Đề 1

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

#.

Kiểm định Durbin – Watson được dùng để kiểm định về hiện tượng nào của mô hình
hồi quy?
Hiện tượng phương sai sai số thay đổi
*. Hiện tượng tự tương quan bậc 1
Hiện tượng tự tương quan bậc 2
Hiện tượng sai số ngẫu nhiện không phân phối chuẩn
$b. Giáo trình chương 7

#. Theo kết quả ước lượng sau, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là đúng:
<br>

Mức độ tác động của Z đến Y lớn hơn mức độ tác động của X đến Y
Hai biến X và Z không tác động đến Y
Mức độ tác động của X và Z đến Y là như nhau
*. Mức độ tác động của X đến Y lớn hơn mức độ tác động của Z đến Y

$b. Theo kết quả ước lượng nên mức độ tác động của X đến Y lớn hơn mức độ
tác động của Z đến Y

#. Trong các phương trình sau đây, phương trình nào thể hiện mối quan hệ hồi quy trong

mẫu: (1) ; (2) ; (3)


Phương trình (1)
Phương trình (1) & (3)
Phương trình (3)
*. Phương trình (2)
$b. (1): Mô hình hồi quy tổng thể; (3) Hàm hồi quy tổng thể
(2): Mô hình hồi quy mẫu

Mẹo: Mô hình có ei hoặc u, trong đó ei là mẫu, u là tổng thể

Hàm không có ei và u

#. Theo trình tự phương pháp luận của kinh tế lượng, đâu là bước cần thực hiện cuối cùng
so với các bước còn lại?
Phân tích kết quả
Ước lượng tham số
*. Ra quyết định
Thiết lập mô hình
$b. Có 7 bước:

1. Nêu ra các giả thuyết 2. Thiết lập mô hình 3. Thu thập số liệu 4. Ước lượng
tham số 5. Phân tích kết quả 6. Dự báo 7. Ra quyết định

#. Kết quả ước lượng mô hình với 40 quan sát như sau:

; DW = 2,18; Với mức ý nghĩa 5%, kết luận nào


về hiện tượng tự tương quan bậc 1 của mô hình là phù hợp nhất?
<br>

Không kết luận được về tự tương quan bậc 1


Mô hình có tự tương quan bậc 1 âm
*. Mô hình không có tự tương quan bậc 1
Mô hình có tự tương quan bậc 1 dương

$b. Số biến = 4 k=4 k’ = k – 1 = 3

DW = 2,18 Mô hình không có tự tương quan bậc 1

#. Tỷ lệ ESS/TSS = 0,85 cho biết điều gì về hàm hồi quy mẫu?


Các yếu tố bên ngoài mô hình được 85% sự thay đổi của biến phụ thuộc
Biến phụ thuộc giải thích được 85% sự thay đổi của biến độc lập
*. Các biến độc lập giải thích được 85% sự thay đổi của biến phụ thuộc
Các yếu tố bên ngoài mô hình giải thích được 85% sự thay đổi của biến độc lập

$b. ESS/TSS = = 85%. Đây là ý nghĩa của : bằng phần trăm sự thay đổi của biến
phụ thuộc được giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình (Giáo trình trang 93)

#. Xét mô hình hồi quy với k – 1 biến độc lập, có hệ số chặn. Thực hiện kiểm định F về
nhận định cho rằng “tất cả các biến độc lập trong mô hình đều không có tác động tới biến
phụ thuộc”, khi nào thì nhận định trên bị bác bỏ?
>

<

<

*. >
$b. Miền bác bỏ của kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy:

= {F, F > }

#. Cho kết quả ước lượng với 60 doanh nghiệp, với LN là lợi nhuận, Q là số sản phẩm

bán ra, PC là giá nguyên liệu đầu vào: . Biết giá trị Se
của các hệ số lần lượt là 2,66; 0,59; 0,51. Kiểm định ý kiến cho rằng “Khi Q tăng 1 đơn
vị thì LN tăng nhiều hơn 2 đơn vị”, giá trị thống kê kiểm định là:
0,249
– 1,019
*. 0,627
4,017
$b. Cặp giả thuyết:

Tiêu chuẩn kiểm định:

#. Giả thiết “Phương sai sai số không đổi” trong mô hình hồi quy có nghĩa như thế nào?
Phương sai của ước lượng hệ số góc không đổi
Phương sai của X không đổi
*. Phương sai của u không đổi
Phương sai của ước lượng hệ số chặn không đổi
$b. Sai số không đổi: ở đây sai số là u: sai số ngẫu nhiên của mô hình hồi quy

#. Hệ số xác định của hàm hồi quy mẫu bằng bao nhiêu nếu biết TSS = 100, RSS = 20?

