Professional Documents
Culture Documents
C24 Sai Sot, Thay Doi CSKT, UTKT Su Kien Ps Sau Ngay Ket Thuc Ky KT Nam
C24 Sai Sot, Thay Doi CSKT, UTKT Su Kien Ps Sau Ngay Ket Thuc Ky KT Nam
C24 Sai Sot, Thay Doi CSKT, UTKT Su Kien Ps Sau Ngay Ket Thuc Ky KT Nam
1
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
2
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
1. Các sai sót trong kế toán 1. Các sai sót trong kế toán
Phân loại sai sót ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCTC Phân loại sai sót ảnh hưởng đến các khoản mục trên BCTC
? Bán hàng gía bán 100, VAT 10, thu tiền ngay 108, chiết khấu cho
Ảnh hưởng cả khách là 2 – đây là CKTT nhưng KT ghi nhầm CKTM
BCTHTC và BCKQHĐ
? Thanh toán tạm ứng mua phụ tùng giao cho nhà thầu sửa chữa lớn
Sai sót tự cân bằng: làm TSCĐ là 110, gồm VAT 10: chưa được ghi sổ
Sai sót không tự cân
tăng/giảm LN thuần năm này bằng: làm tăng/giảm LN ? Ngày 1/1/N, chi 100 mua kỳ phiếu 12 tháng, lãi nhận khi đáo hạn là 10.
và làm giảm/tăng LN thuần thuần của 1 niên độ Ngày 1/1/N+1, KT ghi: Nợ Tiền 110/ Có 1282: 100 và Có 515:10
năm tiếp theo (vd lãi vay ptrả
? Đầu năm N, phát hành trái phiếu phụ trội 102, mệnh giá 100, thời hạn
kế toán không ghi năm N lại (vd CP KH tính vào chi
ghi CPTC năm N+1) => không 2 năm, lãi trả trước 2 năm là 20. (bỏ qua ảnh hưởng thuế TNDN)
phí SXKD quá nhỏ cho
cần có bút toán điều chỉnh. Tuy đến khi có bút toán điều * TH1: tháng 2/N+1 phát hiện phụ trội và lãi trả trước chưa phân bổ
nhiên, khi lập BCTC dạng so chỉnh/ th.lý, nhượng vào chi phí kinh doanh cho năm N, biết BCTC năm N chưa phát hành.
sánh phải điều chỉnh bán / khấu hao hết).
* TH2: Cuối năm N+1 khi đáo hạn mới phát hiện phụ trội và lãi trả
9 trước chưa phân bổ vào chi phí kinh doanh. 10
9 10
Đầu năm N, ph/hành TP phụ trội 102, MG 100, thời hạn 2 năm, lãi trả Đầu năm N, ph/hành TP phụ trội 102, MG 100, thời hạn 2 năm, lãi trả
trước 2 năm là 20 (không vốn hóa). (bỏ qua ảnh hưởng thuế TNDN) trước 2 năm là 20. TH2: Cuối N+1 khi đáo hạn mới phát hiện phụ trội
TH1: tháng 2/N+1 phát hiện phụ trội và lãi trả trước chưa phân bổ và lãi trả trước chưa ph/bổ (bỏ qua thuế TNDN)=> Sai sót KỲ TRƯỚC
vào CPKD cho năm N, biết BCTC năm N chưa phát hành. Trường hợp 2a: sai sót KHÔNG trọng yếu =>điều chỉnh phi hồi tố
Tr.hợp 1: sai sót thuộc KỲ NÀY => ghi bổ sung vào sổ sách tháng Năm N+1 (kỳ kế toán là năm kết thúc 31/12)
242 635 34313 34311
12/N, khóa lại sổ các TK liên quan và lập lại BCTC để phát hành
20 20 20 2 2 2 (Tiền)100 100
*Ghi bổ sung vào sổ sách tháng 12/N 18 (911)
1/ Phân bổ lãi vay trả trước cho năm N: Báo cáo tình hình tài chính – Ngày 31/12/N+1
2/ Phân bổ phụ trội TP cho năm N: 31/12/N+1 1/1/N+1
3/ Kết chuyển TK 635 vào TK 911: B. TSDH : Chi phí trả trước dài hạn 0 20
(nếu có ảnh hưởng thuế TNDN => kết chuyển Nợ 8211/Có 911: 9*20%) C. NPT: Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 0 102
4/ K/ch giảm LN do ghi bổ sung: Nợ 4212/ Có 911:
D. VCSH: LNSTCPP … …
*Khóa sổ các TK liên quan Báo cáo Kết quả hoạt động - Năm N+1
TK 242, TK 34313, TK 3334 (nếu có) và TK 4212 Năm N+1 Năm N
Chi phí tài chính 18 0
*Lập lại BCTC năm N để phát hành Tổng LN trước thuế … …
11 12
11 LN sau thuế TNDN … … 12
3
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
Trường hợp 2b: sai sót trọng yếu => điều chỉnh hồi tố 1. Các sai sót trong kế toán
Năm N+1 (kỳ kế toán là năm kết thúc 31/12)
242 635 34313 4211 34311
20 10 giảm SD giảm SD 1 2 giảm SD 9 xxx (Tiền)100 100 1.1. Phân loại sai sót - Mức độ ảnh hưởng của sai sót
10 10 1 1
9 (911) Mức độ trọng yếu và không trọng yếu?
