lại= 200.000-100.000=100.000 usd
- Đối với thiệt hại về người:
+ TNBT với B=500 usd<MTN là 2000/1ng/1 vụ
+ STBT của BH= 500 usd
Sự cố 2:
TNBT của NĐBH=500 usd=MKT, DNBH k bồi thường
Sự cố 3:
- Đối với thiệt hại về TS:
+ Tổng TNBH của NĐBH= 70.000+30.000=100.000 USD
+ ST được xét BT= 100.000- 500= 99.500 usd<MTN là 100.000 usd/1 vụ
+STBT= 99.500 usd
HMBT còn lại là 100.000-99.500=500 usd
- Đối với thiệt hại về người:
+TNBT với D=25000>MTN là 2000
 STBT= 2000
+ TNBT với E= 2000=MTN
 STBT=2000
+ TNBT với F= 1000<MTN
 STBT=1000
+ TNBT với G= 3000>MTN
 STBT=2000
+ TNBT với H= 10000>MTN
 STBT=2000
+ Tổng STBT về người = 2000+2000+1000+2000+2000=9000>8000
 STBT cuối cùng về người= 8000
Sự cố 4:
- Về tài sản:
TNBT của NĐBH= 200.000 -500= 199500> HMBT còn lại
 STBT= 500 usd
- Về người:
+ TNBT với I= 2500> MTN
+ STBT=2000 usd.
Tổng số bao bột mì là = 10.000.000/50=200.000 bao
Giá CIF của 1 bao hàng= 1.660.000/200.000= 8.3 usd
Số bao hàng bị thiệt hại= 7200+30%*1300+700+20%*400+280=8650
bao
GTTH của lô hàng theo giá CIF= 8650* 8,3= 71795 usd
STBT của BH về hàng= 71795 usd
STBT của BH về chi phí = 4700000+3300000= 8.000.000 vnd

Ví dụ 1: Tai nạn giữa oto A và ô tô B, gây thiệt hại như sau:


- Lái xe A bị thương, theo biên bản hoà giải giữa các bên chủ xe B phải bồi
thường cho A thiệt hại về người là 38trđ.
- lái xe B bị tử vong. Theo phán quyết của toàn án, chủ xe A phải bồi
thường cho gđ B là 150trđ
- tỷ lệ lỗi của xe A là 70%, B là 30%
- Chủ xe đều tham gia BH TNDS BB của chủ xe cơ giới với MTN theo
quy định hiện hành.
- Tai nạn thuộc pvbh của hđ
- Theo bảng phụ lục 1, nghị định 03, thương tật A tương ứng tỷ lệ tổn
thương là 40% .
- STBT của các HĐBH trong vụ tại nạn trên?
Giải:
TNBT của chủ xe A đối với chủ xe B về người là 150trđ(phán quyết)=
MTN là 150trđ/1 ng/1 vụ
STBT của BH TNDS chủ xe A cho chủ xe A là 150trđ
TNBT của chủ xe B đới với chủ xe A về người =38trđ(thoả thuận)<
STBT quy định trong bảng phụ lục 1= 40%*150=60trđ
STBT của BH TNDS B cho chủ xe B là 38trđ
Ví dụ 2:
Tai nạn giữ ô tô A và ô tô B gây thiệt hại về người cho nạn nhân C. Tỷ lệ lỗi của
mỗi xe là 50%. Theo biên bản hoà giải giữa các bên các chủ xe phải bồi thường
cho C là 80trđ. Tính STBT của các HĐBH TNDS trong vụ tai nạn trên biết rằng cả
2 xe đều tham gia BH TNDS bắt buộc với mức TN theo quy định hiện hành, theo
bảng TTBT thiệt hai về người ban hàng ở PL 1 NĐ 03, thương tật của C tương ứng
tỷ lệ tổn thương là 50%.
Giải:
STBT BH quy định trong bảng pụ lục 1 nghị định 03= 50%*150=75trđ
TNBT của xe A,B đối với C =80trđ(thoả thuận)>STBT quy định trong bảng
 STBT của BHTNDS chủ xe A cho chủ xe A=75*50%=37,5trđ
 STBT của BHTNDS chủ xe B cho chủ xe B=75*50%=37,5trđ
Bài tập 5:
Tai nạn làm phát sinh trách nhiệm bồi thường chủ xe ô tô đối với thiệt hại về sức
khoẻ và thiệt hại về xe của một người đi xe máy (chủ xe máy). Lỗi của chủ xe ô tô
là 70%. Thiệt hại về xe máy được xác định là 18 triệu đồng. Thiệt hại về sức khỏe
mà người đi xe máy yêu cầu bồi thường là 120 triệu đồng. Do không thương lượng
được mức bồi thường thiệt hại về sức khỏe, vụ việc được đưa ra xử tại Tòa Dân sự,
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội. Theo quyết định của Toà án, chủ xe ô tô phải
bồi thường thiệt hại về sức khoẻ của người đi xe máy là 98 triệu đồng.
Yêu cầu:
5.1 Xác định trách nhiệm bồi thường của từng DNBH và tổng số tiền bồi thường,
tiền trả BH mà chủ xe máy nhận được, biết rằng:
- Chủ xe ô tô tham gia bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe với mức trách nhiệm
tối thiểu (theo TT 04/2021/NĐ-CP);
- Theo Bảng quy định bồi thường thiệt hại về người ban hành kèm theo Nghị định
03/2021/NĐ-CP, thương tật của người đi xe máy tương ứng với tỷ lệ tổn thương
51%.
Chủ xe máy đang được bảo hiểm bởi các hợp đồng bảo hiểm:
+ Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại vật chất xe cơ giới, số tiền bảo hiểm = 80% giá trị
xe.
+ Hợp đồng bảo hiểm tai nạn con người chỗ ngồi trên xe cơ giới cho 2 người ngồi
trên xe với STBH là 20 triệu đồng/1 chỗ ngồi. Theo Bảng tỷ lệ trả tiền BH thương
tật áp dụng đối với BH tai nạn người ngồi trên xe, tỷ lệ trả tiền bảo hiểm tương ứng
với thương tật của người được bảo hiểm là 55%
- Chủ xe ô tô và chủ xe máy tham gia bảo hiểm tại PTI Hà Nội và Bảo Minh Thăng
Long.
- Sự cố tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm kể trên.
5.2 Thiệt hại cuối cùng của phía chủ xe ô tô là bao nhiêu nếu Tòa án phán quyết
tiền bồi thường thiệt hại về người theo yêu cầu của người đi xe máy.
Giải:
1. TNBT của chủ xe oto đối xe máy:
+ về tài sản= 70%* 18=12,6trđ< MTN là 100trđ/1 vụ
 STBT của PTI HN về TS cho chủ xe ô tô=12,6trđ
+Về người= 98trđ ( theo phán quyết của toà án). > STBT quy định trong
bảng phụ lục 1 nghị định 03= 51%*150= 76,5%trđ
 STBT của PTI HN về người cho chủ xe ô tô= 76,5trđ
+ ST chủ xe ô tô tự chịu= 98-76,5=21,5trđ
+ Tổng STBT của PTI HN= 12,6+76,5=89,1trđ.
- STBT của BM Thăng Long cho chủ xe máy( theo HĐBH thiệt hại với xe
cơ giới)= 80%*18=14,4trđ
- Sau khi bồi thường, Bảo Minh Thăng Long thế quyền chủ xe máy đòi
chủ xe oto= 12,6*80%=10,08trd
- Chủ xe ô tô tự bồi thường cho chủ xe máy= 12,6-10,08=2,52trđ
- Số tiền trả bảo hiểm của BMTL cho chủ xe máy( theo HĐBH tai nạn con
người)= 20*55%=11trd

2. TNBT của chủ xe oto đối xe máy:


+ về tài sản= 70%* 18=12,6trđ< MTN là 100trđ/1 vụ
 STBT của PTI HN về TS cho chủ xe ô tô=12,6trđ
+Về người= 120trđ ( theo phán quyết của toà án). > STBT quy định trong
bảng phụ lục 1 nghị định 03= 51%*150= 76,5%trđ
 STBT của PTI HN về người cho chủ xe ô tô= 76,5trđ
+ ST chủ xe ô tô tự chịu= 120-76,5=43,5trđ
+ Tổng STBT của PTI HN= 12,6+76,5=89,1trđ.

You might also like