= 0,83

*. = 0,8

= 0,2
Giá trị khác

$b. = ESS/TSS = 1 – RSS/TSS = 1 – 20/100 = 0,8

#. Kinh tế lượng là sự kết hợp giữa các môn nào?


Kinh tế học, Tin học, Thống kê toán
Kinh tế học, Thống kê toán
*. Kinh tế học, Toán học, Thống kê Toán
Kinh tế học, Kinh doanh, Thống kê Toán

#. Chính phủ muốn đánh giá tác động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI đến tăng
trưởng kinh tế GDP. Theo lý thuyết kinh tế khi FDI tăng thì GDP sẽ thay đổi như thế
nào?
*. FDI tăng, GDP tăng
FDI tăng, GDP vừa tăng vừa giảm
FDI tăng, GDP giảm
FDI tăng, GDP không đổi

$b. Do đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI có tác động tích cực tới tăng trưởng kinh tế
FDI tăng thì GDP tăng
#. Cho mô hình có biến giả sau: ; Với CPI là chỉ số giá tiêu
dùng, R là lãi suất cơ bản, D = 1 nếu quan sát từ khi công bố chính sách mới trở về sau, D
= 0 nếu ngược lại. Nếu hệ số của biến D có ý nghĩa thống kê thì kết luận nào sau đây là
không phù hợp?
Chưa có bằng chứng cho thấy tác động của lãi suất R đến CPI là khác nhau giữa thời kỳ
từ khi có chính sách mới và thời kỳ trước đó
Hệ số chặn của hàm hồi quy của CPI theo R thời kỳ trước khi thực hiện chính sách mới
khác biệt với thời kỳ trước đó
Với cùng mức lãi suất cơ bản thì CPI trung bình của thời kỳ từ khi có chính sách mới
khác biệt với thời kỳ trước đó
*. CPI không khác biệt trước và sau chính sách mới, nếu R là không thay đổi

$b. Do hệ số của biến D có ý nghĩa thống kê nên CPI khác biệt trước và sau chính sách
mới, nếu R là không thay đổi.

#. Khảo sát số thiết bị internet lắp đặt hàng tháng của một công ty viễn thông, biến thu
được thuộc loại gì?
Số liệu chéo, biến định lượng
Số liệu chéo, biến định tính
Số liệu chuỗi thời gian, biến định tính
*. Số liệu chuỗi thời gian, biến định lượng

$b. Số thiết bị internet Biến định lượng; Hàng tháng chuỗi thời gian

#. Xét ba biến năm 2019 của các doanh nghiệp xuất khẩu cà phê của Việt Nam (các biến
lấy giá trị bình quân): Giá cà phê xuất khẩu của doanh nghiệp; Lượng xuất khẩu cà phê
của doanh nghiệp; Số đối tác quốc tế của doanh nghiệp. Nếu xây dựng mô hình kinh tế
lượng một biến phụ thuộc vào các biến còn lại thì biến nào là biến phụ thuộc thích hợp
nhất?
Giá cà phê xuất khẩu của doanh nghiệp
*. Lượng xuất khẩu cà phê của doanh nghiệp
Cả 3 biến thích hợp như nhau
Số đối tác quốc tế của doanh nghiệp

$b. Biến phụ thuộc thích hợp nhất? LƯỢNG xuất khẩu cà phê của doanh nghiệp

#. Ước lượng mô hình với số liệu gồm 60 quan sát: ; Đề nhận xét ý
kiến “Nếu các yếu tố khác không đổi, X tăng sẽ làm cho trung bình của Y tăng”, thực

hiện kiểm định tính được = 1,5; Với mức ý nghĩa 10%, kết luận nào phù hợp nhất về

cặp giả thuyết của kiểm định và về ý kiến trên? Cho = 2,326; = 1,96;
= 1,282.
*. Bác bỏ H0; kết luận X tăng làm trung bình của Y tăng (nếu yếu tố khác không
đổi)
Chưa bác bỏ H0; kết luận X tăng làm trung bình của Y tăng (nếu yếu tố khác không đổi)
Bác bỏ H0; kết luận X tăng không làm trung bình của Y tăng (nếu yếu tố khác không đổi)
Chưa bác bỏ H0; kết luận X tăng không làm trung bình của Y tăng (nếu yếu tố khác
không đổi)
$b. Thực hiện kiểm định cặp giả thuyết:

Tiêu chuẩn kiểm định: = 1,5

Miền bác bỏ: = {T: T > }

= 1,282

1,5 > 1,282=> Tqs>

 Bác bỏ , chấp nhận H1 kết luận X tăng làm trung bình của Y tăng (nếu yếu tố khác
không đổi)
#. Cho kết quả ước lượng sau đây với Q là lượng bán, P là giá bán, AD là chi phí quảng

cáo. Với mức ý nghĩa 10%, bằng các kiểm định T, hãy chọn phát biểu đúng?Cho =

2,326; = 1,96; = 1,282.


<br>

Có 1 biến độc lập thực sự giải thích được cho mô hình


*. Có 2 biến độc lập thực sự giải thích được cho mô hình
Không có biến độc lập nào thực sự giải thích được cho mô hình
Đáp án khác
$b. Thực hiện kiểm định cặp giả thuyết:

Cách 1: p-value = 0.0386 < 0.1 Bác bỏ H0 Biến độc lập AD thực sự giải thích
được cho mô hình.
Cách 2:

- Tiêu chuẩn kiểm định:

- Miền bác bỏ:


Ta có: = 2,117 > 1,96  Bác bỏ H0, chấp nhận H1  Biến độc lập AD thực sự giải
thích được cho mô hình.

Thực hiện kiểm định cặp giả thuyết:

Cách 1: -value = 0.0239 < 0.1 Bác bỏ H0 Biến độc lập P thực sự giải thích được
cho mô hình.
Cách 2:

- Tiêu chuẩn kiểm định:

- Miền bác bỏ:

Ta có: = 2,321 > 1,96  Bác bỏ H0, chấp nhận H1  Biến độc lập P thực sự giải
thích được cho mô hình.

#. Cho kết quả của một số dooanh nghiệp với Q: sản lượng (100 sản phầm); K: vốn
(triệu); L: lao động (người); Ý nghĩa hệ số góc biến K là?
<br>
= 1.972698 có nghĩa là khi lao động không đổi, vốn tăng 1 triệu thì sản lượng trung
bình tăng 197.2698 (100 sản phẩm)

= 39.94607 có nghĩa là khi vốn không đổi, lao động tăng 1 người thì sản lượng trung
bình tăng 39.94607 (100 sản phẩm)

= 1.972698 có nghĩa là khi lao động không đổi, vốn tăng 1 triệu thì sản lượng trung
bình tăng 1.972698 (sản phẩm)

*. = 1.972698 có nghĩa là khi lao động không đổi, vốn tăng 1 triệu thì sản lượng
trung bình tăng 197.2698 (sản phẩm)

$b. = 1.972698 có nghĩa là khi lao động không đổi, vốn tăng 1 triệu thì sản lượng
trung bình tăng 1.972698 (100 sản phẩm) = 197.2698 (sản phẩm)

#. Với mức ý nghĩa 10%, bằng các kiểm định T, có mấy biến độc lập thực sự tác động tới
biến phụ thuộc theo kết quả ước lượng dưới đây:
<br>
Bốn biến
Hai biến
*. Ba biến
Một biến
$b. Thực hiện kiểm định các cặp giả thuyết:

(1) (2) (3)


Cách 1:

- Với (1): p-value = 0.0000 < 0.1 bác cỏ H0 Biến độc lập P thực sự tác động đến
biến phụ thuộc.

- Với (2): p-value = 0.0230 < 0.1 bác cỏ H0 Biến độc lập AD thực sự tác động đến
biến phụ thuộc.

- Với (3): p-value = 0.0850 < 0.1 bác cỏ H0 Biến độc lập Y thực sự tác động đến
biến phụ thuộc.

Cách 2: Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định:


- Miền bác bỏ:
#. Trong công thức sau, đâu là công thức đúng của phương sai hiệu ước lượng 2 hệ số?

*.

$b.

#. Xét mô hình hồi quy: ; Cần kiểm định ý kiến cho rằng “Nếu

và cùng tăng 1 đơn vị thì trung bình của Y sẽ tăng không ít hơn 2,5 đơn vị”. Cặp
giả thuyết nào là phù hợp nhất cho kiểm định trên?
*.