Báo cáo tình hình tài chính – Ngày 31/12/N+1 - Cần xem xét trong từng trường hợp cụ thể: quy mô (định lượng)
31/12/N+1 1/1/N+1 và tính chất (định tính)
Điều chỉnh hồi tố - VAS 29 chỉ có sai sót trọng yếu và sai sót do cố ý (gian lận) (Các
B. TSDH : Chi phí trả trước dài hạn 0 10 trường hợp sai sót ngoài 2 trường hợp này được điều
C. NPT: Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 0 101 chỉnh vào năm hiện tại – Điều chỉnh phi hồi tố vào BCTC
D. VCSH: LNSTCPP … xxx - 9 năm hiện tại).
Báo cáo Kết quả hoạt động - Năm N+1
Năm N+1 Năm N
Điều chỉnh hồi tố
Chi phí tài chính 9 9
Tổng LN trước thuế … …
13 14
LN sau thuế TNDN … … 13 14
1. Các sai sót trong kế toán 1. Các sai sót trong kế toán
Lưu ý: Kỳ ảnh hưởng của sai sót -
1.1. Phân loại sai sót 1.2. Nguyên tắc điều chỉnh sai sót
• Sai sót kỳ hiện tại - phát hiện tại kỳ đó, ảnh Sai sót năm hiện tại => điều chỉnh trước khi công
1 bố BCTC
hưởng đến thông tin kỳ kế toán đó được điều
chỉnh vào kỳ đó trước khi công khai BCTC và Sai sót trọng yếu của các năm trước => điều
không áp dụng điều chỉnh hồi tố chỉnh hồi tố kể từ năm có sai sót phát sinh, trừ khi
2
không thể xác định được ảnh hưởng của sai sót
• Sai sót kỳ trước - ảnh hưởng đến thông tin của từng năm hay ảnh hưởng lũy kế của sai sót
các kỳ kế toán trước – nếu sai sót trọng yếu Doanh nghiệp không được điều chỉnh vào cột
phải điều chỉnh hồi tố đến thông tin kế toán “Năm nay” trên “BCKQHĐK” của năm hiện tại khi
các kỳ kế toán trước 3 điều chỉnh ảnh hưởng do sai sót trọng yếu trong
các năm trước mà chỉ được thực hiện bằng cách
Phân biệt: kỳ ngay trước đó (kỳ so sánh) và các trình bày lại số liệu trên cột thông tin so sánh (Cột
kỳ trước kỳ so sánh để điều chỉnh hồi tố “Năm trước”) của “BCKQHĐK” năm hiện tại.
