Professional Documents
Culture Documents
acecook chuẩn
acecook chuẩn
acecook chuẩn
ĐỀ TÀI
ĐỀ TÀI
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................................
MỤC LỤC..........................................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
KẾT LUẬN......................................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU
Mì ăn liền đã là một sản phẩm thiết yếu và quen thuộc với người tiêu dùng. Tại
Việt Nam, có rất nhiều thương hiệu đi sâu vào tâm trí khách hàng như Hảo Hảo,
Omachi, Cung Đình,.. Một gói mì chỉ từ 3.500 đồng, có thể mua ở bất cứ nơi đâu,
nhưng đằng sau nó lại có rất nhiều công đoạn đến từ nhiều thành viên khác nhau trong
chuỗi cung ứng. Gói mì được làm từ gì, làm sao để sản xuất ra chúng, làm sao để
chúng được đưa đến người tiêu dùng, mỗi một công đoạn lại thuộc về một thành viên
khác nhau, và họ tích hợp với nhau để tạo nên một chuỗi cung ứng hoàn thiện.
Chuỗi cung ứng và quản trị chuỗi cung ứng là hoạt động quan trọng trong xu
hướng toàn cầu hóa và cách mạng 4.0. Các doanh nghiệp đều phải gia nhập một hoặc
một vài chuỗi cung ứng để đạt được những thành công nhất định. Để hiểu hơn về điều
này, dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS. Trần Thảo An, em đã tìm hiểu, nghiên cứu
về hệ thống quản lý chuỗi cung ứng mì ăn liền của Công ty cổ phần Acecook Việt
Nam với đề tài “Ứng dụng hệ thống quản lý chuỗi cung cứng SCM của Công ty Cổ
Phần ACECOOK Việt Nam”.
Nội dung bài thảo luận gồm 4 chương chính
Chương 1. Cơ sở lí thuyết.
Chương 2. Thực trạng ứng dụng hệ thống SCM ở các doanh nghiệp
Chương 3.Hệ thống quản lý SCM của ACECOOK
Chương 4. Đề xuất giải pháp hoàn thiện chuỗi cung ứng.
Trong quá trình tìm hiểu và trình bày báo cáo, em còn có nhiều hạn chế và sai
sót, rất mong cô và các bạn đóng góp để bài thảo luận được hoàn chỉnh.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Tổng quan hệ thống quản lý chuỗi cung ứng SCM
1.1.1. Khái niệm
Hệ thống quản lý chuỗi cung cấp SCM (Supply Chain Management) là hệ thống
cho phép quản trị tại các nhà máy và trong cả hệ thống các điểm cung của một công ty
cho khách hàng.Quản lý chuỗi cung ứng bao gồm toàn bộ hoạt động cốt lõi của doanh
nghiệp như: quản lý sản xuất, quản lý tồn kho, mua sắm, phân phối, dịch vụ khách
hàng, dự báo nhu cầu, chiến lược hoạt động, quản lý đối tác chiến lược, thiết lập quan
hệ với nhà cung cấp chiến lược (SRM), khách hàng chiến lược (CRM),… làm tăng
hiệu quả hoạt động nội bộ và toàn chuỗi.
1.1.2. Các thành phần trong hệ thống SCM
Địa điểm
Địa điểm liên quan đến vị trí, hoạt động được thực hiện ở các bộ phận của chuỗi
cung ứng. Sự lựa chọn ở đây chính là tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả. Các quyết
định sẽ tập trung vào hoạt động ở một số khu vực để đạt được hiệu quả và tính kinh tế
nhờ qui mô. Các quyết định sẽ giảm tập trung vào các hoạt động ở các khu vực gần
khách hàng và nhà cung cấp để hoạt động đáp ứng kịp thời hơn. 18 Quyết định về địa
điểm được xem như là một quyết định chiến lược vì ảnh hưởng lớn đến tài chính trong
kế hoạch dài hạn. Khi quyết định về địa điểm, nhà quản lý cần xem xét hàng loạt các
yếu tố liên quan đến như chi phí phòng ban, lao động, kỹ năng cần có trong sản xuất,
điều kiện cơ sở hạ tầng, thuế. . . và gần với nhà cung cấp hay người tiêu dùng. Quyết
định địa điểm có tác động mạnh đến chi phí và đặc tính hoạt động của chuỗi cung ứng.
Quyết định địa điểm phản ánh chiến lược cơ bản của một công ty về việc xây dựng và
phân phối sản phẩm đến thị trường. Khi định được địa điểm, số lượng và kích cỡ. . .
thì chúng ta xác định được số lượng kênh phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng
cuối cùng.