$b. Nếu và cùng tăng 1 đơn vị thì trung bình của Y sẽ tăng không ít hơn 2,5 đơn

vị

#. Nhận định nào là phù hợp nhất cho chuỗi tỷ lệ dân cư chưa được tiếp cận với mạng
internet tại Việt Nam trong 20 năm qua, số liệu theo năm?
*. Có xu thế giảm
Có yếu tố thời vụ
Ổn định theo thời gian
Có xu thế tăng
$b. Do 20 năm trước (2000), rất ít người biết đến và tiếp cận với mạng internet còn ngày
nay internet đã trở nên rất phổ biến  tỷ lệ dân cư chưa được tiếp cận với mạng internet
tại Việt Nam trong 20 năm qua có xu thể giảm.

#. Khi ước lượng mô hình hồi quy với 60 quan sát, 2 biến độc lập, có hệ số chặn, thực

hiện kiểm định sự phù hợp của hàm hồi quy có kết quả: Cho

. Với mức ý nghĩa 1%, kết luận nào là đúng?


Bác bỏ , suy ra hàm hồi quy phù hợp

Bác bỏ , suy ra hàm hồi quy không phù hợp

*. Chưa bác bỏ , suy ra hàm hồi không quy phù hợp

Chưa bác bỏ , suy ra hàm hồi quy phù hợp


$b. Thực hiện kiểm định cặp giả thuyết:

Tiêu chuẩn kiểm định:

Miền bác bỏ:

3,89 < 5,85 => => Chưa đủ cơ sở bác bỏ ,chấp nhận H0 => suy ra hàm hồi
không quy phù hợp.

#. Xét mô hình hồi quy với lượng bán một hàng hóa thông thường trong 60 tháng, với Q
là lượng bán, P là giá bán, D = 1 nếu quan sát vào tháng mùa khô và = 0 nếu ngược lại

(tháng mùa mưa); . Có nhận xét: vào tháng mùa khô thì tác
động của giá đến lượng bán là mạnh hơn so với tác động vào mùa mưa. Khi đó các hệ số
hồi quy của mô hình như thế nào thì thể hiện được nhận xét đó?

*.
$b. Để phù hợp đến thuyết kinh tê, với hàng hóa thông thường P tăng thì Q giảm

; tác động của giá đến lượng bán là mạnh hơn so với tác động vào mùa mưa
β2
cùng dấu

#. Sau khi ước lượng mô hình, thực hiện kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi,
được kết quả sau. Với ý nghĩa 5%, kết luận nào phù hợp nhất về mô hình?
<br>

*. Chưa bác bỏ , suy ra mô hình có phương sai sai số không đổi

Bác bỏ , suy ra mô hình có phương sai sai số thay đổi

Chưa bác bỏ , suy ra mô hình có phương sai sai số thay đổi

Bác bỏ , suy ra mô hình có phương sai sai số không đổi

$b. Cặp giả thuyết:

p-value = 0.2930 > 0.05 Chưa đủ cơ sở bác bỏ H0

#. Cho mô hình kinh tế lượng sau: ; với

. Nhận định nào sau đây là thích hợp nhất về trung bình của Y khi
tăng 1% (các yếu tố khác không đổi)?

*. Tăng

Giảm
Giảm đơn vị

Tăng đơn vị

$b. Đây là dạng mô hình hồi quy log – log: Ý nghĩa của hệ số : tăng tương đối

1% thì trung bình của Y tăng

#. Cho kết quả ước lượng với 60 quý của doanh nghiệp A:

Giá trị Se của các hệ số lần lượt là 8,54; 0,82;


.

0,09. Với độ tin cậy 90%, khi AD tăng 1% thì Q trung bình thay đổi trong khoảng nào?

Cho = 2,326; = 1,96; , = 1,282.


Q trung bình giảm trong khoảng (2,273; 5,487)%
Q trung bình giảm trong khoảng (2,531; 5,229)%
*. Q trung bình tăng trong khoảng (2,531; 5,229)%
Q trung bình tăng trong khoảng (2,273; 5,487)%

$b. Độ tin cậy 90% Mức ý nghĩa . Khi AD tăng 1% thì Q trung bình thay đổi
trong khoảng:

#. Nhận xét nào về doanh thu (Y) là thích hợp nhất, theo kết quả ước lượng với số liệu

quý sau đây: . Trong đó Q1, Q2, Q3 là các biến


giả mùa vụ, bằng 1 với quan sát ở quý tượng ứng và bằng 0 với trường hợp ngược lại.
Quý 2 có doanh thu cao nhất
*. Quý 3 có doanh thu cao nhất
Quý 4 có doanh thu cao nhất
Quý 1 có doanh thu cao nhất

$b.