15 16
15 16
4
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
1. Các sai sót trong kế toán 1. Các sai sót trong kế toán
1.2. Nguyên tắc điều chỉnh sai sót Minh họa Nguyên tắc điều chỉnh sai sót
Khi thực hiện việc điều chỉnh SD đầu năm do điều N-2 N-1 N
chỉnh sai sót trọng yếu trên các Tài khoản ở Sổ kế toán Năm xảy ra sai sót Năm phát hiện
4
tổng hợp, Sổ KT chi tiết, ngoài việc diễn giải nội dung
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, DN còn phải ghi rõ lý do
Năm N
việc điều chỉnh là do sai sót phát sinh từ các năm trước
Chỉ tiêu Năm nay (N) Năm trước (N-1)
Khi không thể xác định được ảnh hưởng của
5 sai sót đến từng năm hoặc ảnh hưởng luỹ kế
của sai sót thì DN phải điều chỉnh hồi tố sai Điều chỉnh
BC TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH KM liên quan
sót kể từ năm sớm nhất mà DN xác định (cột thông
được ảnh hưởng của sai sót. Ngày 31/12/N tin so sánh)
Sai sót không trọng yếu của các năm trước Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm
6 => sửa chữa bằng cách điều chỉnh phi hồi tố 31/12/N 01/01/N
vào báo cáo tài chính năm hiện tại 17 18
17 18
1. Các sai sót trong kế toán 1. Các sai sót trong kế toán
Minh họa Nguyên tắc điều chỉnh sai sót
N-2 N-1 N 1.3. Kế toán ảnh hưởng do điều chỉnh sai sót
Năm xảy ra sai sót Năm phát hiện Sai sót phát
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm sinh trong năm Các năm
Năm N hiện tại trước
Chỉ tiêu Năm nay (N) Năm trước (N-1)
5
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
6
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (5 trường hợp) Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (5 trường hợp)
Phát hiện sai sót vào tháng 3/2021: Phát hiện sai sót vào tháng 3/2021:
Mua hàng chưa trả tiền 110 gồm VAT 10 – hàng đã bán Mua hàng chưa trả tiền 110 gồm VAT 10 – hàng đã bán
ngay (không nhập kho) Sai sót KỲ HIỆN TẠI ngay (không nhập kho)
Sai sót KỲ TRƯỚC
Tr/h 2: Sai sót xảy năm 2020 – BCTC năm 2020 chưa
Tr/h 3: Sai sót xảy năm 2020 – BCTC năm 2020 ĐÃ phát
phát hành
a/ Ghi bút toán bổ sung vào năm 2020 hành – và đây là Sai sót không trọng yếu => Điều chỉnh
Phi hồi tố vào năm 2021
Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (5 trường hợp) Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (trường hợp 4)
Phát hiện sai sót vào tháng 3/2021:
Bước 1: Lập Bảng kê ảnh hưởng của sai sót đến BCTC năm 2020
Mua hàng chưa trả tiền 110 gồm VAT 10 – hàng đã bán
ngay (không nhập kho) Sai sót KỲ TRƯỚC Khoản mục báo cáo KQHĐKD năm 2020
Tr/h 4: Sai sót xảy năm 2020 – BCTC năm 2020 ĐÃ GVHB bị ghi thiếu 100
phát hành – và đây là Sai sót trọng yếu và Báo cáo Tổng LN KT trước thuế
quyết toán Thuế TNDN năm 2020 chưa được duyệt => CP thuế TNDN hiện hành
Điều chỉnh Hồi tố vào BCTC năm 2021 LN KT sau thuế
BCĐKT 31/12/2020
Bước 1: Lập Bảng kê ảnh hưởng của sai sót đến BCTC năm 2020 Tài sản
Bước 2: Lập chứng từ điều chỉnh số dư đầu năm 2021 của các Thuế GTGT được khấu trừ
tài khoản liên quan (trên sổ KT năm hiện tại 2021) Nợ phải trả
Phải trả cho người bán
Bước 3: Điều chỉnh số liệu cột năm trước (năm 2020) của BCTC Thuế TNDN phải nộp
năm 2021 VCSH
Lợi nhuận sau thuế CPP
Bước 4: Trình bày trên TM BCTC năm 2021: nguyên nhân sai
27 28
sót, số liệu sai sót và điều chỉnh hồi tố 27 28
7