Vận tải
Vận tải liên quan đến việc di chuyển từ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm trong chuỗi cung ứng. Việc cân đối giữa tính đáp ứng nhanh và tính hiệu quả thể
hiện qua việc lựa chọn phương thức vận tải. Phương thức vận tải nhanh nhất là máy
bay vì đáp ứng nhanh nhất nhưng cũng tốn chi phí nhiều nhất. Phương thức vận tải
chậm hơn như tàu thủy, xe lửa thì rất có hiệu quả về chi phí nhưng đáp ứng không kịp
thời. Chi phí vận tải có thể bằng 1/3 chi phí vận hành của chuỗi cung ứng nên quyết
định chọn lựa ở đây là rất quan trọng. Có 6 phương thức vận tải mà công ty có thể lựa
chọn:
Tàu thủy: rất có hiệu quả về chi phí nhưng là hình thức vận chuyển chậm nhất.
Nó giới hạn sử dụng các địa điểm phù hợp với tàu thuyền đi lại như sông, biển, kênh
đào. . .
Xe lửa: cũng rất có hiệu quả về chi phí nhưng chậm. Nó cũng giới hạn sử dụng
giữa những nơi có lưu thông xe lửa.
Xe tải: là hình thức vận chuyển tương đối nhanh và rất linh hoạt. Xe tải hầu
như có thể đến mọi nơi. Chi phí của hình thức này dễ biến động vì chi phí nhiên liệu
biến động và đường xá thay đổi.
Máy bay: là hình thức vận chuyển rất nhanh, đáp ứng rất kịp thời. Đây cũng là
hình thức có chi phí đắt nhất và bị hạn chế bởi công suất vận chuyển.
Đường ống dẫn: rất có hiệu quả nhưng bị giới hạn với những mặt hàng là chất
lỏng hay khí như nước, dầu và khí thiên nhiên.
Vận chuyển điện tử: đây là hình thức vận chuyển nhanh nhất, rất linh hoạt và
có hiệu quả về chi phí. Hình thức này chỉ được sử dụng để vận chuyển loại sản 19
Bằng cách quản lý tốt chuỗi cung ứng mà các Supply Chain Manager có thể giúp
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí cũng như gia tăng khả năng cạnh tranh so với công ty
đối thủ. Trong hoạt động tiếp thị Supply Chain Manager đảm bảo các sản phẩm được
Tăng hiệu suất các dòng sản phẩm thông qua kết hợp giữa các nhà
cung cấp với nhau
Nâng cao dịch vụ khách hàng và giảm thiểu lượng hàng hóa tồn kho
Giảm thiểu chi phí lưu kho
Giảm chi phí mỗi giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận tối đa nhất
Giảm thiểu một số chi phí ngoài không cần thiết
Nâng cáo năng lực cạnh tranh công ty, tạo uy tin thương hiệu trên thị
trường tring tâm trí người tiêu dùng
Thiết lập chuỗi cung cấp với các đối tác truyển thống với nhau
Chuyển hướng sản phẩm nhanh trước sự thay đổi của thị trường
L-Series Distribution là giải pháp quản lý thông tin đơn hàng bán, đơn
mua hàng, thanh toán và kho hàng hợp lý. Có hai trường hợp sử dụng.
Một là việc sử dụng để quản lý thông tin của chính công ty của bạn. Một
cách khác là việc sử dụng để quản lý thông tin của các đối tác của bạn,
chẳng hạn như nhà phân phối.
L-Series SmartSales là một trong những giải pháp Tự động hóa Lực
lượng Bán hàng (SFA) dành cho thiết bị di động và PC để hỗ trợ các hoạt
động bán hàng. Giải pháp này có thể hỗ trợ không chỉ nhân viên kinh
doanh mà còn có thể hỗ trợ giám sát và quản lý bán hàng. NTT DATA tập
trung vào việc sử dụng tốt hơn thông tin thu thập được để phát triển giải
pháp này. Đặc biệt, nó phù hợp với bán hàng theo tuyến và bao gồm nhiều
chức năng hữu ích để tìm ra các yếu tố chính của hoạt động bán hàng của
bạn. Giải pháp này có thể thúc đẩy cải thiện hoạt động bán hàng và mang
lại doanh thu cao hơn cho doanh nghiệp của bạn.
L-Series Tracking Theo dõi L-Series trực quan hóa trạng thái theo dõi
giữa tất cả các bên liên quan trong chuỗi cung ứng của bạn như khách
hàng, đối tác, nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý, v.v.