- Tại quý 1:

- Tại quý 2:

- Tại quý 3:

- Tại quý 4:

Do với mọi i nên quý 3 có doanh thu cao nhất

#. Khi gặp hiện tượng nào thì ước lượng hệ số của mô hình hồi quy tuyến tính bằng
phương pháp OLS là ước lượng không chệch nhưng không tốt nhất. (Giá sử các hiện
tượng khác không xảy ra)
*. Mô hình có tự tương quan
Mô hình có sai số ngẫu nhiên không phân phối chuẩn
Mô hình có phương sai sai số đồng đều
Mô hình có sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn
$b. Mô hình có tự tương quan làm cho ước lượng không chệch nhưng không tốt nhất vì
không phải là các ước lượng có phương sai nhỏ nhất

#. Khi phân tích về số việc mới được tạo ra hàng năm của Việt Nam, yếu tố nào trong số
sau không phù hợp nhất đề giải thích cho biến đó?
Tốc độ tăng trưởng GDP hàng năm
Lương khởi điểm trung bình theo năm
Số doanh nghiệp mới của Việt Nam
*. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị trung bình của doanh nghiệp

#. Mô hình hồi quy nào là phù hợp cho phép tính được lượng cung (Q) mà tại điểm đó lợi
nhuận PR đạt tối đa, ít hơn hoặc nhiều hơn mức đó lợi nhuận đều không tối đa?

*.
$b. 3 mô hình còn lại lần lượt là các mô hình hồi quy dạng log – log, linear – log, linear –
linear nên khi Q tăng thì PR cũng tăng, không có PR tối đa. Còn ở ý D), là mô hình hồi

quy dạng bậc 2 nên với điều kiện thích hợp thì PR sẽ tối đa tại điểm

#. Cho phương trình hồi quy sau: ; Có thể so


sánh tác động của X đến Y và của M đến Y qua các cặp hệ số nào?

*. Hệ số và

Hệ số và

Hệ số và

Hệ số và
#. Ước lượng giá trị trung bình của Y (đơn vị: tỉ đồng) vào năm 2021 là bao nhiêu theo

kết quả sau: . Số liệu từ năm 2010, với t là biến thời gian bắt đầu từ
1.
238.5 tỉ đồng
210.1 tỉ đồng
*. 195.9 tỷ đồng
181.7 tỷ đồng
$b. Đây là mô hình hồi quy mẫu theo xu thế thời gian. Tại mốc năm 2010 thì t = 1 suy ra
tại năm 2021 thì t = 2021 – 2010 + 1 = 12. Thay t = 12 vào mô hình hồi quy mẫu ta có:

(tỷ đồng)

#. Sau khi ước lượng mô hình, thực hiện kiểm định về dạng hàm, được kết quả sau: Với
mức ý nghĩa 1%, kết luận nào phù hợp nhất về mô hình?
<br>

Với mức ý nghĩa 1%, kết luận nào phù hợp nhất về mô hình?

Chưa bác bỏ , suy ra mô hình có dạng hàm đúng, không thiếu biến

Bác bỏ , suy ra mô hình có dạng hàm đúng, không thiếu biến

Chưa bác bỏ , suy ra mô hình có dạng hàm sai, thiếu biến.

*. Bác bỏ , suy ra mô hình có dạng hàm sai, thiếu biến

$b. Cặp giả thuyết:

p-value = 0.0031 < 0.01: Bác bỏ , chấp nhận .


#. Với mô hình hồi quy: . Khi nào khoảng tin cậy đối xứng 90% của

hệ số là một khoảng với 2 cận đều dương?

và hàm hồi quy phù hợp ở mức ý nghĩa 10%

và hàm hồi quy phù hợp ở mức 10%

*. và kiểm định cho thấy là đúng ở mức ý nghĩa 10%

và có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 10%

$b. Khi đó luôn dương làm cho khoảng tin cậy đối xứng có 2 cận đều phải dương.