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (trường hợp 4) Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (trường hợp 4)
Bước 3: Điều chỉnh số liệu cột năm trước (năm 2020) của BCTC năm
Bước 2: Lập chứng từ điều chỉnh số dư đầu năm 2021 2021 BC KQHĐKD năm 2021
của các tài khoản liên quan (trên sổ KT năm hiện tại 2021) Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
GVHB a + 100
Tổng LN KT trước thuế b - 100
• Điều chỉnh vào số dư đầu năm 2021: CP thuế TNDN hiện hành c - 20
LN KT sau thuế d - 80
BCTHTC – Ngày 31/12/ 2021
Tài sản Số cuối năm Số đầu năm
Thuế GTGT được khấu trừ X + 10
Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (trường hợp 5) Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (trường hợp 5)
Phát hiện sai sót vào tháng 3/2021:
Bước 1: Lập Bảng kê ảnh hưởng của sai sót đến BCTC năm 2020
Mua hàng chưa trả tiền 110 gồm VAT 10 – hàng đã bán
ngay (không nhập kho) Sai sót KỲ TRƯỚC Khoản mục báo cáo KQHĐKD năm 2020
Tr/h 5: Sai sót xảy năm 2020 – BCTC năm 2020 ĐÃ GVHB bị ghi thiếu 100
phát hành – và đây là Sai sót trọng yếu và Báo cáo Tổng LN KT trước thuế bị ghi thừa 100
quyết toán Thuế TNDN năm 2020 ĐÃ được duyệt CP thuế TNDN hoãn lại bị ghi thừa 20
=> Điều chỉnh Hồi tố vào BCTC năm 2021 LN KT sau thuế bị ghi thừa 80
BCĐKT 31/12/2020
Xử lý các bước như trường hợp 4 Tài sản
Thuế GTGT được khấu trừ bị ghi thiếu 10
Chỉ khác là liên quan đến thuế TNDN hoãn lại Tài sản thuế TNDN hoãn lại bị ghi thiếu 20
Nợ phải trả
Phải trả cho người bán bị ghi thiếu 110
VCSH
Lợi nhuận sau thuế CPP bị ghi thừa 80
31 32
31 32
8
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (trường hợp 5) Ví dụ 1: Điều chỉnh sai sót (trường hợp 5)
Bước 3: Điều chỉnh số liệu cột năm trước (năm 2020) của BCTC
Bước 2: Lập chứng từ điều chỉnh số dư đầu năm 2021 năm 2021
BC KQHĐKD năm 2021
của các tài khoản liên quan (trên sổ KT năm hiện tại 2021) Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
GVHB a + 100
• Điều chỉnh vào số dư đầu năm 2021: Tổng LN KT trước thuế b - 100
CP thuế TNDN hoãn lại c + (20)
LN KT sau thuế d - 80
1. Các sai sót trong kế toán Bảng kê ảnh hưởng của sai sót đến BCTC của từng năm
(ĐVT:triệu đồng)
Điều chỉnh hồi tố cho các sai sót trọng yếu ảnh Khoản mục báo cáo Ảnh hưởng sai sót đến
KQHĐKD năm 2019 KQHĐKD 2020
hưởng đến các năm trước
CP QLDN bị ghi thừa 150,0 bị ghi thiếu 50,0
Bước 1: Lập Bảng kê ảnh hưởng của sai sót đến BCTC của từng năm
Tổng LN KT trước thuế bị ghi thiếu 150,0 bị ghi thừa 50,0
Bước 2: Lập chứng từ điều chỉnh số dư đầu năm của các tài khoản CP thuế TNDN hiện hành bị ghi thiếu 32,0 bị ghi thừa 8,0
liên quan (trên sổ KT năm hiện tại)
CP thuế TNDN hoãn lại bị ghi thừa 2,0 bị ghi thừa 2,0
Bước 3: Điều chỉnh số liệu cột năm trước của BCTC
LN KT sau thuế bị ghi thiếu 120,0 bị ghi thừa 40,0
Bước 4: Trình bày trên TM BCTC
BCĐKT 31/12/2019 BCĐKT31/12/2020
Ví dụ 2: Tháng 4/ Năm 2021 phát hiện một sai sót từ đầu Tài sản
năm 2019 do không ghi nhận 1 TSCĐ trị giá 200 triệu mà NG TSCĐHH bị ghi thiếu 200,0 bị ghi thiếu 200,0
HM luỹ kế bị ghi thiếu (50) bị ghi thiếu (100)
đưa thẳng vào chi phí quản lý. Theo chính sách của đơn
TS thuế TNDN hoãn lại bị ghi thiếu 2,0 bị ghi thiếu 4,0
vị, TSCĐ này có mức khấu hao đường thẳng 50
Nợ phải trả
triệu/năm nhưng thuế chỉ chấp nhận mức 40 triệu/năm. Thuế TNDN phải nộp bị ghi thiếu 32,0 bị ghi thiếu 24,0