Bạn có thể chỉ cần chia sẻ, kiểm soát và theo dõi tiến trình làm việc của tất
cả các bên liên quan bằng cách hợp nhất lô hàng và lên lịch thông tin vào
Theo dõi L-Series
Các chức năng hữu ích được phát triển dựa trên kinh nghiệm quý báu tại
Nhật Bản và kết quả khảo sát cho hơn 50 công ty ở Châu Á
Đơn giản và dễ sử dụng
Công nghệ hiện đại
Giải pháp linh hoạt và có thể mở rộng
Nhiều chức năng tùy chọn để đáp ứng các yêu cầu cá nhân
Thời gian thực hiện ngắn
Nhiều kinh nghiệm hỗ trợ cho nhân viên hiện trường
Tổng số hỗ trợ CNTT bao gồm hỗ trợ sau khi hoạt động
Hỗ trợ đa ngôn ngữ
3.3.3. Các hệ thống dịch vụ của phần mềm L-Series
Hệ thống quản lý phân phối cho nhà máy thực phẩm : Phân tích sâu các dữ
liệu và xây dựng hệ thống quản lý bán hàng hiệu quả. Bản chất phân tán về mặt địa lý
của các hoạt động sản xuất gây khó khăn cho việc sắp xếp hợp lý các quy trình, chia sẻ
thông tin và tăng khả năng hiển thị của tổ chức. Để đối phó với những thách thức này,
Phát triển các lộ trình thu thập các bộ phận được tối ưu hóa dựa trên kế hoạch
sản xuất và kế hoạch giao hàng từ Maker.
Quản lý việc thực hiện theo thời gian thực thông qua thiết bị kết nối vệ tinh.
Nắm bắt kịp thời các sự cố; năng động điều chỉnh kế hoạch để đáp ứng nhu cầu
sản xuất.
Hệ thống quản lý bộ phận thu gom Tối ưu hóa các hoạt động vận chuyển từ
hơn 200 nhà cung cấp.
NTT DATA Việt Nam đã tư vấn, thiết kế, xây dựng và triển khai hệ thống Quản
lý bộ phận thu gom. Khách hàng yêu cầu tối ưu hóa các hoạt động vận chuyển từ hơn
200 nhà cung cấp để giải quyết bất kỳ sự cố vận chuyển nào xảy ra.
Quản lý tiến độ từ khi nhận hàng, đến điểm chiết xuất và đến điểm
giao hàng.
Khách hàng tra cứu tình trạng giao hàng.
3.3.3. Vai trò của hệ thống đối với donah nghiệp
a, Theo dõi trực quan và kiểm soát tiến độ
Bạn có thể chia sẻ tất cả các trạng thái mới nhất với khách hàng, đối tác,
nhà cung cấp, nhà phân phối, đại lý và tất cả các bên liên quan thông qua
Internet.
Dễ dàng theo dõi trạng thái và phát hiện độ trễ giữa kế hoạch và tình trạng
thực tế tại các điểm theo dõi của riêng bạn, ngăn ngừa các tác động
nghiêm trọng đến doanh nghiệp của bạn.
Thông báo cảnh báo tăng tốc các hành động đúng giờ và tăng hiệu quả
kinh doanh.
Có thể truy tìm một số loại thực thể khác nhau như P / O, B / L, I / V,
Cargo, Container và bất kỳ thực thể nào khác.
b, Các chức năng hỗ trợ mạnh mẽ
Ngoài việc theo dõi, bạn có thể tận hưởng nhiều chức năng hỗ trợ mạnh mẽ khác
nhau như Quản lý thuế quan, Chia sẻ tài liệu, Tính phí và bất kỳ báo cáo tiêu chuẩn
hữu ích nào.
c, Cải thiện Hoạt động Bán hàng và Mang lại Doanh thu Cao hơn
Giải pháp này có thể được áp dụng cho quản lý đối tác và cũng có thể mang lại
hình ảnh trực quan về các kênh phân phối của bạn trong thời gian thực. Ví dụ: bằng
cách sử dụng giải pháp này, bạn có thể hiểu mỗi nhà phân phối có bao nhiêu kênh
hàng tồn kho và các đơn đặt hàng đề xuất bổ sung sẽ được đặt tự động nếu số lượng
hàng tồn kho không đủ.
Chủ động tìm hiểu, thu thập thông tin, số liệu dự báo để có thể nghiên
cứu sản xuất sản phẩm mới nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu luôn thay
đổi của thị trường.
KẾT LUẬN
Quản trị chuỗi cung ứng là hoạt động cần sự phối hợp từ nhà cung cấp nguyên
vật liệu, nhà sản xuất, các đơn vị vận chuyển, trung tâm phân phối, điểm bán đến
người tiêu dùng một cách nhịp nhàng và liên tục với 3 dòng vật chất, thông tin và tài
chính sao cho đáp ứng nhu cầu khách hàng cao nhất với chi phí thấp nhất. Chuỗi cung
ứng đã góp phần rất lớn trong thành công của Acecook Việt Nam nói riêng và ngành
mì ăn liền nói chung.
Trước thị trường đầy biến động và nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng,
hoạt động quản trị chuỗi cung ứng cần được chú trọng, đầu tư, đánh giá thường xuyên
để có những giải pháp kịp thời nâng cao hiệu quả chuỗi, điều này không chỉ thuộc về
doanh nghiệp trung tâm mà là trách nhiệm của tất cả các thành viên trong chuỗi cung
ứng.