#. Nghiên cứu mối quan hệ giữa tiền lương (Y – chục nghìn đồng) theo số năm công tác
(X – năm) của nam công nhân và nữ công nhân (D: D=1 nếu là nam, D=0 nếu là nữ) thu

được kết quả sau. Cho mức ý nghĩa . Giá trị của các hệ số là bao nhiêu?
<br>

- 677,73; 327,3822; 228,3002


*. 677,73; 327,3822; 228,3002
- 677,73; - 327,3822; 228,3002
677,73; 327,3822; - 228,3002

$b.

#. Nghiên cứu mối quan hệ giữa tiền lương (Y – chục nghìn đồng) theo số năm công tác
(X – năm) của nam công nhân và nữ công nhân (D: D=1 nếu là nam, D=0 nếu là nữ) thu
được kết quả sau. Cho mức ý nghĩa . Có ý kiến cho rằng: Tiền lương của nam
công nhân cao hơn nữ công nhân tối đa là 1.500.000 đồng”. Ý kiến trên đúng hay sai?
Giá trị Tqs của kiểm định trên là bao nhiêu?
<br>

Ý kiến đúng. Tqs = 3,0708


*. Ý kiến sai. Tqs = 3,0708
Ý kiến đúng. Tqs = 14,836
Ý kiến sai. Tqs = 14,836

$b. - Kiểm định cặp giả thuyết:


- Tiêu chuẩn kiểm định:

- Miền bác bỏ:

Ta có: Tqs > => => Bác bỏ H0, chấp nhận H1 => Ý kiến sai

#. Nghiên cứu mối quan hệ giữa tiền lương (Y – chục nghìn đồng) theo số năm công tác
(X – năm) của nam công nhân và nữ công nhân (D: D=1 nếu là nam, D=0 nếu là nữ) thu
được kết quả sau. Cho mức ý nghĩa . Hồi quy mô hình sau:

. Kết luận trên dùng để làm gì? Có kết luận gì với kết quả
trên?
<br>
*. Kết quả trên dùng để kiểm tra khuyết tật đa cộng tuyến bằng phương pháp độ đo
Theil, Kết luận mô hình gốc có Đa cộng tuyến ở mức độ cao.
Kết quả trên dùng để kiểm tra khuyết tật đa cộng tuyến bằng phương pháp độ đo Theil,
Kết luận mô hình gốc không có Đa cộng tuyến.
Kết quả trên dùng để kiểm tra khuyết tật đa cộng tuyến bằng mô hình hồi quy phụ, Kết
luận mô hình gốc có Đa cộng tuyến ở mức độ cao.
Kết quả trên dùng để kiểm tra khuyết tật đa cộng tuyến bằng mô hình hồi quy phụ, Kết
luận mô hình gốc không có Đa cộng tuyến.

$b. Hồi quy mô hình gốc thu được =


0,239543

CT độ đo Theil: =
0,948452
=> MH gốc có ĐCT ở mức độ cao
#. Nghiên cứu mối quan hệ giữa Tổng sp quốc nội ( GDP – Tỷ đồng), vốn đầu tư toàn xã
hội (K- tỷ đồng), quy mô lao động (L- triệu người) và yếu tố con người đo lường bằng
tổng chỉ tiêu cho giáo dục và y tế ( H- tỷ đồng) của Việt Nam từ 1990-2016 thu được báo
cáo sau. Biết mức ý nghĩa α = 5%. Có ý kiến cho rằng: Yếu tố vốn con người không ảnh
hưởng đến tổng sản phẩm quốc nội. Ý kiến có phù hợp với báo cáo trên không? Giá trị
quan sát của kiểm định bằng bao nhiêu?
<br>

Có phù hợp; 5,3977


*. Không phù hợp; 5,3977
Có phù hợp; 2,069
Không phù hợp; 2,069

$b. - Kiểm định cặp giả thuyết:


- Tiêu chuẩn kiểm định:

- Miền bác bỏ:


Ta có: Tqs > => => Bác bỏ H0, chấp nhận H1 => Ý kiến không phù hợp với
báo cáo.

#. Cho bảng kết quả sau. Có kết luận gì về kết quả trên?
<br>

MHG có tự tương quan bậc 2


MHG có tự tương quan bậc 1
*. MHG không có tự tương quan bậc 2
MHG không có tự tương quan bậc 1

$b. - Kiểm định cặp giả thuyết:

- Tiêu chuẩn kiểm định:

- Miền bác bỏ:

=> Chưa đủ cơ sở bác bỏ H0, tạm thời chấp nhận H0 => MHG không có TTQ bậc 2.

You might also like