Thuế suất thuế TNDN 20%. VCSH
• Đây là sai sót kỳ trước, cần được điều chỉnh hồi tố. 3535 Lợi nhuận sau thuế CPP bị ghi thiếu 120,0 bị ghi thiếu 80,0
36
36
9
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
Điều chỉnh số liệu cột năm trước của BCTC (ĐVT: triệu đồng)
Điều chỉnh số dư đầu năm của các tài khoản liên quan BC KQHĐKD năm 2021
(trên sổ KT năm hiện tại - năm 2021) Chỉ tiêu Năm nay Năm trước (Năm 2020)
CP QLDN a + 50,0
• Điều chỉnh vào số dư đầu năm 2021: Tổng LN KT trước thuế b - 50,0
CP thuế TNDN hiện hành c - 8,0
CP thuế TNDN hoãn lại d - 2,0
LN KT sau thuế e - 40,0
BCTHTC – Ngày 31/12/ 2021
Tài sản Số cuối năm Số đầu năm
NG TSCĐHH X + 200
HM luỹ kế (Y +100)
TS thuế TNDN hoãn lại Z+ 4
Nguồn vốn Số cuối năm Số đầu năm
Nợ phải trả
Thuế TNDN phải nộp K + 24
VCSH
37
Lợi nhuận sau thuế chưa PP M + 80 38
37 38
10
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
2. Thay đổi chính sách kế toán 2. Thay đổi chính sách kế toán
41 42
41 42
11
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
2. Thay đổi chính sách kế toán 2. Thay đổi chính sách kế toán
2.2. Kế toán ảnh hưởng do thay đổi CSKT 2.2. Kế toán ảnh hưởng do thay đổi CSKT
2. Thay đổi chính sách kế toán 2. Thay đổi chính sách kế toán
2.3. Trình bày về áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán
2.2. Kế toán ảnh hưởng do thay đổi CSKT Khi áp dụng hồi tố thay đổi CSKT có ảnh hưởng đến năm hiện tại hay một
năm nào đó trong quá khứ hoặc các năm trong tương lai, DN phải trình
Thay đổi được thực hiện trong kỳ hiện tại và bày trong Bản TM BCTC những thông tin sau:
(a) Tên chính sách kế toán;
những ảnh hưởng của nó được phản ánh chỉ trong (b) Hướng dẫn chuyển đổi CSKT;
(c) Bản chất của sự thay đổi CSKT;
(d) Mô tả các qui định của hướng dẫn chuyển đổi (nếu có);
BCTC năm hiện hành và những năm tương lai (đ) Ảnh hưởng của việc thay đổi CSKT đến các năm trong tương lai;
(e) Các khoản được đ/chỉnh vào năm tài chính hiện tại và mỗi năm trước:
•Báo cáo tài chính những năm trước không xem lại. - Từng khoản mục trên BCTC bị ảnh hưởng
- Chỉ số lãi cơ bản trên cổ phiếu
•Số dư các tài khoản không xem lại. (g) Khoản điều chỉnh cho các năm trước được trình bày trên BCTC
(h) Trình bày lý do và mô tả chính sách kế toán đó được áp dụng như thế
nào và bắt đầu từ khi nào nếu không thể áp dụng hồi tố đối với một
Phi hồi tố năm nào đó trong quá khứ, hoặc đối với năm sớm nhất.
• Báo cáo tài chính của các năm tiếp theo không phải trình bày lại các
47 thông tin này. 48
47 48
12
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
3. Thay đổi ước tính kế toán 3. Thay đổi ước tính kế toán
3.1. Nhận diện thay đổi ước tính kế toán 3.1. Nhận diện thay đổi ước tính kế toán
Ví dụ: các ước tính kế toán thường thực hiện đối với:
Thay đổi ước tính kế toán
+ Xác định các khoản phải thu khó đòi
là việc điều chỉnh giá trị ghi sổ của tài sản,
+ Giá trị hàng lỗi thời tồn kho
nợ phải trả hoặc giá trị tiêu hao định kỳ của
+ Xác định thời gian sử dụng hữu ích hoặc cách thức
tài sản được tạo ra từ việc đánh giá tình sử dụng TSCĐ làm cơ sở tính KH
trạng hiện thời và lợi ích kinh tế trong + Nghĩa vụ bảo hành.
tương lai cũng như nghĩa vụ liên quan đến
+ Xác định giá trị sản phẩm dở dang...
tài sản và nợ phải trả đó.
Về bản chất, việc xem xét lại một ước tính kế toán
không liên quan đến kỳ kế toán trước và không phải
Những thay đổi trong ước tính kế toán do có các là việc sửa chữa một sai sót.
thông tin mới không phải là sửa chữa các sai sót.
51 52
51 52
13
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
• Các ước tính kế toán mới được áp dụng cho các giao dịch và
sự kiện phát sinh kể từ ngày có sự thay đổi và ghi nhận ảnh Các thay đổi ước tính kế toán =>
Áp dụng phi hồi tố => thay đổi các khoản mục
hưởng của việc thay đổi ước tính kế toán vào BCKQHĐKD của ghi nhận vào BCKQHĐKD của Bảng cân đối kế toán
kỳ hiện tại và cả kỳ kế toán tương lai.
• Thay đổi ước tính kế toán thường có thể làm tăng hoặc giảm
lợi nhuận kỳ kế toán. Chỉ ảnh Ảnh hưởng cả được ghi nhận bằng cách điều chỉnh
hưởng năm hiện tại giá trị ghi sổ của tài sản, nợ phải trả
3.2. Kế toán ảnh hưởng do thay đổi ước tính kế toán năm hiện và các năm hay khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu
tại. trong tương (Ví dụ DN thay đổi ước tính % sản
Khi thay đổi các ước tính kế toán trong năm hiện (VD thay lai (VD thay phẩm dở dang của năm nay không làm
tại thì kế toán như các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đổi dự đổi thời gian ảnh hưởng đến BCKQHĐKD năm
mới trong năm theo ước tính kế toán mới. phòng sử dụng hữu trước mà chỉ ảnh hưởng đến giá trị ghi
NPThu ích trích KH sổ của tài sản và kết quả kinh doanh
khó đòi) TSCĐ) của năm nay)
53
53
Nguyên tắc &cách thức ghi nhận ảnh hưởng của thay đổi ước tính KT5454
3. Thay đổi ước tính kế toán 3. Thay đổi ước tính kế toán
3.3. Trình bày về thay đổi ước tính kế toán
3.3. Trình bày về thay đổi ước tính kế toán
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Năm N
DN phải trình bày tính chất và giá trị của các Chỉ tiêu Năm nay Năm trước
Chỉ tiêu bị ảnh Ghi nhận thay Không điều chỉnh
thay đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng đến hưởng đổi ước tính KT thay đổi ước tính KT
…
14
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc 4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm kỳ kế toán năm
4.1. Nhận diện các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
4.3. Trình bày BCTC năm đến trước ngày phát hành BCTC (Theo luật kế toán thường là
từ ngày 31/12/N đến 31/3/N+1).
- Đây là các sự kiện phát sinh có ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí,
tài sản, nợ phải trả…của năm tài chính báo cáo.
57 58
57 58
4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc 4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm kỳ kế toán năm
4.1. Nhận diện các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 4.1. Nhận diện các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
15
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc 4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm kỳ kế toán năm
4.2. Kế toán các sự kiện cần điều chỉnh 4.2. Kế toán các sự kiện cần điều chỉnh
Ví dụ 4: Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm N, ngày
Sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm nhận thông tin cung cấp 15/1/N+1 có kết luận của toà án DN có nghĩa vụ hiện tại
bằng chứng bổ sung về các sự việc tồn tại vào ngày kết thúc vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm phải bồi thường cho
năm cần phải điều chỉnh sổ kế toán và BCTC: các hộ dân lân cận số tiền là 100 triệu đồng do hệ thống
• Điều chỉnh khoản dự phòng đã lập; xử lý chất thải bì rò rỉ. Cuối năm N, DN chưa ghi dự
• Ghi nhận dự phòng mới; phòng (chưa đủ điều kiện ghi nhận) do đó đòi hỏi DN
phải ghi nhận khoản dự phòng phải trả mới vào năm N.
• Ghi nhận các bút toán điều chỉnh về xác định nghĩa vụ;
• Điều chỉnh các gian lận và sai sót trong BCTC được phát hiện
Ví dụ 5: Sau ngày kết thúc kỳ kế toán nhận được
trước ngày phát hành BCTC;
thông tin cung cấp bằng chứng về tài sản bị tổn
• Thực tế khác với giả thiết hoạt động liên tục. thất trong kỳ kế toán năm hoặc giá trị của
khoản tổn thất được ghi nhận từ trước đối với
tài sản này cần được điều chỉnh.
61 62
61 62
4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc Ví dụ 6: Ngày 01/02/2021: Hàng đã bán chịu tháng 12/2020 bị trả
kỳ kế toán năm lại – HĐGTGT bên mua phát hành trả hàng 110 (gồm VAT 10) trừ nợ
4.2. Kế toán các sự kiện cần điều chỉnh khách hàng; PNK theo giá vốn 80 – BCTC năm 2020 chưa phát hành
Trích TT 200: Điều chỉnh sổ sách năm 2020 – lập lại BCTC năm 2020:
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ
trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng 911
bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm
(511) 100 80 (632)
doanh thu theo nguyên tắc:
4 (8211)
- Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước,
đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại 16 (4212)
nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế
toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau
ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu trên Báo
cáo tài chính của kỳ lập báo cáo. Điều chỉnh sổ sách năm 2021:
- Trường hợp Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải
chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo
cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát
sinh. 63 64
63 64
16
Chương 24: Sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán; các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm
4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc 4. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc
kỳ kế toán năm kỳ kế toán năm
4.3. Trình bày BCTC 4.3. Trình bày BCTC
Các sự kiện KHÔNG cần điều chỉnh BCTC
- Ngày phát hành báo cáo tài chính
- Trình bày về sự kiện tồn tại trong kỳ kế => KHÔNG cần phải điều chỉnh sổ kế toán và BCTC:
Tuy nhiên những sự kiện này sẽ được trình bày trong
toán năm thuyết minh BCTC nếu chúng quan trọng tới mức
- Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc nếu không công bố thì ảnh hưởng đến QĐ của người
sử dụng thông tin trên BCTC
kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh • Công bố kế hoạch ngừng hoạt động;
• Nhà xưởng bị phá hủy do hỏa hoạn, bão lụt;
• Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn;
• Mua sắm hoặc thanh lý TS có giá trị lớn.
65 66
65
•… 66
Lưu ý
Tóm tắt chương 24: Vận dụng VAS 29,VAS 23
Đối với cổ tức
• Thông tin của BCTC gắn liền với mục tiêu là tạo ra
Nếu cổ tức được công bố trong kỳ BCTC thì phản ánh là một
khoản nợ phải trả trên BCĐKT.
được tính hữu ích cao nhất cho các đối tượng sử
dụng khác nhau.
Nếu công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và trước ngày
phát hành BCTC thì sẽ không được công nhận là một khoản nợ • Mục đích VAS 29 là thực hiện nguyên tắc “có thể
phải trả trên BCĐKT tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Tuy nhiên so sánh” trong việc lập và trinh bày BCTC; Mục
sẽ được trình bày trong thuyết minh BCTC theo quy định của đích VAS 23 bảo đảm cung cấp thông tin tốt nhất
VAS 21 cho các ước tính kế toán cũng như thuyết minh đầy
Hoạt động liên tục đủ cho người sử dụng
DN không được lập BCTC trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên
• Khi có thay đổi / sai sót: xác định rõ đối tượng, mức
tục nếu sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Ban Giám đốc xác độ và thời gian ảnh hưởng => áp dụng phương
nhận có dự kiến giải thể DN, ngừng sản xuất, thu hẹp đáng kể pháp thích hợp theo VAS 29
quy mô hoạt động hoặc phá sản DN. Khi đó DN phải thay đổi căn • Khi có các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
bản cơ sở kế toán để lập BCTC, chẳng hạn lập trên cơ sở giá thị KT năm: đánh giá sự ảnh hưởng, mức độ ảnh
trường. Sự thay đổi đó phải thuyết minh trên BCTC. hưởng => xem xét điều chỉnh / không điều chỉnh
67
67
theo VAS 23 68
68
17